You are on page 1of 27

PART 6: Tổng quan về IPv6

IPv4 và IPv6
Địa chỉ IPv6

 Định dạng
◦ x:x:x:x:x:x:x:x, nơi x là một vùng 16-bit hexa
◦ Số 0 trong vùng là một chọn lựa
◦ Các vùng “0” liên tục có thể đại diện bằng dấu :: chỉ 1 lần cho mỗi địa chỉ.
 Ví dụ:
◦ 2031:0000:130F:0000:0000:09C0:876A:130B
 Có thể được đại diện như 2031:0:130f::9c0:876a:130b
 Không thể đại diện như 2031::130f::9c0:876a:130b
◦ FF01:0:0:0:0:0:0:1 FF01::1
◦ 0:0:0:0:0:0:0:1 ::1
◦ 0:0:0:0:0:0:0:0 ::
Các loại địa chỉ IPv6
◦ Unicast:
 Địa chỉ cho một cổng giao diện đơn.
 IPv6 có một vài dạng địa chỉ unicast (ví dụ, global, reserved, link-local,
và site-local)
◦ Multicast:
 One-to-many
 Có hiệu quả trong hệ thống mạng
 Dùng một dãy lớn các địa chỉ
◦ Anycast:
 One-to-nearest (cấp phát từ không gian địa chỉ Unicast)
 Nhiều thiết bị chia xẻ cùng một địa chỉ.
 Tất cả node anycast nên cung cấp những dịch vụ cố định
 Thiết bị nguồn gởi gói tin đến địa chỉ anycast.
 Routers quyết định thiết bị gần nhất là điểm đích.
 Có khả năng cân bằng tải và cấp phát dịch vụ.
Địa chỉ Unicast của IPv6
◦ Các loại địa chỉ unicast của IPv6:
 Global: bắt đầu với 2000::/3 và được gán bởi IANA
 Reserved: được sử dụng bởi IETF
 Private: Liên kết nội bộ (bắt đầu với FE80::/10)
 Loopback (::1)
 Unspecified (::)
◦ Một giao diện đơn có thể được gán nhiều lọai địa
chỉ IPv6 sau: unicast, anycast, hoặc multicast.
IPv6 Global Unicast (và Anycast)

 IPv6 có cùng định dạng địa chỉ cho unicast toàn cầu và cho địa chỉ anycast.
◦ Sử dụng một bảng định tuyến prefix — cấu trúc có khả năng hội tụ.
◦ Một giao diện đơn có thể đựợc gán nhiều địa chỉ IPv6 (unicast, anycast,
multicast).
◦ Mỗi IPv6 được dùng có ít nhất một địa chỉ loopback (::1/128) và một địa
chỉ liên kết nội bộ.
Địa chỉ liên kết nội bộ

 Địa chỉ liên kết nội bộ có một tầm nhìn hạn chế đến các liên kết và tự động được tạo trên
tất cả các giao diện IPv6 bằng cách dùng một prefix cụ thể FE80::/10 và một giao diện
định dạng 64-bit.
 Địa chỉ liên kết nội bộ được dùng khi cấu hình tự động, khám phá các router láng giềng.
 Địa chỉ liên kết nội bộ có thể được dùng bởi nhiều giao thức.
 Địa chỉ liên kết nội bộ có thể được sử dụng để kết nối thiết bị trên cùng mạng nội bộ mà
không cần địa chỉ toàn cầu.
 Khi liên lạc với một địa chỉ liên kết nội bộ, phải chỉ cụ thể giao diện đi ra bởi vì mỗi
giao diện thì được liên kết với FE80::/10.
Không gian địa chỉ lớn hơn với tính năng hội tụ

 Địa chỉ hội tụ cung cấp những thuận lợi sau:


◦ Hội tụ của những prefix được thông báo trong bảng định tuyến
◦ Có hiệu quả và dễ dàng mở rộng định tuyến
◦ Cải thiện băng thông và chức năng cho luồng dữ liệu của user.
Gán địa chỉ IPv6 Global Unicast

 Gán tĩnh:
– Cấu hình thủ công trên giao diện cổng
– Gán bằng cơ chế EUI-64 trên giao diện cổng
 Gán động:
 Tự động cấu hình
 DHCPv6 (stateful)
IPv6 EUI-64 Interface Identifier

 Cisco có thể dùng định dạng kiểu EUI-64 cho cổng xác nhận.
 Cấu trúc mở rộng 48-bit địa chỉ MAC đến 64 bits bằng cách
thêm vào “FFFE” vào trong giữa 16 bits.
 Để chắc chắn rằng chọn địa chỉ từ một Ethernet MAC address,
U/L bit iđược thiết lập = 1 cho global scope
(0 cho local scope).
Cấu hình tự động
DHCPv6 (Stateful)
DHCPv6 là một phiên bản mới của DHCP
cho IPv4:
◦ Cung cấp dạng địa chỉ mới
◦ Nhiều tính năng điều khiển hơn cấu hình tự động
◦ Có thể được dùng để đánh số lại
◦ Có thể được dùng cho việc tự động đăng ký tên
Miền của host dùng DNS động.
Hoạt động của DHCPv6

 DHCPv6 hoạt động tương tự như DHCPv4, ngoại trừ:


◦ Khách hàng đầu tiên khám phá sự hiện diện của router trên liên kết.
◦ Nếu router đựơc tìm thấy, router quảng bá thông tin mà DHCP cần.
◦ Nếu không tìm thấy, thì:
 Một thông tin DHCP được gởi đến tất cả địa chỉ multicast của
DHCP agents.
 Client dùng địa chỉ liên kết nội bộ như địa chỉ nguồn.
Các giao thức routing của IPv6

◦ Các loại routing của IPv6:


 Tĩnh
 RIPng (RFC 2080)
 OSPFv3 (RFC 2740)
 IS-IS cho IPv6
 MP-BGP4 (RFC 2545/2858)
 EIGRP cho IPv6
◦ Lệnh ipv6 unicast-routing dùng để bật tính năng IPv6 trước khi giao thức
routing được sử dụng.
RIPng (RFC 2080)

 Tương tự tính năng của IPv4:


◦ Distance vector, có 15 hops, split horizon, và poison
reverse
◦ Dựa trên RIPv2
 Thêm vài tính năng mới cho IPv6:

◦ IPv6 prefix, địa chỉ next-hop IPv6.


◦ Dùng nhóm địa chỉ multicast FF02::9 như điểm đến cho
tất cả thông tin cập nhập.
◦ Dùng IPv6 cho việc vận chuyển.
◦ Dùng tên cho RIPng
Sự chuyển đổi IPv4-to-IPv6

Sự chuyển đổi có ý nghĩa:


 Không cần chuyển đổi ở tất cả các đầu
 Nhiều giao thức chuyển đổi khác nhau:
– Dual stack
– Manual tunnel
– 6to4 tunnel
– ISATAP tunnel
– Teredo tunnel
 Cơ chế khác:
– Proxying và translation (NAT-PT)
Cisco IOS Dual Stack

Dual stack là một phương pháp tích hợp trong một


node được thực thi và kết nối tới cả hai mạng IPv4 và
IPv6.
Cisco IOS Dual Stack

Khi cả hai IPv4 và IPv6 được cấu hình trên cổng


giao diện, cổng được coi là dual-stacked.
IPv6 Tunneling

 Tunneling phương pháp tích hợp của gói tin IPv6 được đóng gói trong
một giao thức khác, chẳng hạn như IPv4. Phương pháp đóng gói là IPv4.
◦ Bao gồm một 20-byte tiêu đề với không lựa chọn và một tiêu đề IPv6
và tải trọng.
◦ Đòi hỏi cơ chế dual-stack routers.
Cấu hình thủ công IPv6 Tunnel

Cấu hình đường hầm yêu cầu:


◦ Dual-stack tại diểm đầu cuối.
◦ Địa chỉ IPv4 và IPv6 được cấu hình tại mỗi điểm
Bật tính năng IPv6 trên Cisco Routers
RouterX(config)#
ipv6 unicast-routing
 Bật tính năng chuyển dữ liệu cho IPv6

RouterX(config-if)#
ipv6 address ipv6prefix/prefix-length eui-64

 Cấu hình địa chỉ IPv6 cho cổng giao diện


Ví dụ cấu hình địa chỉ IPv6
Cisco phân giải tên cho IPv6
Hai cách để thi hành phân giải tên cho IPv6:

 Định nghĩa tên tĩnh cho IPv6


RouterX(config)#
ipv6 host name [port] ipv6addr [{ipv6addr} ...]

RouterX(config)# ipv6 host router1 3ffe:b00:ffff:b::1

 Cấu hình máy chủ DNS và máy chủ phản hồi


RouterX(config)#
ip name-server address

RouterX(config)#ip name-server 3ffe:b00:ffff:1::10


Cấu hình và kiểm tra RIPng cho IPv6
RouterX(config)#
ipv6 router rip tag
 Bước vào mode router rip

RouterX(config-if)#
ipv6 rip tag enable
 Cấu hình RIP trên giao diện cổng

show ipv6 rip


 Hiện thông tin trạng thái của tiến trình RIP

show ipv6 route rip


 Hiện thông tin đường đi của RIP trong bảng định tuyến.
Ví dụ cấu hình RIPng cho IPv6
Tổng kết

◦ IPv6 thêm nhiều lợi ích so với IPv4 bao gồm không gian địa chỉ lớn, dễ
dàng thương lượng địa chỉ, và hội tụ tính bảo mật cao.
◦ Địa chỉ IPv6 là 128 bits dài và tạo bởi 48-bit global prefix, một 16-bit
subnet ID, và một 64-bit cổng nhận dạng.
◦ Có vài cách để gán địa chỉ IPv6: gán tĩnh, cấu hình tự động, và DHCPv6.
◦ Cisco cung cấp tất cả các giao thức routing cho IPv6: RIPng, OSPFv3, và
EIGRP.
◦ Sự chuyển đổi từ IPv4 tđến IPv6 đòi hỏi dual stacks, tunneling, và NAT-PT.
◦ Dùng lệnh ipv6 unicast-routing để bật IPv6 và lệnh ipv6 address ipv6-
address/prefix-length để gán địa chỉ cho cổng giao diện và bật giao thức
routing cho IPv6.

You might also like