You are on page 1of 4

Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.

com/ THPT Ninh Hải


DAO ĐỘNG CƠ
 
I/. Dao động điều hòa
1. Chuyển động của vật qua lại quanh vị trí cân bằng gọi là dao động cơ. Vị trí cân bằng là vị trí của vật
khi đứng yên.
2. Khi vật dao động, nếu sau những khoảng thời gian bằng nhau, gọi là chu kỳ, vật trở lại vị trí cũ theo
hướng cũ thì dao động của vật gọi là dao động tuần hoàn.
3. Dao động tuần hoàn đơn giản nhất là dao động điều hoà.
4. Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.
5. Phương trình dao động điều hòa x = A cos ( ωt + ϕ ) Trong đó A, ω, ϕ là những hằng số.
x là li độ dao động, xmax = A A là biên độ dao động, A > 0.
( ωt + ϕ ) là pha của dao động tại thời điểm t (rad) ϕ là pha ban đầu (rad).

ω là tần số góc ω= = 2πf (rad/s).
T
6. Chu kỳ là khoảng thời gian vật thực hiện được một dao động toàn phần.
Kí hiệu T, đơn vị giây (s).
7. Tần số là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây. Kí hiệu f, đơn vị héc (Hz).
2π 1 t ω 1 n
T= = = và f= = =
ω f n 2π T t
Với n là số dao động toàn phần thực hiện được trong khoảng thời gian t .
 π
8. Vận tốc: v = x ' = −ωA sin ( ωt + ϕ ) Hay: v = ωA cos  ωt + ϕ + 
 2
π
+ Vận tốc biến đổi điều hòa và sớm pha hơn li độ 1 góc .
2
+ Vận tốc ở li độ x: v = ±ω A 2 − x 2 + Vận tốc cực đại (tốc độ cực đại): v max = ωA
∆x ∆s
+ Vận tốc trung bình: v tb = + Tốc độ trung bình: v =
∆t ∆t
4A
+ Tốc độ trung bình trong một chu kỳ hay một nữa chu kỳ dao động: v=
T
v2
+ Công thức liên hệ giữa biên độ, li độ và vận tốc: A 2 = x 2 +
ω2
v2 a2
+ Công thức liên hệ giữa biên độ,vận tốc và gia tốc: A 2 = +
ω2 ω4

9. Gia tốc: a = v ' = x " = −ω A cos ( ωt + ϕ ) Hay: a = ω A cos ( ωt + ϕ + π ) .


2 2

π
+ Gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha hơn vận tốc 1 góc và ngược pha so với li độ. Gia tốc
2
luôn luôn trái dấu với li độ. Vectơ gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng.
+ Gia tốc ở li độ x: a = −ω2 x + Gia tốc cực đại: a max = ω2 A
10. Điểm P dao động điều hoà trên một đoạn thẳng có thể coi là hình chiếu của một điểm M chuyển
động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
1
Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh Hải
11. Đồ thị của li độ theo thời gian là một đường hình sin. Dao động điều hòa gọi là dao động hình sin.
12. lực tác dụng làm vật dao động điều hòa.
+ có dạng F = - kx
+ Lực này luôn luôn hướng vào vị trí cân bằng nên được gọi là lực kéo về hay lực phục hồi
II/. Con lắc lò xo
1. Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m gắn vào đầu của một lò xo có độ cứng k. Vật m có
thể trượt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Khi được kích thích, con lắc lò xo sẽ dao động
điều hòa.
k m 1 k
2. Tần số góc: ω = Chu kỳ: T = 2π Tần số: f = Đơn vị: k (N/m) ; m (kg)
m k 2π m
3. Lực kéo về: F = −kx = ma luôn hướng về vị trí cân bằng.
1 1
4. Năng lượng dao động (cơ năng): W = Wđ + Wt Hay: W= mω2 A 2 = kA2 = hằng số.
2 2
Trong dao động điều hoà, cơ năng không đổi và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
1 1
+ Động năng: Wđ = mv 2 + Thế năng: Wt = kx 2 Đơn vị: v (m/s) ; A, x (m) ; W (J)
2 2
Khi vật dao động điều hoà thì động năng và thế năng biến đổi điều hoà theo thời gian với tần số góc
T
ω ' = 2ω , chu kỳ T ' = , tần số f ' = 2f . Động năng và thế năng chuyển hoá qua lại lẫn nhau.
2
5. Với con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo dãn ra một đoạn ∆l .
k g m ∆l 1 k 1 g
Ta có k∆l = mg ω= = T = 2π = 2π f= =
m ∆l k g 2π m 2π ∆l
III/. Con lắc đơn
1. Con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượmg m, treo ở đầu một sợi dây có chiều dài l , không dãn, khối
lượng không đáng kể. Với dao động nhỏ, con lắc đơn dao động điều hòa theo phương trình
s = s 0 cos ( ωt + ϕ ) trong đó s 0 = l α0 là biên độ dao động. α 0 là biên độ góc (rad).

g l 1 g
2. Tần số góc: ω = Chu kỳ: T = 2π Tần số: f = Đơn vị: l (m) ; g = 9,8 m/ s 2 .
l g 2π l
s
3. Lực kéo về: Pt = −mg sin α = − mg = ma luôn hướng về vị trí cân bằng.
l
4. Năng lượng dao động (cơ năng):
1 1 mg 2 1 1
W = Wd + Wt = mω 2 S02 = S0 = mglα02 = mω2 l2 α02 = mgl (1 − cos α0 )
2 2 l 2 2
α
Nhớ: tính bằng rad
1
+ Động năng: Wđ = mv 2 + Thế năng: Wt = mgl ( 1 − cos α ) Gốc thế năng tại vị trí cân bằng.
2
IV/. Dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức
1. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
+ Nguyên nhân gây tắt dần là do lực cản của môi trường.
+ Biên độ dao động giảm dần nên cơ năng cũng giảm dần.
+ Các thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc ôtô,…là những ứng dụng của dao động tắt dần.
2. Dao động duy trì

2
Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh Hải
Dao động cung cấp năng lượng để bù lại phần năng lượng mất mát do ma sát mà không làm
thay đổi chu kì riêng của nó gọi là dao động duy trì
+ Đặc điểm của dao động duy trì là biên độ dao động không đổi và tần số dao động bằng tần số
riêng của hệ
+ Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì. Dây cót đồng hồ hay pin là nguồn cung cấp
năng lượng.
3. Dao động cưỡng bức
Để dao động không tắt dần (biên độ dao động không thay đổi), người ta tác dụng vào hệ dao động
một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Khi ấy dao động của hệ được gọi là dao động cưỡng bức.
+ Dao động cưỡng bức có tần số (chu kỳ) bằng tần số (chu kỳ) của lực cưỡng bức.
+ Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức và độ chênh lệch giữa
tần số của lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ dao động.
 Hiện tượng cộng hưởng
+ Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức
tiến đến bằng tần số riêng f o của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
+ Điều kiện để có cộng hưởng là f = f o .
+ Khi các hệ dao động như toà nhà, cầu, khung xe,…chịu tác dụng của các lực cưỡng bức mạnh, có
tần số bằng tần số dao động riêng của hệ. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra, làm các hệ ấy dao động mạnh
có thể gãy hoặc đổ. Người ta cần phải cẩn thận để tránh hiện tượng này.
+ Hiện tượng cộng hưởng lại là có lợi như khi xảy ra ở hộp đàn của đàn ghita, viôlon,…
V/. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số:
1. Vectơ quay
uuuu
r
Phương trình dao động x = A cos ( ωt + ϕ ) có thể được biểu diễn bằng một vectơ quay OM được vẽ
uuuur
ở thời điểm ban đầu. Vectơ quay OM có:
+ Gốc tại gốc toạ độ của trục Ox.
+ Độ dài bằng biên độ dao động, OM = A.
+ Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu ϕ . Chiều dương là chiều dương của đường tròn lượng
giác.
2. Độ lệch pha của hai dao động
x1 = A1 cos ( ωt + ϕ1 ) ( 1) ; x2 = A2 cos ( ωt + ϕ2 ) ( 2 ) : ∆ϕ = ϕ1 − ϕ2 M
M2
+ Khi ϕ1 > ϕ2 dao động (1) sớm pha hơn dao động (2) và ngược lại. ∆
+ Khi ∆ϕ = 2nπ ( n = 0, ±1, ±2,...) hai dao động cùng pha. ϕ
ϕM1
+ Khi ∆ϕ = ( 2n + 1) π ( n = 0, ±1, ±2,...) hai dao động ngược pha.
π O P P P x
+ Khi ∆ϕ = ( 2n + 1) ( n = 0, ±1, ±2,...) hai dao động vuông pha. 2 1
2
3. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số:
x1 = A1 cos ( ωt + ϕ1 ) và x 2 = A 2 cos ( ωt + ϕ2 ) Phương trình dao động tổng hợp x = A cos ( ωt + ϕ ) ,
trong đó
+ Biên độ A của dao động tổng hợp được xác định bởi: A = A12 + A 22 + 2A1 A2 cos ( ϕ2 − ϕ1 )

A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ2
+ Pha ban đầu ϕ của dao động tổng hợp được xác định bởi: tan ϕ =
A1 cos ϕ1 + A2 cos ϕ2
+ Khi x1 & x 2 cùng pha thì A = A1 + A2 và ϕ = ϕ1 = ϕ2 .
+ Khi x1 & x 2 ngược pha thì A = A1 − A 2 và ϕ = ϕ1 nếu A1 > A 2 ; ϕ = ϕ2 nếu A 2 > A1 .
3
Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh Hải
+ Khi x1 & x 2 vuông pha thì A = A12 + A 22
+ Trong mọi trường hợp thì A1 − A2 ≤ A ≤ A1 + A2 .

You might also like