Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1 Báo cáo tại hội thảo bệnh tôm sú tại Bạc Liêu Ngày 06 tháng 9- 2010 MỞ ĐẦU Trong thời gian qua hiện tượng tôm chết hàng loạt ở một số tỉnh ven biển nuôi tôm sú sú,, tôm chết không có dấu ấ hiệu điểnể hình. hình. Đến ế nay chưa có công bố ố chính thức tác nhân gây bệnh ở tôm Yêu cầu sản xuất cần phải có biện pháp ngăn ngừa và phòng trị bệnh cho tôm nuôi kịp thời. thời. Cty TNHH SX&TM Văn Minh AB tiến hành điều tra tình hình tôm sú nuôiôi thương th phẩm hẩ chết hết hàng hà l t và loạt à đề xuấtất biện biệ pháp há phòng trị bệnh ở một số tỉnh ven biển Việt Nam Nam.. Mục tiêu tiêu:: Tìm nguyên nhân gây chết hàng loạt tôm sú nuôi thương phẩm tại một số tỉnh ven biển Việt Nam Nam.. Đề xuất mộtộ sốố biện ệ phápá phòng ò trị bệnh ệ cho tôm ô sú ú nuôi ô TỔNG QUAN TÀI LiỆU 1.1 Bệ Bệnh h gan tụy ở tôm ô dod vii sinh i h vật ậ 1.1.1. Bệnh gan tụy ở tôm do vi rút Gây bệnh do vi rút rúttrên trên gan tụy tôm : Bệnh còi (MBV), Bệnh vi rút đốm trắng (WSSV), Bệnh đầu vàng (YHD), Bệnh gan tụy (HPV), Bệnh hoại tử tuyến ruột giữa của tôm he (BMN)) (BMN Vi rút đã làm nhân tế bào gan tụy (vật chủ)) trương to (bệnh MBV, WSSV, HPV, BMN) chủ h ặ nhân hoặc hâ tế bào bà thoái th ái hóa hó kết đặc đặ (YHD (YHD)). TỔNG QUAN TÀI LiỆU 1.1 Bệnh gan tụy ở tôm do vi sinh vật 1.1.2. Bệnh gan tụy ở tôm do Rickettsia Hai H i giống iố Ri k tt i và Rickettsia à Chlamydia Chl di gây â bệnh bệ h ở gan tuỵ ở tôm he và tôm càng xanhxanh.. Kích thước của chúng rất nhỏ (0,2-0,7 x 0,8-1,6 μm), m) hình cầu hoặc hình que ngắn, ngắn, gram âm âm,, ký sinh nội bào.bào. Giống Rickettsia ký sinh gây bệnh ở gan tuỵ của tôm thẻ P. merguiensis và nội ký sinh ở tôm sú P. monodon. monodon. Dấu hiệu đặc trưng là tôm kém ăn ăn,, yếu, yếu, thường dạt gần ầ vào à bờờ ao ao,, bơi không ô định hướng, hướng ớ , sau hiệnệ tượng tôm chết kéo dài 1-2 tuần tuần.. Bệnh có thể kết hợp với bệnh khác như bệnh virus, virus vi khuẩn khuẩn.. TỔNG QUAN TÀI LiỆU 1.1 Bệ Bệnhh gan tụy ở tôm ô do d vii sinh i h vật ậ 1.1.3. Bệnh gan tụy ở tôm do vi khuẩn Theo Lightnerl D. V., R. M. Redman, J. R. Bonarni (1992), 1992), Bệnh hoại tử gan tụy xuất hiện ở trại nuôi tôm chân trắng (Penaeus vannamei vannamei)), vannamei),) Texas Texas-- Hoa Kỳ Kỳ.. Bệnh xuất hiện lần đầu tiên 1985, 1985, làm tôm hao hụt từ 20 20--90% 90% trong các trại nuôi tôm. tôm. Tác nhân gây bệnh có 2 chủng chủng:: một chủng dạng Rickettsia và một chủng vi khuẩn ẩ thuộc nhóm Seliberia hình que hoặc hình xoắn. xoắn. Th Theo OIE , 2010 2010,, bệnh bệ h hoại h i tử gan dod chủng hủ vii khuẩn gram âm hình xoắn, xoắn, kích thước 0,25 x 2-3,5 μm μm;; Chủngg Rickettsia ((ROL)) hình q que kích thước 0,25 x 0,9 μm.. μm TỔNG QUAN TÀI LiỆU 1.2. Bệnh Bệ h do d ký sinh i h trùng t ù ở tômtô 1.2.1. Bệnh do vi bào tử ở giáp xác Có 3 giống thường ký sinh gây bệnh ở tôm tôm:: Bộ Glugeida Issi, Issi,1983 1983 Họọ Thelohaniidae e o a dae Hazard a a d et O Ololacre,1975 Ololacre, o ac e,1975 9 5 Giống Thelohania Hennguy Hennguy,, 1892 (= Agmasoma Agmasoma)) Họ Glugeidae Gurley, Gurley,1893 1893 Giống Pleistophora Gurley, Gurley,1893 1893 (= Plistophora Plistophora)) Giống Ameson (= Nosema Nosema)) Các giống ố bào tử ký sinh ở tôm cấu ấ tạo cơ thể ể tương Glugea.. Chiều dài bào tử khoảng 1-8 μm. Đặc điểm tự như Glugea của mỗi giống g g khác nhau nhau,, g giai đoạnạ tế bào g giao tử (Sporont) Sporont) hay gọi bào nang.nang. Số lượng bào tử trong bào nang của từng giống khác nhau nhau:: TỔNG QUAN TÀI LiỆU 1.2. Bệ Bệnhh do d ký sinh i h trùng ù ở tôm ô 1.2.1. Bệnh do vi bào tử ở giáp xác - Ameson (= Nosema Nosema), ), kích thước bào tử 2,0 x 1,2 μm, trong bào nang có đơn bào tử. tử. - Pleistophora Pleistophora:: kích í thước ớ bào ử 2,6 x2,1 μm, à tử trong bào nang có 16 16--40 bào tử. tử. - Agmasoma A ( Thelohamia (= Th l h i ) penaei Thelohamia) penaei: i: kích kí h thước bào tử 3,6 x 5,0 hoặc 5,0 x 8,2 μm, trong bào nang có 8 bào tửtử.. - Agmasoma (= Thelohamia Thelohamia)) luorara luorara:: Kích thước bào tử 3,6 x 5,4 μm, m trong bào nang có 8 bào tử.. tử TỔNG QUAN TÀI LiỆU 1.2. Bệnh Bệ h do d ký sinh i h trùng t ù ở tômtô 1.2.1. Bệnh do vi bào tử ở giáp xác Vi bào tử ký sinh trong các tổ chức của tôm tôm,, chúng bám vào cơ vân gây nên những vết ế tổn ổ thương lớn làm đục mờ cơ vì thế ế nên gọi là bệnh tôm “sợi bông trắng” trắng”. Vi bào tử ký sinh ở nhiều loài tôm he he:: P. monodon,, P. merguiensis, monodon merguiensis, P. setiferus, setiferus,.. Bệnh vi bào tử trên ba loài tôm he Fenneropenaeus indicus indicus,, Penaeus monodon và P. semisulcatus, semisulcatus, ở Madagascar (M (M.. Toubiana VÀ ctv,, 2004) ctv 2004). Vi bào tử ký sinh trên cơ của tôm làm các vết tổn thương màu à trắng tắ đ (bông đục bô gòn) gòn ò ). Bào Bà tử hình hì h ô van kích kí h thước th ớ 2,6x1,6 μm ký sinh trên 2 loài tôm Fenneropenaeus indicus indicus,, Penaeus semisulcatus semisulcatus.. Bào tử hình cầu đến hình ô van kích thước 1,4 x 1,1 μm ký sinh trên tôm sú Penaeus monodon monodon.. Bệnh vi bào tử (Enterospora canceri) canceri) trên cua (G(G.. D. Stentiford và CTV, 2007 2007)). Vi bào tử Enterospora canceri (Enterocytozoonidae Enterocytozoonidae)) ký sinh trên mô hình ống gan tụy của cua (Cancer paguruspagurus)), pagurus), ) bào tử trưởng thành kích thước (1.3 ± 0.02 × 0.7 ± 0.01 μm μm)). TỔNG QUAN TÀI LiỆU 1.2.2. Bệnh vi bào tử (Enterocytozoon hepatopenaei)) trong gan tụy của tôm sú hepatopenaei Bệnh vi bào tử (Enterocytozoon hepatopenaei hepatopenaei)) trong gan tụy của tôm sú (Penaeus monodon monodon)) theo Somjintana Tourtip và CTV, 2009- 2009- Thái Lan. Lan. Vi bào tử E. hepatopenaei (Enterocytozoonidae Enterocytozoonidae), ), được xác định ký sinh trên gan tôm sú.sú. Các giai đoạn từ hợp tử sinh bào tử vô tính (sporogonal plasmodia) đến bào tử trưởng thành chúng đều kí sinh trong g tế bào chất của tế bào ggan tụy ụy hình ốngg (vật chủ chủ)). Có rất nhiều nhân bào tử vô tính kết dính trực tiếp ế với tế ế bào chấtấ và chứa rất ấ nhiều ề hạt nhỏ (Bleb) trên bề mặt tế bào tôm tôm.. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thời gian gian, i , địa đị điểm điể , nội điểm, ội dung d 2.1.1. Thời gian thu mẫu 8/2010 2.1.2. Địa Đị điểm điể thu th mẫu: mẫu ẫ : Phía Bắc: Bắc: Hải Phòng, Phòng, Nghệ An, Thừa ThiênThiên-- Huế Phía Nam Nam:: Tiền Giang Giang,, Sóc Trăng Trăng,, Bạc Liêu và Cà mau 2.1.3. Nôi dung nghiên cứu: cứu: 2.1.3.1. Điều tra tình hình tôm sú chết hàng loạt ở tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu Phỏng vấn người nuôi tôm sú sú:: 15 hộ x 2 tỉnh = 30 hộ Thu mẫu: mẫu: môi trường và tôm bệnh 2.1.3.2. Đề xuất biện pháp phòng trị bệnh PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.4.1. Phỏng Phỏ vấn ấ người ời nuôi ôi tôm tô súsú: ú: 15 hộ x 2 tỉnh tỉ h = 30 hộ theo th bộ câu â hỏi 2.1.4.2. Thu mẫu: mẫu: - Thu mẫu tôm sú trong các ao nuôi đang chết: chết: 5 ao x 5 tỉnh = 25 ao - Thu Th mẫuẫ tôm tô sú ú trong t các á ao nuôiôi bình bì h thường th ờ : 5 ao x 5 tỉnh thường: tỉ h = 25 ao - Tổng mẫu phân tích thu ở các ao nuôi tôm sú đang chết: chết: Bùn đáy ao 10 mẫu N ớ ao nuôi Nước ôi tôm tô 10 mẫuẫ Tôm sú bệnh bệnh:: 10 10con con x 10 ao ao== 100 con - Tổng mẫu phân tích thu ở các ao nuôi tôm sú bình thường: thường: Bù đáy Bùn đá ao 10 mẫu ẫ Nước ao nuôi tôm 10 mẫu Tôm sú khỏe khỏe:: 10 10con con x 10 ao ao== 100 con - Phân Phâ tích í h mẫu ẫ bùn bù đáy đá và à nước ớ ao nuôi: nuôi ôi: pH, H NH3, NO2, H2S, S Kiềm Kiề , Kiềm, độ mặn mặn,, Vi khuẩn tổng số, số, Vibrio - Phân tích mẫu bệnh trên tôm sú sú:: MBV, WSSV, YHD, IHHNV, HPV, TSV Vibriosis TSV, Vibriosis,, NHP NHP--B (bệnh hoại tử gan tụy do vi khuẩn khuẩn)) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.4.3. Phương Ph pháp há phân hâ tích: tí h: tích * Các yếu môi trường: trường: pH, NH3, NO2, Kiềm phân tích bằng test SERA SERA;; H2S theo phương pháp Methylene Blue Blue;; Độ mặn mặn:: dùng máy đo hãng ATAGO * Vi sinh vật trong bùn và nước môi trường Vi khuẩn tổng số bằng phương pháp trang trên đĩa môi trường Nutrien Agar Vibrio trang trên đãi môi trường TCBS * Phân tích mẫu bệnh trên tôm - Phương pháp mô bệnh học học:: Bệnh MBV, MBV IHHNV, IHHNV HPV, HPV Vibriosis, Vibriosis NHP NHP--B và sự biến đổi của gan tụy (nhuộm tươi bằng Giemsa hoặc nhuộm Gram Gram;; Cắt mô nhuộm H&E) - Kỹ thuật kính hiển vi điện tử, tử, cố định gan tụy bằng Glucoraldehyde, Glucoraldehyde, nhuộm âm - Kỹ thuật chẩn đoán PCR: PCR: bệnh WSSV, IHHNV, TSV - Dùng que thử nhanh WSSV/YHD: WSSV/YHD: phân tích bệnh WSSV, YHD - Phân lập vi khuẩn trên môi trường TCBS và thử kháng sinh đồ đồ:: bệnh Vibriosis,, NHP- Vibriosis NHP-B: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU 3.1. Tình Tì h hình hì h diên diê biễn biễ bệnh bệ h trên ê tôm ô sú ú nuôi ôi 3.1.1. Thu thập thông tin Bắt ắ đầuầ từ đầu ầ tháng 5 năm 20102010,, có hiện tượng tôm chết:: chết - ĐBSCL ĐBSCL:: Trà Vinh Vinh,, Sóc Trăng Trăng,, Bạc Liêu Liêu,, Bến Tre - Miền Trung: Trung: Quảng Trị,Trị, Thừa Thiên – Huế Huế,, Thanh Hóa Theo thông báo của Sở NN&PTNT Sóc Trăng Trăng,, tính đầu năm đến đầu tháng g 7/2010 có 2020..000ha 000ha tôm chế do “bệnh lạ” lạ” Theo thông báo của Sở NN&PTNT Bạc Liêu Liêu,, tính đầ năm đầu ă đến đế cuối ối tháng thá 8/2010 có ó 19 19..000 000h 000ha h tôm ha tô chếhế dod “bệnh lạ” lạ” KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thu mẫu tại Bạc Liêu 8/2010
Thu mẫu tại Bạc Liêu 8/2010 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.2. Bệnh Bệ h trên t ê gan tụyt củaủ tôm tô sú ú nuôi ôi 3.2.1. Dấu hiệu bệnh lý Trạng thái thái:: tôm bị bệnh hoạt động chậm chạp chạp,, bơi vào bờ ao và chết chết.. Tỷ lệ tôm chết tăng rất nhanh, nhanh, trong vòng 2-3 ngày tôm chết 60- 60-70 70%%, nếu tôm bệnh nặng có thể chết tới 100% 100 %. Dấu hiệu bên ngoài: ngoài: tôm bị bệnh không có dấu hiệu bệnh đặc trưng trưng,, thường tôm chậm lớn và phân đàn đàn.. Dấu hiệu bên trong: trong: gan tụy tôm bệnh nặng hoại tử (dịch hóa), hóa ), tôm nhẹ không có đấu hiệu rõ ràng ràng.. Khi tôm yếu và chết ế gan tụy thối ố rữa rất ấ nhanh nhanh.. Dấu hiệu mô bệnh học: học: mô hình ống gan tụy hầu hết hoại tử (rỗng rỗng)) và có chứa nhiều giọt mỡ mỡ.. Một số tế bào trên mô hình ống trương to chứa đầy các hạt nhỏ nhỏ,, nhân phân hóa. hóa. Tôm bơi vào bờ và chết (8/2010, Bạc Liêu) Tôm bệnh chậm lớn lớn,, phân đàn (8/2010- (8/2010- Bạc Liêu Liêu)) Gan tụy hoại tử (dịch hóa) hóa) có nhiều giọt mỡ (8/2010 (8/2010,, Bạc Liêu Liêu,, Sóc Trăng Trăng)) Gan tụy ụy hoại ạ tử (dịch ị hóa) hóa) có nhiều ggiọt ọ mỡ ((8/2010 (8/2010,, Bạc Liêu Liêu,, Sóc Trăng Trăng)) Gan tụy hoại tử (dịch hóa) hóa) (8/2010, (8/2010, Bạc Liêu Liêu)) Gan tụy hoại tử (dịch hóa) hóa) (8/2010, (8/2010, Bạc Liêu Liêu)) Gan tụy hoại tử (dịch hóa) hóa) (8/2010, (8/2010, Bạc Liêu Liêu)) Gan tụy hoại tử (dịch hóa) hóa) (8/2010, (8/2010, Bạc Liêu Liêu)) Bào tử trưởng thành trong tế bào gan tụy tôm sú (nhuộm giemsa-- mẫu thu ở Bạc Liêu giemsa Liêu,, 8/2010) Bào tử trưởng thành trong tế bào gan tụy tôm sú (nhuộm giemsa-- mẫu thu ở Bạc Liêu giemsa Liêu,, 8/2010) Bào tử trưởng thành trong tế bào gan tụy tôm sú (nhuộm giemsa-- mẫu thu ở Sóc Trăng, giemsa Trăng, 8/2010) Bào tử trưởng thành trong tế bào gan tụy tôm sú (nhuộm giemsa-- mẫu thu ở Tiền Giang giemsa Giang,, 8/2010) Bào tử trưởng thành trong tế bào gan tụy tôm sú (nhuộm giemsa-- mẫu thu ở Tiền Giang giemsa Giang,, 8/2010) Bào tử trưởng thành trong tế bào gan tụy tôm sú (nhuộm giemsa-- mẫu thu ở Hải Phòng giemsa Phòng,, 8/2010) Bào tử trưởng thành trong tế bào gan tụy tôm sú (nhuộm giemsa-- mẫu thu ở Hải Phòng giemsa Phòng,, 8/2010) Tế bào mô hình ống gan tụy trương to, chứa đầy hạt nhỏ, nhỏ, nhân phân hóa (nhuộm H&E, Hải Phòng Phòng,, 8/2010) Tế bào mô hình ống gan tụy trương to, chứa đầy hạt nhỏ, nhỏ, nhân phân hóa (nhuộm H&E, Tiền Giang Giang,, 8/2010) Tế bào mô hình ống gan tụy trương to, chứa đầy hạt nhỏ, nhỏ, nhân phân hóa (nhuộm H&E, Sóc Trăng Trăng,, 8/2010) Tế bào mô hình ống gan tụy trương to, chứa đầy hạt nhỏ, nhỏ, nhân phân hóa (nhuộm H&E, Bạc LiêuLiêu,, 8/2010) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.2.2. Tác Tá nhân hâ gây â bệnh bệ h Tác nhân gây bệnh bước đầu điều tra ở một số địa điể nuôi điểm ôi tôm tô tạit i Việt Nam N xác á đinh đi h chúng hú giống iố vi bào tử (Microsoporidia) Microsoporidia) thuộc giống Enterocytozoon,, họ Enterocytozoonidae ký sinh Enterocytozoon nội bào. bào. Bào tử cắt dọc hình bầu dục, dục, kích thước 0,60 x 1,86 μμm,, p μm phía trước có cực ự nang g ((PP), ), đỉnh phía trước là đĩa bám (ad), phía sau có không bào (PV), giữa có 1 nhân (N), hai bên cực nang có 5 vòng sợi tơ (pfpf)). Các giai đoạn phát triển ể củaủ bào tử đều phát triển ở trong tế bào chất của vật chủ (tế bào gan tụy tụy)), tụy), ) trên mặt tế bào vật chủ có chứa nhiều hạt nhỏ (bleb (bleb)) Bào tử trưởng thành trong gan tụy tôm sú (nhuộm gram- gram- mẫu thu ở Bạc Liêu, Liêu, 8/2010) Bào tử trưởng thành trong gan tụy tôm sú (nhuộm gram- gram- mẫu thu ở Bạc Liêu, Liêu, 8/2010) Bào tử trưởng thành trong gan tụy tôm sú (nhuộm gram- gram- mẫu thu ở Hải Phòng Phòng,, 8/2010) Bào tử trưởng thành trong gan tụy tôm sú (nhuộm gram- gram- mẫu thu ở Hải Phòng Phòng,, 8/2010) Vi bào tử trưởng thành trong tế bào gan tụy (HKHVĐT (HKHVĐT-- mẫu thu Hải Phòng, Phòng, 8/2010 8/2010)) Desmozoon lepeophtherii Mark A Freeman, 2009 Vi bào tử trưởng thành trong tế bào gan tụy (HKHVĐT (HKHVĐT-- mẫu thu Cà Mau, 8/2010 8/2010)) Vi bào tử trưởng thành trong tế bào gan tụy (HKHVĐT (HKHVĐT-- mẫu thu Bạc Liêu, iêu, 8/2010 8/2010)) Gan tụy tôm sú nhiễm vi bào tử, tử, trên bề mặt tế bào có nhiều hạt nhỏ (xenoma xenoma-- Bleb) (HKHVĐT- (HKHVĐT- Bạc Liêu Liêu,, 8/2010) Gan tụy tôm sú nhiễm vi bào tử tử,, trên bề mặt tế bào có nhiều hạt nhỏ (xenoma xenoma-- Bleb) (HKHVĐT- (HKHVĐT- Sóc Trăng Trăng,, 8/2010) Gan tụy tôm sú nhiễm vi bào tử, tử, trên bề mặt tế bào có nhiều hạt nhỏ (xenoma xenoma-- Bleb) (HKHVĐT- (HKHVĐT- Hải Phòng, Phòng, 8/2010) Gan tụy tôm sú nhiễm vi bào tử, tử, trên bề mặt tế bào có nhiều hạt nhỏ (xenoma xenoma-- Bleb) (HKHVĐT- (HKHVĐT- Hải Phòng, Phòng, 8/2010) Gan tụy tôm sú nhiễm vi bào tử, tử, trên bề mặt tế bào có nhiều hạt nhỏ (xenoma xenoma-- Bleb) (HKHVĐT- (HKHVĐT- Hải Phòng, Phòng, 8/2010) Gan tụy tôm sú nhiễm vi bào tử, tử, trên bề mặt tế bào có nhiều hạt nhỏ (xenoma xenoma-- Bleb) (HKHVĐT- (HKHVĐT- Hải Phòng, Phòng, 8/2010) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.2.3. Phân Phâ bố của ủ bệnh bệ h Bệnh vi bào tử (Enterocytozoon hepatopenaei) hepatopenaei) trong gan tụy của tôm sú (Penaeus monodon) monodon) trên thế giới đã có một tác giả nghiên cứu (Somjintana Tourtip và CTV, 2009 2009-- Thái Lan) Lan); Bệnh vi bào tử trên ba loài tôm he Fenneropenaeus indicus indicus,, Penaeus monodon và P. semisulcatus, semisulcatus, ở Madagascar (M (M.. Toubiana VÀ ctv ctv,, 2004) 2004); Bệnh vii bào bà tử (Enterospora E t canceri canceri) i) trên t ê cua (G (G.. D. Stentiford St tif d và à CTV, CTV 2007)); Bệnh vi bào tử (Enterocytozoon salmonis 2007 salmonis)) trên cá hồi (Chilmonczyk S. và CTV, 1991) 1991) Vi bào bà tử cóó thể nhiễm hiễ từ giai i i đoạn đ postlarvae tl của ủ tômtô . tôm. Tôm sú đưa vào nuôi từ 20 ngày đến 120 ngày bệnh có thể xuất hiện hiện.. Bệnh xuất hiện lan rộng khắp từ miền Bắc đến các tỉnh đồ đồng bằ bằng sông ô Cử Long Cửu L (Hải Phòng Phò , Tiền Phòng, Tiề Giang Gi Giang,, Sóc Só Trăng T ă , Bạc Trăng, B Liêu và Cà Mau đã điều tra năm 2010 2010),), thường gặp ở khu nuôi tôm công nghiệp. nghiệp. Bệnh xuấtất hiện nhiều nhiề khi thời tiết biến động động:: mưa m mưa, a, nắng thất thường, thường, môi trường nước nhiễm bẩn bẩn…… KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.2.4. Chẩn ẩ đoán bệnh - Phương pháp mô bệnh học: học: Nhuộm gram, nhuộm giemsa giemsa,, nhuộm H&E - So Soi kính hiển ể vi đđiện ệ tử tử.. - Phương pháp sinh học phân tử tử:: khuyếch đại đoạn ADN của bộ gene SSU rARN của vi bào tử NHẬN XÉT T Trong thời gian i qua (5-8/2010 2010)) hiện hiệ tượng t tô sú tôm ú chết ở các tỉnh ven biển nuôi tôm tại Việt Nam Nam.. Bằng các phương p g pphápp chẩn đoán khác nhaunhau:: mô bệnh ệ học, học ọ , Kính hiển vi điện tử, tử, sinh học phân tử trên các tôm bệnh có các dấu hiệu điển hình như sau sau:: Mô bệnh họchọc:: Gan tụy bị hoại tử (rỗng rỗng)) và có thể chứa các giọt mỡmỡ.. Một số tế bào trên mô hình ống trương to chứa đầy các hạt nhỏ nhỏ,, nhân phân hóa Tôm hầu như không nhiễm những bệnh do vi rút thường gặp ở Việt Nam (MBV, WSSV, YHD, BMN, HPV… HPV…) Trong tế bào gan tụy t của tôm có chứa các bào tử trưởng thành giống như Enterocytozoon,, Enterocytozoon họ Enterocytozoonidae ký sinh nội bào ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP PHÒNG BỆNH Vi bào bà tử thuộc th ộ nhóm hó ký sinh i h nội ội bào bà , chúng bào, hú có ó vỏ ỏ khá bền vững nên việc dùng thuốc trị bệnh gặp rất khó khăn, khăn, do đó biện pháp chính là phòng bệnh cho tôm nuôi nuôi,, dựa trên nguyên tắc ắ sau sau:: - Diệt tác nhân gây bệnh từ môi trường: trường: Dùng viên sủi TCCA diệt tác nhân g gâyy bệnh ệ ở đáyy ao nuôi và môi trường g nước nước.. Dùng g chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường, trường, hạn chế thay nước ngăn ngừa mầm bệnh từ môi trường bên ngoài vào vào.. Nếu thay nước phải lấy p y từ ao lắng g đã được ợ khử trùng trùng. g. - Tăng sức đề kháng bệnh cho tôm: tôm: Dùng một số chế phẩm vi sinh (Bêta Glucan Glucan,, Vitamin... Vitamin...)) cho tôm ăn tăng sức đề kháng bệnh cho tôm nuôinuôi.. - Phục hồi chức năng của gan tụy tôm bị hoại tử: tử: Dùng thuốc đa axit amin amin,, Enzym, Enzym, đa Vitamin, đa vi lương lương…… để nhanh chóng phục h hồi gan tụy t choh tôm tô nuôi nuôi. ôi. ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU
- Đề nghị Ngành thú y thủy sản nên
cần có hướng nghiên cứu đầy đủ và hoàn thiện về bệnh trên gan tụy của tôm sú nuôi ở các tỉnh ven biển Việt Nam am.. - Trước mắt cần có biện pháp phòng ngừa kịp thời bệnh gan tụy trên tôm sú theo đề xuất. xuất. - Hướng dẫn ẫ phương pháp chẩn ẩ đoán bệnh gan tụy do vi bào tử từ giai đoạn postlarvae cho đếnế giai đoạn tôm ô trưởng ở thành XIN TRÂN Â THÀNH À CẢM Ả ƠN CÁC VỊ ĐẠI BiỂU