You are on page 1of 9

Hàm số – Hàm lượng giác ngược – Hàm hyperbol

Nguồn: thunhan.wordpress.com

I. Các khái niệm cơ bản:

1. Định nghĩa hàm số 1 biến:

Cho Hàm số f từ tập hợp D vào R là một ánh xạ (quy tắc) tương ứng với
mỗi giá trị với duy nhất 1 giá trị . Ký hiệu

- D được gọi là miền xác định của hàm số. Tập hợp tất cả cá giá trị y ( thỏa y =
f(x) ) được gọi là tập giá trị của hàm số. Ký hiệu:

2. Đơn ánh:

- Nếu với mỗi phần tử y thuộc miền giá trị T, tồn tại duy nhất 1 giá trị x X sao
cho y = f(x) thì f được gọi là đơn ánh (ánh xạ 1-1).

Nghĩa là: (

3. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến:

Cho hàm số

1. Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số tăng nghiêm ngặt (đồng biến) trên D khi
và chỉ khi:

2. Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số giảm nghiêm ngặt (nghịch biến) trên D
khi và chỉ khi:

3. Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên X được gọi là hàm đơn điệu trên X.

4. Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số không giảm trên X khi và chỉ khi:
5. Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số không tăng (nghịch biến) trên X khi và chỉ
khi:

4. Hàm số chẵn, hàm số lẻ:

- Tập X đối xứng qua 0: D được gọi là tập đối xứng qua 0 nếu:

Ví dụ: là tập đối xứng qua 0.

Thật vậy:

- Hàm số y = f(x) được gọi là hàm chẵn trên D nếu: D đối xứng qua 0 và

- Hàm số y = f(x) được gọi là hàm lẻ trên D nếu: X đối xứng qua 0 và

- Đồ thị hàm số chẵn đối xứng qua trục tung; đồ thị hàm số lẻ đối xứng qua gốc
tọa độ.

5. Hàm số tuần hoàn:

Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số tuần hoàn trên D nếu tồn tại số T khác 0 sao
cho: (*)

Số dương bé nhất trong số các giá trị T thỏa mãn (*) được gọi là chu kỳ của hàm
số tuần hoàn.

Ví dụ: y = sinx là hàm số tuần hoàn với chu kỳ T = 2π. Hàm số y = c = const
(hằng số) là 1 hàm tuần hoàn nhưng không có chu kỳ

6. Hàm số bị chặn:

- Hàm số y = f(x) bị chặn dưới khi và chỉ khi tồn tại sao cho

- Hàm số y = f(x) bị chặn trên khi và chỉ khi tồn tại sao cho
- Hàm số y = f(x) bị chặn khi và chỉ khi tồn tại sao cho

7. Hàm số hợp:

Cho ánh xạ và

Khi đó, nếu miền giá trị của f thuộc miền xác định của g thì hàm số g(f(x))
được gọi là hàm hợp của g và f. Ký hiệu:

Ví dụ:

Khi đó:

Nhận xét:

8. Hàm số ngược:

a. Ảnh ngược: Từ hàm số y = f(x) với y là hàm theo biến số x, ta biểu diễn x theo
y, giả sử x = g(y) thì ánh xạ g được gọi là ảnh ngược của y cho bởi ánh xạ f. Khi
đó, ta ký hiệu:

- Để ảnh ngược là một hàm số thì ứng với mỗi giá trị y chỉ tương ứng
với 1 giá trị x.

- Khi đó, xét hàm số thì hàm số này được gọi là hàm số ngược của hàm

Ví dụ: Ta có: . Khi đó, hàm số là hàm ngược của hàm số

- Ta có: . Khi đó, hàm số là hàm ngược


của hàm số

b. Định nghĩa hàm số ngược: Hàm số g gọi là hàm ngược của hàm số f và kí hiệu
là nếu:
với mọi x thuộc miền xác định của g

với mọi x thuộc miền xác định của f

Lưu ý:

- Rõ ràng, là hàm ngược của vì:

c.Tính chất:

- Hàm số g là hàm ngược của f khi và chi khi f là hàm ngược của g.

- Hàm ngược là một đơn ánh.

- Mọi hàm số đơn ánh đều có hàm ngược. Mọi hàm số đơn điệu nghiêm ngặt đều
có hàm số ngược.

- Hàm ngược của hàm số (nếu có) là duy nhất.

Ví dụ: Hàm không là hàm đơn điệu trên toàn bộ miền xác định, vì có ảnh
ngược không duy nhất nên không có hàm số ngược. Tuy nhiên, hàm số
là 1 đơn ánh và có ảnh ngược là nên hàm số có
hàm ngược

d.Đồ thị hàm số ngược: Đồ thị của hai hàm số ngược nhau đối xứng qua đường
phân giác thứ nhất. Nói cách khác: Điểm (a;b) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi và
chỉ khi điểm (b;a) thuộc đồ thị hàm ngược

Thật vậy, nếu (a;b) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) thì f(a) = b. Khi đó:
. Vậy Hay điểm (b;a) thuộc đồ thị hàm số

Hàm số – Hàm lượng giác ngược – Hàm hyperbol

23.09.2009 Để lại phản hồi Go to comments


1 Lượt bình chọn

II. hàm lượng giác ngược:

1. Hàm số y = arcsinx.
Hàm số y = sinx không là đơn ánh trên toàn bộ miền xác định.

Tuy nhiên, nếu xét trên đoạn thì hàm số y = sinx là hàm đồng biến
nên tồn tại duy nhất ảnh ngược, và ảnh ngược đó được ký hiệu x = arcsiny (đọc là
ác-sin y, nghĩa là x là cung mà sin bằng y). Và

Do đó hàm ngược của y = sinx là


(y là cung mà sin bằng x)

Vậy:

- Miền xác định: D:

- Miền giá trị:

- Hàm đồng biến trên [-1;1]

Tính chất:

Ví dụ:
Vd1.

Ta có: (vì: và )

Do đó:

Vd2.

Ta không thể kết luận

Do

Tuy vậy:

Nên:

2. Hàm số y = arccosx.

Xét hàm số y = cosx trên đoạn thì hàm số y = cosx là hàm giảm nên tồn
tại duy nhất ảnh ngược, và ảnh ngược đó được ký hiệu x = arccosy (đọc là ác-cos
y, nghĩa là x là cung mà cosin bằng y).

Vậy
Do đó hàm ngược của y = cosx là
(y là cung mà cosin bằng x)

Vậy:

- Miền xác định: D:

- Miền giá trị:

- Hàm nghịch biến trên [-1;1]

Tính chất:

Ví dụ:

Vd1.

Ta có:

Nên:

Vd2.
Ta cần xác định arccos0.4. Đặt y = arccos0.4 , .

Suy ra cosy = cos(arccos0.4) = 0.4

Khi đó: (do nên )

Vậy:

3. Hàm số y = arctanx

Hàm y = arctanx là hàm ngược của hàm y = tanx. Hàm ngược y = arctanx có miền
xác định và miền giá trị

4. Hàm số y = arccotgx

Hàm y = arccotgx là hàm ngược của hàm y = cotgx. Hàm ngược y = arccotgx có
miền xác định và miền giá trị

5. Một số tính chất của hàm lượng giác ngược:

-
-

6. Bài tập áp dụng:

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

You might also like