Professional Documents
Culture Documents
Phương pháp 1 ít phức tạp về toán học và được sử dụng rộng rãi hơn
phương pháp thứ 2.
Chúng ta sẽ đi sâu vào phương pháp thứ nhất :
Theo kỹ thuật này, trước tiên chúng ta thiết kế 1 bộ lọc tương tự có đáp
ứng tần số mong muốn, sau đó dùng các phương pháp gần đúng để chuyển
đổi sang bộ lọc số.
Bộ lọc tương tự :
1
NGUYỄN VĂN ĐỨC - 40700577
Ở bài tập này, chúng ta thiết kế bộ lọc IIR dùng phương pháp gần
đúng “Biến đổi song tuyến tính”
- Nhận xét :
+ Toàn bộ mặt phẳng nửa trái ánh xạ vào bên trong vòng tròn đơn vị. Đây là
phép biến đổi ổn định.
+ Trục ảo ánh xạ lên đường tròn đơn vị là ánh xạ 1-1.Do đó không có aliasing
trong miền tần số.
+ Quan hệ của ω theo Ω là phi tuyến
2
NGUYỄN VĂN ĐỨC - 40700577
Do đó với 1 bài toán thiết kế cho bộ lọc thực tế ta cần đưa ra các thông số:
+ Tần số lấy mẫu (khz)
+ Tần số cắt dãi thông (khz)
3
NGUYỄN VĂN ĐỨC - 40700577
Kết hợp lại,ta rút ra được biểu thức tính bậc N của bộ lọc Butterworth
4
NGUYỄN VĂN ĐỨC - 40700577
b. Bộ lọc Chebyshev
Đối với bộ lọc tương tự Butterworth,đáp ứng biên độ giảm đơn điệu cả ở dải thông và
dải chắn.Chính vì vậy gần đúng Butterworth không cho ta kết quả tốt,tức là với cùng một chỉ
tiêu kĩ thuật đã cho thì bậc của bộ lọc tương tự Butterworth sẽ lớn hơn.Để giảm bậc của bộ
lọc tương tự,chúng ta sử dụng gần đúng Chebyshev (cho kết quả tốt hơn).
b1. Bộ lọc Chebyshev 1
- Tính chất: là các bộ lọc toàn cực có tính chất gợn sóng đều ở dải thông và tính
đơn điệu ở dải chặn.
- Đáp ứng biên độ bình phương:
Trong đó, ε là một tham số xác định biên độ của gợn sóng ở dải thông ; TN (x) là đa
thức Chebyshev bậc N được định nghĩa như sau:
Đa thức Chebyshev có thể được thành lập bằng phương trình đệ quy:
5
NGUYỄN VĂN ĐỨC - 40700577
Trong đó, TN(x) là đa thức Chebyshev bậc N và Ωs là tần số giới hạn dải chặn.
6
NGUYỄN VĂN ĐỨC - 40700577
Nhìn chung ta thấy các bộ lọc Chebyshev được đặc trưng bởi các thông số N, ε và tỉ số Ω
.Có thể xác định được bậc của bộ lọc từ biểu thức:
Nếu so sánh bộ lọc Butterworth với bộ lọc Chebyshev có cùng số cực,cùng dải thông và dải
chặn thì bộ lọc Chebyshev có dải quá độ hẹp hơn.
c. Bộ lọc Elliptic
- Tính chất:
+ Có tính gợn sóng ở cả dải thông cũng như dải chặn ; có các đặc trưng đáp ứng
biên độ tương tự như các bộ lọc FIR cân bằng gợn sóng.
+ Vì vậy các bộ lọc elliptic là các bộ lọc tối ưu trong đó đạt được bậc tối thiểu N đối
với các chỉ tiêu đã cho.
+ Vì rất khó để phân tích và thiết kế nên không thể dùng các công cụ đơn giản mà
thường phải sử dụng các chương trình hoặc bảng để thiết kế.
Bộ lọc Elliptic cho tính năng tối ưu về đáp ứng bình phương biên độ nhưng lại có
đáp ứng pha phi tuyến hơn trong dải thông.
7
NGUYỄN VĂN ĐỨC - 40700577
Trong đó, N là bậc; ε là gợn sóng dải thông; UN(x) là hàm Jacobian elliptic bậc N.
8
NGUYỄN VĂN ĐỨC - 40700577
- Lệnh tìm đáp ứng hàm truyền khi đã biết các hệ số [a,b]
[h,w]=freqz(b,a,256)
- Lệnh xuất ra các hệ số SOS (Second Order Sections)
[z,p,k]=butter(n,Wn)
[s,g] = zp2sos(z,p,k)
Và các lệnh cơ bản khác : plot, set(), get(), xlabel(),ylabel(), axes(handles.axes), …