Professional Documents
Culture Documents
TÍNH NĂNG
1
Nội dung
Phần A: Hướng dẫn cài đặt
11. Giới thiệu
2. Tính năng của Rational Rose
3. Cài đặt
3.1 Các bước cài đặt
3.2 Chạy chương trình
4. Một số ký hiệu thông dụng
4.1 Phần tử cấu trúc
4.2 Phần tử hành vi
4.3 Phần tử nhóm
4.4 Chú thích
4.5 Quan hệ
2
Nội dung (tt)
Phần B. Hiện thực sơ đồ UML trên Rational Rose
1. Use Case Diagram
1.1 Tổng quan
1.2 Sử dụng Rational Rose để thiết kế
11.33 Ví dụ
2. Class Diagram
1.1 Tổng quan
1.2 Sử dụng Rational Rose để thiết kế
1.3 Ví dụ
3. Sequence Diagram
3.1 Tổng quan
3.2 Sử dụng Rational Rose để thiết kế
33.33 Ví dụ
3
Nội dung (tt)
4. State Diagram
44.11 Tổng quan
4.2 Sử dụng Rational Rose để thiết kế
4.3 Ví dụ
5. Activity Diagram
1.1 Tổng quan
1.2 Sử dụng Rational Rose để thiết kế
1.3 Ví dụ
6. Collaboration Diagram
3.1 Tổng quan
3.2 Sử dụng Rational Rose để thiết kế
33.33 Ví dụ
4
Nội dung (tt)
7. Deployment Diagram
77.11 Tổng quan
7.2 Sử dụng Rational Rose để thiết kế
7.3 Ví dụ
8. Component Diagram
8.1 Tổng quan
8.2 Sử dụng Rational Rose để thiết kế
8.3 Ví dụ
5
1. Giới thiệu
Rational rose là phần mềm công cụ mạnh hỗ trợ phân tích, thiết kế
hệ thống phần mềm theo đối tượng. Nó giúp ta mô hình hóa hệ
thống trước khi viết mã trình.
Rational rose hỗ trợ cho việc làm mô hình doanh nghiệp, giúp bạn
hiểu được hệ thống của mô hình doanh nghiệp, giúp chung ta phân
tích hệ thống và làm cho chúng ta có thể thiết kế được mô hình.
Mô hình Rose là bức tranh của một hệ thống từ những phối cảnh
khác nhau nó bao gồm tất cả các mô hình UML, actors, use cases,
objects, component và deployment nodes, trong hệ thống. Nó mô tả
chi tiết mà hệ thống bao gồm và nó sẽ làm việc như thế nào vì thế
người lập trình có thể dùng mô hình như một bản thiết kế cho việc
xây dựng hệ thống.
6
1. Giới thiệu (TT)
Theo phong cách lập trình truyền thống thì sau khi đã xác định yêu cầu hệ
thống, người phát triển sẽ lấy một vài yêu cầu, quyết định thiết kế và viết
mã chương trình.
7
22. Tính năng
Rational Rose cung cấp những tính năng sau đây để tạo điều kiền thuận
lợi cho việc phân tích thiết kế và xây dựng những ứng dụng của ban:
Mô hình hướng đối tượng.
Mô hình cung cấp cho UML, COM, OMT và Booch ‘93.
Kiểm tra ngữ nghĩa.
Hỗ trợ phát sinh mã cho một số ngôn ngữ.
Hỗ trợ việc phát triển cho việc kiểm soát lặp đi lặp lại.
Phát triển cho nhiều người dùng và cung cấp cho cá nhân.
Hợp nhất những công cụ làm mô hình dữ liệu.
Phát sinh tài liệu.
Bản chính Rational Rose là sự thống nhất và mở rộng.
Sự liên kết tự động hóa OLE.
Nhiều nền tảng sẵn có.
8
22. Tính năng (TT)
Các bước phát sinh mã:
Kiểm tra mô hình.
Tạo lập thành phần.
Thực hiện ánh xạ lớp vào thành phần.
Đặt thuộc tính phát sinh mã trình.
Chọn lớp, thành phần hay gói.
Phát sinh mã trình.
9
33. Cài đặt
Yêu cầu hệ thống
Hệ điều hành
Windows NT 4.0 with Service Pack 6a and SRP (Security Rollup
Package).
Windows 2000 with Service Pack 2 or 3 or 4 (English OS).
Windows XP with Service Pack 1 or 2.
Phần cứng
Cấu hình phần cứng tối thiểu như sau:
Bộ xử lý: 600 MHz.
Bộ nhớ RAM: 512 MB.
Không gian đĩa cứng : Typical Installation – 720 MB, Compact Installation
173 MB
33.11 Các bước cài đặt (tt)
_ Application window
_ Browser window
_ Documentation window
_ Diagram window
_ Overview window
_ Specification window
33.22 Chạy chương trình (tt)
MÔI TRƯỜNG RATIONAL ROSE BAO GỒM 3 CỬA SỔ CHÍNH:
a) Browser window:
- Cửa sổ trình duyệt chứa toàn bộ phần tử mô hình trong mô hình hiện
hành.
- Browser có thể trôi nổi hay bám dính ( docked) bằng cách nhấp đúp
chuột trên biên cửa sổ. Các phần tử mô hình hiển thị trong Browser
dưới dạng cây. Các thông tin nén được thể hiện bằng dấu + , nếu nhấn
chuột trên dấu + ta sẽ có thông tin nén
b) Documentation window:
- Cửa sổ tài liệu là nơi tạo lập, sửa đổi văn bản để gắn vào phần tử
mô hình ( tác nhân, UC, quan hệ , thuộc tính, thao tác, thành phần ,
nút).
- Để tạo tài liệu cho mô hình ta làm như sau : chọn phần tử (click
chuột trên phần tử), nhập tài liểu vào cửa sổ tài liệu. Cửa sổ tài liệu
cũng tắt / mở , trôi nổi hay bám dính như cửa sổ Browser.
c) Diagram window
- Cửa sổ biểu đồ là nơi cho phép ta tạo lập và sửa đổi khung nhìn đồ
họa mô hình hiện hành.
- Mỗi biểu tượng trong biểu đồ biểu diễn một thành phần mô hình hóa
khác nhau. Cửa sổ biểu đồ xuất hiện khi nhấp đúp chuột trên cửa sổ
biểu đồ trong cửa sổ Browser.
33.22 Chạy chương trình(tt)
d) Overview window:
Di chuyển chuột đến biểu tượng khi thấy xuất hiện dấu + ta Drag
mouse .
e) Specification window:
Cửa sổ đặt tả. Để hiện thị cửa sổ này ta làm như sau:
Cách 1: Nhấp chuột phải trên sơ đồ hoặc Browser -> chọn Open
Specification
Cách 2: Click trên sơ đồ hoặc Browser -> chọn [Browser] menu -> chọn
lệnh Specification
4. Một số ký hiệu thông dụng (tt)
1. Phần tử cấu trúc
Lớp (Class): Mô tả các đối tượng cùng chung thuộc tính, thao tác, quan hệ,
ngữ nghĩa
Ký hiệu:
Giao diện (Interface): Tập hợp các thao tác làm dịch vụ của lớp hay thành
phần.
Ký hiệu:
Use case: Mô tả trình tự các hành động hệ thống sẽ thực hiện để đạt được
một kết quả cho tác nhân nào đó. Tác nhân là những gì bên trong hệ thống
Ký hiệu:
Thành Phần (Component): Biểu diễn vật lý mã nguồn, các tệp nhì phân
trong quá trình phát trienr hệ thống.
28
4. Một số ký hiệu thông dụng (tt)
2. Phần tử hành vi:
Tương tác (interaction): Thông điệp trao đổi giữa các đối tượng.
Ký hiệu:
Trạng thái (state): Chỉ ra các trạng thái mà đối tượng hay tương tác đi qua
để đáp ứng sự kiện.
Ký hiệu:
29
4. Một số ký hiệu thông dụng (tt)
3. Phần tử Nhóm:
Nhóm hay còn gọi là gói (package), nó dùng để tổ chức các lớp có chức
năng chung lại với nhau.
Ký hiệu:
4. Chú thích:
Dùng để giải thích cho các phần tử trong mô hình.
Ký hiệu:
30
4. Một số ký hiệu thông dụng (tt)
5. Quan hệ:
Phụ thuộc (dependence)
- Quan hệ ngữ nghĩa giữa hai phần tử, khi thay đổi phần tử độc lập sẽ tác
động đến phần tử phụ thuộc
- Ký hiệu:
31
4. Một số ký hiệu thông dụng (tt)
Khái quát hóa (generalization)
- Quan hệ mà trong đó đối tượng cụ thể sẽ kế thừa phương thức, thuộc tính
của đối tượng tổng quát
- Ký hiệu:
32
HiỆN THỰC CÁC SƠ ĐỒ UML TRÊN
RATIONAL ROSE
33
Các sơ đồ trong UML
Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)
Sơ đồ tình huống đối tượng (Use Case Diagram).
Sơ đồ trạng thái (State Diagram).
Sơ đồ trình tự (Sequence Diagram).
Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram).
Sơ đồ cộng tác (Collaboration Diagram).
Sơ đồ thành phần (Component Diagram).
Sơ đồ triển khai (Deployment Diagram).
34
11.11 Use Case Diagram
Một biểu đồ Use case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối
liên kết của chúng đối với Use case mà hệ thống cung cấp.
Một Use case là một lời miêu tả của một chức năng mà hệ thống cung cấp,
lời miêu tả Use case thường là văn bản, tài liệu, nhưng kèm theo đó cũng
có thể là một biểu đồ hoạt động.
Các Use case được miêu tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngoài vào của
các tác nhân.
Các Use case định nghĩa yêu cầu về chức năng đối với hệ thống.
35
1.2 Sử dụng Rational để thiết kế
Tạo biểu đồ Use case mới:
1. Nhập chuột phải trên gói Use Case View trong browser.
2. Chọn New -> Use Case Diagram từ thực đơn
3. Đặt tên cho biểu đồ mới.
4. Nhấp đúp trên tên của biểu đồ mới để mở chúng.
37
1.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Đặc tả Use Case
1.Mở đặc tả UC theo các bước sau
2.Nhấn chuột phải trên UC trong biểu đồ UC.
3.Chọn thực đơn open Specification.
Hoặc
1.Nhấn chuột phải trên UC trong Browser.
2.Chọn thực đơn open Specification.
Import file vào Use Case
1.Nhấn chuột phải vào UC> Chọn Open Specification> Chọn tab File.
2.Kích chuột phải vào vùng trắng của Files tab.
3.Chọn thực đơn Insert File để xen tệp.
4.Sử dụng hộp thoại Open để tìm tên tệp sẽ gán.
5.Chọn Open để gắn tệp vào UC.
Tạo Use Case trừu tượng =>Đánh dấu hộp Abstract.
38
1.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Tác nhân (Actor)
Tạo tác nhân Trình tự tạo tác nhân mới trong biểu đồ UC như sau:
1. Chọn nhãn Actor trên thanh công cụ.
2.Nhấn bất kì đâu trong biểu đồ UC. Tác nhân mới sẽ được gán tên
mặc định NewClass.
3.Nhập tên cho tác nhân mớii, nó được tự động gán vào browser
Xóa tác nhân Thao tác tương tự xóa Use case.
Đặt tả tác nhân Tương tự như Use Case
Tạo tác nhận trừu tượng
1.Tạo tác nhân trong browser hay biểu đồ UC.
2.Nhấn chuột phải chọn Open specification..
3.Chọn Detail tab.
4.Đánh dấu hộp Abstract.
39
1.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Các quan hệ trong biểu đồ
Tạo quan hệ
Bổ sung quan hệ uses hay include vào biểu đồ UC theo các bước như
1. Chọn nhãn Generalization trên thanh công cụ
2. Nối UC cụ thể đến UC trừu tượng
33. Nhấn chuột phải trên đường quan hệ, chọn thực đơn Open
Specification
4.Trong cửa sổ Stereotype: Nhập uses
5. Mở cửa sổ UC specification của UC trừu tượng
6. Đánh dấu hộp Abstract
Xóa quan hệ
Xóa quan hệ uses trong biểu đồ UC theo các bước sau:
1.Chọn quan hệ trên biểu đồ UC
2.Chọn Edit> Delete from Model hay nhấn các phím Ctrl + D
Việc bổ sung hay xóa quan hệ extends trong biểu đồ UC được thực hiện
tương tự như bổ sung hay xóa quan hệ uses.
40
1.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Thao tác với gói (Packages)
Trong khung nhìn UC ta có thể nhóm UC và tác nhân vào gói. Các
phần tử có ngữ nghĩa gần nhau thì được nhóm vào cùng gói.
Bổ sung gói vào mô hình trong Rose 2003 như sau:
1.Nhấn chuột phải trên khung nhìn UC trong browser
2. Chọn New>Package
3.Nhập tên của gói mới
4.Gói trong biểu đồ UC bị hủy bỏ bằng cách nhấn các phím Ctrl + D
sau khi nó đã được chọn, hoặc nhấn phím phải của chuột trên gói định
hủy bỏ trong browser rồi chọn thực đơn Delete.
41
11.33 Ví dụ
Mô tả
-Sơ đồ Use case gồm có 2 tác nhân “Lecturer” và “Student”.
-Tác nhận Lecturer có thể thêm, cập nhật và xóa sinh viên ra khỏi hệ thống. Ngoài
ra giãng viên có thể tìm kiếm một sinh viên.
-Trong khi Student chỉ có thể kiểm tra điểm của mình trên hệ thống.
-Thao tác cập nhật, xóa sinh viên và kiểm tra điểm đều có thao tác tìm sinh viên.
42
11.33 Ví dụ (tt)
Sau khi hoàn tất tạo tác nhân và use case, kéo thả chúng vào trong biểu đồ
Use case.
Đặc tả
1.Click mouse phải vào Use case “AddStudent”, chọn open
specification…
2.Nhập các thông tin đặt tả như hình sau
43
11.33 Ví dụ (tt)
Sau khi chấp nhận các đặc tả cho use case “AddStudent”, chọn OK
Ta có thể thêm các thông tin đặc tả cho các tác nhân và use case còn lại.
44
11.33 Ví dụ (tt)
Thiết lập quan hệ
1.Chọn “Unidirectional Association” tên thanh toolbar.
2.Kéo từ actor “Lecturer” đến use case “AddStudent”.
3.Tương tự như trên, thực hiện tao quan hệ cho:
- “Lecturer” -> “DeleteStudent”
- “Lecturer” -> “UpdateStudent”
- “Lecturer” -> “FindStudent”
45
11.33 Ví dụ (tt)
4.Để thiết lập quan hệ phụ thuộc ta chọn icon như hình sau.
5. Kéo từ use case “CheckPoint” đến “FindStudent”.
6.Định nghĩa loại quan hệ giữa “CheckPoint” và “FindStudent”.
7.Click mouse phải vào thanh kết nối phụ thuộc, chọn open
specification.
8.Định nghĩa quan hệ như hình sau.
Sơ đồ tổng thề
47
22.11 Class Diagram
Biểu đồ lớp chỉ ra tương tác giữa các lớp trong hệ thống. Các lớp được
xem như kế hoạch chi tiết của các đối tượng. Biểu đồ lớp cung cấp bức tranh
tĩnh về các lớp và quan hệ chúng.
Biểu đồ lớp qua quy trình phát triển
· Các lớp được tạo ra trên biểu đồ tùy thuộc vào giai đoạn của quy trình phát
triển và mức độ chi tiết đang được xem xét.
· Ở giai đoạn phân tích, các lớp hiển thị thuộc phạm vị hệ thống là các lớp
được quan tâm nhất.
· Khi quy trình phát triển sang giai đoạn thiết kế, các lớp và cấu trúc quan hệ
phản ánh mô hình giải pháp sẽ được trình bày.
Mục đích của việc tạo sơ đồ lớp
· Dùng để mô tả các lớp kết hợp, quan hệ tổng quát hóa và quan hệ kết tập
giữa các lớp.
· Dùng để biểu diễn các thành phần của lớp
· Dùng để biểu diễn các thể hiện đối tượng riêng rẽ bên trong cấu trúc lớp.
48
22.11 Class Diagram
Một lớp có thể gồm:
Chỉ có tên lớp.
Tên lớp và ngăn chứa danh sách các thuộc tính (attributes).
Tên lớp và ngăn chứa danh sách các thao tác (operations).
Tên lớp, ngăn chứa danh sách các thuộc tính và các thao tác.
49
22.11 Class Diagram (tt)
Stereotype của lớp
UML có 3 loại Stereotype mặc định để gán cho 3 loại lớp:
-Boundary: lớp biên.
50
2.2 Sử dụng Rational để thiết kế
Tạo và hủy biểu đồ lớp:
Trong Rational Rose, biểu đồ lớp được lập trong khung nhìn login (logic
view).
Các bước tạo lập biểu đồ mới như sau:
1. Nhấn phím phải chuột trên khung nhìn logic (logical view)
2. Chọn New Class Diagram.
3. Nhập tên mới cho biểu đồ lớp vừa lập.
4. Nhấp đúp lên biểu đồ lớp mới để mở chúng.
51
2.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Hủy bỏ phần tử biểu đồ, hủy bỏ biểu đồ lớp
o Hủy bỏ phần tử biểu đồ khỏi biểu đồ lớp như sau:
52
2.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Tạo lập và hủy bỏ gói
a. Chọn biểu tượng package trên thanh công cụ
b. Nhấn bất kỳ đâu trong biểu đồ lớp để tạo gói mới
c. Nhập tên gói
53
2.2 Sử dụng Rational để thiết kế (TT)
Bổ sung lớp tham số
1. Chọn phím Parameterized Class trên thanh công cụ
2. Đưa chuột ra màn hình để vẽ.
3. Nhập tên mới cho lớp.
Đặt đối số cho lớp tham số
1. Mở cửa sổ đặc tả lớp (Open Specification)
2. Chọn bảng Detail
3. Nhấn phím phải trong vùng Formal Arguments
4. Chọn Insert
5. Nhập tên đối số
6. Nhấn chuột trên cột Type để chọn kiểu đối số
7. Nhấn chuột trên cột Default Value để có thể nhập giá trị mặc định
54
2.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Đặc tả lớp
a. Nhấp chuột phải trên lớp trong biểu đồ lớp
b. Chọn thực đơn Open Specification
Tên lớp: Đặt tên lớp theo đúng qui định
Gán sterotype:
a. Mở của sổ đặc tả lớp
b. Chọn sterotype từ hộp danh sách hoặc nhập tên mới
55
22.33 Ví dụ
Mô tả
-Tạo lớp trừu tường cơ sở Person với các thuộc tính IDNum, Name, Address và
phương thức FindID()
-Tạo lớp Customer có các thuộc tính và phương thức kế thừa từ lớp Person.
Ngoài ra còn có các thuộc tính Fax và phương thức AddCus(), UpdateCus(),
DeleteCus().
-Tạo lớp Employee có các thuộc tính và phương thức kế thừa từ lớp Person.
Ngoài ra còn có các thuộc tính Fax và phương thức Sex, Age, IDCard và
phương thức AddEmp(), UpdateEmp(), DeleteEmp().
Trình tự các bước thực hiện
1. Nhấn phím phải chuột trên khung nhìn logic (logiccal view).
2. Chọn New Class Diagram.
3. Nhập tên cho class diagram là “Kethua”.
4. Nhấp đúp lên biểu đồ lớp mới để mở chúng.
5. Click mouse phải logical view, chọn New -> Class.
6. Đặt tên “Person” cho class vừa mới tạo.
7. Lặp lại bước 6, tạo 2 class “Customer” và “Employee”.
8. Kéo thả 3 class vừa tạo vào cửa sổ diagram.
56
22.33 Ví dụ (tt)
9. Click phải mouse vào class “Person” và chọn như sau.
57
22.33 Ví dụ (tt)
14. Tương tự các bước trên, tạo class Customer và Employee. Ta được kết
quả như hình bên dưới.
15. Để tạo liên kết kế thừa cho class Customer và Employee với class Person,
ta chọn biểu tượng Generalization trên thanh Toolbar.
16. Kéo liên kết từ class Customer đến lớp Person. Tương tự với lớp Employee
58
2.3 Ví dụ (tt)
Sơ đồ tổng thể:
59
33.11 Sequence Diagram
Biểu đồ trình tự là biểu đồ tương tác theo trật tự thời gian của các giao
tiếp bằng thông điệp giữa các đối tượng.
Trục thời gian có hướng từ trên xuống dưới trong biểu đồ.
Mỗi UC có nhiều luồng dữ liệu, mỗi luồng dữ liệu được biểu diễn bởi
một biểu đồ trình tự.
60
3.2 Sử dụng Rational để thiết kế
Tạo biểu đồ trình tự:
1. Mở Rational Rose bằng cách Start\\Program\\Rational Rose Enterprise
Edition.
2. Có thể vẽ trong Logical view hoặc trong Use case view, click phải mouse
chọn New\Sequence diagram.
3. Đặt tên cho biểu đồ trình tự mới, sau đó double click để mở.
61
3.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Bổ sung, hủy bỏ đối tương:
1. Chọn Object trên Tool bar -> drag, nhập tên cho đối tượng, có thể di
chuyển đối tượng đến vị trí tùy ý.
2. Chọn đối tượng nhấn Ctrl + D để xóa đối tượng
62
33.33 Ví dụ
Mô tả
· Hệ thống hiển thị form Login yêu cầu người dùng nhập vào User name,
password.
· Người dùng nhập thông tin và nhấn Login để gửi đến hệ thống.
· Hệ thống kiểm tra thông tin nếu phù hợp thì chuyển yêu cầu đến cơ sở
dữ liệu để lấy dữ liệu, ngược lại sẽ báo không hợp lệ.
· Sau đó hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu tùy trang thái mà hiển thì form
tương ứng.
Trình tự các bước thực hiện
1. Tạo tác nhân người dùng (User), các lớp formLogin, hệ thống, CSDL
và form hiện thị tương ứng trong Use Case view.
2. Trong Logical View, nhấp mouse phải và chọn New\\Sequence
diagram.
3. Đặt tên Login và mở sơ đồ trình tự.
4. Lần lượt drag tác nhân và các lớp đã tạo trong khung trình Use Case.
63
33.33 Ví dụ (tt)
5. Bước tiếp theo thêm các mối quan hệ cho sơ đồ.
6. Chọn kí hiệu Object Message trên thanh Toolbar. Liên kết điểm khởi
đầu là tác nhân và điểm kết thúc là formLogin.
7. Định nghĩa mối liên hệ giữa 2 đối tượng bằng cách double click vào
thanh liên kết và đặt tên là enter: username, pwd trong hộp đặc tả.
64
33.33 Ví dụ (tt)
8. Nhấn nút ok ta được kết quả như hình bên cạnh :
9. Lặp lại bước 6,, có thể tạo nhanh mối liên kết và có thể tái sử dụngg
nhiều lần trong sơ đồ trình tự thông qua các bước sau:
Click phải mouse vào thanh liên kết, chọn <new operation>
Định nghĩa các thông tin cần thiết như Name, Return Type…
Đặt hàm Submit() (thể hiện hành động người dùng thực thi đăng
nhập sau khi nhập username và password) trong trường Name
65
3.3 Ví dụ (tt)
Tương tự ta có thể định nghĩa nhiều nội dung quan hệ mà được sử dụng
nhiều lần trong quá trình tạo Sequence diagram.
10. Sau khi đã định nghĩa xong, nhấp mouse phải vào thanh liên kết và
chọn Submit() như hình bên dưới.
66
3.3 Ví dụ (tt)
11. Tương tư ta thực hiện các bước như trên để tạo giai đoạn 3 và 4 như
hình bên dưới.
12. Chọn kí hiệu Message to Self để thể hiện quá trình đối tượng tự kiểm
tra chính nó như trường hợp kiểm tra nhập username và password có hợp
lệ hay không?
67
3.3 Ví dụ (tt)
Sơ đồ tổng thể:
68
44.11 State Diagram
69
44.11 State Diagram (tt)
Ký hiệu:
Dịch chuyển:
70
44.11 State Diagram (tt)
Minh họa:
71
44.11 State Diagram (tt)
Trong ví dụ trên, để diễn tả các trạng thái của đèn ta gọi lúc đèn mở là
trạng thái “đèn mở”, lúc đèn tắt là trạng thái “đèn tắt”. Như vậy, ta dễ
dàng thấy sự dịch chuyển từ trạng thái bắt đầu, sang trạng thái “đèn
tắt”, từ trạng thái “đèn tắt” có thể quay về chính nó bằng sự kiện “tắt”
gọi sự tự dịch chuyển, và chuyển sang trạng thái “đèn mở” bằng sự
kiện “mở” . Tại mỗi trạng thái “đèn mở”, “đèn tắt” có thể dịch chuyển về
trạng thái kết thúc bằng sự kiện “kết thúc”.
72
44.11 State Diagram (tt)
73
44.11 State Diagram (tt)
Sự tự dịch chuyển:
74
44.11 State Diagram (tt)
75
44.11 State Diagram (tt)
76
4.2 Sử dụng Rational để thiết kế
Tạo lược đồ trạng thái:
click chuột phải vào nhánh Logical View -> New -> Statechart Diagram
77
4.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Thao tác với thanh công cụ:
78
4.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Tạo một dịch chuyển
79
4.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Thiết lập cổng rào và hành động cho dịch chuyển
80
4.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
81
44.33 Ví dụ
Mô tả
- Người sử dụng chọn chức năng xuất kho từ thanh công cụ.
- Hệ thống hiển thị form nhập liệu
- Người sử dụng có thể chọn chức năng “hủy bỏ” để tiến trình nhập dữ
liệu để quay về màn hình chính.
- Người sử dụng nhập liệu trên form: chọn những thông tin cần thiết và
chọn chức năng để lưu dữ liệu.
- Hệ thống sẽ kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu như: số lượng xuất
phải là số dương và phải nhỏ hơn số lượng có trong kho
- Nếu việc kiểm tra thông tin trả về kết quả lỗi thì hệ thống sẽ hiển thị
thông báo lỗi và quay về màn hình nhập liệu cho người sử dụng có thể
chỉnh sửa thông tin và tiếp tục thực hiện việc lưu dữ liệu.
- Nếu việc kiểm tra thông tin trả về kết quả chấp nhận thì hệ thống lưu
dữ liệu xuống CSDL và kết thúc tiến trình.
82
44.33 Ví dụ (tt)
83
4.3 Ví dụ (tt)
Sơ đồ tổng thề
84
5.1 Activity Diagram
Dùng để mô hình hóa các khía cạnh động của hệ thống, mô tả các
bước trình tự trong quá trình tính toán.
Biểu đồ hoạt động được sử dụng để miêu tả sự việc xảy ra ra sao,
công việc được thực hiện như thế nào. Biểu đồ hoạt động cũng có
thể được sử dụng cho các thủ tục, các lớp, các trường hợp sử dụng,
và cũng có thể được sử dụng để chỉ ra các quy trình nghiệp vụ
(workflow).
Biểu đồ này chỉ ra các bước , tiến trình, các điểm quyết định và các
nhánh. Các lập trình viên mới thường sử dụng khái niệm này để khái
quát vấn đề và đề xuất giải pháp.
Biểu đồ hoạt động dùng để mô hình hóa luồng điều khiển từ hoạt
động đến hoạt động.
55.11 Activity Diagram (tt)
Kí hiệu UML cho các thành phần căn bản của biểu đồ hoạt động:
Hoạt động (Activity):
Là một qui trình được định nghĩa rõ ràng, có thể được thực thi qua một hàm
hoặc một nhóm đối tượng. Hoạt động được thể hiện bằng hình chữ nhật bo
tròn cạnh.
Thanh đồng bộ hóa (Synchronisation bar):
Chúngg cho pphép ta mở ra hoặc là đóngg lại các nhánh chạy songg songg nội
bộ trong tiến trình.
99. Click vào biểu tượng của trạng thái bắt đầu ( start state) và click
vào biểu đồ.
10. Xoá tên mặc định NewState của trạng thái bắt đầu.
11. Click vào biểu tượng hành động ( activity) và đưa vào biểu đồ.
12. Xoá tên mặc định NewState của trạng thái kết thúc ( end state).
13. Click vào biểu tượng của sự dịch chuyển ( state transtion).
14. Click vào biểu tượng của rẽ nhánh ( decision) trên thanh công cụ.
15. Double-click vào mũi tên của dịch chuyển từ nút rẽ nhánh rồi chọn
tab Detail.
16. Đặt guard condition cho dịch chuyển.
55.33 Ví dụ
Các tiến trình trong Use case BÁN HÀNG được mô tả như sau:
- Hết sản phẩm : Nhân viên thông báo nhập sản phẩm mới..
- Nếu là nhân viên công ty thì có thể mượn sản phẩm.
- Sản phẩm bán ra sẽ được công ty bảo hành và được kiểm tra định.
Xây dựng biểu đồ hoạt động cho Use case trên :
Lập biểu đồ :
1. Nhấn chuột phải trên khung nhìn logical trong Browser.
2. Chọn New -> Activity Diagram.
33. Đặt tên ‘Sale’ cho biểu đồ mới.
4. Nhấp đúp ‘Sale’ để mở.
Bổ sung trạng thái Start, Stop
1. Click biểu tượng Start trên thanh công cụ.
2. Đặt chúng vào trong biểu đồ.
3. Làm tương tụ cho trạng thái Stop.
55.33 Ví dụ (tt)
Bổ sung các hoạt động vào biểu đồ:
1. Click biểu tượngg Activityy trên thanh côngg cụ
2. Đặt hoạt động vào biểu đồ
3. Đặt tên hoạt động là ‘Mua hàng’
4. Lặp bước 1,2,3 tạo các hoạt động
- Còn? ’
- Thông báo nhận hàng mới.
- Bán Hàng.
- Ghi nhận thông tin xuất.
- Giao hàng.
- Người nhận hàng.
- Mượn / Mua.
- Ghi nhận thông tin bán.
- Ghi nhận thông tin mượn.
- Trả rối?
- Còn thời hạn.
- Cập nhật phiêu chi tiết nhập xuất.
- Thực hiện kiểm tra/ bảo hành.
55.33 Ví dụ (tt)
Tạo Decision giữa các hoạt động:
1. Click biểu tượng Decision trên thanh công cụ
2. Đặt Decision vào biểu đồ
3. Kéo link đến các đối tượng hành động
hình 1 hình 2
Sơ đồ tổng quát
cho UC Bán Hàng
66.11 Collaboration Diagram
Một biểu đồ cộng tác là biểu đồ tương tác chỉ ra một sự cộng tác động.
Biểu đồ cộng tác được sử dụng để miêu tả các đối tượng tương tác với
nhau trong không gian bộ nhớ (space), có nghĩa là bên cạnh các tương tác
động, nó còn miêu tả rõ ràng các đối tượng được nối kết với nhau như thế
nào. Trong biểu đồ cộng tác không có trục cho thời gian; thay vào đó, các
thông điệp sẽ được đánh số để tạo chuỗi.
Ngoài thể hiện sự trao đổi thông điệp (tương tác) giữa các đối tượng thì
biểu đồ cộng tác còn chỉ ra các đối tượng và quan hệ giữa chúng (ngữ
cảnh).
66.11 Collaboration Diagram (tt)
Trong khi biểu đồ trình tự biểu diễn tương tác đối tượng theo thời gian thì
biểu đồ cộng tác không quan tâm đến thời gian.Việc chọn sử dụng biểu đồ
trình tự hay biểu đồ cộng tác được quyết định theo nguyên tắc:
Nếu thời gian/trình tự là yếu tố quan trọng, cần nhấn mạnh thì
chọn biểu đồ trình tự
Nếu ngữ cảnh là yếu tố quan trọng thì chọn biểu đồ cộng tác.
Có thể chuyển đổi qua lại giữa biểu đồ tuần tự và biểu đồ cộng
tác. Cần bổ sung thêm chi tiết cho phù hợp ở mỗi loại biểu đồ.
Trong biểu đồ cộng tác đối tượng được đặt trong hình chữ nhật, tác nhân
là hình cây như trong biểu đồ tuần tự.
Thông điệp được biểu diễn bằng mũi tên từ đối tượng gửi đến đối tượng
nhận, nhãn của các thông điệp có đánh số thứ tự của thông điệp gửi đi.
Open Specification
66.22 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Ánh xạ đối tượng vào lớp
Mỗi đối tượng có thể ánh xạ vào một lớp . Việc này được thực hiện trong
cửa sổ đặt tả (Open Specification ). Khi chọn lớp cho đối tượng, ta có thể
chọn lớp có sẵn hay lập mới.
1.Chọn Object Link( ) từ Tool bar, drage từ đối tượng này đến
đối tượng khác để thiết lập liên kết.
2.Chọn Link Messages( )
hay Reserse Link Messages( ) trên thanh công cụ.
3.Nhập tên thông điệp.
Việc bổ sung thông điệp phản thân( )được thực hiện tương tự.
66.22 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Thứ tự và đánh số thứ tự trong biểu đồ cộng tác
Thứ tự thông điệp được đánh số tự động .Để ẩn/hiện thông điệp ta làm như
sau :
1. Chọn thực đơn Tool-> Options.
2. Chọn Diagram Tab
3. Đặt thuộc tính on/ of cho Collaboration Numbering
66.22 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Ánh xạ thông điệp và thao tác
Trước khi phát sinh mã trình, mọi thông điệp trên biểu đồ đuợc ánh
xạ thành thao tác lớp. Thực hiện ánh xạ thông điệp như sau:
1. Đảm bảo đối tượng nhận phải được ánh xạ thành lớp.
2. Click chuột phải trên thông điệp trong biểu đồ.
3. Danh sách các thao tác sẽ xuất hiện.
4. Chọn thao tác từ danh sách.
1. Đảm bảo đối tượng nhận phải được ánh xạ thành lớp.
2. Click chuột phải trên thông điệp trong biểu đồ.
3. Chọn <New Opertion>
4. Nhập tên và chi tiết cho tên thao tác mới.
5. Nhấn OK để đóng cửa sổ đặt tả và bổ sung thao tác mới.
6. Click chuột phải trên thông điệp.
77. Chọn thông điệp từ danh sách.
66.22 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Chuyển đổi giữa biểu đồ trình tự và biểu đồ cộng tác
Chọn biểu tượng Link to seft để bổ sung tự liên kết trên đối tượng
Transaction Manager và bổ sung thông điệp ‘Save the Order information to
the database’
66.33 Ví dụ
77.11 Deployment Diagram
Biểu đồ triển khai mô tả kiến trúc hệ thống của phần cứng (nút - node) như
bộ xử lý, các thiết bị và các thành phần mềm thực hiện trên kiến trúc đó.
Nó là mô tả vật lý của topo hệ thống, mô tả cấu trúc của các đơn vị phần
cứng, phần mềm chạy trên đó.
Biểu đồ triển khai chỉ ra chỉ ra toàn bộ các nút trên mạng, kết nối giữa
chúng và các tiến trình chạy trên chúng.
Nút là đối tượng vật lý, có thể là máy tính, máy in, thiết bị đọc thẻ từ, thiết
bị truyền tin…
Các nút được kết nối thông qua kết hợp giao tiếp. Các nút trao đổi thông
điệp hay đối tượng theo đường dẫn kết nối. Kiểu giao tiếp được thể hiện
bằng stereotype, chỉ ra thủ tục giao tiếp hay mạng được sử dụng.
7.2 Sử dụng Rational để thiết kế
Ký hiệu:
Thiết bị: Thiết bị là máy móc hay bộ phận phần cứng. Ví dụ như máy in,
màn hình,…
Ký hiệu:
121
8.2 Sử dụng Rational để thiết kế
Tạo và hủy biểu đồ thành phần
Tạo biểu đồ thành phần trong khung nhìn thành phần theo các bước như
sau:
1. Trong Browser, nhấn chuột phải trên gói chứa component diagram.
122
8.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Hủy bỏ biểu đồ thành phần theo các bước sau
1. Trong Browser, nhấn chuột phải trên Component diagram.
2. Chọn thực đơn Delete.
123
8.2 Sử dụng Rational để thiết kế (tt)
Bổ sung và hủy bỏ thành phần:
Bổ sungg thành pphần vào biểu đồ theo các bước sau:
124
88.33 Ví dụ
Trình bày 3 phần
- Tạo thành phần Order
125
8.3 Ví dụ
8. Kéo thả 3 thành phần vừa tạo vào cửa sổ diagram, ta được kết quả
như hình bên dưới.
9. 9. Để tạo phụ thuộc cho các thành phần cho Order, Customer, Product
ta chọn biểu tượng Dependency như hình bên dướii.
126
8.3 Ví dụ
10. Kéo liên kết từ thành phần Customer đến Order. Tương tự với thành
phần Product.
Sơ đồ tổng quát
127
Tài liệu tham khảo
Thiết kế UML - Trần Văn Đức.
Phân tích và thiết kế Hệ thốngg thôngg tin với UML – TS. Dươngg Kiều
Hoa – Tôn Thất Hòa An.
Visual Modeling with Rational Rose 2002 and UML - tác giả Terry
Quatrani - nhà xuất bản Addison Wesley.
Using Rose - Rational Software Corporation.
UML 2.0 in a Nutshell - Dan Pilone, Neil Pitman - O'Reilly.
128
KẾT THÚC
129