Professional Documents
Culture Documents
Để giải nhanh bài toán trắc nghiệm, ngoài việc nắm vững lí thuyết viết đúng phương trình phản ứng,
học sinh phải nắm vững một số phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa đồng thời phải có kĩ năng
tính. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số phương pháp thường sử dụng :
1. Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
a) Nội dung định luật bảo toàn khối lượng:
∑mcác chất tham gia phản ứng =∑mcác chất sau phản ứng
.Chú ý
∑m(muối dung dich) = ∑mcation + ∑manion
- mdung dịch sau phản ứng = ∑mcác chất ban đầu - ∑mchất kết tủa - ∑mchất bay hơi
-Khối lượng của các nguyên tố trong 1 phản ứng được bảo toàn.
b) Bài tập minh họa:
1/ Bài 1: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2. Sau phản ứng
thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là:
A. 2,66 B. 22,6 C. 26,6 D. 6,26
*Hướng dẫn giải:
nBaCl2 = nBaCO3 = 0,2 (mol )
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh + mBaCl2 = mkết tủa + m
⇒ m = 24,4 + 0,2 . 208 – 39,4 = 26,6 gam Đáp án C
2/ Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí
H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là:
A. 1,71 gam B. 17,1 gam C. 3,42 gam D. 34,2 gam
*Hướng dẫn giải
2,24
Theo phương trình điện li nCl − = nH + = 2nH2 = 2. = 0,2 (mol )
22,4
⇒ mmuối = mkim loại + mCl − = 10 + 0,2 . 35,5 = 17,1 (gam) Đáp án B
3/ Bài 3: X là một α -aminoaxit, phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,89 gam X
phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=C(NH2)–COOH B. H2N–CH=CH–COOH C. CH3–CH(NH2)–COOH D. H2N–CH2–CH2–COOH
*Hướng dẫn giải:
HOOC–R–NH2 + HCl HOOC–R–NH3Cl
⇒ mHCl = mmuối – maminoaxit = 0,365 gam ⇒ mHCl = 0,01 (mol)
⇒ Maminoaxit = 0.89 : 0,01 = 89. Mặt khác X là α -aminoaxit ⇒ Đáp án C
4/ Bài 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2
gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
*Hướng dẫn giải:
2ROH + 2Na → 2RONa + H2
Theo đầu bài hỗn hợp ancol tác dụng hết với Na ⇒ Học sinh thường nhầm là Na vừa đủ, do đó thường sai theo
hai tình huống sau:
Tình huống sai 1: n = = 0,4 ⇒ n
Na ancol = 0,4 ⇒ Mancol= = 39 ⇒ Đáp án A ⇒ Sai
Tình huống sai 2: Áp dụng phương
pháp tăng giảm khối lượng
n
ancol = = 0.405 ⇒Mancol = = 38.52 ⇒ Đáp án A ⇒ Sai
Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:
H
m2
=m ancol
+m Na -mrắn = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3 gam
⇒n ancol
= 2nH = 0,3 (mol) ⇒ Mancol = 15,6 : 0,3 = 52
2
⇒ Đáp án B
2. Phương pháp tăng giảm khối lượng:
a) Nội dung:
- Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng hỗn
hợp hay một chất.
- Dựa vào phương trình hóa học tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol chất trong phản ứng (A → B)
hoặc x mol A → y mol B (với x, y tỉ lệ cân bằng phản ứng).
- Tính số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại.
1
Phương pháp này thường được áp dụng giải bài toán vô cơ và hữu cơ, tránh được việc lập nhiều phương
trình, từ đó sẽ không phải giải những hệ phương trình phức tạp.
b) Bài tập minh họa:
1/ Bài 1: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 16,33 gam B. 14,33 gam C. 9,265 gam D. 12,65 gam
*Hướng dẫn giải:
Ta có:Cứ 1 mol muối CO32- → 2 mol Cl- , lượng muối tăng 71 – 60 = 11 gam
Số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g) Đáp án B
2/ Bài 2: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch
H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
A. 3,81 gam B. 4,81 gam C. 5,21 gam D. 4,8 gam
*Hướng dẫn giải: Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng.Số mol H2SO4 tác dụng: 0,03 mol
mmuối = moxit + 0,03( 96 - 16) = 2,81 + 0,03.80 =5,21 gam Đáp án C
3/ Bài 3: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hóa trị II) vào nước
được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl - có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung
dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp
muối khan. m có giá trị là:
A. 6,36 gam B. 63,6 gam C. 9,12 gam D. 91,2 gam
*Hướng dẫn giải:
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Cứ 1 mol MCl2 → 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl thì m tăng (2.62) – 71 = 53 gam
Số mol muối = ½ số mol AgCl = ½ 0,12 = 0,06 mol
mmuối nitrat = mmuối clorua + mtăng = 5,94 + 0,06.53 = 5,94 + 3,18 = 9,12 (g) Đáp án C
4/ Bài 4: Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat.
Kim loại đó là:
A. Mg B. Fe C. Ca D. Al
*Hướng dẫn giải: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO42- khối lượng tăng lên 96 gam.
Theo đề khối lượng tăng 3,42 – 1,26 = 2,16g
1,26
Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol. Vậy M = = 56. M là Fe Đáp án B
0,0225
5/ Bài 5: Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phảm thu
được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m+3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 10,8 gam. B. 21,6 gam. C. 32,4 gam. D. 43,2 gam.
*Hướng dẫn giải: 0
xt, t
2RCHO + O2 →2RCOOH
⇒ khối lượng tăng 3,2 gam là khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng
⇒ nx = 2nO = 2×
2 = 0,2 (mol)
Vì các andehit là đơn chức (không có HCHO) ⇒ nAg = 2nx = 2× 0,2 = 0,4 (mol)
⇒ mAg = x = 0,4× 108 = 43,2 gam Đáp án D.
3. Phương pháp sử dụng các giá trị trung bình
a) Nội dung:
- Dùng khối lượng mol trung bình M là khối lượng của 1 mol hỗn hợp.
m n . M + n2 . M2 n . %V1 + n2 . %V2
M = hh = 1 1 = 1 với M1 < M < M2
nhh n1 + n2 100
- Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân tử khối hay số nguyên tử trong
phân tử hợp chất.
b) Bài tập minh họa:
1/ Bài 1: Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và
HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là:
A. 4,5 gam. B. 3,5 gam. C. 5 gam. D. 4 gam.
*Hướng dẫn giải:
– – –
2
Gọi công thức chung của X là CnH2nO2 ⇒ MX = 14n + 32 = = 67 ⇒ n = 2,5
– – –
Sơ đồ cháy : CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
⇒ nH O = 2,5.0,1 = 0,25 mol ⇒ mH O = 0,25.18 = 4,5 gam
2 2 ⇒ Đáp án A.
2/ Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong
nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Kim loại A và B là:
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
*Hướng dẫn giải: Gọi M là nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại A và B
M CO3 + 2HCl → M Cl2 + CO2 ↑ + H2O
1,12
0,05 → = 0,05 (mol )
22,4
4,68
M CO3 = = 93,6; ⇒ M = 93,6 − 60 = 33,6
0,05
Vậy 2 kim loại là : Mg ( 24) và Ca (40) Đáp án B
3/ Bài 3: X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Để kết tủa hết ion
X-, Y- trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150ml dung dịch AgNO3 0,4M. X và Y là:
A. Flo, Clo B. Clo, Brom C. Brom, Iot D. Không xác định được
*Hướng dẫn giải:
4,4
Số mol AgNO3 = số mol X- và Y- = 0,4 . 0,15 = 0,06 (mol) ⇒ M = ≈ 73,3
0,06
M X,Y = 73,3 − 23 = 50,3 ⇒ Hai halogen là Clo (35,5) và Brom (80) Đáp án B
4. Phương pháp đường chéo:
a) Nội dung:
Được sử dụng trong các bài toán trộn lẫn dung dịch có cùng chất tan, cùng loại nồng độ hoặc trộn lẫn
các chất khí không tác dụng với nhau.
+ Các chất cùng nồng độ C%
m1 …………… C1 C2 – C
m C −C
C ⇒ 1 = 2
m2 C − C1
m2 …………… C2 C – C1
Trong đó:
m1 là khối lượng dung dịch có nồng độ C1 (%)
m2 là khối lượng dung dịch có nồng độ C2 (%)
C (%) là nồng độ dung dịch thu được sau khi trộn lẫn. Với C1 < C < C2
+ Các chất cùng nồng độ mol:
V1 …………… CM (1) CM (2) – CM
V C − CM
C ⇒ 1 = M (2)
V2 CM − CM (1)
V2 …………… CM (2) CM – CM (1)
Trong đó:
V1 là thể tích dung dịch có nồng độ CM (1) ,V2 là thể tích dung dịch có nồng độ CM (2)
CM là nồng độ mol dung dịch thu được sau khi trộn lẫn.
Với CM (1) < CM < CM (2)
+ Các chất khí không tác dụng với nhau
V1 …………… M1 M(2) – M
V M −M
M ⇒ 1 = 2
V2 M − M1
V2 …………… M(2) M - M1
Trong đó:
V1 là thể tích chất khí có phân tử khối M1
V2 là thể tích chất khí có phân tử khối M2
M là khối lượng mol trung bình thu được sau khi trộn lẫn. Với M1 < M < M2
b) Bài tập minh họa:
3
1/ Bài 1: Một dung dịch HCl nồng độ 45% và một dung dịch HCl khác có nồng độ 15%. Để có một
dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế về khối lượng giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ là:
A. 1 : 3 B. 3 : 1 C. 1 : 5 D. 5 : 1
*Hướng dẫn giải: Áp dụng qui tắc đường chéo ta có
m1 …………… 45 20 – 15
m 5 1
20 ⇒ 1 = =
m2 25 5
m2 …………… 15 45 - 20
Đáp án C
2/ Bài 2: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi
đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) thu được là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít B. 2,016 lít và 0,672 lít C. 0,672 lít và 2,016 lít D. 1,972 lít và 0,448 lít
*Hướng dẫn giải: Sử dụng phương pháp bảo toàn electron
- Al là chất khử
Al 3e → Al3+
4,59
= 0,17 ........ 0,51 mol
27
- Chất oxi hóa
N+5 + 3e → N+2 (NO)
3x ←x
N +5
+ 2.4e → 2N+1 (N2O)
8y ←y
Theo phương pháp đường chéo
x …………… 30 10,5
x 10,5 3
33,5 ⇒ = =
y 3,5 1
y …………… 44 3,5
3x + 8y = 0,51 ⇒ x = 0,09 ⇒ VNO = 2,016 (1)
x = 3y y = 0,03 VN2O = 0,671 (1)
Đáp án B
5. Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn điện tích
a) Nội dung:
- Định luật bảo toàn điện tích được áp dụng trong các trường hợp nguyên tử, phân tử, dung dịch trung
hòa điện.
- Trong phản ứng trao đổi ion của dung dịch chất điện li trên cơ sở của định luật bảo toàn điện tích ta
thấy có bao nhiêu điện tích dương hoặc âm của các ion chuyển vào trong kết tủa hoặc khí tách ra khỏi dung
dịch thì phải trả lại cho dung dịch bấy nhiêu điện tích dương hoặc âm.
b) Bài tập áp dụng:
1/ Bài 1: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc)
- Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,84 gam chất rắn. Khối lượng hỗn
hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,4 gam B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam
*Hướng dẫn giải:
Nhận xét: Số mol điện tích của hai kim loại A và B trong hai phần là không thay đổi, do đó số mol điện
tích âm trong hai phần là như nhau.
Vì O2- ⇔ 2Cl- nên
1 1.796
nO (trong oxit) = nCl (trong muối) = nH2 = = 0,08 (mol )
2 22,4
mkim loại = moxit – mo = 2,84 – 0,08 . 16 = 1,56 gam
Khối lượng trong hỗn hợp ban đầu m = 2.1,56 = 3,12 gam
Đáp án B
2/ Bài 2: Dung dịch A có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung
dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
4
A. 150ml B. 300ml C. 200ml D. 250ml
*Hướng dẫn giải: Phương trình ion rút gọn
2−
M2+ + CO3 → MgCO3 ↓
Khi phản ứng kết thúc, các kết tủa tách khỏi dung dịch, phần dung dịch chứa K+, Cl- và NO3-. Để trung hòa điện
tích thì:
nK + = nCl − + nNO− = 0,3 (mol )
3
nK + 0,3
⇒ VddK2CO3 = +
= = 0,15 (1) = 150ml Đáp án A
[K ] 2
3/ Bài 3: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700ml dung dịch HCl 1M
thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là:
A. 16 gam B. 32 gam C. 8 gam D. 24 gam
*Hướng dẫn giải:
Với cách giải thông thường, ta phải viết 8 phương trình phản ứng , đặt ẩn số là số mol các chất rồi giải
hệ phương trình rất phức tạp và dài. Để giải nhanh bài toán này, ta áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích.
3,36
Số mol HCl hòa tan Fe là nHCl = 2nH2 = 2. = 0,3 mol
22,4
Số mol HCl hòa tan các oxit = 0,7 – 0,3 = 0,4 (mol)
1 0,4
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có nO2−(trong oxit) = nCl − = = 0,2 mol
2 2
m − moxi 20 − 0,2 . 16
nFe (trong X) = oxit = = 0,3 mol
56 56
0,3 mol Fe → 0,15 mol Fe2O3 ; mFe2O3 = 0,15 . 160 = 24 gam Đáp án D
6. Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron:
a) Nội dung:Trong phản ứng oxi hóa – khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà
chất oxi hóa nhận .
∑ ne nhận = ∑ ne nhường
- Sử dụng cho các bài toán có phản ứng oxi hóa – khử, đặc biệt là các bài toán có nhiều chất oxi hóa,
nhiều chất khử.
- Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan tâm đến trạng thái oxi hóa ban đầu và cuối của
một nguyên tố mà không cần quan tâm đến các quá trình biến đổi trung gian.
- Cần kết hợp với các phương pháp khác như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải bài toán.
- Nếu có nhiều chất oxi hóa và nhiều chất khử cùng tham gia trong bài toán, ta cần tìm tổng số mol
electron nhận và tổng số mol electron nhường rồi mới cân bằng.
b) Bài tập áp dụng:
1/ Bài 1: Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO,
Fe3O4, Fe2O3, Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất
(đktc). Giá trị của m là:
A. 5,02 gam B. 9,94 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam
*Hướng dẫn giải:
m 11,8 − m
nFe = ; nO2 phản ứng = ; nNO giải phóng = 0,1 mol
56 32
- Chất khử là Fe: Feo - 3e → Fe+3
m 3m
.......
56 56
5
Σ mol e- Fe nhường = Σ ne- chất oxi hóa (O2, NO3-) nhận:
3m 11,8 − m
= + 0,3 ⇒ m = 9,94 g Đáp án B
56 8
2/ Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra
13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu
được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là:
A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 53,76 lít D. 76,82 lít
*Hướng dẫn giải: Al, Mg, Fe nhường e, số mol electron này chính bằng số mol e Cu nhường khi tham
gia phản ứng với HNO3. Số mol electron mà H+ nhận cũng chính là số mol electron mà HNO3 nhận.
2H+ + 2e → H2
13,44
1,2 ← = 0,6
22,4
17,4 gam hỗn hợp H+ nhận 1,2 mol e. Vậy 34,8 gam số mol e mà H+ nhận là 2,4 mol.
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
2,4 ← 2,4 mol
VNO2 = 2,4. 22,4 = 53,76 lÝt Đáp án C
3/ Bài 3: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 0,15
mol NO, 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:
A. 120,4 gam B. 89,8 gam C. 116,9 gam D. Kết quả khác
*Hướng dẫn giải:
Nhận xét: Nếu chỉ dùng phương pháp bảo toàn electron thông thường, ta cũng chỉ lập được 2 phương
trình 3 ẩn số và sẽ gặp khó khăn trong việc giải. Để tính khối lượng muối NO3- trong bài toán trên ta có công
thức:
nNO− trong muối = a . nx
3
FexOy
Ở đây, vì trạng thái đầu (Fe) và trạng thái cuối (Fe3+) ở hai quá trình là như nhau, ta có thể qui đổi hai
tác nhân OXH O2 và HNO3 thành một tác nhân duy nhất là O2.
(2) Do việc qui đổi nên trong một số trường hợp số mol một chất có thể có giá trị âm để tổng số mol
mỗi nguyên tố là không đổi (bảo toàn).
(3) Trong quá trình làm bài ta thường kết hợp sử dụng các phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn
nguyên tố và bảo toàn electron, kết hợp với việc sơ đồ hóa bài toán để tránh viết phương trình phản
ứng, qua đó rút ngắn thời gian làm bài.
(4) Phương án qui đổi tốt nhất, có tính khái quát cao nhất là qui đổi thẳng về các nguyên tử tương ứng.
Đây là phương án cho lời giải nhanh, gọn và dễ hiểu, biểu thị đúng bản chất hóa học.
c) Các dạng bài tập thường gặp.
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí
NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 81,55. B. 104,20. C. 110,95. D. 115,85.
7
*Hướng dẫn giải:
Cu : x mol
Qui đổi hỗn hợp X thành
CuS : y mol
Theo bảo toàn khối lượng : 64x + 96y = 30,4 (5)
Sơ đồ hóa bài toán: +2
0 Khí NO
Cu + HNO dư
+5
3
(20,16 lít, đktc) +
CuS 0
Dung dịch Y → +6