Professional Documents
Culture Documents
II. Các phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM Methods)
A. Sine PWM
B. Hysteresis (Bang-bang)
C. Điều chế vectơ không gian (Space Vector PWM)
H. 2 Dạng sóng các tín hiệu điều khiển van, trình tự chuyển mạch và các điện áp pha
của bộ nghịch lưu nguồn áp sáu bước.
I. Bộ nghịch lưu nguồn áp (VSI)
A. Six-Step VSI (3)
Các điện áp dây (Vab, Vbc, Vca) và các điện áp pha (Van, Vbn, Vcn)
3 4 Vdc 6
(Vab )1 (rms) = = Vdc ≈ 0.78Vdc
2π 2 π
0.78
(Vab )h (rms) = Vdc
h
Dạng sóng điện áp pha thể hiện rõ “sáu bước”; vì vậy gọi là điều chế sáu
bước.
Không có các hài bậc ba và bội số bậc ba của điện áp pha và dây và tương
tự với các dòng điện hài bậc ba và bội bậc ba.
Điện áp ra của bộ nghịch lưu ba này chỉ có thể điều khiển bằng cách thay
Tăng tổn thất chuyển mạch do tần số chuyển mạch PWM lớn
Biên độ của điện áp ra được điều khiển bằng biên độ của sóng điều khiển vcontrol
Tần số cơ bản được điều khiển bằng tần số của sóng điều khiển vcontrol
VA0
Tần số của vcontrol = f1
VB0
f1 = tần số cơ bản
VC0
Bộ VSI ba pha áp dụng phương pháp điều khiển dòng kiểu hysteresis
H. 8 Bộ VSI ba pha áp dụng phương pháp điều khiển dòng kiểu hysteresis.
II. Các phương pháp điều chế độ rộng xung PWM
B. Hysteresis (Bang-bang) PWM (2)
Đặc điểm của phương pháp điều khiển dòng kiểu hysteresis
Ưu điểm
Nhược điểm
Không có sự phối hợp giữa các bộ điều khiển hysterisis của các pha, nên không có một chiến
lược cho việc tạo các vectơ zero. Do đó, tần số chuyển mạch tăng lên khi điều khiển với chỉ số
điều biến thấp.
Điện áp ra sẽ chứa các hài với tần số không phải là bội của tần số cơ bản (subharmonic
components)
II. Các phương pháp điều chế độ rộng xung PWM
C. Phương pháp điều chế vectơ không gian SVM (1)
Các transistor từ S1 đến S6 là các transistor công suất chuyển mạnh tạo điện áp ra
Khi một transistor ở nhóm trên dẫn (on) (i.e., a, b or c = “1”), thì transistor cùng
nhánh ở nhóm dưới phải khóa (off) (i.e., a', b' or c' = “0”)
Có tám khả năng kết hợp theo kiểu on và off cho ba transistor ở nhóm trên (S1, S3, S5)
Van 2 −1 −1 a
1
V
3
bn = Vdc − 1 2 − 1 b
Vcn −1 −1 2 c
II. Các phương pháp điều chế độ rộng xung PWM
C. Phương pháp điều chế vectơ không gian SVM (3)
Nguyên lý của phương pháp điều chế vectơ không gian SVM
Xem điện áp hình sin như một vectơ có biên độ không đổi và quay với tốc độ (tần
số) không đổi
Kỹ thuật PWM thực hiện xấp xỉ điện áp đặt Vref bằng một kết hợp của tám vectơ
chuyển mạch (từ V0 đến V7)
Chuyển đổi tọa độ (từ hệ tọa độ tự nhiên abc sang hệ tọa độ cố định stato αβ)
αβ :
Một vectơ điện áp ba pha được chuyển đổi thành một vectơ trong hệ tọa độ cố định αβ mà các
thành phần của nó thể hiện các thành phần của vectơ không gian là tổng của điện áp ba pha
Các vectơ (V1 → V6) chia mặt phẳng thành sáu phần - sector (mỗi sector: 60 độ)
Vref được tạo ra bằng cách kết hợp hai vectơ tích cực và hai vectơ zero
II. Các phương pháp điều chế độ rộng xung PWM
C. Phương pháp điều chế vectơ không gian SVM (6)
Ở gốc hệ tọa độ
Không có điện áp được đưa tới tải
Fig. 12 So sánh vùng tuyến tính khi điều khiển điện áp giữa hai phương pháp
“Sine PWM” và SV PWM.
II. Các phương pháp điều chế độ rộng xung PWM
C. Phương pháp điều chế vectơ không gian SVM (8)
Phương pháp điều chế SVM tạo ít sóng hài trong điện áp và dòng điện ra hơn so với
phương pháp điều chế “sine PWM”
SVM tận dụng hiệu quả hơn điện áp một chiều đầu vào so với “sine PWM”:
Sine PWM:
Vùng điều chế được nằm phía trong đường tròn có bán kính bằng 1/2 Vdc
θ)
Bước 1. Xác định Vα, Vβ, Vref, và góc (θ
Bước 3. Xác định thời gian chuyển mạch của mỗi transistor (S1 → S6)
II. Các phương pháp điều chế độ rộng xung PWM
C. Phương pháp điều chế vectơ không gian SVM (10)
θ)
Bước 1. Xác định Vα, Vβ, Vref, và góc (θ
Vα = Van − Vbn ⋅ cos60 − Vcn ⋅ cos60
Chuyển đổi tọa độ : abc → αβ 1 1
= Van − Vbn − Vcn
2 2
H. 14 Vectơ đặt bằng tổng của hai vectơ liền kề trong sector 1.
II. Các phương pháp điều chế độ rộng xung PWM
C. Phương pháp điều chế vectơ không gian SVM (12)
∫V
0
ref = ∫ V1dt +
0
∫ V dt + ∫ V
T1
2
T1 + T2
0
∴ Tz ⋅ V ref = (T1 ⋅ V1 + T2 ⋅ V 2 )
cos (θ) 2 1 2 cos ( π / 3)
⇒ Tz ⋅ V ref ⋅ = T ⋅ ⋅ V ⋅ + T ⋅ ⋅ V ⋅
1 3 dc 0 2 3 dc sin ( π / 3)
sin (θ)
(where, 0 ≤ θ ≤ 60°)
sin (π / 3 − θ)
∴ T1 = Tz ⋅ a ⋅
sin (π / 3)
sin (θ)
∴ T2 = Tz ⋅ a ⋅
sin (π / 3)
1 V ref
∴ T0 = Tz − (T1 + T2 ), where, Tz = and a =
fs 2
Vdc
3
II. Các phương pháp điều chế độ rộng xung PWM
C. Phương pháp điều chế vectơ không gian SVM (13)
3 ⋅ T z ⋅ V ref n −1
∴ T2 = sin θ − π
V dc 3
3 ⋅ T z V ref n −1 n −1
= − cos θ ⋅ sin π + sin θ ⋅ cos π
V dc 3 3
Bước 3. Xác định thời gian chuyển mạch của mỗi transistor (S1 → S6) (1)
Bước 3. Xác định thời gian chuyển mạch của mỗi transistor (S1 → S6) (2)
Bước 3. Xác định thời gian chuyển mạch của mỗi transistor (S1 → S6) (3)
Bước 3. Xác định thời gian chuyển mạch của mỗi transistor (S1 → S6) (4)
[3] H.W. van der Broeck, H.-C. Skudelny, and G.V. Stanke, “Analysis and
realization of a pulsewidth modulator based on voltage space vectors,”
IEEE Transactions on Industry Applications, vol.24, pp. 142-150, 1988.