Professional Documents
Culture Documents
b) Cho x > 1, y > 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
+ − −
=
(1 − )(1 − )
Bài 3. (2đ)
a) Tìm tất cả các số nguyên dương a, b sao cho + là số nguyên tố.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho + có đúng 6 ước số nguyên
dương.
Bài 4. (3đ) Cho tam giác ABC, một đường tròn thay đổi luôn qua B và C cắt các tia AB
và AC lần lượt tại D và E. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và DE.
a) Chứng minh rằng BAN = CAM
b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE. Chứng minh I thuộc một
đường thẳng cố định
c) Tiếp tuyến tại D và E của (I) cắt nhau tại P. Chứng minh rằng P, A, M thẳng
hàng.
Bài 5. (1,5đ) Cho tập A = {1, 2, …., 17}
a) Tìm tập con có 12 phần tử của A sao cho không có hai số mà số này gấp 2 lần
số kia.
b) Chứng minh rằng với mọi tập con có nhiều hơn 12 thì luôn tồn tại hai số mà số
này bằng hai lần số kia.
-----------------------------------------------------Hết------------------------------------------------
Khi + + − = thì + − + + + = ⇔ ( − ) +
( + ) + ( + ) = ⇔ = = −
Suy ra + = −
Vậy + = hoặc + =−
b)Theo đề bài ta có − + = ( + )( + + + )
Trong đó b, c, d, là các số nguyên
Đồng nhất hệ số ta có hệ phương trình
+ = ( )
+ = ( )
+ = − ( )
= ( )
Từ (1), (2) ta có = − , =
Thay vào (3) ta có = − − = − −
Vì n nguyên dương và = nên a, d cùng âm
Từ đó nhỏ nhất khi = − , =− và =
Bài 2. (2đ)
Lời giải.
Đặt = √ − + , ≥
Ta có bất phương trình ( − )+ ≥ ⇔ − − ≥ ⇔ ≥ hoặc
≤ − (loại vì ≥ )
Với ≥ ta có − + ≥ ⇔ ≤ hoặc ≥
b)
Bài 3. (2đ)
a) Tìm tất cả các số nguyên dương a, b sao cho + là số nguyên tố.
Lời giải.
Ta có + = + + − =( + ) −( ) =
( − + )( + + )
Để + là số nguyên tố thì − + =
Ta có =( − ) + và , nguyên dương nên ta có = =
Thử lại ta thấy + . = là số nguyên tố.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho + có đúng 6 ước số nguyên
dương.
Xét = ta có + = có 4 ước.
Xét = ta có + = có 6 ước, vậy = là số cần tìm.
Xét là số nguyên tố lớn hơn 3, khi đó = + hoặc = −
Khi đó chia 3 dư 1, suy ra + chia hết cho 3
Và = + hoặc = − , suy ra chia 4 dư 1. Suy ra + chia hết cho 4.
Mà (3,4) = 1 nên + chia hết cho 12.
Suy ra + = (k > 1) có các ước 1, 2, 3, 4, 6, 12, k…nhiều hơn 6 ước số.
Vậy số nguyên tố p cần tìm là 3.
Bài 4. (3đ) Cho tam giác ABC, một đường tròn thay đổi luôn qua B và C cắt các tia AB
và AC lần lượt tại D và E. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và DE.
a) Chứng minh rằng BAN = CAM
b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE. Chứng minh AI BC
c) Tiếp tuyến tại D và E của (I) cắt nhau tại P. Chứng minh rằng P luôn thuộc một
đường thẳng cố định.
Lời giải.
a) Ta có ADE = ACB, AED = ABC (tứ gíc BDEC nội tiếp).
Suy ra ADE ~ ACB ⇒ AD/AC = DE/BD = DN/CM
Suy ra AND ~ AMC ⇒ DAN = CAM
b) Ta có I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE, suy ra DIA = 2AED =
2ABC
Suy ra IAD = 900 – ½ DIA = 900 - ABC , do đó AI BC.
Do đó I thuộc đường thẳng qua A vuông góc với BC nên cố định
c) Gọi H là giao điểm của AP và (I). Ta chứng minh H AM
Ta có PH.PA = PE2 = PN.PI
Suy ra tứ giác AINH nội tiếp, suy ra HNA = HIA = 2HDA (1)
Vì tứ giác AINH nội tiếp nên PNH = IAH, INA = IHA, hơn nữa tam giác
IAH cân tại I nên IAH = IHA. Do đó PNH = INA, và NE PI nên DA là
phân giác ANH, từ đó ta có HNE = ½NHA(2)
Từ (1) và (2) suy ra HNE = HAD, suy ra HNE ~ HDA ⇒NE/DA =
HE/HA mà NE = ND nên ND/DA = HE/HA.
Từ đó ta có tam giác DNA và HEA đồng dạng, suy ra DAN = HAE
Theo câu a thì DAN = MAE nên ta có MAE = HAE, do đó M AH
Vậy M, A, P thẳng hàng.