Professional Documents
Culture Documents
Internet là mạng máy tính toàn cầu, bao gồm các máy
tính kết nối với nhau nhằm trao đổi thông tin.
Các dịch vụ cơ bản trên internet gồm:
WWW (World Wide Web): dịch vụ cung cấp thông tin
Trình duyệt Web (Web Browser)
Phục vụ Web (Web Server)
E-mail: thư điện tử
FTP (File Transfer Protocol): truyền tệp tin
1. Các khái niệm cơ bản (tt)
4
Web
Là một ứng dụng chạy trên mạng Client-Server, khách và chủ web
liên lạc nhau bằng giao thức http (HyperText Transfer Protocol)
Web Page
Là một file văn bản chứa những tag HTML hoặc những đoạn mã
đặc biệt mà trình duyệt web có thể hiểu và thông dịch được, file
được lưu với phần mở rộng là .html hoặc .htm
Website
Một tập hợp nhiều web page, thể hiện thông tin của một tổ chức
hoặc một chủ đề nào đó
1. Các khái niệm cơ bản (tt)
7
Web Server
Là dạng phần mềm cài trên máy server để phục vụ quản lý các
website. Ví dụ : apache, iis...
Web Browser
Là trình duyệt Web. Dùng để truy xuất các tài liệu trên các Web
Server
Internet Explorer
Nestcape
Mozilla Firefox
…
2. Mô hình hoạt động của dịch vụ web
8
Xử lý yêu cầu
Internet
Web Server
HTML…
……………
……………
………......
http://www.duytan.edu.vn
3. Phân loại web
9
Hosting
Web hosting là một loại hình lưu trữ trên Internet cho phép các cá nhân,
tổ chức truy cập được webiste của họ thông qua World Wide Web
Bài 2
NGÔN NGỮ HTML
1. Giới thiệu
12
Một thẻ có thể có các thuộc tính nhằm bổ sung tác dụng
cho thẻ
Mỗi thuộc tính có tên thuộc tính (tên_TT)
Viết thẻ có thuộc tính:
<tên_thẻ tên_TT1=“giá trị 1” tên_TT2=“giá trị 2”…>
Chú ý:
Có thể thay đổi thứ tự, số lượng các thuộc tính mà không gây ra
lỗi cú pháp
Sự hỗ trợ các thẻ, thuộc tính ở mỗi trình duyệt là khác nhau. Chỉ
giống nhau ở các thẻ, thuộc tính cơ bản.
Thẻ đóng của thẻ có thuộc tính vẫn viết bình thường
(</tên_thẻ>)
3. Cấu trúc trang web
15
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>
Tiêu đề trang web
</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
Nội dung thông tin của trang web
</BODY>
</HTML>
4. Trang web đầu tiên
16
Soạn thảo:
Mở trình soạn thảo văn bản thuần (VD Notepad) gõ nội dung dưới
Ghi lại với tên “CHAO.HTM”
<html>
<head>
<title>Chao hoi</title>
</head>
<body>
</body>
</html>
4. Trang web đầu tiên (tt)
18
Thử nghiệm:
Mở trình duyệt web (IE)
Vào File/Open, chọn file
CHAO.HTM vừa ghi
Nhấn OK → Có kết quả như hình
bên
Thay đổi:
Quay lại Notepad, sửa lại nội dung
trang web rồi ghi lại
Chuyển sang IE, nhấn nút Refresh
(F5) → thấy kết quả mới
Ghi chú: Các thẻ được nêu tiếp theo mặc định đặt ở trong phần
<body>…</body>
5. Soạn thảo văn bản
19
Văn bản được soạn thảo bình thường trong file HTML
Lưu ý:
Mọi khoảng trống, dấu xuống dòng trong HTML được thể hiện
trên trang web là 1 khoảng trống duy nhất
Để gõ một số ký tự đặc biệt ta phải sử dụng mã:
Khoảng trống (trong trường hợp muốn có nhiều hơn 1 ký tự trống):
Dấu nhỏ hơn (<) và lớn hơn (>): < >
Dấu ngoặc kép (“): "
Ký hiệu : ©
…
Ghi chú trong HTML: <!-- Ghi chú -->
6. Thẻ định dạng ký tự
20
Là khả năng cho phép tạo liên kết giữa 1 đối tượng với
một phần nội dung. Khi ta kích chuột vào đối tượng thì
phần nội dung sẽ được hiện ra.
Ta gọi:
Đối tượng sử dụng để kích chuột vào là: Đối tượng liên kết. Đối
tượng có thể là: văn bản, hình ảnh, một phần của ảnh.
Địa chỉ nội dung sẽ được hiện ra là Đích liên kết
Thẻ tạo liên kết:
<a href=Đích liên kết> Đối tượng liên kết </a>
Ví dụ: <a href=“gioithieu.htm”> Giới thiệu</a>
10. Siêu liên kết (Hyperlink) (tt)
25
Thuộc tính:
href=“đích liên kết”: Nếu trong cùng web nên sử dụng đường
dẫn tương đối.
target=“tên cửa sổ đích”. Tên cửa sổ phân biệt chữ
hoa/thường. Có một số tên đặc biệt:
_self: cửa sổ hiện tại
_blank: cửa sổ mới
Ví dụ: <a href=“lienhe.htm” target=“_blank”> Liên hệ</a>
Chú ý:
Liên kết với địa chỉ e-mail thì đặt href=“mailto:địa_chỉ_e-mail”
Thực hiện lệnh JavaScript khi kích chuột vào thì đặt
href=“javascript:lệnh”
11. Bản đồ ảnh
26
Trong đó:
Label: tên của bản đồ ảnh
Type: hình dạng của các vùng trên ảnh, gồm các loại:
Rect: Vùng hình chữ nhật
Circle: Vùng hình tròn
Poly: Vùng hình đa giác
Coords: toạ độ các đỉnh của hình
Rect: (x1, y1, x2, y2) là toạ độ 2 đỉnh chéo của vùng hình CN
Circle: (x, y, r) lần lượt là toạ độ tâm và bán kính của hình tròn
Poly: (x1, y1, x2, y2, x3, y3, …) là các đỉnh của vùng hình đa giác
11. Bản đồ ảnh (tt)
28
Ví dụ:
<html>
<head><title>Image</title></head>
<body>
<img src="../image/BlueHills.jpg" width="150" height="150"
border="0" usemap="#Map1">
<map name="Map1">
<area shape="rect" coords="73,3,149,66" href="B1.htm">
<area shape="poly" coords="152,81,71,75,62,109,97,123"
href="B2.htm">
<area shape="circle" coords="37,32,27" href=“B3.htm">
</map>
</body>
</html>
12. Marquee
29
Video: <embed>
Thuộc tính:
• src=“địa chỉ file video”
• width=“n”: độ rộng
• height=“m”: chiều cao
14. Flash
31
<object classid="clsid:D27CDB6E-AE6D-11cf-96B8-
444553540000"
codebase="http://download.macromedia.com/pub/shock
wave/cabs/flash/swflash.cab#version=6,0,29,0"
width=“số" height=“số">
<param name="movie" value="ten_file.swf">
<param name="quality" value="high">
<embed src="ten_file.swf" quality="high"
pluginspage="http://www.macromedia.com/go/getflash
player" type="application/x-shockwave-flash"
width="số " height="số "></embed>
</object>
15. Bảng biểu
32
HTML coi một bảng gồm nhiều dòng, một dòng gồm
nhiều ô, và chỉ có ô mới chứa dữ liệu của bảng.
Các thẻ:
Tạo bảng: <table>…</table>: Mỗi bảng có 1 cặp thẻ này.
Tạo dòng: <tr>…</tr>: Bảng có bao nhiêu dòng thì có
bấy nhiêu cặp thẻ này
Tạo ô:
Ô tiêu đề của bảng: <th>…</th>
Ô dữ liệu: <td>…</td>
Tổng số thẻ <td> và <th> bằng số ô của bảng. Dòng có bao
nhiêu ô thì có bấy nhiêu thẻ <td> và/hoặc <th> nằm trong cặp
thẻ <tr>…</tr> tương ứng
Chú ý: Để có được một ô trống trong bảng (ô không có dữ
liệu) thì cần đặt nội dung ô là:
15. Bảng biểu (tt)
33
Task pane
Vùng thiết kế
Thanh
Chế độ làm
cuộn
việc
ngang –
dọc
3. Tạo mới trang web
38
Click vào hình mũi tên bên cạnh biểu tượng New Web site
1. Click
vào đây
2.Click vào
để tạo web
site mới
1.Nhập
đường
dẫn chứa
web site.
Hoặc click
vào nút
Browse để
2.Click chọn
chọn
mẫu
web
site 3.Click Ok để
tạo website
mới
3. Tạo mới trang web (tt)
40
Tạo trang
web mới
Thư mục chứa
các hình ảnh
Click chọn biểu tượng save (hình chiếc đĩa mềm). Hộp thoại Save as
xuất hiện
Click save
để lưu trang
web
Nhập tên
trang web
5. Mở trang web
42
Click vào hình mũi tên bên cạnh biểu tượng Open Open Site
1. Click
vào đây
2.Click vào
để mở web
site
5. Mở trang web (tt)
43
3. Click Open để
mở web site
5. Mở trang web (tt)
44
3. Click OK
7. Thiết lập thuộc tính (tt)
47
3. Click Ok
7. Thiết lập thuộc tính (tt)
48
Định dạng font chữ, kích cỡ, màu sắc mặc định:
Mở hộp thoại Page properties
Chọn tab Advanced
Click chọn nút Body style. Hộp thoại Modify style xuất hiện
Click nút Format Font
Chọn các giá trị cần thiết rồi click OK để thiết lập
7. Thiết lập thuộc tính (tt)
49
Bước 1: Bước 2:
49
8. Nhập & định dạng văn bản
53
Định dạng ký tự: Chọn đoạn cần định dạng Format Font.
Hộp thoại Font xuất hiện và thực hiện định dạng như trước
Chọn kiểu chữ:
bình thường, đậm,
nghiêng, …
1. Chọn 2. Click
đoạn Format
Paragraph
8. Nhập & định dạng văn bản (tt)
57
Khoảng các
giữa các dòng
Định khoảng cách trong đoạn
trên, dưới của
đoạn
Click Ok
9. Định dạng Theme
58
Bookmark: là các điểm đánh dấu của một đoạn, được dùng để tạo
các điểm đến của các liên kết trong
Thực hiện: Chọn các ký tự làm tiêu đề của đoạn Insert
Bookmark. Hộp thoại Bookmark xuất hiện
Click OK
11. Chèn liên kết
60
2. Chọn
Bookmark
4. Click 3. Click
OK OK
11. Chèn liên kết (tt)
61
12. Chèn các đối tượng thành phần
62
Marquee
Chọn các ký tự cần chèn
Chọn Insert Web component. Hộp thoại Insert web componet
xuất hiện. Thực hiện theo các hình sau:
12. Chèn các đối tượng thành phần (tt)
63
Số lượng bước
thay đổi Thời gian trì hoãn
Hướng chuyển
động
Màu nền
Font, màu, kích
thước chữ
Click OK để thiết
đặt
12. Chèn các đối tượng thành phần (tt)
64
Hit Counter
Chọn Insert Web component. Hộp thoại Insert web componet
xuất hiện. Thực hiện theo các hình sau:
Chọn
mẫu
Click Next
12. Chèn các đối tượng thành phần (tt)
66
Click Next
Click
Finish
12. Chèn các đối tượng thành phần (tt)
67
Click OK
13. Table
68
Thiết đặt độ
Nhập số dòng rộng và độ
(rows), số cột cao của table
vào ô (columns)
Canh lề table
(trái, phải, giữa) Độ rộng và màu
của đường viền
Click OK để chấp
nhận
14. Frame
70
Chọn mẫu
Click OK
14. Frame (tt)
72
Click OK để đồng ý
15. MultiMedia
74
2. Chọn thư
Đổi tên file nếu mục Images
cần thiết
1. Click Change
Folder
3. Click OK
4. Click OK
15. MultiMedia (tt)
76
1. Click Add
Picture from file 2. Sau khi chèn ảnh
xong Layout
5. Click OK
4. Click OK
15. MultiMedia (tt)
78
15. MultiMedia (tt)
79
15. MultiMedia (tt)
80
Nếu file âm thanh, video chưa có thì khi save trang web sẽ xuất
hiện hộp thoại Save embedded files
15. MultiMedia (tt)
82
15. MultiMedia (tt)
85
Cần chỉ định File Media được thực hiện khi trang web được tải về
trình duyệt
Chú ý: File được thực hiện bắt buộc phải được đặt trong thư mục
“Media” của web site
Click Open để
chèn
15. MultiMedia (tt)
87
Click OK để kết
thúc
Bài 4
CASCADING STYLE SHEET-CSS
1. Giới thiệu
89
Có 3 loại CSS:
– Inline style: Là kiểu được gán cho một dòng hoặc một đoạn
văn bản, bằng cách sử dụng thuộc tính style bên trong tag
muốn định dạng
– Internal style: Là bảng mẫu thích hợp cho trang riêng lẻ với
nhiều văn bản
– External style: Là một bảng kiểu được lưu trữ thành một file
bên ngoài và được liên kết với trang HTML
Bảng kiểu này sẽ được áp dụng và ảnh hưởng cho tất cả các
trang của một website
2.1. Inline style
91
Cú pháp:
<TagName Style=”property1:value1;property2: value2; …”>
Nội dung văn bản muốn định dạng
</TagName>
Ví dụ:
<P style = “color:aqua ; font-Style:italic; text-Align:center”>
This paragraph has an inline style applied to it
<P>
<SPAN style = color:red> difference </SPAN>
2.2. Internal style
92
Cách tạo: Tạo bảng mẫu chung trên phần đầu trang trong cặp tag
<head>
Sử dụng: Trong phần body, nội dung nào muốn sử dụng định dạng
theo bảng mẫu trên thì đặt trong tag được định nghĩa trong phần
head
Cú pháp:
<Head>
<Style TYPE=”text/css”>
TagName{property1:value1;property2:value 2 …}
(lặp lại cho mỗi tag có thuộc tính cần định dạng)
</Style>
</Head>
2.2. Internal style
93
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<STYLE TYPE=”text/css”>
H1,H2 { color: limegreen; font-family: Arial }
</STYLE>
</HEAD>
<BODY>
<H1>This is the H1 element</H1>
<H2>This is the H2 element</H2>
<H3>This is the H3 element with its default style </H3>
</BODY>
</HTML>
2.3. External style
94
Cách tạo:
– Tạo một tập tin văn bản mới
– Nhập tên các tag muốn định dạng thuộc tính theo mẫu:
TagName{property1: value1; property2:value2;…}
– Lưu tập tin với định dạng Text Only và có phần mở rộng .css
Ví dụ:
Tạo tập tin Sheet1.css
H2 {color:blue; font-style:italic}
P{text-align:justify; text-indent:8pt;
font:10pt/15pt “Myriad Roman”,”Verdana”}
2.3. External style
95
Cách dùng:
<HTML>
<HEAD><TITLE> Changing the rules</TITLE>
<LINK REL=stylesheet HREF=”sheet1.css” TYPE=”text/css”>
</HEAD>
<BODY>
<H2> Changing the rules is fun</H2>
<P> Changing the rules may not be such fun
<H2>The H2 element again</H2>
</BODY>
</HTML>
3. Định dạng mẫu cho lớp (class)
96
Trong phần <Body>, đánh dấu phần nằm trong lớp bằng cú pháp:
<TagName Class=”ClassName”>
Nội dung
</TagName>
3. Định dạng mẫu cho lớp (class)
97
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<STYLE>
.water{color:blue}
.danger{color:red}
</STYLE>
</HEAD>
<BODY>
<P class=“water”>test water</P>
<P class=“danger”>test danger </P>
</BODY>
</HTML>
4. Các thuộc tính định dạng
98
Cho phép người sử dụng nhập dữ liệu trên trang web. Dữ liệu này
có thể được gửi về server để xử lý.
Người sử dụng nhập dữ liệu thông qua các điều khiển (controls). Có
nhiều loại control:
1. Form
2. Oneline Textbox
3. Checkbox
4. Radio Button
5. Button
6. Combo box (drop-down menu)
7. Listbox
8. Hộp nhập văn bản nhiều dòng (TextArea)
9. …
1. Các đối tượng nhập dữ liệu (tt)
106
Tất cả các điều khiển đều có tên được quy định qua
thuộc tính name. Tuy nhiên có một số điều khiển thì
name không quan trọng (các điều khiển mà sau này
không cần lấy dữ liệu)
Các điều khiển từ số 2. đến số 5 được định nghĩa nhờ
thẻ <input> và thuộc tính type sẽ xác định là điều khiển
nào sẽ được tạo ra.
2. Form
107
Bao gồm một danh sách có nhiều phần tử. Tại một thời điểm chỉ có 1
phần tử được chọn
NSD có thể chọn 1 phần tử trong danh sách xổ xuống bằng cách
kích vào mũi tên bên phải hộp danh sách.
Thẻ tạo hộp danh sách:
<select>Danh sách phần tử</select>
Thuộc tính:
name=“tên_ĐT”: quan trọng
Thẻ tạo 1 phần tử trong danh sách:
<option>Tiêu đề phần tử</option>
Thuộc tính:
value=“giá trị”: giá trị chương trình nhận được nếu phần tử được chọn
selected: nếu có thì phần tử này mặc định được chọn
8. Listbox
113