Professional Documents
Culture Documents
Hệ điều hành
Môn học Hệ Điều Hành
• Index
• Calendar
• Trợ giúp
• Tìm kiếm
• Thành viên
• Nhóm
• Đăng ký
• Đăng Nhập
Tìm ki?m
1 Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Hệ điều hành :: Your first category :: Hoàn chỉnh kiến thức 102C
Trang 1 trong tổng số 2 trang • Share • Actions !
Trang 1 trong tổng số 2 trang • 12
•
•
•
•
•
•
•
2 Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Ý nghĩa:
Hiểu sâu nguyên lý hoạt động của Phần cứng và Phần mềm máy tính.
Học phương pháp phân tích, thiết kế và lập trình một hệ thống lớn để áp dụng cho công
tác nghiệp vụ sau này.
Mục tiêu: Cung cấp các khái niệm cơ bản về cấu trúc và hoạt động của HĐH.
Gồm 8 chương:
Chương 1: Giới thiệu Hệ điều hành
Định nghĩa hệ điều hành
Lịch sử hệ điều hành
Phân loại hệ điều hành
Chương 5: Đa luồng
Khái niệm chung
Chuẩn Pthreads
Đa luồng trong windows
Chương 8: Deadlocks
Mô hình hệ thống (System Model)
Bản chất của deadlocks
Các phương thức xử trí deadlocks
Ngăn chặn deadlocks
Tránh deadlocks
Câu 2: Phân tích Định nghĩa “Hệ điều hành là Máy tính mở rộng (Extended
Machine) hay Máy tính ảo (Virtual Machine)”
- Ẩn các chi tiết của phần cứng để máy tính dễ sử dụng hơn.
- Người sử dụng và người lập trình được cung cấp một giao diện đơn giản, dễ hiểu và
không phụ thuộc vào thiết bị cụ thể.
- Thực tế, HĐH là một hệ thống bao gồm nhiều máy tính trừu tượng xếp thành nhiều lớp
chồng lên nhau. Máy tính mức dưới phục vụ cho máy tính mức trên.
- Bản thân chương trình ứng dụng cũng là một máy tính trừu tượng và phải dễ sử dụng
nhất.
- Công việc của người lập trình là liên tục xây dựng các máy tính trừu tượng như vậy (cho
người khác sử dụng và cho cả chính mình).
Câu 3: Phân tích Định nghĩa “Hệ điều hành là bộ quản lý tài nguyên (Resource
Manager)”.
- Đáp ứng các yêu cầu sử dụng tài nguyên thiết bị như: CPU, Bộ nhớ trong, ổ đĩa, ổ
băng, Máy in, Card mạng, ...
- Trong trường hợp nhiều chương trình, nhiều người dùng cùng chia sẻ các tài nguyên
chung như vậy, HĐH phải giải quyết tranh chấp có thể xảy ra và đứng ra làm trung gian
điều phối sao cho tài nguyên được sử dụng đúng thứ tự, dùng xong lại được cấp cho đối
tượng khác sử dụng.
- Hình dung tình huống: 3 chương trình cùng in ra một máy in duy nhất. Khó chấp nhận
trường hợp 1 trang in xen kẽ nhiều kết quả từ nhiều nguồn khác nhau. HĐH giải quyết
bằng cách đưa kết quả in của mỗi chương trình tạm thời ra đĩa cứng, sau đó lần lượt in từ
đĩa vào thời điểm thích hợp.
a. Hệ điều hành đa xử lý
Các hệ hỗ trợ nhiều CPU, còn gọi là các hệ song song (Parallel Systems)
Ích lợi:
- Tăng thông suất : tăng số tác vụ hoàn tất trong 1 đơn vị thời gian, bằng cách tăng số
lượng bộ xử lý, chúng ta hy vọng thực hiện nhiều công việc hơn với thời gian ít hơn.
- Tiết kiệm: Nhiều CPU nhưng chung bộ nhớ và các thiết bị ngoài. Ví dụ: Nếu nhiều
chương trình điều hành trên cùng tập hợp dữ liệu thì lưu trữ dữ liệu đó trên một đĩa và
tất cả bộ xử lý chia sẻ chúng sẽ rẻ hơn là có nhiều máy tính với đĩa cục bộ và nhiều bản
sao dữ liệu.
- Tăng độ tin cậy: Nếu 1 CPU gặp sự cố, hệ vẫn chạy tuy có chậm hơn. Ví dụ: Nếu chúng
ta có 10 bộ xử lý và có 1 bộ xử lý bị sự cố thì mỗi bộ xử lý trong 9 bộ xử lý còn lại phải
chia sẻ của công việc của bộ xử lý bị lỗi. Do đó, toàn bộ hệ thống chỉ giảm 10% năng lực
hơn là dừng hoạt động. Các hệ thống được thiết kế như thế được gọi là hệ thống có khả
năng chịu lỗi (fault tolerant).
Phân loại:
- Đa xử lý đối xứng (symmetric multiprocessing-SMP). Trong hệ thống này mỗi bộ xử lý
chạy bản sao của hệ điều hành và những bản sao này giao tiếp với các bản sao khác khi
cần.
. Các CPU chung bộ nhớ và thiết bị
. Các CPU ngang hàng về chức năng
Phân loại :
- Gom cụm đối xứng (Symmetric Clustering): các máy ngang hàng về chức năng. Mỗi
máy thực hiện phần việc của mình và giám sát lẫn nhau. Ví dụ: Trong hệ thống mạng
gồm nhiều máy chủ chạy song song và chúng đang kiểm soát lẫn nhau.
- Gom cụm phi đối xứng (Asymmetric Clustering): Một máy chạy trong Hot Standby
Mode, nghĩa là chỉ giám sát công việc các máy khác nhưng sẽ đảm đương công việc của
máy gặp sự cố. Ví dụ: Hệ thống mạng gồm hai máy server chạy song song, trong đó một
máy ở trong chế độ dự phòng (hot standby). Máy dự phòng không là gì cả ngoại trừ theo
dõi server hoạt động. Nếu server đó bị lỗi, máy chủ dự phòng nóng trở thành server hoạt
động.
dovanbinh (102C)
•
•
•
•
•
•
•
3 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Thanks bạn nhiều đã chia sẻ mong bạn tiếp tục phát huy nha.
TonThatTrong_102C
Tổng số bài gửi: 24
Join date: 15/03/2011
•
•
•
•
•
•
•
4 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Câu 2: Trình bày Tuyến thời gian của một tiến trình có nhiều yêu cầu tới thiết bị
ngoại vi
Câu 3: Phân biệt hai phương thức I/O đồng bộ và không đồng bộ
- Synchronous I/O: Sau khi phát ra lệnh Nhập/Xuất, tiến trình chuyển sang trạng thái
chờ đến
khi Nhập/Xuất hoàn tất rồi mới chạy tiếp (thực hiện lệnh kế tiếp)
Ví dụ: Khi ta tạo mới một tài liệu nhập dữ liệu từ bàn phím, khi muốn lưu lại ta phải chọn
Save, sau đó đặt tên file, và chọn nơi lưu trữ. Các tiến trình đó ở trạng thái chờ tiến trình
trước nhập
xuất hoàn tất đã.
- ASynchronous I/O: Sau khi phát ra lệnh Nhập/Xuất, tiến trình không chờ Nhập/Xuất
hoàn
tất mà thực hiện ngay lệnh kế tiếp. Như vậy, tiến trình vận hành song song với công việc
Nhập/Xuất.
Ví dụ: Khi ta nhập dữ liệu mới hoặc thêm vào tài liệu đã có, khi ta muốn lưu thì ta chọn
Save và lúc này tiến trình vận hành song song với việc phát ra lệnh từ Save.
Câu 4: Phân tích vai trò phân cấp các loại bộ nhớ trong máy tính
- Một sự phân cấp bộ nhớ kiểu mẫu được chỉ ra ở hình trên. Khi chúng ta đi từ trên xuống
trong sơ đồ phân cấp này, những sự kiện sau sẽ xảy ra:
. Giảm phí tổn cho một bit
. Tăng dung lượng
. Tăng thời gian truy cập
. Giảm tần số truy cập bộ nhớ bởi CPU
- Do vậy bộ nhớ nhỏ hơn, nhanh hơn, đắt tiền hơn được phụ trợ bởi bộ nhớ lớn hơn,
chậm hơn, rẻ hơn. Chìa khóa cho sự thành công trong cách tổ chức này là yếu tố cuối
cùng, tức là giảm thiểu tần số truy cập.
Câu 6: Nguyên lý bảo vệ bộ nhớ chính bằng thanh ghi cơ sở và thanh ghi giớ hạn
- Để tiến trình người dùng không can thiệp được vào vùng nhớ của hệ điều hành và các
tiến trình khác, thường sử dụng hai thanh ghi :
. Thanh ghi Cơ sở (Base register): được dùng để lưu trữ địa chỉ ô nhớ hợp lệ nhỏ nhất
. Thanh ghi Giới hạn (Limit register): lưu trữ kích thước của cả ô nhớ.
Ví dụ, nếu thanh ghi base lưu trữ giá trị 300040 và thanh ghi limit lưu trữ giá trị là
120900 thì chương trình sẽ có thể truy cập hợp lệ vào các địa chỉ ô nhớ trong khoảng từ
300040 cho đến 420940.
- Chỉ có HĐH mới có thể sửa được nội dung hai thanh ghi này. Vì thanh ghi base và limit
chỉ có thể được nạp bởi hệ điều hành
dovanbinh (102C)
•
•
•
•
•
•
•
5 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Cấu 1: Trình bày vai trò và chức năng của bộ thông dịch lệnh (Command-
Interpreter)
Chức năng : lấy câu lệnh tiếp theo và thực thi nó. (Các câu lệnh giải quyết việc: tạo, hủy,
xem thông tin tiến trình, hệ thống. Điều khiển truy cập I/O . Quản lý, truy cập hệ thống
lưu trữ thứ cấp. Quản lý, sử dụng bộ nhớ.Truy cập hệ thống file…..)
Vai trò :
- Là giao diện chủ yếu giữa người dùng và HĐH. Ví dụ: shell, mouse-based window-and-
menu
- Liên hệ chặt chẽ với các thành phần khác của hệ điều hành để thực thi các yêu cầu của
người dùng
Câu 2: Trình bày và so sánh hai mô hình liên lạc giữa các tiến trình
Liên lạc giữa các tiến trình (Interprocess Communication):
- Mỗi máy tính trong mạng có Host Name và (hoặc) IP Address. Các tên này được HĐH
chuyển đổi thành một số nguyên gọi là HostID.
- Mỗi tiến trình có ProcessName và ProcessID.
- Cặp số (HostID, ProcessID) xác định duy nhất tiến trình trong mạng và được dùng để
Mở/Đóng kết nối với tiến trình đó.
- Có các lời gọi hệ thống kiểu Open, Close, Read, Write, Wait để thao tác với tiến trình.
Ưu điểm:
- Tính bảo mật cao do các máy ảo độc lập với nhau. Các tài nguyên của máy vật lý được
bảo vệ hoàn toàn vì các máy ảo có Thiết bị ảo (Một ổ đĩa ảo, thậm chí toàn bộ máy ảo
thực tế chỉ là một tập tin của máy vật lý). Có thể lấy từ Internet về một chương trình lạ
và thử vận hành trên máy ảo mà không sợ bị ảnh hưởng (ví dụ do virus) vì nếu có sao
cũng chỉ hỏng máy ảo.
- Dễ phát triển hệ thống (System Development) mà không sợ làm ảnh hưởng đến công
việc toàn hệ máy đang vận hành. HĐH là chương trình phức tạp, cần liên tục thử nghiệm,
tinh chỉnh, hoàn thiện và nâng cấp. Có thể tiến hành Phát triển hệ thống trên một máy
ảo thay vì làm trên máy thực.
Nhược điểm:
- Vấn đề lưu trữ vật lý. Thông thường, mỗi máy ảo chỉ dùng một tập tin để lưu tất cả
những gì diễn ra trong máy ảo. Do đó nếu bị mất tập tin này xem như mất tất cả.
- Nếu máy tính có cấu hình phần cứng thấp nhưng cài quá nhiều chương trình máy ảo,
máy sẽ chậm và ảnh hưởng đến các chương trình khác.
- Do tập trung vào một máy tính, nếu máy bị hư thì toàn bộ các máy tính ảo đã thiết lập
trên nó cũng bị ảnh hưởng theo.
- Ở góc dộ bảo mật, nếu hacker nắm quyền điều khiển máy tính chứa các máy ảo thì
hacker có thể kiểm soát được tất cả các máy ảo trong nó.
Khác nhau:
- Về mạng nội bộ, VMW cung cấp tới 4 phương thức kết nối: 'Bridged Connection',
'Network Address Translation', 'Host Only' và 'Custom'. 'Bridged Connection' cho phép
máy ảo trực tiếp kết nối với mạng LAN hoặc Internet. 'Network Address Translation' cho
phép máy ảo kết nối mạng bằng cách dùng chung địa chỉ IP của máy chủ. 'Host Only' tạo
một mạng riêng mà trong đó máy chủ được coi như một máy tính tách rời. Với 'Custom',
bạn có thể tạo một mạng ảo theo những yêu cầu cụ thể. Chúng tôi sử dụng phương thức
'Network Address Translation' và nhận thấy việc kết nối mạng không gặp bất kỳ khó
khăn gì trong cả 2 môi trường Windows và Linux.
- VPC đòi hỏi 2 cửa sổ chương trình: một cho việc quản lí các máy ảo, một cho từng máy
ảo. Ngược lại, VMW lại gộp cả 2 cửa sổ trên vào làm một. Tuy nhiên, VPC cung cấp menu
của cửa sổ chương trình đơn giản hơn của VMW. Cả 2 phần mềm đều cho phép thực hiện
tất cả các thao tác cấu hình chi tiết thông qua menu chính, song bạn cũng có thể trực
tiếp thực hiện một số thiết đặt thông qua các biểu tượng ở thanh trạng thái phía dưới.
Được sửa bởi dovanbinh (102C) ngày 8/5/2011, 10:17; sửa lần 1.
dovanbinh (102C)
•
•
•
•
•
•
•
6 Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
levantrung102 (102C)
•
•
•
•
•
•
•
7 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Câu 1: Trình bày mô hình chuyển trạng thái của tiến trình
Tại một thời điểm, chỉ có một tiến trình có thể nhận trạng thái running trên một bộ xử lý
bất kỳ. Trong khi đó, nhiều tiến trình có thể ở trạng thái blocked hay ready.
Các cung chuyển tiếp trong sơ đồ trạng thái biễu diễn sáu sự chuyển trạng thái có thể
xảy
ra trong các điều kiện sau :
• Tiến trình mới tạo được đưa vào hệ thống
• Bộ điều phối cấp phát cho tiến trình một khoảng thời gian sử dụng CPU
• Tiến trình kết thúc
• Tiến trình yêu cầu một tài nguyên nhưng chưa được đáp ứng vì tài nguyên chưa sẵn
sàng để cấp phát tại thời điểm đó ; hoặc tiến trình phải chờ một sự kiện hay thao
tácnhập/xuất.
• Bộ điều phối chọn một tiến trình khác để cho xử lý .
• Tài nguyên mà tiến trình yêu cầu trở nên sẵn sàng để cấp phát ; hay sự kiện hoặc thao
tác nhập/xuất tiến trình đang đợi hoàn tất.
Câu 2: Phân tích vai trò của khối kiểm soát tiến trình
Khối kiểm soát tiến trình (Process Control Block - PCB ) - Bảng thông tin về môi trường
và trạng thái hoạt động của tiến trình:
Chứa các thông tin ứng với mỗi process. Process ID, parent process ID
• Credentials (user ID, group ID, effective ID,...)
• Trạng thái process : new, ready, running, waiting…
• Program counter: địa chỉ của lệnh kế tiếp sẽ thực thi
• Các thanh ghi CPU
• Thông tin dùng để định thời CPU: priority,...
• Thông tin bộ nhớ: base/limit register, page tables…
• Thông tin thống kê: CPU time, time limits…
• Thông tin trạng thái I/O: danh sách thiết bị I/O được cấp phát, danh sách các file đang
mở,...
• Con trỏ (pointer) đến PCBs khác.
PCB đơn giản phục vụ như kho chứa cho bất cứ thông tin khác nhau từ quá trình này tới
quá trình khác.
Câu 3: Trình bày mô hình luân chuyển CPU giữa hai tiến trình
Câu 5: Trình bày những lý do công tác giữa các tiến trình
• Chia sẻ thông tin (Information Sharing): Một tiến trình sử dụng thông tin do tiến trình
khác cung cấp. Ví dụ: các bạn trong lớp chia nhóm học. Nhóm một nghiên cứu chương 1,
nhóm hai nghiên cứu chương 2. Sau đó, hai nhóm trao đổi thông tin cho nhau. Kết quả
hai nhóm mau chóng tìm hiểu hết hai chương.
• Tăng tốc tính toán (Computation Speedup): Các tiến trình cùng làm việc song song trên
1 hoặc nhiều máy để giải quyết bài toán chung.
• Đảm bảo tính đơn thể (Modularity): Chương trình được chia thành các đơn thể chức
năng vận hành trong các tiến trình hoặc luồng khác nhau. Ví dụ: mỗi bạn học một bài,
đảm bảo tính đơn thể.
• Đảm bảo tính tiện dụng (Convenience): Người dùng có nhu cầu làm nhiều việc một lúc:
Soạn thảo, In ấn, Duyệt Web, Lấy file về, Biên dịch chương trình, Kiểm tra chính tả,...
Câu 6: Phát biểu bài toán Tiêu thụ - sản xuất vời thuật giải phù hợp
•
•
•
•
•
•
•
8 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
CHƯƠNG 5: LUỒNG
Câu 1: Phân biệt khái niện luồng với tiến trình. Và trình bày những lợi ích của
công nghệ đa luồng
dovanbinh (102C)
•
•
•
•
•
•
•
9 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Câu 1: 4 tình huống ra quyết định của trình điều phối. Và phân biệt điều phối
không tiếm quyền và điều phối có tiếm quyền
Bốn tình huống ra quyết định của trình điều phối:
1. Khi tiến trình chuyển từ Running sang Waiting (chờ I/O, chờ tiến trình con)
2. Khi tiến trình chuyển từ Running sang Ready (do ngắt xảy ra)
3. Khi tiến trình chuyển từ Waiting sang Ready (khi kết thúc I/O)
4. Khi tiến trình kết thúc công việc.
Phân biệt điều phối không tiếm quyền và điều phối có tiếm quyền
- Điều phối Không tiếm quyền (Non-Preemptive): sơ đồ điều phối chỉ tiến hành trong tình
huống 1 và 4. Tiến trình giữ CPU cho đến khi kết thúc bình thường hoặc khi chuyển sang
trạng thái Waiting (cách làm trong Windows 3.1 và Macintosh OS). Dùng khi máy không
có Timer.
- Điều phối Có tiếm quyền (Preemptive): sơ đồ điều phối tiến hành trong cả 4 tình huống
được
Câu 4: Phân biệt thuật giải MQS với thuật giải MFQS
Điều phối hàng chờ nhiều mức (Multilevel Queue Scheduling - MQS)
• Hàng chờ Ready được phân cấp thành nhiều mức có độ ưu tiên khác nhau, ví dụ: Mức
các tiến trình tương tác (Interactive) chạy ở mặt trước ( Foreground ) có độ ưu tiên cao
nhất và Mức các tiến trình lô ( Batch ) vận hành trong hậu trường (Background ) .
• Mỗi hàng chờ có thuật giải điều phối riêng, ví dụ: Foreground dùng RRS, Background
dùng FCFS.
• Quan hệ giữa các mức:
- Ưu tiên cố định: Xong hết các tiến trình mức trên rồi mới chuyển xuống mức dưới. Đang
chạy tiến trình mức dưới mà xuất hiện tiến trình mới mức cao hơn, tiến trình mức dưới sẽ
bị tiếm quyền cho tiến trình mới có độ ưu tiên cao hơn ( Hệ Solaris 2 dùng cách này ) .
- Phân bổ theo tỉ lệ thời lượng, ví dụ: 80% thời lượng CPU dành cho Foreground, 20 %
cho Background.
Điều phối hàng chờ nhiều mức có điều tiết ( Multilevel Feedback Queue
Scheduling - MFQS )
• Như MQS nhưng cho phép Điều tiết tiến trình sang mức khc, ví dụ: những tiến trình
hướng CPU được đưa xuống mức dưới, trong khi tiến trình hướng I/O hoặc chờ lâu được
chuyển lên trên.
• MFQS đặc trưng bởi các thông số:
- Số mức ( số hàng chờ )
- Thuật giải điều phối cho mỗi mức
- Phương thức nâng cấp tiến trình
- Phương thức hạ cấp tiến trình
- Phương thức chọn hàng chờ ( chọn mức ) cho tiến trình mới
dovanbinh (102C)
•
•
•
•
•
•
•
10 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Nguyen_Cao_Tri_(I92C)
•
•
•
•
•
•
•
11 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Thanks bạn "dovanbinh (102C)" rất nhiều. Đây những câu trả lời rất đáng để tham khảo.
nguyenphicuong (i92c)
•
•
•
•
•
•
•
12 Cái này dễ ra thi lắm - vì nó liên quan tiến trình
Câu 1: Trình bày mô hình chuyển trạng thái của tiến trình
New: tiến trình đang được tạo lập.
Running: các chỉ thị của tiến trình đang được xử lý.
Blocked: tiến trình chờ được cấp phát một tài nguyên, hay chờ một sự kiện xảy ra .
Ready: tiến trình chờ được cấp phát CPU để xử lý.
Kết thúc: tiến trình hoàn tất xử lý.
Tiến trình P1: vào hàng đợi Job-Queue ở trạng thái New, sẽ đợi 1 khoảng thời gian của quá
trình điều phối chậm (Scheduler Long Term) của hệ điều hành(HĐH) để chọn tiến trình, sau
khi được O.S chọn, P1 chuyển sang hàng đợi reday quueue và ở trạng thái Ready. Lúc này P1
chỉ đợi cấp CPU và running.
Sau một khỏang thời gian running, tiến trình P2 xuất hiện. Lúc này, hệ điều hành sẽ ghi lại
thông tin của P1 vào thanh PCB1 bao gồm những thông tin: con trỏ, trạng thái của P1, số
hiệu của tiến trình P1, Bộ đếm P1, nội dung của P1…Và chuyển P1 sang hàng đợi Waiting và
chuyển trạng thái Ready. Lúc này, P2 sẽ được cấp CPU và running. Và sau một khỏang thời
gian running, P2 cũng sẽ chuyển sang hàng đợi waiting và chuyển trạng thái ready, lúc này
HĐH cũng ghi lại thông tin vào thanh ghi PCB2 như đã làm ở P1. Sau đó, HĐH sẽ load lại
thông tin của PCB1 và P1 sẽ tiếp tục running. Quá trình này cũng sẽ lập lại cho P2. Đển khi P1
và P2 kết thúc.
Tại một thời điểm, chỉ có một tiến trình có thể nhận trạng thái running trên một bộ xử lý
bất kỳ. Trong khi đó, nhiều tiến trình có thể ở trạng thái blocked hay ready.
Các cung chuyển tiếp trong sơ đồ trạng thái biễu diễn sáu sự chuyển trạng thái có thể xảy
ra trong các điều kiện sau :
• Tiến trình mới tạo được đưa vào hệ thống
• Bộ điều phối cấp phát cho tiến trình một khoảng thời gian sử dụng CPU
• Tiến trình kết thúc
• Tiến trình yêu cầu một tài nguyên nhưng chưa được đáp ứng vì tài nguyên chưa sẵn sàng để
cấp phát tại thời điểm đó ; hoặc tiến trình phải chờ một sự kiện hay thao tácnhập/xuất.
• Bộ điều phối chọn một tiến trình khác để cho xử lý .
• Tài nguyên mà tiến trình yêu cầu trở nên sẵn sàng để cấp phát ; hay sự kiện hoặc thao tác
nhập/xuất tiến trình đang đợi hoàn tất.
Câu 2: Phân tích vai trò của khối kiểm soát tiến trình
Khối kiểm soát tiến trình (Process Control Block - PCB ) - Bảng thông tin về môi trường và
trạng thái hoạt động của tiến trình:
Chứa các thông tin ứng với mỗi process. Process ID, parent process ID
• Credentials (user ID, group ID, effective ID,...)
• Trạng thái process : new, ready, running, waiting…
• Program counter: địa chỉ của lệnh kế tiếp sẽ thực thi
• Các thanh ghi CPU
• Thông tin dùng để định thời CPU: priority,...
• Thông tin bộ nhớ: base/limit register, page tables…
• Thông tin thống kê: CPU time, time limits…
• Thông tin trạng thái I/O: danh sách thiết bị I/O được cấp phát, danh sách các file đang
mở,...
• Con trỏ (pointer) đến PCBs khác.
PCB đơn giản phục vụ như kho chứa cho bất cứ thông tin khác nhau từ quá trình này tới quá
trình khác.
Câu 3: Trình bày mô hình luân chuyển CPU giữa hai tiến trình
Câu 4: Phân biệt các loại trình điều phối
Câu 5: Trình bày những lý do công tác giữa các tiến trình
• Chia sẻ thông tin (Information Sharing): Một tiến trình sử dụng thông tin do tiến trình khác
cung cấp. Ví dụ: các bạn trong lớp chia nhóm học. Nhóm một nghiên cứu chương 1, nhóm hai
nghiên cứu chương 2. Sau đó, hai nhóm trao đổi thông tin cho nhau. Kết quả hai nhóm mau
chóng tìm hiểu hết hai chương.
• Tăng tốc tính toán (Computation Speedup): Các tiến trình cùng làm việc song song trên 1
hoặc nhiều máy để giải quyết bài toán chung.
• Đảm bảo tính đơn thể (Modularity): Chương trình được chia thành các đơn thể chức năng
vận hành trong các tiến trình hoặc luồng khác nhau. Ví dụ: mỗi bạn học một bài, đảm bảo
tính đơn thể.
• Đảm bảo tính tiện dụng (Convenience): Người dùng có nhu cầu làm nhiều việc một lúc:
Soạn thảo, In ấn, Duyệt Web, Lấy file về, Biên dịch chương trình, Kiểm tra chính tả,...
Câu 6: Phát biểu bài toán Tiêu thụ - sản xuất vời thuật giải phù hợp
Lớp chúng ta cung cấp khá nhiều tài liệu, các bạn đoàn kết thế này sẽ đậu cao thôi!
LaiVanTan77(I91C)
•
•
•
•
•
•
•
13 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
hay qua roi, co tat ca tai lieu,khong biet ky nay nhu the nao nua?
tranquangthuan(I91C)
•
•
•
•
•
•
•
14 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Cám ơn bạn dovanbinh đã có công chọn lọc và post lên cho ae in học
MaiTranHoangTri65(102C)
•
•
•
•
•
•
•
15 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
phamanhthu94(102C)
•
•
•
•
•
•
•
16 Re: Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời môn Hệ điều hành
Câu 1: Những lý do đồng bộ hóa công việc tiến trình. Cho ví dụ minh họa
- Đảm bảo tính nhất quán của tài nguyên dùng chung.
- Tránh được hiện tượng Deadlock (Hiện tượng kẹt tiến trình) .
VD: một trường học chỉ có 1 phòng lab (tài nguyên dùng chung) , lớp có giờ học trước thì
được vào phòng lab học, các lớp còn lại phải chờ đến khi lớp học trước đó hết giờ mới
được vào phòng lab
Câu 2: Khái niện đoạn tương tranh và loại trừ lẫn nhau. Cho ví dụ minh họa.
- Đoạn tương tranh :Xét một hệ có n tiến trình P0,P1, ...,Pn, mỗi tiến trình có một đoạn
mã lệnh, nếu như trong đoạn mã này các tiến trình thao tác trên các biến chung,đọc ghi
file... (tổng quát: thao tác trên dữ liệu chung) thì đoạn mã lệnh đó là đoạn tương tranh.
- Tính Loại trừ lẫn nhau hay Loại trừ tương hỗ (Mutual Exclusion) về phương diện thời
gian: Khi có 1 tiến trình đang ở trong ĐTT của nó thì không có tiến trình nào khác trong
nhóm cũng tại đoạn như vậy, nghĩa là: Mỗi thời điểm chỉ có 1 tiến trình được phép truy
cập và/hoặc thay đổi tài nguyên chung.
- Các tiến trình tương tranh có cấu trúc mã bao gồm Entry Section (Đoạn Đăng nhập),
Critical Section (Đoạn Tương tranh), Exit Section (Đoạn Đăng xuất) và các Remainder
Section (Đoạn Còn lại).
Ví dụ:
ĐƠN XIN VIỆC
Kính gửi: Giám đốc công ty x
Tôi tên là: Lê Văn Ba
..........(nội dung đơn).............
TP Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 5 năm 2011
Người làm đơn
....(chữ ký)....
Lê Văn Ba
. Nội dung đơn này phải được đảm bảo tính toàn vẹn (Integrity), ví dụ: Phía trên là Lê
Văn Ba thì phía dưới cũng phải là Lê Văn Ba.
. Nếu vài tiến trình (hơn 1) cùng sửa đơn trên một lúc (không đảm bảo được tính Loại trừ
lẫn nhau) thì nội dung của nó có thể không đúng. Ví dụ, giả sử tiến trình P1 (nhà sản
xuất) sửa Lê Văn Ba phía trên thành Lê Văn Bàng, trong khi P2 (nhà sản xuất khác) sửa
Lê Văn Ba phía dưới thành Lê Văn Bá, mà có tiến trình P3 (nhà tiêu thụ) nào đó "lấy" đơn
về dùng (để in ra) thì kết quả sẽ không nhất quán như sau:
Câu 3: Khái niệm đèn hiệu (Semaphores).Và 2 ứng dụng của đèn hiệu.
signal (semaphore S)
{
S ++; // Tăng S lên 1
}
-Việc kiểm tra S <= 0 và giảm S (trong Wait) hoặc tăng S (trong Signal) phải được thực
hiện trọn vẹn (không xảy ra ngắt trong thời gian thi hành), do đó Wait và Signal được gọi
là các tác nguyên (Atomic Operations).
Câu 4: Thực thi đèn hiệu trong windows
Câu 5: Thực thi bài toán sản xuất và tiêu thụ được đồng bộ bằng ba đèn hiệu
- Biến semEmpty dùng để chứa mục quản của đèn hiệu quản lý số vùng trống trong bộ
đệm.
- Biến semFull dùng để chứa mục quản của đèn hiệu quản lý số sản phẩm trong bộ đệm.
- CritSec là đối tượng đèn hiệu kiểu mutex dùng để bảo vệ đoạn tương tranh để đảm bảo
tính loại trừ lẫn nhau trong công việc của các tiến trình với tài nguyên dùng chung.
dovanbinh (102C)
Similar topics
» Điều lệ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (bổ sung, sửa đổi)
» Tổng hợp một số ebook về MapInfo
» Tổng hợp các album của các lão nhà dbsk đây
» Đề thi bê tông cốt thép mới update thêm
» Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của thép cốt bê tông
Hệ điều hành :: Your first category :: Hoàn chỉnh kiến thức 102C
Trang 1 trong tổng số 2 trang
PERMISSIONS OF THIS FORUM:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
• Index
• Free forum | © phpBB | Free forum support | Liên hệ | Report an abuse | To have a free blog
Đây là những thực hành các câu hỏi thi cho các vật liệu bao phủ từ các kỳ thi giữa kỳ. Xin
lưu ý
là kỳ thi cuối cùng là tích lũy. Xem các câu hỏi thực hành bài kiểm tra giữa kỳ đối với vật liệu
từ
nửa đầu của khóa học.
1. Khi thực hiện ký kết phân chia, các dấu hiệu của phần còn lại sẽ được giống như các dấu
hiệu của
cổ tức. Tại sao?
2. Giả sử có một điểm nổi lớn đại diện mà được sử dụng 16 bit cho số mũ.Nếu
số mũ đã được đại diện bằng cách sử dụng một sự thiên vị, những gì bạn mong đợi những
thiên vị được?
3. Các câu hỏi sau đây xem hình 5,19 ở Patterson & Hennessey.
a. Tại sao giá trị của máy tính đăng ký gửi đến bộ cộng không?
b. Đối với các bộ ghép kênh xuất hiện bên trái của tập tin đăng ký, trong trường hợp những
gì
là dòng điều khiển của nó ("RegDst") thiết lập là 0?
c. Sau đây là dấu hiệu mở rộng của các bit 0-15 giảng dạy một, tại sao là một "dịch chuyển
trái 2" thực hiện?
d. Tại sao các hướng dẫn và những kỷ niệm riêng dữ liệu cần thiết?
e. mục đích của các cửa khẩu và kết nối với "số không" đường output của ALU là gì?
f. Nếu trong một chu kỳ nhất định, các giá trị của "đọc đăng ký 1" dòng của tập tin đăng ký là
giống như
giá trị của dòng "ghi đăng ký", những gì được để ngăn chặn các giá trị về "ghi dữ liệu"
đường
từ được truyền ngay lập tức cho "đọc dữ liệu 1" ra đường?
4. Hình 5,29 trên trang 372 của văn bản cho thấy, đơn giản đơn chu kỳ đường dữ liệu mở
rộng
thực hiện một lệnh nhảy. Để thực hiện điều này, một dòng đầu ra, các "nhảy" dòng,
được thêm vào thành phần điều khiển. Các opcode của một lệnh nhảy là 2.Thể hiện như thế
nào
việc điều khiển cũng được mở rộng bằng cách thêm một cột mới để tìm C.4 trên trang C-7
của văn bản,
và bằng cách xây dựng một trong Control mới của cửa, bằng cách mở rộng C.5 con số trên
trang C-8.
5. các đặc tính của Chỉ thị MIPS Set Architecture (ISA) để tạo điều kiện là gì
pipelined thực hiện?
6. Năm giai đoạn của các đường ống MIPS đơn giản chúng ta bao phủ trong lớp là: hướng
dẫn lấy,
hướng dẫn giải mã và đăng ký đọc, thực thi hoặc tính toán địa chỉ, truy cập bộ nhớ, và đăng
ký
viết. Mô tả mục đích của từng giai đoạn.
7. Giả sử một, mới phức tạp hơn, hướng dẫn là mong muốn cho đơn giản này pipelined
MIPS
xử lý. Giả sử, cũng được, nó có thể được thực hiện bằng cách
(A) thêm mới logic cho thực hiện giai đoạn của đường ống, hoặc
(B) thêm một giai đoạn mới (tức là một giai đoạn 6) hoàn toàn.
Giả sử rằng sự lựa chọn (a) sẽ làm chậm quá trình thực hiện giai đoạn giảm 20%. Từ sự lựa
chọn (b) tăng số lượng các giai đoạn của 20%, là hiệu quả tổng thể thực hiện giống nhau
không? Nếu không,
mô tả cách lựa chọn từng ảnh hưởng đến thời gian thực hiện và chỉ ra sự lựa chọn tốt hơn.
8. Xác định các thuật ngữ "cấu trúc nguy hiểm", "kiểm soát nguy hiểm", và "nguy hiểm dữ
liệu" trong bối cảnh
đường ống dẫn. Những mối nguy hiểm này được giải quyết bởi một yếu tố dự báo ngành
phần cứng (trong đó dự đoán
có chi nhánh sẽ được thực hiện hay không)? Đối với một trong những mối nguy hiểm khác,
cho thấy một cách, hoặc là trong
phần mềm hoặc phần cứng, ảnh hưởng của hiểm họa có thể được giảm bớt.
9. Xác định các điều khoản "không gian địa phương" và "địa phương thời gian", và giải thích
làm thế nào được sử dụng để lưu trữ
khai thác chúng cho một lợi ích hiệu suất. Phải cụ thể theo các cách khác nhau để khai thác
cache
hai hiện tượng này.
10. Giả sử địa chỉ vật lý được 32 bit rộng. Giả sử có một bộ nhớ cache chứa các từ 256K
dữ liệu (không bao gồm bit tag), và mỗi khối bộ nhớ cache bao gồm 4 từ.Đối với mỗi
sau cấu hình bộ nhớ cache,
a. ánh xạ trực tiếp
b. 2-cách thiết lập liên kết
c. 4-cách thiết lập liên kết
d. kết hợp đầy đủ
chỉ định địa chỉ 32-bit sẽ được phân chia. Ví dụ, đối với một bộ nhớ đệm ánh xạ trực tiếp,
bạn sẽ cần phải xác định các bit được sử dụng để chọn mục cache và đó bit là
được sử dụng để so sánh với các tag được lưu trữ trong các mục cache.
11. Vẽ thực hiện cách-2 thiết lập liên kết phiên bản của bộ nhớ cache trên, ở cấp độ
các chi tiết thể hiện trong hình 7,19 trên trang 574 của văn bản. Hãy chắc chắn bao gồm các
logic cho
lựa chọn từ mong muốn của các khối cache.
12. Cache nhớ có thể được mô tả như là một trong những điều sau đây: bắt buộc nhớ, năng
lực
bỏ lỡ, và xung đột nhớ. Mô tả làm thế nào mỗi loại có thể nhớ được giải quyết
trong phần cứng.
13. Giả sử bạn sở hữu một máy tính mà tang vật sau đây tài sản trên các chương trình mà
bạn
chạy:
· Các đường ống dẫn có thể chấp nhận một chỉ dẫn mới mỗi chu kỳ
· Các bộ nhớ cache có thể cung cấp dữ liệu mỗi chu kỳ (tức là không có hình phạt cho số
truy cập bộ nhớ cache)
· Các hướng dẫn nhớ cache tốc độ là 2,5%
· Các bộ nhớ cache dữ liệu tốc độ nhớ là 3,5%
· 30% của chỉ dẫn được hướng dẫn bộ nhớ
· Các bộ nhớ cache nhớ hình phạt là 80 chu kỳ.
Giả sử, cũng có, mà bạn đã quyết định mua một máy tính mới. Đối với ngân sách phân bổ,
bạn có thể hoặc
· Mua một máy với một bộ xử lý và bộ nhớ cache mà là hai lần nhanh như hiện tại của bạn
một
(Bộ nhớ tốc độ tương tự như các máy tính cũ, mặc dù), hoặc · mua một máy với một bộ xử
lý và bộ nhớ cache đó là cùng một tốc độ như cũ của bạn
máy mà trong đó bộ nhớ cache lớn gấp đôi.
Giả sử, cho các mục đích của vấn đề này, rằng tốc độ cache cho các chương trình bạn
chạy sẽ giảm 40% với bộ nhớ cache lớn hơn (mặc dù điều này thường không đúng sự thật
trong thực tế
thế giới). Những máy tính là bạn tốt nhất ra mua? Giải thích cụ thể, hiển thị tương đối
hiệu suất của mỗi sự lựa chọn.
14. Mô tả số bit cần thiết trong mỗi mục của Kinh thánh chép trong đó có những điều sau
đây
đặc điểm:
° Virtual địa chỉ là 32 bit rộng
· Địa chỉ vật lý là 31 bit rộng
· Các kích thước trang là 2K byte
· Kinh thánh chép trong chứa 16 mục của bảng trang
· Các TLB là ánh xạ trực tiếp