Professional Documents
Culture Documents
1. Tổng quan
2. Các thông số tác động và thụ động
3. Biểu diễn phức các tác động điều hòa. Trở kháng và dẫn nạp
4. Các khái niệm cơ bản của mạch điện
5. Các định luật KIRCHHOFF
6. Một số phương pháp phân tích mạch điện.
ss(n.Ts)
sa(t) Discrete signal
Analog signal
t
t
=
Ts
sq(t) sd(n)
Quantizing signal Digital signal
t n
Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1 3
1. Tổng quan (2)
• Các nguồn tín hiệu trong tự nhiên được biểu diễn theo nhiều dạng khác nhau,
ví dụ: âm thanh, hình ảnh, chuyển động cơ học...
• Để xử lý hoặc lưu trữ các tín hiệu đó người ta thường chuyển đổi chúng
thành tín hiệu điện - tín hiệu tương tự (điện áp hoặc dòng điện) thông qua
Sensor, detector, or transducer.
• Mô hình xử lý hai loại tín hiệu
Mạch xử lý tín
hiệu tương tự
Mạch xử lý
ADC DAC
tín hiệu số
Tín hiệu số
+ + + + + +
+
Eng Eng Ing Ing Eng Ing Ing
_
_ _ _ _ _
a) Nguån ¸p ®éc lËp b) Nguån dßng ®éc lËp c) Nguån ¸p phô thuéc d) Nguån dßng phô thuéc
Nguồn điện lý tưởng là không có tổn hao năng lượng. Nhưng trong
thực tế phải tính đến tổn hao, có nghĩa là tồn tại điện trở trong của
nguồn Rn.
Eng I ng
U ab Rt It Rn
Rn Rt Rn Rt
Rn It
a a
+ Uab
Eng Rt Ing Rn Rt
b b
t2 t2
WT p(t )dt u (t )i (t )dt u(t) Phần
t1 t1 tử
i(t) R
1
u (t ) R.i (t ) hay i (t ) u (t ) G.u (t )
R
u(t)
- Xét về mặt năng lượng, thông số C đặc trưng cho sự tích luỹ năng
lượng điện trường.
- Xét về mặt thời gian điện áp trên phần tử thuần dung chậm pha so
với dòng điện một góc /2.
di 1 2
Năng lượng tích luỹ trên L: WH L i t dt Li
dt 2
- Xét về mặt năng lượng, thông số L đặc trưng cho sự tích luỹ năng
lượng từ trường.
- Xét về mặt thời gian, điện áp trên phần tử thuần cảm nhanh pha so
với dòng điện là /2.
• Trong đó, nếu các dòng điện cùng chảy vào hoặc cùng chảy ra khỏi đầu có
đánh dấu * (đầu cùng tên) thì các biểu thức trên lấy dấu ‘+’, nếu ngược lại
lấy dấu ‘–’.
du R 0,4
0,2
• Ví dụ với điện trở R = 10k, -4 -2 2 4 u (V)
-0,2
độ dốc của đặc tuyến là 0,1 mA/V -0,4
-0,6
-0,8
Ví dụ 1.1. R1 1k
Vẽ đặc tuyến V-A cho hai điểm X
ix +
X-X’ dòng ix chạy từ X đến X’. Khi
+
có một phần tử nối vào hai điểm Eng 5V ux
đó (ví dụ một điện trở có giá trị
trong khoảng 0 < RL < ).
X’
Giải
Ta thấy ux = Eng – uR1 = Eng – ixR1 ix (mA)
6
i
Eng u x 1 Eng Eng
5mA
Đặc tuyến V-A của
x ux R1
4
hai đầu X – X’
R1 R1 R1
2
Độ dốc của đặc tuyến là:
-6 -4 -2 2 4 6 ux (V)
-2
dix 1 Eng 5V
du x R1
3.1. Cách biểu diễn phức các tác động điều hoà
1.3.1. Cách biểu diễn phức các tác động điều hoà e(t)
Em
Xét cách biểu diễn phức từ công thức Euler:
e j cos j sin
t
Khi có một dao động điều hòa, ví dụ sức điện động:
T
e(t ) Em cos(t u )
&
Ta có thể viết: e(t ) Re E
Ví dụ: Điện áp
Với
& E e
E j ( t u )
Em e je jt
u 220 2 cos t 60o
m
Dạng phức sẽ là:
& E e ju
E m m
& j ( t 600 )
Thông thường biên độ phức được tính theo U 220e
biên độ hiệu dụng: Em
E
2
Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1 16
3. Biểu diễn phức các tác động điều hòa, trở kháng & dẫn nạp (2)
3.1. Cách biểu diễn phức các tác động điều hoà (tt)
• Việc biểu diên tín hiệu tuần hoàn theo dạng phức rất thuận lợi khi ta
chuyển các phương trình vi phân, tích phân ở miền thời gian sang các
phương trình đại số ở miền tần số.
• Xét tín hiệu tuần hoàn u(t) = UMcos(t), biểu diễn dạng phức của nó:
U e jt
U M
&
dU
• Với phép đạo hàm: &
jU M e jt jU
dt
&dt 1 U e jt 1 U
• Với phép tích phân: U
j
M
j
&
du 1 &
• Hay nói cách khác:
dt
&
j U udt j U
U 2 2 I
Z R2 X 2 Y G B
I U
X B
arg Z arctg Y arg Y arctg i u Z
Z R u i G
1 1
Z
c j C
jX X C YC jC jBC BC C
C C
Z jL jX X L L 1 1
c Y jB BL
L c j L L L
• Trở kháng tương đương của các phần tử mắc song song: Ytd Yk
k
R = 4 XL = 7 Xc = 5
A
Ví dụ 1.2: Cho mạch điện như hình vẽ a.
Tính trở kháng tương đương ZAB
B
a)
A
R = 4 BL = 2S Bc = 6
Ví dụ 1.3: Cho mạch điện như hình vẽ b.
Tính dẫn nạp tương đương YAB
B
b)
Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1 21
3. Biểu diễn phức các tác động điều hòa, trở kháng & dẫn nạp (7)
A Z1 Z3 Z5
Z2 Z4
Hình B1.2
A IV Y1 Y3 Y5
Y2 Y4
B
Hình B1.3
• Phần tử tuyến tính (linear): Là phần tử mà các thông số của nó không phụ
thuộc điện áp ở hai đầu hay dòng điện đi qua nó. Ngược lại là phần tử phi
tuyến (non-linear). Ví dụ các linh kiện thụ động R, L, C là các linh kiện
tuyến tính.
• Mạch điện tuyến tính: Là mạch chứa tất cả các phần tử tuyến tính, chỉ cần
1 phần tử trong mạch là phần tử phi tuyến thì mạch sẽ trở thành mạch phi
tuyến.
• 4 tính chất của phần tử tuyến tính và phi tuyến:
i (mA) i (mA)
Tuyến tính
Phi tuyến
u (V) u (V)
Đặc tuyến V-A của Đặc tuyến V-A
điện trở thuần R của điốt bán dẫn
IV
mô tả sự ghép nối giữa các phần tử trong mạch Z3 Z6
A B C D
điện. Z4
• Nhánh: là phần mạch nằm giữa hai nút và chỉ chứa Z1 Z3 Z5 Z7
các phần tử mắc nối tiếp nhau (Nnh). I II III
+ + +
• Nút: điểm gặp nhau của 3 nhánh trở lên (Nn.). E1 – E5 – – E7
– Zpk (Zkp ): trở kháng chung giữa vòng p và vòng k (vòng k và vòng p).
– YMN (YNM) dẫn nạp chung giữa nút M và nút N (nút N và nút M ).
• Như vậy trong mạch tương hỗ, dòng điện trong vòng p (sinh ra bởi các
nguồn đặt trong vòng k) bằng dòng điện trong vòng k (sinh ra bởi chính
nguồn đó chuyển sang vòng p).
• Các phần tử tuyến tính và mạch tuyến tính có tính chất tương hỗ (như các
phần tử thụ động dẫn điện hai chiều R, L, C...)
bk = 1 nếu chiều điện áp trên nhánh cùng chiều vòng quy ước .
bk uk 0 bk = -1 nếu chiều điện áp trên nhánh ngược chiều vòng quy ước
k bk = 0 nếu nhánh không thuộc vòng đang xét.
– Bước 3: Giải hệ (Nn – 1) phương trình ta sẽ tìm được điện thế tại các
nút của mạch điện, và từ đó ta có thể tìm được dòng điện trong tất cả
các nhánh của mạch điện.
• Độ phức tạp khi giải mạch điện phụ thuộc vào số nút của mạch.
Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1 31
7.1 Phương pháp điện áp nút (2)
Hay: UA E1 UA UB UA U D E8
0
Z1 Z2 Z8
Từ biểu thức (*) sinh viên hãy đưa ra quy tắc viết trực tiếp phương trình
điện áp cho các nút của mạch điện?
Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1 32
7.1 Phương pháp điện áp nút (3)
Z8 E8
Thực hiện tương tự với 3 nút còn lại (B, C
i8
và D) ta sẽ có 3 phương trình còn lại. i2 Z2 B Z4 C Z6
A D
i1
Z1 Z3 Z5 Z7
Nút B: -Y2 U A (Y2 Y3 Y4 ).U B Y4 .U C 0.U D 0 +
E1 E5
+
– –
E5
Nút C: 0.U A Y4 .U B ( Y4 Y5 Y6 ).U C Y6 .U D I ng 5 O
Z5
E8
Nút D: -Y8 U A 0.U B Y6 .U C ( Y6 Y7 Y8 ).U D I ng 8
Z8
ta sẽ được hệ 4 phương trình độc lập tuyến tính viết dưới dạng ma trận:
Y1 +Y2 +Y8 -Y2 0 -Y8 U A I ng1 I ng 8
-Y2 Y2 +Y3 Y4 -Y4 0
U 0
B
0 -Y4 Y4 +Y5 +Y6 -Y6 UC I ng 5
-Y8 0 -Y6 Y6 +Y7 +Y8 U D I ng 8
Chú ý:
• Nếu các dòng điện sau tính toán là dòng một chiều và có giá trị (-) thì chiều
dòng điện sẽ ngược lại. Còn nếu nó có giá trị (+) thì chiều đó là đúng.
• Nếu các dòng điện là xoay chiều (thể hiện bằng số phức) thì chiều của
dòng điện đã được thể hiện ở pha của nó (Arguymen).
R7 5 R6 1 E6 = 4V
R6 5 E6 = 6V
E7 = 4V
R2 2 R4 4 E4 = 8V R2 2 R4 4 E4 = 6V
+ –
R1 1 R3 5 R5 2 R1 1
R3 1 R5 2
+ +
– E1 = 2V – E1 = 2V
• Độ phức tạp khi giải mạch điện phụ thuộc vào số bù cây của mạch.
IV
• Bước 1: Chọn các vòng kín và đánh dấu
A Z2 B Z4 C Z6 D
chiều dòng điện như trên hình.
• Bước 2: Viết phương trình điện áp cho 4 Z1 Z3 Z5 Z7
II III
vòng I, II, III và IV. I
O
Hay: Z1I I + Z 2 (I I - I IV ) + Z 3 (I I - I II ) E1 0
Từ biểu thức (**) sinh viên hãy đưa ra quy tắc viết trực tiếp phương trình
cho các vòng còn lại của mạch điện?
+ + +
O
Vòng IV: -Z2I I Z 4 .I II Z 6 .I III ( Z 2 Z 4 Z 6 Z8 ).I IV E8
ta sẽ được hệ 4 phương trình độc lập tuyến tính viết dưới dạng ma trận:
Z1 +Z 2 +Z 3 -Z 3 0 -Z 2 I I E1
-Z 3 Z 3 +Z4 Z 5 -Z5 -Z4 I E
II 5
0 -Z5 Z 5 +Z6 +Z7 -Z6 I III E7 E5
-Z 2 -Z4 -Z6 Z 2 +Z4 +Z6 +Z8 I IV E8
[Z V ].[I V ] = [Eng ]
IV
có thể dễ dạng tính dòng điện trong các Z2 Z4 Z6
A B C D
nhánh của mạch. Ví dụ:
Z1 Z3 Z5 Z7
I II III
I Z 1 I I ; I Z 2 I I I IV ; I Z 3 I I I II ; E1
+
– E5
+
–
+
– E7
R7 5 R6 1 E6 = 4V
R6 5 E6 = 6V
E7 = 4V
R2 2 R4 4 E4 = 8V R2 2 R4 4 E4 = 6V
+ –
R1 1 R3 5 R5 2 R1 1
R3 1 R5 2
+ +
– E1 = 2V – E1 = 2V
Chú ý:
• Khi áp dụng nguyên lý xếp chồng cho một mạch có nhiều nguồn tác động
thì nếu các nguồn không làm việc là nguồn sức điện động thì sẽ bị ngắn
mạch còn các nguồn là nguồn dòng sẽ bị hở mạch.
R1 10k iX
Ví dụ 1.6. X
+
a) Dùng nguyên lý xếp chồng, tính E1
+
5V
–
uab trong mạch hình bên? I3 1,5mA R2 5k uX
b) Vẽ đặc tuyến V-A khi có tải mắc E2 +
–
1V
vào hai điểm X, X’? –
X’
X’
• Điểm đặc tuyến cắt trục tung là dòng
ngắn mạch iSC ứng với uX = 0.
iX (mA)
E1 E2
iSC iX u X 0
I3 2,1mA
R1 Độ dốc = -0,3mA/V
• Độ dốc đặc tuyến:
iSC = 2,1mA uOC = 7V
iX i 2,1mA
m SC 0,3mA / V
u X uOC 7V
• Phương trình đặc tuyến: uX (V)
R2 uX
I3 = 4mA, R1 = R2 = 10k. I3
+
E2
Bài tập 1.10 –
–
X’
Tìm điện áp ux trong hình B1.8 với
E1 = 10V, E2 = 4V, Hình B1.8
I3 = -4mA, R1 = R2 = 10k.
Trong mạch điện, phần mạch AB có chứa nguồn (và nối với phần còn lại Z
của mạch tại cặp điểm AB, đồng thời giữa hai phần không có ghép hỗ cảm
với nhau), có thể được thay thế tương đương bằng một:
• Nguồn điện áp VTH có sức điện động bằng điện áp hở mạch trên cặp điểm
AB (Thevenin) hoặc một nguồn dòng ITH có dòng điện nguồn bằng dòng
điện ngắn mạch trên cặp điểm AB (Norton).
RTH A
Trở kháng trong của nguồn Thevenin
RTH bằng trở kháng tương +
VTH Rt
Mạch điện A –
B
đương nhìn từ cặp điểm trở (chỉ chứa
AB với nguyên tắc ngắn các điện trở Rt
mạch nguồn suất điện động hoặc các
nguồn tuyến B A
và hở mạch nguồn dòng có tính)
trong phần mạch này. RTH
Rt
ITH B
Norton
Ví dụ 1.7 A R3 B
R1 A
Bài tập 1.13
Tính dòng điện trên R của mạch điện +
E R2 R (Tải)
hình B1.9 bằng phương pháp nguồn –
tương đương Thevenin. B
Bài tập 1.14
Hình B1.9
Tìm nguồn tương đương Thevenin và
nguồn tương đương Norton tại hai
điểm A, B của mạch điện hình B1.10. R1 R3 A
Tổng quát: Khi có nhiều điện trở mắc nối tiếp và biết điện áp E trên toàn bộ các
điện trở đó thì điện áp rơi trên một điện trở bất kỳ sẽ bằng điện áp E nhân với giá
trị điện trở đó và chia cho tổng tất cả các điện trở.
R1 R2 Rn
E.Rk
u Rk n +
E
Rj
–
j 1
• Lưu ý: Quy tắc phân áp chỉ có thể áp dụng khi không có phần tử nào mắc
với điện trở mà nguồn cung cấp năng lượng (Hay dòng ix phải bằng 0)
Hình B1.11
Hình B1.12
• Mạng bốn cực (còn gọi là mạch hai cửa) là mô hình của các phần tử và các
phần mạch điện thường gặp trong thực tế (như mô hình biến áp, transistor...).
• Các định luật tổng quát dùng cho mạch tuyến tính đều có thể áp dụng cho
bốn cực tuyến tính, nhưng lý thuyết mạng bốn cực chủ yếu đi sâu vào phân
tích mạch điện theo hệ thống, lúc ấy có thể không cần quan tâm tới mạch cụ
thể nữa mà coi chúng như một hộp đen và vấn đề người ta cần đến là mối
quan hệ dòng và áp ở hai cửa của mạch.
• Lý thuyết mạng bốn cực cho phép nghiên cứu các mạch điện phức tạp như là
sự ghép nối của các bốn cực đơn giản theo nhiều cách khác nhau, nó là một
trong những phương pháp hữu hiệu dùng để phân tích và tổng hợp mạch.
I1 I2
U1, I1: điện áp và dòng điện tại cửa 1
U2, I2: điện áp và dòng điện tại cửa 2 Mạng bốn
U1 U2
cực
U1 U2 U1 U2
z11 z22 z12 z21
I1 I 2 0
I2 I1 0
I2 I1 I 2 0
I1 0
y11 y12
[Y]
Ma trận dẫn nạp:
y21 y22
I I I I2
y11 1 y22 2 y12 1 y21
U1 U U2 U2 U1 U
2 0 U1 0 U1 0 2 0
a11 a12
Ma trận truyền đạt:[A]
a21 a22
U1 I1 U1 I1
a11 a22 a12 a21
U2 I2 I2 U U2
I 2 0 U 2 0 2 0 I 2 0
b11 b12
Ma trận truyền đạt ngược:[B]
b b
21 22
U2 I2 U2 I2
b11 b22 b12 b21
U1 I1 0
I1 U 0 I1 U1 0
U1 I1 0
1
U1 I2 U1 I2
h11 h22 h12 h21
I1 U U2 I1 0
U2 I1 0 I1
2 0 U 2 0
g11 g12
Ma trận hỗn hợp ngược: [G]
g 21 g 22
I U I U2
g11 1 g 22 2 g12 1 g 21
U1 I2 U1 0 I 2 U 0 U1
I 2 0 1 I 2 0
Tổng quát khi có k mạng 4 cực mắc nối tiếp – nối tiếp:
n
[Z] [Zk ]
k 1
Tổng quát khi có k mạng 4 cực mắc song song – song song:
n
[Y] [Yk ]
k 1
U1’’ II U2’’
Tổng quát khi có k mạng 4 cực mắc nối tiếp – song song:
n
[H] [H k ]
k 1
U1’’ II U2’’
Tổng quát khi có k mạng 4 cực mắc song song – nối tiếp:
n
[G] [G k ]
k 1