Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG I
a. Bộ chỉnh lưu – Rectifiers: biến đổi điện áp, dòng điện xoay chiều thành một chiều AC/DC
b. Bộ biến đổi điện áp xoay chiều - AC-AC Convertor: biến đổi điện áp xoay chiều có trị hiệu
dụng không đổi thành điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng thay đổi được
c. Bộ biến đổi điện áp một chiều – Chopper DC-DC: biến đổi điện áp một chiều có trị trung
bình không thay đổi thành điện áp một chiều có trị trung bình thay đổi được.
d. Bộ nghịch lưu - DC/AC converters: biến đổi năng lượng từ nguồn điện một chiều không đổi
sang dạng năng lượng xoay chiều.
e. Bộ biến tần trực tiếp - AC-AC Converter (Cycloconverter or Frequency Changer): biến
đổi điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng và tần số không đổi thành điện áp xoay chiều với trị hiệu
dụng và tần số thay đổi được.
f. Bộ biến tần gián tiếp AC-DC-AC: chỉnh lưu điện áp xoay chiều ngõ vào sau đó chuyển đổi
điện áp một chiều thành điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng điện áp và tần số thay đổi được.
- Với công suất nhỏ hơn 1 W: dùng làm nguồn cho thiết bị công suất nhỏ như điện thoại.
- Với công suất nhỏ hơn 1kW: dùng làm nguồn cho thiết bị công suất như máy tính.
- Với công suất từ 1kW-1MW: dùng cho điều khiển máy điện, lò cao tần, hệ thống nạp ác quy,
hệ thống chiếu sáng, bù công suất phản kháng
- Với công suất 1000MVA: dùng cho truyền tải điện DC đi xa.
Online UPS
Offline UPS
50 MVA STATCOM
d. Ứng dụng trong chế tạo máy bay, tàu cao tốc
f. Ứng dụng trong quang điện, năng lượng mặt trời, năng lượng gió
h. Ứng dụng cho truyền tải điện DC- High Voltage DC Transmission. Ưu điểm là có thể
truyền tải trên khoảng cách lớn (1000km) và giảm tổn hao công suất
3000MW HVDC from Three Gorges to Guangdong, Length of overhead DC line: 940 km
- Ở chế độ xác lập trị trung bình điện áp trên L bằng 0. Vì thế trị trung bình dòng không phụ thuộc
vào giá trị L mà chỉ phụ thuộc vào R. và dòng trung bình qua tải được tính bằng công thức:
Ud − E
Id = (1.3)
R
2. Trị hiệu dụng (Root Mean Square-rms):
T
1 2
T ∫0
I rms = i ( t )dt (1.4)
T
1 2
T ∫0
U rms = u ( t )dt (1.5)
Ví dụ 1: Cho dòng điện có dạng như hình 1.1 với I p = 100( A ) ; T = 20( ms ) ; T0 = 10( ms ) . Xác
định trị trung bình và trị hiệu dụng dòng điện.
Hình 1.1
T T0 T
1 1 1 t T0
Trị trung bình dòng điện: I d = ∫ i (t )dt = ∫ I p dt + ∫ 0.dt = I p =
T0
0 Ip
T 0 T 0
T T0 T T
T T
1 2 1 0 2 T
Trị hiệu dụng dòng điện: I rms = ∫
T0
i ( t )dt = ∫
T 0
I P dt = I P 0
T
2π
Ví dụ 2: Cho điện áp có dạng như hình vẽ với u (t ) = U m sin ωt và ω = ; U m = 220 2 ( V ) .
T
Xác định trị trung bình và trị hiệu dụng điện áp.
Hình 1.2
Cách giải 1:
1
T
1
π
1 π U
Ud = ∫
T 0
u (t ) dt = ∫
2π 0
U m sin(ωt )d (ωt ) =
2π
U m (− cos(ωt )) = m = 99V
0 π
1 ωt sin 2ωt π U m
T π
1 1
U rms = ∫ = ∫ [U m sin(ωt )] 2 d (ωt ) = U m ( − ) =
2
u (t ) dt
T 0 2π 0 2π 2 4 0 2
Cách giải 2:
T
1 2 2π 2π T
T
1 1 1
U d = ∫ u (t )dt = ∫ U m sin( t )dt = − × × U m × cos( × t ) 2 =99V
T 0 T 0 T T 2π T 0
T
4π
T T
(1 − cos( )t )
1 2 2π 2 1 2
T
1 2
U rms =
T 0∫ u (t )dt =
T 0∫ [U m sin( t )] dt = U m
T T 0 ∫ 2
T dt
T T
1 2
1 4π
2
1 T 1 1
× sin( 4π )t
T
U rms = U m
2T ∫0 1.dt − 2T 0
∫ cos(
T
t ).dt = U m
2 T
× −
2 2T
×
4 π T 0
2
T
1 T 1 1 U
U rms = U m × − × × [sin(2π ) − sin(0)] = m
2T 2 2T 4π 2
T
Bài tập 1: Cho điện áp có dạng u(t)=220 2 sin(t), f =50Hz. Xác định trị trung bình và trị hiệu
dụng điện áp
Hình 1.3
Cách giải 1:
1
T
1
π
Um π 2 ×U m 2
T ∫0 π ∫0
Ud = u (t ) dt = U sin(ω t ) d (ω t ) = ( − cos(ω t )) = = × 220 2 = 198.14
π π π
m
0
1 ωt sin 2ωt π U m
T π
1 2 1
T ∫0 π ∫0
U rms = u ( t )dt = [ U sin( ω t )] 2
d ( ω t ) = U ( − ) =
π 2
m m
4 0 2
Cách giải 2:
T
1 2 2π 2π T
T
1 1 1
U d = ∫ u (t )dt =
T ∫0 m
U sin( t ) dt = − × × U × cos( × t ) 2 =198.14V
T 0 T T 2π m
T 0
2 2 T
4π
2 (1 − cos( )t )
T T
1
T
1 2
2π 1
T ∫0 T ∫0 m T ∫0
U rms = u 2
(t ) dt = [ U sin( t )] 2
dt = U T dt
m
T 2
2 2 2
T T
1 2 1 2
4π 1 T 1 1 Um
× sin( 4π )t
T
U rms = U m ∫
T 0
1.dt −
T ∫ cos(
0
T
t ).dt = U m × − ×
T 2 2T 4π T 0
2
=
2
T
- Công suất tức thời của tải được xác định bằng công thức:
p(t ) = u (t )i (t ) (1.6)
T
1
T ∫0
Pd = u( t )i( t )dt (1.7)
ωT
1
Hoặc Pd =
ωT ∫ u( ωt )i( ωt )d ( ωt )
0
(1.8)
- Nếu dòng tải không đổi theo thời gian thì công suất trung bình của tải:
Pd = U d I d (1.9)
- Tụ điện và cuộn kháng không tiêu hao công suất
6. Ứng dụng phân tích Fourier cho dòng điện và điện áp: Giả sử dòng điện i(t) và áp u(t) có
dạng không sin
∞
i (t ) = I 0 + ∑ I m sin( nωt − ϕ n _ I ) (1.18)
n =1
∞
u (t ) = U 0 + ∑ U m sin( nωt − ϕ n _ U ) (1.19)
n =1
- I 0 , U 0 là thành phần một chiều không đổi của dòng điện và áp. Trị trung bình của dòng điện và
điện áp I d = I 0 , U d = U 0
∞ I (2n ) m
- Trị hiệu dụng dòng điện: I rms = I +I2
0
2
(1) +I 2
( 2) + ...I 2
( n) = I +∑
2
0 (1.20)
n =1 2
∞ U (2n ) m
- Trị hiệu dụng điện áp: U rms = U + U 2
0
2
(1) +U 2
( 2) + ...U 2
( n) = U +∑2
0 (1.21)
n =1 2
Trong đó
I (1) , I ( 2) ..., I ( n ) trị hiệu dụng các thành phần hài dòng điện
U (1) ,U ( 2 ) ...,U ( n ) trị hiệu dụng các thành phần hài điện áp
∞
- Công suất trung bình của tải: P = U 0 I 0 + ∑ U ( n) I ( n) cos(ϕ n _ U − ϕ n _ I ) (1.26)
n =1
∞ U (n)m I (n)m
P = U0I0 + ∑ cos(ϕ n _ U − ϕ n _ I ) (1.27)
n =1 2
Nếu tải là RL thì quan hệ của áp tải và dòng tải được thể hiện bằng biểu thức:
U ( n) m U ( n) m
I (n)m = = (1.28)
Z (n) R 2 + (nωL) 2
U (n) U (n)
I (n) = = (1.29)
Z (n) R 2 + (nωL) 2
1 ∞ U 2 − U 12
THDU =
U1
∑U
n=2
2
n =
U1
(1.32)
Hình 1.4
2π 2π
1 1
A0 =
2π ∫ is ( t )d ( ωt ) =
0
2π ∫I
0
a d ( ϖt ) =0
2π π π
1 2 sin( nωt ) 2
A = ∫ i s ( t ) cos( nωt )d ( ωt ) = ∫ I a cos( nωt )d ( ωt ) = I a =0
π 0 π0 π n 0
2π π π
1 2 ⎛ 2 cos( nωt ) ⎞
Bn = ∫ i s ( t ) sin( nωt )d ( ωt ) = ∫ I a sin( nωt )d ( ωt ) = ⎜ − I a ⎟ =
π 0 π0 ⎝ π n ⎠0
⎧4I a n = 1,3 ,5 ,...
2 ⎪
= I a (cos( 0 ) − cos( nπ )) = ⎨ nπ
π ⎪0
⎩ n = 2 ,4 ,6 ,...
4 I sin ωt sin 3ωt sin 5ωt
-Như vậy dòng điện có dạng i s (t ) = a ( + + + ..)
π 1 3 5
4I a
-Trị hiệu dụng sóng hài bậc nhất I (1) = = 0,9 I a
2π
2 2
4 ⎛1⎞ ⎛1⎞
-Trị hiệu dụng dòng điện I s = I a 1 + ⎜ ⎟ + ⎜ ⎟ + ... = I a
π 2 ⎝3⎠ ⎝ 5⎠
I s2 − I (21) I a2 − (0,9 I a ) 2
- Độ méo dạng toàn phần THD = = = 0,4843
I (1) 0,9 I a
1.5
0.5
-0.5
-1
-1.5
0 1 2 3 4 5 6 7
P
λ=
S
- Nếu tải một chiều thì P = Pd
- Nếu nguồn hình sin thì S = mUI
Trong đó: U và I là trị hiệu dụng áp và dòng nguồn; m- số pha.