You are on page 1of 48

CHƯƠNG II

LƯỢC KHẢO LỊCH SỬ


TƯ TƯỞNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

1
MỤC ĐÍCH:

Giúp SV nhận thức được CNXHKH


là kết quả tất yếu của tư duy nhân
loại, thông qua thực tiễn phong trào
công nhân.
Làm rõ sự vận dụng sáng tạo những
nguyên lý của CNXHKH của ĐCS
Việt Nam.
2
YÊU CẦU:

Nắm được quá trình phát triển của


tư tưởng XHCN.
Nắm được những giá trị và hạn chế
của CNXH không tưởng.
Những điều kiện, tiền đề cho sự ra
đời và phát triển của CNXHKH.
3
NỘI DUNG BÀI GIẢNG:

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI


TƯ TƯỞNG XHCN
II. LƯỢC KHẢO TƯ TƯỞNG XHCN
TRƯỚC MÁC

III. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


CỦA CNXHKH
4
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TƯ TƯỞNG XHCN
1.Khái niệm tư tưởng XHCN
a. Khái niệm:
- Là hệ thống những quan niệm về những nhu cầu
hoạt động thực tiễn và ước mơ của các giai cấp
lao động, bị thống trị;

Cuộc khởi nghĩa của


những người nô lệ
Nô lệ mua vui cho chủ

Lao động khổ


sai
Nô lệ không được của nô lệ 5
thừa nhận là người
1. Khái niệm tư tưởng XHCN
a. Khái niệm:
- Về con đường, cách thức, phương pháp
đấu tranh, xây dựng một XH trong đó, tư liệu
sản xuất thuộc về toàn xã hội, không có áp
bức, bóc lột, mọi người đều tự do, ấm no,
hạnh phúc, văn minh.

6
SỰ XUẤT HIỆN CỦA TƯ TƯỞNG XHCN:
MÂU THUẪN GIỮA
G/C THỐNG TRỊ Ý THỨC
VÀ G/C BỊ TRỊ PHẢN KHÁNG


CHẾ ĐỘ TƯ HỮU TƯỞNG ƯỚC MƠ
XHCN

LỰC LƯỢNG SẢN PHẢN ÁNH


XUẤT PHÁT TRIỂN NHU CẦU

7
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TƯ TƯỞNG XHCN
1. Khái niệm tư tưởng XHCN
b. Các biểu hiện cơ bản của tư tưởng XHCN
- Những quan niệm về một chế độ xã hội mà
ở đó mọi TLSX thuộc về mọi thành viên,
thuộc về toàn xã hội.
- Tư tưởng về một chế độ xã hội mà ở đó mọi
người đều bình đẳng, có cuộc sống ấm no, tự
do, hạnh phúc.
- Mọi người đều có điều kiện để lao động,
cống hiến, hưởng thụ và phát triển toàn diện.
8
2. Phân loại tư tưởng XHCN
- Phân loại tư tưởng XHCN theo lịch đại

- Phân loại tư tưởng XHCN theo trình độ


phát triển

- Kết hợp lịch đại với trình độ phát triển để


phân loại tư tưởng XHCN

9
- Cổ đại và trung đại.
- Phục hưng.
LỊCH ĐẠI - Cận đại.
- Hiện đại.
Phân - CNXH sơ khai.
loại - CNXH không tưởng.
TRÌNH ĐỘ
tư - CNXH không tưởng-
PHÁT TRIỂN
tưởng phê phán.
XHCN - CNXH khoa học.
KẾT HỢP TÍNH - Là phương pháp
LỊCH ĐẠI VỚI phân loại đúng đắn
TRÌNH ĐỘ nhất; có tính kế thừa,
PHÁT TRIỂN phủ định và phát triển.
10
II. LƯỢC KHẢO TƯ TƯỞNG XHCN
TRƯỚC MÁC

ác
M
ớ c
Trình
trư
độ CN
phát X H CNXHKT phê phán
triển TT đầu XIX
ủa
kinh tế c
ển TT XHCN
tri
- xã á t cuối XV đầu XVIII
hội ph
Sự TT XHCN
thời kỳ cổ đại Tiến trình lịch sử

V XV XVIII XIX 11
II. LƯỢC KHẢO TƯ TƯỞNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TRƯỚC MÁC
1. Tư tưởng XHCN thời kỳ cổ đại
- Chế độ CHNL ra đời, xuất hiện tư hữu về
TLSX, có sự phân chia giai cấp và áp bức
bóc lột.
- Phản ánh những ước mơ, khát vọng về một
cuộc sống ấm no, bình đẳng.
- Thể hiện qua các câu chuyện dân gian, thần
thoại, về “Thời đại hoàng kim”, về “Tuổi ấu
thơ hạnh phúc”…
12
2. Tư tưởng XHCN từ thế kỷ XV đến cuối
thế kỷ XVIII
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Các công trường thủ công có tính chất
chuyên môn hóa dần dần hình thành.
- Sự phân hóa giai cấp và kèm theo những
xung đột giai cấp diễn ra mạnh mẽ và quyết
liệt.
- GCTS từng bước thiết lập địa vị thống trị
của mình.
13
2. Tư tưởng XHCN từ TK XV đến cuối TK XVIII
b. Các đại biểu xuất sắc và các tư tưởng XHCN
tiêu biểu:
Tư tưởng XHCN từ XVI đến cuối XVIII
Tômát Morơ Tômađô Campanenla
(1478 - 1535) (1568 - 1639)

Giăng Mêliê Giêrắcdơ Uynxtenli


(1664 - 1729) (1609 - 1652)

Giắccơ Babớp Gabriendơ Mably


(1760 - 1797) (1709 - 1785) 14
• Tư tưởng XHCN thế kỷ XVI - XVII:

 Tômát Morơ (1478 - 1535):

- Tác phẩm: Utopia - (Không tưởng). Thomas More


- Tư tưởng: nguyên nhân sâu xa của mọi tệ
nạn xã hội trong CNTB là chế độ tư hữu.
- Chủ trương: xóa bỏ chế độ tư hữu.
- Thời gian lao động 6h/ngày, còn lại là thời
gian ngủ, hoạt động khoa học, vui chơi, giải
trí…
 Tômát Morơ là “thủy tổ” của chủ nghĩa xã
hội không tưởng. 15
• Tư tưởng XHCN thế kỷ XVI - XVII:
 Tômađô Campanenla (1568-1639) người Ý:

- Tác phẩm: “Thành phố mặt trời”.


- Tư tưởng: phủ nhận chế độ tư hữu.
- Chủ trương: xây dựng một xã hội mới, trong đó
mọi tài sản đều là của chung, mọi người đều bình
đẳng, tự do và yêu thương nhau.
- Mọi người LĐ không quá 4h/ngày, thời gian con
lại để ăn, nghỉ, giải trí, nghiên cứu khoa học…
- Khác với T. Morơ: áp dụng tiến bộ kỹ thuật làm
giảm nhẹ cường độ lao động của con người; chủ
trương phân phối bình quân, theo nhu cầu. 16
• Tư tưởng XHCNKT thế kỷ XVIII
 Giăng Mêliê (1664 - 1729)
- Tác phẩm: “Những di chúc của tôi”.
- Tư tưởng:
 Tư hữu là cội nguồn của mọi sự bất hạnh, đau
khổ, của chiến tranh và của mọi tội ác khủng
khiếp.
 Nguyên nhân của bất bình đẳng do chính con
người tạo ra. Những bất bình đẳng có thể bị xoá
bỏ.
 Người nông dân có thể tự giải phóng thông qua
con đường đấu tranh cách mạng, lật đổ chế độ
phong kiến. 17
• Tư tưởng XHCNKT thế kỷ XVIII
 Grắccơ Babớp (1760 - 1797) người Pháp
- Tác phẩm: “Bản Tuyên ngôn của những người
bình dân” - một cương lĩnh hành động với những
nhiệm vụ, biện pháp cụ thể được thực hiện trong
tiến trình cách mạng.
Ví dụ: + Biện pháp đầu tiên: sản xuất bánh mì,
phát cho quần chúng LĐ.
+ Biện pháp thứ hai: nắm giữ nhà ở của bọn giàu,
chia cho dân nghèo…

- Lần đầu tiên phong trào đấu tranh cho CNXH


đặt ra với tính cách là phong trào thực tiễn.
18
3. CNXH không tưởng - phê phán đầu thế kỷ XIX
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Cuối thế kỷ XVIII được coi là thời kỳ bão táp
của cách mạng tư sản:
+ Nền sản xuất công nghiệp phát triển.
+ Mâu thuẫn giữa GCTS với GCVS và
nhân dân LĐ.
- GCVS lớn mạnh và trở thành một lực lượng
xã hội quan trọng.
 Cơ sở cho sự biến đổi trong đời sống tinh
thần XH, trước hết là trong ý thức XH.
19
3. CNXH không tưởng - phê phán đầu TK XIX
b. Các nhà tư tưởng XHCN tiêu biểu:

Côlôdơ Hăngry Đơ Xanh Ximông


(1760 - 1825)
CNXH
không
tưởng
Sáclơ Phuriê
- phê phán
(1772 - 1837)
đầu thế
kỷ XIX
Rôbớt Ôoen
(1771 - 1858)
20
C.H. Xanh Ximông (1760
- 1825)
- Xuất thân trong một gia đình dòng dõi quý Henri de Saint-
Simon (1760 -
tộc ở Pháp. 1825)

- Tư tưởng:
• Sự phát triển của XH là một quá trình tiến bộ
không ngừng từ thấp đến cao.
• Luận giải về vấn đề giai cấp và xung đột giai cấp.
• X. Ximông là người phát ngôn của giai cấp cần
lao.
• Chỉ ra tính chất nửa vời, thiếu triệt để của cuộc
cánh mạng tư sản Pháp (1789).

21
C.H. Xanh Ximông (1760 - 1825)
• “Một dân tộc chấp nhận một điều làm nguyên tắc
cơ bản là người nghèo phải rộng lượng với người
giàu…những kẻ phạm tội lớn nhất… có quyền trừng
phạt những lỗi lầm nhỏ… những người vô đạo đức
có nhiệm vụ dạy đức hạnh cho công dân”.
• Không chủ trương xóa bỏ chế độ tư hữu.
- Phác họa mô hình XH tương lai: XH có nền sản
xuất công nghiệp hiện đại; một XH “tự do, bình
đẳng và bác ái”.
- Biện pháp: thực hiện “con đường bình yên
chung” để có một XH công bằng, tốt đẹp.
22
- Sinh ra trong gia đình buôn bán nhỏ, căm
ghét thế giới con buôn, đầu cơ trục lợi.
- Tư tưởng: (Charles
Franoois-
Marie Fourier)

+ Phê phán xã hội tư sản. Đó là một “trạng thái


vô chính phủ của nền công nghiệp”.
+ Nghịch lý: “Sự nghèo khổ được sinh ra từ
chính sự thừa thãi”.
+ Phê phán đạo đức; hôn nhân tư sản.
+ Là người đầu tiên đặt vấn đề về giải phóng
phụ nữ.
23
- Phuriê là nhà biện chứng tài năng, chia lịch
sử phát triển của XH ra các giai đoạn:
Văn minh Tuổi già
Tương ứng với
4 lứa tuổi của
một đời người
Gia trưởng Trưởng thành

Dã man Thanh niên

Mông muội Ấu thơ


24
-
-
- Không chủ trương xoá bỏ chế độ tư hữu.
- Phác họa về một XH mới, trong đó có
sự thống nhất giữa lợi ích cá nhân với lợi
ích tập thể.
- Con đường thực hiện sự thay thế
CNTB thành CNXH không phải đấu tranh
cách mạng mà trông chờ sự giác ngộ nơi
con người; Phản đối bạo lực cách mạng,
lên án chính trị.
25
Rôbớt Ôoen (1771 - 1858)

Robert Owen
- Tư tưởng:
• Con người là sản phẩm của hoàn cảnh XH.
• Phê phán chế độ TBCN, vì nó dựa trên chế
độ tư hữu.
• Muốn giải phóng con người cần phải xoá
bỏ chế độ tư hữu; phê phán hôn nhân tư
sản và tổ chức giáo hội.
26
Rôbớt Ôoen (1771 - 1858)
• Phát hiện ra tính chất hai mặt của nền sản
xuất TBCN:
+ Tích cực: tạo ra nhiều của cải.
+ Tiêu cực: tạo điều kiện cho GCTS gia tăng
bóc lột đối với GCCN và NDLĐ; gia tăng khoảng
cách giàu nghèo trong XH; Có xu hướng làm
xấu đi mối quan hệ giữa con người với con
người, con người với tự nhiên.
- Biện pháp: bằng con đường hòa bình,
tuyên truyền, giải thích những chân lý cơ bản
thì mới có thể hoàn thành được cuộc cách
mạng vĩ đại. 27
4. Giá trị và hạn chế lịch sử của
chủ nghĩa xã hội không tưởng
a. Giá trị:
- Chứa đựng tinh thần nhân đạo cao cả; phê
phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và
chế độ TBCN.
- Nêu lên những luận điểm có giá trị về sự
phát triển của xã hội tương lai. Chuẩn bị
những tiền đề lý luận cho sự kế thừa, phát
triển tư tưởng XHCN lên một trình độ mới.
- Thức tỉnh phong trào công nhân, NDLĐ.
28
4. Giá trị và hạn chế lịch sử của
CNXH không tưởng
b. Hạn chế:
- Quan niệm duy tâm về lịch sử.
- Có khuynh hướng đi theo con đường ôn
hoà để cải tạo xã hội; mơ hồ, ảo tưởng về
con đường và biện pháp thực hiện sự thay
thế CNTB bằng CNXH, CNCS.
- Không phát hiện ra được lực lượng XH
tiên phong để thực hiện cuộc cách mạng
chuyển biến từ CNTB lên CNXH và CNCS.
29
4. Giá trị và hạn chế lịch sử của
CNXH không tưởng
 Nguyên nhân của những hạn chế lịch sử:
- Do PTSX TBCN chưa phát triển đầy đủ,
chưa bộc lộ rõ những mâu thuẫn nội tại và
mặt trái của nó.
- GCCN hiện đại chưa phát triển với tư cách là
một giai cấp đã trưởng thành.
- Các nhà tư tưởng xuất thân từ tầng lớp tư
sản, chưa thoát khỏi hệ tư tưởng tư sản.
30
“…Mặc dù học thuyết của ba ông
còn đầy tính chất ảo tưởng và không
tưởng - đã được liệt vào những nhà tư
tưởng vĩ đại nhất của tất cả các thời
đại, và đã dự kiến một cách tài tình
được rất nhiều chân lý mà ngày hôm
nay chúng ta đem khoa học ra chứng
minh đều thấy là đúng” (V.I. Lênin).

31
III. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CNXHKH
1. Sự hình thành của CNXHKH
a. Những điều kiện và tiền đề khách quan dẫn
đến sự ra đời của CNXHKH

Kinh tế - xã hội

Tiền đề Văn hóa - tư tưởng

Vai trò của


C. Mác và Ph. Ăngghen 32
1. Sự hình thành của CNXHKH
Tiền đề kinh tế - xã hội

- Do sự phát triển của PTSX TBCN, xuất


hiện những mâu thuẫn trong lòng CNTB.
+ Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX dựa
trên sự chiếm hữu tư nhân TLSX.
+ Mâu thuẫn giữa GCTS và GCVS.
- Sự trưởng thành của GCVS về cả số
lượng và chất lượng.

33
1. Sự hình thành của CNXHKH
Tiền đề văn hóa - tư tưởng
KHTN:

• Thuyết tế bào

34
1. Sự hình thành của CNXHKH
Tiền đề văn hóa - tư tưởng
KHTN:
• Thuyết tiến hoá

Định luật bảo toàn Charles Darwin


(1809 -1882)
và chuyển hóa năng
lượng

35
1. Sự hình thành của CNXHKH
• Tiền đề văn hóa - tư tưởng
KHXH:
• Triết học cổ điển Đức

36
L.Feuerbach
1. Sự hình thành của CNXHKH
Tiền đề văn hóa - tư tưởng
KHXH:
• Kinh tế chính trị cổ điển Anh

A.Smith (1723-1790) D. Ricardo (1772-1823) 37


1. Sự hình thành của CNXHKH
Tiền đề văn hóa - tư tưởng
KHXH:
• Chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán Pháp

Charles
Henri de Saint- Franoois- Robert Owen 38
Simon Marie Fourier
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản trong sự
phát triển của CNXHKH
a. C. Mác và Ph. Ăngghen đặt nền móng và
phát triển CNXHKH (1844 - 1895)

39
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản trong sự
phát triển của CNXHKH
a. C. Mác và Ph. Ăngghen đặt nền móng và
phát triển CNXHKH (1844-1895)
- Thời kỳ thứ nhất (1844 - 1848):
+ Mác và Ăngghen chuyển từ lập trường
CNDT sang CNDV.
+ Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng
sản” (1848) đánh dấu sự hình thành về sơ bản
CNXHKH.

40
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản trong sự
phát triển của CNXHKH
a. C. Mác và Ph. Ăngghen đặt nền móng và
phát triển CNXHKH (1844 - 1895)

- Thời kỳ thứ hai (1848 - 1871):


+ Mác và Ăngghen tiếp tục có những cống
hiến mới, bổ sung và phát triển những nguyên lý
của CNXHKH.
- Thời kỳ thứ 3 (1871 - 1895):
+ Luận giải tính tất yếu diệt vong của
CNTB, tất yếu thắng lợi của CNXH - CNCS…
41
42
c. Sự phát triển và tiếp tục vận dụng
CNXHKH sau khi Lênin từ trần

SV tự nghiên cứu

43
44
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là quy
luật của cách mạng Việt Nam trong thời đại
ngày nay.
+ Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính
trị, lấy đổi mới kinh tế làm trung tâm, từng
bước đổi mới chính trị.
+ Xây dựng và phát triển nền KTTT định
hướng XHCN; tăng cường vai trò quản lý nhà
nước. Giải quyết đúng mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng XH.
45
+ Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn
dân tộc.
+ Tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ, giúp
đỡ của nhân dân thế giới; kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại.
+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của
ĐCS Việt Nam - nhân tố quyết định hàng đầu
đảm bảo thắng lợi của sự nghiệp CNH, HĐH
và quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
46
- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
trên nền tảng CN Mác - Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh.
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có
bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
- Đổi mới phải vì nhân dân,dựa vào nhân dân,
phát huy vai trò chủ đông, sáng tạo của nhân
dân.
- Phát huy nội lực, đồng thời tranh thủ ngoại
lực…
- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến
đấu của Đảng, không ngừng đổi mới HTCT. 47
Câu hỏi ôn tập và thảo luận:
1. Phân tích những giá trị lịch sử và hạn chế
của chủ nghĩa xã hội không tưởng? Nguyên
nhân của những hạn chế đó?
2. Phân tích những điều kiện và tiền đề ra đời
của CNXHKH
3. Tại sao nói chủ nghĩa xã hội không tưởng
là một trong ba tiền đề lý luận của chủ nghĩa
xã hội khoa học?
4. Quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội
khoa học?
48

You might also like