Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC ĐÍCH:
6
SỰ XUẤT HIỆN CỦA TƯ TƯỞNG XHCN:
MÂU THUẪN GIỮA
G/C THỐNG TRỊ Ý THỨC
VÀ G/C BỊ TRỊ PHẢN KHÁNG
TƯ
CHẾ ĐỘ TƯ HỮU TƯỞNG ƯỚC MƠ
XHCN
7
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TƯ TƯỞNG XHCN
1. Khái niệm tư tưởng XHCN
b. Các biểu hiện cơ bản của tư tưởng XHCN
- Những quan niệm về một chế độ xã hội mà
ở đó mọi TLSX thuộc về mọi thành viên,
thuộc về toàn xã hội.
- Tư tưởng về một chế độ xã hội mà ở đó mọi
người đều bình đẳng, có cuộc sống ấm no, tự
do, hạnh phúc.
- Mọi người đều có điều kiện để lao động,
cống hiến, hưởng thụ và phát triển toàn diện.
8
2. Phân loại tư tưởng XHCN
- Phân loại tư tưởng XHCN theo lịch đại
9
- Cổ đại và trung đại.
- Phục hưng.
LỊCH ĐẠI - Cận đại.
- Hiện đại.
Phân - CNXH sơ khai.
loại - CNXH không tưởng.
TRÌNH ĐỘ
tư - CNXH không tưởng-
PHÁT TRIỂN
tưởng phê phán.
XHCN - CNXH khoa học.
KẾT HỢP TÍNH - Là phương pháp
LỊCH ĐẠI VỚI phân loại đúng đắn
TRÌNH ĐỘ nhất; có tính kế thừa,
PHÁT TRIỂN phủ định và phát triển.
10
II. LƯỢC KHẢO TƯ TƯỞNG XHCN
TRƯỚC MÁC
ác
M
ớ c
Trình
trư
độ CN
phát X H CNXHKT phê phán
triển TT đầu XIX
ủa
kinh tế c
ển TT XHCN
tri
- xã á t cuối XV đầu XVIII
hội ph
Sự TT XHCN
thời kỳ cổ đại Tiến trình lịch sử
V XV XVIII XIX 11
II. LƯỢC KHẢO TƯ TƯỞNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TRƯỚC MÁC
1. Tư tưởng XHCN thời kỳ cổ đại
- Chế độ CHNL ra đời, xuất hiện tư hữu về
TLSX, có sự phân chia giai cấp và áp bức
bóc lột.
- Phản ánh những ước mơ, khát vọng về một
cuộc sống ấm no, bình đẳng.
- Thể hiện qua các câu chuyện dân gian, thần
thoại, về “Thời đại hoàng kim”, về “Tuổi ấu
thơ hạnh phúc”…
12
2. Tư tưởng XHCN từ thế kỷ XV đến cuối
thế kỷ XVIII
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Các công trường thủ công có tính chất
chuyên môn hóa dần dần hình thành.
- Sự phân hóa giai cấp và kèm theo những
xung đột giai cấp diễn ra mạnh mẽ và quyết
liệt.
- GCTS từng bước thiết lập địa vị thống trị
của mình.
13
2. Tư tưởng XHCN từ TK XV đến cuối TK XVIII
b. Các đại biểu xuất sắc và các tư tưởng XHCN
tiêu biểu:
Tư tưởng XHCN từ XVI đến cuối XVIII
Tômát Morơ Tômađô Campanenla
(1478 - 1535) (1568 - 1639)
- Tư tưởng:
• Sự phát triển của XH là một quá trình tiến bộ
không ngừng từ thấp đến cao.
• Luận giải về vấn đề giai cấp và xung đột giai cấp.
• X. Ximông là người phát ngôn của giai cấp cần
lao.
• Chỉ ra tính chất nửa vời, thiếu triệt để của cuộc
cánh mạng tư sản Pháp (1789).
21
C.H. Xanh Ximông (1760 - 1825)
• “Một dân tộc chấp nhận một điều làm nguyên tắc
cơ bản là người nghèo phải rộng lượng với người
giàu…những kẻ phạm tội lớn nhất… có quyền trừng
phạt những lỗi lầm nhỏ… những người vô đạo đức
có nhiệm vụ dạy đức hạnh cho công dân”.
• Không chủ trương xóa bỏ chế độ tư hữu.
- Phác họa mô hình XH tương lai: XH có nền sản
xuất công nghiệp hiện đại; một XH “tự do, bình
đẳng và bác ái”.
- Biện pháp: thực hiện “con đường bình yên
chung” để có một XH công bằng, tốt đẹp.
22
- Sinh ra trong gia đình buôn bán nhỏ, căm
ghét thế giới con buôn, đầu cơ trục lợi.
- Tư tưởng: (Charles
Franoois-
Marie Fourier)
Robert Owen
- Tư tưởng:
• Con người là sản phẩm của hoàn cảnh XH.
• Phê phán chế độ TBCN, vì nó dựa trên chế
độ tư hữu.
• Muốn giải phóng con người cần phải xoá
bỏ chế độ tư hữu; phê phán hôn nhân tư
sản và tổ chức giáo hội.
26
Rôbớt Ôoen (1771 - 1858)
• Phát hiện ra tính chất hai mặt của nền sản
xuất TBCN:
+ Tích cực: tạo ra nhiều của cải.
+ Tiêu cực: tạo điều kiện cho GCTS gia tăng
bóc lột đối với GCCN và NDLĐ; gia tăng khoảng
cách giàu nghèo trong XH; Có xu hướng làm
xấu đi mối quan hệ giữa con người với con
người, con người với tự nhiên.
- Biện pháp: bằng con đường hòa bình,
tuyên truyền, giải thích những chân lý cơ bản
thì mới có thể hoàn thành được cuộc cách
mạng vĩ đại. 27
4. Giá trị và hạn chế lịch sử của
chủ nghĩa xã hội không tưởng
a. Giá trị:
- Chứa đựng tinh thần nhân đạo cao cả; phê
phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và
chế độ TBCN.
- Nêu lên những luận điểm có giá trị về sự
phát triển của xã hội tương lai. Chuẩn bị
những tiền đề lý luận cho sự kế thừa, phát
triển tư tưởng XHCN lên một trình độ mới.
- Thức tỉnh phong trào công nhân, NDLĐ.
28
4. Giá trị và hạn chế lịch sử của
CNXH không tưởng
b. Hạn chế:
- Quan niệm duy tâm về lịch sử.
- Có khuynh hướng đi theo con đường ôn
hoà để cải tạo xã hội; mơ hồ, ảo tưởng về
con đường và biện pháp thực hiện sự thay
thế CNTB bằng CNXH, CNCS.
- Không phát hiện ra được lực lượng XH
tiên phong để thực hiện cuộc cách mạng
chuyển biến từ CNTB lên CNXH và CNCS.
29
4. Giá trị và hạn chế lịch sử của
CNXH không tưởng
Nguyên nhân của những hạn chế lịch sử:
- Do PTSX TBCN chưa phát triển đầy đủ,
chưa bộc lộ rõ những mâu thuẫn nội tại và
mặt trái của nó.
- GCCN hiện đại chưa phát triển với tư cách là
một giai cấp đã trưởng thành.
- Các nhà tư tưởng xuất thân từ tầng lớp tư
sản, chưa thoát khỏi hệ tư tưởng tư sản.
30
“…Mặc dù học thuyết của ba ông
còn đầy tính chất ảo tưởng và không
tưởng - đã được liệt vào những nhà tư
tưởng vĩ đại nhất của tất cả các thời
đại, và đã dự kiến một cách tài tình
được rất nhiều chân lý mà ngày hôm
nay chúng ta đem khoa học ra chứng
minh đều thấy là đúng” (V.I. Lênin).
31
III. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CNXHKH
1. Sự hình thành của CNXHKH
a. Những điều kiện và tiền đề khách quan dẫn
đến sự ra đời của CNXHKH
Kinh tế - xã hội
33
1. Sự hình thành của CNXHKH
Tiền đề văn hóa - tư tưởng
KHTN:
• Thuyết tế bào
34
1. Sự hình thành của CNXHKH
Tiền đề văn hóa - tư tưởng
KHTN:
• Thuyết tiến hoá
35
1. Sự hình thành của CNXHKH
• Tiền đề văn hóa - tư tưởng
KHXH:
• Triết học cổ điển Đức
36
L.Feuerbach
1. Sự hình thành của CNXHKH
Tiền đề văn hóa - tư tưởng
KHXH:
• Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Charles
Henri de Saint- Franoois- Robert Owen 38
Simon Marie Fourier
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản trong sự
phát triển của CNXHKH
a. C. Mác và Ph. Ăngghen đặt nền móng và
phát triển CNXHKH (1844 - 1895)
39
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản trong sự
phát triển của CNXHKH
a. C. Mác và Ph. Ăngghen đặt nền móng và
phát triển CNXHKH (1844-1895)
- Thời kỳ thứ nhất (1844 - 1848):
+ Mác và Ăngghen chuyển từ lập trường
CNDT sang CNDV.
+ Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng
sản” (1848) đánh dấu sự hình thành về sơ bản
CNXHKH.
40
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản trong sự
phát triển của CNXHKH
a. C. Mác và Ph. Ăngghen đặt nền móng và
phát triển CNXHKH (1844 - 1895)
SV tự nghiên cứu
43
44
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là quy
luật của cách mạng Việt Nam trong thời đại
ngày nay.
+ Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính
trị, lấy đổi mới kinh tế làm trung tâm, từng
bước đổi mới chính trị.
+ Xây dựng và phát triển nền KTTT định
hướng XHCN; tăng cường vai trò quản lý nhà
nước. Giải quyết đúng mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng XH.
45
+ Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn
dân tộc.
+ Tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ, giúp
đỡ của nhân dân thế giới; kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại.
+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của
ĐCS Việt Nam - nhân tố quyết định hàng đầu
đảm bảo thắng lợi của sự nghiệp CNH, HĐH
và quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
46
- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
trên nền tảng CN Mác - Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh.
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có
bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
- Đổi mới phải vì nhân dân,dựa vào nhân dân,
phát huy vai trò chủ đông, sáng tạo của nhân
dân.
- Phát huy nội lực, đồng thời tranh thủ ngoại
lực…
- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến
đấu của Đảng, không ngừng đổi mới HTCT. 47
Câu hỏi ôn tập và thảo luận:
1. Phân tích những giá trị lịch sử và hạn chế
của chủ nghĩa xã hội không tưởng? Nguyên
nhân của những hạn chế đó?
2. Phân tích những điều kiện và tiền đề ra đời
của CNXHKH
3. Tại sao nói chủ nghĩa xã hội không tưởng
là một trong ba tiền đề lý luận của chủ nghĩa
xã hội khoa học?
4. Quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội
khoa học?
48