You are on page 1of 46

Chương IX

VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG


QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1
Nội dung:

I. DÂN TỘC VÀ HAI XU HƯỚNG KHÁCH


QUAN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC
II. NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC CỦA
ĐẢNG CỘNG SẢN
III. ĐẶC ĐIỂM QUAN HỆ DÂN TỘC VIỆT
NAM VÀ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC CỦA
ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA HIỆN NAY
2
I. DÂN TỘC VÀ HAI XU HƯỚNG KHÁCH
QUAN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC

1. Khái niệm và những đặc trưng cơ bản


của dân tộc

2. Hai xu hướng khách quan của sự phát


triển dân tộc

3
I. DÂN TỘC VÀ HAI XU HƯỚNG KHÁCH
QUAN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC
1. Khái niệm và những đặc trưng cơ bản
của dân tộc

4
Quan hệ huyết thống giữa
các thành viên

Thị tộc
Chưa có phân công
lao động
Liên kết: Tự nguyện
Thôn tính

CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY


5
Quan hệ ngoại tộc, xuất
hiện dòng họ

Đã có phân công
Bộ lạc lao động

Tôn giáo hình thành


(nghi lễ)
Liên kết: Tự nguyện
Thôn tính

CHIẾM HỮU NÔ LỆ 6
Muôn dân, trăm họ

Phân công
lao động cao hơn
Bộ tộc Có nền văn hóa…

Tôn giáo phát triển cao

Liên kết: Tự nguyện


Thôn tính
PHONG KIẾN
7
Kinh tế chung

Ngôn ngữ riêng

Dân tộc Lãnh thổ riêng

Có nét văn hóa,


tâm lý đặc thù
Liên kết: Tự nguyện
Thôn tính

TƯ BẢN CHỦ NGHĨA


8
1. Khái niệm và những đặc trưng cơ bản
của dân tộc
a. Khái niệm dân tộc:
Nghĩa hẹp: Dân tộc chỉ một cộng đồng người
có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững:
có chung sinh hoạt kinh tế,
có ngôn ngữ riêng,
có nét đặc thù về văn hoá.

 Dân tộc là một bộ phận của quốc gia, là dân


tộc - tộc người hay cộng đồng tộc người.
VD: Dân tộc Việt (Kinh), Tày, Mường… 9
1. Khái niệm và những đặc trưng cơ bản
của dân tộc
- Nghĩa rộng: Dân tộc chỉ một cộng đồng người
ổn định hợp thành nhân dân một nước,
có lãnh thổ, có nền kinh tế thống nhất,
có ngôn ngữ chung, có ý thức về sự thống
nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi
chính trị, kinh tế, truyền thống văn hoá và truyền
thống đấu tranh trong suốt quá trình lịch sử dựng
nước và giữ nước.

 Dân tộc là dân của một quốc gia nhất định.


VD: Dân tộc Việt Nam, dân tộc Trung Quốc… 10
b. Những đặc trưng của dân tộc:

Chung sinh hoạt


KINH TẾ

NGÔN NGỮ,
Chữ viết Tâm lý,
riêng DÂN TỘC VĂN HÓA
riêng

Cư trú tập trung


hoặc đan xen
LÃNH THỔ 11
2. Hai xu hướng của dân tộc và biểu hiện
của hai xu hướng khách quan
Nghiên cứu vấn đề dân tộc và phong trào
dân tộc trong điều kiện của CNTB, Lênin đã
phát hiện 2 xu hướng khách quan:
 Xu hướng thức tỉnh ý thức dân tộc, hình
thành các quốc gia dân tộc độc lập.

 Xu hướng xích lại gần nhau giữa các dân


tộc (liên hiệp giữa các dân tộc).
12
2. Hai xu hướng của dân tộc và biểu hiện của
hai xu hướng khách quan
 Xu hướng thức tỉnh ý thức dân tộc  hình
thành các quốc gia dân tộc độc lập

Ví dụ:

Kéo cờ Đông Timor


(Quốc gia được tách ra từ Inđônêxia) 13
2. Hai xu hướng của dân tộc và biểu hiện
của hai xu hướng khách quan
 Xu hướng xích lại gần nhau giữa các dân
tộc (liên hiệp giữa các dân tộc).

Ví dụ:

Hợp tác Apec 14


2. Hai xu hướng khách quan của sự phát
triển dân tộc
- Trong thời đại ngày nay, hai xu hướng này
biểu hiện phong phú và đa dạng:
 Trong phạm vi các quốc gia XHCN:
+ Hai xu hướng tác dụng cùng chiều, bổ sung,
hỗ trợ cho nhau và diễn ra trong từng dân tộc,
quốc gia và liên quan đến tất cả các quan hệ
dân tộc (chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội…).
+ Loại trừ tư tưởng, hành vi kỳ thị dân tộc, chia
rẽ dân tộc, xung đột dân tộc.
15
2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển
dân tộc
- Trong thời đại ngày nay, hai xu hướng này biểu
hiện phong phú và đa dạng:
 Trên phạm vi thế giới:

+ Độc lập tự chủ là xu hướng khách quan


của mỗi dân tộc.
+ Xu hướng xích lại gần nhau, chủ động mở
cửa hội nhập giữa các dân tộc;
+ Có những giải pháp hữu hiệu để giữ gìn,
phát huy bản sắc của dân tộc mình.
16
2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển
dân tộc
- ĐCS Việt Nam khẳng định: “Giữ vững độc
lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế,
đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối
ngoại”. - (Văn kiện Đại hội VIII. 1996, tr.84).

 Nguyên tắc thống nhất của đường lối đối


ngoại của Đảng và Nhà nước ta.

17
18
II. NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC
CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
Căn cứ đề ra Cương lĩnh dân tộc

Hai xu Mối quan hệ Kinh nghiệm


hướng giữa đấu tranh
khách quan vấn đề của phong
của sự dân tộc trào cách
phát triển mạng thế giới
và vấn đề
dân tộc và cách mạng
giai cấp Nga
19
Nội dung:
Cương lĩnh dân tộc của Đảng Cộng sản

V.I. Lênin

20
1. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc.
Nội dung:
- Các dân tộc có nghĩa vụ và quyền lợi ngang
nhau trong quan hệ xã hội, quan hệ quốc tế;
Không có đặc quyền, đặc lợi của dân tộc này
đối với dân tộc khác.
 Là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự
quyết và xây dựng mối quan hệ hợp tác,
hữu nghị giữa các dân tộc.
21
2. Các dân tộc được quyền tự quyết
- Đây là quyền làm chủ của mỗi dân tộc.

- Tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình;


giải phóng các dân tộc bị áp bức (thuộc địa
và phụ thuộc) khỏi ách thống trị của chủ
nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc và đưa
đất nước tiến lên theo con đường tiến bộ xã
hội.

22
2. Các dân tộc được quyền tự quyết
Nội dung:
- Quyền dân tộc tự quyết trước hết là tự
quyết về chính trị:
 Quyền thành lập một quốc gia độc lập.
 Quyền tự nguyện liên hợp dựa trên cơ sở
bình đẳng giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.

 Là cơ sở để xoá bỏ sự hiềm khích, thù hằn


giữa các dân tộc, phát huy tiềm năng của các
dân tộc vào sự phát triển chung của nhân loại.
23
2. Các dân tộc được quyền tự quyết
- Khi thực hiện quyền tự quyết phải đảm bảo
các nguyên tắc:
+ Xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc tự
quyết phải đứng vững trên lập trường quan
điểm của GCCN.
+ Ủng hộ các phong trào tiến bộ, phù hợp với
lợi ích chính đáng của GCCN và NDLĐ, đặc
biệt là phong trào giải phóng dân tộc của các
dân tộc bị áp bức.
+ Đấu tranh chống lại âm mưu, thủ đoạn lợi
dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” để can thiệp
vào nội bộ của các nước… 24
3. Liên hiệp công nhân tất cả các nước

- Là tư tưởng cơ bản trong Cương lĩnh:

Nội dung:
GCCN thuộc các dân tộc khác nhau đều thống
nhất, đoàn kết, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong
cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự nghiệp
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.

25
Phản ánh bản chất quốc tế của phong
trào công nhân.

Liên Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp


hiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai
cấp.
công
nhân Đảm bảo cho phong trào giải phóng dân
tộc có đủ sức mạnh để giành thắng lợi.
tất
cả Là điều kiện thực hiện thắng lợi SMLS
các của GCCN  Là cơ sở để đoàn kết các
dân dân tộc trong cuộc đấu tranh vì độc lập
dân tộc và tiến bộ xã hội.
tộc
Liên kết cả ba nội dung của Cương lĩnh
dân tộc thành một chỉnh thể. 26
III. ĐẶC ĐIỂM QUAN HỆ DÂN TỘC VIỆT
NAM VÀ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC CỦA
ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA HIỆN NAY

1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở


Việt Nam
2. Chính sách dân tộc của Đảng
và Nhà nước ta hiện nay

27
III. ĐẶC ĐIỂM QUAN HỆ DÂN TỘC VIỆT NAM VÀ
CHÍNH SÁCH DÂN TỘC CỦA ĐẢNG, NHÀ
NƯỚC TA HIỆN NAY
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở Việt Nam

- Việt Nam là một quốc gia thống nhất


gồm 54 dân tộc anh em. 28
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Dân tộc Kinh chiếm 87%; 53 dân tộc còn lại
chiếm 13% dân số.

29
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Dân tộc Kinh chiếm 87%; 53 dân tộc còn lại
chiếm 13% dân số.

Ví dụ:
+ 10 dân tộc có số dân từ dưới 1 triệu đến 100
ngàn người là: Tày, Nùng, Thái, Mường, Khơme,
Mông, Dao, Giarai, Bana, Êđê;
+ 20 dân tộc có số dân dưới 100 ngàn người; 16
dân tộc có số dân từ dưới 10 ngàn người đến 1
ngàn người;
+ 6 dân tộc có số dân dưới 1 ngàn người: Cống,
Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Ơ Đu, Brâu.
30
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở Việt Nam
- Đặc trưng nổi bật là sự cố kết dân tộc,
hòa hợp dân tộc trong một cộng đồng
thống nhất.
Do đặc thù của nền kinh tế nông nghiệp
một kết cấu công xã nông thôn bền chặt
sớm xuất hiện.

- Trình độ phát triển kinh tế, xã hội, văn


hóa… giữa các dân tộc còn khác biệt,
chệnh lệnh nhau.
31
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở Việt Nam

- Cư trú xen kẽ nhau.

Nhà Rông
- Các dân tộc thiểu số chủ yếu cư trú trên địa
bàn có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế,
chính trị, an ninh, quốc phòng.

32
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở Việt Nam

- Mỗi dân tộc đều có đời sống văn hóa mang


bản sắc riêng, làm phong phú thêm nền văn
hóa của cả cộng đồng.

Dân tộc Kinh Dân tộc Chăm Dân tộc Dao Dân tộc Brâu33
Ví du: Dân tộc Bana
Ở mỗi làng có một nhà công cộng là nhà Rông.
Nhà Rông cao lớn và đẹp đứng nổi bật giữa làng, đó
là trụ sở của làng, nơi các già làng họp bàn việc
công, nơi dân làng hội họp; nơi trai chưa vợ và góa
vợ ngủ đêm; nơi tiến hành các nghi lễ phong tục của
cộng đồng và cũng là nơi tiếp khách lạ vào làng.

34
Cồng chiêng Tây Nguyên

ĐH ĐĐK
dân tộc
Tây Nguyên

35
Dân tộc Bana

- Dân số: 1.750.000 người.


- Cư trú: Gia Lai, Bình Định, Phú Yên…
- Đặc điểm kinh tế: Nông nghiệp, chủ yếu là
trồng rẫy. Cùng với trồng trọt, từng gia đình
thường có nuôi gia cầm, gia súc như trâu,
bò, dê, lợn, gà. Chó cũng được nuôi nhưng
không bị giết thịt.

36
Dân tộc Bana
Mỗi làng đều có lò rèn. Một số nơi biết làm đồ gốm
đơn giản, phụ nữ dệt vải tự túc đồ mặc trong gia đình.
Đàn ông đan chiếu, lưới, các loại gùi, giỏ, mủng...
Việc mua bán theo nguyên tắc hàng đổi hàng, xác
định giá trị bằng gà, rìu, gùi thóc, lợn hay nồi đồng,
ché, chiêng, cồng, trâu v.v..

37
Lao động của người Bana
Dân tộc Bana

- Hôn nhân gia đình: cho phép tự do tìm hiểu và lựa


chọn bạn đời… Vợ chồng trẻ ở luân phiên mỗi bên
một thời gian, theo thỏa thuận giữa hai gia đình hai
bên, sau khi sinh con đầu lòng mới làm nhà riêng.
Trẻ em luôn được yêu quý.
Dân làng không đặt trùng tên nhau. Trong trường
hợp những người trùng tên gặp nhau, họ làm lễ kết
nghĩa, tùy tuổi tác mà xác lập quan hệ anh - em, cha
- con, mẹ - con.
Các con được thừa kế gia tài như nhau. Trong gia
đình, mọi người sống hòa thuận bình đẳng.
38
Dân tộc Bana
Theo phong tục truyền thống của người Ba Na:
chồng hay vợ chết sớm chưa được làm lễ bỏ mả,
người goá có thể tái giá, nhưng phải tiến hành một lễ
cúng với lễ vật gồm một ghè ruợu, một con gà. Sau khi
tiến hành nghi lễ, việc tái giá của người goá được dân
làng đồng tình, ủng hộ. Vì vậy, nghi lễ này cũng có vai
trò tương tự lễ bỏ mả.
Thời gian sớm nhất có thể thực hiện nghi lễ này là 3
năm sau khi người chồng hoặc người vợ mất đi. Trong
trường hợp người goá có quan hệ trai, gái trước thời
điểm này sẽ bị làng phạt một bò làm lễ cúng, vì tội vi
phạm quy định hôn nhân.
39
Dân tộc Bana:
Sau khi người mẹ chết, nếu bố lấy vợ mới, con cái
thường về sống với ông bà nội. Chỉ khi ông bà nội
mất, không còn nơi nương tựa, con của người vợ
trước mới ở chung với người vợ sau của bố.
Giải quyết vấn đề li dị được đưa ra xử lý theo pháp
luật hiện hành của Nhà nước. Tuy nhiên, khi vừa xẩy
ra những lục đục giữa các cặp vợ chồng trong làng,
Hội đồng già làng, thông qua Tổ hòa giải đã thể hiện
vai trò của mình. Nếu việc hoà giải không đạt được
kết quả như ý, hai vợ chồng vẫn quyết ly dị thì họ
buộc phải đưa vụ việc ra giải quyết trước luật pháp.

- Tín ngưỡng: người Ba Na thờ cúng nhiều thần linh.


40
Phiên chợ của người H’Mông
41
2. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà
nước ta hiện nay
 Dựa trên quan điểm của CN Mác - Lênin về
vấn đề dân tộc, dựa vào đặc điểm của dân
tộc Việt Nam, Đảng và Nhà Nước ta khẳng
định:

“Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc


có vị trí chiến lược lâu dài trong sự ngiệp
cách mạng” (Văn kiện Đại hội X, tr. 121-122).

42
 Chính sách cơ bản:
- Có chính sách phát triển kinh tế hàng hóa ở
các vùng dân tộc thiểu số, phù hợp với điều
kiện, đặc điểm của từng vùng, từng dân tộc,
nhằm khai thác thế mạnh của từng địa
phương.
- Tôn trọng lợi ích,
truyền thống văn hóa,
ngôn ngữ, tập quán,
tín ngưỡng của đồng
bào các dân tộc thiểu
số. Chiến sĩ tình nguyện MHX
43
 Chính sách cơ bản:

- Tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết, đấu


tranh kiên cường của các dân tộc; chống tư
tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, nghiêm
cấm mọi hành vi miệt thị, chia rẽ dân tộc.

- Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán


bộ dân tộc thiểu số; giáo dục tinh thần đoàn
kết cho cán bộ các dân tộc.

44
“Nước Việt Nam là một, dân tộc
Việt Nam là một, đồng bào các
dân tộc đều là anh em ruột thịt,
là con cháu một nhà, thương
yêu đoàn kết giúp đỡ nhau là
nghĩa vụ thiêng liêng của các
dân tộc”
(Hồ Chí Minh)

45
Câu hỏi ôn tập:
1. Phân tích hai xu hướng khách quan của
sự phát các dân tộc trong thời đại hiện
nay?
2. Phân tích nội dung Cương lĩnh dân tộc
của ĐCS?
3. Khái quát tình hình các dân tộc ở Việt
Nam và nội dung cơ bản của chính sách
dân tộc của Đảng và Nhà nước ta?

46

You might also like