Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung:
3
I. DÂN TỘC VÀ HAI XU HƯỚNG KHÁCH
QUAN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC
1. Khái niệm và những đặc trưng cơ bản
của dân tộc
4
Quan hệ huyết thống giữa
các thành viên
Thị tộc
Chưa có phân công
lao động
Liên kết: Tự nguyện
Thôn tính
Đã có phân công
Bộ lạc lao động
CHIẾM HỮU NÔ LỆ 6
Muôn dân, trăm họ
Phân công
lao động cao hơn
Bộ tộc Có nền văn hóa…
NGÔN NGỮ,
Chữ viết Tâm lý,
riêng DÂN TỘC VĂN HÓA
riêng
Ví dụ:
Ví dụ:
17
18
II. NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC
CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
Căn cứ đề ra Cương lĩnh dân tộc
V.I. Lênin
20
1. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc.
Nội dung:
- Các dân tộc có nghĩa vụ và quyền lợi ngang
nhau trong quan hệ xã hội, quan hệ quốc tế;
Không có đặc quyền, đặc lợi của dân tộc này
đối với dân tộc khác.
Là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự
quyết và xây dựng mối quan hệ hợp tác,
hữu nghị giữa các dân tộc.
21
2. Các dân tộc được quyền tự quyết
- Đây là quyền làm chủ của mỗi dân tộc.
22
2. Các dân tộc được quyền tự quyết
Nội dung:
- Quyền dân tộc tự quyết trước hết là tự
quyết về chính trị:
Quyền thành lập một quốc gia độc lập.
Quyền tự nguyện liên hợp dựa trên cơ sở
bình đẳng giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
Nội dung:
GCCN thuộc các dân tộc khác nhau đều thống
nhất, đoàn kết, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong
cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự nghiệp
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.
25
Phản ánh bản chất quốc tế của phong
trào công nhân.
27
III. ĐẶC ĐIỂM QUAN HỆ DÂN TỘC VIỆT NAM VÀ
CHÍNH SÁCH DÂN TỘC CỦA ĐẢNG, NHÀ
NƯỚC TA HIỆN NAY
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở Việt Nam
29
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Dân tộc Kinh chiếm 87%; 53 dân tộc còn lại
chiếm 13% dân số.
Ví dụ:
+ 10 dân tộc có số dân từ dưới 1 triệu đến 100
ngàn người là: Tày, Nùng, Thái, Mường, Khơme,
Mông, Dao, Giarai, Bana, Êđê;
+ 20 dân tộc có số dân dưới 100 ngàn người; 16
dân tộc có số dân từ dưới 10 ngàn người đến 1
ngàn người;
+ 6 dân tộc có số dân dưới 1 ngàn người: Cống,
Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Ơ Đu, Brâu.
30
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở Việt Nam
- Đặc trưng nổi bật là sự cố kết dân tộc,
hòa hợp dân tộc trong một cộng đồng
thống nhất.
Do đặc thù của nền kinh tế nông nghiệp
một kết cấu công xã nông thôn bền chặt
sớm xuất hiện.
Nhà Rông
- Các dân tộc thiểu số chủ yếu cư trú trên địa
bàn có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế,
chính trị, an ninh, quốc phòng.
32
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Dân tộc Kinh Dân tộc Chăm Dân tộc Dao Dân tộc Brâu33
Ví du: Dân tộc Bana
Ở mỗi làng có một nhà công cộng là nhà Rông.
Nhà Rông cao lớn và đẹp đứng nổi bật giữa làng, đó
là trụ sở của làng, nơi các già làng họp bàn việc
công, nơi dân làng hội họp; nơi trai chưa vợ và góa
vợ ngủ đêm; nơi tiến hành các nghi lễ phong tục của
cộng đồng và cũng là nơi tiếp khách lạ vào làng.
34
Cồng chiêng Tây Nguyên
ĐH ĐĐK
dân tộc
Tây Nguyên
35
Dân tộc Bana
36
Dân tộc Bana
Mỗi làng đều có lò rèn. Một số nơi biết làm đồ gốm
đơn giản, phụ nữ dệt vải tự túc đồ mặc trong gia đình.
Đàn ông đan chiếu, lưới, các loại gùi, giỏ, mủng...
Việc mua bán theo nguyên tắc hàng đổi hàng, xác
định giá trị bằng gà, rìu, gùi thóc, lợn hay nồi đồng,
ché, chiêng, cồng, trâu v.v..
37
Lao động của người Bana
Dân tộc Bana
42
Chính sách cơ bản:
- Có chính sách phát triển kinh tế hàng hóa ở
các vùng dân tộc thiểu số, phù hợp với điều
kiện, đặc điểm của từng vùng, từng dân tộc,
nhằm khai thác thế mạnh của từng địa
phương.
- Tôn trọng lợi ích,
truyền thống văn hóa,
ngôn ngữ, tập quán,
tín ngưỡng của đồng
bào các dân tộc thiểu
số. Chiến sĩ tình nguyện MHX
43
Chính sách cơ bản:
44
“Nước Việt Nam là một, dân tộc
Việt Nam là một, đồng bào các
dân tộc đều là anh em ruột thịt,
là con cháu một nhà, thương
yêu đoàn kết giúp đỡ nhau là
nghĩa vụ thiêng liêng của các
dân tộc”
(Hồ Chí Minh)
45
Câu hỏi ôn tập:
1. Phân tích hai xu hướng khách quan của
sự phát các dân tộc trong thời đại hiện
nay?
2. Phân tích nội dung Cương lĩnh dân tộc
của ĐCS?
3. Khái quát tình hình các dân tộc ở Việt
Nam và nội dung cơ bản của chính sách
dân tộc của Đảng và Nhà nước ta?
46