Professional Documents
Culture Documents
2
I. CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP TRONG QUÁ
TRÌNH XÂY DỰNG CNXH
1. Quan niệm về cơ cấu xã hội - giai cấp
a. Cơ cấu xã hội và cơ cấu xã
hội giai cấp
Cộng đồng xã hội là một bộ
phận người có chung một số dấu
hiệu, nguyên tắc.
Có 2 loại cộng đồng:
- Cộng đồng khách quan.
- Cộng đồng chủ quan.
3
I. CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP TRONG QUÁ
TRÌNH XÂY DỰNG CNXH
1. Quan niệm về cơ cấu xã hội - giai cấp
4
a. Cơ cấu xã hội và cơ cấu xã hội giai cấp
7
2. Xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội - giai
cấp trong quá trình xây dựng CNXH
a. Xu hướng chủ yếu:
8
2. Xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội - giai
cấp trong quá trình xây dựng CNXH
a. Xu hướng chủ yếu:
11
2. Xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội - giai
cấp trong quá trình xây dựng CNXH
18
- Trong thời kỳ quá độ, GCCN không chỉ liên
minh với nông dân mà còn với các tầng lớp khác
như: trí thức, tiểu thương, tiểu chủ…
20
Nội dung kinh tế:
21
Nội dung văn hóa - xã hội:
- Xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa
của nhân loại.
22
III. CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH
CÔNG - NÔNG - TRÍ THỨC TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG CNXH Ở VIỆT NAM
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong quá trình
xây dựng CNXH ở nước ta
- Trong thời kỳ quá độ tồn tại nền kinh tế nhiều thành
phần; cơ cấu XH - GC vừa đa dạng vừa phức tạp.
27
a. Đặc điểm của GCCN, giai cấp nông dân và
tầng lớp trí thức Việt Nam
Tầng lớp trí thức:
Những người LĐ trí óc phức tạp và sáng tạo, có
trình độ học vấn.
Trí thức có phương thức LĐ đặc thù - lao động
trí tuệ. Sản phẩm LĐ của trí thức quyết định đến
năng suất LĐ, đến sự phát triển của xã hội.
28
a. Đặc điểm của GCCN, giai cấp nông dân và
tầng lớp trí thức Việt Nam
Tầng lớp trí thức:
Không có hệ tư tưởng riêng vì không có PTSX
riêng và địa vị kinh tế - xã hội độc lập.
29
a. Đặc điểm của GCCN, giai cấp nông dân và
tầng lớp trí thức Việt Nam
Tầng lớp trí thức:
Là lực lượng cơ bản của cách mạng XHCN.
Cụ thể: trí thức giữ vai trò chủ đạo trong việc
phát minh, sáng tạo, ứng dụng khoa học vào
thực tiễn… Cung cấp những cơ sở khoa học
trong việc hoạch định đường lối, chính sách,
pháp luật của Đảng, Nhà nước.
Hồ Chí Minh:
“Trí thức là tài sản quý báu và là
một nguồn lực phát triển đất nước”
(Hồ Chí Minh: toàn tập, T10, Nxb Sự thật, HN, 1984, tr 552)
30
b. Nội dung cơ bản của liên minh giữa CN với
ND và trí thức trong thời kỳ quá độ lên CNXH
ở Việt Nam
Nội dung chính trị:
- Nhu cầu, lợi ích chính trị của công nhân, nông
dân, trí thức và cả dân tộc là độc lập dân tộc và
CNXH.
- Khối liên minh công - nông - trí thức là cơ sở
vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Nguyên tắc về chính trị của liên minh là do Đảng
của GCCN lãnh đạo. 31
b. Nội dung cơ bản của liên minh giữa CN
với ND và trí thức trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam
Nội dung kinh tế của liên minh:
- Kết hợp đúng đắn lợi ích kinh tế của các giai
tầng XH.
32
Nội dung kinh tế của liên minh:
Cụ thể:
+ Xuất phát từ thực trạng, tiềm năng kinh tế để
xác định cơ cấu kinh tế hợp lý.
Ví dụ: cơ cấu kinh tế chung là “nông - nông
nghiệp - dịch vụ”, “từng bước phát triển
kinh tế tri thức”.
+ Các nhu cầu kinh tế phát triển dưới nhiều hình
thức hợp tác, giao lưu, liên kết…
+ Từng bước hình thành QHSX XHCN, dựa trên
chế độ công hữu về TLSX chủ yếu.
+ Vai trò đặc biệt của Nhà nước trong việc thực
hiện liên minh (chính sách khuyến nông…). 33
b. Nội dung cơ bản của liên minh giữa CN
với ND và trí thức trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam
Nội dung văn hóa, xã hội của liên minh:
36
Nội dung văn hóa, xã hội của liên minh:
- Gắn quy hoạch phát triển công nghiệp, khoa
học - công nghệ với quy hoạch phát triển nông
thôn, đô thị hóa những trọng điểm ở nông thôn
với kết cấu hạ tầng thuận lợi và hiện đại.
37
Hồ Chí Minh