Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung
3
1. Quan niệm về dân chủ:
a. Lịch sử của vấn đề dân chủ
Dân chủ nguyên thủy:
- Cử ra những người đứng đầu, thực thi
những quy định chung của cộng đồng. Các
thành viên trong cộng đồng có quyền bầu ra
hay bãi miễn người đứng đầu.
- Mang tính tự quản, sơ khai, chất phát tự
nhiên, dựa trên điều kiện kinh tế - xã hội thấp
kém.
- Đây là hình thái tiền dân chủ, dân chủ phi
chính trị. 4
Dân chủ chủ nô
- Chế độ chiếm hữu nô lệ ra đời - phân chia xã
hội thành 2 giai cấp cơ bản: nô lệ và chủ nô.
5
Dân chủ chủ nô
- Quyền lực thuộc về giai cấp chủ nô và một số ít
nào đó thuộc về các công dân tự do.
- Thân phận người LĐ không được coi trọng, đặc
biệt là người nô lệ chỉ là “những công cụ biết
nói”.
6
Thời kỳ phong kiến:
Quyền Quyền
lực lực
7
Thời kỳ phong kiến:
8
Dân chủ tư sản
9
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Sau CM Tháng Mười Nga - với sự ra đời của chế độ
công hữu về TLSX thì dân chủ XHCN đã thực hiện
quyền lực thực sự của nhân dân.
10
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Dân chủ XHCN đã thực hiện quyền lực của
nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
11
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
Trong nền
dân chủ
XHCN,
người dân
tham gia
tích cực
các công
việc Nhà
nước
12
I. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Quan niệm về dân chủ
a. Khái lược về lịch sử của vấn đề dân chủ
- Chuyên
Chế độ chính với
Nhà nước
tư bản GC bị trị.
tư sản
chủ nghĩa
15
2. Bản chất nền dân chủ XHCN
Bản chất chính trị:
- Sự lãnh đạo chính trị của
GCCN thông qua ĐCS,
thực hiện quyền lực của
nhân dân; xây dựng nhà
nước của dân, do dân và vì
dân.
Nhân dân ngày càng
tham gia tích cực, có hiệu
quả vào các công việc
chính trị, xã hội
16
2. Bản chất nền dân chủ XHCN
Bản chất kinh tế:
17
2. Bản chất nền dân chủ XHCN
Bản chất tư tưởng - văn hóa
- CN Mác-Lênin - hệ
tư tưởng của GCCN
làm chủ đạo.
- Kế thừa và phát
huy truyền thống
văn hoá các dân
tộc, kết hợp với
những tinh hoa văn
hóa của thời đại.
18
3. Hệ thống chính trị XHCN
a. Hệ thống chính trị:
Công cụ quyền lực tập trung
Nhà nước
nhất của giai cấp cầm quyền.
21
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
1. Quan niệm về nhà nước
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Là một trong những tổ chức chính trị cơ bản
của HTCT XHCN, một công cụ quản lý mà đảng
mà Đảng của GCCN để qua đó NDLĐ thực hiện
quyền lực và lợi ích của mình;
22
1. Quan niệm về nhà nước
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Nhà nước XHCN là nhà nước dân chủ, kế thừa
và phát huy những thành quả, những giá trị của
quá trình dân chủ mà nhân loại đã đạt được.
23
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà
nước XHCN
a. Bản chất Nhà nước XHCN
25
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà
nước XHCN
b. Chức năng, nhiệm vụ:
- Nhà nước quản lý bằng pháp luật, chính
sách, pháp chế XHCN trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội.
- Thực hiện chức năng chuyên chính đối với
kẻ thù của CNXH, bảo vệ độc lập, chủ quyền
của đất nước, giữ vững ổn định chính trị, tạo
điều kiện mở rộng dân chủ trong nhân dân.
- Chức năng đối nội và đối ngoại.
26
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước
XHCN
- Về đối nội:
+ Quản lý, xây dựng và phát triển kinh tế, xây dựng
cơ sở vật chất, kỹ thuật cho CNXH; Không ngừng cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
27
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước
XHCN
- Về đối nội:
+ Quản lý văn hóa xã hội nhằm xây dựng nền văn
hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển giáo
dục và đào tạo, chăm sóc sức khỏe của nhân dân…
29
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Nhà nước
- Cải cách thủ tục hành chính, hoàn thiện thể chế
quản lý bằng pháp luật, đề cao nghĩa vụ và trách
nhiệm của công dân.