Professional Documents
Culture Documents
2. Ký hiệu:
- Dòng tức thời qua linh kiện diodes công suất iD1,iD2, iD3
- Điện áp trên linh kiện diodes công suất uD1 , uD2 , uD3
- Điện áp và dòng điện tải ud ,id
- Trị trung bình điện áp, dòng điện tải Ud ,Id
- Trị hiệu dụng áp pha nguồn U
- Trị hiệu dụng dòng điện nguồn I1
- Biên độ điện áp pha nguồn Um
3. Giả thiết:
- Nguồn áp lý tưởng : nguồn xoay chiều ba pha cân bằng, đối xứng điện trở trong của
nguồn bằng không.
- Các linh kiện bán dẫn lý tưởng: điện áp trên linh kiện khi dẫn bằng 0.
- Tải L đủ lớn để dòng tải phẳng và liên tục.
- Mạch ở trạng thái xác lập.
4. Phân tích: Tại mỗi thời điểm chỉ có một linh kiện diode dẫn điện.
a. Xác định khoảng đóng ngắt khoá diodes.
- Để phân tích trình tự đóng ngắt các khoá diode ta dùng phép chứng minh phản chứng.
Xét trong khoảng [π/6÷5π/6]:
Giả sử D2 dẫn và D1, D3 ngắt ta có u D 2 = 0 ; u D1 < 0 ; u D 3 < 0
- Xét mạch điện uA, uD1, uD2, uB theo định luật Kirshop
u D1 − u D 2 + u B − u A = 0
u D 2 = 0 ⇒ u D1 = u A − u B
- Trên giản đồ trong khoảng [π/6÷5π/6] ta thấy u D1 = u A − u B > 0 tức là D1 dẫn trong khoảng
này, điều này mâu thuẫn với giả thiết. Vậy D2 không thể dẫn trong khoảng này.
Giả sử D3 dẫn và D1, D2 ngắt ta có u D 3 = 0 ; u D1 < 0 ; u D 2 < 0
- Xét mạch điện uA, uD1, uD3, uC theo định luật Kirshop
u D1 − u D 3 + u C − u A = 0
u D 3 = 0 ⇒ u D1 = u A − u C
- Trên giản đồ trong khoảng [π/6÷5π/6] ta thấy u D1 = u A − u C > 0 tức là D1 dẫn trong khoảng
này, điều này mâu thuẫn với giả thiết. Vậy D3 không thể dẫn trong khoảng này.
- Như vậy trong khoảng [π/6÷5π/6] chỉ có D1 có thể dẫn :
Giả sử D1 dẫn và D2, D3 ngắt ta có u D1 = 0 ; u D 2 < 0 ; u D 3 < 0
UA UB UC
UA UB UC
0
UA-UB UA-UC
Hình 3.3 Giản đồ điện áp, dòng điện chỉnh lưu và linh kiện
- Kết luận : Linh kiện Diode ở pha nào có điện áp tức thời lớn nhất sẽ dẫn.
π 5π
[ ÷ ] - Diode D1 dẫn
6 6
π 2π 5π 2π
[ + ÷ + ] - Diode D2 dẫn
6 3 6 3
π 4π 5π 4π
[ + ÷ + ] => Diode D3 dẫn
6 3 6 3
b. Phương trình trạng thái:
- Khi D1 dẫn.
⎧u D1 = 0 ⎧u D 2 = u B − u A < 0 ⎧u D 3 = u C − u A < 0
⎨ ; ⎨ ; ⎨
⎩i D1 = id ⎩ iD 2 = 0 ⎩ iD 3 = 0
d id
u d = u A ; u d = Rid + L +E
dt
- Khi D2 dẫn.
⎧u D1 = u A − u B ⎧u D 2 = 0 ⎧u D 3 = u C − u B
⎨ ; ⎨ ; ⎨
⎩ i D1 = 0 ⎩i D 2 = id ⎩ iD3 = 0
di
u d = u B ; u d = Rid + L d + E
dt
- Khi D3 dẫn.
⎧u D1 = u A − u C < 0 ⎧u =u B −u C < 0 ⎧u D 3 = 0
⎨ ; ⎨ D2 ; ⎨
⎩ i D1 = 0 ⎩ iD 2 = 0 ⎩i D 3 = id
d id
u d = u C ; u d = Rid + L +E
dt
5. Hệ quả
Áp chỉnh lưu có dạng ba xung trong một chu kỳ áp nguồn BCL được gọi là bộ chỉnh lưu ba
xung. Tần số hài cơ bản áp chỉnh lưu bằng 3 lần tần số áp nguồn
f (1) = p. f = 3.50 = 150 Hz
Trong đó: p - số xung chỉnh lưu
Trị trung bình điện áp chỉnh lưu (điện áp tải).
5π / 6
1 3 3 3 6
Ud0 = ∫
2π / 3 π / 6
U m sin(ωt )d (ωt ) =
2π
Um =
2π
U
Trị trung bình dòng điện chỉnh lưu (dònh điện tải).
Ud − E
Id =
R
Áp ngược lớn nhất mà diode phải chịu.
U rwm = 6U = 3U m
Dòng trung bình qua diode.
Id
I D1 =
3
- Khi thiết kế ta phải chọn linh kiện sao cho :
URRM ≥ Ku.U RWM và Id ≥ Ki ID1
Trong đó: Ku = 2,5- 3,5 : Hệ số an toàn áp
Ki ≥ 1 : hệ số an toàn về dòng
Trị hiệu dụng dòng điện nguồn.
Id
I1 =
3
Công suất tiêu thụ trên tải.
Pd = U d I d
Hệ số công suất nguồn bộ chỉnh lưu.
P U .I 3 2
λ= d = d d = =0,676.
S 3U .I 1 2π
1. Sơ đồ :
id - Nguồn xoay chiều 3 pha:
iT1 iT2 iT3 u A = U m sin ωt
2π
u B = U m sin(ωt − )
UT1 T1 UT2 T2 UT3 T3 R 3
2π
u C = U m sin(ωt + )
Ud
3
L - Linh kiện bán dẫn: 3 SCR công
suất T1 ,T2 , T3
UA UB UC - Tải một chiều dạng tổng quát RLE
E
2. Ký hiệu:
- Dòng tức thời qua linh kiện SCR công suất iT1,iT2, iT3
- Điện áp trên linh kiện SCR công suất uT1 , uT2 , uT3
- Điện áp và dòng điện tải ud ,id
- Trị trung bình điện áp, dòng điện tải Ud ,Id
- Trị hiệu dụng áp pha nguồn U.
- Trị hiệu dụng dòng điện nguồn I1
- Biên độ điện áp pha nguồn Um
3. Giả thiết:
- Nguồn áp lý tưởng : nguồn xoay chiều ba pha cân bằng, đối xứng điện trở trong của
nguồn bằng không.
- Các linh kiện bán dẫn lý tưởng: điện áp trên linh kiện khi dẫn bằng 0.
- Tải L đủ lớn để dòng tải phẳng và liên tục.
- Mạch ở trạng thái xác lập.
4. Phân tích:
- Góc điều khiển (α): là góc trễ so với góc mà nếu ở vị trí đó các diode sẽ dẫn, độ lớn của nó
được tính từ thời điểm xuất hiện áp dương trên Thyristor đến khi xuất hiện xung kích ở cổng
điều khiển.
- Phạm vi góc điều khiển α là : 0 ≤ α ≤ π
a. Phương trình trạng thái.
π 5π
Thyristor T1 dẫn [ + α ÷ +α]
6 6
⎧uT 1 = 0 ⎧uT 2 = u B − u A < 0 ⎧uT 3 = u C − u A < 0
⎨ ; ⎨ ; ⎨
⎩iT 1 = id ⎩ iT 2 = 0 ⎩ iT 3 = 0
d id
u d = u A ; u d = Rid + L +E
dt
5π 9π
Thyristor T2 dẫn [ +α ÷ +α]
6 6
⎧uT 1 = u A − uB < 0 ⎧uT 2 = 0 ⎧uT 3 = u C − u A < 0
⎨ ; ⎨ ; ⎨
⎩ iT 1 = 0 ⎩iT 2 = id ⎩ iT 3 = 0
d id
u d = u B ; u d = Rid + L +E
dt
9π 13π
Thyristor T3 dẫn [ +α ÷ +α]
6 6
⎧uT 1 = u A − uC < 0 ⎧uT 2 =u B −u C < 0 ⎧uT 3 = 0
⎨ ; ⎨ ; ⎨
⎩ iT 1 = 0 ⎩ iT 2 = 0 ⎩iT 3 = id
di
u d = u C ; u d = Rid + L d + E
dt
Us(V)
Ud(V)
id(A)
iT1(A)
UT1(V)
Hình 3.4 Giản đồ điện áp, dòng điện chỉnh lưu và linh kiện
5. Hệ quả:
Áp chỉnh lưu có dạng ba xung trong một chu kỳ áp nguồn BCL được gọi là bộ chỉnh lưu ba
xung. Tần số hài cơ bản áp chỉnh lưu bằng 3 lần tần số áp nguồn
f (1) = p. f = 3.50 = 150 Hz
Trong đó: p - số xung chỉnh lưu
Trị trung bình điện áp chỉnh lưu (điện áp tải).
α + 5π / 6
1 3 3 3 6
Ud = ∫
2π / 3 α +π / 6
U m sin(ωt )d (ωt ) =
2π
U m cos α =
2π
U cos α = U d 0 cos α
3 6 3 6
Khi 0 ≤ α ≤ π => - U ≤ Ud ≤ U
2π 2π
- Như vậy bộ chỉnh lưu tia 3 pha điều khiển có thể làm việc ở chế độ nghịch lưu và chuyển
năng lượng về nguồn. Nó có thể làm việc ở hai góc phần tư I và IV
Trị trung bình dòng điện chỉnh lưu (dòng điện tải).
Ud − E
Id =
R
Áp ngược lớn nhất mà SCR phải chịu.
U rwm = 6U = 3U m
Dòng trung bình qua SCR.
Id
IT =
3
- Khi thiết kế ta phải chọn linh kiện sao cho :
Uđm ≥ Ku.U RWM và Iđm ≥ Ki ID1
Trong đó: Ku: Hệ số an toàn áp. (Ku = 2,5- 3,5)
Ki: hệ số an toàn về dòng (Ki ≥ 1)
Trị hiệu dụng dòng điện nguồn.
Id
I1 =
3
Công suất tiêu thụ trên tải.
Pd = U d I d
Hệ số công suất nguồn bộ chỉnh lưu.
P U .I 3 2
λ= d = d d = cos α
S 3U .I 1 2π
3 6
Đặc tuyến điều khiển. Trị trung bình điện áp chỉnh lưu U dα = U cos α không phụ
2π
thuộc vào tham số tải khi dòng tải liên tục.
0.5
-0.5
-1
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5
2. Ký hiệu:
- Dòng tức thời qua linh kiện SCR công suất iT1,iT2, iT3
- Điện áp trên linh kiện SCR công suất và diode uT1 , uT2 , uT3, uD0
- Điện áp và dòng điện tải ud ,id
- Trị trung bình điện áp, dòng điện tải Ud ,Id
- Trị hiệu dụng áp pha nguồn U.
- Trị hiệu dụng dòng điện nguồn I1
- Biên độ điện áp pha nguồn Um
3. Giả thiết:
- Nguồn áp lý tưởng: nguồn xoay chiều ba pha cân bằng, đối xứng điện trở trong của
nguồn bằng không.
- Các linh kiện bán dẫn lý tưởng: điện áp trên linh kiện khi dẫn bằng 0.
- Tải L đủ lớn để dòng tải phẳng và liên tục.
- Mạch ở trạng thái xác lập.
4. Phân tích.
π
a. Khi α ≤ Tương tự tia ba pha điều khiển.
6
π 5π
b. Khi <α <
6 6
- Diode D0 dẫn trong khoảng điện áp chỉnh lưu mang giá trị âm.
Thyristor T1 dẫn [α ÷ π ]
⎧uT 1 = 0 ⎧uT 2 = u B − u A < 0 ⎧uT 3 = u C − u A < 0 ⎧u Do = −u d < 0
⎨ ; ⎨ ;⎨ ; ⎨
⎩iT 1 = id ⎩ iT 2 = 0 ⎩ iT 3 = 0 ⎩ i Do = 0
di
u d = u A ; u d = Rid + L d + E
dt
Diode Do dẫn [π ÷ π + α ]
⎧u Do = u d = 0 ⎧uT 1 = u A < 0 ⎧uT 2 = u B − u A < 0 ⎧uT 3 = u C − u A < 0
⎨ ; ⎨ ;⎨ ;⎨
⎩ i Do = id ⎩ iT 1 = 0 ⎩ iT 2 = 0 ⎩ iT 3 = 0
di
u d = 0 ; u d = Rid + L d + E
dt
D0 T1 D0 T2 D0 T3 D0 T1 D0 T2 D0
T3
UA UB UC
Us(V)
Ud(V)
UA UB UC
id(A)
iT1(A)
UA
UA-UC
UA-UB
UT1(V)
Hình 3.6 Giản đồ điện áp, dòng điện chỉnh lưu và linh kiện
⎡ 5π 10π ⎤
Thyristor T2 dẫn ⎢ +α ÷
⎣6 6 ⎥⎦
⎧uT 1 = u A − u B < 0 ⎧uT 2 = 0 ⎧uT 3 = u C − u A < 0 ⎧u Do = −u d < 0
⎨ ;⎨ ;⎨ ;⎨
⎩ iT 1 = 0 ⎩iT 2 = id ⎩ iT 3 = 0 ⎩ i Do = 0
di
u d = u B ; u d = Rid + L d + E
dt
⎡ 10π 9π ⎤
Diode Do dẫn ⎢ ÷ +α⎥
⎣ 6 6 ⎦
⎧u Do = u d = 0 ⎧uT 1 = u A − u B < 0 ⎧uT 2 = u B < 0 ⎧uT 3 = u C − u B < 0
⎨ ; ⎨ ;⎨ ;⎨
⎩ i Do = id ⎩ iT 1 = 0 ⎩ iT 2 = 0 ⎩ iT 3 = 0
did
u d = 0 ; u d = Rid + L +E
dt
⎡ 9π 14π ⎤
Thyristor T3 dẫn ⎢ +α ÷ -
⎣6 6 ⎥⎦
⎧uT 1 = u A − u C < 0 ⎧uT 2 =u B −u C < 0 ⎧u = 0 ⎧u Do = −u d < 0
⎨ ; ⎨ ; ⎨ T3 ;⎨
⎩ iT 1 = 0 ⎩ iT 2 = 0 ⎩iT 3 = id ⎩ i Do = 0
di
u d = u C ; u d = Rid + L d + E
dt
⎡ 14π 13π ⎤
Diode Do dẫn ⎢ ÷ +α⎥
⎣ 6 6 ⎦
⎧u Do = u d = 0 ⎧uT 1 = u A − u C < 0 ⎧uT 2 = u B − u C < 0 ⎧uT 3 = u C < 0
⎨ ; ⎨ ;⎨ ;⎨
⎩ i Do = id ⎩ iT 1 = 0 ⎩ iT 2 = 0 ⎩ iT 3 = 0
di
u d = 0 ; u d = Rid + L d + E
dt
5. Hệ quả:
Áp chỉnh lưu có dạng ba xung trong một chu kỳ áp nguồn BCL được gọi là bộ chỉnh lưu ba
xung. Tần số hài cơ bản áp chỉnh lưu bằng 3 lần tần số áp nguồn
f (1) = p. f = 3.50 = 150 Hz
Trong đó: p - số xung chỉnh lưu.
π
a. Khi α ≤ : Tương tự tia ba pha điều khiển.
6
π 5π
b. Khi <α ≤
6 6
Trị trung bình điện áp chỉnh lưu (điện áp tải).
π
3 3 π 3 π
Ud =
2π π∫ U m sin(ωt )d (ωt ) = U m (1 + cos(α + )) =
2π 6 2π
U m (1 − sin(α − ))
3
α+
6
3 6
0 ≤ Ud ≤ U
2π
- Như vậy bộ chỉnh lưu tia 3 pha điều khiển với diode D0 chỉ có thể làm việc ở chế độ chỉnh
lưu. Nó có thể làm việc ở hai góc phần tư I
Trị trung bình dòng điện chỉnh lưu (dòng điện tải).
Ud − E
Id =
R
Áp ngược lớn nhất mà SCR phải chịu.
U rwm = 6U = 3U m
Dòng trung bình qua SCR.
5π
−α
IT = 6 Id
2π
Dòng trung bình qua diode D0
π
3α −
I T = I d − 3I T = 2I
2π
d