You are on page 1of 42

Minh họa hình vẽ bằng Cabri 3D theo SGK Hình học 11

Mục lục

Chương I. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng...........................................................2


Bài 1. Các khái niệm mở đầu...........................................................................................2
Bài 2. Các tiên đề của hình học không gian.....................................................................4
Bài 3. Hình chóp..............................................................................................................6
Chương II. Quan hệ song song............................................................................................8
Bài 1. Hai đường thẳng song song...................................................................................8
Bài 2. Đường thẳng và mặt phẳng song song................................................................10
Bài 3. Hai mặt phẳng song song....................................................................................12
Bài 4. Hình lăng trụ và hình hộp....................................................................................13
Bài 5. Hình chóp cụt......................................................................................................14
Bài 6. Phép chiếu song song..........................................................................................15
Chương III. Quan hệ vuông góc........................................................................................17
Bài 1. Hai đường thẳng vuông góc................................................................................17
Bài 2. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng..............................................................19
Bài 3. Hai mặt phẳng vuông góc....................................................................................23
Bài 4. Khoảng cách........................................................................................................26
Bài 5. Góc......................................................................................................................28
Chương IV. Mặt cầu và mặt tròn xoay...............................................................................31
Bài 1. Mặt cầu................................................................................................................31
Bài 2. Vị trí tương đối của một mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng.......................32
Bài 3. Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp và hình lăng trụ....................................................34
Bài 4. Mặt tròn xoay......................................................................................................36
Chương V. Diện tích và thể tích.........................................................................................38
Bài 1. Hình đa diện và khối đa diện...............................................................................38
Bài 2. Thể tích các khối đa diện.....................................................................................39
Bài 3. Diện tích các hình tròn xoay. Thể tích các khối tròn xoay..................................41

Trang 1
Chương I. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
Bài 1. Các khái niệm mở đầu

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H1a Hình chóp

Dùng chuột kích rê các đỉnh trên hình


đáy của hình chóp để dịch chuyển các
điểm này trên mặt phẳng.
Nháy và rê chuột tại đỉnh của hình chóp
để dịch chuyển đỉnh này theo phương
nằm ngang. Dich chuyển trong khi giữ
phím Shift sẽ dịch chuyển đỉnh hình
chóp theo phương thẳng đứng.
H1b Hình lập phương

Dùng chuột kéo rê tại các đỉnh nằm trên


mặt phẳng sẽ làm cho hình xoay và
chuyển động. Có thể dịch chuyển toàn
bộ khối lập phương bằng cach dịch
chuyển điểm nằm tại tâm của đáy hình
lập phương (điểm có màu đỏ).
H1c Hình 12 mặt

Dùng chuột kéo rê tại các đỉnh nằm trên


mặt phẳng để làm cho khối 12 mặt
chuyển động. Dịch chuyển điểm nằm tại
tâm của đáy (có màu đỏ) sẽ làm cho
toàn khối chuyển động trong không
gian).

Trang 2
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H1d Hình cầu

Dịch chuyển các điểm nằm trên vòng


tròn xích đạo để quan sát sự thay đổi
của hình cầu. Dịch chuyển tâm hình cầu
sẽ làm cho toàn bộ hình cầu dịch
chuyển trong không gian.

H2 Mặt phẳng

Dich chuyển điểm A trên mặt phẳng có


màu đậm hơn. Dịch chuyển A cùng với
giữ phím Shift sẽ làm cho mặt phẳng
này chuyển động theo phương thẳng
đứng và quan sát sự chuyển động của
mặt phẳng này trong không gian.

H3 Các biểu diễn của khối hình lập


phương trong không gian.

Kích và rê chuột tại các đỉnh trên đáy sẽ


làm cho các khối hình này chuyển động.

H4 Biểu diễn mặt phẳng và đường thẳng


trong không gian
Dịch chuyển điểm A và điểm (màu đỏ)
nằm trên đường thẳng a để quan sát sự
thay đổi đường thẳng trong không gian.
Nếu trong khi dịch chuyển bấm giữ
phím Shift sẽ làm cho điểm chuyển
động theo phương thẳng đứng.

Trang 3
Bài 2. Các tiên đề của hình học không gian

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H5 H5. Giao điểm của hai mặt phẳng
(Minh họa cho chứng minh định lý 1)

Dịch chuyển các điểm C, D trên mặt


phẳng P hoặc dịch chuyển điểm (màu đỏ)
trên mặt phẳng Q để quan sát sự thay đổi
trong không gian của mặt phẳng Q và giao
điểm của P và Q.

H6 H6. Minh họa cho định lý 2

Các điểm B, C có thể dịch chuyển trêb


đường thẳng.
Nháy và rê chuột trực tiếp trên đường
thẳng sẽ làm dịch chuyển đường thẳng
này.
H7 H7. Minh họa cho định lý 3

Nháy vả rê chuột trực tiếp trên các đường


thẳng a, b để làm chuyển động các đường
thẳng này. Có thể dịch chuyển các điểm A,
B trên các đường thẳng a, b tương ứng.
H8 Hình 8. Minh họa cho ví dụ 1

Dịch chuyển các điểm A, B, C, D trên mặt


phẳng và điểm S trong không gian để quan
sát sự thay đổi của các đối tượng hình học
trên hình.

H9 Hình 9. Minh họa cho ví dụ 2

Các điểm A, B, C có thể được chuyển


động tự do trên mặt phẳng P. Điểm O
chuyển động trong không gian. Muốn
chuyển dịch điểm O theo chiều thẳng đứng
hãy nhấn giữ phím Shift trong khi dịch
chuyển điểm. Các điểm A’, B’, C’ dịch
chuyển trên các cạnh tương ứng của hình
chóp OABC.

Trang 4
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H10 Hình 10. Minh họa cho ví dụ 3

Các điểm A, B, C chuyển động tự do trên


mặt phẳng. Điểm O chuyển động trong
không gian. Các điểm A’, B’, C’ chuyển
động tự do trên các cạnh tương ứng. M
chuyển động tự do trên mặt phẳng chính.
Dùng chuột dịch chuyển các điểm này để
quan sát toàn bộ hệ thống.

Trang 5
Bài 3. Hình chóp

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H11 Hình 11. Hình chóp đa giác

Dùng chuột dịch chuyển các đỉnh của đa


giác đáy trên mặt phẳng chuẩn. Đỉnh S có
thể dịch chuyển trong không gian 3 chiều.

H12a Hình 12a. Hình chóp tam giác

H12b Hình 12b. Hình chóp tứ giác

H12c Hình 12c. Hình chóp ngũ giác

H13 Hình 13. Minh họa cho Ví dụ 1.

Các đỉnh A, B, D có thể dịch chuyển tự do


trên mặt phẳng bằng cách kéo rê chuột tại
các đỉnh này.
Dùng chuột dịch chuyển đỉnh S trong
không gian (bấm giữ phím Shift để dịch
chuyển S theo chiều thẳng đứng).
Quan sát sự thay đổi của toàn bộ hình khi
các đỉnh thay đổi trong không gian.

Trang 6
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H14 Hình 14. Minh họa cho ví dụ 2.

Các điểm A, B, C, D chuyển động tự do


trên mặt phẳng chuẩn.
Dùng chuột để dịch chuyển đỉnh S tự do
trong không gian và quan sát tổng thể toàn
bộ hình.

Trang 7
Chương II. Quan hệ song song
Bài 1. Hai đường thẳng song song

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H15abc Hình 15 (a, b, c). Vị trí tương đối giữa hai
đường thẳng trên mặt phẳng.

Trên mỗi đường thẳng a, b đều có hai điểm


(màu đỏ) dùng làm điểm điều khiển chuyển
động. Nháy và kéo rê các điểm này sẽ làm
cho các đường thẳng chuyển động trên mặt
phẳng. Quan sát các vị trí khác nhau của a,
b để thu được 3 vị trí khác nhau giữa hai
đường này: trùng nhau, song song và giao
nhau.
Có thể dịch chuyển trực tiếp đường thẳng
bằng cách di chuột trên đường thẳng này.
H15d Hình 15 (d). Vị trí tương đối giữa hai
đường thẳng trong không gian.

Trên mỗi đường thẳng a, b đều có hai điểm


(màu đỏ) dùng làm điểm điều khiển chuyển
động. Nháy và kéo rê các điểm này sẽ làm
cho các đường thẳng này chuyển động. b
luôn chuyển dịch trên mặt phẳng nằm
ngang. a sẽ chuyển động tự do trong không
gian.
H16 Hình 16. Minh họa cho định lý 1.

Đường thẳng a luôn song song với b. Dịch


chuyển điểm A trên mặt phẳng để quan sát.
Trên b cũng có một điểm (màu đỏ) dùng để
điều khiển đường thẳng này.
H17ab Hình 17 (a, b). Minh họa cho định lý 2.

Trên các đường thẳng a, b đều có hai điểm


(màu đỏ) dùng làm điểm điều khiển. Dùng
chuột dịch chuyển các điểm này sẽ làm cho
a, b chuyển động tự do trên mặt phẳng P.
Dịch chuyển các đường thẳng này để quan
sát các mặt phẳng Q, R thay đổi. Quan sát
hai vị trí khác nhau của a, b: giao nhau và
song song. Trên đường thẳng c cũng có 1
điểm điều khiển. Dịch chuyển điểm này

Trang 8
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
trong không gian sẽ quan sát được sự thay
đổi của Q, R trong không gian và giao điểm
của chúng với P.
H18 Hình 18. Minh họa cho hệ quả 1.

A, B là hai điểm lần lượt nằm trên các


đường thẳng a, b. Ta sẽ thấy các đường a, b
luôn song song với đường thẳng c.
Điểm A’ dùng để điều khiển thay đổi của
đường thẳng a trong không gian.
Trên mặt phẳng nằm ngang (trong suốt) còn
có 2 điểm điều khiển nữa. Các điểm này kết
hợp với A, B dùng để điều khiển sự thay đổi
vị trí của các mặt phẳng đi qua a và b.
H19 Hình 19. Minh họa cho định lý 3.

Điểm giao của b, c với mặt phẳng nằm


ngang chính là các điểm điều khiển chuyển
động của các đường thẳng b, c. Muốn dịch
chuyển a hãy kéo thả chuột trực tiếp trên
đường thẳng này.

H20 Hình 20. Hình vẽ cho Ví dụ 1.

Các điểm B, C, D có thể dịch chuyển tự do


trong mặt phẳng nằm ngang. Điểm S
chuyển động tự do trong không gian. Các
điểm và đường còn lại phụ thuộc vào 4
điểm vừa nêu.
H21 Hình 21. Hình vẽ cho Ví dụ 2.

Các điểm B, C, D chuyển động tự do trên


mặt phẳng nằm ngang. Điểm A chuyển động
tự do trong không gian. Các điểm và đường
còn lại phụ thuộc vào 4 điểm đã cho.

Trang 9
Bài 2. Đường thẳng và mặt phẳng song song

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H22a Hình 22a. Đường thẳng không có điểm
chung với mặt phẳng.
Đường thẳng a luôn song song với mặt
phẳng P. Trên a có 2 điểm điều khiển (màu
đỏ). Dùng chuột dịch chuyển các điểm này
để quan sát chuyển độn của a.
Trên mặt phẳng P cũng có một điểm điều
khiển (bên trái, màu đỏ). Dịch chuyển
điểm này theo chiều thẳng đứng (trong khi
giữ phím Shift) để quan sát sự chuyển
động của P.
H22b Hình 22b. Đường thẳng cắt mặt phẳng
tại một điểm.

Mặt phẳng P có thể được chuyển động


theo chiều thẳng đứng bằng cách dịch
chuyển điểm điều khiển trong không gian.
Trên đường thẳng a có 2 điểm điều khiển,
trong đó điểm I luôn nằm trên mặt phẳng
P.
H22c Hình 22c. Đường thẳng nằm trên mặt
phẳng.

Đường thẳng a có 2 điểm điều khiển. Dịch


chuyển các điểm này trên mặt phẳng để
quan sát sự chuyển động của a.
H23 Hình 23. Minh họa cho định lý 1.

Trên đường thẳng a có 2 điểm điều khiển.


Đường thẳng d đi qua 1 điểm trong không
gian (điểm này có thể chuyển dịch tự do
trong không gian) và luôn song song với a.
Trên mặt phẳng P có một điểm điều khiển
(màu đỏ, bên trái). Dịch chuyển điểm này
để quan sát sự chuyển động của P theo
phương thẳng đứng.
H24 Hình 24. Minh họa cho định lý 2.

Mặt phẳng Q xác định bởi đường thẳng d


và một điểm (màu đỏ) trong không gian.
Dịch chuyển các điểm này để quan sát sự
chuyển động của Q và giao của Q và P.

Trang 10
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
Trên P có một điểm điều khiển (bên trái,
màu đỏ) dùng để dịch chuyển P trong
không gian theo chiều thẳng đứng.
H25 Hình 25. Minh họa cho định lý 3.

Các mặt phẳng P, Q được xác định đi qua


1 đường thẳng nằm trên mặt phẳng nằm
ngang (trong suốt) và luôn song song với
d.
Trên d có 2 điểm điều khiển, trong đó một
điểm luôn nằm trên mặt phẳng nằm ngang,
một điểm nằm trong không gian và chuyển
động tự do.
Dịch chuyển các 2 đường thẳng tạo nên P,
Q (mỗi đường này lại có 2 điểm điều
khiển) để quan sát tổng thể giao của P và
Q trong không gian.
Ta sẽ thấy đường thẳng a là giao của P, Q
sẽ luôn luôn song song với d.
H26 Hình 26. Minh họa cho định lý 4

Đường thẳng b chuyển động tự do trong


không gian (xác định bởi 2 điểm điều
khiển, trong đó có 1 điểm chuyển động
hoàn toàn tự do trong không gian). Đường
thẳng a chuyển động tự do trên mặt phẳng
nằm ngang. Điểm M chuyển động trên a.
Đường thẳng b’ luôn song song với b.
Mặt phẳng nằm ngang có thể chuyển động
bởi 01 điểm điều khiển màu đỏ.
H27 Hình 27. Minh họa cho ví dụ

Các đỉnh B, C, D chuyển động tự do trên


mặt phẳng đáy. Điểm A chuyển động tự do
trong không gian.
Điểm M chuyển động tự do trên mặt
phẳng ABC. P là mặt phẳng đi qua M và
song song với AB, CD (mặt phẳng này
trong suốt).

Trang 11
Bài 3. Hai mặt phẳng song song

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H28 Hình 28. Minh họa cho định lý 1.

Đường thẳng a chuyển động tự do trên mặt


phẳng P và xác định bởi 2 điểm điều khiển.

H29 Hình 29. Minh họa cho định lý 2.

Hai đường thẳng a, b chuyển động tự do trên


mặt phẳng P. Mỗi đường thẳng được xác định
bởi 2 điểm điều khiển (màu đỏ).

H30 Hình 30. Minh họa cho định lý 3.

Hai đường thẳng a, b chuyển động tự do trên


mặt phẳng P. Mỗi đường thẳng được xác định
bởi 2 điểm điều khiển (màu đỏ). Điểm A chuyển
động tự do trên Q. Các đường thẳng a’, b’ đi qua
A và song song với a, b tương ứng.
H31 Hình 31. Minh họa cho Hệ quả 2, định lý 3.

Hai mặt phẳng P, Q có thể dịch chuyển theo


chiều thẳng đứng và được điều khiển bởi 2 điểm
màu đỏ bên trái.

H32 Hình 32. Minh họa cho định lý 4.

Mặt phẳng S xác định bởi đường thẳng a trên P


và một điểm trên Q. Đường thẳng a xác định bởi
2 điểm điều khiển. Mặt phẳng P có thể dịch
chuyển theo chiều thẳng đứng.

Trang 12
Bài 4. Hình lăng trụ và hình hộp

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H33 Hình 33. Hình lăng trụ.

Các đỉnh A1, A2, A3, A4, A5 có thể dịch


chuyển tự do trên mặt phẳng P.

H34a Hình 34a. Hình lăng trụ tam giác

Có thể dịch chuyển các đỉnh của hình lăng


trụ này.

H34b Hình 34b. Hình lăng trự tứ giác

Có thể dịch chuyển các đỉnh của hình lăng


trụ này.

H34c Hình 34c. Hình lăng trự ngũ giác

Có thể dịch chuyển các đỉnh của hình lăng


trụ này.

H35 Hình 35. Hình hộp

Có thể dịch chuyển các đỉnh của hình hộp


này.

Trang 13
Bài 5. Hình chóp cụt

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H36 Hình 36. Hình chóp cụt

Các điểm A1, A2, A3, A4, A5 được chuyển


động tự do trên mặt phẳng chuẩn. Có thể
dùng chuột để dịch chuyển các đỉnh này.
Điểm S chuyển động tự do trong không
gian.
Mặt phẳng P được điều khiển bởi một điểm
(màu đỏ). Dịch chuyển điểm này theo chiều
thẳng đứng (nhớ bấm giữ phím Shift). sẽ
làm co P chuyển động theo phương thẳng
đứng.

Trang 14
Bài 6. Phép chiếu song song

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H37 Hình 37. Phép chiếu song song.

Đường thẳng l được xác định bởi 2 điểm


chuyển động tự do trong không gian. Điểm M
chuyển động tự do trong không gian. M’ là
hình chiếu song song của M theo phương của
đường thẳng l.
Mặt phẳng P được điều khiển bởi một điểm
(màu đỏ).
H38 Hình 38. Minh họa cho định lý 1

Các điểm A, C chuyển động tự do trong


không gian. Điểm B chuyển động trên đường
thẳng AC. Dịch chuyển các điểm A, B, C để
quan sát hình và kiểm tra tính đúng đắn của
định lý.

H39 Hình 39. Minh họa cho định lý 2

Đường thẳng a được xác định bởi điểm A và


một điểm chuyển động tự do trong không
gian. Điểm B chuyển động tự do trong không
gian. Đường thẳng b luôn song song với
đường thẳng a.
Dịch chuyển B trong không gian để quan sát
tính đúng đắn của định lý.
H40 Hình 40. Minh họa cho trường hợp 1, định
lý 3

Đường thẳng a xác định bởi hai điểm A và D.


Các điểm B, C chuyển động tự do trên a.
Dịch chuyển B, C để quan sát các tỷ lệ.
Dịch chuyển A, D để quan sát toàn bộ hình.
H41 Hình 41. Minh họa cho trường hợp 2, định
lý 3

Các điểm A, B, C chuyển động tự do trong


không gian. CD // AB. MD // AC.
Dịch chuyển các điểmA, B, C để quan sát
chuyển động của hình tương ứng với trường
hợp đã nêu của định lý 3.

Trang 15
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H42 Hình 42. Minh họa cho trường hợp 3, định
lý 3

Các đối tượng hình học tương tự như hình 41.


Tuy nhiên vị trí của CD được chuyển dịch sao
cho các điểm A’, B’, C’, D’ thẳng hàng.

H43 Hình 43. Biểu diễn hình chiếu tam giác lên
mặt phẳng

Trên hình là biểu diễn hình chiếu song song


cúa một tam giác đều và một tam giác với
đường cao lên cùng một mặt phẳng. Có thể
tương tác làm chuyển động các tam giác gốc
và phuơng của đường thẳng chiếu. Quan sát
hình ảnh chiếu của các tam giác này lên mặt
phẳng và đưa ra các nhận xét của mình.

H44 Hình 44. Biểu diễn hình chiếu của hình


vuông, hình bình hành

Trên hình là biểu diễn của một hình vuông và


một hình bình hành lên cùng một mặt phẳng.
Có thể tương tác làm chuyển động các hình
gốc và phuơng của đường thẳng chiếu. Quan
sát hình ảnh chiếu của các hình này lên mặt
phẳng và đưa ra các nhận xét của mình.
H45 Hình 45. Biểu diễn hình chiếu của hình
tròn lên một mặt phẳng

Hình biểu diễn hình chiếu song song của một


vòng tròn lên một mặt phẳng.
Tam giác ABC là hình chiếu của một tam giác
vuông nội tiếp trong vòng tròn gốc.
Có thể tương tác trực tiếp với vòng tròn gốc
và mặt phẳng chứa vòng tròn gốc.

Trang 16
Chương III. Quan hệ vuông góc
Bài 1. Hai đường thẳng vuông góc

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H46 Hình 46. Góc giữa hai đường thẳng trên mặt
phẳng.
Các đường thẳng a, b chuyển động tự do trên
măt phẳng với giao điểm O. Góc giữa hai
đường thẳng được tính trực tiếp là góc giữa hai
đường thẳng trên mặt phẳng.
Hai đường thẳng a, b được điều khiển bởi 2
điểm. Mặt phẳng chính được điều khiển bởi 1
điểm (màu đỏ) theo phương thẳng đứng.

H47 Hình 47. Góc giữa hai đường thẳng bất kỳ


trong không gian.

Góc giữa hai đường thẳng a, b trong không


gian được tính bởi góc giữa hai đường thẳng
a’, b’. Đường thẳng a’ luôn // a, đường thẳng b’
luôn // b. Điểm O có thể dịch chuyển tự do
trong không gian. Hai đường thẳng a, b cũng
chuyển động tự do trong không gian và đều
được xác định bởi 2 điểm.
Dịch chuyển điểm O để quan sát sự thay đổi và
chuyển động của các đường thẳng a’, b’.
H48 Hình 48. Hai đường thẳng vuông góc trong
không gian.
Hai đường thẳng a, b luôn vuông góc với nhau
trong không gian.
Các điểm điều khiển chính của các đường
thẳng a, b là các điểm A, B. Các điểm A, B có
thể chuyển động tự do trong không gian.

H49 Hình 49. Minh họa cho ví dụ 1.

Trang 17
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H50 Hình 50. Minh họa cho ví dụ 2.

Tứ diện ABCD là một tứ diện đều với đỉnh A


chuyển động tự do còn các đỉnh còn lại chuyển
động tự do trên mặt phẳng.

Trang 18
Bài 2. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H51 Hình 51. Minh họa cho định lý mở đầu

Các đường thẳng a, b, c đều được xác định bởi


2 điểm và chuyển động tự do trong mặt phẳng
P. O là giao điểm của a, b. Đường thẳng d’
song song với d và đi qua O. Điểm M chuyển
động tự do trên d’. M’ là điểm đối xứng của M
qua O. Đường thẳng c’ đi qua O và luôn song
song với c. Một đường thẳng chuyển động tự
do xác định bởi 2 điểm, trong đó có điểm C’ sẽ
cắt a, b tại A và B.
H52 Hình 52. Minh họa cho hệ quả của định lý
mở đầu

Điểm M chuyển động tự do trong không gian.


Các điểm A, B, C chuyển động tự do trên mặt
phẳng P.

H53 Hình 53. Định nghĩa đường thẳng vuông


góc với mặt phẳng

Mặt phẳng P được xác định bởi 3 điểm, trog đó


một điểm chuyển động tự do trong không gian,
hai điểm còn lại chuyển động tự do trong mặt
phẳng chuẩn (mặt phẳng màu xám). Dịch
chuyển các điểm này sẽ quan sát được thay đổi
của P. Điểm M dịch chuyển tự do trong không
gian. Đường thẳng d đi qua M và luôn vuông
góc với P. Đường thẳng a chuyển động tự do
trên P và được xác định bởi 2 điểm (màu đỏ,
không có nhãn).
H54 Hình 54. Minh họa cho định lý 1.

Đường thẳng d được xác định bởi 2 điểm,


điểm phía trên chuyển động tự do trong không
gian, điểm phía dưới chuyển động theo
phương nằm ngang. Điểm O chuyển động tự
do trong không gian. Mặt phẳng R luôn đi qua
O và vuông góc với d. Các đường thẳng a, b
chuyển động tự do trong mặt phẳng R, mỗi
đường luôn đi quan O và các định bởi một

Trang 19
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
điểm thứ hai. Đường thẳng d’ luôn đi qua O là
song song với d. Các mặt phẳng P, Q xác định
bởi các cặp đường thẳng (d’, a) và (d’, b)
tương ứng.

H55 Hình 55. Minh họa cho định lý 2.

Điểm O chuyển động tự do trong không gian.


Đường thẳng a chuyển động tự do trong mặt
phẳng P xác định bởi 2 điểm tự do trong mặt
phẳng này. Mặt phẳng Q đi qua O và luôn
vuông góc với a. Dịch chuyển O và a để quan
sát sự chuyển động của các đối tượng trên màn
hình.

H56 Hình 56. Liên hệ giữa quan hệ song song và


vuông góc (1).

Đường thẳng a đi qua 2 điểm chuyển động tự


do là A, A’. Đường thẳng b đi qua điểm tự do
B và song song với a. Mặt phẳng P đi qua một
điểm tự do (màu đỏ) và luôn vuông góc với a,
b. Dich chuyển a, b và P sẽ quan sát được sự
thay đổi các đối tượng hình học trên màn hình.
H57 Hình 57. Liên hệ giữa quan hệ song song và
vuông góc (2).
Điểm A chuyển động tự do trong không gian.
Đường thẳng d luôn vuông góc với hai mặt
phẳng P, Q. Dịch chuyển các điểm điều khiển
(màu đỏ) trên P, Q để quan sát sự chuyển động
của các đối tượng khác trên màn hình.

H58 Hình 58. Liên hệ giữa quan hệ song song và


vuông góc (3).

Hai điểm A, B chuyển động tự do trong không


gian. Đường thẳng d đi qua A, B do vậy cũng
chuyển động tự do trong không gian và luôn
vuông góc với hai mặt phẳng P, Q.

Trang 20
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H59 Hình 59. Liên hệ giữa quan hệ song song và
vuông góc (4).

Mặt phẳng P xác định bởi 3 điểm X, Y, Z


chuyển động tự do trong không gian. Hai
đường thẳng a, b đi qua A, B và luôn vuông
góc với P. Dịch chuyển A, B và các điểm X, Y,
Z để quan sát.
H60 Hình 60. Liên hệ giữa quan hệ song song và
vuông góc (5).

Đường thẳng b có thể dịch chuyển bất kỳ tròn


không gian và được xác định bởi 2 điểm B, B’
chuyển động tự do trong không gian. Điểm A
chuyển động tự do trong không gian. Điểm A’
chuyển động sao cho đường thẳng a luôn
vuông góc với b. Mặt phẳng P đi qua một điểm
điều khiển (màu đỏ) và luôn vuông góc với b.
Dịch chuyển B, B’, A, A’ và P để quan sát sự
chuyển động trên màn hình.

H61 Hình 61. Minh họa cho ví dụ

Trong hình vẽ trên SA luôn vuông góc với mặt


phẳng chứa tam giác ABC. SB vuông góc với
BC. AH là đường cao của tam giác SAB.

H62 Hình 62. Phép chiếu vuông góc

Các điểm M, N, K chuyển động tự do trong


không gian. M’, N’, K’ là hình chiếu vuông
góc của các điểm M, N, K lên mặt phẳng P.

H63 Hình 63. Định lý 3 đường vuông góc

Hai điểm A, B chuyển động tự do trong không


gian. Điểm M chuyển động tự do trong mặt
phẳng P. Dùng chuột dịch chuyển các điểm A,
B, M để quan sát sự thay đổi của các đường
thẳng a, b, a’. Các đường thẳng a, b luôn
vuông góc với nhau.

Trang 21
Hình Thể hiện Mô tả ngắn

H64 Hình 64. Mặt phẳng trung trực

Các điểm A, B chuyển động tự do trong không


gian. M chuyển động tự do trong mặt phẳng P
là trung trực của đoạn thẳng AB.

H65 Hình 65. Phép đối xứng qua một mặt phẳng

Điểm M chuyển động tự do trong không gian.


Có thể dịch chuyển mặt phẳng P theo phương
thẳng đứng bởi điểm màu đỏ. Cho điểm M
hoặc P chuyển động và quan sát hoạt động của
phép đổi xứng qua mặt phẳng.

H66 Hình 66. Phép đối xứng qua mặt phẳng của
tứ diện ABCD.

Tứ diện ABCD được xây dựng từ 4 điểm A, B,


C, D chuyển động tự do trong không gian.
Các điểm A’, B’, C’, D’ là đối xứng của A, B,
C, D qua mặt phẳng P. Có thể cho P chuyển
động thẳng đứng bởi một điểm điều khiển
(màu đỏ).
Điểm M chuyển động trên cạnh AC. M’ là đối
xứng của M qua P và nằm trên cạnh A’C’.
Trên hình hiện rõ các đường thẳng vuông góc
với P đi qua các đỉnh của tứ diện ABCD để dễ
dàng quan sát khi dịch chuyển các điểm A, B,
C, D trong không gian.

Trang 22
Bài 3. Hai mặt phẳng vuông góc

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H67 Hình 67. Định nghĩa hai mặt phẳng
vuông góc.

Điểm A chuyển động tự do trong không


gian. Đường thẳng a luôn đi qua A và
vuông góc với mặt phẳng Q. Mặt phẳng P
đi qua a và một điểm trên Q. Đường thẳng
B đi qua điểm B và vuông góc với P. Dịch
chuyển A, B và điểm (màu đỏ) trên C để
quan sát hình vẽ.

H68 Hình 68. Minh họa cho định lý 1.

Mặt phẳng nằm ngang Q được xác định


bởi 3 điểm X, Y, Z chuyển động tự do
trong không gian. Mặt phẳng P luôn đi qua
2 điểm M, N chuyển động tự do trong
không gian và vuông góc với Q. Điểm A
chuyển động tự do trong P và đường thẳng
a đi qua A và vuông góc với Q.

H69 Hình 69. Minh họa cho định lý 2.


Mặt phẳng nằm ngang Q được xác định
bởi 3 điểm X, Y, Z chuyển động tự do
trong không gian. Mặt phẳng P luôn đi qua
2 điểm M, N chuyển động tự do trong
không gian và vuông góc với Q.
Điểm A chuyển động tự do trong không
gian. Đường thẳng a luôn đi qua A và
vuông góc với Q.
Dịch chuyển A theo phương nằm ngang
cho đến khi A đi qua P và quan sát a để
minh họa cho tính đúng đắn của định lý.
H70 Hình 70. Minh họa cho định lý 3.

Các mặt phẳng P, Q được xác định bởi 2


điểm chuyển động tự do trên mặt phẳng
nằm ngang (màu xanh) và luôn vuông góc
với mặt phẳng nằm ngang. Dịch chuyển
các điểm này để quan sát sự thay đổi của P,
Q. Khi hai mặt phẳng này cắt nhau, giao
của chúng luôn vuông góc với mặt phẳng

Trang 23
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
nằm ngang.

H71 Hình 71. Minh họa cho định lý 4.


Mặt phẳng Q xác định bởi 2 điểm chuyển
động tự do trong không gian và luôn vuông
góc với mặt phẳng P. Đuờng thẳng a đi qua
2 điểm tự do này. Điểm O chuyển động
trên đường thẳng a.

H72a Hình 72a. Hình lăng trụ.

Điểm A có thể chuyển động tự do theo


chiều ngang cũng như thẳng đứng. Các
đỉnh khác của mặt trên hình lăng trụ có thể
chuyển động trong mặt phẳng nằm ngang.
Các cạnh bên hình lăng trụ luôn song song
với đường thẳng l.

H72b Hình 72b. Hình lăng trụ đứng.

Điểm A có thể chuyển động tự do theo


chiều ngang cũng như thẳng đứng. Các
đỉnh khác của mặt trên hình lăng trụ có thể
chuyển động trong mặt phẳng nằm ngang.

H72c Hình 72c. Hình lăng trụ đều.

Tâm O của mặt trên hình lăng trụ có thể


chuyển động theo chiều ngang và chiều
thẳng đứng.

H73 Hình 73. Hình hộp


Hình bên trái là hình hộp chữ nhật, có thể
dịch chuyển hai điểm A, B để quan sát.
Hình bên phải là hình lập phương được xác
định bởi tâm O và các đỉnh của hình hộp
này.

Trang 24
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H74 Hình 74. Hình chóp đều.

Đáy hình chóp đều là một đa giác đều xác


định bởi tâm H và các đỉnh. Điểm S có thể
dịch chuyển theo phương thẳng đứng.

H75 Hình 75. Hình chóp cụt đều.

Đáy hình chóp cụt đều là một đa giác đều


xác định bởi tâm O và các đỉnh. Tâm O’
của mặt trên có thể chuyển động theo
phương thẳng đứng.

H76 Hình 76. Minh họa cho ví dụ 1.

Tam giác ABC vuông tại C. Mặt phẳng


SAC luôn vuông góc với mặt phẳng ABC.
Tam giác SAC là đều. Các điểm H, I là
trung điểm của AC và SC.
Chỉ có thể dịch chuyển các điểm A, B, C
trên mặt phẳng (màu xanh).

H77 Hình 77. Minh họa cho ví dụ 2.

SABCD là hình chóp tứ giác đều. ABCD là


hình vuông. S chỉ có thể chuyển động theo
phương thẳng đứng. Muốn dịch chuyển và
thay đổi hình vuông đáy hãy nháy và rê
chuột tại tâm O hoặc tại các đỉnh của hình
vuông này.

Trang 25
Bài 4. Khoảng cách

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H78 Hình 78. Khoảng cách từ một điểm đến một
đoạn thẳng.

Đường thẳng a xác định bởi 2 điểm chuyển động


tự do trong không gian là M và N. Điểm O cũng
có thể chuyển động tự do trong không gian. Trên
hình vẽ thể hiện khoảng cách từ O đến đường
thẳng a.

H79 Hình 79. Khoảng cách từ một điểm đến một


mặt phẳng.

Điểm O chuyển động tự do trong không gian.


Điểm M chuyển động tự do trên mặt phẳng P.

H80 Hình 80. Khoảng cách giữa một đường thẳng


và một mặt phẳng.

Đường thẳng a luôn song song với mặt phẳng P.


Điểm A chuyển động tự do trong không gian.
Điểm B chuyển động tự do theo phương nằm
ngang.

H81 Hình 81. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng


song song.

Ba điểm A, B, C chuyển động tự do trên mặt


phẳng P.

H82 Hình 82. Minh họa cho định lý về đường


vuông góc chung giữa hai đường thẳng trong
không gian.

Hai đường thẳng a, b xác định bởi các điểm A,


A’ và B, B’ đều có thể chuyển động tự do trong
không gian. Đường vuông góc chung MN được
xác định một cách duy nhất giữa chúng.

Trang 26
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H83 Hình 83. Khoảng cách giữa hai đường thẳng
chéo nhau.

Các đường thẳng a, b có thể chuyển động tự do


trong không gian. Các điểm M, N được xác định
duy nhất.

H84 Hình 84. Minh họa cho việc tính khoảng cách
giữa hai đường thẳng chéo nhau.

Các đường thẳng a, b có thể chuyển động tự do


trong không gian. Các điểm M, N được xác định
duy nhất theo cách dựng của SGK.
H85 Hình 85. Minh họa cho ví dụ 1.

Các đoạn thẳng OA, OB, OC đôi một vuông góc


với nhau và bằng nhau.

H86 Hình 86. Minh họa cho ví dụ 2.

Đáy ABCD luôn là hình vuông. SA vuông góc


với đáy.

Trang 27
Bài 5. Góc

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H87 Hình 87. Góc giữa hai đường thẳng.

Hai đường thẳng a, b chuyển động tự do


trong không gian, mỗi đường xác định bởi
hai điểm tự do. Từ điểm O chuyển động tự
do trong không gian kẻ hai đường thẳng song
song với a và b. Hai đường này xác định mặt
phẳng P.
H88 Hình 88. Góc giữa đường thẳng và mặt
phẳng.

Đường thẳng a xác định bởi 2 điểm chuyển


động tự do trong không gian.

H89 Hình 89. Góc giữa hai mặt phẳng.

Hai mặt phẳng P, Q xác định bởi 3 điểm


chuyển động tự do trong không gian. Các
đường a và b lần lượt vuông góc với P và Q.

H90 Hình 90. Minh họa và tính góc giữa hai


mặt phẳng.

Hai mặt phẳng P, Q được xác định bởi 3


điểm chuyển động tự do trong không gian.
Điểm A chuyển động trên giao tuyến d của
hai mặt phẳng này. Một mặt phẳng vuông
góc với giao tuyến và đi qua A (màu xanh).
Từ điểm B chuyển động trên mặt phẳng màu
xanh kẻ hai đường thẳng vuông góc với các
mặt phẳng P, Q. Góc giữa hai đường thẳng
này chính là góc giữa P và Q.

H91 Hình 91. Khái niệm nửa mặt phẳng.

Trang 28
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H92 Hình 92. Khái niệm nhị diện.

Các nhị diện P, Q xác định bởi đường thẳng a


và điểm M, N lần lượt.
Dịch chuyển các điểm M, N đẻ quan sát các
nhị diện P, Q.

H93 Hình 93. Góc nhị diện.

Hình vẽ mô phỏng khái niệm góc của nhị


diện. Điểm O chuyển động trên giao tuyến
của hai nhị diện. Mặt phẳng P đi qua O và
vuông góc với cả hai nhị diện. P giao với hai
nhị diện theo hai đường thẳng x, y. Góc giữa
x, y chính là góc giữa hai nhị diện.
H94 Hình 94. Định lý về diện tích hình chiếu
của tam giác, trường hợp 1.

Điểm C chuyển động tự do trong không gian.


A, B chuyển động tự do trên mặt phẳng P.

H95 Hình 95. Định lý về diện tích hình chiếu


của tam giác, trường hợp 2.

Các điểm B, C chuyển động tự do trong


không gian.

H96 Hình 96. Khái niệm tam diện.

Trang 29
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H97 Hình 97. Tam diện vuông góc.

Muốn dịch chuyển tam diện Oxyz hãy dịch


chuyển hai điểm nằm trên Ox và Oy.

H98 Hình 98. Minh họa cho ví dụ 1.

H99 Hình 99. Minh họa cho ví dụ 2.

Thiết diện với hình hộp được xác định bởi


mặt phẳng đi quan đường thẳng a và nghiêng
với mặt phẳng nằm ngang một góc 45 độ.

Trang 30
Chương IV. Mặt cầu và mặt tròn xoay
Bài 1. Mặt cầu

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H100 Hình 100. Khái niệm mặt cầu.

Dịch chuyển điểm A trên mặt phẳng và so


sánh độ dài AO với bán kính hình cầu để quan
sát vị trí tương đối của A so với mặt cầu: nằm
ngoài, trên hay trong hình cầu.
H101 Hình 101. Minh họa cho ví dụ 1.

Điểm M luôn chuyển động tự do trên mặt cầu


đường kính AB.

H102 Hình 102. Minh họa cho ví dụ 2.


Đoạn thẳng CD có độ dài K. M là điểm
chuyển động sao cho MA2 + MB2 = K2.
Dịch chuyển các điểm C, D, A, B để quan sát
dáng điệu quĩ tích của M.

Trang 31
Bài 2. Vị trí tương đối của một mặt cầu với mặt phẳng và đường
thẳng

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H103 Hình 103. Vị trí tương đối giữa một mặt
cầu và một mặt phẳng.

Hình cầu được xác định bởi tâm O và bán


kinh R. Tâm O chuyển động tự do trong
không gian. Bán kính R là độ dài đoạn thẳng
cho trước trên một mặt phẳng chuẩn (màu
xanh – mặt phẳng chuẩn này có trong mọi
hình của chương này).
Dịch chuyển điểm O theo phương thẳng đứng
đề quan sát các vị trí tương đối giữa hình cầu
và mặt phẳng chuẩn. Dịch chuyển đoạn thẳng
R trên mặt phẳng màu xanh để làm thay đổi
bán kính R của hình cầu.

H104 Hình 104. Minh họa cho ví dụ.

Hình cầu được xác định bởi tâm O và bán


kinh R. Tâm O chuyển động tự do trong
không gian. Bán kính R là độ dài đoạn thẳng
cho trước trên một mặt phẳng chuẩn (màu
xanh – mặt phẳng chuẩn này có trong mọi
hình của chương này).
H105 Hình 105. Vị trí tương đối giữa một mặt
cầu và một đường thẳng.

Tương tự các hình khác trong chương này,


hình cầu được xác định bởi tâm O và bán
kinh R. Tâm O chuyển động tự do trong
không gian. Bán kính R là độ dài đoạn thẳng
cho trước trên một mặt phẳng chuẩn (màu
xanh).
Trên hình vẽ ta thấy một mặt phẳng nằm
ngang (màu xám) đi qua tâm O hình cầu và
song song với mặt phẳng chuẩn (màu xanh).
Đường thẳng d chuyển động tự do trên mặt
phẳng này và đựợc xác định bởi 2 điểm. Dịch
chuyển đường thẳng d để quan sát giao điểm
của đường thẳng d với mặt cầu.

Trang 32
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H106 Hình 106. Minh họa cho định lý 1: qua một
điểm trên mặt cầu có thể kẻ vô số tiếp
tuyến với hình cầu.

Một mặt phẳng trong suốt đi qua A và vuông


góc với OA. Một cát tuyến chuyển động đi
qua A và nằm trên mặt phẳng này. Cát tuyến
này sẽ luôn tiếp xúc với hình cầu. Dùng chuột
dịch chuyển điểm điều khiển (màu đỏ) của
cát tuyến này để quan sát.
Tương tự các hình khác trong chương này,
hình cầu được xác định bởi tâm O và bán
kinh R. Tâm O chuyển động tự do trong
không gian. Bán kính R là độ dài đoạn thẳng
cho trước trên một mặt phẳng chuẩn (màu
xanh).

H107 Hình 107. Minh họa cho định lý 2: qua một


điểm nằm ngoài hình cầu có thể kẻ vô số
tiếp tuyến với hình cầu.

Điểm A chuyển động tự do trong không gian.


Một mặt phẳng đi qua A, O và một điểm B
(nằm trên mặt phẳng màu xanh) sẽ xác đinh
cách vẽ hai tiếp tuyến với hình cầu là AM và
AM’. Dịch chuyển điểm B trên mặt phẳng để
quan sát sự chuyển động các các tiếp tuyến
với hình cầu kẻ từ A.

H108 Hình 108. Minh họa cho ví dụ của định lý


2.
Điểm A chuyển động tự do trong không gian
và luôn thỏa mãn điều kiện OA = 2R. Cát
tuyến ACD có thể thay đổi bằng cách dịch
chuyển điểm C trên mặt cầu.

Trang 33
Bài 3. Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp và hình lăng trụ

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H109 Hình 109. Hình cầu ngoại tiếp hình chóp.

Đỉnh S chuyển động tự do trên mặt cầu. Tâm


của tứ diện A1A2A3A4 chuyển động tự do trên
đường thẳng d. Dịch chuyển các điểm này để
quan sát sự chuyển động của hình chóp
SA1A2A3A4.

Hình cầu được xác định bởi tâm O và bán kinh


R. Tâm O chuyển động tự do trong không gian.
Bán kính R là độ dài đoạn thẳng cho trước trên
một mặt phẳng chuẩn (màu xanh – mặt phẳng
chuẩn này có trong mọi hình của chương này).
Dịch chuyển điểm O theo phương thẳng đứng
đề quan sát các vị trí tương đối giữa hình cầu
và mặt phẳng chuẩn. Dịch chuyển đoạn thẳng
R trên mặt phẳng màu xanh để làm thay đổi
bán kính R của hình cầu.
H110 Hình 110. Hình cầu ngoại tiếp hình lăng trụ.

Điểm I chuyển động tự do trên đường thằng d.


Dịch chuyển I và các đỉnh trên của hình lăng
trụ để quan sát.

Hình cầu được xác định bởi tâm O và bán kinh


R. Tâm O chuyển động tự do trong không gian.
Bán kính R là độ dài đoạn thẳng cho trước trên
một mặt phẳng chuẩn (màu xanh – mặt phẳng
chuẩn này có trong mọi hình của chương này).
Dịch chuyển điểm O theo phương thẳng đứng
đề quan sát các vị trí tương đối giữa hình cầu
và mặt phẳng chuẩn. Dịch chuyển đoạn thẳng
R trên mặt phẳng màu xanh để làm thay đổi
bán kính R của hình cầu.
H111 Hình 111. Minh họa cho ví dụ 1.

Chú ý quan sát số đo góc SNA chính là góc


giữa các mặt bên của tứ diện với mặt phẳng
đáy.

Trang 34
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H112 Hình 112. Minh họa cho ví dụ 2.

Dịch chuyển các đỉnh S, A, B, C để quan sát sự


chuyển động và các số đo độ dài SA, SB, SC
trên hình vẽ.

Trang 35
Bài 4. Mặt tròn xoay

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H113 Hình 113. Minh họa cho khái niệm mặt tròn
xoay.

Điểm M chuyển động trên vòng tròn CM nằm


trên mặt phẳng P.
H114 Hình 114. Khái niệm mặt tròn xoay.

Trên mặt phẳng Q ta thấy 2 đoạn thẳng (đóng


vai trò là đường sinh của mặt tròn xoay. Để
xoay mặt phẳng Q hãy dùng chuột dịch chuyển
điểm M trên mặt phẳng nằm ngang, ta sẽ quan
sát được mặt tròn xoay được xác định như thế
nào. Điểm M luôn chuyển động trên một vòng
tròn tâm O.

H115 Hình 115. Mặt tròn xoay là mặt cầu.

Dùng chuột dịch chuyển điểm A chuyển động


tròn trên mặt phẳng nằm ngang, nửa vòng tròn
(màu xanh trên mặt cầu) sẽ chuyển động tròn
tạo nên mặt cầu.

H116 Hình 116. Mặt trụ tròn xoay.

Dịch chuyển điểm A trên mặt phẳng nằm


ngang để quan sát đường thẳng l chuyển động
tạo nên mặt trụ tròn xoay.

H117 Hình 117. Khối trụ tròn xoay.

Dịch chuyển điểm C trên mặt phẳng nằm


ngang để quan sát hình chữ nhật ABCD chuyển
động tạo thành khối trụ tròn xoay.

Trang 36
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H118 Hình 118. Mặt nón tròn xoay.

Dịch chuyển điểm A chuyển động tròn trên mặt


phẳng để quan sát đường thẳng l chuyển động
trong không gian tạo thành mặt nón tròn xoay.

H119 Hình 119. Khối nón tròn xoay.

Dịch chuyển điểm B trên mặt phẳng để quan


sát tam giác OAB tạo thành khối nón tròn
xoay.

H120 Hình 120. Khối nón cụt tròn xoay.

Dịch chuyển điểm B trên mặt phẳng để quan


sát hình thang ABA’B’ tạo thành khối nón cụt
tròn xoay.

H121 Hình 121. Minh họa cho ví dụ 1.

H122 Hình 122. Minh họa cho ví dụ 2.

Trang 37
Chương V. Diện tích và thể tích
Bài 1. Hình đa diện và khối đa diện

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H123 Hình 123. Miền đa giác.
Đa giác được xác định bởi các điểm nằm trên
mặt phẳng.

H124 Hình 124. Hình đa diện.

Trên hình vẽ là hai hình đa diện chuẩn. Bên trái


là một hình chóp ngũ giác. Đỉnh hình chóp có
thể chuyển động tự do trong không gian. Các
đỉnh đáy chuyển động trên mặt phẳng nằm
ngang.
Bên phải là hình lăng trụ xác định bởi đa giác
đáy (là một hình ngũ giác) và một vector (nằm
cạnh hình lăng trụ này). Vector chỉ phương này
được xác định bởi hai điểm: một điểm gốc nằm
trên mặt phẳng và điểm đích chuyển động tự do
trong không gian.
H125 Hình 125. Các hình đa diện khác nhau.

Dùng chuột kích hoạt các đỉnh của các hình đa


diện để làm chúng chuyển động trong không
gian.

H126 Hình 126. Phân chia đa diện thành các khối


đa diện. Minh họa cho hình chóp.

H127 Hình 127. Phân chia đa diện thành các khối


đa diện. Minh họa cho hình lăng trụ.

Hình lăng trụ xác định bởi tam giác ABC (đáy)
và vector MN. Điểm N có thể chuyển động tự do
trong không gian.

Trang 38
Bài 2. Thể tích các khối đa diện

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H128 Hình 128. Minh họa cho định lý 1 về thể tích
khối hộp chữ nhật.

Các điểm A, B, A’ có thể chuyển động bằng


cách di chuyển chuột tại các điểm này.

H129 Hình 129. Minh họa cho định lý 2.

Các điểm A, B, C chuyển động tự do trên mặt


phẳng. Điểm S chuyển động tự do trong không
gian.

H130 Hình 130. Minh họa cho định lý 3.

Độ cao và hướng của hình lăng trụ được xác


định bởi vector nằm bên trái hình vẽ. Có thể
dịch chuyển vector này để quan sát khối hình
lăng trụ.

H131 Hình 131. Minh họa tiếp theo cho định lý 3


cho khối lăng trụ bất kỳ.

Độ cao và hướng của hình lăng trụ được xác


định bởi vector nằm bên trái hình vẽ. Có thể
dịch chuyển vector này để quan sát khối hình
lăng trụ.
H132 Hình 132. Minh họa cho định lý 4.

Đỉnh S có thể chuyển động tự do trong không


gian. Các đỉnh của đa giác đáy chuyển động tự
do trong mặt phẳng này.

H133 Hình 133. Minh họa cho định lý 5.

Tâm của đáy trên có thể dịch chuyển theo


phương thẳng đứng.

Trang 39
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H134 Hình 134. Minh họa cho ví dụ.

Chú ý điểm S dùng để điều khiển để quan sát


độ nghiêng của khối lăng trụ. Dịch chuyển
điểm S để quan sát sự thay đổi góc giữa mặt
bên ACC’A’ với mặt phẳng đáy.

Trang 40
Bài 3. Diện tích các hình tròn xoay. Thể tích các khối tròn xoay

Hình Thể hiện Mô tả ngắn


H135 Hình 135. Hình lăng trụ nội tiếp hình trụ.

Tâm của đáy hình trụ và bán kính đáy có thể thay
đổi bằng chuột trên mặt phẳng đáy.

H136 Hình 136. Diện tích xung quanh hình trụ.

Hình vẽ mô phỏng chính xác toán học khái niệm


biểu diễn diện tích xung quanh hình trụ bằng một
hình chữ nhật. Để thay đổi bán kính hình trụ thay
đổi đoạn thẳng nhỏ trong mặt phẳng đáy. Dịch
chuyển tâm của mặt trên hình trụ để thay đổi đường
cao hình trụ.
Chú ý: đường sinh của hình trụ đã đặt chế độ để lại
vết. Cho đường sinh chuyển động (bằng cách dịch
chuyển điểm nằm trên vòng tròn đáy) bạn sẽ quan
sát được hình trụ tạo nên như thế nào.
H137 Hình 137. Mô phỏng hình chóp nội tiếp hình
nón.

Điểm S có thể dịch chuyển tự do trong không gian.

H138 Hình 138. Diện tích xung quanh hình nón.

Hình vẽ mô phỏng chính xác toán học biểu diễn


diện tích xung quanh hình nón bằng diện tích một
hình quạt trên mặt phẳng (thẳng đứng, màu xám).
Muốn thay đổi bán kính đáy hình trụ hãy dịch
chuyển điểm xung quanh S. Muốn thay đổi độ dài
đường sinh hãy dịch chuyển điểm M theo phương
thẳng đứng.
H139 Hình 139. Diện tích và thể tích hình chóp cụt.

Trang 41
Hình Thể hiện Mô tả ngắn
H140 Hình 140. Khái niệm diện tích mặt cầu và thể
tích khối cầu.

Dịch chuyển điểm C trên mặt phẳng để quan sát sự


chuyển động của vòng tròn thẳng đứng trong hình
cầu.

H141 Hình 141. Mô phỏng cho ví dụ 1.

Điểm B chuyển động tròn xung quanh A. Dịch


chuyển B để quan sát hình vẽ.

H142 Hình 142. Hình vẽ cho ví dụ 2.

Dịch chuyển điểm A tròn xung quanh M.

Trang 42

You might also like