You are on page 1of 14

Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

CHƯƠNG 2 :
ĐƠN PHA CHẾ VÀ NGUYÊN LIỆU

6
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

2.1.Nguyên liệu :

2.1.1.NBR:

Tg = -90 ÷ -450C
-Phương pháp sản xuất: trùng hợp gốc tự do trong nhủ tương.
-Dạng thương phẩm khác nhau chủ yếu ở:
• Hàm lượng acrylonitril: 18 ÷ 50%
• Độ nhớt Mooney: ML(1+4)1000C từ 35 đến 140
-Tính chất sử dụng:
• Dễ dàng
• Trộn ở nhiệt độ thấp sau khi cán dẽo nhanh
• Khó phân tán lưu huỳnh
• Bắt dính kém. Cường lực cao su sống thấp.
-Hệ lưu hóa:
• Chủ yếu là hệ lưu huỳnh
• Có thể dung hệ peroxid
-Là polime vô định hình.
-Khi có độ tăng cường tính chất cơ học tốt và phụ thuộc vào hàm lượng CAN
trong copolime.
-Kháng dầu, kháng dung môi tốt thay đổi theo hàm lượng CAN.
-Kháng ozon và UV kém.
-Khoảng nhiệt độ sử dụng: từ -400 đến +1300C
-Sử dụng nhiều cho các chi tiết tếp xúc với dầu như trong CN xe hơi,CN dầu
hỏa, xây dựng, tàu biển ….
-Các nhà sản xuất: Polysar, Bayer, Goodyear, Goodrich, Nipol ….
-Ở đây chúng ta sử dụng NBR 40 nghĩa là chúng có hàm lượng acrylonitryl
là 40%.NBR có các đặc điểm là:

7
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

+Hàm lượng Acrylonytril 40%


+Độ nhớt Mooney là:ML(1+4)1000C 61±5
+Khối lượng riêng là 0,99g/cm3

2.1.2.Neopren

Tg = -43 ÷ -45 0 C
-Phương pháp sản xuất: trùng hợp gốc tự do trong nhủ tương.
-Dạng thương phẩm:
• Loại biến tính bằng lưu huỳnh hay mercaptan.
• Độ nhớt MOONEY ML(4+1)100 từ 30 đến 130.
• Tốc độ lưu hóa từ rất chậm đến nhanh.
-Tính chất gia công:
• Bắt dính tốt, cường lực cao su sống cao (thua NR).
• Trộn ở nhiệt độ thấp sau khi cán dẻo nhanh.
• Sử dụng chất hấp thu acid (MgO).
• Nhạy lưu hóa.
-Hệ lưu hóa:
• Chủ yếu bằng oxid kim loại (ZnO), xúc tiến thioure
• Một số trường hợp có thể dùng hệ lưu huỳnh
-Polime bán kết tinh.
-Tính chất cao su toàn gôm rất tốt.
-Khi có độ tăng cường tính chất cơ học rất tốt (thua NR).
-Tính chất bắt cháy: tự tắt
-Kháng dấu và dung môi tốt, trừ hợp chất thơm
-Kháng ozon tốt

8
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

-Khoảng nhiệt độ sử dụng: từ -40 đến 1000C


-Phạm vi sử dụng: CN xe hơi, kết cấu xây dựng, cáp, keo dán,bao bì
-Nhà sản xuất: Du Pont, Distugil, Bayer, Denka …

Chủng loại Du Pont Distugil Bayer Denkikagaru


(neoprene) (Butaclor) (Baypren) (denka)

Biến tính lưu huỳnh G(N,S,RT..) SC(10,22… 610, 710 PM


Biến tính mercaptan W(HV,RT ...) M(C, H …) 210, 230 ... M
Đúc tính chất cao T(W, RT …) DE 215 MT
Tiền lưu hóa WB ME 214 EM
Keo dán AD MA 320,321 … A

-Ở đây chúng ta sử dụng Neopren W


+Có khối lượng riêng là :1,23 g/cm3
+Độ nhớt Mooney là:ML(1+4)1000C: 40÷49

2.1.3. Cao su thiên nhiên :

Tg = -700C ÷ 750C
-Cấu trúc phân tử của cao su thiên nhiên là isoprene ở dạng cis 1,4.Dạng
isoprene Cis1,4 này chiếm 100% trong dây phân tử của giống Hevea .Chính
nhờ cấu trúc đều đặn này làm cho cao su bị kết tinh khi bị kéo căng dẫn đến
quy trình cán luyện cũng như tính năng của sản phẩm khi chưa có chất độn .
Mỗi một đơn vị C5H8 của dây phân tử lại có 1 nối đôi làm cho cao su có thể lưu
hoá dễ dàng bằng hệ lưu huỳnh .Tuy nhiên điều này cũng đã làm cho cao su
thiên nhiên dễ bị oxy , ozon tác kích dân đến tình trạng lão hoá , do đó tính
chịu nhiệt của cao su kém.
• Mn= (2,55 - 27,09) x 105
• Mw= (3,4 - 10,17) x 106
-Tính chất gia công:
• Dễ gia công, phải có giai đoạn sơ luyện (trừ chủng loại CV)

9
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

-Hệ lưu hóa thông dụng:


• Hệ lưu hóa lưu huỳnh. Có thể dủng hệ peroxid
-Độ bền và tính bắt dính của cao su sống cao.
-Tính chất cao su lưu hóa cao.
-Nhiệt sinh nội thấp.
-Cao su vẫn giữ tính mềm dẽo ở nhiệt độ thấp.
-Kết dính tốt với sợi.
-Chịu nước, acid và baz loãng.
• Kháng lão hóa kém đối với các tác nhân như nhiệt, oxi, ozon, UV.
• Không chịu dầu, các dung môi hidrocarbon
-Khoảng nhiệt độ sử dụng:
• Từ -60 0 C đến +700 C.
-Phạm vi ứng dụng:
• Phần lớn sử dụng trong công nghiệp sản. xuất vỏ xe.
• Các sản phẩm kỷ thuật chịu lực cao, thí dụ đệm giảm chấn, khớp nối
mềm

10
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

Mủ vườn cây
Latex Mủ đông

Đông tụ Ngâm
Cô đặc:
Li tâm
Bốc hõi
Cán rửa Cán xé - Cán rửa

Tạo crếp, tờ Tạo cốm, bún Tạo crếp

Sấy
Sấy khí nóng Sấy khí nóng
khí nóng – xông khói

Đóng bành

RSS
Latex cô Cao su khối Cao su khối Crếp nâu
ADS
đặc 3, 5, CV, L 10, 20
Crếp trắng

-Cao su daïng Creâpe: (goàm 1x, 2x,3x, 4x vaø creâpe soá 5, 6).
-Creâpe maøu nhaït:
+Saûn xuaát töø muû ñoâng laáy töø muû nöôùc, söû duïng
ñeå laøm saûn phaåm maøu nhaït nhö hoâng traéng loáp xe,
duïng cuï y teá… Veà phöông phaùp saûn xuaát cuûa Creâpe
töông töï nhö RSS, ñeå laøm saûn phaåm saïch ngöôøi ta cho
vaøo muû nöôùc caùc chaát choáng Enzimes laøm ñen muû caùc
hoaù chaát taåy traéng vaø saáy chuùng baèng khí noùng. Vì
vaäy Creâpe maøu nhaït laø loaïi cao su cao caáp nhaát.
-Creâpe naâu:
+Ñi töø pheá lieäu cuûa cao su neân coù nhieàu taïp chaát.
Ngöôøi ta phaûi caùn xeù lôùn treân maùy caùn coù vaân, neân
maïch bò caét maïnh. Chaát löôïng cao su naøy raát xaáu.
-Caùc loaïi cao su treân laø cao su daïng raén, coøn loaïi cao su
muû nöôùc coâ ñaëc coù haøm löôïng cao su khoâ 60 – 62% DRX
laø loaïi latex. Loaïi naøy ñöôïc saûn xuaát baèng phöông phaùp
ly taâm, kem hoaù hoaëc boác hôi.

11
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

2.1.4. Sợi polyester :


Chúng ta sử dụng các loại sợi polyester được dệt với các mật độ : 100, 300, 400,
500 sợi/m , khổ vải

Loại ống 1 2 3 4

Mật độ (số 100 400 300 500


sợi/m)

Khổ vải (m) 1 0.74 1 0.74

TÍNH CHẤT CỦA SỢI POLYESTER (PEs)


a) Độ bền của sợi:
+ Độ kháng đứt của sợi dệt: 40-50 km đứt.
+ Độ kháng đứt của sợi kỹ thuật: 60-65 km đứt.
+Độ kháng đứt của sợi trong điều kiện khô và ướt xấp xỉ nhau.
b) Độ dãn đứt:
+ εđứt của sợi dệt: 20-25%
+εđứt của sợi kỹ thuật: 10-15%
c) Đàn hồi:
+Tính đàn hồi của sợi cao.
+ Phạm vi còn giữ tính đàn hồi: 5-6%  sợi có độ biến dạng khá thấp.
+Khả năng chống nhàu ( giữ hình dạng dưới tac dụng biến dạng) khá tốt,
chống vò tốt, giữ nếp vải tốt ngang sợi len.
d) Modun ban đầu:
+M0PEs = 4-5 lần M0Poly amid = 2 lần M0visco .
 Khả năng sử dụng trong kỹ thuật cao, chất tăng cường cho cơ tính.
+ Khả năng kháng uốn cao nhưng kháng mài mòn thấp.
e) Khối lượng riêng của PEs:
+ Khoảng 1,33-1,47 tùy theo hàm lượng tinh thể của PEs.
f) Sợi PEs hầu như không hút nước nên có khả năng cách điện nhưng lại khó
nhuộm màu.

12
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

g) Độ bền của sợi PEs cao hơn các loại sợi khác.
+ Ở 1500C các loại sợi khác chỉ có khả năng chịu đựng từ 200-300h, nhưng
sợi PEs có khả năng chịu đựng trong 1000h mà độ bền chỉ giảm 50%.
h) Độ bền mài mòn:
+Thua xa sợi Polyamid.
+ Ở trạng thái khô độ bền mài mòn của sợi polyester bằng 1/4÷1/5 sợi
polyamid.
+ Ở trạng thái ướt độ bền mài mòn của sợi polyester bằng 1/2÷1/3 sợi
polyamid.
+ Tuy nhiên độ mài mòn của PEs vẫn tốt hơn sợi visco và sợi cacbon.
i) Bền ánh sáng:
+Chỉ thua sợi PAN.
j) Độ bền môi trường: khá tốt.
+Sợi PEs bị phân hủy dưới tác dụng của môi trường kiềm đặc ở nhiệt độ
thường và môi trường kiềm loãng ở nhiệt độ cao.

2.2.CÁC CHẤT PHỤ GIA :

2.2.1.Stearic acid
-Có dạng rắn , kết tinh có màu vàng hoặc trắng ,có dạng hạt , dạng miếng , dạng
vảy , và dạng cục bộ.Ngoài nhiệm vụ làm chất trợ xúc tiến nó còn làm chất mềm,
chất phân tán than đen tạo điều kiện cho thao tác hỗn luyện , cán tráng , ép xuất .
+Công thức phân tử : C18H36O2
+Khối lượng phân tử : 284.48
+Nhiệt độ nóng chảy : 67-69oC
+Nhiệt độ sôi : 355.2oC
+Tỷ trọng : 1.02 g/cm3
2.2.2.Kẽm oxít
ZnO là dạng bột mịn , màu trắng , tan trong acid , kiềm, muối amin , lưu
trữ trong không khí nó hút CO2 và nước chuyển thành ZnCO3 có tính kiềm .
Là chất trợ xúc tiến để hoạt hoá ,tăng tốc độ phản ứng từ đó rút ngắn được
thời gian lưu hoá, hạ thấp nhiệt độ lưu hoá , giảm tỉ lệ sử dụng chất lưu hoá , cải
thiện chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

13
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

Ngoài mục đích tăng hoạt nó còn đóng vai trò là chất độn và chất nhuộm
màu trắng cho sản phẩm .Hỗn hợp chứa nhiều ZnO có khả năng truyền nhiệt tốt
.Do khối lượng riêng lớn , giá thành cao nên ZnO ít được sử dụng làm độn hay tạo
nền trắng .
Công thức phân tử : ZnO
Khối lượng phân tử : 81
Tỷ trọng : 5.6 g/cm3
2.2.3.DOP (dioctyl phthalate )
Giúp cải thiện độ bền va đập , tăng độ dẻo dai , cải thiện tính kháng mài
mòn , kháng xé , giảm nhiệt nội .Ngoài ra còn giúp làm giảm năng lượng khi cán ,
tạo điều kiện dễ dàng cho sự trộn lẫn và khuếch tán độn trong cao su , do đó tác
dụng của nó là thúc đẩy sự cắt đứt mạch cao su làm giảm năng lượng liên kết giữa
cái dây phân tử , việc giảm khối lượng phân tử cao su khiến cho chúng trở nên
mềm mại hơn dễ trượt lên nhau hơn.DOP làm giảm nhiệt độ khi cán tránh quá
trình tự lưu , giúp cho việc tạo hình dễ dàng với hỗn hợp có độn và tăng tính bám
dính của bán thành phẩm .
Tỷ trọng : 0.985 g/cm3
2.2.4.Nonox EX (n-phenyl-2-naphthyamine)
Giúp sản phẩm cao su duy trì tính năng trong quá trình sử dụng , tồn trữ
dưới ảnh hưởng của các tác nhân : oxy , ozon , nhiệt , ánh sáng …Đây chính là
quá trình oxy hoá hay ozon hoá vào các nối đôi , dẫn đến sự cắt mạch hay tăng
thêm liên kết mạng không gian 3 chiều . Biểu hiện của quá trình này là sự thay đổi
màu của sản phẩm , xuất hiện các vết nứt , biến cứng , chảy nhão , làm cho tính
năng cơ lý sản phẩm giảm .
Vai trò của chất phòng lão trong hỗn hợp cao su là sinh ra các chất tự do ,
dập tắt các gốc tự do nhằm duy trì tính năng của sản phẩm càng lâu càng tốt hoặc
bù trừ các nối đôi đã bị phá huỷ .
Công thức phân tử : C10H7NHC6H5
Khối lượng phân tử : 219
Tỷ trọng : 1.24 g/cm3
2.2.5.Than N990
Hạt độn đưa vào hỗn hợp cao su với độ hấp thụ bề mặt lên các dây phân tử
cao su lớn sẽ làm cho day phân tử này trượt dẫn dưới tác dụng của lực kéo bên
ngoài .Chính điều đó làm dây phân tử cao su căng đều hơn và định hướng dần theo
phương tác dụng lực .Khi đó dẫn đến việc cải thiện một số lý tính của thành phẩm
như : tăng độ cứng, kháng đứt , module , kháng mòn .

14
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

Ngoài ra về mặt công nghệ nó cải thiện quy trình chế tạo sản phẩm : dễ đúc
khuôn , cán tráng , đùn , làm giảm tính co rút của bán thành phẩm , làm cho ngoại
quan của sản phẩm đẹp
Về mặt kinh tế : lượng độn dùng trong cao su với tỷ lệ lớn từ 30-70% và
thường có giá thành rẻ hơn là cao su nên sẽ làm hạ giá thành sản phẩm.
2.2.6.CBS (N-cyclohexyl-2-benzothiazyl sulfenamide)
Xúc tiến nhanh, an toàn.
Đặc trưng lưu hóa:
• Thời gian tiền lưu hóa dài
• Tốc độ lưu hóa nhanh.
• Mâm lưu hóa cao.
Sản phẩm lưu hóa có cơ tính cao, nhưng kháng lão hóa nhiệt thua xúc tiến
mercapto.
Tỷ trọng : 1.3 g/cm3
Nhiệt độ bắt đầu nóng chảy : 98 oC
2.2.7.Magie oxít
Công thức phân tử : MgO
Có vai trò là chất lưu hóa cao su Neoprene .
Khối lượng phân tử : 40
Tỷ trọng : 3.58 g/cm3
2.2.8.Process oil
Chất hoá dẻo có nguồn gốc từ dầu hoả , giúp hỗ trợ quá trình phân tán và
trộn hợp dễ dàng hơn .
Các loại dầu : paraffinic , naphthenic , aromatic.
Ở đây ta dùng dầu parafin clo hoá.Vì cao su của ta phân cực nên chúng pha
phải dùng dầu có tính phân cực
2.2.9.Ethylene thyoure Na 22(NHCH2CH2NHCS)

Có tác dụng xúc tiến quá trình lưu hoá Neoprene .Tồn tại ở dạng tinh thể có
màu trắng hay màu xám trắng
Công thức phân tử là : C3H6N2S

15
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

Khối lượng phân tử : 102.17


Nhiệt độ nóng chảy : 199oC -204oC
Khối lượng riêng là: 2g/cm3
2.2.10.Xúc tiến nhanh DM (MBTS-disunfua benzothiazyl)
Có dạng bột trắng hơi vàng , không mùi , không vị , không tan trong nước ,
rượu , aceton , xăng , ít tan trong benzen ,rất ít bị biến tính khi tồn trữ .
Là chất xúc tiến có tốc độ lưu hoá nhanh ở nhiệt độ cao trên 140oC do đó
rất an toàn khi luyện
Đặc tính của cao su đã lưu hoá : kháng lão hoá rất tốt , không làm biến màu
sản phẩm.
Nhiệt độ nóng chảy : 170oC
Tỉ trọng là : 1,5 g/cm3
Công thức phân tử :
S S
C S S C
N N

2.2.11.Siêu xúc tiến TMTD (Disunfur Tetramethyl Thiuram)


Có dạng bột hay hạt màu trắng hoặc hơi ngà , không mùi ,không tan trong
nước , rượu ,tan ít trong aceton , tan tốt trong dung môi hữu cơ thông dụng , ít bị
biến tính khi tồn trữ.
Là chất xúc tiến cực nhanh, rất hoạt động ở nhiệt độ 100-130oC , có thể lưu
hoá với lưu huỳnh hoặc không dùng lưu huỳnh .Hỗn hợp ít hoặc không lưu huỳnh
cho sản phẩm chịu nhiệt và kháng lão hoá tốt .Mâm lưu hoá hẹp nên sử dụng ít lưu
huỳnh và tránh quá lưu
TMTD phân tán rất tốt trong nguyên liệu cao su , nhiệt độ tới hạn thấp dễ tự
lưu khi tồn trữ
Công thức phân tử :
H3 C CH3
N C S S C N
H3 C S S CH3

Chất xúc tiến : ZnO và acid stearic


Nhiệt độ nóng chảy : lớn hơn 150oC
Khối lượng riêng : 1.39 g/cm3

16
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

2.2.12.Dầu tùng tiêu


Là sản phẩm phụ khi chưng cất để lấy nhựa thông , có trạng thái lỏng sệt ,
màu nâu đen , thành phần chủ yếu là acid abietic .Trong nguyên liệu cao su , dầu
tùng tiêu là chất làm mềm , chất tạo phân tán than đen ,tuy nhiên không nên dùng
nhiều vì nó kéo dài sự lưu hoá và làm cho sản phẩm biến mềm ở nhiệt độ cao ,
ngoài ra nó cũng xúc tiến quá trình lão hoá
Công thức phân tử : C19H29COOH
Khối lượng riêng : 1.03 g/cm3
2.2.13.Than đen
Dùng trong công nghiệp cao su, có nhiều loại phụ thuộc vào phương pháp
điều chế , có 3 loại chính :
Phương pháp lò (HAF , ISAF , FEF) : kháng mài mòn cao
Phương pháp máng (EPC , MPC , CC) :khả năng hỗn luyện rất cao , kháng
kéo đứt , kháng mài mòn , mềm dẻo , và độ nẩy cao.
Phương pháp nhiệt (MT , PT) : loại này ít bổ trợ cường lực nhưng lượng
dùng có thể cho nhiều vào hỗn hợp.
2.2.14.Lưu huỳnh
Chất tạo mạng dùng phổ biến nhất là lưu huỳnh , nó là tác nhân khâu mạch
phân tử chưa bão hoà .Các dạng lưu huỳnh được sử dụng gồm : dạng thoi , dạng
vô định hình , dạng kết tủa , dạng hoa , thể keo , … trong đó dạng thoi được sử
dụng nhiều nhất .Nó có cấu trúc kết tinh gồm 8 nguyên tử lưu huỳnh (S 8) và được
sản xuất từ lưu huỳnh hình cầu qua nghiền và sàng .
Các loại cùng nhóm với lưu huỳnh là : selenium và tellurium nhưng ít được
sử dụng vì giá đắt
2.2.15. Bột Talc
Dùng để chống dính giữa lớp cao su và lõi thép .

2.3 Đơn pha chế


2.3.1.Nguyên tắc thành lập :
Đơn pha chế được xây dựng trên cơ sở tính năng và yêu cầu sản phẩm .
Ngoài ra việc xây dựng đơn pha chế còn được xét đến tính hiệu quả kinh tế của
sản phẩm . Ta còn cần phải lưu ý đến điều kiện khí hậu môi trường sản xuất và sử

17
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

dụng cũng tác động đến tính chất sản phẩm làm thay đổi thành phần và tỷ lệ của
đơn pha chế .

2.3.2.Các bước thiết lập đơn pha chế :


Trong thực tế sản xuất mỗi người , mỗi nhà máy đều có một phương pháp
pha chế riêng để đạt được yêu cầu sử dụng . Tuy nhiên vẫn có những quy tắc
chung nhất làm cơ sở , sau đây là các bước phải tuân theo của một người thiết lập
đơn pha chế :
_Nghiên cứu tính năng sử dụng của sản phẩm sẽ sản xuất.
_Chọn lựa nguyên vật liệu sẽ sử dụng .
_Khảo sát thiết bị hiện có của cơ sở hoặc các thiết bị sẽ sử dụng.
_Nghiên cứu và đề xuất quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
_Sản xuất thử và kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng các sản phẩm.
_Điều chỉnh đơn pha chế , sản xuất thử , kiểm nghiệm và đưa vào sản xuất .
2.3.3.Chọn lựa nguyên liệu :
Đây là bước quan trọng quyết định phần lớn tính chất sản phẩm . Chọn
đúng loại cao su và phụ gia sẽ cho sản phẩm có chất lượng tốt .Các nguyên liệu và
thành phần của chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau , nếu thay đổi 1 loại
nguyên liệu hay thành phần nào đó thì có thể dẫn đến việc thay đổi toàn bộ đơn
pha chế .Do đó việc lựa chọn nguyên liệu và tỉ lệ thích hợp không những đòi hỏi
người thiết lập đơn pha chế phải tường tận trên lý thuyết các tính chất của các loại
nguyên liệu mà còn có kinh nghiệm thành lập đơn pha chế rút ra đươc từ quá trình
sản xuất , thí nghiệm , sử dụng sản phẩm …
Trước khi sử dụng nguyên liệu của một hãng nào mới phải qua thí nghiệm
và sản xuất thử để khảo sát khả năng thay thế của chúng có đạt yêu cầu của sản
phẩm hay không.
2.3.4. Đơn pha chế :
Đơn pha chế lớp trong
ρ(g/cm3) Khoái löôïng
NBR 40 0.99 100
Staeric acid 1.02 1
ZnO 5.7 5
DOP 0.985 10
Than N990 1.79 30
Nonox EX 1.24 1
CBS 1.3 2
S 2.07 1.25

18
Chương 2: Đơn pha chế và nguyện liệu

toång ρt=1.33 149.25

Ñôn pha cheá lôùp ngoaøi


ρ(g/cm3) Khoái löôïng
Neopren W 1.23 100
Staeric acid 1.02 1
ZnO 5.7 5
MgO 3.58 4
Process oil 0.9 30
Than N990 1.79 45
Nonox D 1.24 1
Ethilen thioure Na 22 2 0.5
toång ρn=1.48 149.25

Ñôn pha cheá caùn traùng


ρ(g/cm3) Khoái löôïng
Cao su crep 0.92 100
Xuùc tieán DM 1.5 3
Xuùc tieán TMTD 1.39 0.2
ZnO 5.7 5
Stearic acid 1.02 2
Phoønglaõo 1.18 2
Parafin 0.9 1
Daàu tuøng tieâu 1.03 6
DOP 0.985 5
Than N550 1,79 25
S 2,07. 2,5
Toång ρt=1,263 151,7

19

You might also like