Professional Documents
Culture Documents
t1
t2
I1 I2 Thu nhập
Câu hỏi
Có phải thuế hàng hóa bất lợi cho
những người tiêu dùng có thu nhập
thấp?
Có phải thuế hàng hóa luôn thực sự
lũy thoái so với thu nhập?
Với mọi hàng hoá, dịch vụ?
Làm biến dạng tiêu dùng
Giả sử một người có thu nhập hàng
tháng là Y đ.
Giá 1 đơn vị bia và nước ngọt trước
khi đánh thuế là: P0B và PS.
Chính phủ đánh thuế tiêu thụ đặc
biệt vào bia nhưng không đánh vào
nước ngọt.
Giá 1 đơn vị bia và nước ngọt sau
thuế tiêu thụ đặc biệt là: P1B và PS.
Làm biến dạng tiêu dùng
Nước ngọt
Y = xPB + yPS
Y/PS trong đó:
x là lượng bia được
mua y là lượng
nước ngọt được mua
E
E’ I
Giới hạn ngân sách
I’ trước thuế
Nước ngọt
Y/PS Revenues from rice tax equal
revenues from lump-sum tax. No
excess burden.
E I’
E’ I
Before-tax
After-tax budget budget constraint
constraint
Bia
Y/P1B Y/P0B
Summary
The magnitude (độ lớn) of the excess
burden depends on the substitution
effect (movement along the
indifference curve).
If there is no substitution effect
(perfect complements), there is no
excess burden.
Lump-sum taxes have no excess
burden.
Calculating deadweight loss
(DWL) or excess burden
EDC = (ΔQ/Q) (P/ΔP) Price
ΔQ = (ΔP/P) Q EDC
ΔP = t (unit tax) DC
DWL = ½ (t2 /P) Q EDC
DWL = ½ ΔP ΔQ
= ½ (t/P) (t/P) PQ EDC
= ½ r2 PQ EDC S+t
where r = t/P ΔP t
= the tax rate S
DWL increases with the
square of the tax rate
and with the
compensated price ΔQ Rice
elasticity of demand
C
Excess burden per dollar of
tax revenue
DWL ký hiệu gọn là W
W = ½ r2 PQ EDC
Tax Revenue = R = r PQ
W/R = Efficiency loss ratio = ½ r EDC
Nhắc lại ký hiệu:
r = t/P: thuế suất, trong đó t là thuế tuyệt đối
EDC: the compensated price elasticity of demand
Tax borne by the producer
Price
Supply curve
B A
PG= P Demand before tax
t
PN
D Demand after tax
W = ½ r2 PQ ES
Rice
Tax borne by both consumer and producer
Price S+t
Supply curve
PG C
A
P B
PN
D Ordinary
demand curve
Rice
Độ co giãn và độ nổi của thuế
(Tax elasticity & Tax buoyancy)
Độ co giãn của thuế
(Tax elasticity -- ET)
dT *
%∆T * T dT GDP
ET = = = ×
%∆Y dGDP dGDP T
GDP
Tax elasticity -- Ví dụ
Ta có số liệu về tổng thu từ thuế và GDP của một quốc
gia trong hai năm gần đây như sau:
Thuế:
2005: 180.000 tỉ đ
2006: 197.000 tỉ đ.
Năm 2006 có khoảng 3000 tỉ đ thuế TN công ty bị giảm do
Chính phủ điều chỉnh giảm thuế suất.
GDP:
2005: 720.000 tỉ đ
2006: 810.000 tỉ đ
Độ co giãn của thuế, ET, được tính như sau:
(197000 + 3000) − 180000
180000 11,11%
ET = = = 0,89
810000 − 720000 12,5%
720000
Advantages of an elastic tax
system
• Tax revenues grow proportionately faster
than income, making it possible to fund
growing demands for government services
without politically sensitive tax increases.
• Unless tax rates are increased, inelastic taxes
will decline in revenue importance in the tax
system over time.
• An elastic tax system is a better automatic
stabilizer than an inelastic one. Why?
• An elastic tax system is likely to be
progressive, perhaps helping meet vertical
equity goals.
Độ co giãn và thuế lũy tiến
%∆T
BT =
%∆Y
Buoyancy or elasticity?
tg= 0%; ti = 0%
The mentioned data is calculated:
World price = domestic price: 80
Import input: 40
Domestic input: 5
VAD: 80 – 45 = 35 ERPW: 0%
VAW : 80 – 45 = 35
ERPD: 0%
VAD – VAW: =0
Ex. of Calculating ERP – Case 2
tg= 30%; ti = 0%
The mentioned data is calculated:
World price: 80; domestic price: 104
Import input: 40
Domestic input: 5
VAW: 80 – 45 = 35
ERPW: 68.6%
VAD : 104 – 45 = 59
ERPD: 23.1%
VAD – VAW: = 24
Ex. of Calculating ERP – Case 3
In General:
Nominal > Weighted-average > Nominal
Tariff on = nominal tariff rate ERP = Tariff on
Final Good < on the inputs < Final
Good
Note:
On clothing: U.S. has 27.8% nominal
tariff and 50.6 % ERP
On textiles: U.S. has 14.4 % nominal
tariff , but a 28.3 % ERP
Protecting Domestic Industry
The
average 12.3 13.4 13.6 16.3 16.2 15.7
tax rate
1997 2002
Về cơ bản, lạm phát tác động lên thuế thu nhập cá nhân
theo hai cách:
Thứ nhất, lạm phát làm thu nhập chịu thuế theo giá
trị danh nghĩa của một cá nhân tăng lên. Do vậy,
người này có thể sẽ phải chuyển lên nhóm thu nhập
chịu thuế cao hơn ngay cả khi không có sự thay đổi
trong thu nhập thực. Tác động này được gọi là
chuyển nhóm thu nhập (bracket creep).
Thứ hai, các khoản miễn, giảm và hoàn thuế theo giá
trị danh nghĩa vẫn cố định. Giá trị thực của các khoản
ưu đãi về thuế này giảm đi khi có lạm phát và do vậy
làm tăng nghĩa vụ thuế.
NHỮNG VẤN ĐỀ RIÊNG CỦA CÁC
SẮC THUẾ HÀNG HÓA TẠI VIỆT NAM
Thuế nhập khẩu
Gia nhập WTO
Bảo hộ hàng nội địa >< Lợi ích dân
chúng-người bỏ phiếu
Tự vệ
Cơ chế lồng ghép:
[Giá tính thuế NK + Thuế NK] → Giá
tính thuế TTĐB
[Giá tính thuế NK + Thuế NK + Thuế
TTĐB] → Giá tính thuế giá trị gia tăng
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nội hóa ngoại tác
Hạn chế tiêu thụ hay gia tăng điều
tiết thu nhập của người tiêu thụ
Mở rộng hay thu hẹp diện chịu thuế?
Thuế giá trị gia tăng
Nguyên tắc nơi đến
Nguyên tắc xuất xứ
Đơn hay đa thuế suất
Thuế giá trị gia tăng
Nguyên tắc nơi đến:
The destination principle implies that consumption
taxes are levied where the products are consumed
for both final consumers and producers.
This system ensures production neutrality, since
indirect taxes do not discriminate between foreign
and domestic producers, and exports are exempt
from domestic taxation.
However, this principle requires the monitoring of
cross‑border trade flows and administrative co-
operation since goods and services travel free of
tax.
Thuế giá trị gia tăng
Nguyến tắc xuất xứ:
The origin principle implies the taxation of goods
and services where produced, regardless of
where they are consumed.
It has advantages in that it can be applied
without border controls, and since exports would
no longer travel tax free, the potential for tax
fraud would be lower.
However, the origin principle introduces the
possibility for the tax system to discriminate
between domestically‑produced goods and
imports.