You are on page 1of 83

THIẾT KẾ TRONG

QUẢN LÝ SẢN XUẤT

Concepts

ECO Consulting Co., Ltd


THIẾT KẾ TRONG QUẢN LÝ SẢN XUẤT

1) Ba khía cạnh của một sản phẩm


2) Định nghĩa thiết kế
3) Sản phẩm và quá trình
4) Tại sao thiết kế lại quan trọng
5) Tác động của thiết kế đến các mục tiêu quản lý sản xuất
6) Yêu cầu kết quả thiết kế
7) Các giai đoạn thiết kế
8) Cấu trúc sản phẩm
9) Quy trình công nghệ

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


BA KHÍA CẠNH CỦA MỘT SẢN PHẨM

1) Chức năng: tập hợp các công dụng của nó đối với khách
hàng

2) Cấu trúc: các bộ phận cấu thành để tạo ra công dụng

3) Qui trình: các hoạt động gia công, chế tạo ra sản phẩm đó

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ĐỊNH NGHĨA THIẾT KẾ

Định nghĩa (ISO 9000:2000):


Thiết kế: tập hợp các quá trình chuyển các yêu cầu đầu
vào thành các đặc tính cụ thể & tiêu chuẩn kỹ thuật của
sản phẩm, quá trình hay hệ thống

Các kết luận quan trọng:


• Mục đích thiết kế là thỏa mãn nhu cầu khách hàng
• Thiết kế áp dụng với cả sản phẩm & quá trình
• Thiết kế là một quá trình chuyển đổi
• Đầu vào là ý tưởng & đầu ra là các tiêu chuẩn kỹ thuật

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


SẢN PHẨM HAY QUÁ TRÌNH TRƯỚC?

¾ Quá chú ý quy trình công nghệ: có thể hạn chế tính sáng
tạo của người thiết kế

¾ Quá chú ý đến sản phẩm: một thay đổi nhỏ của sản phẩm
có thể đòi hòi đầu tư lớn, kéo dài thời gian

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


TẠI SAO THIẾT KẾ LẠI QUAN TRỌNG

TÁC ĐỘNG
CỬA SỔ
100% CƠ HỘI

85%

CHẤT LƯỢNG
GIÁ CẢ

Ý tưởng Thiết kế Sản xuất THỜI GIAN

Giai đoạn thiết kế quyết định đến 85% các đặc tính chất lượng, và
giá cả cuối cùng của sản phẩm. Các nỗ lực cải tiến sau đó chỉ có thể
giải quyết 15% còn lại.
www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05
TẠI SAO THIẾT KẾ LẠI QUAN TRỌNG

Thiết kế
sản phẩm Thiết kế
quá trình
Sản xuất

Chất lượng
100:1 sản phẩm

10:1
1:1
Tác động

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


TÁC ĐỘNG CỦA THIẾT KẾ ĐẾN MỤC TIÊU

Mục tiêu Thiết kế sản phẩm tốt Thiết kế quá trình tốt
Chất lượng Loại bỏ khả năng sai lỗi Cung cấp nguồn lực đủ
khả năng tạo sản phẩm ổn
định
Tốc độ Rút ngắn thời gian chế Có thể lưu chuyển vật tư,
tạo sản phẩm nhanh
Ổn định Giúp thiết lập một quá Không bị biến động
trình ổn định
Linh hoạt Tạo ra nhiều lựa chọn Các thiết bị có thể thay đổi
cho khách hàng nhanh để tạo ra các lựa
chọn khác nhau
Chi phí Giảm giá các chi tiết cấu Đảm bảo hiệu suất sử
thành, chi phí nhân công dụng cao

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


YÊU CẦU KẾT QUẢ THIẾT KẾ

Phải là cơ sở để quyết định:


ƒ Vật tư sử dụng
ƒ Thiết bị sử dụng
ƒ Chế độ gia công
ƒ Bố trí dây chuyền
ƒ Phân công công việc
ƒ Tính toán giá thành
ƒ Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng
ƒ Nội dung hướng dẫn sử dụng

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CÁC GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ

Phát triển ý tưởng

Lựa chọn ý tưởng

Thiết kế sơ bộ

Xem xét

Cải tiến

Phê duyệt

Chức năng Cấu trúc Quy trình

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG

Nội bộ Bên ngoài

Phân tích nhu Marketing Điều tra thị


cầu khách hàng trường

Ý kiến của nhân viên


tiếp xúc khách hàng Gợi ý của khách
hàng

Ý kiến của nhân Hoạt động của


viên nghiên cứu đối thủ

Phát triển ý tưởng

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích đối thủ Giá bán mục tiêu
Đặc tính sản phẩm Giá

Tổng điểm
Hình Độ Tiện Tổng
dáng bền dụng điểm
Giá bán mục
Quan trọng 2 3 2 tiêu ($30)
Đối thủ A 5 4 5 32 $32
Đối thủ B 4 4 5 30 $28
Đối thủ C 5 3 4 27 $28 Giá

Giá bán
-

Phân tích tài chính


Lợi nhuận bán lẻ $15
-
Lợi nhuận đại lý
$4
Lợi nhuận nhà sản xuất $1.5
$2 Chi phí lắp ráp
$2.5 +
Chi phí gia công
$5 +
www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05
Vật tư
CẤU TRÚC SẢN PHẨM

Xe ®¹p

T.®éng B¸nh tr−íc B¸nh sau Yªn Tay l¸i Khung


(2) (1) (1) (1) (1) (1)

Bµn ®¹p §ïi Ghi ®«ng Tay n¾m

(1) (1) (1) (2)

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CẤU TRÚC SẢN PHẨM

Indented: Ph©n cÊp


CÊp Tªn chi tiÕt M· sè Sè l−îng
0 Xe ®¹p PH 01 01
1 Khung xe KH 01 01
1 B¸nh tr−íc BT 01 01
1 B¸nh sau BS 01 01
1 TruyÒn ®éng BD 01 02
2 §ïi DU 01 02
2 Bµn ®¹p DA 01 02
1 Yªn YE 01 01
1 Tay l¸i TL 01 01
2 Ghi ®«ng GD 01 01
2 Tay n¾m TN 01 02

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CẤU TRÚC SẢN PHẨM

SẢN XUẤT LIÊN TỤC

Công đoạn 1 Công đoạn 2 Công đoạn 3

Công thức 2 Công thức 2 Công thức 3

Công thức có thể bao gồm nguyên vật liệu, công lao động, thời gian máy,
và sản phẩm phụ.

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


TRIỂN KHAI CHỨC NĂNG
CHẤT LƯỢNG (QFD)

Tools
TRIỂN KHAI CHỨC NĂNG CHẤT LƯỢNG

1) Ứng dụng
2) Tại sao QFD?
3) Sự khác biệt
4) Vận hành QFD
5) Ngôi nhà chất lượng
6) Xác định nhu cầu khách hàng
7) Các giai đoạn của QFD

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ỨNG DỤNG

Phát triển ý tưởng

Lựa chọn ý tưởng

Thiết kế sơ bộ

Xem xét

Cải tiến

Phê duyệt

Chức năng Cấu trúc Quy trình

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


TẠI SAO QFD?

1) Thiết kế là nỗ lực của nhóm, nhưng làm cách nào để nhân viên
marketing & nhân viên thiết kế nói chuyện được với nhau.
2) QFD (Quality Function Deployment): là công cụ để chuyển đổi
các nhu cầu chất lượng của khách hàng thành các mục tiêu thích
hợp cho công ty
3) QFD sẽ mang lại các lợi ích:
ƒ Đảm bảo sản phẩm/dịch vụ được thiết kế đúng
ngay từ đầu
ƒ Hỗ trợ việc xác định các điểm “ít nhưng trọng
yếu” trong các điểm “nhiều nhưng không quan
trọng”
ƒ Cung cấp phương thức để trao đổi, duy trì kiến
thức kỹ thuật trong toàn công ty
ƒ
www.tuv.com
Xác định các điểm xác thực trong quá trình cải
TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05

tiến liên tục


CÓ GÌ KHÁC BIỆT?

Nhu cầu của


khách hàng
TRUYỀN THỐNG QFD

Tiêu chuẩn
Thiết kế kỹ thuật

Tiêu chuẩn
kỹ thuật Thiết kế

Sản xuất Sản xuất

Giao cho
khách hàng
www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05
VẬN HÀNH QFD

1) Xác định nhu cầu của khách hàng (CÁI GÌ)


2) Xác định phương thức để đáp ứng được các yêu cầu của
khách hàng (NHƯ THẾ NÀO)
3) Đánh giá mối quan hệ giữa CÁI GÌ & NHƯ THẾ NÀO
(QUAN HỆ)
4) Định ra mục tiêu mà qua đó có được sự thỏa mãn khách
hàng (BAO NHIÊU)

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


NGÔI NHÀ CHẤT LƯỢNG

Tỷ lệ thuận mạnh TƯƠNG QUAN


Tỷ lệ thuận

Tỷ lệ nghịch mạnh
NHƯ THẾ NÀO
Tỷ lệ nghịch
(CHI TIẾT ĐẶC TÍNH
CHẤT LƯỢNG)

CÁI GÌ
QUAN HỆ
(ĐẶC TÍNH Có quan hệ mạnh
CHẤT LƯỢNG)

Có quan hệ vừa

Có quan hệ yếu
BAO NHIÊU

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG

Đặc tính chất lượng

Nhu cầu do khách


hàng nói ra

Khách hàng muốn

Đặc tính chất lượng

Nhu cầu do khách


hàng không nói ra

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG

Ví dụ: Gương chiếu hậu ô tô

Không bị chói sáng

Làm việc trong mọi điều kiện Dễ tan băng

Dễ lau chùi

Dễ điều chỉnh
Nhu cầu do khách
hàng nói ra
Phù hợp với mọi người Không phải lúc lắc đầu

Giữ đúng vị trí được chỉnh

Bền
Tuổi thọ cao
Gập vào khi bị va đập

Không có tiếng gió rít

Chức năng Phù hợp với dáng xe Nhu cầu do khách


hàng không nói ra
Được gắn chắc vào thân xe
www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QFD
Đặc tính chất lượng
Nhu cầu

I Đặc tính chất lượng


chi tiết quan trọng
Đặc tính chất lượng

II Thông số quá trình


LỰA CHỌN Ý quan trọng
TƯỞNG

Chi tiết quan trọng


III
Kiểm soát quá trình
LỰA CHỌN
QUÁ TRÌNH

Thông số quan trọng


IV
LỰA CHỌN
PHƯƠNG PHÁP
KiỂM SOÁT

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


PHÁT TRIỂN & LỰA CHỌN Ý
TƯỞNG SẢN PHẨM (S.PUGH)

Tools
PHÁT TRIỂN & LỰA CHỌN Ý TƯỞNG

1) Ứng dụng
2) Các bước triển khai
3) Ví dụ

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ỨNG DỤNG

Phát triển ý tưởng

Lựa chọn ý tưởng

Thiết kế sơ bộ

Xem xét

Cải tiến

Phê duyệt

Chức năng Cấu trúc Quy trình

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

1) Vẽ sơ phác các ý tưởng với mức độ cụ thể như nhau


(không được ưu ái ý tưởng nào)
2) Phát triển danh sách các tiêu chí so sánh
3) Chọn một thiết kế làm cơ sở so sánh (datum), thường là
thiết kế đang sử dụng
4) So sánh mỗi ý tưởng với thiết kế cơ sở theo từng tiêu chí
đã xác định
5) Tổng hợp các so sánh để có được so sánh tổng quát
6) Phân tích bản so sánh tổng hợp để tìm ra các cơ hội cải
tiến

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


VÍ DỤ: GIOĂNG CỬA Ô TÔ

1 Cửa 4 Cửa

Thân Thân

Cửa
2 Cửa 5

Thân Thân

Cửa Cửa
3 6

Thân Thân

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


VÍ DỤ: GIOĂNG CỬA Ô TÔ

1 2 3 4 5 6 7
Lực đóng T + + + + s +
Áp suất H + + + + - +
Kiểm tra nhiệt độ thấp I s
Độ bền Ế s
Tiếng cót két T -
Lọt nước K -
Tiếng gió Ế s
Ổn định chế tạo C s
Hài lòng khách hàng Ơ s
Số lượng chi tiết S s
Số lượng thao tác Ở s
Khả năng tháo ra sửa chữa s
Tổng: + (Tốt hơn) 2 2 6 6 4 5
- (Kém hơn) 2 1 4 3 1 3
s (Giống nhau)
www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05
8 9 2 3 7 4
THIẾT KẾ ĐỒNG BỘ (CE)

Tools
THIẾT KẾ ĐỒNG BỘ

1) Ứng dụng
2) CE là
3) Cách tiếp cận
4) CE không phải là
5) Nguyên tắc của CE
6) Lợi ích của CE
7) Cơ sở của CE
8) Tổ chức nhóm thiết kế
9) Trao đổi thông tin

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ỨNG DỤNG

Phát triển ý tưởng

Lựa chọn ý tưởng

Thiết kế sơ bộ

Xem xét

Cải tiến

Phê duyệt

Chức năng Cấu trúc Quy trình

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CE LÀ

CE (Concurrent Engineering) hay SE (Simultaneous


Engineering) là:
• Sự tham gia đồng thời của tất cả các chức năng của một
tổ chức vào từ giai đoạn ý tưởng thiết kế
• Là cách tiếp cận hệ thống để thiết kế một cách đồng thời &
tổng thể sản phẩm cũng như các quá trình sản xuất & hỗ
trợ

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CÁCH TIẾP CẬN

Tiếp cận trình tự


KẾ HOẠCH & THIẾT KẾ

THIẾT KẾ KỸ THUẬT

Tiếp cận giao thoa KẾ HOẠCH & THIẾT KẾ


thiếu trao đổi thông tin

THIẾT KẾ KỸ THUẬT

Tiếp cận giao thoa trao KẾ HOẠCH & THIẾT KẾ


đổi thông tin hiệu quả

THIẾT KẾ KỸ THUẬT

Thời gian
www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05
CE KHÔNG PHẢI LÀ

1) CE không đòi hỏi các thành viên nhóm thiết kế phải là kỹ



2) CE không phải là giải pháp cho những yếu kém trong kỹ
thuật & marketing
3) CE không phải là đơn thuốc cho mọi công ty
4) CE không bắt buộc áp dụng cho mọi sản phẩm, các sản
phẩm đơn giản có thể thiết kế theo quy trình bình thường
5) CE không chỉ giành riêng cho sản phẩm mới, các thay đổi
thiết kế có thể áp dụng CE

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


NGUYÊN TẮC CỦA CE

1) Vấn đề được phát hiện sớm trong giai đoạn thiết kế dễ giải
quyết hơn sau này
2) Sự linh hoạt trong thiết kế là rất quan trọng trong thị trường
thay đổi liên tục
3) Mọi người sẽ làm việc tích cực hơn để sản xuất ra sản
phẩm nếu họ được chia sẻ niềm tự hào thiết kế ra nó

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


LỢI ÍCH CỦA CE

1) Nâng cao chất lượng, giảm chi phí, nhanh đưa ra thị
trường
2) Tăng cường chuyển giao kiến thức
3) Tăng cường trao đổi thông tin
4) Khách hàng nhận được giá trị tốt nhất
5) Tăng sản lượng, tăng thị phần

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


LỢI ÍCH CỦA CE

Ý tưởng Thiết kế Chỉnh sửa Tài liệu

Truyền thống 3% 27% 55% 15%

Tiết kiệm 40%


CE 20% 27% 22% 5%

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


HIỆU QUẢ CỦA CE

Thời gian thiết kế Giảm 30% - 70%

Thay đổi thiết kế Giảm 65% - 90%

Chất lượng Tăng 200% - 600%

Năng suất thiết kế Tăng 20% - 110%

Doanh số Tăng 5% - 50%

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CƠ SỞ CỦA CE

1) Đồng bộ (Concurrent)
Thiết kế sản phẩm & quy trình được tiến hành đồng thời
2) Đồng lòng (Consensus)
Các quyết định cần có sự tham gia của nhóm & cần có sự
nhất trí cao
3) Hạn chế (Constraint)
Phải quan tâm đến các hạn chế của quy trình sản xuất.
Điều này đảm bảo sản phẩm được chế tạo dễ dàng với
các thiết bị đơn giản & hiệu quả
4) Kết hợp (Coordination)
Sản phẩm & quá trình phải được kết hợp chặt chẽ để đáp
ứng yêu cầu về chất lượng, giá cả & thời gian giao hàng

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


TỔ CHỨC NHÓM THIẾT KẾ
1) Marketing
ƒ Thu thập & phân tích phản hồi của khách hàng
ƒ Xác định yêu cầu của khách hàng
ƒ Xem xét đề xuất sản phẩm liên quan đến giá cả & thời gian triển
khai
2) Kỹ sư thiết kế
ƒ Phát triển & đánh giá các ý tưởng thiết kế thỏa mãn yêu cầu
chức năng
ƒ Tổ hợp thông tin từ các bộ phận khác làm đầu vào thiết kế
ƒ Cung cấp đầu vào cho thiết kế quy trình, thiết bị
3) Kỹ sư sản xuất
ƒ Cung cấp đầu vào & xem xét khả năng chế tạo của sản phẩm
ƒ Thiết kế quy trình công nghệ thích hợp
ƒ Phân tích sản phẩm mẫu & năng lực sản xuất

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


TỔ CHỨC NHÓM THIẾT KẾ
4) Quản lý chất lượng
ƒ Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra sản phẩm
ƒ Chuẩn bị các dụng cụ kiểm tra
ƒ Tham gia đánh giá chất lượng sản phẩm mẫu
5) Mua hàng
ƒ Tìm kiếm nhà cung ứng chiến lược & hợp tác thiết kế
ƒ Thông báo cho nhà cung ứng các thông tin thiết kế quan trọng
ƒ Cung cấp thông tin cho nhà cung ứng về thời gian, vật liệu
6) Nhà cung ứng
ƒ Tham gia tích cực vào quá trình thiết kế
ƒ Cung cấp thông tin để đảm bảo kiến thức cập nhật

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


NHÓM CHỨC NĂNG

Marketing Thuận lợi:


ƒ Chuyên môn hóa
Thiết kế ƒ Trách nhiệm rõ ràng
ƒ Dễ kiểm soát

Kỹ thuật Khó khăn:


ƒ Thiếu trao đổi thông tin
Trưởng phòng ƒ Thiếu sự hợp tác
ƒ Quá chuyên môn hóa
ƒ Không có cái nhìn tổng thể

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


NHÓM DỰ ÁN MỨC ĐỘ THẤP

Marketing Thuận lợi:


ƒ Xác định rõ “chủ nhân” của vấn đề
Thiết kế ƒ Định hướng rõ ràng
ƒ Thông tin rõ ràng
ƒ Dễ khởi xướng
Kỹ thuật
Khó khăn:
ƒ Trưởng dự án khó kiểm soát dự án
ƒ Sự “trung thành” kém (thời gian)
ƒ Hiện tượng “thầy bói xem voi”
ƒ Không chú tâm

Trưởng dự án Vùng ảnh hưởng nhiều

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


NHÓM DỰ ÁN MỨC ĐỘ CAO

Marketing Thuận lợi:


ƒ Hợp tác liên chức năng tốt
Thiết kế ƒ Phản ứng nhanh
ƒ Dễ dàng sử dụng nguồn lực
ƒ Tập trung
Kỹ thuật
Khó khăn:
ƒ Dễ gây xung đột về sự “trung thành”
ƒ Khó khăn trong đánh giá năng lực

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


NHÓM DỰ ÁN ĐỘC LẬP

Marketing Thuận lợi:


ƒ Tập trung
Thiết kế ƒ Nhanh
ƒ Thuận lợi cho sáng tạo

Kỹ thuật Khó khăn:


ƒ Khó kiểm soát
ƒ Thiếu tập trung vào tổ chức
ƒ Xử lý nhân sự khi dự án kết thúc

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Thiết kế Thiết kế
sản phẩm quy trình

Marketing

Sản xuất

Chất lượng Bán hàng

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


TRAO ĐỔI THÔNG TIN

1) Xem xét thiết kế


2) Kiểm tra xác nhận thiết kế
3) Xác nhận giá trị sử dụng của thiết kế
4) Kiểm soát thay đổi thiết kế

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


DFA, DFM, DFS, DFE

Tools
ỨNG DỤNG

Phát triển ý tưởng

Lựa chọn ý tưởng

Thiết kế sơ bộ

Xem xét

Cải tiến

Phê duyệt

Chức năng Cấu trúc Quy trình

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ĐỊNH NGHĨA

1) DFA (Design For Assembly): Thiết kế vì khả năng lắp ráp


2) DFM (Design For Manufacture): Thiết kế vì khả năng chế
tạo
3) DFS (Design For Service): Thiết kế vì khả năng thực hiện
dịch vụ
4) DFE (Design For Environment): Thiết kế vì môi trường

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CÁC NGUYÊN TẮC DFA

1) Giảm thiểu số lượng chi tiết


2) Giảm thiểu số lượng bề mặt lắp ráp
3) Tận dụng khả năng lắp ráp từ trên xuống
4) Tăng khả năng tiếp cận & nhìn thấy khi lắp ráp
5) Nâng cao khả năng lắp ghép
6) Đảm bảo dễ lấy, vận chuyển chi tiết
7) Tận dụng các chi tiết có khả năng lắp đối xứng
8) Tránh sử dụng các chi tiết kết nối rời như chốt, vít…
9) Tăng khả năng tự định vị của chi tiết khi lắp ráp
10) Thiết kế theo mô đun và tiêu chuẩn hóa sản phẩm

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


VÍ DỤ

Tuốc-nơ-vít có thể tuột & Tuốc-nơ-vít không bị


làm xước sản phẩm trượt

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


VÍ DỤ

Sản phẩm đạt

Sản phẩm hỏng


Không bao giờ bị nhầm

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ (VE/VA)

Tools
PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ

1) Ứng dụng
2) Định nghĩa
3) Tăng lợi nhuận
4) Câu hỏi phân tích giá trị

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ỨNG DỤNG

Phát triển ý tưởng

Lựa chọn ý tưởng

Thiết kế sơ bộ

Xem xét

Cải tiến

Phê duyệt

Chức năng Cấu trúc Quy trình

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ĐỊNH NGHĨA

1) VE (Value Engineering):
Phân tích các giá trị của sản phẩm trong giai đoạn thiết kế
để tìm cơ hội giảm giá thành sản phẩm

2) VA (Value Analysis):
Phân tích các giá trị của sản phẩm trong giai đoạn đang
sản xuất để tìm cơ hội giảm giá thành sản phẩm

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


TĂNG LỢI NHUẬN

GIÁ BÁN

LỢI NHUẬN

CHI PHÍ

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ

TÌNH HUỐNG LÝ DO LỰA CHỌN KHÁC GIẢI PHÁP

LOẠI VẬT LIỆU Vật liệu loại Tại sao dùng Có thể dùng loại Nên chọn vật
gì? vật liệu này? vật liệu khác? liệu nào?

ĐỊNH MỨC Dùng bao Tại sao dùng Có thể dùng ít Nên dùng bao
nhiêu? ngần này? hơn? nhiêu?
SỐ LƯỢNG Có bao Tại sao? Có thể giảm số Nên chọn bao
CHI TIẾT? nhiêu chi lượng chi tiết? nhiêu chi tiết?
tiết?
KẾT NỐI Dùng mối Tại sao dung Có thể dùng mối Nên chọn mối
ghép gì? mối ghép ghép khác? ghép nào?
này?

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


PHÂN TÍCH LOẠI SAI LỖI &
TÁC ĐỘNG (FMEA)

Tools
PHÂN TÍCH LOẠI SAI LỖI & TÁC ĐỘNG

1) Ứng dụng
2) Định nghĩa
3) Các loại FMEA
4) Quy trình FMEA
5) Phân loại lỗi
6) Phân loại phương pháp kiểm soát
7) Phân loại tác động
8) DFMEA & PFMEA

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ỨNG DỤNG

Phát triển ý tưởng

Lựa chọn ý tưởng

Thiết kế sơ bộ

Xem xét

Cải tiến

Phê duyệt

Chức năng Cấu trúc Quy trình

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ĐỊNH NGHĨA

1) FMEA (Failure Modes and Effects Analysis): là một quá


trình phân tích các rủi ro để xác định & giảm thiểu tác động
của các sai lỗi tiềm ẩn của sản phẩm mới
2) FMEA để xác định
ƒ Sai lỗi tiềm ẩn
ƒ Tác động & mức độ nghiêm trọng đối với khách
hàng
ƒ Nguyên nhân sai lỗi & khả năng xảy ra
ƒ Các biện pháp kiểm soát & phát hiện

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CÁC LOẠI FMEA

1) DFMEA (Design Failure Modes and Effects Analysis):


Áp dụng đối với sản phẩm & các chi tiết cấu thành sản
phẩm
2) PFMEA (Process Failure Modes and Effects Analysis):
Áp dụng đối với quá trình tạo sản phẩm

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


QUY TRÌNH FMEA

Hạng mục Sai lỗi Tác động N Nguyên X PP kiểm P Đ HĐKP Hạn Kết quả
& chức tiềm ẩn tiềm ẩn . nhân . soát hiện . .
N X P Đ
năng t h nay h r
. . . .
r I I ủ
t h h r
ọ ệ ệ i
r I I ủ
n n n r
ọ ệ ệ i
g o
n n n r
g o

Chức năng Tác động tới


khách hàng

Xấu?
Hành
Nguyên nhân động
Cái gì có Hiệu quả?
khắc
thể hỏng phục
Thường
xuyên?

PP phát hiện

Dễ dàng?
www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05
PHÂN LOẠI LỖI

Xuất hiện Tiêu chí đánh giá Tỷ lệ Điểm


Thường xuyên Lỗi xảy ra thường xuyên. Có nhiều lỗi tương > 1 trong 2 10
tự trong quá khứ
Rất cao Số lượng lỗi rất cao 1 trong 3 9

Cao Số lượng lỗi cao 1 trong 8 8

Hơi cao Số lượng lỗi hơi cao 1 trong 20 7

Trung bình Tỷ lệ lỗi trung bình 1 trong 80 6

Khá thấp Thỉnh thoảng xảy ra lỗi 1 trong 400 5

Thấp Ít lỗi xảy ra 1 trong 2,000 4

Rất thấp Rất ít lỗi xảy ra 1 trong 15,000 3

Rất hiếm Rất hiếm khi xảy ra 1 trong 150,000 2

Không bao giờ Có vẻ không có sai lỗi < 1 trong 1,500,000 1

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT

Phát hiện Tỷ lệ Tiêu chí đánh giá Điểm


Gần như <10% Không có biện pháp kiểm soát để phát hiện lỗi 10
không thể
Rất khó 10 – 20% Rất ít cơ hội để phát hiện ra sai lỗi 9

Khó 20 – 30% Khó có cơ hội phát hiện ra lỗi, v.dụ: kiểm tra bằng mắt 8

Rất thấp 30 – 40% Khả năng phát hiện lỗi là rất thấp, v.dụ: chức năng “ẩn” 7

Thấp 40 – 50% Khả năng phát hiện lỗi là thấp, ví dụ: chức năng “mở” 6

Vừa phải 50 – 60% Khả năng phát hiện lỗi là vừa phải, v.d: chức năng cơ bản 5

Khá cao 60 – 70% Cơ hội phát hiện lỗi là khá cao, v.d: sót chi tiết nhỏ 4

Cao 70 – 80% Cơ hội phát hiện lỗi là cao, v.d: sót chi tiết lớn 3

Rất cao 80 – 90% Phát hiện hầu hết các lỗi, v.d: kiểm tra tự động 2

Hoàn toàn 90 -100% Phát hiện hết các lỗi 1

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


PHÂN LOẠI TÁC ĐỘNG

Tác động Tiêu chí đánh giá Điểm


Nguy hiểm, khó Sai lỗi liên quan đến an toàn, không phù hợp với quy định của chính phủ 10
lường
Nguy hiểm, có Sai lỗi liên quan đến an toàn, không phù hợp với quy định của chính phủ 9
thể lường được
Rất lớn Sản phẩm không vận hành được nhưng không mất an toàn. Khách hàng 8
rất không hài lòng
Lớn Sản phẩm vận hành không như mong muốn. Khách hàng không hài lòng 7

Vừa phải Sản phẩm vận hành, nhưng thiếu các yếu tố làm thỏa mãn khách hàng. 6
Khách hàng không thoải mái
Thấp Sản phẩm vận hành, ít yếu tố làm thỏa mãn khách hàng 5

Rất thấp Các sai lỗi về màu sắc, lắp ghép nhận biết được bởi khách hàng 4

Nhỏ Các sai lỗi về màu sắc, lắp ghép ít khách hàng nhận biết được 3

Rất nhỏ Các sai lỗi về màu sắc, lắp ghép chỉ khách hàng khó tính nhận biết được 2

Không có Không có tác động 1

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


DFMEA & PFMEA

Design FMEA (Thiết kế)

Đặc tính rất quan trọng


Nghiêm trọng

Kế hoạch &
Đặc tính quan báo cáo xác
trọng nhận thiết kế

Xuất hiện

Process FMEA (Qui trình)


Đặc tính rất quan trọng
Nghiêm trọng

Kế hoạch
Đặc tính quan kiểm soát
trọng quá trình

www.tuv.com
Xuất hiện
TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05
KIỂM SOÁT TÀI LIỆU
KỸ THUẬT

Tools
ỨNG DỤNG

Phát triển ý tưởng

Lựa chọn ý tưởng

Thiết kế sơ bộ

Xem xét

Cải tiến

Phê duyệt

Chức năng Cấu trúc Quy trình

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


KIỂM SOÁT TÀI LIỆU KỸ THUẬT

1) Các loại tài liệu kỹ thuật


2) Tại sao cần kiểm soát tài liệu
3) Mục đích của kiểm soát tài liệu
4) Đặt tên cho sản phẩm, chi tiết
5) Đảm bảo tính hiệu lực của tài liệu

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CÁC LOẠI TÀI LIỆU KỸ THUẬT

1) Bản vẽ sản phẩm


2) Bản vẽ lắp
3) Bản mô tả cấu trúc sản phẩm
4) Quy trình công nghệ & các thông số
5) Các tiêu chuẩn kiểm tra

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


TẠI SAO CẦN KIỂM SOÁT TÀI LIỆU

1) Có quá nhiều sản phẩm khác nhau


2) Các sản phẩm có thể được thay đổi theo yêu cầu của
khách hàng hoặc do nhu cầu cải tiến

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


MỤC ĐÍCH CỦA KIỂM SOÁT TÀI LIỆU

1) Tránh nhầm lẫn giữa các sản phẩm


2) Đảm bảo tính hiệu lực của các tài liệu
3) Tài liệu rõ ràng, dễ sử dụng
4) Đảm bảo các thay đổi được cập nhật & truyền đạt đầy đủ
5) Tài liệu có sẵn tại nơi sử dụng
6) Đảm bảo không sử dụng tài liệu lỗi thời

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ĐẶT TÊN CHO SẢN PHẨM

Sản phẩm X13

Bản vẽ X13

Dụng cụ X13

QTCN X13

Kiểm tra X13

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


ĐẢM BẢO TÍNH HIỆU LỰC

1) Quy định trách nhiệm soạn thảo, xem xét, phê duyệt

Loại tài liệu Soạn thảo Xem xét Phê duyệt


Bản vẽ
QTCN
T/c kiểm tra
2) Dùng dấu hiệu nhận dạng

TÀI LIỆU HIỆN HÀNH


Ngày hiệu lực: …../…../…..

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CẬP NHẬT THAY ĐỔI (1)

Có hai loại thay đổi trên tài liệu kỹ thuật:


• Thay đổi mang tính bổ sung không có sự thay đổi thiết kế
của sản phẩm, ví dụ: bổ sung kích thước, bổ sung ghi chú
• Thay đổi thiết kế của sản phẩm: thay đổi hình dáng, thiết
kế, vật liệu…

Ảnh hưởng của các thay đổi trên tài liệu kỹ thuật:
• Thay đổi bổ sung: Cập nhật các thông tin trên tài liệu mà
không thay đổi mã số của sản phẩm
• Thay đổi thiết kế: Cập nhật các thay đổi & cần thay đổi mã
số của sản phẩm

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05


CẬP NHẬT THAY ĐỔI (2)

www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05

You might also like