You are on page 1of 23

Lời giới thiệu

Vị thành niên

Vị thành niên là một giai đoạn cực kỳ quan trọng trong cuộc đời mỗi con người. Đó là thời điểm mà
thanh thiếu niên nhận thấy rằng mình là một cá thể độc lập và tự thiết lập các kiểu hành vi ứng xử và
các mối quan hệ.

Điều không may là nhiều thanh niên trải qua giai đoạn này mà không hề có được những thông tin
hoặc kỹ năng cần thiết để có được những quyết định có trách nhiệm. Nhiều vị thành niên hoàn toàn
không được thông tin hoặc nhận được thông tin không đầy đủ về quá trình sinh sản, thai nghén và
các rủi ro do thai nghén và sinh nở và các viêm nhiễm đường sinh sản và bệnh lây truyền qua đường
tình dục, kể cả HIV/AIDS. Vị thành niên cũng thiếu các cơ hội để xây dựng lòng tự tôn, sự tự tin,
hiểu được các giá trị cá nhân và các giới hạn, để thực hành các kỹ năng trong việc lên kế hoạch và
đặt mục tiêu cho tương lai. Những kỹ năng này là rất cần thiết để tránh không tham gia vào hoạt
động tình dục ngoài ý muốn, đối phó với các áp lực đồng đẳng và theo đuổi các ước mơ.

Khi vị thành niên thiếu thông tin, thiếu tự tin và các kỹ năng cần thiết, thì quyết định của các em về
các vấn đề liên quan đến tình bạn, tình yêu, quan hệ tình dục, ma tuý... có thể dẫn đến những hậu quả
nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tinh thần. Chẳng hạn như, vị thành niên (cả nam và nữ)
thường không biết triệu chứng của các viêm nhiễm đường sinh sản và bệnh lây qua đường tình dục
hoặc có biết thì cũng không biết phải đi khám và điều trị ở đâu. Nếu không được điều trị kịp thời và
đúng cách, thì các bệnh này có thể có những hậu quả lâu dài, như vô sinh, viêm xương chậu và mang
thai ngoài tử cung. Ngoài ra, vị thành niên còn có thể gặp phải những hậu quả nghiêm trọng khác
như nhiễm HIV, nạo thai không an toàn...

Các nghiên cứu cho thấy rằng khi vị thành niên được giáo dục về tình dục, họ thường bắt đầu có
quan hệ tình dục ở lứa tuổi muộn hơn, sử dụng biện pháp tránh thai và có ít bạn tình hơn. Vì vậy,
điều đặc biệt quan trọng là phải đảm bảo rằng các em hiểu được chức năng của hệ sinh dục, các bệnh
lây qua đường tình dục, hậu quả của quan hệ tình dục không bảo vệ, các biện pháp tránh thai hiện có
và tác dụng của từng biện pháp. Vị thành niên cần những thông tin chính xác, thực tế và không thành
kiến về hàng loạt các chủ đề, từ HIV/AIDS tới nạo thai không an toàn, để giúp các em có thể đưa ra
những quyết định sau khi nhận được thông tin. Điều không kém phần quan trọng là những thông tin
này được viết sát với đối tượng vị thành niên. Như vậy sẽ giúp các em có thể liên hệ và áp dụng
những thông tin, kiến thức, thái độ và kỹ năng mà mình học được đối với bản thân mình và các mối
quan hệ trong cuộc sống.

Vị thành niên cũng cần các kỹ năng và sự tự tin để áp dụng những kiến thức về quyền sinh sản, các
biện pháp tránh thai và tình dục an toàn vào cuộc sống của chính mình. Vị thành niên cần phát triển
sự tự tôn và hàng loạt các kỹ năng – từ kỹ năng giao tiếp và ra quyết định đến kỹ năng kiên định và
thương lượng - để đối phó với các áp lực đồng đẳng, để thảo luận về các vấn đề liên quan đến tình
dục với cha mẹ và người lớn, để thương lượng việc không giao hợp hoặc tình dục an toàn với người
yêu hoặc vợ/chồng, và để nhận được các dịch vụ về các biện pháp tránh thai tại các cơ sở y tế. Chính
vì vậy, các em cần nhận được sự hỗ trợ và hướng dẫn đầy đủ của người lớn để có được những kiến
thức cần thiết, chuyển những kiến thức mình có được thành những hành vi lành mạnh, có trách
nhiệm và an toàn.
Đối với những vị thành niên đang học tập tại các trường giáo dưỡng, các trung tâm dạy nghề nhân
đạo, các mái ấm và trẻ em nghèo, thì nhu cầu được trang bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết để các
em có thể đương đầu với những gì đang diễn ra với bản thân mình và những người xung quanh còn
cao hơn nhiều. Bởi vì các em có ít cơ hội nhận được sự quan tâm, chăm sóc, giáo dục đầy đủ của gia
đình và nhà trường phổ thông, và hơn nữa các em lại sớm phải lao động, sớm sống một mình... nên
các nguy cơ các em có thể phải đương đầu là rất cao. Để có thể đương đầu với những thách thức
trong cuộc sống sớm phải bươn trải và tự lập, các em cần có khả năng lựa chọn, tức là phải biết chọn
lọc và từ chối. Để có khả năng lựa chọn tốt, các em cần được cung cấp các kiến thức và kỹ năng cần
thiết. Với đối tượng này, thì môi trường tốt nhất để các em học tập chính là các trường giáo dưỡng,
trung tâm dạy nghề và các mái ấm.

Chương trình môn học giáo dục giới tính-tình dục và sức khoẻ sinh sản (GT-TD & SKSS) được xây
dựng trên cơ sở ba hướng tiếp cận sau:
thay đổi hành vi
quyền về sức khoẻ sinh sản
hỗ trợ sự phát triển của vị thành niên

Việc lựa chọn ba hướng tiếp cận này là phù hợp với kết quả nghiên cứu Đánh giá thực trạng sức
khoẻ sinh sản (SKSS) của học sinh bốn trường giáo dưỡng số 2, 3, 4, 5 và Trung tâm dạy nghề
KOTO thực hiện năm 2001. Báo cáo này cho thấy:
có nhiều vấn đề về (SKSS) chỉ có thể giải quyết được nếu có sự thay đổi hành vi
có các hiện tượng quyền về SKSS không được bảo đảm thực hiện
nhu cầu muốn được học và biết nhiều hơn về các vấn đề cần thiết cho
sự trưởng thành của các em như SKSS, tình bạn, tình yêu, tình dục.

Mô hình 1: Ba hướng tiếp cận để xây dựng chương trình môn học

* Thay đổi hành vi

Thay đổi hành vi là một mô hình sử dụng trong khá nhiều chương trình thông tin giáo dục sức khoẻ.
Theo mô hình này, điểm xuất phát là các vấn đề về sức khoẻ, tiếp theo là tìm ra những hành vi gây ra
vấn đề sức khoẻ, và sau đó phân tích các yếu tố tác động đến hành vi.
Vấn đề về sức khoẻ « Hành vi « Các yếu tố tác động đến hành vi liên
quan đến vấn đề về sức khoẻ

Từ đó sẽ thấy muốn giải quyết vấn đề, cần thay đổi hành vi như thế nào, và muốn thay đổi hành vi
cần tác động ra sao đến các yếu tố có ảnh hưởng đến hành vi.

Trong Mô hình 2 có một ví dụ phân tích về vấn đề mắc bệnh lây qua đường tình dục. Ví dụ này thể
hiện rõ: các yếu tố tác động đến hành vi bao gồm các yếu tố ở cấp độ cá nhân và các yếu tố thuộc
môi trường xã hội. Nếu cá nhân thiếu kiến thức, thái độ không thích hợp, kỹ năng thiếu hoặc kém, và
môi trường không thuận lợi, thì dễ dẫn đến các hành vi có hại cho sức khoẻ. Muốn thay đổi hành vi,
cần tác động đến các yếu tố này.

Vấn đề:
Vị thành niên mắc bệnh lây qua đường tình dục

Hành vi:
Quan hệ tình dục không dùng bao cao su hoặc dùng bao cao su không đúng cách

Các yếu tố tác động đến hành vi:


ở cấp độ cá nhân
ở cấp độ môi trường xã hội
Kiến thức: không biết về nguy cơ mắc
Các hành động thường gặp: bạn bè không
bệnh lây qua đường tình dục v.v.
dùng bao cao su; người bán bao cao su
tỏ ý đánh giá khi vị thành niên mua
Thái độ: cho rằng yêu nhau là phải cho
bao cao su;
nhau tất
cả; người yêu chắc chắn không có bệnh, v.v.
Các quan niệm thường gặp: người chưa có
gia đình không được quan hệ tình dục;
Kỹ năng: không biết cách dùng bao cao su;
bao cao su chỉ dùng cho quan hệ với
thiếu khả năng thuyết phục người yêu sử dụng
người bán dâm, v.v.
bao cao su, v.v.

Mô hình 2: VD minh họa về ba hướng tiếp cận

Tuy nhiên, môn học này chỉ dạy cho học sinh (HS) ở trong trường, chứ không can thiệp tổng thể vào
môi trường sống của các em sau khi rời trường, nên khả năng tác động đến các yếu tố thuộc môi
trường xã hội là hạn chế. Vì lẽ đó, môn học chú trọng tác động đến các yếu tố ở cấp độ cá nhân (kiến
thức, thái độ, kỹ năng), nhưng có tính đến tác động của môi trường đối với cá nhân và phản ứng của
cá nhân đối với môi trường. Các mục tiêu học tập đề ra thuộc các loại:
a) nâng cao kiến thức
b) điều chỉnh thái độ
c) xây dựng kỹ năng, trong đó có tính đến việc tạo ra sự
kiên định trước những tác động tiêu cực của môi trường.

Quyền về Sức khoẻ sinh sản

Việc kết hợp hướng tiếp cận quyền về SKSS trong việc xây dựng môn học này dựa trên cơ sở lập
luận: thiếu nhận thức về quyền dẫn đến thiếu khả năng thực hiện quyền của mình hoặc thiếu sự tôn
trọng quyền của người khác, từ đó ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của mình và người khác. Ví dụ, việc
thiếu nhận thức về quyền bất khả xâm phạm về thân thể có thể khiến người ta xâm phạm thân thể
của người khác, hoặc cam chịu việc thân thể mình bị xâm phạm.

Cơ sở xây dựng nội dung về quyền là văn bản quy định của Hiệp hội kế hoạch hoá gia đình quốc tế
(IPPF) về các quyền liên quan đến tình dục và sinh sản mà Việt Nam đã ký. Văn bản này nêu ra 12
quyền, song để thuận tiện hơn cho việc giảng dạy, 12 quyền này đã được nhóm lại thành 5 nhóm
quyền sau:
Quyền được thông tin và giáo dục
Quyền được an toàn
Quyền được tự quyết định về tình
yêu, tình dục, kết hôn và có con
Quyền được chăm sóc sức khoẻ
Quyền bình đẳng, không bị phân biệt đối xử

Quan điểm của môn học là giáo dục cho HS về quyền và trách nhiệm đi đôi với quyền đó, bởi đây là
hai mặt của một vấn đề. Vấn đề quyền và trách nhiệm được giải quyết trong môn học qua hai cách:
Lồng ghép quyền và trách nhiệm
vào tất cả các nội dung học, khi đề cập đến từng vấn
đề SKSS, quan hệ tình bạn, tình yêu, tình dục, đều
bàn đến quyền và trách nhiệm, cũng như cung cấp và
xây dựng cho HS những kiến thức, thái độ, kỹ năng
phù hợp để thực hiện quyền và trách nhiệm đó;
Đề cập một cách tập trung các
nhóm quyền liên quan đến SKSS trong chương 6, giúp
HS củng cố những điều đã học về quyền và trách nhiệm.

Hỗ trợ sự phát triển của vị thành niên

Đối tượng của môn học là vị thành niên ở lứa tuổi 12-18, cơ thể đang phát triển về tính dục, nhân
cách đang hình thành. Vị thành niên ở tuổi này là một nhóm đối tượng đặc biệt, có những nhu cầu
riêng trong quá trình trưởng thành. Hơn nữa, HS trường giáo dưỡng là vị thành niên trong hoàn cảnh
khó khăn, còn có những nhu cầu khác nữa. Nếu chỉ quan tâm thay đổi hành vi của các em mà không
quan tâm đến các nhu cầu của các em thì sẽ là không công bằng và hợp lý.

Mặt khác, nếu không quan tâm hỗ trợ sự trưởng thành của các em thì khó có thể giúp các em có cách
suy nghĩ và hành động tích cực đối với SKSS. Khoa học về tâm lý vị thành niên đã xác định vị thành
niên cần thực hiện những nhiệm vụ phát triển về tâm lý như sau:
Thiên hướng tình dục: xác định các xúc cảm yêu đương, tình dục, xác định kiểu người hấp dẫn mình.
Xác định các giá trị cá nhân của mình:
bao hàm quan niệm về những điều gì là quan trọng trong cuộc
sống, các nguyên tắc sống, nguyên tắc ứng xử của mình trong xã hội
Độc lập hơn đối với cha mẹ: các em tìm tòi,
khám phá cuộc sống, dần dần tự đánh giá, tự đưa ra quyết định về
cách hành động trong từng hoàn cảnh.
Hướng tới tương lai: xác định mình muốn một
cuộc sống như thế nào trong tương lai, các mong muốn về nghề nghiệp,
gia đình, v.v..

Một mục đích quan trọng của môn học là giúp học sinh vượt qua các khó khăn và thực hiện được
những nhiệm vụ phát triển quan trọng nêu trên. Đa số các nội dung này trùng hợp với các nội dung
cần thiết cho việc thay đổi hành vi và nhận thức về quyền. Ngoài ra cũng có những nội dung mà mục
đích chính là hỗ trợ cho sự phát triển của vị thành niên. Đó là:
Xác định giá trị cá nhân
Hiểu biết về sự phát triển sinh lý giới tính
Quan hệ với cha mẹ và bạn bè
Tình yêu
Hướng tới tương lai

Trên đây là phần trình bày khái quát về cơ sở xây dựng môn học, với việc kết hợp ba hướng tiếp cận:
thay đổi hành vi, quyền liên quan đến SKSS và hỗ trợ sự phát triển của vị thành niên.
Trắc nghiệm số 1

1. Những hiện tượng nào sau đây là thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của con trai, của con gái, của
cả hai ?
Cả trai và
Chỉ con trai Chỉ con gái
gái
Cơ quan sinh dục lớn lên, Kết quả:
sẫm mầu a. b. c. a

Kết quả:
Mọc lông mu, lông nách a
a. b. c.

Kết quả:
Mộng tinh b
a. b. c.

Kết quả:
Bắt đầu hành kinh c
a. b. c.

Kết quả:
Vỡ giọng b
a. b. c.

Kết quả:
Mọc râu b
a. b. c.

Kết quả:
Vú phát triển c
a. b. c.

2. Tinh trùng sinh ra ở đâu ?


a. Tinh hoàn Kết quả:
a
b. Dương vật

3. Tinh trùng và tinh dịch có liên hệ gì với nhau?


a. Tinh trùng chứa tinh dịch Kết quả:
b
b. Tinh dịch chứa tinh trùng

4. Vì sao tinh hoàn nằm ở dưới háng chứ không nằm trong bụng?
a. Vì ổ bụng chật, không đủ chỗ chứa tinh hoàn Kết quả:
b
b. Vì tinh hoàn cần nhiệt độ thấp hơn cơ thể
5. Bìu co lên hạ xuống có tác dụng gì?
a. Đỡ vướng Kết quả:
b
b. Điều chỉnh nhiệt độ bên trong

6. Nơi nhạy cảm nhất của hệ sinh dục nam là chỗ nào?
a. Tinh hoàn
Kết quả:
b. Lông mu c

c. Quy đầu

7. Nếu mặc quần lót loại bó, nam giới nên chú ý gì?
a. Không cần chú ý gì Kết quả:
b
b. Không mặc quần lót bó liên tục

8. Nam giới cần chú ý gì về việc vệ sinh cơ quan sinh dục?


a. Vệ sinh cơ quan sinh dục trước khi quan hệ tình dục

b. Vệ sinh cơ quan sinh dục sau khi quan hệ tình dục Kết quả:
a
c. Vệ sinh cơ quan sinh dục và thay quần lót ngày 1 lần

d. Cả 3 điều trên đều đúng

9. Nơi nhạy cảm nhất của hệ sinh dục nữ là chỗ nào?

a. Môi lớn
Kết quả:
b. Âm vật b

c. Âm đạo

10. Khi giao hợp nam nữ thông thường, dương vật của người nam đi vào đâu?
a. Âm đạo Kết quả:
a
b. Tử cung

11. Bạn thấy câu sau đúng hay sai: “Lần đầu quan hệ tình dục, người con gái nào cũng chảy máu.”?
a. Đúng Kết quả:
b
b. Sai
12. Bộ phận nào dự trữ trứng?
a. Tử cung
Kết quả:
b. Buồng trứng b

c. Ống dẫn trứng

13. Khi mẹ mang thai, bạn bé ở đâu trong cơ thể mẹ?


a. Tử cung Kết quả:
a
b. Âm đạo

14. Khi sinh, bạn bé đi ra qua đâu?


a. Ống dẫn trứng Kết quả:
b
b. Âm đạo

15. Hành kinh là gì?


a. Là chảy máu từ âm đạo
Kết quả:
b. Là niêm mạc bong ra từ tử cung, cùng máu chảy qua âm đạo ra ngoài b

c. Là chu kỳ kinh nguyệt

16. Chu kỳ kinh nguyệt tính bắt đầu từ khi nào?


a. Tính từ khi bắt đầu đợt hành kinh Kết quả:
b
b. Tính từ khi hết đợt hành kinh

17. Câu nào sau đây đúng?


a. Trứng thường rụng khi đang hành kinh
Kết quả:
b. Trứng hiếm khi rụng khi đang hành kinh c
c. Con gái tuổi dậy thì khó biết lúc nào rụng trứng, vì kinh nguyệt có thể
chưa ổn định

18. Hàng ngày (khi không hành kinh), nữ giới nên chú ý gì về vệ sinh cơ quan sinh dục?
a. Rửa cơ quan sinh dục và thay quần lót ngày một lần

b. Rửa cơ quan sinh dục trước khi quan hệ tình dục (nếu có) Kết quả:
d
c. Rửa cơ quan sinh dục sau khi quan hệ tình dục (nếu có)

d. Cả 3 trường hợp trên đều đúng


19. Khi rửa cơ quan sinh dục, nữ giới nên
a. Chỉ rửa bên ngoài Kết quả:
a
b. Rửa cả bên ngoài và bên trong

20. Sau khi đi vệ sinh, nữ giới nên lau


a. Từ phía trước ra phía sau Kết quả:
a
b. Từ phía sau lên phía trước

21. Nữ giới cần chú ý gì về vệ sinh khi hành kinh?


a. Rửa và thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần một ngày

b. Rửa cả bên trong và bên ngoài Kết quả:


d
c. Nếu dùng băng vải, giặt sạch và phơi ở chỗ nắng và thoáng gió

d. Cả 3 trường hợp trên đều đúng

22. Khi chọn mua quần lót nên chú ý gì?


a. Quần không chật
Kết quả:
b. Quần không rộng c

c. Quần ít pha ni-lông, thấm ẩm tốt

23. Nếu có một bạn hỏi bạn thủ dâm có hại hay không có hại, bạn sẽ nói gì với bạn?
a. Thủ dâm có hại. Kết quả:
b
b. Thủ dâm không có hại

24. Nếu bị hôi nách, có những cách nào để đỡ hôi nách?


a. Tắm rửa thường xuyên, dùng thuốc lăn hoặc thuốc xịt khử mùi
Kết quả:
b. mặc áo nhiều ni-lông a

b. Dùng nước hoa

25. Kích cỡ, hình dáng của dương vật có ảnh hưởng quyết định đến việc quan hệ tình dục?
a. Sai Kết quả:
a
b. Đúng
26. Nếu có một bạn của bạn nói với bạn rằng cơ quan sinh dục của bạn tiết ra chất dịch có mùi hôi
khó chịu, bạn sẽ nói gì với bạn?
a. Bạn không cần lo lắng gì Kết quả:
b
b. Bạn nên đến cơ sở y tế để khám

Trắc nghiệm số 2

27. Theo bạn, các nghề nghiệp sau dành cho giới nào?
Nam Nữ Cả hai
Kết quả:
Dạy mẫu giáo c
a. b. c.

Kết quả:
Xây dựng c
a. b. c.

Kết quả:
Lãnh đạo c
a. b. c.

Kết quả:
Thư ký c
a. b. c.

28. Theo bạn, trong gia đình, các việc sau là việc của ai?
Nam Nữ Cả hai
Kết quả:
Nội trợ c
a. b. c.

Kết quả:
Kiếm tiền c
a. b. c.

Kết quả:
Chăm sóc con cái c
a. b. c.
29. Theo bạn, trong tình yêu, ai nên chủ động trong các việc sau?
Nam Nữ Cả hai
Kết quả:
Tỏ tình c
a. b. c.

Kết quả:
Chăm sóc người kia c
a. b. c.

Kết quả:
Trả tiền khi đi chơi c
a. b. c.

Kết quả:
Hôn c
a. b. c.

30. Theo bạn, nhẹ nhàng là tính cách tốt của giới nào?
a. Nữ giới
Kết quả:
b. Nam giới c

c. Cả hai

31. Theo bạn, trong quan hệ tình dục, việc mua bao cao su là việc của ai?
a. Người nữ
Kết quả:
b. Người nam c

c. Cả hai

32. Có người nói: “Lấy vợ chỉ nên lấy người chưa từng quan hệ tình dục.” Bạn có đồng ý không?
a. Đồng ý Kết quả:
b
b. Không đồng ý

33. Một bạn của bạn bị cha mẹ “quản lý” rất chặt chẽ (về những việc như đi đâu, làm gì, chơi với
ai, v.v.). Bạn nghĩ bạn nên làm những việc nào sau đây?
a. Tranh luận với cha mẹ

b. Làm theo ý của mình Kết quả:


d
c. Giả vờ theo lời cha mẹ

d. Giải thích để cha mẹ hiểu mình


34. Khi các bạn rủ bạn chơi một trò mới, bạn sẽ...
a. Chơi ngay để cho các bạn thấy bạn rất chịu chơi

b. Chơi cùng để các bạn vui Kết quả:


c
c. Suy nghĩ bạn chơi trò đó sẽ có gì lợi, có gì bất lợi trước khi quyết định

d. Chơi cùng để giống bạn, khỏi bị chê cười

35. Các bạn của bạn trêu chọc một bạn vì lý do dưới đây. Bạn nghĩ thế nào?
Khi các
bạn trêu
Bạn muốn Bạn không
bạn đó,
cùng trêu đồng tình
bạn thấy
vui
Kết quả:
Vì bạn ấy đeo kính cận dày b
a. b. c.

Vì bạn ấy không bao giờ đi Kết quả:


chơi a. b. c. b

Kết quả:
Vì bạn ấy xinh gái b
a. b. c.

Kết quả:
Vì bạn gái ấy ngực rất lớn b
a. b. c.

36. Theo bạn, giữa hai người bạn khác giới (không phải là người yêu), các hành động, cử chỉ sau
đây hợp lý hay không hợp lý?
Không hợp
Hợp lý

Kết quả:
Giúp đỡ nhau trong học tập a
a. b.

Kết quả:
Đi chơi riêng với nhau a
a. b.

Kết quả:
Vỗ lưng nhau b
a. b.

Kết quả:
Cầm tay nhau a
a. b.

Kết quả:
Khoác vai nhau b
a. b.
37. Trong các điều sau, hãy chọn 3 điều nên làm và 3 điều không nên làm trong quan hệ giữa hai
người yêu nhau.
Nên Không nên
Kết quả:
Tặng hoa cho người yêu a
a. b.

Ghen với bạn khác giới của người Kết quả:


yêu a. b. b

Kết quả:
Chung thuỷ a
a. b.

Kết quả:
Giúp đỡ người yêu a
a. b.

Kết quả:
Tôn trọng người yêu a
a. b.

Kết quả:
Tôn trọng bản thân mình a
a. b.

Kết quả:
Chia sẻ mọi vui buồn a
a. b.

Luôn yêu cầu người yêu làm theo Kết quả:


ý mình a. b. b

Chia sẻ các suy nghĩ về các vấn Kết quả:


đề liên quan đến cả hai người a. b. a

Quyết định nhiều việc thay cho Kết quả:


người yêu a. b. b

Kết quả:
Hôn a
a. b.

38. Có người nói: “Tình yêu phải có tình dục. Không quan hệ tình dục thì không phải là tình yêu.”
Bạn có đồng ý không?
a. Đồng ý Kết quả:
b
b. Không đồng ý
39. Theo bạn, để quyết định có quan hệ tình dục có giao hợp với người yêu hay không, cần cân
nhắc những điều gì trong các điều sau?
a. Mình có muốn hay không

b. Người yêu mình có muốn hay không Kết quả:


d
c. Bạn bè mình nghĩ gì về việc này

d. Các hậu quả có thể có nếu quan hệ tình dục có giao hợp

40. Giả sử bạn muốn quan hệ tình dục có giao hợp, nhưng người yêu bạn từ chối. Bạn sẽ làm gì?
a. Nài nỉ, thuyết phục cho bằng được

b. Dừng lại, để lúc khác sẽ thuyết phục tiếp


Kết quả:
c. Giận người yêu e
d. Không bao giờ nói đến chuyện tình dục nữa

e. Khác:...Hỏi người yêu lý do và cân nhắc quyết định dựa trên ý muốn
của cả hai người

41. Theo bạn, nếu hai người có quan hệ tình dục với nhau, quan hệ của hai người cần phải có
những yếu tố nào trong các yếu tố sau đây? Những yếu tố nào có thể có, có thể không?
Có thể có,
Cần phải có
có thể không
Kết quả:
Hai người tự nguyện a
a. b.

Kết quả:
Cả hai vì hạnh phúc của nhau a
a. b.

Tránh thai (nếu không/chưa muốn Kết quả:


có con) a. b. a

Kết quả:
Tránh bệnh a
a. b.

Kết quả:
Hai người có tình yêu đối với nhau a
a. b.

Kết quả:
Hai người đã kết hôn với nhau b
a. b.

Kết quả:
Hai người có trách nhiệm với nhau a
a. b.
42. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
Đúng Sai
Kết quả:
Đồng tính luyến ái là bệnh. b
a. b.

Nếu một người đã có quan hệ tình


dục với người cùng giới, thì chắc Kết quả:
chắn người đó có thiên hướng a. b. b
đồng tính luyến ái.

43. Bạn đồng ý hay không đồng ý với câu: “Người đồng tính luyến ái là người bình thường.”?
a. Đồng ý Kết quả:
a
b. Không đồng ý

Trắc nghiệm số 3

44. Bạn hãy cho biết các câu dưới đây: câu nào “đúng”, câu nào “sai”, nếu không biết chắc hãy
đánh dấu vào ô “không rõ”
Đúng Sai Không rõ
Con gái ở tuổi dậy thì Kết quả:
không thể có thai a. b. c. b

Chưa hành kinh lần nào mà Kết quả:


đã giao hợp cũng có thể có a
a. b. c.
thai

Giao hợp trong thời gian Kết quả:


hành kinh không thể có thai a. b. c. b

Giao hợp lần đầu tiên vẫn Kết quả:


có thể có thai a. b. c. a

Bạn gái có quan hệ tình Kết quả:


dục, bị chậm kinh vài ngày, b
a. b. c.
chắc chắn là có thai

Sau khi giao hợp xong, rửa Kết quả:


âm đạo ngay thì không có b
a. b. c.
thai

Trong quá trình giao hợp,


rút dương vật ra ngoài khi Kết quả:
sắp phóng tinh vẫn có thể a. b. c. a
có thai
45. Khi nhận thấy mình (hoặc người yêu của mình) có dấu hiệu có thai, bạn sẽ
a. Đợi một thời gian xem sao
Kết quả:
b. Dùng que thử thai Quickstick, Tới cơ sở y tế để thử thai b

c. Hỏi người thân (mẹ, chị, hoặc bạn bè)

46. Theo bạn, việc tránh thai là trách nhiệm của


a. Bạn gái / vợ
Kết quả:
b. Bạn trai / chồng c

c. Cả hai
47. Bạn hãy đánh dấu vào cột mà bạn cho là đúng
Khả năng phòng tránh
Dành cho ai
Tên các biện pháp Hiệu qủa Hiệu qủa BLQĐTD – HIV/AIDS
tránh thai Cả cao thấp
Nam Nữ Có Không
hai

a. b. c. a. b. a. b.

Bao cao su nam Kết quả: Kết quả: Kết quả:


a a a

a. b. c. a. b. a. b.
Thuốc tránh thai
Kết quả: Kết quả: Kết quả:
uống hàng ngày
b a b

a. b. c. a. b. a. b.

Vòng tránh thai Kết quả: Kết quả: Kết quả:


b a b

a. b. c. a. b. a. b.
Thuốc tiêm tránh
Kết quả: Kết quả: Kết quả:
thai
b a b

a. b. c. a. b. a. b.
Thuốc tránh thai
khẩn cấp Kết quả: Kết quả: Kết quả:
b b b

a. b. c. a. b. a. b.
Xuất tinh ngoài âm
Kết quả: Kết quả: Kết quả:
đạo
a b b

a. b. c. a. b. a. b.

Tính vòng kinh Kết quả: Kết quả: Kết quả:


b b b
48. Nếu cần dùng biện pháp tránh thai, bạn sẽ lựa chọn một biện pháp cho mình dựa vào những
yếu tố nào (có thể lựa chọn trên 2 phương án)
a. Bạn thích biện pháp đó

b. Nó phù hợp với sức khoẻ của bạn

c. Chồng/vợ (bạn tình) của bạn thích nó

d. Dễ kiếm (dễ mua)

e. Hiệu quả tránh thai cao

f. Dễ sử dụng

g. Bạn có đủ khả năng để mua/sử dụng

h. Có thể phục hồi khả năng sinh đẻ dễ dàng

i. Phòng tránh được các bệnh lây qua đường tình dục và HIV/AIDS

k. Nó phù hợp với sức khoẻ của vợ/chồng (bạn tình) của bạn

Kết quả:
a,b,c,d,e,f,g,h,i,k
49. Theo bạn, những trường hợp sau nên sử dụng biện pháp tránh thai (BPTT) nào:
Trường hợp Tên BPTT

a. Bao cao su
1. An và Tư có quan hệ tình dục với nhau đã 1 năm và An
thường uống thuốc tránh thai. Sau đó Tư đi công tác lâu ngày, b. Thuốc tránh thailoại uống
An ngừng uống thuốc. Đêm nay Tư trở về, cả hai đều muốn hàng ngày
quan hệ tình dục. Họ nên dùng biện pháp tránh thai nào để an
c. Xuất tinh ngoài
toàn nhất?
Kết quả:
a

a. Thuốc tránh thai khẩn cấp

2. Trong một chuyến đi chơi xa, Lan và Hùng đều muốn quan b. Thuốc tránh thai loại uống
hệ tình dục, nhưng họ không có bao cao su và ở nơi trọ cũng hàng ngày
không có bán. Hai bạn phải làm gì để tránh thai?
c. Xuất tinh ngoài
Kết quả:
a,c

a. Bao cao su

b. Thuốc tránh thai loại uống


3. Hương và Tuấn mới cưới. Họ dự định ít nhất 1 năm sau hàng ngày
mới có con. Họ nên dùng biện pháp tránh thai nào?
c. Thuốc tránh thai khẩn cấp
Kết quả:
a,b

a. Bao cao su

b. Thuốc tránh thai loại cho


4. Dũng và Hiền vừa mới sinh một bé gái. Sau khi sinh xong, con bú
họ nên dùng biện pháp tránh thai nào?
c. Vòng
Kết quả:
a,b,c

a. Bao cao su

5. Hương và Ba thường dùng biện pháp xuất tinh ngoài âm b. Thuốc tránh thai loại uống
đạo để tránh thai. Cách đây 2 tuần, Hương bị chậm kinh làm hàng ngày
cả hai rất lo sợ. Nhưng rồi Hương cũng thấy kinh. Họ nên
dùng BPTT nào? c. Vòng
Kết quả:
a,b,c
50. Bạn biết gì về bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS? Hãy chọn các câu trả lời
dưới đây:
Đúng Sai Không rõ
Nếu bạn chỉ quan hệ tình
dục với người bạn yêu, bạn Kết quả:
sẽ không mắc bệnh lây b
a. b. c.
truyền qua đường tình dục
hoặc HIV/AIDS.

Chỉ có gái mại dâm mới Kết quả:


mắc AIDS và các bệnh lây b
a. b. c.
qua đường tình dục

Chỉ quan hệ tình dục với


gái mại dâm một lần thì Kết quả:
không thể mắc bệnh lây qua b
a. b. c.
đường tình dục hoặc nhiễm
HIV

Sử dụng bao cao su đúng


cách sẽ phòng tránh được Kết quả:
bệnh lây qua đường tình a. b. c. a
dục và HIV / AIDS

Chung thuỷ một vợ, một Kết quả:


chồng có thể phòng tránh a
a. b. c.
được HIV / AIDS

Người tiêm chích ma tuý có


thể làm lây HIV sang người Kết quả:
nghiện khác nếu họ dùng a. b. c. a
chung bơm kim tiêm

HIV có thể lây từ mẹ sang Kết quả:


con trong khi mang thai, khi a
a. b. c.
sinh con, khi cho con bú

HIV không thể lây từ người


bệnh sang người lành khi
dùng chung bơm kim tiêm Kết quả:
và các dụng cụ khác có a. b. c. b
động đến máu mà không tiệt
trùng

Giao hợp có dùng thuốc


tránh thai có thể phòng Kết quả:
tránh các bệnh lây qua b
a. b. c.
đường tình dục và
HIV/AIDS
51. Theo bạn, phòng tránh HIV và bệnh lây qua đường tình dục là trách nhiệm của ai?
a. Bạn gái / vợ
Kết quả:
b. Bạn trai / chồng c

c. Cả hai

52. Nếu nghi ngờ mình mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục, bạn sẽ làm gì?
a. Hỏi người bán thuốc và mua thuốc điều trị

b. Hỏi bạn bè hoặc người thân, rồi tự đi mua thuốc điều trị Kết quả:
c
c. Đến bệnh viện có chuyên khoa điều trị về BLQĐTD/Trạm da liễu để
khám

d. Tự mua thuốc chữa

53. Nếu đã biết chắc chắn mình bị BLQĐTD, bạn sẽ:


a. Nói với bạn tình/vợ/chồng để người đó đi khám và điều trị
Kết quả:
b. Điều trị nhưng không cho ai biết a

c. Nói với bạn bè và người thân

54. Bạn sẽ làm gì, nếu như bạn tình/vợ/chồng của bạn nói cho bạn biết rằng người ấy mắc
BLQĐTD hoặc HIV/AIDS
a. Bỏ người đó

b. Cả hai cùng đi đến bệnh viện để xét nghiệm và điều trị


Kết quả:
c. Khuyên người ấy đi bệnh viện chữa trị, còn mình không có triệu b
chứng gì thì không đi

c. Nhắc nhở người đó dùng bao cao su khi quan hệ tình dục c.
Trách móc người đó

55. Trong các loại hành vi tình dục dưới đây, loại nào dễ lây BLQĐTD và HIV/AIDS
a. Giao hợp âm đạo - dương vật, Giao hợp dương vật - hậu môn
Kết quả:
b. Giao hợp miệng - dương vật/âm đạo a

c. Tình dục không giao hợp

.
56. Nếu nghi ngờ mình mắc HIV/AIDS, bạn sẽ làm gì?
a. Lo lắng, mất ăn mất ngủ

b. Tìm cách tránh lây cho người khác, Đi xét nghiệm HIV
Kết quả:
c. Tuyệt vọng, sống gấp b

d. Tuyệt vọng, sống gấp

e. Bình thường, vẫn tiếp tục có quan hệ tình dục với nhiều người

57. Khi nhận kết quả xét nghiệm HIV thấy âm tính ( HIV -) bạn sẽ:
a. Yên tâm tin rằng mình không việc gì và tiếp tục có quan hệ với nhiều
người Kết quả:
b
b. Thực hiện hành vi tình dục an toàn, tránh tiếp xúc máu và dùng chung
kim tiêm với người khác, sau 3 tháng sẽ đi xét nghiệm HIV lại.

58. Khi nhận kết quả xét nghiệm HIV thấy dương tính (HIV +) bạn sẽ:
a. Tuyệt vọng, sống gấp

b. Buồn chán không muốn làm gì, không muốn sống Kết quả:
c
c. Cố gắng vượt qua những lo lắng sợ hãi ban đầu, sống điều độ, có
trách nhiệm với mình và người khác, đóng góp cho xã hội theo khả năng của
mình

59. Trắc nghiệm về bao cao su


a) Bao cao su có tác dụng gì?

a. Tránh thai

b. Tránh bệnh lây qua đường tình dục

c. Tránh HIV/AIDS

Kết quả:
a,b,c

b) Khi dùng bao cao su trong quan hệ tình dục, cần phải đeo bao khi nào?

a. Trước khi xuất tinh

b. Khi dương vật bắt đầu cương cứng

c. Trước khi tiếp xúc cơ quan sinh dục

Kết quả:
b,c
60. Câu nào sau đây đúng?
a. Khi đeo bao, cần bóp núm bao cho không khí ra ngoài và để chừa chỗ đó

b. Khi đặt bao lên dương vật, cần để vòng cuốn quay ra ngoài

c. Có thể đeo bao khi dương vật chưa cương cứng

Kết quả:
a,b

61. Cần tháo bao khi nào?


a. Sau khi giao hợp xong, lúc nào cũng được
Kết quả:
b. Sau khi xuất tinh một lúc c

c. Ngay sau khi xuất tinh, lúc dương vật còn cương

62. Cần dùng bao cao su trong quan hệ với ai?


a. Người làm nghề mại dâm

b. Người yêu
Kết quả:
c. Vợ chồng / Bồ nhí e

d. Khách mua dâm

e. Tất cả bạn tình

You might also like