You are on page 1of 4

NHỊ THỨC NEWTON VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG

Võ Ngọc Đăng Khoa – GV trường THPT


chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long

1. Giới thiệu ( http://vi.wikipedia.org/wiki/Isaac_Newton)


Isaac Newton là nhà vật lý và nhà toán học vĩ đại người Anh. Ông sinh ngày 4
tháng 1 năm 1643 và mất ngày 31 tháng 3 năm 1727. Isaac Newton sinh ra trong một
gia đình nông dân. May mắn cho nhân loại, Newton không làm ruộng giỏi nên được
đưa đến học tại Đại học Cambridge. Mục tiêu ban đầu của Newton tại Đại học
Cambridge là tấm bằng luật sư. Ngay sau khi nhận bằng tốt nghiệp, năm 1665, ông
phải trở về nhà 2 năm vì trường đóng cửa do dịch cúm. Hai năm này chứng kiến một
loạt các phát triển quan trọng của Newton. Cống hiến lớn lao của Newton đối với
toán học là đồng thời và độc lập với Laipnit tìm ra phép tính vi phân và tích phân,
phát hiện ra mối liên hệ sâu sắc giữa tích phân và nguyên hàm. Đồng thời Newton có
những phát minh cơ bản về dãy vô hạn, đặc biệt ông đã chứng định lý nhị thức ( nhị
thức Newton) và mở rộng cho trường hợp số mũ là một số thực bất kỳ. Tài năng toán Sir Isaac Newton
học của Ông nhanh chóng được hiệu trưởng của Cambridge nhận ra khi trường mở (1643 – 1727)
cửa trở lại. Ông được nhận làm giảng viên của trường năm 1670, Ông nghiên cứu khá
nhiều lĩnh vực: về Đại số, Hình học, Cơ học, Quang học và có những cống hiến to lớn . Thời gian sau (1693),
Newton cũng có nghiên cứu làm thí nghiệm hóa học, nhưng không thành. Năm 1703 Newton được bầu l àm
chủ tịch Hội Khoa học Hoàng gia Anh và giữ chức vụ đó trong suốt phần còn lại của cuộc đời ông.
Để ghi nhớ công lao to lớn của Newton đối với khoa học, người ta đã qui ước gọi tên Ông cho một đơn vị
lực trong hệ thống đơn vị quốc tế.
2. Nhắc lại vài công thức quan trọng
A kn n!
Cn 
k

n! k!(n  k)!
C0n  C nn  1
C kn  C nn  k
C kn 11  C kn 1  Ckn
Với n là số nguyên dương và với mọi cặp số (a, b) ta có:
n
(a  b) n   C kn a n  k b k  C0n a n  C1n a n 1b  ...  C kn a n  k b k  ...  C nn b n
k 0
n
(a  b) n   (1) n C kn a n  k b k  C0n a n  C1n a n 1b  ...  Ckn a n  k b k  ...  ( 1) n C nn b n
k 0
Hệ quả
Với n là số nguyên dương và với mọi số x, ta có:
n
(1  x) n   C kn x k  C0n  C1n x  ...  C kn x k  ...  Cnn x n
k 0
n
(1  x) n   (1) n C kn x k  C0n  C1n x  ...  C kn x k  ...  (1) n C nn x n
k 0
3. Một số ứng dụng
3.1. Tính hệ số của một lũy thừa trong một khai triển
k nk k
Chú ý công thức số hạng tổng quát Tk 1  Cn a b ( số hạng thứ k + 1 trong khai triển (a  b) n )
Ví dụ 1. Khai triển và rút gọn các số hạng đồng dạng từ biểu thức sau:
(2  x)8  (2  x)9  (2  x)10  ...  (2  x)15 ,
ta được đa thức P(x)  a 0  a1x  ...  a15 x . Hãy xác định a10.
15
Lời giải
Hệ số của x10 trong các khai triển của (2  x)10 , (2  x)11 , (2  x)12 ,..., (2  x)15 lần lượt là
C10 10 10 2 10 5
10 , C11 .2, C12 .2 ,..., C15 .2 .

Vậy a10  C10  C11 .2  C12 .2  ...  C15 .2  114687.


10 10 10 2 10 5

n
 1 
Ví dụ 2. Tìm hệ số của số hạng chứa x trong khai triển nhị thức  4  x 7  , biết rằng
26

 x 
C 2n 1  C2n 1  C2n 1  ...  C 2n 1  2  1. ( n nguyên dương).
1 2 3 n 20

( Đề thi đại học khối A – 2006)


Lời giải.
n
 1 7
n
Khai triển nhị thức:  4  x    C kn x 4k x 7(n  k ) ,
 x  k 1

Theo đề bài, ta có: 7n  11k  26. (1)


Mặt khác,
n n

C
k 1
k
2n 1  2  1   C k2n 1  220
20

k 0
2n 1
 C
k 0
k
2n 1  221 (2)
2n 1 2n 1
Xét khai triển (1  x)
2n 1
 C
k 0
k
2n 1 x k , thay x =1, ta được: C
k 0
k
2n 1 x k  22n 1 (3) .

Từ (2) và (3), tha thu được: n = 10.


Thay n = 10 vào (1), ta được k = 4. Vây hệ số của x26
n
 1  4
Vậy hệ số của số hạng chứa x trong khai triển nhị thức  4  x 7  là C10 .
26

 x 
3.2. Rút gọn tổng  Cm C n (0  k  m, k  p, p  k  n)
k pk

Nhận xét rằng C


k
k
m C pn  k là hệ số của xp trong khai triển của (1  x) m .(1  x) n .

Lại có (1  x) .(1  x) n  (1  x) m  n , khai triển (1  x) m  n và đồng nhất hệ số của xp trong hai cách khai
m

triển trên ta được biểu thức thu gọn của  Cm C n .


k pk

Ví dụ. Cho 5  k  n, chứng minh rằng C n  5C n  10C n  10C n  5C n  Cn  Cn 5


k k 1 k 2 k 3 k 4 k 5 k

Lời giải.
Khai triển (1  x) n 5 , ta được hệ số của xk là C n 5 .
k

Lại có (1  x) n 5  (1  x)5 (1  x) n , trong khai triển của (1  x)5 (1  x) n thì hệ số của xk là :


C50 Ckn  C15Ckn 1  C52 Ckn  2  C35Ckn 3  C54 Ckn  4  C55Ckn 5
k 1 k 2 k 3 k 4 k 5
= C n  5C n  10C n  10C n  5C n  Cn
k

Đồng nhất hệ số của xk, ta được điều phải chứng minh.


n
3.3. Tính C
k 0
k
n bằng cách cho x một giá trị thích hợp trong khai triển (1  x) n
Ví dụ. Cho n là một số nguyên dương chẵn, hãy tính
A  C0n  3C1n  32 C2n  ...  3n C nn
B  C0n  32 C2n  34 C4n  ...  3n C nn
C  3C1n  33 C3n  35 C5n  ...  3n 1 C nn 1
Lời giải.
Ta có (1  x)  Cn  Cn x  Cn x  ...  Cn x ,
n 0 1 2 2 n n

cho x = 3, ta được A  4n  B  C,
cho x = -3, ta được 2n  B  C,
1 n 1 n
Vậy A  4 , B  (4  2 ), C  (4  2 ).
n n n

2 2
3. 4. Tính C
k
k
n bằng phương pháp đạo hàm.

Để tính các tổng có dạng  kC ,  k(k  1)C ,


k
k
n
k
k
n ta lấy đạo hàm cấp một, cấp hai của nhị thức
Newton, sau đó cho x một giá trị x thích hợp.
Chú ý các công thức:
'
 (1  x)n   n(1  x)n 1 ;
''
 (1  x)n   n(n  1)(1  x)n 2 .
Ví dụ. Cho n là số nguyên dương. Chứng minh các hệ thức
1. C1n  2C2n  ...  nC nn  n2n 1 ,
2. 2.1C2n  3.2.C3n ...  n(n  1)Cnn  n(n  1)2n  2 (n  2),
3.2.C0n  3C1n  4C 2n  ...  (n  2)Cnn  2n 1 (n  4).
Lời giải.
1. Xét hàm f (x)  (1  x)  C n  C n x  C n x  ...  Cn x
n 0 1 2 2 n n

n 1 n n 1
Ta có: f '(x)  n(1  x)  Cn  2Cn x  3C n x  ...  nCn x (1)
1 2 3 2

n 1
Trong (1), cho x = 1, ta được C n  2C n  ...  nCn  n2 .
1 2 n

n 2 n n2
2. Ta có f ''(x)  n(n  1)(1  x)  2Cn  3.2.C n x  ...  n(n  1)C n x (2)
2 3

n 2
Trong (2), cho x = 1, ta được: n(n  1)2  2.1.Cn  3.2.C n  ...  n(n  1)C n .
2 3 n

n n2
3. Xét hàm g(x)  x (1+x)  Cn x  Cn x  C n x  ...  C n x
2 n 0 2 1 3 2 4

n 1 n n 1
Khi đó, g '(x)  2x(1  x)  n.x (1  x)  2C n x  3Cn x  4C n x  ...  (n  2)Cn x
n 2 0 1 2 2 3

n 1 n 1 n 1
Cho x = 1, ta thu được: 2C n  3Cn  4C n  ...  (n  2)Cn  2  n.2  2 (n  4).
0 1 2 n

3. 5: Tính C k
k
n bằng phương pháp tích phân.

Ckn Ckn
Tính các tổng có dạng: k k  1, k (k  1)(k  2)
Ví dụ 1.
2

1. Tính  (1  x) dx
n

22 C1n 23 Cn2 24 C3n 2 n 1 Cnn 3n 1  1


2. Chứng minh rằng : 2C0n     ...  
2 3 4 n 1 n 1
Lời giải.
2
2
(1  x) n 1 3n 1  1
1.  (1  x) dx 
n
 . (1)
0 n 1 0 n 1
2. Ta có: (1  x)  C n  Cn x  Cn x  ...  Cn x
n 0 1 2 2 n n

2
 n 1

2
x2 2 x
3
n x
0 (1  x) dx   C x  C 2  Cn 3  ...  Cn n  1 
n 0 1
n n
0

22 C1n 23 Cn2 24 C3n 2n 1 Cnn


 2C0n 
   ...  (2)
2 3 4 n 1
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
1 1 1 3 1 5 1 2n 1 22n  1
Ví dụ 2. Chứng minh rằng C2n  C2n  C 2n  ...  C 2n 
2 4 6 2n 2n  1
Lời giải.
Ta có: (1  x)  C2n  C2n x  C2n x  ...  C 2n x
2n 0 1 2 2 2n 2 n

(1  x) 2n  C02n  C12n x  C22n x 2  ...  C22 nn x 2 n


Suy ra (1  x)  (1  x)  2(C2n x  C2 n x  ...  C2 n x ).
2n 2n 1 3 3 2 n 1 2 n 1

(1  x) 2n  (1  x) 2n
1 1

Khi đó:  dx   (C12 n x  C32 n x 3  ...  C 2n 1 2 n 1


2n
x )dx
0 2 0
1
1
(1  x) 2n  (1  x) 2n (1  x) 2 n 1  (1  x) 2 n 1 22n  1
0 2
dx 
2(n  1)

2n  1
(1)
0
1 1
x2 x4 x 2n
 (C x  C x  ...  C )dx  (C  C32n  ...  C22 nn 1
1 3 3 2n 1 2 n 1 1
2n 2n 2n
x 2n
)
0 2 4 2n 0
1 1 1 3 1 2n 1
 C2 n  C 2n  ...  C 2n (2)
2 4 2n

You might also like