You are on page 1of 21

Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên

ên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

Báo cáo tuần

Nhóm : 3T
Người chuẩn bị: Huỳnh Lê Phương Tứ
Báo cáo công việc từ ngày: 24/10/2006 Đến ngày : 31/10/2006

2006 Trang 1
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

Nội dung

• Công việc đã hoàn tất


1. Xác định danh sách các Actor và Use case.
2. Vẽ mô hình Use case.
3. Đặc tả các Use case.
• Công việc đang tiến hành
Khảo sát tài liệu về lược đồ activity, sequence, class.
• Công việc mới
Vẽ các lược đồ activity, sequence, class.
• Những vấn đề đặc biệt:
Không có.

Nội dung chi tiết công việc đã hoàn tất

A. Danh sách các actor và use case

a. Actor

STT Actor Diễn giải


Actor quản lý nhà cung cấp và nhân viên của
1 Người quản lý
cửa hàng.
Actor quản lý đĩa và khách hàng, thống kê và
2 Nhân viên
lập hóa đơn.
3 Khách hàng Actor đặt hàng và thanh toán.
4 Hệ thống ngân hàng Actor giúp cho việc thanh toán bằng tài khoản

b. Use case

STT Use case Diễn giải


1 Quản lý đĩa Use case cho phép thêm, xóa, sửa thông tin đĩa.
Use case cho phép thêm, xóa, sửa thông tin
2 Quản lý khách hàng
khách hàng.
Use case cho phép thêm, xóa, sửa thông tin
3 Quản lý nhân viên
nhân viên.
Use case cho phép thêm, xóa, sửa thông tin nhà
4 Quản lý nhà cung cấp
cung cấp.
Use case cho phép thống kê số lượng đĩa bán,
5 Thống kê đĩa
đĩa thuê và đĩa tồn.

2006 Trang 2
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

6 Thống kê doanh thu Use case cho phép thống kê doanh thu.

7 Thống kê khách hàng Use case cho phép thống kê khách hàng.

8 Tra cứu đĩa Use case cho phép tra cứu thông tin đĩa.
Use case cho phép tra cứu thông tin khách
9 Tra cứu khách hàng
hàng.
Use case cho phép tra cứu thông tin nhà cung
10 Tra cứu nhà cung cấp
cấp.
11 Tra cứu nhân viên Use case cho phép tra cứu thông tin nhân viên.
Use case cho phép nhân viên lập hóa đơn cho
12 Lập hóa đơn
khách hàng.
13 Đặt hàng Use case cho phép khách hàng đặt hàng.
Use case cho phép khách hàng đặt hàng trực
14 Đặt hàng trực tiếp
tiếp tại cửa hàng.
Use case cho phép khách hàng đặt hàng trực
15 Đặt hàng trực tuyến
tuyến qua mạng.
16 Thanh toán Use case cho phép khách hàng thanh toán.

17 Thanh toán bằng tiền mặt Use case cho phép thanh toán bằng tiền mặt.
Use case cho phép thanh toán tiền bằng tài
18 Thanh toán bằng tài khoản
khoản thông qua hệ thống ngân hàng.
Use case cho phép người dùng đăng nhập vào
19 Đăng nhập
hệ thống.
Use case cho phép người dùng đăng ký làm
20 Đăng ký
thành viên của hệ thống.

B. Mô hình use case

2006 Trang 3
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

Quan ly nha cung capTra cuu nha cung cap Thanh toan bang tien mat
Tra cuu nhan vien Thanh toan bang tai khoan He thong ngan
<<extend>> hang
<<extend>>

Quan ly nhan vien Dang nhap


Thanh toan

Nguoi quan ly

Dang ky
Khach hang
Quan ly khach hang

Quan ly dia
<<extend>>
Dat hang
Tra cuu dia

Tra cuu khach hang <<extend>> Dat hang truc tiep


Nhan vien

Thong ke dia
Dat hang truc tuyen
Thong ke doanh thu

Lap hoa don


Thong ke khach hang

C. Đặc tả Use case

1) Quản lý đĩa

1.1 Tóm tắt :


Use case cho phép nhân viên thêm, xóa, sửa thông tin đĩa.
1.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi nhân viên của cửa hàng muốn thực hiện thêm, xóa hoặc
hiệu chỉnh thông tin về đĩa.
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm đĩa, xóa
đĩa, hiệu chỉnh thông tin đĩa).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau được
thực hiện.
Nếu chức năng “Thêm đĩa” được chọn, luồng phụ thêm đĩa được thực hiện.
Nếu chức năng “Xóa đĩa” được chọn, luồng phụ xóa đĩa được thực hiện.
Nếu chức năng “Hiệu chỉnh thông tin đĩa” được chọn, luồng phụ hiệu chỉnh thông

2006 Trang 4
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

tin đĩa được thực hiện.


a. Thêm đĩa :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào các thông tin của đĩa. Bao gồm:
Tên đĩa
Nhà cung cấp
Giá
Loại đĩa
2. Sau khi được cung cấp các thông tin, hệ thống sẽ phát sinh và gán
một số ID độc nhất cho đĩa này. Đĩa được thêm vào hệ thống.
b. Xóa đĩa :
1. Hệ thống yêu cầu nhập số ID của đĩa.
2. Nhân viên nhập số ID của đĩa. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin
của đĩa này.
2.1 Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xóa đĩa.
2.2 Nhân viên xác nhận xóa .
2.3 Hệ thống xóa thông tin của đĩa này ra khỏi hệ thống.
c. Hiệu chỉnh thông tin đĩa :
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập số ID của đĩa.

2. Nhân viên nhập số ID của đĩa. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin
của đĩa này.

3. Nhân viên thay đổi một số thông tin của đĩa. Gồm bất cứ thông tin nào
được chỉ ra trong luồng phụ thêm đĩa.

4. Sau khi nhân viên cập nhật xong các thông tin cần thiết, hệ thống cập
nhật thông tin của đĩa vào hệ thống.
1.3 Các dòng sự kiện khác :
1.3.1 Không tìm thấy đĩa.
Nếu trong luồng phụ xóa đĩa hoặc sửa thông tin đĩa không tồn tại đĩa nào
có số ID được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Nhân viên có
thể nhập một số ID khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
1.3.2 Thao tác xóa bị hủy
Nếu trong luồng phụ xóa đĩa nhân viên quyết định không xóa đĩa này nữa,
thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
1.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
1.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
1.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, thông tin đĩa được thêm, cập nhật hoặc xóa khỏi hệ
thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
1.7 Điểm mở rộng :
Không có.

2) Quản lý khách hàng

2006 Trang 5
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

2.1 Tóm tắt :


Use case cho phép nhân viên thêm, xóa, hiệu chỉnh thông tin khách hàng.
2.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi nhân viên của cửa hàng muốn thực hiện thêm, xóa hoặc
hiệu chỉnh thông tin về khách hàng.
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm khách
hàng, Xóa khách hàng, Hiệu chỉnh thông tin khách hàng).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau được
thực hiện.
Nếu chức năng “Thêm khách hàng” được chọn, luồng phụ thêm khách hàng được
thực hiện.
Nếu chức năng “Xóa khách hàng” được chọn, luồng phụ xóa khách hàng được
thực hiện.
Nếu chức năng “Hiệu chỉnh thông tin khách hàng” được chọn, luồng phụ hiệu
chỉnh thông tin khách hàng được thực hiện.
a. Thêm khách hàng :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào các thông tin của khách hàng. Bao
gồm:
Họ tên khách hàng.
Địa chỉ.
Điện thoại.
Số CMND.
2. Sau khi được cung cấp các thông tin, hệ thống sẽ phát sinh và gán
một số ID độc nhất cho khách hàng này. Khách hàng được thêm vào hệ thống.
b. Xóa khách hàng :
1. Hệ thống yêu cầu nhập số ID của khách hàng.
2. Nhân viên nhập số ID của khách hàng. Hệ thống truy xuất và hiển thị
thông tin của khách hàng này.
2.1 Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xóa khách hàng.
2.2 Nhân viên xác nhận xóa .
2.3 Hệ thống xóa thông tin của khách hàng này ra khỏi hệ thống.
c. Hiệu chỉnh thông tin khách hàng :
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập số ID của khách hàng.
2. Nhân viên nhập số ID của khách hàng. Hệ thống truy xuất và hiển thị
thông tin của khách hàng này.
3. Nhân viên thay đổi một số thông tin của khách hàng. Gồm bất cứ thông
tin nào được chỉ ra trong luồng phụ thêm khách hàng..
4. Sau khi nhân viên cập nhật xong các thông tin cần thiết, hệ thống cập
nhật thông tin của khách hàng vào hệ thống.
2.3 Các dòng sự kiện khác :
2.3.1 Không tìm thấy khách hàng.
Nếu trong luồng phụ xóa khách hàng hoặc hiệu chỉnh thông tin khách
hàng không tồn tại khách hàng nào có số ID được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển
thị một thông báo lỗi. Nhân viên có thể nhập một số ID khác hoặc hủy bỏ thao
tác, lúc này use case kết thúc.

2006 Trang 6
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

2.3.2 Thao tác xóa bị hủy


Nếu trong luồng phụ xóa khách hàng nhân viên quyết định không xóa
khách hàng này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ
đầu.
2.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
2.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
2.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, thông tin khách hàng được thêm, cập nhật hoặc xóa
khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
2.7 Điểm mở rộng :
Không có.

3) Quản lý nhân viên

3.1 Tóm tắt :


Use case cho phép người quản lý thêm, xóa, hiệu chỉnh thông tin nhân viên.
3.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi người quản lý cửa hàng muốn thực hiện thêm, xóa hoặc
hiệu chỉnh thông tin về nhân viên.
1. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm nhân
viên, xóa nhân viên, hiệu chỉnh thông tin nhân viên).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau được
thực hiện.
Nếu chức năng “Thêm nhân viên” được chọn, luồng phụ thêm nhân viên được
thực hiện.
Nếu chức năng “Xóa nhân viên” được chọn, luồng phụ xoá nhân viên được thực
hiện.
Nếu chức năng “Hiệu chỉnh thông tin nhân viên” được chọn, luồng phụ hiệu
chỉnh nhân viên được thực hiện.
a. Thêm nhân viên :
1.Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào các thông tin của nhân viên.
Bao gồm:
Họ tên nhân viên.
Ngày sinh.
Số CMND.
Địa chỉ.
Giới tính.
Tình trạng hôn nhân.
2. Sau khi được cung cấp các thông tin, hệ thống sẽ phát sinh và gán
một số ID độc nhất cho nhân viên này. Nhân viên được thêm vào hệ thống.
b. Xóa nhân viên :
1. Hệ thống yêu cầu nhập số ID của nhân viên.
2. Người quản lý nhập số ID của nhân viên. Hệ thống truy xuất và hiển thị
thông tin của nhân viên này.

2006 Trang 7
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

2.1 Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xóa nhân viên.
2.2 Người quản lý xác nhận xóa .
2.3 Hệ thống xóa thông tin của nhân viên này ra khỏi hệ thống.
c. Hiệu chỉnh thông tin nhân viên :
1. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập số ID của nhân viên.
2. Người quản lý nhập số ID của nhân viên. Hệ thống truy xuất và hiển thị
thông tin của nhân viên này.
3. Người quản lý thay đổi một số thông tin của nhân viên. Gồm bất cứ
thông tin nào được chỉ ra trong luồng phụ thêm nhân viên.
4. Sau khi người quản lý cập nhật xong các thông tin cần thiết, hệ thống
cập nhật thông tin của nhân viên vào hệ thống.
3.3 Các dòng sự kiện khác :
3.3.1 Không tìm thấy nhân viên.
Nếu trong luồng phụ xóa nhân viên hoặc sửa thông tin nhân viên không
tồn tại nhân viên nào có số ID được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông
báo lỗi. Người quản lý có thể nhập một số ID khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này
use case kết thúc.
3.3.2 Thao tác xóa bị hủy
Nếu trong luồng phụ xóa nhân viên người quản lý quyết định không xóa
nhân viên này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ
đầu.
3.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
3.5 Điều kiện tiên quyết :
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
3.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, thông tin nhân viên được thêm, cập nhật hoặc xóa khỏi
hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
3.7 Điểm mở rộng :
Không có.

4) Quản lý nhà cung cấp

4.1 Tóm tắt :


Use case cho phép người quản lý thêm, xóa, hiệu chỉnh thông tin nhà cung cấp.
4.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi người quản lý cửa hàng muốn thực hiện thêm, xóa hoặc
hiệu chỉnh thông tin về nhà cung cấp.
1. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm nhà
cung cấp, Xóa nhà cung cấp, Sửa thông tin nhà cung cấp).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau được
thực hiện.
Nếu chức năng “Thêm nhà cung cấp” được chọn, luồng phụ thêm nhà cung cấp
được thực hiện.
Nếu chức năng “Xóa nhà cung cấp” được chọn, luồng phụ xóa nhà cung cấp được
thực hiện.

2006 Trang 8
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

Nếu chức năng “Hiệu chỉnh thông tin nhà cung cấp” được chọn, luồng phụ hiệu
chỉnh thông tin nhà cung cấp được thực hiện.
a. Thêm nhà cung cấp :
1.Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào các thông tin của nhà cung
cấp. Bao gồm:
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ.
Số lượng băng đĩa đã cung cấp.
Tên đĩa.
Loại băng đĩa cung cấp.
2. Sau khi được cung cấp các thông tin, hệ thống sẽ phát sinh và gán
một số ID độc nhất cho nhà cung cấp này. Nhà cung cấp được thêm vào hệ
thống.
b. Xóa nhà cung cấp :
1. Hệ thống yêu cầu nhập số ID của nhà cung cấp.
2. Người quản lý nhập số ID của nhà cung cấp. Hệ thống truy xuất và hiển
thị thông tin của nhà cung cấp này.
2.1 Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xóa nhà cung cấp.
2.2 Người quản lý xác nhận xóa .
2.3 Hệ thống xóa thông tin của nhà cung cấp này ra khỏi hệ thống.
c. Hiệu chỉnh thông tin nhà cung cấp :
1. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập số ID của nhà cung cấp.
2. Người quản lý nhập số ID của nhà cung cấp. Hệ thống truy xuất và hiển
thị thông tin của nhà cung cấp này.
3. Người quản lý thay đổi một số thông tin của nhà cung cấp. Gồm bất cứ
thông tin nào được chỉ ra trong luồng phụ thêm nhà cung cấp.
4. Sau khi người quản lý cập nhật xong các thông tin cần thiết, hệ thống
cập nhật thông tin của nhà cung cấp vào hệ thống.
4.3 Các dòng sự kiện khác :
4.3.1 Không tìm thấy nhà cung cấp.
Nếu trong luồng phụ xóa nhà cung cấp hoặc sửa thông tin nhà cung cấp
không tồn tại nhà cung cấp nào có số ID được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị
một thông báo lỗi. Người quản lý có thể nhập một số ID khác hoặc hủy bỏ thao
tác, lúc này use case kết thúc.
4.3.2 Thao tác xóa bị hủy
Nếu trong luồng phụ xóa nhà cung cấp người quản lý quyết định không
xóa nhà cung cấp này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt
đầu lại từ đầu.
4.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
4.5 Điều kiện tiên quyết :
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
4.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, thông tin nhà cung cấp được thêm, cập nhật hoặc xóa
khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
4.7 Điểm mở rộng :

2006 Trang 9
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

Không có.

5) Thống kê đĩa

5.1 Tóm tắt :


Use case cho phép nhân viên thống kê số lượng đĩa bán ra, số lượng đĩa cho thuê
và số lượng đĩa tồn theo tháng, năm..
5.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi nhân viên của cửa hàng muốn thống kê lượng đĩa bán ra,
lượng đĩa cho thuê hoặc lượng đĩa tồn theo tháng hoặc năm nào đó.
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện (Thống kê đĩa
bán, Thống kê đĩa cho thuê, Thống kê đĩa tồn).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau được
thực hiện.
Nếu chức năng “Thống kê đĩa bán” được chọn, luồng phụ thống kê lượng đĩa bán
được thực hiện.
Nếu chức năng “Thống kê đĩa cho thuê” được chọn, luồng phụ thống kê đĩa cho
thuê được thực hiện.
Nếu chức năng “Thống kê đĩa tồn” được chọn, luồng phụ thống kê đĩa tồn được
thực hiện.
a. Thống kê đĩa bán :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào tháng, năm cần thống kê.
2. Sau khi được cung cấp thông tin, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị số
lượng và thông tin về đĩa đã bán ra trong tháng, năm đó.
3. Hệ thống in bảng thống kê đĩa bán.
b. Thống kê đĩa cho thuê :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào tháng, năm cần thống kê.
2. Sau khi được cung cấp thông tin, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị số
lượng và thông tin về đĩa đã cho thuê trong tháng, năm đó.
3. Hệ thống in bảng thống kê đĩa cho thuê.
c. Thống kê đĩa tồn :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào tháng, năm cần thống kê.
2. Sau khi được cung cấp thông tin, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị số
lượng và thông tin về đĩa tồn trong tháng, năm đó.
3. Hệ thống in bảng thống kê đĩa tồn.
5.3 Các dòng sự kiện khác :
Không có.
5.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
5.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
5.6 Post-Conditions :
Trạng thái của hệ thống không thay đổi sau khi use case này thực hiện.
5.7 Điểm mở rộng :
Không có.

2006 Trang 10
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

6) Thống kê doanh thu

6.1 Tóm tắt


Use case cho phép nhân viên thống kê doanh thu theo tháng, năm.
6.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi nhân viên của cửa hàng muốn thống kê doanh thu theo
tháng hoặc năm nào đó.
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện (Thống kê doanh
thu theo tháng, Thống kê doanh thu theo năm).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau được
thực hiện.
Nếu chức năng “Thống kê doanh thu theo tháng” được chọn, luồng phụ thống kê
doanh thu theo tháng được thực hiện.
Nếu chức năng “Thống kê doanh thu theo năm” được chọn, luồng phụ thống kê
doanh thu theo năm được thực hiện.
a. Thống kê doanh thu theo tháng :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào tháng / năm cần thống kê.
2. Sau khi được cung cấp thông tin, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị
doanh thu trong tháng đó.
b. Thống kê doanh thu theo năm :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào tháng / năm cần thống kê.
2. Sau khi được cung cấp thông tin, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị
doanh thu trong năm đó.
6.3 Các dòng sự kiện khác :
Không có.
6.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
6.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
6.6 Post-Conditions :
Trạng thái của hệ thống không thay đổi sau khi use case này thực hiện.
6.7 Điểm mở rộng :
Không có.

7) Thống kê khách hàng

7.1 Tóm tắt


Use case cho phép nhân viên thống kê lượng khách hàng theo tháng, năm.
7.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi nhân viên của cửa hàng muốn thống kê lượng khách
hàng theo tháng hoặc năm nào đó.
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện (Thống kê khách
hàng theo tháng, Thống kê khách hàng theo năm).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau được
thực hiện.
Nếu chức năng “Thống kê khách hàng theo tháng” được chọn, luồng phụ thống kê

2006 Trang 11
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

khách hàng theo tháng được thực hiện.


Nếu chức năng “Thống kê khách hàng theo năm” được chọn, luồng phụ thống kê
khách hàng theo năm được thực hiện.
a. Thống kê khách hàng theo tháng :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào tháng / năm cần thống kê.
2. Sau khi được cung cấp thông tin, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị số
lượng và thông tin khách hàng trong tháng đó.
b. Thống kê khách hàng theo năm :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào tháng / năm cần thống kê.
2. Sau khi được cung cấp thông tin, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị số
lượng và thông tin khách hàng trong năm đó.
7.3 Các dòng sự kiện khác :
Không có.
7.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
7.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
7.6 Post-Conditions :
Trạng thái của hệ thống không thay đổi sau khi use case này thực hiện.
7.7 Điểm mở rộng :
Không có.

8) Tra cứu đĩa

8.1 Tóm tắt :


Use case cho phép nhân viên, khách hàng tìm thông tin đĩa.
8.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi nhân viên, khách hàng muốn tìm thông tin về đĩa.
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên, khách hàng chọn chức năng muốn thực hiện (Tra
cứu theo mã số đĩa, Tra cứu theo loại đĩa, Tra cứu theo tên đĩa)
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau được
thực hiện.
Nếu chức năng “Tra cứu theo mã số đĩa” được chọn, luồng phụ tra cứu theo mã số
đĩa được thực hiện.
Nếu chức năng “Tra cứu theo loại đĩa” được chọn, luồng phụ tra cứu theo loại đĩa
được thực hiện.
Nếu chức năng “Tra cứu theo tên đĩa” được chọn, luồng phụ tra cứu theo tên đĩa
được thực hiện.
a. Tra cứu theo mã số đĩa :
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên, khách hàng nhập vào ID của đĩa.
2. Sau khi được cung cấp ID, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị thông
tin của đĩa này.
b. Tra cứu theo loại đĩa :
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên, khách hàng nhập vào loại đĩa.
2. Sau khi được cung cấp loại đĩa, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị
thông tin của tất cả những đĩa có loại được nhập vào.

2006 Trang 12
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

c. Tra cứu theo tên đĩa


1. Hệ thống yêu cầu nhân viên, khách hàng nhập vào tên đĩa.
2. Sau khi được cung cấp tên đĩa, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị
thông tin của đĩa này.
8.3 Các dòng sự kiện khác :
Không tìm thấy đĩa.
Nếu trong luồng phụ tra cứu theo mã số đĩa, tra cứu theo loại đĩa, tra cứu
theo tên đĩa không tồn tại đĩa nào có số ID / loại / tên được nhập vào thì hệ thống
sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Nhân viên có thể nhập một số ID / loại / tên khác
hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
8.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
8.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên, khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
8.6 Post-Conditions :
Trạng thái của hệ thống không thay đổi sau khi use case này thực hiện.
8.7 Điểm mở rộng :
Không có.

9) Tra cứu khách hàng

9.1 Tóm tắt :


Use case cho phép nhân viên tìm thông tin khách hàng.
9.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi nhân viên của cửa hàng muốn tìm thông tin về khách
hàng nào đó.
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào họ tên của khách hàng cần tra cứu.
2. Sau khi được cung cấp họ tên, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị thông tin của
khách hàng này.
9.3 Các dòng sự kiện khác :
Không tìm thấy khách hàng :
Nếu trong dòng sự kiện chính không tồn tại khách hàng có họ tên được
nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Nhân viên có thể nhập một họ
tên khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
9.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
9.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
9.6 Post-Conditions :
Trạng thái của hệ thống không thay đổi sau khi use case này thực hiện.
9.7 Điểm mở rộng :
Không có.

2006 Trang 13
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

10) Tra cứu nhà cung cấp

10.1 Tóm tắt :


Use case cho phép người quản lý tìm thông tin nhà cung cấp.
10.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi người quản lý cửa hàng muốn tìm thông tin về nhà cung
cấp nào đó.
1. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào tên của nhà cung cấp cần tra cứu.
2. Sau khi được cung cấp tên, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị thông tin của nhà
cung cấp này.
10.3 Các dòng sự kiện khác :
Không tìm thấy nhà cung cấp.
Nếu trong dòng sự kiện chính không tồn tại nhà cung cấp có tên được
nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người quản lý có thể nhập
một tên nhà cung cấp khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
10.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
10.5 Điều kiện tiên quyết :
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
10.6 Post-Conditions :
Trạng thái của hệ thống không thay đổi sau khi use case này thực hiện.
10.7 Điểm mở rộng :
Không có.

11) Tra cứu nhân viên

11.1 Tóm tắt :


Use case cho phép người quản lý tìm thông tin nhân viên.
11.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi người quản lý cửa hàng muốn tìm thông tin về nhân viên
nào đó.
1. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào họ tên của nhân viên cần tra cứu.
2. Sau khi được cung cấp họ tên, hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị thông tin của
nhân viên này.
11.3 Các dòng sự kiện khác :
Không tìm thấy nhân viên.
Nếu trong dòng sự kiện chính không tồn tại nhân viên có họ tên được nhập
vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người quản lý có thể nhập một họ
tên nhân viên khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
11.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
11.5 Điều kiện tiên quyết :
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
11.6 Post-Conditions :
Trạng thái của hệ thống không thay đổi sau khi use case này thực hiện.
11.7 Điểm mở rộng :

2006 Trang 14
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

Không có.

12) Lập hóa đơn

12.1 Tóm tắt :


Use case cho phép nhân viên lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng.
12.2 Dòng sự kiện chính :
Use case này bắt đầu khi người nhân viên muốn lập hóa đơn cho khách hàng mua
hoặc thuê đĩa.
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện (Lập hóa đơn cho
khách thuê đĩa, Lập hóa đơn cho khách mua đĩa).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau được
thực hiện.
Nếu chức năng “Lập hóa đơn cho khách thuê đĩa” được chọn, luồng phụ lập hóa
đơn cho khách thuê đĩa được thực hiện.
Nếu chức năng “Lập hóa đơn cho khách mua đĩa” được chọn, luồng phụ lập hóa
đơn cho khách mua đĩa được thực hiện.
a. Lập hóa đơn cho khách thuê đĩa :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào họ tên của khách hàng cần lập hóa
đơn.
2. Nhân viên nhập họ tên khách hàng. Hệ thống truy xuất và hiển thị các
thông tin về khách hàng này (Họ tên, địa chỉ, tên đĩa, số lượng đĩa thuê, ngày
thuê, tiền ứng trước…)
2.1 Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác lập hoá đơn.
2.2 Nhân viên xác nhận lập hóa đơn.
2.3 Hệ thống lập hóa đơn, cập nhật tình trạng đĩa và doanh thu
vào hệ thống.
b. Lập hóa đơn cho khách mua đĩa :
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào họ tên của khách hàng cần lập hóa
đơn.
2. Nhân viên nhập họ tên khách hàng. Hệ thống truy xuất và hiển thị các
thông tin về khách hàng này (Họ tên, địa chỉ, ID đĩa, tên đĩa, số lượng đĩa
mua…)
2.1 Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác lập hoá đơn.
2.2 Nhân viên xác nhận lập hóa đơn.
2.3 Hệ thống lập hóa đơn, cập nhật doanh thu và đĩa có ID đã
bán vào hệ thống.
12.3 Các dòng sự kiện khác :
Không tìm thấy khách hàng thuê đĩa.
Nếu trong dòng sự kiện chính không tồn tại khách hàng có họ tên được
nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Nhân viên có thể nhập một họ
tên khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
12.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
12.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.

2006 Trang 15
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

12.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, thông tin về đĩa và doanh thu được cập nhật vào hệ
thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
12.7 Điểm mở rộng :
Không có.

13) Đặt hàng

Use case cho phép khách hàng đặt hàng. Khách hàng có thể chọn lựa một trong hai hình
thức: đặt hàng trực tiếp và đặt hàng trực tuyến.

13.1 Đặt hàng trực tiếp

13.1.1 Tóm tắt


Use case cho phép khách hàng đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng. Nhân viên
sẽ làm việc với hệ thống để ghi nhận lại thông tin về khách hàng cũng như về đĩa
mà khách hàng này chọn.
13.1.2 Dòng sự kiện chính :
Use case bắt đầu khi khách hàng đến đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng.
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn chức năng muốn thực hiện (Thuê đĩa,
Bán đĩa).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau
được thực hiện.
Nếu chức năng “Thuê đĩa” được chọn, luồng phụ thuê đĩa được thực hiện.
Nếu chức năng “Bán đĩa” được chọn, luồng phụ bán đĩa được thực hiện.
a. Thuê đĩa :
1. Hệ thống yêu cầu chọn khách hàng (Khách hàng mới, Khách hàng
cũ).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng sau
được thực hiện
Nếu “khách hàng mới” được chọn, luồng khách hàng mới được thực
hiện.
Nếu “khách hàng cũ” được chọn, luồng khách hàng cũ dược thực hiện.
2.1 Khách hàng mới
1.Hệ thống yêu cầu nhập vào các thông tin của khách hàng và
các thông tin liên quan đến đĩa mà khách hàng muốn thuê (ID đĩa, tên
đĩa, loại, giá, ngày thuê, tiền ứng trước…).
2. Nhân viên nhập vào các thông tin, hệ thống sẽ ghi nhận vào
hệ thống.
2.1 Hệ thống thêm khách hàng.
2.2 Hệ thống lập phiếu thuê và cập nhật lại tình trạng của
đĩa.
2.2 Khách hàng cũ
1. Hệ thống yêu cầu nhập vào tên khách hàng.
2. Nhân viên nhập vào tên khách hàng.
3. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của khách hàng

2006 Trang 16
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

này
4. Hệ thống lập phiếu thuê và cập nhật tình trạng của đĩa.
b. Bán đĩa :
1. Hệ thống yêu cầu chọn khách hàng (Khách hàng mới, Khách hàng
cũ).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng sau
được thực hiện
Nếu “khách hàng mới” được chọn, luồng khách hàng mới được thực
hiện.
Nếu “khách hàng cũ” được chọn, luồng khách hàng cũ dược thực hiện.
2.1 Khách hàng mới
1.Hệ thống yêu cầu nhập vào các thông tin của khách hàng và
các thông tin liên quan đến đĩa mà khách hàng muốn mua (ID đĩa, tên
đĩa, loại, giá…).
2. Nhân viên nhập vào các thông tin, hệ thống sẽ ghi nhận vào
hệ thống.
2.1 Hệ thống thêm khách hàng.
2.2 Hệ thống cập nhật lại tình trạng của đĩa đã bán vào hệ
thống.
2.2 Khách hàng cũ
1. Hệ thống yêu cầu nhập vào tên khách hàng.
2. Nhân viên nhập vào tên khách hàng.
3. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của khách hàng
này
4. Hệ thống cập nhật tình trạng của đĩa đã bán vào hệ
thống.
13.1.3 Các dòng sự kiện khác :
Thao tác thuê / bán bị hủy.
Nếu trong luồng phụ thuê đĩa / bán đĩa, khách hàng quyết định
không thuê / không mua đĩa nữa, thao tác thuê / bán bị huỷ và dòng sự
kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
13.1.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
13.1.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
13.1.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, thông tin khách hàng, đĩa được cập nhật vào hệ
thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
13.1.7 Điểm mở rộng :
Không có.

13.2 Đặt hàng trực tuyến

13.2.1 Tóm tắt :


Use case cho phép khách hàng đặt hàng qua mạng.
13.2.2 Dòng sự kiện chính :

2006 Trang 17
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

Use case nay bắt đầu khi khách hàng tiến hành mua hoặc thuê đĩa qua
mạng.
1. Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn chức năng muốn thực hiện (Thuê
đĩa, Bán đĩa).
2. Sau khi được cung cấp thông tin cần thiết, một trong các luồng phụ sau
được thực hiện.
Nếu chức năng “Thuê đĩa” được chọn, luồng phụ thuê đĩa được thực hiện.
Nếu chức năng “Bán đĩa” được chọn, luồng phụ bán đĩa được thực hiện.
a. Thuê đĩa :
1. Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn đĩa muốn thuê.
2. Sau khi khách hàng đã chọn xong đĩa, hệ thống yêu cầu nhập vào
mã số tài khoản.
3. Hệ thống nhờ hệ thống ngân hàng kiểm tra tài khoản khách hàng.
4. Hệ thống cập nhật tình trạng của đĩa và thông tin khách hàng vào hệ
thống.
b. Bán đĩa :
1. Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn đĩa.
2. Sau khi khách hàng đã chọn xong đĩa, hệ thống yêu cầu nhập vào
mã số tài khoản.
3. Hệ thống nhờ hệ thống ngân hàng kiểm tra tài khoản khách hàng.
4. Hệ thống cập nhật tình trạng của đĩa đã bán và thông tin khách hàng
vào hệ thống.
13.2.3 Các dòng sự kiện khác :
1. Thao tác thuê / bán bị hủy.
Nếu trong luồng phụ thuê đĩa / bán đĩa, khách hàng quyết định
không thuê / không mua đĩa nữa, thao tác thuê / bán bị huỷ và dòng sự
kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
2. Tài khoản khách hàng không hợp lệ
Nếu trong luồng phụ thuê / bán đĩa qua mạng, tài khoản của khách
hàng không hợp lệ (mã số không tồn tại, số tiền trong tài khoản không đủ
cho việc chi trả), hệ thống sẽ xuất một thông báo lỗi, use case kết thúc.
13.2.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
13.2.5 Điều kiện tiên quyết :
Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
13.2.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, thông tin khách hàng, đĩa được cập nhật vào hệ
thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
13.2.7 Điểm mở rộng :
Không có.

14) Thanh toán

Use case cho phép khách hàng thanh toán. Bao gồm hai hình thức: thanh toán bằng tiền
mặt và thanh toán qua tài khoản..

2006 Trang 18
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

14.1 Thanh toán bằng tiền mặt

14.1.1 Tóm tắt


Use case cho phép khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
14.1.2 Dòng sự kiện chính :
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào họ tên của khách hàng.
2. Sau khi được cung cấp họ tên khách hàng, hệ thống sẽ truy xuất và hiển
thị các thông tin liên quan đến khách hàng này (ID, địa chỉ, số lượng đĩa mua
hoặc thuê, số tiền phải trả…).
3. Nhân viên nhập vào số tiền thu được từ khách hàng.
4. Hệ thống sẽ ghi nhận lại doanh thu, hình thức thanh toán, cập nhật lại
khách hàng đã thanh toán vào hệ thống.
14.1.3 Các dòng sự kiện khác :
1. Không tìm thấy khách hàng
Nếu trong dòng sự kiện chính không tồn tại khách hàng có họ tên
được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Nhân viên có thể
nhập một họ tên khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
14.1.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
14.1.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
14.1.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, thông tin khách hàng, doanh thu, hình thức
thanh toán được cập nhật vào hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không
thay đổi.
14.1.7 Điểm mở rộng :
Không có.

14.2 Thanh toán bằng tài khoản

14.2.1 Tóm tắt


Use case cho phép khách hàng thanh toán bằng tài khoản thông qua hệ
thống ngân hàng.
14.2.2 Dòng sự kiện chính :
1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào họ tên khách hàng, mã tài khoản.
2. Sau khi được cung cấp họ tên khách hàng, hệ thống sẽ truy xuất và hiển
thị các thông tin liên quan đến khách hàng này ((ID, địa chỉ, số lượng đĩa mua
hoặc thuê, số tiền phải trả…).
3. Hệ thống nhờ hệ thống ngân hàng kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản và
thanh toán.
4. Nếu tất cả đều hợp lệ, hệ thống ghi nhận hình thức thanh toán, số tiền
thu được và thông tin của khách hàng, tài khoản vào hệ thống.
14.2.3 Các dòng sự kiện khác :
1. Không tìm thấy khách hàng
Nếu trong dòng sự kiện chính không tồn tại khách hàng có họ tên
được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Nhân viên có thể

2006 Trang 19
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

nhập một họ tên khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
2. Tài khoản không hợp lệ
Nếu trong dòng sự kiện chính, tài khoản của khách hàng không
hợp lệ (mã số không tồn tại, số tiền trong tài khoản không đủ cho việc chi
trả), hệ thống sẽ xuất một thông báo lỗi, use case kết thúc.
14.2.4 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
14.2.5 Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
14.2.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, thông tin khách hàng, doanh thu, hình thức
thanh toán được cập nhật vào hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không
thay đổi.
14.2.7 Điểm mở rộng :
Không có.

15) Đăng nhập

15.1 Tóm tắt :


Use case này mô tả cách một người dùng đăng nhập vào hệ thống quản lý cửa
hàng bán và cho thuê băng đĩa.
15.2 Dòng sự kiện chính :
Use case bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên và mật khẩu.
2. Người dùng nhập tên và mật khẩu.
3. Hệ thống kiểm chứng tên và mật khẩu được nhập và cho phép người dùng đăng
nhập vào hệ thống.
15.3 Các dòng sự kiện khác :
Tên / mật khẩu sai
Nếu trong Dòng sự kiện chính, người dùng nhập sai tên hoặc mật khẩu, hệ
thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Actor có thể chọn trở về đầu của Dòng sự
kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use case kết thúc.
15.4 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
15.5 Điều kiện tiên quyết :
Không có
15.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, người dùng lúc này đã đăng nhập vào hệ thống. Nếu
không trạng thái hệ thống không thay đổi.
15.7 Điểm mở rộng :
Không có.

16) Đăng ký

2006 Trang 20
Tên Project : Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa Phiên bản: 1.0
Tên Nhóm : 3T Ngày: 31/10/2006

16.1 Tóm tắt :


Use case này mô tả cách một người dùng đăng ký vào hệ thống quản lý cửa hàng
bán và cho thuê băng đĩa.
16.2 Dòng sự kiện chính :
Use case bắt đầu khi người dùng đăng ký vào hệ thống.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin cần thiết (tên đăng nhập, mật
khẩu, email…).
2. Người dùng nhập thông tin.
3. Hệ thống nhắc người dùng xác nhận lại thông tin (tên, mật khẩu)
4. Người dùng xác nhận lại thông tin.
5. Hệ thống ghi nhận việc đăng ký thành công.
16.3 Các dòng sự kiện khác :
16.3.1 Tên đăng nhập bị trùng
Nếu trong dòng sự kiện chính, tên đăng nhập do người dùng nhập vào đã
có trong hệ thống, hệ thống sẽ xuất hiện một thông báo lỗi. Người đăng ký có thể
trở về đầu dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng ký, use case kết thúc.
16.3.2 Email không tồn tại
Nếu trong dòng sự kiện chính, địa chỉ email được cung cấp không có thật
thì sau một thời hạn nếu tài khoản này không được kích hoạt thì tên đăng nhập đó
sẽ bị xóa khỏi hệ thống.
16.3.3 Mật khẩu xác nhận không chính xác
Nếu trong Dòng sự kiện chính, người dùng nhập mật khẩu xác nhận không
chính xác, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người đăng ký có thể chọn trở
về đầu của Dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng ký, lúc này use case kết
thúc.
16.4 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
16.5 Điều kiện tiên quyết :
Không có
16.6 Post-Conditions :
Nếu use case thành công, người dùng lúc này đã đăng ký được vào vào hệ thống.
Nếu không trạng thái hệ thống không thay đổi.
16.7 Điểm mở rộng :
Không có.

2006 Trang 21

You might also like