You are on page 1of 67

Nguyenkhanh_vnn@yahoo.

com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh


Trang 1

HỌC KÌ II
TUẦN 19:
1 :
TIẾT 73:
73 NHỚ RỪNG
- Thế Lữ -

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Cảm nhận được khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù
túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt
ở vườn bách thú.
 Thấy được bút pháp lãng mạng đầy truyền cảm của nhà thơ.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Thế Lữ là 1 nhà thơ của phong trào thơ mới và bài “Nhớ Rừng” là 1
trong những bài thơ đó mà hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu tác giả, tác phẩm. (7′ )

Phương pháp Nội dung


Gọi Hs đọc phần chú thích  I. Tác giả, tác phẩm (SGK)
Hs đọc bài thơ
Gv nhận xét cách đọc.
Gv: Thơ mới dùng để gọi tên 1 thể thơ tự
do.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm bố cục. (6′ )

? Tìm nội dung của 5 đoạn II. Bố cục.


- Đ1: 8 câu đầu: Tâm trạng của con hổ Chia làm 5 đoạn.
trong vườn bách thú. - Đ1: Tâm trạng của con hổ
- Đ2,3: trong vườn bách thú.
... - Đ2,3: Hổ nhớ lại cảnh sống
tự do làm chúa sơn lâm.
- Đ4: Hổ ở trong vườn bách
thú.
- Đ5: Nhớ cảnh sống ngày xưa
ở rừng núi.

Hoạt động 3: (19′ )


Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

? Trong bài thơ có 2 cảnh được miêu tả đầy III. Tìm hiểu văn bản
ấn tượng cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị 1. Tâm trạng của con hổ
nhốt (đ1, đ4) cảnh núi rừng hùng vĩ nơi khi bị nhốt trong vườn bách
con hổ ngự trị “ngày xưa” đoạn (2 và 3). thú.
? Hãy phân tích những cảnh tượng con hổ ở - Hổ bị nhốt trong vườn bách
vườn bách thú. thú chán ngán để làm trò lạ
- Đ1: Từ chỗ là chúa tể của muôn loài đang mắt cho mọi người
tung hoành chốn nước non hùng vĩ, nay bị - Nó không chịu ngang hàng
nhốt trong củi sắt, trở thành thứ đồ chơi để cùng với các con vật tầm
mọi người xem con hổ vô cùng căm ghét, thường mà tỏ ra khinh thường
ngao ngán. Nhưng không có cách gì thoát ngạo mạng.
khỏi nơi tù túng, tầm thường chán ngán ấy
con hổ chỉ đành buông xuôi bất lực “nằm
dài trông ngày tháng dần qua”
Đ2: Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái
nhìn của chúa sơn lâm thật đáng buồn
đáng chán. Tấc cả chỉ đơn điệu, tẻ nhạt đều 2. Cảnh sống tự do được hổ
là những cảnh nhân tạo. Do con người làm nhớ lại.
nên chứ không phải là thế giới tự nhiên, bí
hiểm... - Cảnh núi rừng hùng vĩ bạt
Gv: Sử dụng từ ngữ liệt kê, với cách ngắt ngàn cây cối với tiếng gió,
nhịp ngắt dồn dập ở 2 câu đầu những câu bước chân dõng dạc.
tiếp kéo dài ra giọng chán chường, khinh ⇒ Dùng nghệ thuật so sánh
miệt, chán ghét cao độ đối với cảnh VBT
cũng là đối với XH.
? Phân tích đoạn 2,3 để làm rõ cái hay của - Hổ nhớ những đêm trăng
đoạn thơ qua việc sử dụng từ ngữ hình buổi bình minh, những buổi
ảnh. chiều ⇒ thể hiện tính cách
HSTL: Miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và lãng mạng.
hình ảnh con hổ ngự trị trong vương quốc
của nó. Là cảnh núi rừng đại ngàn cái gì
cũng lớn lao, cũng phi thường: bóng cả,
câu già, gió gào ngàn... đó là chốn ngàn
năm cao cả âm u, là cảnh nước non hùng
vĩ, oai linh ghê gớm...
Những từ ngữ phong phú được tác giả sử
dụng mạnh mẽ lớn lao
- Con hổ hiện ra nổi bật với vẻ đẹp oai
phong lẫm liệt. Bước chân lên dõng dạc
đường hoàng. Đó là những câu thơ sống
động giàu chất tạo hình và diễn tả chính 3. Tâm sự chung của lớp
xác vẻ đẹp uy nghi, dũng mảnh vừa uyển người đang sống trong
chuyển của chúa sơn lâm. cảnh nô lệ.
Đ3: Là 1 bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bốn
cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ, - Họ bị nhục nhằn, tù hảm:
tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể. Đó bất lực với cuộc sống thực tại
là những cảnh hổ bên suối, say mồi, mưa ước mơ tự do không chấp
chuyển ngắm giang sơn đổi mới... nhận tù túng, không hòa nhập
Đó là những cảnh má ở dỉ vãng hổ nhớ da với cuộc sống tầm thường.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 3

diết đó là những cảnh mà hổ không bao giờ


thấy nữa.

IV. Củng cố: (7 phút)


Cảnh tượng con hổ bị giam trong vườn bách thú.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài
 Soạn bài trước.

TIẾT 74: NHỚ RỪNG (TT) – ÔNG ĐỒ

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm
thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn
liền với 1 nét đẹp văn hóa cổ truyền.
 Thấy được sức truyền cảm của bài thơ.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Đọc soạn bài trước.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
đị (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Đọc thuộc khổ thơ đầu và nêu nội dung.
? Nghệ thuật chủ yếu của bài thơ.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài thơ Nhớ rừng.

Hoạt động 1: Tìm hiểu câu hỏi 4. (5′ )

Phương
Phươ pháp Nội dung
? Qua sự đối lập giữa 2 cảnh tượng nêu trên,
tâm sự của con hổ ở vườn bách thú được
biểu hiện như thế nào? Tâm sự ấy có gần gủi
với người VN đương thời?
Hs: Những biểu hiện tâm sự đó gần với người
dân trong cảnh nô lệ. Vì thế bài thơ ra đời đã
được công chúng đón nhận.
? Có nhà phê bình văn học Hoài Thanh nhận
xét về Thế lữ. Đọc đôi bài nhất là Nhớ rừng...
Em hiểu như thế nào về ý kiến đó? Qua bài
thơ hãy chứng minh
Hs: Cho Hs trả lời
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

Gv gợi ý nhận xét


Từ đây HDHS phần ghi nhớ. ∗ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Ông đồ. (5′ )

Cho Hs đọc chú thích  Văn bản: Ông đồ


Gv: giải thích thêm Vũ Đình Liêm

Hoạt động 3: (20′ )

? Tác giả muốn giới thiệu ông đồ xuất I. Tác giả, tác phẩm
hiện trong thời gian nào. (SGK)
Hs: Hoa đào nở tết đến II. Tìm hiểu văn bản

1. Hai khổ thơ đầu.


- Ông đồ xuất hiện thời
gian “hoa đào nở” tết đến
? Hình ảnh ông đồ xuất hiện trong → mực tàu giấy vẽ.
khung cảnh như thế nào
Hs: XH rực rỡ, tươi vui với hoa đào, với
mực tàu giấy đỏ cùng với sự đông vui
nhộn nhịp.
? Sự xuất hiện của ông đồ - Với cảnh nhộn nhịp đông
? Sự thể hiện tâm trạng của ông đồ vui của phố phường
Hs: buồn, còm cõi trước thế gian
⇒ Phảng phất buồn bởi ông
già tiều tụy trước thế giới
? Hình ảnh ông đồ được thể hiện như tấp nập, nhộn nhịp
thế nào 2. Hai khổ thơ 3,4
Hs: Tương phản, đối lập giấy mực
nghiên bút. - Hình ảnh ông đồ mực tàu
nghiên bút ⇒ nhân hóa
? Qua đây ta thấy sự vật mang tâm sự tâm sự của con người
gì của con người?
Hs: Thời thế thay đổi chữ nho cũng
không được trọng vọng. ⇒ Thời thế thay đổi chữ
nho không còn độc tài ông
? Hình ảnh “là vàng, mưa bụi” xuất đồ bị gạt ra ngoài XH.
hiện gợi lên hình ảnh gì?
Hs: không gian buồn thảm, vắng lặng
- Lá vàng, mưa bụi, ông đồ
bị vây bủa trong không
? Câu hỏi vô định gợi lên cảm giác gì gian buồn thảm, vắng
Hs: bâng khuâng nối tiếc. lặng...
? Qua 2 khổ thơ tác giả muốn nói lên
điều gì?
⇒ Tình cảm chân thành kín
? Ở khổ thơ cuối tâm trạng của nhà đáo đối với lớp người thiếu
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 5

thơ được thể hiện như thế nào? may mắn trong XH bấy giờ
Hs: Đào nở ông đồ không còn 3. Khổ thơ cuối
? Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ của
tác giả. - Hoa đào nở nhưng ông đồ
không còn ⇒ cảm giác
bâng khuâng ngậm ngùi.
⇒ Số phận của 1 lớp người
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ. bị bỏ rơi, bị lãng quên do
thời thế thay đổi.
Ghi nhớ: SGK

IV. Củng cố: (7 phút)


? Qua bài thơ này nói lên tâm sự gì của tác giả
V. Dặn dò: (2 phút)
Về nhà học thuộc
Soạn bài Câu nghi vấn.

=========================================================
======================================

TIẾT 75: CÂU NGHI VẤN

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các
kiểu câu khác.
 Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Đọc soạn bài trước.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong vườn bách thú.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Ở HKI chúng ta đã tìm hiểu 1 số kiểu câu: câu cảm thán, câu cầu
khiến... tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kiểu câu nghi vấn.

Hoạt động 1: I. (13′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


I. Đặc điểm hình thức chức
năng chính
Cho Hs đọc đoạn trích.
? Tìm câu nghi vấn? Dựa vào đặc điểm hình Câu nghi vấn: 2,5,6.
thức nào cho biết đó là câu nghi vấn
2,5,6 Đ2: Dùng để hỏi
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

Đ2: Câu có dấu hỏi và những từ nghi vấn


như có...
? Câu nghi vấn trong đoạn trích dùng để
làm gì?
Hs: hỏi
Từ đây rút ra ghi nhớ.

Hoạt động 2: Luyện tập. (17′ )

Cho Hs đọc các đoạn trích và xác định câu II. luyện tập
nghi vấn. 1. Xác định câu nghi vấn
Hs xác định a. Chị khất tiền sưu đến chiều
Gv nhận xét sửa sai mai phải không?
b. Tại sao con người lại phải
khiêm tốn như vậy?
c. Văn là gì? chương là gì?
d. Chú mình... vui không?
Đùa trò gì? cái gì thế?
Đấy hả?
? Căn cứ vào đâu để xác định câu trên là Đ2: Dùng để hỏi
câu nghi vấn. BT2: Xét các câu và trả lời câu
hỏi.
Căn cứ để xác định câu nghi
vấn: có từ hay nếu thay bằng
từ khác thì câu sẽ sai ngữ
pháp.
? Có thể đặt dấu chấm hỏi được không. 3. Không thể bỏ dấu chấm
hỏi ở cuối được vì đó không
phải là câu nghi vấn.
BT4: Phân biệt hình thức và ý
nghĩa.
a. Anh có khỏe không khác về
hình thức: có – không; đã...
chưa khác về ý nghĩa. Câu thứ
2 có giả định là người được hỏi
trước đó có vấn đề về sức
khỏe, nếu điều giả định này
không đúng thì câu hỏi trở nên
vô lí, còn câu hỏi 1 không có
giả định đó.

IV. Củng cố: (7 phút)


? Câu nghi vấn là gì? Cho vd.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Làm BT5.
 Soạn bài tiếp.

=========================================================
======================================
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 7

TIẾT 76:
76 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT
MINH

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Cho hs làm BT5.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Trong 1 văn bản thì có các đoạn để viết được 1 đoạn văn đúng thì
tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài viết đoạn văn trong văn bản
thuyết minh.

Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu I. (17′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

I. Đoạn văn trong văn bản


thuyết minh.
1. Nhận dạng các đọan văn
Gv: đoạn văn là bộ phận của bài văn. Viết thuyết minh
tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài
văn. Đoạn gồm 2 câu trở lên, được sắp xếp
theo thứ tự nhất định.
Cho Hs đọc các đoạn văn
? Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn
(câu chủ đề...) a. Câu chủ đề: 1.
Cho Hs trả lời Câu 2: Cung cấp thông tin về
Hs trả lời lượng nước ngọt ít ỏi.
Gv nhận xét, sửa sai C3: Cho biết lượng nước đó bị
ô nhiểm
C4: Sự thiều nước ở các nước
thế giới thứ 3
C5: Dự báo sự thiếu nước
b. Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn
đồng. Các câu tiếp cung cấp
thông tin về PVĐ theo lối liệt

Cho Hs đọc 2 đoạn văn và sửa lại cho
chuẩn BT2: Sửa các đoạn văn
Cho Hs thảo luận a. Giới hiệu về cây bút bi thì
Cử đại diện trả lời phải giới thiệu như thế nào?
Đoạn văn nên tách đoạn và mỗi đoạn viết
lại như thế nào?
b. Giới thiệu đèn bàn bằng
Cho hs lập dàn bài phương pháp nào
Từ đây rút ra ghi nhớ. ∗ Ghi nhớ SGK

Hoạt động 2: Luyện tập. (13′ )

? Cho Hs viết mở bài và kết bài đề văn Giới II. Luyện tập
thiệu trường em. 1. Đề Giới thiệu trường em.
Cho Hs trình bày MB: Giới thiệu về trường em:
ở đâu địa điểm
KB: Ngôi trường đó đã giúp
cho ta điều gì, suy nghĩ của
em.
BT2: GV HDHS làm 2. GV HDHS làm

IV. Củng cố: (7 phút)


? Khi viết 1 đoạn văn cần chú ý điều gì?
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 9

 Soạn bài “Quê hương”

TUẦN 20:
TIẾT 77: VĂN BẢN
QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh -
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của 1 làng quê miền biển
được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
 Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu nội dung bài thơ Ông đồ.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Quê hương là chùm khế ngọt đó là câu hát mà chúng ta ai cũng nhớ
lúc đi xa thì đó là quê hương của mình.

Hoạt động 1: (5′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc chú thích  I. Tác giả, tác phẩm
Tế Hanh (1921) tại Quãng
Ngãi tên khai sinh là Trần Tế
Hanh.
- Bài thơ được rút trong tập
Nghẹn ngào (1939) sau được
in lại trong tập Hoa Niên 1945.

Hoạt động 2: (10′ )

Gv cho Hs đọc văn bản II. Tìm hiểu văn bản


Gv đọc 1. Cảnh dân chài bơi thuyền
Gv: phân tích cảnh dân chài bơi thuyền ra ra đánh cá.
khơi (1-8)
? Tác giả giới thiệu quê hương mình trong 2 - Tế Hanh giới thiệu quê
câu thơ đầu như thế nào? hương mình
Hs: Giới thiệu quê làm nghề chài lưới “Làng... sông”
? 6 câu tiếp tác giả miêu tả như thế nào? ⇒ ngắn gọn đầy đủ
Hs: Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
vào 1 buổi sáng mai hồng. Đó là những câu - Sáng mai hồng trời trong gió
thơ đẹp mở ra cảnh tượng bầu trời cao nhẹ, trai tráng đi đánh cá
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình ⇒ Phăng mái chèo lặng lẽ
minh và nỗi bật đòan thuyền mình ra vượt trường giang → buồn như
khơi... trường giang mảnh hồn làng
- Hình ảnh 5 (con tuấn mã) là 1 loạt từ
ngữ: hăng, phăng, vượt... diễn tả khí thế → Nghệ thuật so sánh khí thế,
băng tới của con thuyền ra khơi, làm toát sức mạnh những người trai
lên 1 sức mạnh mẽ, đầy hấp dẫn tráng bơi thuyền đi đánh cá.
⇒ Cảnh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh
lao động đầy sức sống
Hai câu tiếp theo miêu tả cánh buồm căng
rất đẹp, 1 vẻ đẹp lãng mạng với sự so sánh
độc đáo bất ngờ. Cánh buồm...
Rướn... góp gió.
Hình ảnh cánh buồm lớn lao, thiêng liêng
và rất thơ mộng. Tế Hanh nhận ra đó là
linh hồn làng chài.
⇒ So sánh làm cho việc miêu tả cụ thể hơn
nhưng đã nhận ra 1 vẻ đẹp bay bổng,
mang ý nghĩa.

Hoạt động 3: (10′ )

? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về được 2. Hình ảnh người dân chài
tác giả miêu tả như thế nào? và cuộc sống của họ.
Hs: Là bức tranh lao động náo nhiệt đầy ắp
niềm vui mà sự sống toát ra từ k2 ồn ào, - Cảnh người dân đi đánh cá
tấp nập đông vui ⇒ ghe đầy cá tươi ngon trở về là 1 bức tranh: náo
thân bạc trắng thật thích mắt, và lời cảm tạ nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự
trời đất trời đã sóng yêu “biển lặng” để sống.
người dân về an toàn với cá đầy ghe... + Làn da ngăm rám nắng
- 4 câu tiếp miêu tả người dân và con + thân hình nồng thắm vị xa
thuyền nghỉ sau chuyến ra khơi. Câu đầu xăm.
(dân chài lưới làn da ngăm rám nắng), là tả - Chiếc thuyền im bến mỏi trở
thực câu sau là sáng tạo độc đáo, gợi cảm về.
rất thú vị “cả thân...” thể hiện người lao ⇒ Nghệ thuật nhân hóa ngày
động làng chài những người con của biển làm việc mệt mỏi, đê mê.
khơi như thế thật là hay nước da ngăm
nhuốm nắng gió, thân hình vãm vỡ và
thắm được “vị xa xăm”

4 Cho Hs tìm hiểu khổ thơ cuối. (5′ )


Hoạt động 4:Cho

? Qua khổ thơ cuối cho thấy tình cảm gì 3. Tình cảm gì của nhà thơ
của tác giả đối với quê hương. đối với quê hương.
Hs: Đi xa nhớ màu nước, cá, con thuyền,
chiếc buồm. - Đi xa nhớ về quê hương: nhớ
? Bài thơ có những đặc sắc gì về nghệ màu nước, cá, con thuyền,
thuật chiếc buồm, mùi nồng mặn →
Hs: Sáng tạo hình ảnh thơ, phong phú, kỉ niệm thắm vào tiềm thức
hình ảnh có hình ảnh miêu tả chính xác luôn ở trong tâm trí tác giả.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 11

cóhình ảnh miêu tả bay bổng lãng mạn.


? Bài thơ được viết theo phương thức miêu
tả hay biểu cảm, tự sự hay trữ tình.
TL: Trữ tình nhưng phần lớn câu thơ miêu
tả.
Từ dây cho Hs rút ra ghi nhớ. ∗ Ghi nhớ SGK

IV. Củng cố: (7 phút)


? Đọc thuộc bài thơ.
? Tác giả có tình cảm gì đối với quê hương.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài Khi con tu hú.

=========================================================
======================================

TIẾT 78: VĂN BẢN


KHI CON TU HÚ
- Tố Hữu -
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được lòng yêu sự sống niềm khao khát tự do cháy bổng của
người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể
hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ giản dị mà tha thiết.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Đọc 3 khổ thơ đầu của bài Quê hương.
? Nêu nội dung nghệ thuật bài thơ.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Tố Hữu là 1 người giác ngộ cách mạng rất sớm ông đã có nhiều tập
thơ viết về đề tài cách mạng mà chúng ta học hôm nay là 1 bài.

Hoạt động 1: (7′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc chú thích SGK về tác giả, tác I. Tác giả, tác phẩm
phẩm - Tố Hữu (1920-2002) quê ở
Gv: cung cấp vài thông tin về tác giả Thừa Thiên Huế. Tham gia
cách mạng từ rất sớm.
- Bài thơ “KCTH” được viết
năm 1939 khi tác giả ở trong
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

Hoạt động 2:

Cho Hs đọc thơ chú thích II. Tìm hiểu văn bản
Gv đọc lại 1. Nhan đề:
? Em hiểu nhan đề bài thơ như thế nào? Tu hú là 1 loài xuất hiện và và
Hãy viết 1 câu có 4 chữ đầu là “khi con tu hay hót vào đầu tháng 3-4
hú” để tóm nội dung bài thơ. Vì sao tiếng như báo hiệu mùa hè.
tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm
hồn nhà thơ như vậy?
Hs: khi tu hú kêu là mùa hè đến người tù
cách mạng (nhân vật trữ tình) càng cảm
thấy ngột ngạt trong nhà giam chật chội,
càng thèm khát cháy bổng cuộc sống tự do
ở bên ngoài. Đó là tính hiệu mùa hè rực rỡ
sự sống tưng bừng, trời cao lồng lộng, tự
do. Tiếng chim đã tác động mạnh mẽ đến
tâm hồn người tù.
? Nhận xét về cảnh mùa hè được tác giả 2. Cảnh mùa hè trong tâm
miêu tả trong 6 câu thơ đầu. tưởng người tù cách mạng.
Hs: Mở ra 1 thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa - Cảnh đồng lúa chiêm, trái
sống: tiếng ve râm ran trong vườn, lúa chín cây, vườn râm, bầu trời, mảnh
vàng trên đồng, bầu trời cao rộng với cành sân tiếng chim tu hú, tiếng ve,
diều chao lượn, trái cây đượm ngọt... Tiếng hạt bắp, tiếng sáo diều.
chim tu hú đã thức dậy mở ra tất cả và bắt ⇒ Miêu tả sự vật tỉ mỉ từ màu
nhịp cho tất cả mùa hè rộn rã âm thanh sắc đến âm thanh.
rực rỡ màu sắc, ngọt ngào hương vị bầu - Là bức tranh thiên nhiên vui
trời khoáng đạt tự do... trong cảm nhận tươi tràn đầy sức sống.
của người tù.
? Những chi tiết nào khiến em có cảm nhận - Cảm nhận cảnh sắc mùa hè
đó. bằng “đôi tai”
Hs: Là sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của ⇒ trí tưởng tượng phong phú
1 tâm hồn trẻ trung, yêu đời nhưng đang qua tiếng con tu hú.
mất tự do và khao khát tự do đến cháy
ruột cháy lòng.

Hoạt động 3:

? Phân tích tâm trạng người tù chiến sĩ 3. Tâm trạng người tù cách
được thể hiện như thế nào mạng
Hs: U uất bực bội của người tù. Tác giả liên
tưởng cảnh mùa hè bên ngoài vui tươi mà - U uất, bực bội
chiến sĩ bị giam cầm trong căn phòng ngột → Cảnh mùa hè bên ngoài vui
ngạt → Muốn đạp cả căn phòng để có cuộc tươi >< người tù bị giam tù
sống tự do như ở bên ngoài túng, ngột ngạt.
? Theo em cái hay của bài thơ được thể - Tiếng chim như tiếng gọi của
hiện nổi bật ở những điểm nào? tự do.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 13

Hs: Cảnh đẹp, cảm xúc của người tù cách


mạng.
Từ đây Hs rút ra ghi nhớ
∗ Ghi nhớ SGK

IV. Củng cố: (7 phút)


? Tâm trạng của nhà thơ khi ở trong tù.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Làm Bt.
 Soạn bài tiếp.

TIẾT 79:: CÂU NGHI VẤN (TT)


A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
 Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến
khẳng định, phủ định đe dọa, bộc lộ tình cảm.
 Biết sử dụng câu nghi vấn.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu nghi vấn là gì?
Làm BT4
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Câu nghi vần thường là dùng để hỏi nhưng nó còn có 1 số công
dụng khác nữa thì tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

Hoạt động 1: Cho HS đọc các đoạn trích. (15′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


? Tìm câu nghi vấn. III. Những chức năng khác.
Hs: Tìm Câu nghi vấn.
Gv: Nhận xét sửa sai 1. Những người... bây giờ?
b. Mày định... đấy
c. Có biết không? Lính đâu?
Sao... đây?... nữa à?
d. Cả đoạn
e. Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả
lẽ... ấy?
? Câu nghi vấn dùng để hỏi không? Nếu
không dùng để làm gì? 2. Chức năng.
Cho Hs thảo luận a. bộc lộ cảm xúc
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

a. bộc lộ cảm xúc b. Đe dọa


b. Đe dọa c. Đe dọa
c. Đe dọa d. khẳng định
d. Cảm xúc. e. Cảm xúc (ngạc nhiên)
? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi
vấn trên. 3. Nhận xét
Hs: Không phải tất cả kết thúc bằng dấu Câu e kết thúc bằng dấu
chấm hỏi (?) câu e kết thúc bằng dấu chấm chấm than (!)
than (!)
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ ∗ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15′ )

Cho Hs đọc đoạn trích để làm BT IV. luyện tập.


? Xác định câu nghi vấn? Đặc điểm hình
thức 1. Câu nghi vấn
a. Con người... có ăn ư
b. Từ câu Than ôi! Thới oanh
liệt nay còn đâu không phải là
câu nghi vấn
c. Sao ta... nhàn rỏi?
d. Ôi, ...bóng bay?
∗ Đ2 hình thức:
a. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
(ngạc nhiên)
b. Phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc
c. Cầu khiến, t/c cảm xúc
Gv: Câu d là câu cảm thán nhưng là câu d. Phủ định,tình cảm, cảm xúc
nghi vấn. BT2: Xác định câu nghi vấn
a. Sao cụ... thế? Tội gì... để
lại? Ăn mãi... lo liệu?
b. Cả đoàn... làm sao?
c. Ai dám bảo... mẫu tử?
d. Thằng bé kia...? Sao lại...
mà khóc?
a. C1: Pđ; C2: Pđ; C3: Pđ
b. bộc lộ băn khoăn ngần ngại.
c. Kđ
d. Câu hỏi
∗ có những câu sau.
a. cụ không phải lo xa quá
như thế? Không nên nhịn đói
mà để tiền lại. Ăn mãi hết đi
thì đến lúc chết thì lấy gì mà
lo liệu?
Cho Hs đặt câu nghi vấn BT3: Đặt câu
a. Bạn có thể kể cho mình
nghe nội dung của bộ phim
“Cánh đồng hoang được
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 15

không?”
b. (lão Hạc ơi) Sao đời lão
khốn khổ thế

IV. Củng cố: (7 phút)


Cho Hs đặt câu nghi vấn.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học làm bài.
 Soạn bài tiếp.

=========================================================
======================================

TIẾT 80:
80 THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH
LÀM)

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Biết cách thuyết minh về 1 phương pháp 1 thí nghiệm.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Khi làm bài văn thuyết minh ta cần những bước nào.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phương pháp cách làm bài
văn thuyết minh.

Hoạt động 1: (15′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc bài văn mẫu và nhận xét cách I. Giới thiệu 1 phương pháp
làm. (cách làm)
? Khi cần thuyết minh cách làm 1 đồ vật
(hay cách nấu món ăn, may quần áo...) - Khi thuyết minh thì phải giới
người ta thường nêu những nội dung gì? thiệu phương pháp (cách làm)
Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? cái nào làm trước và cái nào
Hs: Phải có nguyên vật liệu, có cách làm và làm sao.
có yêu cầu thành phẩm (tức là sản phẩm
làm ra, tức là chất lượng).
Khi thuyết minh cách làm thì phải như thế
nào? Cái nào làm trước, cái nào làm sau
theo 1 thứ tự nhất định thì mới có kết quả
mong muốn.
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

∗ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15′ )

? Hãy chọn 1 đồ chơi, trò chơi quen thuộc II. Luyện tập
và lập dàn bài thuyết minh. 1. Lập dàn bài 1 thứ đồ chơi
Cho Hs làm
Dàn bài theo 3 phần MB, TB, KB. MB: Giới thiệu khái quát trò
chơi.
TB:- Số người chơi, dụng cụ
- Cách chơi (luật chơi) thế
nào thì thắng, thế nào thì
thua, thế nào thì phạm luật.
- Yêu cầu đối với trò chơi.
Cho Hs đọc “phương pháp so sánh) KB: Công dụng của trò chơi
2. Phương pháp đọc nhanh
? Hãy chỉ ra cách đặt vấn đề, cách đọc và - Đọc thầm để nắm bắt
đặc biệt là nội dung và hiệu quả của thông tin nhanh, chính xác
phương pháp đọc nhanh được nêu trong - Phần MB, TB, KB là phương
bài. pháp thuyết minh nêu số liệu,
Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối với nêu Vd.
việc giới thiệu phương pháp đọc nhanh?
Hs: Gv gợi ý
Ngoài đọc thành tiếng còn có cách đọc
nhanh, đọc thầm để nắm bắt thông tin
nhanh, chính xác.

IV. Củng cố: (7 phút)


khi thuyết minh cần phải làm gì?
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài “Túc cảnh Pắc bó”.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 17

TUẦN 21:
TIẾT 81: VĂN BẢN
TỨC CẢNH PẮC BÓ
- Hồ Chí Minh -
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được niềm thích thú thực sự của HCM trong những ngày gian khổ
ở Pắc Bó, qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là 1 chiến sĩ say
mê cách mạng, vừa như một “khách lâm truyền” ung dung sống hòa nhịp
với thiên nhiên.
 Hiểu đựơc giá trị độc đáo của bài thơ.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tâm trạng người chiến sĩ cách mạng khi ở trong tù qua bài “KCTH”.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Sau 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài, vào mùa
xuân năm 1941 Bác về trực tiếp lãnh đạo cách mạng và làm việc ở
Pắc Bó trong điều kiện rất khó khăn gian khổ nhưng mà Bác lại cho đó
là 1 thú vui. Để thấy rõ sự việc đó hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài
thơ “Tức cảnh Pắc Bó”.

Hoạt động 1: (7′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc chú thích  I. Tác giả, tác phẩm (SGK)
Hs đọc
Gv: Nêu sơ lược vài nét về hoàn cảnh sáng
tác bài thơ.
Sau 30 năm bôn ba khắp năm châu bấn
bể hoạt động cứu nước, tháng 2-1941
Nguyễn ái Quốc đã bí mật về nước để trực
tiếp lãnh đạo cách mạng Vn. Người sống ở
hang Pắc Bó điều kiện sinh hoạt rất gian
khổ.

( ′)
Hoạt động 2: (23

Cho Hs đọc bài thơ II. Tìm hiểu văn bản


Chú ý đọc chính xác, nhắt nhịp (đặc biệt là Câu 1: sáng ra bờ suối tối vào
câu 2 và 3) giọng điệu thoải mái thể hiện hang
tâm trạng sảng khoái.
? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Hãy kể tên 1 số
bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

Hs: Tứ tuyệt: Đi đường, Ngắm trăng...


? Nhận xét về giọng điệu chung của bài
thơ? Tâm trạng của Bác Hồ ở hang Pắc Bó
được thể hiện như thế nào qua bài thơ? Vì - Cuộc sống hoạt động CM của
sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó Bác
thật là sang - Nơi ở: hang
Hs: Bài thơ 4 câu thật tự nhiên, bình dị, - Nơi làm việc: bờ suối
giọng điệu thoải mái, pha chút vui đùa, - Thời gian: sáng ra tối vào
hóm hỉnh... ý nghĩa tư tưởng của bài thơ
cũng toát lên điều đó.
Câu 1 cho ta biết cuộc sống của Bác như
thế nào?
Hs: Hđ CM.
? Nơi ở là đâu và nơi làm việc.
Hs: Trong hang và bên bờ suối.
? Thời gian làm việc của Bác được miêu tả
như thế nào?
Hs: Sáng ra tối vào là 1 trật tự thời gian
theo qui luật vận động thành ra 1 “nếp sinh
hoạt” liên tục điều đặn
? Câu 2 cho biết điều gì về Bác
Hs: sinh hoạt của Bác
Gv: “cháo bẹ, rau măng”
Cháo bẹ là cháo bắp, rau măng là măng tre
rừng. Câu 2: Cháo bẹ rau măng vẫn
? em hiểu như thế nào về cụm từ vẫn sẵn sẵn sàng. Nói về sinh hoạt của
sàng. Bác
Hs: Vẫn có sẵn lúc nào cũng đầy đủ cho Ăn uống đạm bạc, kham khổ
người chiến sĩ, vị lãnh tụ vĩ đại được no “cháo bẹ, rau măng”
lòng và bên cạnh cuộc sống kham khổ đó ⇒ Tinh thần CM vẫn cao
thì người “vẫn sẵn sàng” làm việc, làm 1
công việc vĩ đại.
? Tuy sồng kham khổ nhưng tinh thần của
bác được thể hiện như thế nào?
Hs: Vẫn sẵn sàng
Gv: Qua nếp sống và thói quen đó thì cuộc
sống của Bác được tổ chức khéo léo, nhịp
nhàng tự tại ung dung của Bác.
Câu 3 là 1 câu chuyển
? Em hãy chỉ ra sự chuyển mạch của bài Câu 3: Bàn đá chông chênh
thơ. dịch sử Đảng
Hs: 2 câu đầu nói về đời sống, chỗ ở thức + Công việc vĩ đại quan trọng
ăn, còn câu 3 nói về công việc câu thơ này là:
được chuyển tả không như thiên nhiên,  Đảng
suối hang không khí hoạt động XH là Đảng,  Lịch sử
dịch sử Đảng.  Dịch sử Đảng
? Vậy đó là việc làm như thế nào?
Hs: Vĩ đại, quan trọng là lịch sử Đảng từ
tiếng Nga sang tiếng Việt để làm cơ sở áp
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 19

dụng vào cuộc cách mạng văn hóa.


Gv: Bác làm việc trong hoàn cảnh thiếu
thốn tiện nghi cần thiết, mượn đá làm bàn,
bàn đá lại “chông chênh” có nghĩa là không
bằng phẳng như cái bàn bình thường.
Chông chênh là 1 từ láy rất tạo hình đồng
thời nó cũng phù hợp với tình thế trong
nước và trên thế giới, bàn thì chông chênh
nhưng tấm lòng của Bác vẫn vững vàng.
? Em hiểu ý nghĩa của câu kết như thế
nào? Câu 4: Cuộc đời CM thật là
Hs: Chũ sang được viết rất bất ngờ vậy mà sang. Tinh thần lạc quan yêu
thú vị bao nhiêu gian khổ khó khăn. đời
? Câu thơ là lời kết thúc hóm hỉnh tươi vui. ⇒ Nghệ thuật chữ sang được
Vậy nó thể hiện điều gì ở Bác. viết bất ngờ làm lu mờ hết mọi
Hs: Thể hiện phong thái vươn tới 1 đời gian khổ, khó khăn của 3 câu
sống tinh thần cao cả. thơ đầu.
Đây là ý chí nghị lực của người chiến sĩ CM.
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ.
∗ Ghi nhớ: SGK

IV. Củng cố: (7 phút)


? Nêu nội dung nghệ thuật của bài thơ.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài Câu nghi vấn.

=========================================================
======================================

TIẾT 82: CÂU CẦU KHIẾN

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với
các kiểu câu khác.
 Nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
 biết cách sử dụng câu cầu khiến với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu nghi vấn là gì? Cho Vd.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm 1 kiểu câu đó
là câu cầu khiến.

(17′ )
Hoạt động 1: Tìm hiểu I.(17

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc và trả lời câu hỏi I. Đặc điểm hình thức và
? Tìm câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức chức năng:
nào cho biết đó là câu cầu khiến.
Hs: a. Thôi đừng lo lắng... 1. Câu cầu khiến:
a. Thôi đừng lo lắng cứ về đi.
b. Đi thôi con.
? Câu cầu khiến dùng để làm gì? Vì có từ câu khiến như: đừng,
đi, thôi
- Chức năng:
+ Thôi đừng lo lắng: khuyên
Đọc to và trả lời câu hỏi bảo
Cho Hs đọc + 2 câu oan: yêu cầu
? Cách đọc câu “mở cửa” ở b có khác với 2. Cách đọc mở cửa 1,2
cách đọc câu “mở cửa” a không khác nhau:
Hs: Khác câu 2 nhấn mạnh hơn Câu 2 nhấn mạnh hơn.
∗ Chức năng:
? Câu “mở cửa” trong câu b dùng để làm Câu 1: hỏi
gì? khác với câu “mở cửa” trong câu (a) ở Câu 2: đề nghị
chỗ nào.
Hs: Câu 1 hỏi, 2 đề nghị.
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ
∗ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2: Luyện (1 ′ )


uyện tập. (13

? Xét các câu sau và trả lời câu hỏi II. Luyện tập
Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu 1. Trả lời câu hỏi
trên là câu cầu khiến? a. Có hãy
? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu b. Có đi
trên. Thử thêm bớt thay đổ chủ ngữ xem ý c. Có đừng.
nghĩa của các câu trên thay đổi như thế CN 3 câu đầu chỉ đối thoại
nào? hoặc 1 nhóm người trong đó
Cho Hs lên bảng làm có người đối thoại, nhưng có
đặc điểm khác nhau
a. Vắng CN (22)
b. CN ông giáo, ngôi thứ 2 số
ít
c. CN chúng ta ngôi thứ nhất
số nhiều.
Cho Hs làm 2. Câu cầu khiến
a. “Thôi... đi”
b. Các em đừng khóc
c. Đưa đây cho tôi mau. Cầm
lấy tay tôi này.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 21

a. Vắng CN, có từ cầu khiến


đi.
b. đừng vắng CN
c. Không có từ ngữ cầu khiến.
Ngữ điệu cầu khiến vắng CN.
Cho Hs làm 3. So sánh hình thức ý
nghĩa.
Trong câu a vắng CN, b CN
ngôi thứ 2 số ít.
Có CN câu “b” ý cầu khiến nhẹ
hơn

IV. Củng cố: (7 phút)


? Câu cầu khiến là gì? Cho Vd.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài Thuyết minh về 1 danh lam thắng cảnh.

===================================================
======================================================

TIẾT 83: THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Biết giới thiệu 1 danh lam thắng cảnh.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK,Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Khi thuyết minh chúng ta phải làm gì?
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Muốn thuyết minh được 1 danh lam thắng cảnh thì cấn có những
điều gì thì tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

Hoạt động 1: HDHS nghiên cứu bài mẫu..

Phương pháp Nội dung Ghi chú


B1: Cho Hs đọc và trả lời câu hỏi
Gv lưu ý Hs bài viết này viết về 2 đối tượng
gần nhau: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn,
hồ và đền
? Bài này cho biết những tri thức gì? Muốn
có những tri thức ấy thì ta phải làm thế
nào? (đọc sách, tra cứu, hỏi bạn...)
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

B2: Bài viết sắp xếp theo bố cục, thứ tự


nào? Theo em có gì thiếu sót trong bố cục?
Có phải thiếu phần MB không.
? Theo em nội dung bài thuyết minh trên
đây còn thiếu những gì?
Hs: Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của
hồ, vị trí của tháp Rùa, đền ngọc Sơn, cầu
Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung
quanh, cây cối màu nước xanh, thình
thoảng rùa nổi lên... Do đó nội dung bài
còn khô khan.
Từ đây rút ra ghi nhớ SGK
∗ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15′ )

? Lập bố cục bại giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm II. Luyện tập
và đền Ngọc Sơn 1 cách hợp lí
? Theo em giới thiệu 1 thắng cảnh thì phải 1. Lập dàn ý
chú ý tới những gì?
Hs: Vị trí địa lí của thắng cảnh nằm ở đâu, MB: Giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm
thắng cảnh có những bộ phận nào, lần lượt và đền Ngọc Sơn ở đâu
mô tả giới thiệu từng phần. TB: Lần lượt mô tả giới thiệu
Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình từng phần.
cảm của con người
Gv: Yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh - Vị trí thắng cảnh trong đời
rất cầ thuyết nhưng chỉ có tác dụng khơi sống, tình cảm của con người
gợi, không được làm lu mờ tri thức chính
xác về đối tượng KB: Nêu công dụng của cảnh
? Một nhà thơ nước ngoài gọi Hồ Gươm là vật trong đời sống
“Chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”.
Em có thể sử dụng câu đó vào phần nào
trong bài viết của mình.
Hs: Phần thân bài miêu tả vẻ đẹp của Hồ
Gươm

IV. Củng cố: (7 phút)


Muốn thuyết minh được 1 danh lam thắng cảnh thì phải làm gì?
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Làm BT.
 Soạn bài Ôn tập về văn thuyết minh.

===================================================
======================================================

TIẾT 84: ÔN TẬP VỀ VĂN THUYẾT MINH

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 23

 Ôn lại khái niệm về văn thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết
minh.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Bài văn thuyết minh 1 danh lam thắng cảnh cần có yếu tố nào.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Nhằm cũng cố lại kiến thức về văn thuyết minh tiết học hôm nay
chúng ta sẽ ôn tập.

Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu phần lí thuyết. (15′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


? Văn bản thuyết minh có vai trò và tác I. Lý thuyết
dụng như thế nào trong đời sống
Hs: trả lời 1. Văn bản thuyết minh có
vai trò tác dụng trong đời
? Văn bản thuyết minh có những tính chất sống
gì khác so với văn bản tự sự, miêu tả, biểu 2. Văn bản thuyết minh
cảm, nghị luận. khác là giới thiệu về 1 vật
hay việc
? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, cần
phải chuẩn bị những gì? Bài văn thuyết
minh phải làm nổi bật điều gì? 3. Làm tốt bài văn thuyết
minh cần phải chuẩn bị:
- Xác định ý lớn, mỗi ý viết
thành 1 đoạn
- Sắp xếp ý theo thứ tự cấu
tạo của sự vật
? Những phương pháp thuyết minh nào cần
vận dụng? 4. Phương pháp thuyết
minh cần chú ý vận dụng
là:
Thuyết minh đồ dùng, cách
làm 1 vật, thuyết minh cảnh
vật

uyện tập. (15′ )


Hoạt động 2: Luyện

Cho Hs đọc đề bài SGK T35 II. Luyện tập


Chọn và lập dàn ý 1 trong các đề đó. 1. Lập dàn ý
Hs thảo luận.
Gv: Quan sát
Cho Hs đại diện trả lời dàn bài của nhóm Đề: Giới thiệu đồ dùng học tập
mình hoặc trong sinh hoạt
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

MB: Giới thiệu đồ dùng đó là


gì? Dùng trong học tập hay
sinh hoạt.

TB: Giới thiệu về đồ dùng


- Có những bộ phận nào.
- Công dụng của đồ dùng
trong học tập hay trong sinh
Gv: Khi giới thiệu phải dựa trên cơ sở tin hoạt hằng ngày
cậy và phương pháp thích hợp. KB: Nêu công dụng

IV. Củng cố: (7 phút)


Cho Hs đọc MB, KB.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Làm BT.
 Soạn bài Ngắm trăng.
TUẦN 22:
2
TIẾT 85: VĂN BẢN
NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG
- Hồ Chí Minh -
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong
hoàn cảnh tù ngục, Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hòa với vầng
trăng ngoài trời.
 Thấy được sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ Đi đường.
 Hiểu được ý nghĩa tư tưởng.
 Cảm nhận được sức truyền cảm.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Đọc thuộc thơ và nêu nội dung bài “Tức cảnh Pắc Bó”.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Thông thường các thi nhân thường ngắm trăng trong 1 hoàn cảnh tự
do còn Bác Hồ đã ngắm trăng trong hoàn cảnh nào tiết học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.

( ′)
Hoạt động 1: (5

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 25

Cho Hs đọc chú thích  I. Hoàn cảnh sáng tác


? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ. (SGK)
Hs: Dựa vào chú thích

( ′)
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản (18

Cho Hs đọc phần dịch thơ, dịch nghĩa II. Tìm hiểu văn bản
Gv: Cho hs so sánh bản chữ Hán và dịch
thơ để hiểu
Đọc 2 câu thơ đầu 1. Hai câu đầu
? Ở bài thơ này Bác Hồ ngắm trăng trong
hoàn cảnh nào? - Bác ngắm trăng trong hoàn
Hs: Bị tù cảnh bị tù thiếu rượu và hoa.
? Vì sao Bác nói đến cảnh “trong tù ...
không hoa” Qua 2 câu thơ em thấy tâm - Người đã quên đi thân phận
trạng của Bác như thế nào trước cảnh trăng tù để đón nhận đêm trăng đẹp
đẹp ngoài trời? với tư cách là 1 thi nhân.
Hs: Thi nhân xưa gặp cảnh trăng đẹp
thường đem rượu uống trước hoa để
thưởng ngắm, có rượu và hoa thì sự thưởng
trăng rất mĩ mãn, mười phần thú vị. Nói
chung người ta ngắm trăng khi thảnh thơi,
tâm hồn thư thái. Còn Bác ngắm trăng
trong hoàn cảnh đặc biệt tù đày, cuộc sống
cực khổ. Nhưng trước cảnh trăng đẹp quá,
HCM đã khao khát được thưởng trăng 1
cách trọn vẹn và lấy làm tiếc không có
rượu và hoa.
- Câu thơ thứ 2 nói lên cái xốn xang, bối rối - Tâm trạng xúc động bối rối
rất nghệ sĩ của HCM trước cảnh đêm trăng vì thiên nhiên đẹp lộng lẫy còn
đẹp qúa Bác Hồ là 1 người yêu thiên nhiên, thi sĩ mất tự do.
đã rung động mãnh liệt trước cảnh đẹp dù
là thân tù.
Cho Hs đọc 2 câu thơ cuối 2. Hai câu cuối
? Trong 2 câu thơ cuối của bài thơ chữ Hán,
sự sắp xếp vị trí các tù nhân (và thi gia)  Mặc dù bị tù nhưng thi sĩ
song nguyệt (và minh nguyệt) có gì đáng vẫn chủ động hướng ra
chú ý. song cửa nhà giam để
Hs: Hai câu thơ đều thấy giữa nhân và ngắm trăng ⇒ vượt lên
nguyệt (ngoài trời) có song sắt nhà tù chắn
thiều thốn để thưởng thức
ở giữa nhưng người đã thã tâm hồn vượt ra
cái đẹp.
ngoài cửa sắt để ngắm trăng sáng (khán
minh nguyệt) là để giao hòa với vầng trăng
do đang tỏa mộng giữa trời. Trăng cũng
vượt qua song sắt để đến với nhà thơ. Như
vậy cả người và trăng đã tìm đến với nhau.
? Sự sắp xếp như vậy và đặt 2 câu dưới
dạng đối nhau có hiệu quả nghệ thuật như
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

thế nào?
Hs: Làm nỗi bật tình cảm song phương đều
mãnh liệt của cả người và trăng. Đây là - Trăng được nhân hóa như
biện pháp nhân hóa Bác và trăng gắn bó người bạn thân thiết (để
thân thiết trở thành tri âm, tri kỷ từ lâu. Ở thưởng thức cái đẹp) gần gủi
trong là nhà tù tàn bạo còn ngoài là cái đẹp để ngắm lại người.
là tự do
? Qua bài thơ em thấy hình ảnh Bác Hồ
hiện ra như thế nào?
Hs: Là 1 người không bận tâm về những
cùm xích, đói rét... của nhà tù. Qua đây
thấy 1 tinh thần thép. Từ đây nêu nội dung
ý nghĩa bài thơ
Dựa vào ghi nhớ ∗ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu bài “Đi đường”.(7′ )

Văn bản – Đi đừơng


(Tự học có hướng dẫn)

I. Đọc chú thích (SGK)


Cho Hs đọc phần văn bản phiên âm
? Kết cấu bài thơ
Hs: khai, thừa, chuyển, hợp.
HDHS tìm hiểu các câu hỏi SGK II. Tìm hiểu văn bản.
Đây là bài thơ nói lên
Hs trả lời câu hỏi đường đời đầy khó khăn
Gv: nhận xét ghi bảng ngắn gọn nội thử thách nhưng không
dung đầu hàng mà biết vượt lên
để nâng cao gí trị cá nhân
của người cách mạng
Cho Hs đọc ghi nhớ.
∗ Ghi nhớ: SGK

IV. Củng cố: (7 phút)


? Qua bài thơ Đi đường em thấy cuộc hành trình của Bác diễn ra như
thế nào?
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài tiếp.

===================================================
======================================================

TIẾT 86:: CÂU CẢM THÁN

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 27

 Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt kiểu câu cảm thán
và các kiểu câu khác.
 Nắm vững chức năng của câu cảm thán.
 Biết sử dụng câu cảm thán với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Câu cầu khiến là gì? Cho Vd.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 kiểu câu nữa đó là
câu cảm thán.

Hoạt động 1:Tìm hiểu I. (15′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc đoạn trích và trả lới câu hỏi. I. Đặc điểm hình thức và
? Tìm câu cảm thán chức năng:
Hs: a. Hỡi ơi Lão Hạc ! 1. Câu cảm thán:
b. than ôi !
? Đặc điểm hình thức a. Hỡi ơi Lão Hạc!
Hs: Kết thúc dấu chấm than
b. than ôi!
Kết thúc bằng dấu chấm than
? Câu cảm thán dùng để làm gì?
Hs: ...
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay
trình bày kết quả của 1 bài toán... Có thể
dùng câu cảm thán không? Vì sao?
Hs: Không vì là ngôn ngữ “dung lí” tư duy
lôgíc.
Cho hs đọc ghi nhớ ∗ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2:Luyện tập. (15′ )

? Có phải các câu đều là cảm thán không? II. Luyện tập
Vì sao. 1. Câu cảm thán
Cho Hs làm a. Than ôi ! Lo thay !
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của
ta ơi.
c. Chao ôi... mình thôi.
Vì là những câu in đậm
BT2: Phân tích tình cảm, cảm
xúc.
? Phân tích tình cảm, cảm xúc thể hiện
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

trong những câu thơ. a. Lời than thở của người nông
dân dưới chế độ phong kiến.
b. Lờ than thở của người chinh
phụ trước nỗi truân chuyên do
chiến tranh gây ra.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà
thơ trước cuộc sống (trước
CMT8)
d. Sự ân hận của Dế mèn
trước cái chết thảm thương,
oan ức của Dế Choắt.
∗ Các câu này không phải là
câu cảm thán vì không có hình
thức đặc trưng.
Cho Hs đặt câu cảm thán. BT3: Đặt câu cảm thán.
- Đẹp sao cảnh mặt trời buổi
bình minh.

IV. Củng cố: (7 phút)


? Câu cảm thán là gì? Cho Vd.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Xem yêu cầu bài văn thuyết minh và các đề bài để tiết sau làm bài viết ở
lớp 2 tiết.

===================================================
======================================================

TIẾT 87,88: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Đề, đáp án.
 Học sinh: Học bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Gv ghi đề lên bảng:
Đề: Kể về 1 Giới thiệu 1 đồ dùng trong học tập hay trong sinh hoạt.
(10đ)
Đáp án:
MB: Giới thiệu 1 đồ dùng trong học tập hay trong sinh hoạt có tên là
gì? (1,5đ)
TB: (7đ)
 Giới thiệu đồ dùng
+ Được làm như thế nào
+ Bằng chất liệu gì?
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 29

+ Cấu tạo
+ Lợi ích gì cho con người
+ Công dụng của đồ dùng
∗ Cách bảo quản đồ dùng

KB: Nêu cảm nhận về đồ dùng. (1,5đ)


III. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài “Câu trần thuật”.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

TUẦN 23:
TIẾT 89: CÂU TRẦN THUẬT

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật với các kiểu câu khác.
 Nắm vững chức năng của câu trần thuật.
 Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu cảm thán là gì? Cho Vd.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 kiểu câu nữa đó là
câu trần thuật.
Hoạt động 1: HD Hs tìm hiểu I. (15′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Gv: Cho Hs đọc đoạn trích để trả lời câu I. Đặc điểm hình thức và
hỏi. chức năng
? Những câu nào trong các câu trên không
có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, - Câu “Ôi tào khê !” câu cảm
câu cầu khiến hoặc câu cảm thán thán còn lại là câu trần thuật
Hs: Câu “Ôi tào khê !” câu cảm thán còn lại
là câu trần thuật
? Những câu này dùng để làm gì?
Hs thảo luận - Những câu dùng làm:
Cho đại diện trả lời a. trình bày suy nghĩ của
người viết về truyền thống dân
tộc
b. Kể và thông báo
c. Miêu tả hình thức 1 người
(d) nhận định (2), tình cảm, cảm xúc (3) ông.
? trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán và trần thuật; kiểu câu nào được
dùng nhiều nhất ∗ Ghi nhớ: SGK
Hs: trần thuật
Từ việc tìm hiểu rút ra ghi nhớ. Hs đọc ghi
nhớ

s luyện tập.(15′ )
Hoạt động 2: HD Hs

? Xác định kiểu câu và chức năng. II. Luyện tập


BT1: Xác định kiểu câu và
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 31

chức năng.
a. Câu trần thuật
(1) kể, 2,3 bộc lộ tình cảm
cảm xúc của Dế Mèn đối với
Dế Choắt.
b. – 1 trần thuật: kể
? Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của 2 (2) cảm thán (đánh dấu bằng
câu thơ trong bài Ngắm trăng từ quá) bộc lộ tình cảm cảm
xúc.
(3) (4) trần thuật tình cảm
cảm xúc
BT2: Câu thứ 2 trong phần
dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng
của HCM là 1 câu nghi vấn.
Câu trong phần dịch thơ là câu
trần thuật.
Hai câu khác về kiểu nhưng có
1 ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây
xúc động mãnh liệt cho nhà
thơ, khiến nhà thơ muốn làm
điều gì đó.
? Xác định kiểu câu BT3:
a. Câu cầu khiến
b. Câu nghi vấn
c. Câu trần thuật
3 câu dùng để cầu khiến có
chức năng giống nhau.
(b,c) thể hiện ý cầu khiến (đề
nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn và
lịch sự hơn câu (a)
? Xác định câu trần thuật. BT4:
Tất cả là câu trần thuật
a. và Em muốn cả... giải”
dùng để cầu khiến.
câu thứ nhất trong (b) kể.

IV. Củng cố: (7 phút)


? Câu trần thuật là gì.
? Đặt câu trần thuật dùng để cảm ơn.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài “Chiếu dời đô”.
===================================================
======================================================

TIẾT 90: VĂN BẢN


CHIẾU DỜI ĐÔ
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

(Thiên đô chiếu)
- Lí Công Uẩn -

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Thấy được khát vọng của nhân dân ta về 1 đất nước độc lập, thống nhất,
hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được
phản ánh qua “Chiếu dời đô”.
 Nắm được cơ bản của thể chiếu.
 Thấy được sức thuyết phục to lớn của Chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và
tình cảm.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu nội dung của 2 câu thơ đầu bài Ngắm trăng.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)

Hoạt động 1: (10′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc văn bản và chú thích  I. Tác giả, tác phẩm (SGK)
Đọc văn bản chú ý giọng điệu chung là
trang trọng nhưng có những câu cần nhấn
mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân
tình.

Hoạt động 2: (20′ )

? Mở đầu Chiếu dời đô, Lí Công Uẩn viện II. Tìm hiểu văn bản
dẫn sử sách TQ nói về việc các vua đời xưa,
bên TQ cũng từng có những cuộc dời đô dời 1. Lí Công Uẩn dẫn sử sách
đô. Sự viện dẫn đó nhằm mục đích gì? TQ nói về việc dời đô.
Kết quả của việc dời đô. -Nhằm mục đích mưu toan
Hs: mưu toan nghiệp lớn xây dựng vương nghiệp lớn xây dựng vương
triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho các thế triều phồn thịnh.
hệ sau. Việc dời đô vừa thuận theo mệnh
trời, vừa thuận theo ý dân.
Kết quả: Đất nước vững bền phát triển
phồn thịnh.
Việc Lí Thái Tổ dời đô không có gì khác
thường, trái với qui luật
? Theo LCU kinh đô cũ ở vùng núi Hoa Lư
(Ninh Bình) của 2 triều Đinh, Lê là không
còn thích hợp, vì sao? 2. Theo LCU kinh đô Hoa Lư
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 33

Hs: Vì 2 triều Đinh, Lê cứ đóng đô ở đó ở vùng núi là:


chứng tỏ thế và lực chưa mạnh để ra nơi - Không phù hợp mà phải
đồng bằng, đất phẳng, nơi trung tâm của chuyển về thành Đại La nơi
đất nước mà phải dựa vào điạ thế núi rừng trung tâm của đất nước phát
hiểm trở. Đến thời Lí trong đà phát triển đi triển mạnh.
lên của đất nước thì việc đóng đô ở Hoa Lư
không còn phù hợp nữa và đất nước không + Về vị thế địa lí:
phát triển được mạnh ở vùng đất nhỏ hẹp. + Về chính trị, văn hóa:
? Thành Đại La có những lợi thế gì để chọn
làm kinh đô của đất nước?
Hs: thảo luận
- Về vị thế địa lí: ở trung tâm của trời đất, ⇒
mở ra 4 hướng Nam-Bắc-Đông-Tây có núi,
sông, đất rộng bằng phẳng, cao tránh được
nạn lụt lội chật chội
- Về chính trị, văn hóa: là đầu mối giao lưu
“chốn trị hội của 4 phương” là mảnh đất
hưng thịnh “muôn vật cũng rất mực phong
phú và tốt tươi”. Về tất cả mọi mặt thành
Đại La có đủ mọi điều kiện để trở thành
kinh đô của đất nước.
? Chứng minh “Chiếu dời đô” có sức thuyết
phục lớn bởi có sự kết hợp giữa lí và tình?
Hs: Đó là lí lẽ của việc dời đô sẽ có thuận
lợi tình là nói lên được nguyện vọng của ⇒ Chiếu dời đô có sức thuyết
nhân dân phục lớn bởi có sự kết hợp
? Vì sao nói việc “Chiếu dời đô” ra đời phản giữa lí và tình
ánh ý chí độc lập, tự cường và sự lớn mạnh
của dân tộc Đại Việt?
Hs: Dời đô từ vùng núi đến đồng bằng
chứng tỏ nhà Lí đủ sứcchấm dứt nạn phong
kiến các cứ, thế và lực của dân tộc Đại Việt
đủ sức sánh ngang bằng phương Bắc. Định
đô ở Thăng Long là thực hiện nguyện vọng
của nhân dân thu giang sơn về 1 mối,
nguyện vọng xây dựng đất nước độc lập tự
cường.
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ
Đọc ghi nhớ SGK.
∗ Ghi nhớ: SGK

IV. Củng cố: (7 phút)


? Vì sao LCU lại dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài Câu phủ định.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

===================================================
======================================================

TIẾT 91:
9 CÂU PHỦ ĐỊNH

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.
 Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định phù hợp
với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Câu trần thuật là gì? Cho Vd.
? Làm BT4.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm 1 kiểu câu tiếp đó là câu phủ định.

Hoạt động 1: Tìm hiểu I.

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc đoạn trích mục 1 I. Đặc điểm hình thức và
? Các câu b,c,d có đặc điểm hình thức gì chức năng.
khác so với câu a 1. Các câu b,c,d khác a có
Hs: không, chưa, chẳng từ: không, chẳng, chưa.
Những từ phủ định gọi là câu phủ định
? Các câu này có khác gì câu a ngoài chức - Chức năng:
năng. a: khẳng định
Hs: Câu (a) khẳng định Nam đi Huế còn b,c,d: phủ định
các câu khác phủ định
Gv: Cho Hs đọc mục 2.
? Tìm câu phủ định ở đoạn trích vừa đọc? 2. Câu phủ định
Hs: không phải, nó chần chẫn như cái đòn - không phải, nó chần chẫn
cân như cái đòn cân
Đâu có ! - Đâu có !
? Những ông thầy bói xem voi dùng những
câu có từ phủ định để làm gì?
Hs: Nội dung bị phủ định trong câu phủ
định thứ nhất được thể hiện trong câu nói
của ông thầy bói sờ vòi
(Tưởng... con đỉa)
Nội dung bị phủ định trong câu 2 (Đâu có)
được thể hiện trong cả câu nói của ông
thầy bói sờ vòi
(Tưởng... con đỉa)
Câu 1 chỉ phủ định ý kiến, nhận định của 1 → Là những câu phủ định bác
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 35

người (rờ vòi) thì câu nói của thầy sờ tai bỏ


(Pđ thứ 2) Pđ ý kiến nhận định của cả ông
thầy bói sờ ngà
→ Câu phủ định bác bỏ
Từ đây rút ra ghi nhớ ∗ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2: Luyện tập.( 2′ )


(12

? Tìm câu phủ định bác bỏ? Vì sao? II. Luyện tập
Hs: Làm 1. Câu phủ định bác bỏ
- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó
chả hiểu gì đâu.
- Không chúng con không đói
nữa đâu
Vì nó “phản bác” 1 ý kiến nhận
định trước đó
? Những câu trên có ý nghĩa phủ định 2. Tất cả là câu phủ định
không? Vì sao? Vì đều có những từ phủ định.
Nhưng những câu phủ định
này có đặc biệt là có 1 từ phủ
định khác (câu a) không phải
là không hay kết hợp với từ
nghi vấn (c): ai chẳng hoặc từ
phủ định khác và 1 từ bất định
(b) có ai không. Thì ý nghĩa
của câu là khẳng định chứ
không phải phủ định.
Cho Hs đọc. 3. Viết lại
“Choắt chưa dậy được, nằm
thoi thóp”
Thay thì ý nghĩa thay đổi
Câu văn của Tô Hoài phù hợp
hơn

IV. Củng cố: (7 phút)


? Câu phủ định là gì? Cho Vd.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà làm BT.
 Soạn bài Chương trình địa phương.
 Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh.

===================================================
======================================================

TIẾT 92: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

 Vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh.


 Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình.
 Nâng cao lòng yêu quí quê hương.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
KT bài làm của Hs.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Để có sự hiểu biết về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của
địa phương tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó qua bài
“Chương trình địa phương”.

Hoạt động 1: Gv chia tổ ra đề cho Hs.(10′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Đề 1: Em hãy giới thiệu về khu căn cứ rừng I. Chuẩn bị ở nhà
chàm Mỹ Phước Học sinh
Đề 2: Giới thiệu về chùa Dơi.
Gv: hướng dẫn Hs làmchú ý là những số
liệu đáng tin cậy
Hs: Thảo luận về vấn đề đưa ra sau đó cho
Hs lên trình bày kết quả trình bày ở nhà và
làm trên lớp

(2 ′ )
Hoạt động 2: (20

Hs lên trình bày II. Nội dung


Cho Hs khác nhận xét Giới thiệu về khu căn cứ rừng
Sau đó Gv nhận xét về bài giới thiệu của Hs chàm Mỹ Phước
và có thể ghi 1 số nội dung cơ bản
Dàn bài:
MB: Giới thiệu về khu căn cứ ở
đâu
TB: Giới thiệu chi tiết.
+ Vị trí địa lí
+ Diện tích khu căn cứ
+ Những hoạt động của khu
căn cứ qua cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước.
KB: Cảm nghĩ của em về nơi
đó.

IV. Củng cố: (7 phút)


Gv biểu dương khen thưởng 1 số bài làm hay.
V. Dặn dò: (2 phút)
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 37

 Về nhà học bài.


 Soạn bài “Hịch tướng sĩ”.
 Soạn các câu hỏi.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

TUẦN 24:
TIẾT 93: VĂN BẢN
HỊCH TƯỚNG SĨ
- Trần Quốc Tuấn -

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân
ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc,
tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lượt.
 Nắm được đặc điểm cơ bản của thể Hịch.
 Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn bản chính luận của Hịch tướng sĩ.
 Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có kết hợp giữa tư duy lôgíc và
tư duy hình tượng giữa lí lẽ và tình cảm.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu nội dung nghệ thuật bài “Chiếu dời đô”.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Để thấy được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản “Hịch tướng sĩ”.

(10′ )
Hoạt động 1: Cho Hs tìm hiểu tác giả, Tác phẩm.(

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc chú thích  I. Tác giả, tác phẩm
Trần Quốc Tuấn (1231?-1300)
là người có phẩm chất cao đẹp
văn võ song toàn, là người có
công lao lớn trong cuộc kháng
chiến chống Nguyên-Mông lần
2 và 3.
Cho Hs đọc văn bản chú thích
Hs đọc.
Gv: Đọc cần chuyển đổi giọng phù hợp với
nội dung từng đoạn. Cần chú ý tính chất
cân xứng nhịp nhàng của văn biền ngẫu
Đọc kĩ chú thích 17,18,22,23

(20′ )
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.(2

? Bài Hịch có thể chia làm mấy đoạn. Ý II. Tìm hiểu văn bản:
chính của từng đoạn. 1. Bố cục.
Hs: chia làm 4 đoạn Chia làm 4 đoạn:
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 39

Đ1: Từ đầu đến còn lưu tiếng


Đ1. tốt. Những gương trung thần
nghĩa sĩ trong sử sách để
khích lệ ý chí lập công xả thân
vì nước
Đ2: Tiếp → cũng vui lòng. lột
Đ2. tả sự ngang ngược và tội ác
của kẻ thù đồng thời nói lên
lòng căm thù giặc.
Đ3: Tiếp → phỏng có được
Đ3. không. phân tích phải trái làm
rõ đúng sai
Đ4: Còn lại: nhiệm vụ cấp
Đ4. bách khích lệ tinh thần chiến
đấu.
2. Phân tích:
a. Tội ác và sự ngang ngược
? Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù của kẻ thù.
được lột tả như thế nào?
Hs thảo luận - Kẻ thú tham lam tàn bạo:
Thể hiện qua thái độ hành động thực tế và đòi ngọc quí, hạch sách bạc
qua cách diễn đạt. Bằng những hình ảnh ẩn vàng, vơ vớt của cải...
dụ: Kẻ thú tham lam tàn bạo, đòi ngọc quí, ... Đi lại nghênh ngang ngoài
hạch sách bạc vàng, vét kiệt của kho có đường, bắt nạt tể phụ.
hạn, hung hăn như hổ đói
- Đi lại nghênh ngang ngoài đường, bắt nạt
tể phụ.
Những hình tượng ẩn dụ: “lưỡi cú diều” ⇒ Sử dụng hình ảnh ẩn dụ:
“thân dê chó” cho thấy lòng căm giận khinh “lưỡi cú diều” “thân dê chó”
bỉ giặc của TQT lòng khinh bỉ căm thù giặc của
Đồng thời đặt những hình tượng đó trong TQT
thế tương quan “lưỡi cú diều”-“sĩ mắng
triều đình”, “thân dê chó” – bắt nạt tể phụ”
TQT chỉ ra nỗi nhục lớn của mọi người khi
chủ quyền đất nước bị xâm phạm có thể so
sánh với thực tế lịch sử năm 1277, Sài
xuân đi sứ, buộc ta lên tận biên giới đón
rước, năm 1281 Sài Xuân lại sang sứ cưỡi
ngựa đi thẳng vào cửa. Dương Minh quân sĩ
thiên trường ngăn lại, bị Xuân lấy roi đánh
toạc cả đầu, Vua sai Trần Quang khải ra
đón tiếp Xuân nằm khểnh không dậy so
sánh thực tế ấy sẽ thấy tác dụng của lời
hịch như lửa đổ thêm dầu.

IV. Củng cố: (7 phút)


Nêu tội ác của giặc.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

 Soạn các câu hỏi tiếp theo.

TIẾT 94: VĂN BẢN


HỊCH TƯỚNG SĨ
- Trần Quốc Tuấn -

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
Thực hiện tiếp tiết 93.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu tội ác của giặc.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp văn bản “Hịch tướng sĩ”
qua đó lòng yêu nước của tác giả thể hiện như thế nào.

(13′ )
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu hỏi 3.(

Phương pháp Nội dung Ghi chú


? Phân tích lòng yêu nước căm thù giặc của 2. Lòng yêu nước của tác
TQT qua đoạn văn tác giả tự nói lên nỗi giả.
lòng của mình.
Hs: Quên ăn, mất ngủ, đau đớn đến thắt Quên ăn, mất ngủ, đau đớn
tim, thắt ruột; thể hiện qua thái độ uất ức, đến thắt tim, thắt ruột căm
căm tức khi chưa trả được thù sẵn sàng hy tức sẵn sàng hy sinh để rửa
sinh để rửa mối nhục cho đất nước. Bao mối nhục cho đất nước.
tâm huyết, bút mục của TQT dồn vào đoạn
“Ta thường... ta cũng vui lòng”. Mỗi chữ
mỗi lời như chảy trực tiếp từ trai`1 tim qua
ngò bút lên trang giấy. Câu văn chính luận
mà đã khắc họa thật sinh động hình tượng
người anh hùng yêu nước: đau xót đến
quặn lòng trước cảnh tình đất nước căm
thù giặc đến bầm gan tím ruột, mong rủa
nhục đến mất ngủ quên ăn, vì nghĩa lớn mà
coi thường xương tan thịt nát. Khi tự bày tỏ
khúc nhôi gan ruột chính TQT là 1 tấm
gương yêu nước bất khuất, có tác dụng
động viên to lớn đối với tướng sĩ.

Hoạt động 2: HD Hs (17′ )


s tìm hiểu câu 4.(

? Sau khi nêu mối ân tình giữa chủ soái và 3.- Ân tình giữa TQT và tướng
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 41

tướng sĩ TQT phê phán những hành động sĩ


sai của tướng sĩ, đồng thời khẳng định - Dựa vào tinh thần khích lệ
những hành động đúng nên làm là có dụng trung quân ái quốc
ý gì? - Quan hệ cùng cảnh ngộ để
Hs: Mối ân tình dựa trên 2 quan hệ chủ khích lệ lòng ân nghĩa thủy
soái và quan hệ cùng cảnh ngộ để khích lệ chung của những người chung
lòng ân nghĩa thủy chung của những người cảnh ngộ “lúc trận mạc xông
chung cảnh ngộ “lúc trận mạc xông pha thì pha ở nhà thì vui cười”
cùng nhau sống chết lúc ở nhà nhàn hạ thì
cùng nhau vui cười. Qua đó mọi người thấy
được trách nhiệm và ý nghĩa của mỗi
người đối với đạo vua tôi và tình cốt nhục
? Giọng văn là lời vị chủ soái nói với tướng
sĩ dưới quyền hay là lời người cùng cảnh
ngộ? Là lời khuyện răn bày tỏ thiệt hơn hay
là lời nghiêm khắc cảnh cáo? Cách viết của
tác giả có tác động tới tướng sĩ như thế
nào?
Hs: Của cả 2. Chính vì vậy cách nói có khi
nghiêm khắc mang tính chất sĩ mắng, răn
đe khi lại chân thành tình cảm mang tính
chất bày tỏ thiệt hơn.
Vừa chỉ bảo vừa phê phán nghiêm khắc
hành động hưởng lạc, thái độ bàng quan
trước vận mệnh của đất nước.
? Nêu 1 số đặc sắc nghệ thuật đã tạo nên
sức thuyết phục người đọc bằng cả nhận
thức và tình cảm của bài Hịch tướng sĩ
Hs: Để dành thế áp đảo cho tinh thần
quyết thắng, cuối bài Hịch, 1 lần nữa TQT
vạch rõ ranh giới giữa 2 con đường sống và
chết để thuyết phục tướng sĩ. Biểu lộ 1 thái
độ dức khoát hoặc là địch hoặc là ta.
Lấp biểu đố về kết cấu bài Hịch.
HS:

Khích lệ lòng căm thù giặc nỗi nhục mất nước.


Khích lệ lòng yêu
Khích lệ lòng
Từ đây trung
Hs rút ra quân ái quốc và lòng ân nghĩa
kết luận. nước bất khuất
thủy chung của người cùng cảnh ngộ. ∗ Ghi Nhớ: SGK. quyết chiến quyết
Khích lệ ý chí lập công danh xả thân vì nước. thắng kẻ thù xâm
Khích lệ lòng tự trọng, liêm sĩ ở mỗi người khi lược
nhận rõ cái sai, thấy rõ điều đúng IV. Củng cố: (7
phút)
? Tinh thần yêu nước được thể hiện qua bài Hịch.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài Hành động nói.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

TIẾT 95:
95 HÀNH ĐỘNG NÓI

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Nói cũng là 1 thứ hành động.
 Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể qui lại thành 1 kiểu khái quát
nhất định.
 Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng 1 hành động nói.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Câu phủ định là gì? Cho Vd.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)

Hoạt động 1: Tìm hiểu I. (30′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc đoạn trích. I. Hành động nói là gì?
? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục
đích gì? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích 1. Nhằm đẩy Thạch Sanh đi
đó? để Lí Thông hưởng lợi.
Hs: Nhằm đẩy Thạch Sanh đi để mình 2. Có vì Thạch Sanh vội
hưởng lợi. vàng từ giã mẹ con Lí
? Lí Thông có đạt được mục đích của mình Thông ra đi.
không? Chi tiết nào nói lên điều đó? 3. Bằng lời nói
Hs: Có vì nghe Lí Thông nói, Thạch Sanh
vội vàng từ giã mẹ con Lí Thông ra đi.
? Lí Thông thực hiện mục đích của mình
bằng phương tiện gì?
Hs: Bằng lời nói
? Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể
của con người nhằm 1 mục đích nhất định 4. Là hành động vì nó là 1
thì việc làm của Lí Thông có phải là 1 hành việc làm có mục đích
động không? Vì sao?
Hs: Là hành động vì nó là 1 việc làm có
mục đích
Từ đây cho Hs tìm hiểu ghi nhớ
∗ Ghi Nhớ: SGK

(10′ )
Hoạt động 2: Mục 2.(

Gv: Trong đoạn trích ở mục I, ngoài câu đã II. Một số kiểu hành động
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 43

phân tích, mỗi câu còn lại trong lời nói của nói thường gặp.
Lí Thông đều nhằm mục đích nhất định
? Những mục đích ấy là gì? 1. (1) trình bày
Hs: (1) trình bày, (2) đe dọa, (3) hứa hẹn (2) đe dọa
Cho hs đọc đoạn trích. (3) hứa hẹn
? Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích
sau và cho biết mục đích của mỗi hành
động
Hs: Tí: hỏi, bộc lộ cảm xúc 2. hành động nói
Dậu: tuyên bố hoặc báo tin. Tí: hỏi, bộc lộ cảm xúc
? Liệt kê các hành động nói ở I,II. Dậu: tuyên bố hoặc báo tin.
Hs: Trả lời.
Từ dây rút ra kết luận.
∗ Ghi Nhớ: SGK

Hoạt động 3: Luyện tập.(10′ )

Cho hs làm Bt1 III. Luyện tập


Đọc yêu cầu 1. TQT biết Hịch tướng sĩ
nhằm mục đìch khích lệ
tướng sĩ học tập Binh thư
yếu lược do ông soạn ra và
khích lệ lòng yêu nước của
tướng sĩ.
BT3:
Không phải câu có từ hứa
dùng để thực hiện hành động
hứa.

IV. Củng cố: (7 phút)


? hành động nói là gì.
? Có những kiểu hành động nói nào.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài tiếp theo.
 Gv nhận xét tiết học.

===================================================
======================================================

TIẾT 96: TRẢ BÀI TẬP


ẬP LÀM
ÀM VĂN
ĂN SỐ 5

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Hệ thống lại kiến thức về văn thuyết minh.
 Biết thuyết minh về 1 đồ dùng.
 Dùng phương pháp thuyết minh.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

 Sửa chữa các lỗi.


B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Đáp án.
 Học sinh: Xem lại bài KT.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Thuyết minh cần xác định những yêu cầu nào.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Để cho các bài văn sau được tốt hơn tiết học hôm nay chúng ta sẽ
trả bài TLV số 5
Gv: ghi đề lên bảng
Đề: Thyuết minh về 1 đồ dùng trong học tập hay trong sinh hoạt.
Gv: yêu cầu đề là bài văn thuyết minh
Nhận xét chung:
∗ Ưu:
- Đa số Hs làm bài đúng theo yêu cầu đề văn thuyết minh.
- Biết thuyết minh hấp dẫn người nghe
- Lời văn rõ ràng mạch lạc
- Một số bài làm khá tốt (Ngọc, Tri...)
∗ Khuyết:
- Một số em tả nhiều vì đây là văn thuyết minh tả là phụ.
- Cầnphải có dấu câu: chấm, phẩy
- Cần nêu công dụng của đồ dùng đó
- Một số bài làm chưa đạt.
Đó là 1 số ưu, khuyết điểm của bài văn. Hs chú ý lắng nghe để tiết
sau làm tốt
Gv: Có thể ghi dàn bài cho Hs.
Phát bài ghi điểm vào sổ
Đọc 1 số bài khá tốt.
IV. Củng cố: (7 phút)
Khi làm bài thuyết minh chú ý là phải sử dụng phương pháp phù hợp, lời
văn cần ngắn gọn.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài “Nước Đại Việt”.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 45

TUẦN 255:
TIẾT 97:
97 VĂN BẢN
NƯỚC ĐẠI VIỆT

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở
thế kỉ XV.
 Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn
Trãi: lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Lòng yêu nước của tác giả.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Sau khi đất nước thái bình Nguyễn Trãi được sự ủy thác của Lê Lợi
đã viết Bình Ngô Đại Cáo.

( ′)
Hoạt động 1: (8

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc chú thích  4. Tác giả, tác
Gv: Cho Hs chú ý về thể cáo phẩm (SGK)
Tác giả: SGK T79, NV7, tập 1.
Tác phẩm: Bài cáo được viết
năm 1428 sau khi đánh tan
quân giặc

2′ )
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản (22

Gv: Đoạn trích 1 là phần mở đầu của bài II. Tìm hiểu văn bản
“BNĐC” đoạn này có ý nghĩa nêu tiền đề 6. Chân lí của bài
cho bài, tất cả nội dung được phân tích về cáo.
sau đều xoay quanh tiền đề đó. Khẳng định nền độc lập chủ
? Theo em khi nêu lên tiền đề, tác giả quyền của dân tộc
khẳng định những chân lí nào
Hs: Là phải có đạo lí, tình thương giữa
người với nhau.
? Qua 2 câu đầu có thể hiểu cốt lõi tư
tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì? 2. Tư tưởng nhân nghĩa của
Người dân mà tác giả nói đến là ai? Kẻ bạo Nguyễn Trãi là:
ngược là ai. Dân được hưởng ấm no hạnh
Hs: Yên dân trừ bạo làm cho dân được phúc thì phải trừ diệt mọi thế
hưởng ấm no hạnh phúc. Muốn yêu dân thì lực tàn bạo của quân thù đó là
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

phải trừ diệt mọi thế lực tàn bạo. Người gặc Minh.
dân Đại Việt kẻ tàn bạo là gặc Minh.
? Để khẳng định chủ quyền độc lập dân 3. Yếu tố để có nền độc lập
tộc, tác giả dựa vào những yếu tố nào? là:
Hs: Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ - Có chủ quyền, nền văn hiến,
quyền của dân tộc Đại Việt. Khi nhân nghĩa phong tục, lịch sử, chế độ.
gắn liền với yêu nước chống xâm lược thì ⇒ Đó là yếu tố bảo vệ đất
bảo vệ đất nước là nhân nghĩa và chăng có nước, bảo vệ dân.
bảo vệ đất nước thì mới bảo vệ được dân
đó là mục đích cao cả và NT đã khẳng định
chân lí đó.
5. Yếu tố để có nền độc lập chủ
quyền: phải có nền văn hiến
lãnh thổ phong tục lịch sử, chế
độ. Ở bài “SNNN” thể hiện ý chí
dân tộc và bài “BNĐC” tiếp tục
phát huy niềm tự hào dân tộc
sâu sắc, mạnh mẽ.
? Chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của
đoạn trích và phân tích tác dụng.
Hs: Thể hiện tính chất hiển nhiên vốn có, 4. nghệ thuật.
lâu đời của nước ĐV độc lập, tự chủ. Bản Sử dụng phép so sánh giặc
dịch đã cố gắng lột tả bằng các từ “từ Minh. Ta ngang hàng với TQ về
trước” “vốn xưng” “đã lâu” “đã chia” “cũng mọi mặt.
khác” sử dụng phép so sánh.
? Sức thuyết phục của văn chính luận
Nguyễn Trãi là ở chỗ kết hợp lí lẽ và thực
tiễn. Qua đoạn trích hãy chứng minh.
Hs: Tác giả khẳng định sức mạnh của chân
lí chính nghĩa, của độc lập dân tộc: Kẻ xâm
lược là giặc bạo ngược làm trái lẽ phải
phạm sách trời là đi ngược lại chân lí nhất
định sẽ chuốc thất bại.
- Nguyên lí nhân nghĩa, nêu chân lí khách
quan. Nguyễn trãi đã đưa ra những minh
chứng để khẳng định điều đó ∗ Ghi nhớ: SGK.

IV. Củng cố: (7 phút)


? Thử khái quát trình tự độc lập bằng 1 sơ đồ.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 47

Nguyên lí nhân nghĩa

Bảo vệ đất nứơc để yên dân trừ giặc minh xâm lược

Chân lí về sự tồn tại độc lập có


chủ quyền của dân tộc Đại Việt

Văn Lãnh Phong Lịch Chế độ


hiến thổ tục sử chủ quyền
riên riêng riêng riêng riêng
g

SỨC MẠNH CỦA NHÂN NGHĨA


SỨC MẠNH CỦA ĐỘC LẬP DÂN TỘC.

V. Dặn dò: (2 phút)


 Về nhà học bài.
 Soạn bài “Bàn luận về phép học”.

===================================================
======================================================

TIẾT 98: HÀNH ĐỘNG NÓI(TT)

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
Thực hiện tiếp bài hành động nói.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Hành động nói là gì?
Làm BT4
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Gv giới thiệu.

Hoạt động 1: Cách thực hiện hành động nói.(15′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

Cho Hs đọc đoạn trích. I. Cách thực hiện hành


? Đánh số thứ tự. Xác định mục đích vào ô. động nói
Gv: Cho Hs lên đánh
Nhận xét sửa sai

câu
mục đích

1
2
3
4
5
2. Tương tự cho Hs lập bảng trình bày quan
hệ giữa các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, Hỏi
cảm thán, trần thuật với những kiểu hành Trình bày
động nói mà em biết. Điều khiển
Cho Hs làm Hứa hẹn
Gv: Nghi vấn: hỏi BL cảm xúc
Cầu khiến: ĐK
Cảm thán: B/c cảm xúc x
Tường thuật: trình bày.
Từ đây cho Hs rút ra kết luận x

∗ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2: Luyện tập. (12′ )

? Cho Hs tìm câu nghi vấn trong bài “HTS”. II. Luyện tập
chức năng? 1. Câu nghi vấn
“Lúc bấy giờ ... được không?”
Hành động
- “Lúc bấy giờ, dẫu các người
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 49

không muốn... được không?”


- “Vì sao vậy” Hành động hỏi.
? Cho Hs tìm câu TT có mục đích cầu khiến. BT2: Câu trần thuật có mục
đích cầu khiến.Câu a là câu TT
có mục đích cầu khiến. Việc
dủng câu TT để kêu gọi làm
cho quần chúngthấy gần gủi
với lãnh tụ và thấy nhân vật
mà lãnh tụ giao cho chính là
nguyện vọng của mình.
Cho Hs tìm. BT3: Câu CK
- “Song anh có cho phép em
mới dám nói”
“hay là anh đã giúp cho em...
nhà anh”
Dế Choắt đề nghị 1 cách
khiêm nhường, nhã nhặn, Dế
Mèn hống hách, huênh hoang.
BT4: Câu dùng để hỏi người
lớn b,e.

IV. Củng cố: (7 phút)


? Các chức năng của hành động nói.
V. Dặn dò: (2 phút)
Học bài soạn bài Hội thoại.
TIẾT 99: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Nắm vững hơn khái niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm (lẫn lộn
luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là 1 bộ phận-thấy rõ
hơn mối quan hệ luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với
nhau trong 1 bài văn nghị luận.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
KT sự chuẩn bị ở nhà của Hs.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Gv giới thiệu dựa vào mục tiêu.

Hoạt động 1: (10′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

? Luận điểm là gì? I. khái niệm luận điểm


Hs dựa vào NV7. Câu 3 1. Luận điểm là những ý
kiến, quan điểm, chủ
trương mà người viết (nói)
nêu ra.
2. a. Lịch sử ta có nhiều cuộc
kháng chiến... của nhân dân
ta.
- đồng bào ta... ngày trước
- Bổn phận... trưng bày.
b. Xây dựng như vậy là sai vì
đó không phải là những ý kiến
quan điểm mà là những vấn
đề nên không thể gọi là luận
điểm được.

Hoạt động 2: II.(10′ )

Cho Hs đọc yêu cầu II. Mối quan hệ giữa luận


Gv đưa ra câu hỏi điểm với vấn đề cần giải
quyết trong bài văn nghị
luận.
a. Luận điểm chưa đủ làm rõ
vấn đề.
b. Luận điểm: thì mục đích
ban bố của nhà vua chưa đạt,
nhiều chưa thuyết phục được
nhân dân.

? Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần III. Mối quan hệ giữa các
giải quyết. luận điểm trong bài văn
Hs: Phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề nghị luận.
phải đủ làm sáng tỏ vấn đề
Hai cách chưa chính xác vì còn
chồng chéo nhau
? Cho Hs xem 2 hệ thống. chọn hệ thống
nào phù hợp với đề “Hãy trình bày rõ vì sao
chúng ta cần phải đổi mới phương pháp học
tập”
Hs: Hai cách trả lời chưa chính xác vì còn
chồng chéo nhau. Từ đây cho Hs rút ra ghi
nhớ

Hoạt động 3: (10′ )

Hs phát biểu IV. Luyện tập


1. Không phải 2 luận điểm
đó mà luận điểm: Nguyễn
Trãi là tinh hoa của đất
nước, dân tộc và thời đại
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 51

lúc bấy giờ.


Hs tìm 2.
a. Tất cả các luận điểm
b. Sắp xếp
4,1,2,3,5,6,7

IV. Củng cố: (7 phút)


? Lưu ý Hs khi tìm các luận điểm.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài Viết đoạn văn.

=========================================================
======================================

TIẾT 100:
100 VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong 1 bài
văn nghị luận.
 Biết cách viết 1 đoạn văn trình bày luận điểmtheo cách diễn dịch và qui
nạp.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Làm BT.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Trong khi viết 1 đoạn văn thì chúng ta cần xác định luận điểm. Để
hiểu luận điểm là gì tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.

( ′)
Hoạt động 1: Tìm hiểu I. (15

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc các đoạn văn I. Trình bày luận điểm
? Tìm câu chủ đề? Và nằm ở vị trí nào? thành 1 đoạn văn nghị
Hs: a (1), b (cuối) luận.
? Tìm câu diễn dịch, quy nạp 1. Câu 1 (a)
Câu cuối (b)
Câu chủ đề nằm ở vị trí đầu
hoặc cuối.
a. Quy nạp
b. Diễn dịch
2.
Cho hs đọc a. Lập luận là cách đưa ra các
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

? Lập luận là gì? Tìm luận điểm và cách lập luận cứ


luận trong đoạn văn trên.
Hs: trả lời - Luận điểm: Cho thằng nhà
Gv: nhận xét giàu... nó ra”.
Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn
mới có sức thuyết phục.
? Luận điểm có sức thuyết phục mạnh mẽ b. Có
không?
Hs: Có nhờ luận cứ. Những sẽ mất hoặc
giảm, nếu luận cứ không chính xác.
? Nhận xét về cách sắp xếp ý trong đoạn c. Luận điểm vả luận cứ trình
văn. bày chặt chẽ, rõ ràng, đặt các
chữ làm xoáy vào 1 ý chung,
khiến bản chất thú vật bọn địa
chủ hiện ra rõ ràng.
- từ đây rút ra kết luận
Hs dựa vào ghi nhớ.
∗ Ghi nhớ: SGK

(15′ )
Hoạt động 2: II.(

? Đọc câu văn và diễn đạt ý mỗi câu thành II. luyện tập
1 luận điểm 1.
a. Cần tránh lối viết dài dòng
khiến người đọc khó hiểu
b. Nguyên Hồng thích truyền
nghề cho bọn trẻ
Cho hs đọc đoạn văn BT2: Đoạn văn viết để trình
bày luận điểm “Tế Hanh là 1
người tinh lắm” luận điểm đó
được thực hiện qua 2 luận cứ
“Tế Hanh đã ghi được đôi nét
tinh thần cảnh sinh hoạt chốn
quê hương” và “thơ Tế Hanh...
cảnh vật”. Theo trình tự tăng
tiến
? Cho hs sắp xếp các luận cứ của luận BT4: Sắp xếp
điểm. - Văn giải thích viết ra cho
ngừơi đọc hiểu
- Văn giải thích càng khó hiểu
thì người viết càng khó đạt
mục đích
- Dễ hiểu thì dễ lĩnh hội, dễ
nhớ, dễ làm theo.
- Vì thế viết sao cho dễ hiểu

IV. Củng cố: (7 phút)


? Khi trình bày luận điểm trong văn nghị luận cần chí ý gì.
V. Dặn dò: (2 phút)
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 53

 Viết đoạn văn BT3.


 Soạn bài “Luyện tập”.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

TUẦN 26:
TIẾT 101: VĂN BẢN
BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
 Mục đích tác dụng của việc học chân chính: học làm người, để biết và làm,
học để làm cho đất nước hưng thịnh, và thấy được tác hại của lối học
chuộng hình thức, cần danh lợi.
 Phương pháp học đúng, học và hành kết hợp.
 Học tập các lập luận của tác giả, biết viết văn nghị luận theo chủ đề nhất
định.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu nội dung và nghệ thuật bài “Nứơc Đại Việt ta”.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Trong học tập mỗi chúng ta sẽ có cách học khác nhau. Và học như thế
nào cho đúng tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “Bàn luận
về phép học”.

Hoạt động 1: (15′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc chú thích  I. Đọc – tìm hiểu chú thích
Gv: Bàn luận về phép học là phần trích gừi (SGK)
vua Quang Trung vào tháng 8-1791
II. Tìm hiểu văn bản
Hs đọc văn bản chú thích 1... 1. Mục đích việc học:
? Phần mở đầu tác giả nêu khái quát mục - Học để có đạo đức, học để
đích chân chính của việc học. Mục đích đó làm người
là gì?
Hs: Học để làm người.
? Tác giả đã phê phán những lối học lệch 2. Lối học lệch lạc học sai
lạc sai trái nào? Tác hại của lối học đó là gì trái: là chuộng hình thức,
Hs: chuộng hình thức, cần danh lợi cần danh lợi:
Tác hại: làm cho “chúa tầm thường” “thần Tác hại ⇒ Chúa tầm thường
nịnh hót” người trên kẻ dưới điều thích sự thần nịnh hót nước mất nhà
chạy chọt, luồn cuối không có thực chất tan.
dẫn đến cảnh “nước mất nhà tan”. 3. Chính sách của việc học
là:
Mở thêm trường, mở rộng tầng
lớp học tạo điều kiện thuận lợi
cho người học.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 55

( ′)
Hoạt động 2: (15

Để khuyến khích việc học Nguyễn Thiếp đã


khuyên vua Quang Trung thực hiện những
chính sách gì?
Hs: Mở thêm trường, mở rộng thành phần
lớp học tạo điều kiện thuận lợi cho người
học – Học từ những kiến thức cơ bản có
tính chất nền tản.
? Bài tấu có đoạn bàn về “phép học” đó lá
những phép học nào? Tác dụng ý nghĩa của 4. Phương pháp học
phép học đó? Từ thực tế bản thân em thấy - Học tập tuần tự từ thấp đến
phương pháp học tập nào là tốt nhất. cao.
Hs: Phương pháp học tập tuần tự từ thấp - Học rộng nghĩ sâu
đến cao. - Học biết kết hợp với hành
- Học rộng nghĩ sâu, biết tóm lược những
điều cơ bản, cốt yếu nhất
- Học kết hợp với hành. Học không chỉ để
biết mà còn để làm
Gv: đất nước có nhiều nhân tài, chế độ
vững mạnh, quốc gia hưng thịnh là nhờ
việc học.
∗ Ghi nhớ: SGK

IV. Củng cố: (7 phút)


? Xác định trình tự lập luận đoạn văn bằng 1 sơ đồ.
Hs vẽ:

Mục đích chân chính


của việc học

Phê phán những KĐ quan điểm P2


lệch lạc sai trái học đúng đắn

Tác dụng của việc


học chân chính

V. Dặn dò: (2 phút)


 Về nhà học bài.
 Soạn bài Thuế máu.

=========================================================
======================================

TIẾT 81: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM

A. Mục tiêu cần đạt:


Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

Giúp Hs:
 Củng cố chắc hơn những hiểu biết về cách xây dựng và trình bày luận điểm.
 Vận dụng những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp trình bày luận điểm
trong 1 bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen thuộc.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? khi trình bày luận điểm trong đoạn văn cần chú ý những gì.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Gv giới thiệu.

Hoạt động 1: Gv Kt bài chuẩn bị ở nhà của Hs..(7′ )

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Đề: Hãy viết 1 bài báo tường để khuyên 1 I. Chuẩn bị ở nhà:
số bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ Học sinh.
hơn
Lập dàn bài các luận điểm, luận cứ và lập
dự kiến cách trình bày.
Gv: nhận xét.

Hoạt động 2: Tìm hiểu I1.

Cho Hs đọc các luận điểm II. luyện tập trên lớp
Hs: đọc
? Hệ thống luận điểm có chỗ nào chưa 1. Xây dựng hệ thống luận
chính xác? Nếu có thì theo em bạn ấy cần điểm.
phải điều chỉnh sắp xếp lại như thế nào? a. Đất nước đang cần người tài
Hs: Thảo luận giỏi để đưa tổ quốc tiến lên
Luận điểm (a) còn có nội dung không phù “đài vinh quang” sánh kịp với
hợp với vấn đề trong đề bài. bạn bè năm châu
(đề bài nêu: “Phải học tập chăm chỉ” luận b. Quanh ta có nhiều tấm
điểm lại nói đến lao động...) bỏ nội dung gương của các bạn Hs phấn
nào đó đấu học giỏi, để đáp ứng yêu
Cần thêm những luận điểm: đất nước con cầu của đất nước.
người tài giỏi, chăm học mới giỏi mới thành c. Muốn học giỏi, muốn thành
tài...) tài thì trước hết phải chăm học
- Sắp xếp luận điểm chưa thật hợp lí (vị trí d. Một số bạn ở lớp còn ham
luận điểm (b) làm cho bài viết thiếu mạch chơi, chưa chăm học, làm cho
lạc, luận điểm d) không nên đứng trước thầy cô giáo và các bậc phụ
luận điểm (e)... sắp xếp huynh rất lo buồn.
e.
g. Vậy các bạn nên bớt vui
chơi, chịu khó học hành chăm
chỉ, để trở thành người có ích
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 57

cho cuộc sống nhờ đó tìm


dược niềm vui chân chính lâu
đời.

Hoạt động 3: trình bày luận điểm.

? Em phải giúp bạn trình bày luận điểm e


thành 1 đoạn văn nghị luận? Câu nào dùng
giới thiệu luận điểm (e). Trong số đó em
thích câu nào nhất?
Hs: Cả 3
Nên sắp xếpluận điểm theo trình tự nào để
trình bày luận điểm trên rành mạch, chặt
chẽ.
Hs: Rõ ràng, rành mạch, hợp lí bước trước
dẫn tới bước sau bước sau kế tiếp bước
trước để cuối cùng luận điểm làm rõ hoàn
toàn.
c. Bạn em muốn kết thúc đoạn văn bằng 1
câu hỏi giống câu kết đoạn trong văn bản
HTSĩ “lúc... không? Theo em nên viết câu
kết thúc như thế nào?
Hs: trả lời
? Đoạn văn trên là quy nạp hay diễn dịch
Có 2 cách 1dd, 2qn
Cho Hs trình bày luận điểm vừa chuẩn bị
∗ Ghi nhớ: SGK

IV. Củng cố: (7 phút)


? khi trình bày những luận điểm chúng ta cần chú ý những gì.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Tiết sau viết bài TLV số 6.

=========================================================
======================================

TIẾT 103,104: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6


VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
 Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh 1 số
vấn đề về XH hoặc văn học gần gũi với các em.
 Tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân.
 Rút ra những khinh nghiệm.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Đề, đáp án.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

 Học sinh: Học bài.


C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
(KT giấy viết).
III.Bài
III.Bài mới: (85 phút)
Gv ghi đề lên bảng:

Đề: Hãy viết 1 bài báo tường để khuyên 1 số bạn trong lớp cần phải học
tập chăm chỉ hơn.
Đáp án:
MB: (1,5đ)
Nói sơ lượt về việc học tập chăm chỉ
TB: Chứng minh luận điểm học tập chăm chỉ (7đ)
 Cần dùng người tài giỏi để đưa đất nước tiến lên
 Có những tấm gương cần phải phấn đấu học tập giỏi
 Nếu còn ham chơi thì làm cho nhiều người lo buồn
 Thì sau sẽ không gặp nhiều niềm vui.
 Do đó học hành chăm chỉ.
KB: Nêu cảm nghĩ của em về việc học cần thiết như thế nào? (1,5đ)

IV. Dặn dò: (2 phút)


 Về nhà học bài.
 Soạn bài Tìm hiểu các yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 59

TUẦN 27:
TIẾT 105: VĂN BẢN
THUẾ MÁU
- Nguyễn Ái Quốc -
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
 Hiểu được bản chất độc ác bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp
qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền lợi của
mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm
của những người bị bốc lột “thuế máu” theo trình tự miêu tả của tác giả.
 Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của NAQ trong văn
chính luận.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu mục đích và tác hại của việc học.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Những năm 20 của thế kỉ 20 là thời kỳ hoạt động sôi nổi của người
thanh niên yêu nước – người chiến sĩ cộng sản kiên cường NAQ, trong
những hoạt động ấy có sáng tác văn chương nhằm vạch trần bộ mặt kẻ
thù.

( ′)
Hoạt động 1: (15

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc chú thích  I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
Gv: NAQ là 1 tên gọi của chủ tịch Hồ Chí
Minh trong thời kỳ hoạt động CM trước năm
1945.
Cho Hs đọc văn bản chú thích.
Gv: Hs cần đọc ngữ điệu để cảm nhận nghệ
thuật trào phúng của tác giả.

( ′)
Hoạt động 2: (15

? Nhận xét về cách đặt tên chương, tên các II. TÌm hiểu văn bản
phần trong văn bản.
Hs: Người dân thuộc địa phải gánh chịu
nhiều thứ thuế bất công vô lí. Song có lẽ 1
trong các thứ thuế tàn nhẫn, phủ phàng
nhất là bị bóc lột xương máu, mạng sống.
Thuế máu là cách gọi của NAQ cái tên Thuế
máu gợi lên số phận thân thương của người
dân thuộc địa, bao hâm lòng căm phẫn,
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

thái độ mỉa mai đối với tội ác đáng ghê tởm


của chính quyền thực dân.
- Cách đặt tên các phần trong chương gợi
lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt
thuế máu của bọn thực dân cai trị. Từ chiến
tranh và người bản xứ đến chế độ lính tình
nguyện rồi chỉ ra kết quả của sự hy sinh
các phần nối tiếp như thế... chứng tỏ tinh
thần chiến đấu mạnh mẽ, sự phê phán triệt
để của NAQ I. Chiến tranh và người bản
? So sánh thái độ của các quan cai trị thực xứ:
dân đối với người dân thuộc địa ở 2 thời - Trước chiến tranh: Họ bị
điểm: trước và sau chiến tranh xảy ra. khinh bỉ, dân đen bẩn thỉu
Hs: Trước: người dân bị xem là giống người - Sau chiến tranh: họ được
hạ đẳng, bị đánh đập đối xử như là súc vật. quan cai trị tâng bốc, vỗ về,
Sau: họ được quan cai trị tâng bốc, vỗ về, được phong những danh hiệu
được phong những danh hiệu cao quí cao quí “Chiến sĩ bảo vệ công
Gv: Cho Hs cảm nhận các từ ngữ, các hình lí và tự do” “con yêu” “bạn
ảnh trong lời lẽ của bọn thực dân cầm hiền”
quyền “Au Nam Mít bẩn thỉu, con yêu, bạn
hiền...”

IV. Củng cố: (7 phút)


? sánh thái độ của các quan cai trị đối với người dân qua 2 thời điểm.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn các câu hỏi tiếp theo.

=========================================================
======================================

TIẾT 106: THUẾ MÁU (TT)

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
Thực hiện tiếp tiết 105.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Thái độ cai trị của bọn thực dân.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Gv giới thiệu.

Hoạt động 1: Tìm hiểu II.


Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 61

Phương pháp Nội dung Ghi chú


? Số phận thảm thương của người dân
thuộc địa trong các cuộc chiến tranh được
miêu tả như thế nào
Hs: gia đình, quê hương vì mục đích vô
nghĩa đem mạng sống đánh đổi lấy những
vinh dự hảo huyền. Bị biến thành vật hy - Số phận của những người
sinh danh dự của những kẻ cầm quyền: lính xa gia đình, xa quê hương
hình ảnh ấy thế mà... lập tức... ⇒ Những hy sinh không cần
Tuy không rực tiếp ra mặt trận nhưng rất thiết
nhiều người dân thuộc địa làm công việc
chế tạo vũ khí phục vụ chiến tranh ở hậu
phương cũng chịu bệnh tật cái chết đau
đớn.
? Nêu rõ những thủ đoạn mánh khóe bắt II. Chế độ lính tình nguyện
lính của bạn thực dân Thủ đoạn bắt lính của bọn
Hs: Tiến hành lùng sục, vây bắt và cưỡng thực dân là: lùng sục, vây bắt,
bức người ta phải đi lính cưỡng bức, Trói, xích, nhốt
- Lợi dụng chuyện bắt lính mà dọa nạt, người như nhốt súc vật
xoay xở kiếm tiền đối với nhà giàu.
- Trói, xích nhốt người ta như nhốt súc vật,
sẵn sàng đàn áp dã man khi chống đối.
? Người dân thuộc địa có thực “tình
nguyện” hiến dâng xương máu như lời lẽ
bịp bợm của bọn cầm quyền không.
Hs: không vì người dân thuộc địa hoặc phải
trốn tránh hoặc phải xì tiền ra. Thậm chí - Người dân không thực tình
tìm cách cho mình nhiễm bệnh nặng để nguyện mà họ trốn hoặc phải
khỏi đi lính xì tiền để khỏi đi lính.
Gv: Chế độ lính tình nguyện là câu chuyện
có thật, các dẫn chứng sinh động mang nội
dung tố cáo mạnh mẽ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu III.

? Kết quả sự hy sinh của người dân thuộc III. Kết quả của sự hy sinh
địa trong các cuộc chiến tranh như thế
nào? Nhận xét về cách đối xử của chính - Khi chiến tranh kết thúc họ
quyền thực dân đối với họ sau khi đã bóc bị coi “giống người hèn hạ”
lột hết “thuế máu” của họ.
Hs: Rất nhiều song khi chiến tranh chấm - Tước đoạt hết mọi của cải
dứt thì họ mặt nhiên trở lại “giống người
hèn hạ” không biết đến chính nghĩa và ⇒ Đối xử tàn ác, giả man
công lí
Tước đoạt của cải, không ngần ngại đầu
độc cả 1 dân tộc để vơ vét cho đầy túi.
? Nhận xét trình tự bố cục các phần trong
chương. Phân tích nghệ thuật châm biếm
đã kích sâu sắc, tài tình của tác giả qua
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

cách xây dựng hình ảnh qua giọng điệu.


Hs: Trước, trong và sau khi xảy ra cuộc
chiến tranh TG thứ nhất. Cách sắp xếp này
làm cho bộ mặt của TD Pháp càng rõ.
Nghệ thuật: châm biếm đã kích, hình ảnh
sinh động giàu tính biểu cảm và sức mạnh
tố cáo ∗ Nghệ thuật: châm biếm đã
Ngôn từ trào phúng, châm biếm kích dùng ngôn từ trào phúng
Giọng điệu trào phúng đặc sắc. để nói lên bản chất của thực
? Nhận xét về yếu tố biểu cảm. dân.
Hs: Các hình ảnh mang tính biểu cảm cao
từ đó toát lên số phận thảm thương của
người dân thuộc địa, bộ mặt giả nhân của
TD
- Yếu tố tự sự, biểu cảm kết hợp chặt chẽ
hài hòa
Từ đây rút ra ghi nhớ SGK

∗ Ghi nhớ: SGK

IV. Củng cố: (7 phút)


? Nêu lên những tội ác của TD.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài “Đi bộ ngao du”.

=========================================================
======================================

TIẾT 107: HỘI THOẠI

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Hội thoại là hình thức ngôn ngữ tự nhiên nhất và phổ biến nhất của người
sử dụng ngôn ngữ nhưng nội dung học tập về hội thoại trong phân môn TV
là 1 cơ hội nâng hiểu biết đới thường lên trình độ những nhận thức có tính
chất khoa học.
 Nắm khái niệm.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Hành động nói là gì? Mục đích nói?
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 63

Gv giới thiệu.

Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu I.

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Gv cho Hs đọc đoạn trích I. Vai XH trong hội thoại.
? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội
thoại trong đoạn trích là gì? Ai ở vai trên, ai - Quan hệ đối thoại: gia tộc
ở vai dưới? Cô vai trên, bé Hồng vai dưới.
Hs: Quan hệ gia tộc. Người cô của bé Hồng
là vai trên, bé Hồng là người vai dưới.
? Qua cách xử sự của người cô theo em có
gì đáng chê trách. - Cách xử sự của người cô
Hs: Không thiện chí, không phù hợp với chưa phù hợp đúng mực của
quan hệ ruột thịt, vừa không thể hiện thái người trên và dưới.
độ đúng mực của người trên đối với người
dưới.
? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú
bé hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình
của mình để giữ được thái độ lễ phép. Giải
thích vì sao Hồng phải làm như vậy?
Hs: không thiện chí vừ không phù hợp với
quan hệ ruột thịt, vừa không thể hiện đúng
mực của người trên đối với người dưới.
- Cháu không muốn vào trước đâu. Vì Hồng
là người vai dưới có bổn phận tôn trọng
người trên.
Từ đây rút ra ghi nhớ.
∗ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2:

Cho Hs tìm II. Luyện tập:


BT1:
Chi tiết trong bài HTS thể hiện
thái độ vừa nghiêm khắc, vừa
khoan dung với binh sĩ dưới
quyền
Cho Hs đọc đoạn trích BT2: a. Xét về địa vị XH ông
Dựa vào đoạn trích và những điều em biết giáo là người có địa vị cao hơn
về truyện Lão Hạc 1 nông dân nghèo như lão
? Xác định vai XH của 2 nhân vật tham gia Hạc. Nhưng xét về tuổi tác thì
cuộc hội thoại trên lão Hạc có địa vị cao hơn.
Cho Hs xác định b. Ông giáo nói với lão Hạc
bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật
nắm lấy vai lão, mời lão hút
thuốc, uống nước, ăn khoai.
Trong lời lẽ ông giáo gọi lão
Hạc là cụ xưng hô gộp 2 người
là ông con mình (kính trọng)
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

xưng tôi (bình đẳng)


c. Lão Hạc gọi người đối thoại
với mình là ông giáo, dùng từ
day thay cho người nói (tôn
trọng) đồng thời xưng hô gộp
2 người chúng mình, cách nói
cũng xuề xòa (nói đùa thế)
thể hiện sự thân tình.

IV. Củng cố: (7 phút)


? Hội thoại có những quan hệ nào.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài Hội thoại (tt).
=========================================================
======================================

TIẾT 108:
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp Hs:
 Thấy được biểu cảm là 1 yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị
luận hay có sức lay động người đọc (người nghe)
 Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài
văn nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt được hiệu qủa thuyết phục cao
hơn.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
KT sự chuẩn bị ở nhà.
III.Bài
III.Bài mới: (30 phút)

( ′)
Hoạt động 1: (10

Phương pháp Nội dung Ghi chú


Cho Hs đọc văn bản “Lời kêu gọi toàn quốc I. YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG
kháng chiến” VĂN NGHỊ LUẬN
Hs đọc 1. Từ ngữ biểu lộ tình cảm
? Hãy tìm hiểu những từ ngữ biểu lộ tình
cảm mãnh liệt của tác giả và những câu Không ! Chúng ta thà hy sinh
cảm thán trong văn bản trên. Về mặt sử tất cả chứ không chịu mất
dụng từ ngữ và đặt câu có tính biểu cảm, nước, nhất định không chịu
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ làm nôi lệ.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 65

tịch HCM có giống với Hịch tướng sĩ của


TQT - Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ,
Hs: Hịch tướng sĩ và Lời kêu gọi toàn quốc dân quân
kháng chiến giống nhau ở chỗ có những từ
ngữ và những câu văn có giá trị biểu cảm ⇒ Có yếu tố biểu cảm
- Tuy nhiên Hịch tướng sĩ và Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến vẫn không phải là
các bài văn biểu cảm. Vì tác phẩm ấy được
viết ra chủ yếu không nhằm mục đích biểu
cảm (biểu lộ tình cảm) mà nhằm mục đích
nghị luận (nêu quan điểm, ý kiến bàn luận
phải, trái, đúng, sai, nên suy nghĩ và nên
sống thế nào, biểu cảm không thể đóng vai
trò chủ đạomà là yếu tố phụ trợ cho quá
trình nghị luận mà thôi.
b. Tuy nhiên Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến và HTS vẫn được coi là những văn
bản nghị luận chứ không phải là văn biểu
cảm? Vì sao?
Hs: Vì yếu tố biểu cảm chỉ đóng vai trò
phục vụ cho công việc nghị luận. Vì thế yếu
tố biểu cảm không được coi là đặc sắc, nên
nó làm cho mạch nghị luận của bài văn bị
phá vỡ, quá trình nghị luận bị đứt đoạn
quẩn quanh.
c. Cho Hs theo dõi bảng 1, b2
TL: Cột (1) hay (2) vì có sự biểu cảm làm
cho đoạn hay hơn.

( ′)
Hoạt động 2: (10

Thông qua việc tìm hiểu các văn bản như 2. Để văn nghị luận có tính
HTS và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến biểu cảm cao người viết
em hãy cho biết làm thế nào để phát huy văn phải thật sự có cảm
tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn xúc bằng những từ ngữ
nghị luận? những câu văn có sức
Hs: để cho văn nghị luận hay hơn truyền cảm.
a. Người làm văn chỉ cần suy nghĩ về luận
điểm và lập luận hay còn phải thực sự xúc
động trước từng điều mình đang nói tới.
Hs: Người làm văn nghị luận sẽ không biểu
cảm với ai nếu bản thân mình không xúc
cảm. Do đó thật sự có tình cảm với những
điều mình viết.
? Cho Hs đọc câu hỏi b
Hs: Cần có phẩm chất đó là lòng yêu nước
căm thù giặc
? Có bạn cho rằng: Cách dùng từ ngữ biểu
cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu, Tien Yen, Quang Ninh, Viet Nam

trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng.


Ý kiến đó đúng không? Vì sao?
Hs: Không hoàn toàn đúng vì không phải
có nhiều yếu tố biểu cảm thì làm cho văn
bản bị phá vỡ
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ
∗ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 3: (10′ )

Cho Hs chỉ ra các yếu tố biểu cảm II. Luyện tập


BT1: các yếu tố biểu cảm.
“Nhại” “tên da đen bẩn thỉu”
“An Nam Mít bẩn thỉu” con yêu
bạn hiền chiến sĩ bảo vệ công
lí và tự do... là cách xưng hô
của bọn thực dân Pháp trước
và sau chiến tranh trước khinh
bỉ sau đề cao.
Cho Hs đọc yêu cầu và làm. BT2:
Cảm xúc thể hiện qua đoạn
văn. Phân tích lẽ thiệt hơn cho
học trò để họ thấy tác hại của
việc “học tủ” và “học vẹt”.
Người thầy còn bộc bạch nỗi
buồn và sự khổ tâm của 1 nhà
giáo chân chính trước sự
“xuống cấp” trong lối học văn
và làm văn của những Hs mà
ông thật lòng.

IV. Củng cố: (7 phút)


? Văn nghị luận cần có những yếu tố nào.
V. Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài làm BT còn lại.
 Xem bài Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.
Nguyenkhanh_vnn@yahoo.com 0977082750 THCS Dong Ngu tien yen quang ninh
Trang 67

You might also like