Professional Documents
Culture Documents
Dạng 1. Xác định các yếu tố của chất phóng xạ(số hạt nhân,
chu kỳ bán rã)
Câu 1. Chất phóng xạ pôlôni 210
84 Po phóng ra tia
α và biến thành hạt nhân
chì 206
82 Pb
a. Trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm.
Xác định lượng chì được tạo thành trong khoảng thời gian nói trên
b. Hỏi sau bao lâu khối lượng pôlôni chỉ còn 10,5mg
Cho biết chu kỳ bán rã của pôlô ni là 138 ngày đêm
Câu 2. 1. Chu kỳ bán rã của chất rađi phóng xạ 226
88 Ra là 600 năm.
a. Trong 128 mg rađi có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 300 năm
b. Hỏi sau bao lâu thì có 112 mg rađi đạ bị phân rã phóng xạ.
2. Chất phóng xạ xêsi 139
35 Cs có chu kỳ bán rã là 7 phút
a. tính hằng số phóng xạ
b. Nếu ban đầu có 8.106 nguyên tử cêsi thì sau bao lâu chỉ còn 8.104 nguyên
tử cêsi
3. Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Hãy tìm số nguyên tử bị phân rã
trong 1 năm trong 5g U238
Câu 3. Pôlôni 210
84 Po là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 140 ngày đêm. Hạt
nhân Pôlôni phóng xạ sẽ biến thành hạt nhân chì (Pb) và kèm theo một hạt
α . Ban đầu có 42mg chất phóng xạ Pôlôni. Tính khối lượng chì sinh ra sau
280 ngày đêm.
Câu 4. Ban đầu có 2g Rađon 222 86 Ra là chất phóng xạ. Chu kỳ bán rã là
T=3,8 ngày. Hỏi sau 19 ngày Rađon bị phóng xạ bao nhiêu gam
Câu 5. Pôlôni 21084 Po là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Khối
lượng ban đầu là 10g. tính:
a. Số nguyên tử ban đầu của Po
b. Số nguyên tử còn lại sau t=207 ngày
c. Độ phóng xạ của lượng Pôlôni trên sau 207 ngày. Biết số Avôgađrô là
NA=6,02.1023/mol
Câu 6. Ban đầu có 2g Rađôn Rn222 là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã là
T=3,8 ngày. Tính:
a. Số nguyên tử ban đầu
b. Số nguyên tử còn lại sau t=1,5T
c. Tính ra Bq và Ci độ phóng xạ của lượng Ra222 nói trên sau 1,5T
Câu 7. Chu kỳ bán ra của đồng vị phóng xạ Co55 là T=18h. Hỏi sau 1 giờ thì
số nguyên tử của đồng vị ấy đã giãm bao nhiêu phần trăm
Câu 8. Chu kỳ bán rã của U235 là T=7,13.108 năm. Tính số nguyên tử bị
phân rã trong một năm từ 1 gam U235.
Biết: x<<1 thì e − x ≈ 1 − x
Câu 9. Gọi t là thời gian để số nguyên tử chất phóng xạ giãm đi 2,72=e lần
N
0 = 2,72
so với số nguyên tử ban đầu , T là thời gian để số nguyên tử
Nt
N0 t
giãm đi 2 lần = 2 . Tính tử số
N
T T
Câu 10. Chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T=5 năm. Ban đầu có 1 gam chất
ấy, hỏi sau 10 năm khối lượng chất ấy đã giãm đi bao nhiêu gam và sau bao
lâu thì chất ấy chỉ còn 0,1g
Câu 11. 210 Po là một chất phóng xạ. Biết rằng khi phóng xạ mỗi hạt nhân
210 Po phát ra 1 hạt α (kèm theo một hạt nhân khác). Trong 1 năm, 2 gam
210 Po sẽ tạo ra thể tích V=179cm3 khí Hêli ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định
chu kỳ bán rã của 210Po
Câu 12. Đồng vị Tri ti của Hiđrô có tính phóng xạ với chu kỳ bán rã là
T=12,5 năm. Hỏi sau bao lâu thì khối lượng tri ti giãm đi 25% so với lúc
ban đầu.
Câu 13. Cho chu kỳ bán rã của poloni là T=138 ngày. Giả sử khối lượng ban
đầu là m0=1 gam. Hỏi sau bao bao lâu thì khối lượng poloni chỉ còn 0,707
gam.
Câu 14. Ngày nay tỉ lệ U235 là 0,75% urani tự nhiên; còn lại là U238. Cho
biết chu kỳ bán rã của chúng lần lượt là 7,04.108 năm và 4,46.109 năm. Hãy
tính tỉ lệ của U235 trong U tự nhiên thời kỳ trái đất được hình thành cách
đây 4,5 tỉ năm
Dạng 2. Độ phóng xạ
Câu 1. 109
48 Cd là động vị phóng xạ có chu kỳ bán rã T=470 ngày đêm(1 ngày
đêm =24 giờ)
a. Hãy cho biết cấu tạo hạt nhân này
b. Tính độ phóng xạ của một gam 10948 Cd nguyên chất ban đầu.
Câu 2. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T=10s với độ phóng xạ lúc đầu
H0=1,5Ci. Tính số nguyên tử bị phân rã sau t=30s
Câu 3. Chất phóng xạ 210 Po có chu kỳ bán rã T=138 ngày
a. Tính khối lượng Po lúc có độ phóng xạ H=1Ci
b. Biết lúc đầu khối lượng chất phóng xạ là m0=1mg
Tính thời gian từ lúc ban đầu đến lúc có độ phóng xạ 1 Ci.
Câu 4. Tính chu kỳ bán rã của Thôri Th227, biết rằng sau 11 ngày thì độ
phóng xạ giãm đi 1,5 lần.
Câu 5. Ban đầu có 2mg đồng vị C14. Chu kỳ bán rã của C14 là 5700 năm
a. Tính số nguyên tử C14 có lúc ban đầu và độ phóng xạ tương ứng ra đơn vị
Bq và Ci
b. Tính số nguyên tử C14 đã phân rã sau 2056 năm và độ phóng xạ lúc đó
Câu 6. Một chất phóng xạ có độ phóng xạ là 8Ci. 2 ngày sau độ phóng xạ
còn là 4,8Ci.
a. Tính hằng số phóng xạ
b. 8 ngày tiếp theo thì độ phóng xạ là bao nhiêu
Câu 7. Trong khí quyển có đồng vị phóng xạ C14 với chu kỳ bán rã T=5568
năm. Mọi thực vật sống trên trái đất hấp thụ cacbon từ khí quyển đều chứa
lượng C14 cân bằng
Trong mấu gỗ cổ có C14 với độ phóng xạ 112 phân rã/ phút. Xác định tuổi
của mẫu gỗ này. Cho biết độ phóng xạ của C14 ở thực vật sống là 216 phân
rã/ phút
Dạng 2. Xác định chu kỳ bán rã
Câu 1. 0,2mg Rađi Ra226 phóng ra 4,35.108 hạt α trong một phút. Hãy tìm
chu kỳ bán rã của Rađi( Cho biết thời gian này khá lớn so với thời gian quan
sát)
Câu 2. Tìm chu kỳ bán rã của chất phóng xạ Cêsi Cs134, biết rằng từ 1g
Cêsi ban đầu sau 13 năm 3 tháng 7 ngày chỉ còn lại 10mg Cêsi
Dạng 3. Xác định độ phóng xạ, xác định tuổi của chất phóng xạ
Câu 4. Vào đầu năm 1985, một phòng thí nghiệm nhận được một mẫu quạng
có chứa chất phóng xạ Cs137 khi đó độ phóng xạ là H0=1,8.105Bq
a. Tính khối lượng Cêsi chứa trong mẫu quạng đó. Cho biết chư kỳ bán rã
của Cêsi là 30 năm
b. Tìm độ phóng xạ của mẫu quạng đó vào đầu năm 1995
c. Vào thời gian nào độ phóng xạ của mẫu đó bằng 3,6.104Bq
Câu 5. Ra224 là chất phóng xạ. Biết rằng cứ một hạt Ra224 bị phân rã là
phát ra một hạt α (kèm theo một hạt nhân khác). Lúc đầu ta dùng m0=2g
Ra224 thì sau 7,3 ngày ta thu được V=75cm3 khí Hêli ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tính chu kỳ bán rã của Ra224
nguyên tử bị phân rã. Cũng trong 1 giờ nhưng sau đó 30 giờ (kể từ t=0) chỉ
24 Na
có 2,5.1014 nguyên tử bị phân rã. Tính chu kỳ bán rã của 11
Câu 2. Để đo chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ β − người ta dùng máy
“đếm xung” (khi một hạt β − rơi vào máy, trong máy xuất hiện 1 xung điện,
khiến các số trên hệ đếm của máy tăng thêm 1 đơn vị). Trong thời gian 1
phút máy đếm được 360 xung nhưng sau đó 2 giờ sau phép đo lần thứ nhất
trong một phút máy chỉ đếm được 60 xung (trong cùng điều kiện đo)
1. Xác định cu kỳ bán rã của chất phóng xạ
2. Các hạt β − phóng ra được đặt trong điện trường đều của một tụ điện giả
→
sử chúng có cùng vận tốc V0 và được bố trí sao cho phương của vận tốc
vuông góc với phương của điện trường
a. tìm phương trình quỹ đạo của hạt β − trong điện trường
b. Khi đi ra khỏi tụ điện, hạt β − bị lệch so với phương ban đầu góc α
. Tính giá trị V0
Áp dụng số:
α = 10 0 , Hiệu điện thế trên tụ: U=100v, Bề rộng của tụ: d=10cm, Chiều dài
của tụ: l=0,2m
Câu 3. Chât phóng xạ Co60 có chu kỳ bán rã T=4 năm. Lúc đầu ban đầu có
1,5.108 hạt nhân bị phóng xạ trong một giờ. Hỏi sau 20 năm sau 2 giờ có
bao nhiêu hạt nhân bị phân rã.
Biết với x<<1 thì e − x ≈ 1 − x
Câu 4. Để đo chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm
xung bắt đầu đếm từ thời điểm t0=0. Đến thời điểm t1=2 giờ, máy đếm được
n1 xung, đến thời điểm t2=3t1 máy đếm được n2 xung, với n2=2,3n1. Xác định
chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này.
Câu 5. Chât phóng xạ Co60 có chu kỳ bán rã T=4 năm. Lúc đầu ban đầu có
1014 hạt nhân bị phóng xạ trong một ngày. Hỏi sau 8 năm sau 2 giờ có bao
nhiêu hạt nhân bị phân rã.
Biết với x<<1 thì e − x ≈ 1 − x
Câu 3. Hạt α chuyển động với động năng Wα = 3,3MeV đập vào hạt nhân
9
4 Be đang đứng yên và gây phản ứng sau:
9
4 Be + α → n + X
a. Viết phương trình phản ứng
b. Phản ứng trên toả hay thu bao nhiêu năng lượng ?
c. Biết rằng 2 hạt nhân sinh ra có cùng vận tốc. Tính động năng của chúng.
Biết: mBe=9,012194u; mα =4,0015u; mn=1,00867u; mC=11,9967u;
u=931MeV/c2
Câu 4. Dùng một prôton có động năng Ep=1,5MeV bắn vào hạt nhân 37 Li
đứng yên, sinh ra hai hạt nhân giống nhau X, cùng vậ tốc.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Phản ứng toả hay thu năng lượng? Tính năng lượng đó?
c. Tính động năng của mỗi hạt X sinh ra?
Biết: mP=1,0073u; mLi=7,014u; mX=4,0015u; 1u=931MeV/c2
Câu 5. Radon 22286 Rn là chất phóng xạ
α
a. Tính số khối A và nguyên tử số Z của hạt nhân X sinh ra
b. Có nhân xét gì về hướng và độ lớn vận tốc của các hạt sinh ra
c. Biết sự phóng xạ này kèm theo năng lượng W=12,68MeV toả ra. Tính
tổng động năng ( Wα + Wx ) sinh ra.
d. Tính động năng các hạt sinh ra Wα và Wx (khi tính lấy tỉ số khối lượng
m1 A1
các hạt gần bằng tỉ số số khối của chúng: m = A )
2 2
Câu 6. Người ta dùng prôton bắn phá hạt nhân Beri 49 Be đứng yên. Hai hạt
sinh ra là α và X
a. Viết phương trình phản ứng
b. Biết hạt α có vận tốc vuông góc với vận tốc prôton và có động năng lần
lượt là Wα = 4MeV ; WH = 5,45MeV . Tính động năng hạt nhân X
c. Tính năng lượng mà phản ứng toả ra.
Biết: mH=1,00783u; mHe=4,0026u; mLi=6,01513u (chú ý: không biết mBe)
Câu 7. Hạt prôton chuyển động đến va chạm vào 1 hạt nhân Liti 37 Li đang
đứng yên. Sau va chạm xuất hiện 2 hạt nhân X giống nhau bay với vận tốc
có cùng độ lớn hợp với nhau 1 góc ϕ
a. X là hạt nhâ gì? Viết phương trình phản ứng
b. Biết động năng của hạt Proton và X lần lượt là WH=8,006MeV,
WX=2,016MeV; Khối lượng của chúng là mH=1,008u; mx=4,003u. Tính ϕ
Câu 8. Cho một chùm các hạt α có động năng E0=4MeV bắn vào các hạt
27 Al
nhân nhôm 13 đứng yên, người ta thấy có các hạt nơtron sinh ra chuyển
động theo phương vuông góc với phương chuyển động của các hạt α .
1) Viết phương trình phản ứng hạt nhân. Phản ứng này thu hay toả năng
lượng. Tính năng lượng toả ra hoặc thu đó.
2) Tính động năng E1 của nơtron và động năng E2 của hạt nhân được sinh ra
sau phản ứng.
Tính góc tạo bởi phương chuyển động của hai hạt đó.
Biết: mHe=4,0015u; mAl=26,97435u; mp=29,97005u; mn=1,00867u.
Câu 9. Hạt nhân phóng xạ 234
92 U đứng yên phát ra hạt
α
1. Viết phương trình phân rã phóng xạ.
2. Tính năng lượng toả ra (dưới dạng động năng của hạt α và hạt nhân con).
Tính động năng và vận tốc của hạt α và của hạt nhân con.
3. Trong thực tế người ta lại đo được động năng của hạt α chỉ bằng 13MeV.
Sự sai lệch giữa giá trị tính toán và giá trị đo được đó đã được giải thích
bằng việc phát ra bức xạ γ (cùng với hạt α ). Hãy tính bước sóng của bức xạ
γ . Biết: mU=233,9904u; mTh=229,9737u; mHe=4,0015u.
Câu 10. Hạt α bay với vận tốc v0 tới va chạm đàn hồi với một hạt nhân chưa
biết X. Kết quả là sau khi va chạm phương chuyển động của hạt bị lệch đi
một góc 300. Hỏi X là hạt gì?
Câu 11. Người ta dùng prôton bắn phá hạt nhân beri 49 Be . Hai hạt sinh ra là
Heli và X.
1. Viết phương trình phản ứng
2. Biết rằng Be đứng yên, prôtôn có động năng KH=5,45MeV. Heli có vận
tốc vuông góc với vận tốc Proton và có động năng KHe=4MeV. Tính động
năng hạt X.
3. Tính năng lượng mà phản ứng toả ra (Tính gần đúng khối lượng của một
hạt nhân đó bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối A của nó)
Câu 12. Người ta dùng proton có động năng KH=1,6MeV bắn phá hạt nhân
7
3 Li đứng yên và thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng.
1. Viết phương trình phản ứng.
2. Tính động năng K của mỗt hạt.
3. Phản ứng hạt nhân này toả ra hay thu năng lượng. Năng lượng này có phụ
thuộc vào động năng hạt proton không ?
4. Nếu toàn bộ động năng của hai hạt thu được ở trên biến thành nhiệt thì
nhiệt lượng này có phụ thuộc vào động năng của proton không ?
Biết: mp=1,0073u; mLi=7,0144u; mHe=4,0015u; u=1,66055.10-
27
kg=931MeV/c2
Câu 13. Hạt α có động năng Wα = 4MeV bắn vào hạt nhân Nitơ đứng yên
gây ra phản ứng:
α +14 1
7 Ni →1 H + X
1. Xác định hạt nhân X
2. Tìm năng lượng của phản ứng hạt nhân
3. Hai hạt sinh ra có cùng động năng:
a. Tìm vận tốc mỗi hạt
b. Tìm góc tạo bởi hai hạt bay ra sau phản ứng
Biết: mHe=4,002603u; mN=14,003074u; mH=1,0078252u; mX=16,999133u;
u=931Mev/c2
Câu 14. Một hạt nhân nguyên tử hidro chuyển động với vận tốc v đến va
chạm với hạt nhân nguyên tử Liti 37 Li đang đứng yên và bị hạt nhân liti bắt
giữ.
Sau va chạm xuất hiện hai hạt α bay với cùng vận tốc v’(v’<<c). Quỹ đạo
của hai hạt α hợp với quỹ đạo của hạt proton ϕ = 80 0 .
a. Viết phương trình phản ứng hạt nhân
b. Thiết lập hệ thức mối liên hệ của v, v’, ϕ , mH, mα
c. Chứng tỏ rằng động năng của các hạt α sau tương tác với lớn hơn động
năng của hạt nhân nguyên tử H.
Câu 15. Dùng một prôtôn có động năng Wp=5,58Mev bắn phá hạt nhân
23
11 Na
đứng yên sinh ra hạt α và X. Coi phản ứng không kèm theo bức xạ γ
a. Viết phương trình phản ứng nêu cấu tạo hạt nhân X
b. Phản ứng trên thu hat toả năng lượng? Tính năng lượng đó
c. Biết động năng của hạt α là W α =6,6Mev. Tính động năng của hạt nhân
X
d. Tính góc tạo bởi phương chuyển động của hạt α và hạt prôtôn
Câu 16. Cho prôton có động năng Kp=1,46MeV bắn vào hạt nhân 37 Li đứng
yên. Hai hạt nhân X mới sinh ra giống nhau và có cùng động năng.
1. Viết phương trình phản ứng. Cho biết cấu tạo của hạt nhân X. Đó là hạt
nhân của nguyên tử nào? Hạt nhân X đó còn được gọi là hạt nhân?
2. Phản ứng thu hay toả năng lượng? Năng lượng này bằng bao nhiêu và có
phụ thuộc vào Kp hay không?
3. Giả sử phản ứng hạt nhân trên tiếp diễn một thời gian và kượng khí tạo
thành là 10cm3 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính năng lượng toả ra hay thu vào
(theo đơn vị kJ)
4. Tính động năng của mỗi hạt nhân X sinh ra. Động năng này có phụ thuộc
vào Kp hay không?
5. Tính góc hợp bởi các vectơ vận tốc của hai hạt nhân X sau phản ứng.
Biết: mLi=7,0142u; mx=4,0015u; NA=6,022.1023/mol
Câu 17. Cho prôton có động năng Kp=1,8MeV bắn vào hạt nhân 37 Li đứng
yên. Hai hạt nhân X mới sinh ra giống nhau và có cùng động năng.
1. Viết phương trình phản ứng. Cho biết cấu tạo của hạt nhân X. Đó là hạt
nhân của nguyên tử nào? Hạt nhân X đó còn được gọi là hạt nhân?
2. Phản ứng thu hay toả năng lượng? Năng lượng này bằng bao nhiêu và có
phụ thuộc vào Kp hay không?. Nguyên nhân của sự thay đổi năng lượng đó
3. Giả sử phản ứng hạt nhân trên tiếp diễn một thời gian và kượng khí tạo
thành là 10cm3 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính năng lượng toả ra hay thu vào
(theo đơn vị kJ)
4. Tính động năng của mỗi hạt nhân X sinh ra. Động năng này có phụ thuộc
vào Kp hay không?
5. Tính góc hợp bởi các vectơ vận tốc của hai hạt nhân X sau phản ứng.
Biết: mLi=7,0142u; mx=4,0015u; mp=1,0073u; NA=6,022.1023/mol
Câu 18. 226
88 Ra đứng yên là chất phóng xạ
α
a. Viết phương trình phân rã Ra
b. Tính năng lượng toả ra từ phản ứng. Hãy xác định bao nhiêu phần trăm
năng lượng toả ra được chuyển thành động năng của hạt α ?
Biết: mRa=225,977u; mHe=4,0015u; mX=221,97u; u=931Mev/c2
Câu 19. Xét phân rã: 234 230
92 U → α + 90Th
a. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt 234
92 U
b. Biết hạt nhân U đứng yên và năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hất
thành động năng của các hạt tạo thành. Tính động năng và vận tốc hạt α .
Cho biết khối lượng: mu= 234,041u; mTh=230,0232u; mHe=4,0026;
me=0,00055u; mp=1,0073u; mn=1,0087u.
Câu 20. Dùng hạt proton bắn phá hạt nhân 11 23 Na tạo ra hạt α và hạt nhân X
của hạt α và hạt nhân X có cùng độ lớn. Hãy xác định động năng của hạt
nhân X. Biết: mNa=22,983734u; mp=1,007276u; mHe=4,001506u;
mX=19,98695u; u=931MeV/c2
Dạng 2. Máy gia tốc
Câu 1. Hạt tích điện được tăng tốc trong máy xiclotroon có từ trường đều
B=1T, tần số của hiệu điện thế f=7,5MHz. Dòng hạt có cường độ trung bình
I=1mA từ vòng cuối có bán kính R=1m đập vào bia. Bia này được làm lạnh
bằng dòng nước có lưu lượng µ = 1kg / s . Tính độ tăng nhiệt độ của dòng
nước; cho biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K
Câu 2. 1. 1 hạt đơton 12 D được gia tốc trong máy xiclôtrôn với từ trường
B=0,5T và bản kính buồng chân không là R=1m
a. Tính tần số quay của hạt
b. Tính động năng của hạt khi quỹ đạo có bán kính R
2. Khi ra khỏi máy hạt đôtôn đập vào hạt nhân Liti 37 Li đang đứng yên và
sinh ra 2 hạt nhân mới trong đó một hạt là nơtrôn.
a. Xác định hạt nhân thứ hai
b. Phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
c. Biết hạt nơtron có vận tốc gấp 2 lần hạt kia. Tính vận tốc hai hạt sinh ra.
Với: mD=2,0136u; mLi=7,01823u; mx=8,00785u; mn=1,0087u; u=1,66055.10-
27
kg
Câu 3. Một hạt đơton 12 D được gia tốc trong máy xiclôtrôn với từ trường
B=1,31T và bán kính buồng chân không là R=0,5m
a. Tính tần số quay của dòng điện xoay chiều đặt vào máy
b. Tính vận tốc và động năng của hạt khi khi ra khỏi máy
c. Biết rằng số vòng mà hạt đơton đã quay trong máy trước khi bay ra khỏi
là 68 vòng. Tìm hiệu điện thế xoay chiều đặt vào máy
d. Khi ra khỏi máy hạt đôtôn đập vào hạt nhân Liti 37 Li đang đứng yên và
sinh ra 2 hạt nhân mới trong đó một hạt là nơtrôn.
a. Xác định hạt nhân thứ hai
b. Phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
c. Biết hai hạt sinh ra có cùng vận tốc. Tính động năng của mỗi hạt.
Với: mD=2,0136u; mLi=7,01823u; mx=8,00785u; mn=1,0087u; u=1,66055.10-
27
kg
Câu 3. Sau khi được tăng tốc trong xiclotron. hạt nhân đơtêri bắn vào hạt
nhân 37 Li và gây ra một phản ứng hạt nhân. Hãy xác định:
a. Năng lượng liên kết của 37 Li
b. Sản phẩm thứ hai của phản ứng, biết rằng chỉ có hai sản phẩm mà một là
nơtron.
c. Năng lượng toả ra bởi phản ứng
d. Tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai nửa của xiclotron. Cho
biết cảm ứng từ có giá trị B=1,26T
Biết: mLi=7,01823u; mn=1,0087u; mBe=9,0727u; mD=2,014104u;
Ôn tập:
Câu 1. Hạt nhân bitmut 210 − −
83 Bi có tính phóng xạ β . Sau khi phát ra tia β ,
bitmut biến thanh pôlôni ZA Po .
1. Hãy cho biết (có lý giải) A và Z của ZA Po là bao nhiêu
2. Khi xác định năng lượng toàn phần của EBi( gồm cả năng lượng nghỉ và
động năng) của 210 −
83 Bi trước khi phát ra tia β , năng lượng toàn phân Ee của
hạt β − và năng lượng toàn phần của EPo của hạt Po sau một phản ứng phóng
xạ, người ta thấy EBi ≠ Ee+EPo. Hãy giải thích tại sao
3. Hạt nhân ZA Po là hạt nhân phóng xạ ra hạt α , sau khi phát ra tia α nó trở
thành hạt nhân chì bền. Dùng một mẫu pôlôni nào đó, sau 30 ngày người ta
thấy tie số giữa khối lượng của chì và khối lượng của pôlôni trong mẫu bằng
0,1595. Tìm chu kỳ bán rã của pôlôni.
Câu 2. Đồng vị poloni 210 84 Po là chất phóng xạ
α có chu kỳ bán rã T=138
ngày.
1. Xác định hạt nhân X trong phản ứng phân rã sau:
210 Po→ 4 He+ AX
84 2 Z
Hãy tính:
a. Năng lượng toả ra trong phản ứng nói trên
b. Động năng của hạt α và hạt nhân X
Ban đầu hạt nhân poloni đứng yên. Cho. mPo=209,9828u; mHe=4,0015u;
mx=205,9744u
2. Tìm độ phóng xạ của 4 gam poloni tại các thời điểm t 1=T/2 và t2=2T, khối
lượng hạt nhân được lấy bằng số khối.
Câu 3. Trong qua trình phân rã, uran 238
92 U phóng ra tia phóng xạ
α và β −
−
theo phản ứng: 238 A
92 → Z X + 8α + 6 β .
a. Hãy xác định hạt nhân X
b. Lúc đầu có 2g uran 238 92 U nguyên chất. Hãy xác định số hạt
α được
phóng ra sau thời gian 1 năm phân rã của khối uran. Co biết chu kỳ bán rã
của 238 9
92 U là T=4,5.10 năm. Khi t<<T có thể coi: e
− λ t ≈ 1 − λt