You are on page 1of 5

Axit Cacboxylic

1. So sánh tính axit của các chất sau đây: CH 2Cl-CH2COOH (1), CH3COOH (2), HCOOH
(3), CH3-CHCl-COOH (4)
A. (3) > (2) > (1 ) > (4) C. (4) > (1) > (3). > (2)
B. (4) > (2) > (1 ) > (3) D. Kết quả khác
2. Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH theo thứ tự tăng axit. Trường
hợp nào sau đây đúng:
A. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH C.CH3COOH < C6H5OH < C2H5OH
B. C6H5OH < CH3COOH < C2H5OH D. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH
3. Hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
A. CCl3-COOH B. CH3-COOH C. CBr3-COOH D. CF3-COOH
4. So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: Rượu etylic (1) , clorua etyl (2), đietyl ete (3)
và axit axetic (4).
A. (1 ) > (2) > (3) > (4) C. (4) > (1) > (3) > (2)
B. (4) > (3) > (2) > (1 ) D. (1) > (2) > (3) > (4)
5. Sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1),
HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
A. (3) > (5) > (1 ) > (2) > (4) C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2)
B. (1 ) > (3) > (4) > (5) > (2) D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2)
6. Cho dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số ion hoá (hay hằng số axit) của CH3COOH
là Ka = 1,8.10-5. Nồng độ cân bằng ion còn CH3COO- và độ điện li α là:
A. 1,134.10-2 và 1,2% C. 2,68.10-3 và 2,68%
B. 0,67.10-3 và 0,67% D. 1,34.10-3 và 1,34%
7. Người ta dùng a mol axit axetic phản ứng với a mol rượu etylic. Khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng thì tỉ lệ tích nồng độ mol/lit các chất trong cân bằng như sau:
[CH3COOC2H5][H2O] / [CH3COOH][C2H5OH] = 4
Tỉ lệ phần trăm axit axetic chuyển hóa thành sản phẩm etyl axetat là:
A. 60% B. 66% C. 66,67% D. 70%
8. Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức C 3H4O2. X phản ửng với Na2CO3 rượu etylic
và phản ứng trùng hợp. Y phản ứng với dung dịch KOH, biết rằng Y không tác dụng
được với kali. Công thức cấu tạo của X và Y là:
A. C2H5COOH và CH3COOCH3 C. CH2=CH-CH2-COOH và
CH3COOCH=CH2
B. HCOOH và CH2=CH-COOCH3 D. CH2=CH-COOH Và HCOOCH=CH2
9. Công thức đơn giản nhất của một axit no đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo
thu gọn của axit đó là:
A. C2H3(COOH)2 C. C3H5(COOH)3
B. C4H7(COOH)3 D. Câu C đúng.
10. Nêu các phương pháp điều chế axit isobutylic theo các cách khác nhau từ các loại
hợp chất hữu cơ khác nhau.
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
11. Công thức đơn giản của một axit no đa chức là C 3H4O3. Công thức phân tử của axit
là:
A. C6H8O6 B. C3H4O3 C. C9H12O9 D. Câu A đúng
12. Một hỗn hợp hai axit hữu cơ cho được phản ứng tráng gương. Công thức phân tử
hơn kém nhau 3 nhóm CH2. Axit có khối lượng phân tử lớn khi tác dụng C l2 có ánh sáng,
sau phản ứng chỉ tách được axit monoclo. Công thức cấu tạo hai axit là:
A. CH3COOH và C2H5COOH B. CH3COOH và CH3CH2COOH
C. HCOOH và CH3-CH2-CH2-COOH D. HCOOH và (CH3)2CHCOOH
13. Có hai axit hữu cơ no mạch hở A đơn chức, B đa chức. Ta tiến hành thí nghiệm như
sau:
- Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X1 chứa a mol A và b mol B. Để trung hòa X1 cần 500 ml
dung dịch NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2
- Thí nghiệm 2: Hỗn hợp X2 chứa b mol A và a mol B. Để trung hòa X2 cần 400 ml
dung dịch NaOH 1 M. Biết a + b = 0,3mol. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của hai
axit?
A. CH3COOH và HCOOH C. HCOOH và HOOC-CH2-COOH
B. HCOOH và (COOH)2 D. CH3COOH và (COOH)2
14. Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có
một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp
đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp
X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch
NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:
A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH
B. (COOH)2 và C3H5COOH D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH
15. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam một axit hữu cơ nhiều lần axit người ta thu được
1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Công thức nguyên đơn giản của axit là:
A. (C2H3O2)n B. (C3H5O2)n C. (C4H7O2)n D. (C2H4O2)n
16. Tỉ khối hơi của một hợp chất với hiđro là 30. Thành phần phần trăm về khối lượng
của cacbon là 40, hiđro là 6,66, và oxi là 53,34. Xác định công thức cấu tạo của hợp
chất hữu cơ, biết nó làm đổi màu quỳ tím.
A. CH2=CH-COOH C. HCOOH
B. CH2=CH-CH2-COOH D. Kết quả khác
17. 50 ml dung dịch A gồm một axit hữu cơ đơn chức và một muối của nó với một kim
loại kiềm cho tác dụng 12ml dung dịch Ba(OH)2 1,25 M. Sau phản ứng để trung hòa
dung dịch cần thêm 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau đó cô cạn dung dịch dịch tu
được 54,325 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 50 ml dung dịch A tác dụng ứng với
H2SO4 dư rồi đun nóng thì thu được 0,784 lít. Hỏi axit hữu cơ (sau khi làm khô) ở điều
kiện 54,6oC và p bằng 1,2 atm. CM muối của axit hữu cơ trong dung dịch là:
A. 0,2M B. 0,3M C. 0,6M D. 0,4M
18. 50 ml dung dịch A gồm một axit hữu cơ đơn chức và một muối của nó với một kim
loại kiềm cho tác dụng 12ml dung dịch Ba(OH)2 1,25 M. Sau phản ứng để trung hòa
dung dịch cần thêm 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau đó cô cạn dung dịch dịch tu
được 54,325 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 50 ml dung dịch A tác dụng ứng với
H2SO4 dư rồi đun nóng thì thu được 0,784 lít. Hỏi axit hữu cơ (sau khi làm khô) ở điều
kiện 54,6oC và p bằng 1,2 atm. Công thức phân tử muối axít
A. HCOOK B. C2H5COONa C. CH3COOK D. CH2=CH-COOK
19. Cho hỗn hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 hợp chất có thể là:
A. Axit hay este đơn chức no.
B. Rượu hai chức chưa no có 1 liên kết đôi
C. Xeton hai chức no
D. Anđehit hai chức no
20. Một hợp chất X có Mx < 170. Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam X sinh ra 405,2ml CO 2
(đktc) và 0,270 gam H2O. X tác dụng với dung dịch NaCO3 và với natri đều sinh ra chất
khí với số mol đúng bằng số mol X đã dùng. Công thức cấu tạo của X là:
A. HO-C4H6O2-COOH C. HOOC-(CH2)5-COOH
B. HO-C3H4-COOH D. HO- C5H8O2-COOH
21. Hai chất hữu cơ A, B đều có công thức phân tử C3H4O2. Cho 0,1 mol mỗi chất tác
dụng với NaOH dư, ta lần lượt thu được các muối natri có khối lượng tương ứng là 9,4g;
6,8g. Hãy xác định công thức cấu tạo của A và B.
A. CH3COOH và HCOOCH3 C. CH2=CH=COOH và HCOOH=CH2
B. C2H5COOH và CH3COOCH3 D. Câu C đúng.
22. X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 7H9NO2. Khi cho 1 mol X
tác dụng vừa đủ với NaOH, đem cô cạn thu được một muối khan có khối lượng 144g.
Xác định công thức cấu tạo của X.
A. HCOOC6H4NH2 C. C6H5COONH4
B. HCOOC6H4NO2 D. Kết quả khác
23. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất
thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần
dùng là:
A. 50g B. 56,25g C. 56g D. 60g
24. Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có
khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản
phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp
X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6 g muối. Công thức cấu tạo của
các axit trong hỗn hợp X là:
A. HCOOH và (COOH)2 C. C2H5COOH và HOOC-CH2-COOH
B. CH3COOH và (COOH)2 D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
25. Hỗn hợp X gồm 2 axit no: A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu
tạo của 2 axit là:
A. CH3COOH và C2H5COOH C. HCOOH và HOOC-COOH
B. HCOOH và C2H5COOH D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
26. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thu hoàn
toàn vào bình 1 đựng P2O5. Và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối
lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88. Mặt khác để phản ứng hết với 0,05 mol
axit cần dùng 250ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định công thức phân tử của axit.
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H8O2
27. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối natri của một axit hữu cơ thu được 0,15
mol khí CO2 hơi nước và Na2CO3. Hãy xác định công thức cấu tạo của X.
A. C2H5COONa C. C3H7COONa
B. HCOONa D. CH3COONa
28. Cho 30 gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ A và B mạch hở chỉ có nhóm chức -OH
và -COOH; trong đó A có hai nhóm chức khác nhau và B chỉ có một nhóm chức tác
đụng hết với Na kim loại giải phóng ra 6,72 lít khi H2 (đktc). Mặt khác, nếu trung hòa
30 gam hỗn hợp trên cần 0,8 lít dung dịch NaOH 0,5M. Khi đốt cháy A cũng như B đều
thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau. Biết gốc hidrocacbon trong A lớn hơn
trong B. Cho biết công thức cấu tạo của A và B?
A. HOOC-CH2-COOH C. (COOH)2 và CH3COOH
B. HO-[CH2]2-COOH và CH3COOH D. Kết quả khác
29. Z là một axit hữu cơ đơn chức. Để đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 ở đktc. Cho
biết công thức cấu tạo của Z.
A. CH3COOH B. CH2=CH-COOH C. HCOOH D. Kết quả
khác
30. Đốt cháy 14,6 gam một axit no đa chức Y ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước.
Biết mạch cacbon là mạch thẳng. Cho biết công thức cấu tạo của Y
A. HOOC-COOH C. HOOC-C(CH2)2-COOH
B. HOOC-CH2-COOH D. HOOC-(CH2)4-COOH
31. Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức là
đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO 2, hơi nước) lần lượt
qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn
bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65
gam. Xác định công thức phân tử của hai muối natri.
A. CH3COONa và C2H5COONa C. C2H5COONa và C3H7COONa
B. C3H7COONa và C4H9COONa D. Kết quả khác.
32. Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxylic X được dẫn lần lượt đi
qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình
1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam.Nếu cho bay hơi 1 gam X thì được
373,4 ml hơi (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOH B. CH2=CH-COOH C. CH3COOH D.
C2H5COOH
33. Có p gam hỗn hợp (X) gồm một axit hữu cơ A có công thức tổng quát là C nH2nO2 và
một rượu B có công thức tổng quát là CmH2m+2O. Biết A và B có khối lượng phân tử bằng
nhau.
- Lấy 1/10 hỗn hợp (X) cho tác dụng với lượng dư kim loại Na thì thu được 168 ml khí
H2 (ở đktc).
- Đốt cháy hoàn toàn 110 hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào dung dịch NaOH dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl 2 dư vào thì nhận được 7,88
gam kết tủa.
Công thức phân tử của A và B là:
A. HCOOH và CH3OH C. C2H5COOH và C3H7OH
B. C2H5COOH và C2H5OH D. CH3COOH và C3H7OH
34. Cho hỗn hợp X gồm rượu metylic và hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của
axit axetic tác dụng hết với Na giải phóng ra 6,72 lít khí H 2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn
hợp X (có H2SO4 đặc xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo
thành 25 gam hỗn hợp este: Công thức phân tử các chất trong hỗn hợp X là:
A. C2H5OH, HCOOH và CH3COOH
B. CH3OH, C2H5COOH và C3H7COOH
C. C3H7OH, C2H5COOH và C3H7COOH
D. CH3OH, CH3COOH và C2H5COOH
35. Có 2 chất hữu cơ X và Y đều chứa các nguyên tố C, H, O. 2,25 gam chất X tác dụng
vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất Y được 4,4 gam
CO2 và 1,8 gam H2O. Biết chất X tác dụng với Na2CO3 giải phóng CO2. Công thức đơn
giản của chất X là:
A. CH3COOH C. (COOH)2
B. HOOC-CH2-COOH D. Kết quả khác.
36. Có 2 chất hữu cơ X và Y đều chứa các nguyên tố C, H, O. 2,25 gam chất X tác dụng
vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất Y được 4,4 gam
CO2 và 1,8 gam H2O. Biết 0,6 gam chất Y tác dụng với Na dư tạo ra 112ml khí H2 (đo ở
đktc) và 0,6 gam chất Y tác dụng vừa đủ với 224 ml khí H2 (đo ở đktc) khi có Ni đun
nóng. Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3COOH B. CH3-O-CHO C. HO-CH2=CH-OH D. HO-
CH2-CHO
37. Cho một lượng axit hữu cơ B phản ửng đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung
dịch, ta thu được 1,48 gam muối khan D; đem toàn bộ lượng muối D đốt hoàn toàn với
oxi thì thu được 1,06 gam một chất rắn X và một hỗn hợp khí Y; cho hấp thụ hết khí Y
vào một bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 1,06 gam và khi lọc ta
thu được 2 gam kết tủa rắn Z. Biết số nguyên tử cacbon trong một phân tử B nhỏ hơn
6. Công thức cấu tạo của B là:
A. (COOH)2 C. C2H5COOH B. HOOC-(CH2)-COOH D. HOOC-CH2-COOH
38. Đốt cháy a mol một axit cacboxylic thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x - y =
a. Hãy tìm công thức chung của axit.
A. CnH2n-2O2 B. CnH2n-2O3 C. CnH2n-2Oz D. CnH2n-2Ox
39. Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen
chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N, trong đó hiđro 9,09% nitơ 18,18% đốt cháy 7,7 gam
chất A thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,30C, 1atm. Công thức phân tử của A là:
A. C3H9O2N B. C2H7O2N C. C4H11O2N D. Kết quả
khác
40. Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen
chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N, trong đó hiđro 9,09% nitơ 18,18% đốt cháy 7,7 gam
chất A thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,30C, 1atm. A tác dụng với dung dịch NaOH.
Cho biết công thức cấu tạo có thể của A?
A. HCOONH3CH3 B. CH3COONH4 C. HCOONH4 D. Cả 2 câu A và B đều
đúng.
41. Cho 2,76g hữu cơ Y (chứa C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn
giản. Cho Y tác dụng với lượng và đủ dung dịch NaOH, sau đó đem cô cạn thì phần bay
hơi chỉ có hơi nước và chất rắn còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 4,44gam.
Nung hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 3,18 gam Na 2CO3 ;
2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Cho biết công thức cấu tạo có thể có của Y?
A. C6H5COOH B. HO-C6H4-O-CHO C. HO-C6H4-COOH D. Câu B
đúng.
42. Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO) n. Khi đốt cháy 1 mol X ta
thu được dưới 6 mol CO2 công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC-CH=CH-COOH B. CH2=CH-COOH C. CH3COOH D.
Kết quả khác

You might also like