You are on page 1of 10

TN HÓA HỮU CƠ 1

1. Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol Benzen; 0,2 mol Toluen; 0,3 mol Stiren và 1,4 mol Hiđro vào một bình kín, có
chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất: Xiclohexan, Metyl xiclohexan, Etyl
xiclohexan, Benzen, Toluen, Etyl benzen và Hiđro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên, rồi cho hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là:
a) 240,8 gam b) 260,2 gam c) 193,6 gam d) Không đủ dữ kiện để tính
2. Hỗn hợp A gồm Etan, Etilen, Axetilen và Buta-1,3-đien. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào
dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m
a) 58,75g b) 13,8g c) 60,2g d) 37,4g
3. Chất 1-Brom-2,4-đimetylhepta-2,5-đien có số đồng phân cis, trans là:
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
4. Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol H2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B. Hỗn hợp B làm
mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br2 0,075M. Hiệu suất phản ứng giữa etilen và hiđro là:
a) 75% b) 50% c) 100% d) Tất cả đều không đúng
5. A là một hỗn hợp các chất hữu cơ gồm một parafin, một rượu đơn chức và một axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy hoàn m gam
hỗn hợp A bằng một lượng không khí vừa đủ (không khí gồm 20% Oxi và 80% Nitơ theo thể tích). Cho các chất sau phản ứng
cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 lượng dư. Có 125,44 lít một khí trơ thoát ra (đktc) và khối lượng bình đựng
dung dịch Ba(OH)2 tăng thêm 73,6 gam. Trị số của m là:
a) 28,8 gam b) 25,2 gam c) 37,76 gam d) Không đủ dữ kiện để tính
6. Hỗn hợp A gồm But-2-en và Propen. Sau khi hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp A, thu được hỗn hợp B gồm ba chất hữu cơ. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp B, chỉ thu được x mol CO2 và y mol H2O. Chọn kết luận đúng:
a) x = y b) x > y
c) x có thể bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn y là còn phụ thuộc vào số mol mỗi chất trong hỗn hợp B
d) Tất cả đều sai
7. X là hỗn hợp gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng Xicloankan không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp X. Cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lượng dư, trong bình có tạo 76 gam chất
không tan. Cho biết m gam hỗn hợp hơi X ở 81,9˚C, 1,3 atm, chiếm thể tích là 3,136 lít.
a) Cả hai chất trong hỗn hợp X đều cộng được H2 (có Ni làm xúc tác, đun nóng) vì đây là các vòng nhỏ.
b) Một trong hai chất trong hỗn hợp X tham gia được phản ứng cộng Brom, vì có vòng nhỏ trong hỗn hợp X.
c) Cả hai chất trong hỗn hợp X không tham gia được phản ứng cộng.
d) Cả (a) và (b)
8. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ở câu 27 là:
a) 52,63%; 47,37% b) 61,54%; 38,46% c) 50,00%; 50,00% d) 37,25%; 62,75
9. Hỗn hợp khí A có khối lượng 24,6 gam gồm một ankan, 0,3 mol Etilen, 0,2 mol Axetilen và 0,7 mol Hiđro. Cho lượng hỗn
hợp A trên qua xúc tác Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp khí B có thể tích 36,736 lít (đktc).
a) Trong hỗn hợp B có thể có cả hiđrocacbon no lẫn không no.
b) Trong hỗn hợp B phải còn hiđrocacbon không no.
c) Trong hỗn hợp B có thể còn khí Hiđro.
d) (a), (c) đúng
10. Đốt cháy hết 3,36 lít hơi chất A (136,5˚C; 1,2 atm), thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Công thức của A là:
a) C3H6 b) Rượu alylic c) Axit Propionic (CH3CH2COOH) d) C3H6On (n ≥ 0)
11. A là một hiđrocacbon dạng khí. Hiđrat hóa A thu được rượu đơn chức no mạch hở. 50 ml hỗn hợp X gồm A và H 2 cho qua
xúc tác Ni, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 30 ml hỗn hợp khí Y. Các thể tích đo trong cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất. Y làm nhạt màu nước brom. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y là:
a) 33,33%; 66,67% b) 50%; 50% c) 25%; 25%; 50% d) Tất cả đều sai
12. Hỗn hợp A gồm ba ankin đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn V (lít) hỗn hợp hơi A (đktc), thu được 35,84 lít CO 2 (đktc) và 21,6
gam H2O. Trị số của V là:
a) 15,68 lít b) 8,96 lít c) 11,2 lít d) 6,72 lít
13. Nếu hỗn hợp A ở câu (35) là ba ankin đồng đẳng liên tiếp thì công thức phân tử của ba ankin trong hỗn hợp A là:
a) C2H2; C3H4; C4H6 b) C3H4; C4H6; C5H8
c) C4H6; C5H8; C6H10 d) C5H8; C6H10; C7H12
14. Hỗn hợp khí X gồm Hiđro và một Hiđrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác, để phản ứng xảy
ra hoàn toàn, biết rằng có Hiđrocacbon dư. Sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hỗn hợp Y so với Hiđro
bằng 17. Khối lượng H2 có trong hỗn hợp X là:
a) 3 gam b) 2 gam c) 1 gam d) 0,5 gam
15. Hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol Axetilen; 0,3 mol Etilen; 0,3 mol Metan và 0,7 mol Hiđro. Nung nóng hỗn hợp A, có Ni làm
xúc tác, thu được 28 lít hỗn hợp khí B (đktc). Hiệu suất H2 đã cộng vào các Hiđrocacbon không no là:
a) 35,71% b) 40,25% c) 80,56% d) 100%
16. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Hiđrocacbon A, thu được 0,6 mol CO 2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt. A là:
a) 3-Metyl penta-1,4-điin b) Hexa-1,5-điin b) Hexa-1,3-đien-5-in d) (a), (b)
17. Một Hiđrocacbon mạch hở tác dụng với HCl sinh ra sản phẩm chính là 2-Clo-3-metylbutan. Hiđrocacbon này có tên gọi
là: a) 3-Metyl but-1-en b) 2-Metyl but-1-en c) 2-Metyl but-2-en d) Một anken khác
18. Khối lượng riêng của propan ở 25˚C; 740 mmHg là:
a) 0,509 g/l b) 0,570 g/l c) 1,75 g/l d) 1,96 g/l
19. Có bao nhiêu dẫn xuất monoclo C7H7Cl của toluen?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
20. Khối lượng mol của một khí có khối lượng riêng 5,8g.l-1 ở 25˚C; 740 mmHg gần nhất với trị số nào?
a) 100g.mol-1 b) 130g.mol-1 c) 150g.mol-1 d) 190g.mol-1
21. Chất nào có đồng phân lập thể?
a) 1,2-Điflo eten b) 1,1-Điflo-2,2-điclo eten c) 1,1,2-Triflo eten d) 2-Metyl buten-2
22. Các nhóm thế gắn vào nhân benzen định hướng phản ứng thế vào vị trí orto, para là:
a) –NO2, -NH2, -Br, -C2H5 b) –CH3, -OH, -COOH, -I c) –NH2, -Cl, -CH3, -SO3H d) –Br, -CH3, -NH2, -OH
23. Một chai ruợu vang chứa rượu 12˚. Khối lượng riêng của etanol là 0,79 g/ml. Khối lượng riêng của rượu 12˚ là 0,89 g/ml.
Nồng độ phần trăm khối lượng etanol có trong rượu 12˚ là:
a) 12% b) 10,65% c) 13,52% d) 9,48%
24. Một chai rượu mạnh có dung tích 0,9 lít chứa đầy rượu 40˚. Etanol có tỉ khối 0,79. Khối lượng Glucozơ cần dùng để lên
men điều chế được lượng rượu có trong chai rượu trên là (cho biết hiệu suất phản ứng lên men rượu này là 80%):
a) 695,5 gam b) 1 391 gam c) 445, 15 gam d) 1 408,69 gam
25. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp hai rượu đơn chức no mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
thu được hỗn hợp gồm ba ete và 1,98 gam nước. Công thức hai ruợu đó là:
a) CH3OH, C2H5OH b) C2H5OH, C3H7OH c) C3H7OH, C4H9OH d) C4H9OH, C5H11OH
26. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ A, thu được 4 mol CO 2 và 5 mol H2O. Tỉ khối hơi của A so với Hiđro bằng 37. Công
thức phân tử tìm được của A có thể ứng với:
a) 4 chất b) 5 chất c) 6 chất d) 7 chất
27. Thực hiện phản ứng đehiđrat hóa hoàn toàn 4,84 gam hỗn hợp A gồm hai rượu, thu được hỗn hợp hai olefin hơn kém nhau
14 đvC trong phân tử. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít dung dịch Br2 0,1M Khối lượng mỗi chất trong
lượng hỗn hợp A trên là:
a) 1,95 gam; 2,89 gam b) 2,00gam; 2,84 gam c) 1,84g; 3,00 gam d) Một trị số khác
28. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 11,96 gam A, thu được 8,736 lít CO2 (đktc) và 9,36
gam H2O. Hơi A nặng hơn khí Heli 23 lần.
a) A là một hợp chất no b) A là một hợp chất hữu cơ đa chức
c) A là một chất mạch hở d) A phù hợp với cả ba ý trên
29. Thể tích khí hiđro và khí metan cần để đem trộn nhau nhằm thu được 28 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí heli bằng 2,5
là: a) 16 lít hiđro, 12 lít metan b) 20 lít hiđro, 8 lít metan c) 8 lít hiđro, 20 lít metan d) 12 lít hiđro, 16 lít metan
30. Hỗn hợp khí và hơi A gồm: hơi ruợu etylic, hơi rượu metylic và khí metan. Đem đốt cháy hoàn toàn 20 cm3 hỗn hợp A thì
thu được 32 cm3 khí CO2. Thể tích các khí, hơi đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Chọn kết luận đúng về khối
lượng giữa A và không khí:
a) Hỗn hợp A nặng hơn không khí b) Hỗn hợp A nhẹ hơn không khí
c) Hỗn hợp A và không khí nặng bằng nhau c) Không so sánh được
31. Cho m gam hơi một hỗn hợp rượu đơn chức vào một bình kín có thể tích không đổi. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn
hỗn hợp rượu trên. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hơi các ete và hơi nuớc. Nếu giữ nhiệt độ bình trước và sau phản ứng bằng
nhau thì:
a) Áp suất trong bình sẽ không đổi b) Áp suất trong bình sẽ giảm so với trước phản ứng
c) Áp suất sẽ tăng so với trước phản ứng d) Không xác định được sự thay đổi áp suất
32. A là một rượu. Khi cho A hóa hơi thì thể tích hơi thu được bằng với thể tích khí hiđro thoát ra (đo trong cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất đo hơi A) khi cho cùng lượng A đó tác dụng hết với Na tạo ra. A là:
a) Rượu đơn chức b) Rượu đa chức có hai nhóm chức ruợu
c) Rượu đa chức có ba nhóm chức rượu d) Rượu đồng đẳng với etylenglicol
33. Hỗn hợp K gồm các khí và hơi sau đây: metan, fomanđehit (HCHO) và axetanđehit (CH3CHO). Lấy 10 lít hỗn hợp khí K
đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 15 lít khí cacbonic. Các thể tích khí, hơi đo trong cùng về nhiệt độ và áp suất.
a) Hỗn hợp K nặng hơn metylaxetilen b) Hỗn hợp K nhẹ hơn metylaxetilen
c) Axetanđehit chiếm 50% thể tích hỗn hợp K d) (b) và (c)
34. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. Một thể tích hơi A với 3,875 thể tích metan tương đương khối lượng (các
thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). A tác dụng được Na nhưng không tác dụng với NaOH. Công thức của A là:
a) CH2=CHCH2OH b) C2H6O2 c) HOCH2OCH3 d) C2H4(OH)2
35. A là một rượu. Một mol A tác dụng hết với natri kim loại thu được 0,5 mol H2. Sản phẩm cháy của 0,01 mol A cho hấp thụ
vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. A cháy tạo số mol nước lớn hơn số mol CO2. A là:
a) Rượu alylic b) Rượu tert-butylic c) C4H7OH d) Etylenglicol
36. X là một chc được tạo bởi ba nguyên tố C, H và Cl. Qua sự phân tích định lượng cho thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 24
phần khối lượng C và 35,5 phần khối lượng Cl. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 90,75. Số đồng phân thơm của A là:
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
37. Hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức no mạch hở đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn 10,32 gam hỗn
hợp A, thu đuợc 8,52 gam hỗn hợp ba ete. Công thức hai rượu trong hỗn hợp A là:
a) C3H7OH; C4H9OH b) C4H9OH; C5H11OH c) C5H11OH; C6H13OH d) Hai rượu khác
38. Nitrobenzen tác dụng với H nguyên tử mới sinh (đang sinh) (do Fe trong dung dịch HCl), thu được anilin. Chọn cách diễn
đạt đúng:
a) Nitrobenzen là chất khử bị oxi hóa tạo anilin, N trong nitrobenzen có số oxi hóa +4 giảm thành N trong anilin có số oxi hóa
-2
b) Nitrobenzen là chất oxi hóa bị khử tạo anilin, N trong nitrobezen có số oxi hóa +4 giảm thành N trong anilin có số oxi hóa
bằng -2
c) H nguyên tử đã oxi hóa nitrobenzen thành anilin, trong đó số oxi hóa của N trong nitrobezen từ +3 đã giảm xuống thành -3
trong anilin
d) Nitrobenzen bị khử tạo anilin, số oxi hóa từ +3 trong N ở nitrobenzen thành -3 ở N trong anilin.
39. Hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức thuộc dãy đồng đẳng propenol, hơn kém nhau một nhóm metylen trong phân tử. Lấy
20,2 gam hỗn hợp A cho tác dụng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,08 lít H2 (ở 27,3˚C; 1,2 atm). Hai rượu trong hỗn hợp A là:
a) C3H5OH, C4H7OH b) C4H7OH, C5H9OH
c) C5H9OH, C6H11OH d) C2H3OH, C3H5OH
40. X, Y là hai rượu đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X (hoặc Y) đều thu được 3a mol H2O. X, Y có thể là:
a) Hai rượu đơn chức no b) Hai rượu đơn chức không no, chứa một liên kết đôi
c) Một rượu no, một rượu chưa no d) Hai rượu cùng dãy đồng đẳng
41. X là một chất hữu cơ. Hàm lượng (phần trăm khối lượng) của C, H trong X lần lượt là 54,55%; 9,09%. X có thể là:
a) CH3CH2OH b) C3H7COOH c) C3H7CHO d) CH3COOH
42. Đốt cháy hỗn hợp A gồm ba chất thuộc dãy đồng đẳng benzen cần dùng V lít không khí (đktc). Cho hấp thụ sản phẩm cháy
vào bình đựng nước vôi, thu được 3 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 12,012 gam. Đun nóng dung dịch, thu được thêm
12 gam kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Không khí gồm 20% O2 và 80% N2. Trị số của V là:
a) 7,9968 lít b) 39,9840 lít c) 31,9872 lít d) Một trị số khác
43. Hỗn hợp A gồm hai khí là axetilen và propilen có tỉ khối so với metan bằng 2. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A:
a) 32% propilen; 68% axetilen b) 42,25% propilen; 57,75% axetilen
c) 62,5% propilen; 37,5% axetilen d) 37,5% propilen; 62,5% axetilen
44. Cần trộn 5 mol benzen với 2 mol đồng đẳng nào của nó để thu được hỗn hợp mà 1 mol hỗn hợp này có khối lượng là 90
gam? C7H8 b) C8H10 c) C9H12 d) C10H14
90. Số đồng phân thơm của C7H8O là:
a) 3 b) 4 c) 5 d) 6
45. Khi đốt cháy hoàn toàn 2a mol một rượu no mạch hở cần dùng 35a mol không khí (gồm 20% O 2 và 80% N2 theo thể tích).
Công thức của rượu này là:
a) C2H4(OH)2 b) C3H5(OH)3 c) C3H7OH d) C4H9OH
46. Nicotine là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là Cacbon, Hiđro và Nitơ. Đem đốt
cháy hết 2,349 gam nicotine, thu được Nitơ đơn chất, 1,827 gam H2O và 6,380 gam CO2. Công thức đơn giản của nicotine là:
a) C5H7N b) C3H7N2 c) C4H9N d) C3H5N
47. Chất 2-amino-3-clo-butanol-1 có công thức là:
a) CH3CH(NH2)CHClCH2OH b) CH2OHCH(NH2)CHClCH3
c) CH3CH(NO2)CHClCH2OH d) CH3CHClCH(NO2)CH2OH
48. Đốt cháy 20 ml khí propan bằng 60 ml khí oxi trong một bình kín, phản ứng hoàn toàn, ở nhiệt độ và áp suất không đổi, tạo
khí cacbonic và hơi nước. Sau phản ứng cháy, thể tích hỗn hợp khí sẽ là:
a) 84 ml b) 92 ml c) 100 ml d) 108 ml
49. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. Khi cho bay hơi hoàn toàn 2,3 gam A ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích
hợp thì thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi trong cùng điều kiện. Cho 4,6 gam A trên tác dụng hết với
Na thì thu được 1,68 lít H2 (đktc). A là:
a) Axit oxalic b) Glixerin c) Butan-1,2-điol d) Sorbitol
50. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy hết 8,6 gam A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O.
a) A là C6H14O6 b) A là một hợp chất không chứa oxi, không no
c) Công thức phân tử của A là C3H8 d) A không tham gia được phản ứng cộng
51. Có bao nhiêu điện tử trao đổi khi 46 gam toluen bị oxi hóa hết để tạo axit benzoic?
a) Cho 3 mol điện tử b) Nhận 3 mol điện tử
c) Cho 6 điện tử d) Nhận 6 mol điện tử
52. Đốt cháy hết 5,4 gam chất hữu cơ A, chỉ thu được CO 2 và H2O. Cho hấp thu hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi
trong dư, khối lượng bình tăng 19 gam. Trong bình có 35 gam kết tủa. Hơi A nhẹ hơn hơi cumen (isopropylbenzen). Nếu A là
một hợp chất thơm và tác dụng được dung dịch kiềm thì công thức phân tử tìm được của A có thể ứng với bao nhiêu chất?
a) Hai chất b) Ba chất c) Bốn chất d) Năm chất
53. X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở. Đem nung ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí, thì các hiđrocacbon này
bị nhiệt phân tạo cacbon và khí hiđro. Số mol khí hiđro thu được do sự nhiệt phân mỗi chất đều gấp 3 lần số mol mỗi
hiđrocacbon đem nhiệt phân. Y hơn X một nguyên tử cacbon, Z hơn Y một nguyên tử cacbon trong phân tử và X không làm
mất màu nước brom. Chọn kết luận đúng:
a) X, Y, Z là ba chất đồng đẳng nhau vì công thức giữa chúng hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử.
b) Y, Z làm mất màu đỏ nâu của nước bom.
c) X, Y, Z đều làm mất màu tím của dung dịch kali pemanganat (KMnO4).
d) Tất cả đều sai.
54. Anilin (C6H5NH2) rất ít hòa tan trong nước. Dung dịch nào sau đây làm cho anilin tan nhiều hơn?
a) HCl b) NaOH c) Đietyl ete d) Toluen
55. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy A thu được a mol H 2O và b mol CO2. T là tỉ số giữa a và b. T có trị số
trong khoảng nào?
a) 0,5 < T < 2 b) 1 < T < 1,5 c) 1,5 < T < 2 d) 1 < T < 2
56. Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn 2,56 gam hỗn hợp A gồm hai anđehit: etanal và propenal với lượng dư dung
dịch bạc nitrat trong amoniac. Trị số khối lượng kim loại bạc thu được nào sau đây không thể có?
a) 10,8 gam b) 8,5 gam c) 12,2 gam d) 11,5 gam
57. Giả sử trong điều kiện thích hợp, người ta thực hiện được phản ứng este hóa vừa đủ giữa 12,4 gam etylenglicol với m gam
hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, thu được 32 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit
hữu cơ đem dùng là:
a) HCOOH, CH3COOH b) CH3COOH, CH3CH2COOH
c) CH3CH2COOH, CH3CH2CH2COOH d) C3H7COOH, C4H9COOH
58. Hỗn hợp E gồm 3 este đa chức của axit oxalic và hai rượu đơn chức, no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện phản ứng
xà phòng hóa hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp E bằng dung dịch xút vừa đủ thì thấy đã dùng hết 19,48 ml dung dịch NaOH 11% (có
khối lượng riêng 1,12 g/ml). Công thức của hai rượu tạo nên hỗn hợp E là:
a) CH3OH, C2H5OH b) C4H9OH, C5H11OH
c) C2H5OH, C3H7OH d) C5H11OH, C6H13OH
59. A là một rượu đơn chức không no, có chứa một liên kết đôi trong phân tử, mạch hở. Khi đốt cháy một thể tích hơi A thì thu
được 4 thể tích khí CO2 (các thể tích đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). A có thể ứng với bao nhiêu chất (bao
nhiêu công thức cấu tạo) để phù hợp với giả thiết trên? (Cho biết nhóm –OH gắn vào C mang nối đôi không bền)
a) 3 chất b) 4 chất c) 5 chất d) 6 chất
60. Một hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon A (hiện diện dạng khí ở điều kiện thường) và khí oxi có dư. Bật tia lửa điện để đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp X. Sau phản ứng cháy, thu được hỗn hợp khí và hơi B, trong đó có 40% thể tích CO 2, 30% thể tích hơi
nước. A là:
a) Buta-1,3-đien b) Etilen c) Axetilen d) Metylaxetilen
61. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và
20,7 gam H2O. Công thức phân tử hai chất trong hỗn hợp A là:
a) CH4, C2H6 b) C2H4, C3H6 c) C3H4, C4H6 d) C3H8, C4H10
62. Đốt cháy hoàn toàn a mol hiđrocacbon A, thu được tổng số mol CO2 và H2O là 4a mol. A là:
a) Đồng đẳng axetilen b) Etilen
c) Parafin d) Propilen
63. Đehiđrat hóa rượu A bằng cách đun nóng A với H 2SO4 đậm đặc ở khoảng nhiệt độ 170-180˚C, thu được chất hữu cơ là một
anken duy nhất. A có công thức dạng nào?
a) CnH2n + 2O b) CnH2n + 1OH
c) CnH2n + 1CH2OH d) CxHyCH2OH
64. A là một chất hữu cơ mạch hở, chứa một loại nhóm chức. A tác dụng được kim loại kiềm tạo khí hiđro, nhưng không tác
dụng được dung dịch kiềm. Khi làm bay hơi hết 3,68 gam A thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,04 gam khí axetilen
đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. A là:
a) Etyleglicol b) Glixerin
c) Rượu tert-butylic d) Rượu neopentylic
65. Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylpentanol-3 là chất nào?
a) 2-Metylpent-2-en b) 4-Metylpent-2-en
c) 3-Metylpent-2-en d) 2-Metylpent-1-en
66. X là một rượu, khi đốt cháy X thu được a mol CO 2 và b mol H2O. Đặt T =a/b. X thuộc loại rượu nào? Biết rằng trị số T
tăng dần đối với các chất đồng đẳng của X có khối lượng phân tử tăng dần.
a) X là rượu đơn chức no mạch hở, CnH2n+1OH
b) X là rượu thơm, chứa một nhân thơm
c) X là rượu có công thức dạng CnH2n+ 2Ox hay CnH2n+2-x(OH)x
d) X là rượu đa chức hay đơn chức có một vòng, no
67. X là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố là C, H và O. Đốt cháy 1 mol X thu được 8 mol CO 2 và 4 mol H2O. Tỉ khối
hơi của X so với metan bằng 9,5. X thuộc chức hóa học nào trong các chức dưới đây? Biết rằng X có chứa nhân thơm trong
phân tử
a) Axit hữu cơ b) Ete c) Rượu thơm d) Phenol
68. Nếu chỉ dùng nước brom và các phuơng tiện thích hợp, có thể nhận biết được mấy khí trong ba khí đựng riêng trong các
bình mất nhãn: Etan, Etilen, Axetilen?
a) Một khí, đó là Etan b) Hai khí
c) Ba khí d) Không thể phân biệt được
69. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol acrolein (propenal, anđehit acrilic) và 0,3 mol khí hiđro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có
chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm bốn chất, đó là propanal, propanol-1, propenal và hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp
B so với metan bằng 1,55. Số mol H2 trong hỗn hợp B bằng bao nhiêu?
a) 0,05 b) 0,10 c) 0,15 d) 0,20
70. Cần lấy bao nhiêu lít mỗi khí etan và propan đem trộn để thu được 4 lít hỗn hợp khí K mà tỉ khối của K so với hiđro bằng
19,375?
a) Mỗi khí lấy 2 lít b) 1,5 lít etan; 2,5 lít propan
c) 2,5 lít etan; 1,5 lít propan d) 1 lít etan; 3 lít propan
71. Cho 19,5 gam benzen tác dụng với 48 gam brom (lỏng), có bột sắt làm xúc tác, thu được 27,475 gam brom benzen. Hiệu
suất của phản ứng brom hóa benzen trên bằng bao nhiêu?
a) 40% b) 50% c) 60% d) 70%
72. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin đơn chức no mạch hở đồng đẳng kế tiếp bằng oxi, thu được 16,72 gam CO 2 và 2,8 lít
khí nitơ (đktc). Công thức hai amin đó là:
a) C2H5NH2; C3H7NH2 b) Metylamin; Etylamin
c) C3H9N; C4H11N d) C4H11N; C5H13N
73. Lấy 100 cm3 cồn 95˚ cho tác dụng với Natri dư. Biết C 2H5OH có khối lượng riêng là 0,79 gam/cm 3. Thể tích khí H2 thu
được (đktc) là:
a) 21,38 lít b) 18,27 lít c) 10,69 lít d) 36,55 lít
74. A là một hiđrocacbon. 200 ml hơi A có khối lượng riêng 2,535 gam/l ở 55˚C và 720 mmHg. Công thức phân tử của A là:
a) C2H6 b) C4H10 c) C5H12 d) C6H6
75. Hỗn hợp A có khối lượng 25,1 gam gồm ba chất là axit axetic, axit acrilic và phenol. Lượng hỗn hợp A trên được trung
hòa vừa đủ bằng 100 ml dung dịch NaOH 3,5M. Tổng khối lượng ba muối thu được sau phản ứng trung hòa là:
a) 33,15 gam b) 32,80 gam c) 31,52 gam d) 34,47 gam
76. M là một kim loại. Lấy 2,496 gam muối clorua M hòa tan trong nước tạo dung dịch và cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
AgNO3, lọc tách kết tủa AgCl, thu được dung dịch, cô cạn dung dịch này, thu được 3,132 gam một muối nitrat khan. M là:
a) Đồng b) Magie (Magnesium, Mg) c) Nhôm d) Bari
77. Cần bao nhiêu thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,12M để phản ứng vừa đủ với 0,244 gam axit bezoic?
a) 8,33 ml b) 16,67 ml c) 17,6 ml d) 35,2 ml
78. Cho hỗn hợp khí A gồm: 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,36 mol hiđro đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc
tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình brom tăng 1,64 gam
và có hỗn hợp khí C thoát ra khỏi bình brom. Khối lượng của hỗn hợp khí C bằng bao nhiêu?
a) 13,26 gam b) 10,28 gam c) 9,58 gam d) 8,20 gam
79. Nếu tỉ khối của hỗn hợp B ở câu 179) so với hiđro bằng 149/11 thì hiệu suất hiđro cộng các hiđrocacbon không no ở câu
180 trên bằng bao nhiêu?
a) 100% b) 70,52% c) 88,89% d) 60,74%
80. Trùng hợp hoàn toàn 12,5 gam vinyl clorua, thu được m gam polime PVC. Số đơn vị mắt xích –CH 2-CHCl- trong m gam
PVC là:
a) 0,2 b) 1,2.1023 c) 1,2.1022 d) 3,01.1024
81. Dãy dung dịch các chất nào dưới đây đều tác dụng được với Cu(OH)2?
a) Glucozơ; Mantozơ; Glixerin; Axit propionic
b) Etylenglicol; Glixerol; Saccarozơ; Propenol
c) Axit axetic; Mantozơ; Glucozơ; Natri phenolat
d) Glucozơ; Axit fomic; Propylenglicol; Rượu benzylic
82. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C4H11N là:
a) 4 b) 6 c) 8 d) 10
83. Cho 2,87 gam hỗn hợp A gồm hai anđehit, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng acrolein, tác dụng hoàn toàn với lượng dư bạc
nitrat trong amoniac. Lượng kim loại bạc thu được nếu đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 672 ml khí
NO (đktc). Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
a) C4H7CHO; C5H9CHO b) C2H3CHO; C3H5CHO
c) C3H5CHO; C4H7CHO d) C5H9CHO; C6H11CHO
84. Phần trăm khối lượng mỗi anđehit có trong hỗn hợp A ở câu (187) là:
a) 40,24%; 59,76% b) 45,12%; 54,88% c) 30,97%; 69,03% d) 39,02%; 60,98%
85. A là một chất hữu cơ có chứa N. Lấy 1,77 gam A đem oxi hóa hết bằng lượng dư CuO, nung nóng, thu được CO 2, H2O và
nitơ đơn chất. Cho hấp thụ hết H2O trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, khối lượng bình axit tăng 2,43 gam. Hấp thụ CO2 hết
trong bình đựng dung dịch KOH, khối lượng bình tăng 3,96 gam. Khí nitơ thoát ra có thể tích là 336 ml ở đktc. Tỉ khối hơi của
A so với hiđro là 29,5. A là:
a) C2H7N b) C2H8N2 c) C3H9N d) C2H5NO3
86. Cho 4,65 gam anilin phản ứng với nước brom, thu được 13,2 gam chất không tan 2,4,6-tribrom anilin. Khối lượng brom đã
phản ứng là bao nhiêu?
a) 19,2 gam b) 24 gam c) 9,6 gam d) 8,55 gam
87. Lấy 5,64 gam phenol đem nitro hóa bằng lượng dư dung dịch axit nitric, thu được 10,305 gam axit picric (2,4,6-trinitro
phenol). Hiệu suất phản ứng nitro hóa phenol bằng bao nhiêu?
a) 100% b) 75% c) 90% d) 80%
88. A là một chất hữu cơ. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol A thì thu được 40 mol CO 2 và 28 mol H2O. Khi hiđro hóa hoàn toàn A
thì thu đuợc chất C40H82. Phân tử A có chứa bao nhiêu liên kết π?
a) 26 b) 15 c) 10 d) 13
89. X, Y, Z là ba chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam mỗi chất đều thu được 2,64 gam CO 2 và 1,08 gam H2O. Chọn kết
luận đúng nhất:
a) X, Y, Z là ba chất đồng phân nhau.
b) X, Y, Z là ba chất đồng đẳng nhau.
c) X, Y, Z có cùng công thức đơn giản.
d) X, Y, Z được tạo bởi ba nguyên tố hóa học.
90. Dẫn hỗn hợp hai khí fomanđehit và hiđro qua ống sứ có chứa bột Ni làm xúc tác, đun nóng. Cho hấp thụ hết khí và hơi các
chất có thể hòa tan trong nước vào bình đựng lượng nước dư, được dung dịch D. Khối lượng bình tăng 14,1 gam. Dung dịch D
tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, lọc lấy kim loại đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3
loãng thì thu được 4,48 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng rượu metylic thu được do fomandehit cộng hiđro là bao nhiêu gam?
a) 9,6 gam b) 5,1 gam c) 6,4 gam d) 11,2 gam
91. Trung bình một người tiêu thụ khoảng 2400 kJ năng lượng để bơi trong một giờ. Nguồn năng lượng này được cung cấp từ
thực phẩm. Hai nguồn năng lượng chủ yếu trong chế độ ăn uống của chúng ta là các chất bột đường và các chất béo. Năng
lượng cần trong quá trình hoạt động của cơ thể thì phù hợp với nhiệt đốt cháy của các thực phẩm cung cấp. Nhiệt đốt cháy của
glucozơ (C6H12O6, một loại đường) và stearin (một loại chất béo, C57H110O6, một triglyxerit giữa glyxerin với axit béo stearic)
như sau:
C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + 2 803 kJ
2C57H110O6 + 163O2  114CO2 + 110H2O + 75 520 kJ
Để có năng lượng cung cấp cho một giờ bơi lội, thì người đó phải được cung cấp lượng glucozơ hoặc chất béo stearin
theo tỉ lệ khối lượng bằng bao nhiêu để có năng lượng tương đương?
a) 2,7 : 1 b) 3 : 2 c) 2 : 9 d) 1 : 25
92. Chất hữu cơ A có công thức dạng CxH2xOzNtBrt. Tỉ khối hơi của A so với NO bằng 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A, thu
được 37,2 gam CO2 và H2O (Các sản phẩm cháy còn lại là nitơ và brom đơn chất). Công thức phân tử của A là:
a) C5H10O3NBr b) C4H8O4NBr c) C3H6O5NBr d) C6H12O2NBr
93. Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua
dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam Br2. Brom bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình brom, khí
này có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5. Xác định trị số của m.
a) m = 5,22 gam b) m = 6,96 gam c) m = 5,80 gam d) m = 4,64 gam
94. Đốt cháy hoàn toàn 2,29 gam chất hữu cơ A cần dùng 3,64 lít không khí (đktc, không khí gồm 20% O2, 80% N2 theo thể
tích). Các chất thu được sau phản ứng cháy (gồm CO2, H2O và N2) được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng
dung dịch giảm 3,09 gam và có 2,552 lít một khí trơ (27,3˚C; 1,4atm) thoát ra. Một thể tích hơi A có cùng khối lượng với
14,3125 thể tích khí metan trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của A là:
a) C7H7N3O6 b) C6H3N3O7 c) C6H9N2O7 d) C12H20O6
95. A là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố là C, H và O. Thành phần khối lượng oxi của A là 69,565%. Cho biết A có
chứa một nhóm chức trong phân tử. A là:
a) Fomanđehit b) Axit acrilic c) Vinyl axetat d) Một chất khác
96. A là một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hơi A (đktc), thu được 17,92 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức
phân tử của A là:
a) C8H8O2 b) C8H4O2 c) C8H16O2 d) Một công thức khác
97. Nếu đem xà phòng hóa hết 2,72 gam este A (tìm được ở câu 209) thì cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,4M. A có tên là:
a) Metyl benzoat b) Benzyl fomiat
c) p-Metyl phenyl fomiat d) Cả ba chất trên đều phù hợp
98. Cho 24,6 gam hỗn hợp gồm ba rượu đơn chức tác dụng hết với Natri, thu được 37,8 gam hỗn hợp ba muối natri ancolat.
Chọn phát biểu đúng nhất:
a) Trong hỗn hợp A không thể có metanol c) Trong hỗn hợp A có thể có rượu alylic
b) Trong hỗn hợp A có thể có metanol d) Trong hỗn hợp A phải có metanol
99. A là một chất hữu cơ đơn chức. A không tác dụng được kim loại kiềm. Đốt cháy a mol A, thu được 7a mol CO 2 và 3a mol
H2O. Khi cho 2,44 gam A tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần dùng vừa đủ 40 ml. A là:
a) Axit benzoic b) p-Cresol c) Phenyl fomiat d) Metyl benzoat
100. A là một este. 11,8 gam A tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Đem chưng cất thu đươc rượu metylic và một
muối. Đốt cháy hết lượng muối này, thu được CO2 và m gam xôđa. Trị số của m là:
a) 10,6 gam b) 21,2 gam c) 5,3 gam d) Một trị số khác
101. Người ta hòa tan 2,64 gam vitamin C (axit ascorbic) trong nước để thu được 50 ml dung dịch. Cho biết 10 ml dung dịch
này trung hòa vừa đủ 15 ml dung dịch NaOH 0,2M. Biết rằng trong dung dịch 1 mol vitamin phân ly tạo 1 mol H +. Khối lượng
phân tử của vitamin C là:
a) 264 b) 220 c) 132 d) 176
102. Nếu đem đốt cháy 2,64 gam vitamin C trên thì chỉ thu được CO 2 và nước. Cho hấp thụ sản phẩm cháy lần lượt vào bình
(1) đựng P2O5 dư, và bình (2) đựng dung dịch xút dư. Khối lượng bình (1) tăng 1,08 gam, khối lượng bình (2) tăng 3,96 gam.
Công thức phân tử của axit ascorbic là:
a) C8H8O4 b) C6H8O6 c) C8H10O2 d) C10H8O4
103. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức, no. Dung dịch A tác dụng được muối cacbonat tạo chất khí thoát ra. Hơi
A nặng hơn khí cacbonic 3 lần. A là:
a) C5H8O4 b) C7H3COOH c) HOOC(CH2)3COOH d) C6H9(OH)3
104. Từ metyl metacrilat đem trùng hợp sẽ thu được thủy tinh hữu cơ (plexiglas). Để điều chế 120 gam metylmetacrilat thì cần
dùng bao nhiêu gam axit metacrilic để thực hiện phản ứng este hóa với rượu metylic? Cho biết phản ứng este hóa này có hiệu
suất 40%
a) 41,28 gam b) 103,2 gam c) 154,8 gam d) 258 gam
105. E là một este. Cho 5,9 gam E hóa hơi hết thì thu được thể tích 1,4 lít hơi (ở 136,5˚C; 1,2atm). Đem xà phòng hóa 11,8
gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. E là:
a) Este của phenol b) Este của axit fomic
c) Este của axit oxalic d) (b), (c)
106. X là một este (không tạp chức, mạch hở). Làm bay hơi hết 17 gam X thì thu được 2,24 lít hơi (ở đktc). Thực hiện phản
ứng xà phòng hóa 17 gam X thì cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M. X được tạo bởi một axit hữu cơ đơn chức. X là este của:
a) Etylenglicol b) C4H8(OH)2 c) (a), (b) d) Phenol
107. Lấy 0,87 gam anđehit A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam kim loại. A
có thể là:
a) Benzanđehit (Anđehit benzoic) b) Anđehit acrilic (Acrolein)
c) Fomanđehit (Anđehit fomic) d) Anđehit oxalic (Glioxal)
108. Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước
brom có hòa tan 6,4 gam Brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ
khối hơi B so với hiđro bằng 117/7 Trị số của m là:
a) 8,7 gam b) 5,8 gam c) 6,96 gam d) 10,44 gam
109. Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. 12,9 gam hỗn hợp khí A chiếm thể tích bằng thể tích của 14 gam
khí nitơ đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:
a) 50%; 50% b) 40%; 60% c) 30%; 70% d) 20%; 80%
110. Hỗn hợp A chứa hai chất hữu cơ đều chứa một loại nhóm chức mà mỗi chất đều tác dụng được với cacbonat tạo khí CO2.
0,25 mol hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 3,8M. Đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp A thu được 16,72 gam
CO2. Khối lượng mỗi chất trong 0,25 mol hỗn hợp A là:
a) 10,8 gam; 11,7 gam b) 7,2 gam; 9,62 gam c) 3,84 gam; 8,06 gam d) 5,52 gam; 11,70 gam
111. Số tấn đất đèn (khí đá) chứa 95% CaC2 cần dùng để điều chế 5 tấn axit axetic, hiệu suất 80% là:
a) Khoảng 7,02 tấn b) Khoảng 6,67 tấn c) Khoảng 4,49 tấn d) Khoảng 8,5 tấn
112. Đem trùng hợp 10 mol vinyl axetat, thu được 688 gam nhựa polivinylaxetat (PVA). Hiệu suất quá trình trùng hợp là bao
nhiêu?
a) 100% b) 90% c) 80% d) 70%
113. A là một amin đơn chức no mạch hở. Đốt cháy A thu đuợc nitơ đơn chất, 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. A có thể là
amin nào trong các amin cho dưới đây?
a) Isopropylamin b) Trietylamin
c) Đimetylamin d) Đietylamin
114. Fomalin (Formalin) hay fomol (formol) là dung dịch được tạo ra do hòa tan fomanđehit trong nước. Dung dịch này có
tính sát trùng và làm đông tụ chất đạm nên được dùng để bảo quản các mẫu vật động vật. Một dung dịch fomalin có khối lượng
2 gam, cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung
dịch fomalin này bằng bao nhiêu?
a) 40% b) 38% c)30% d) 25%
115. Thực hiện phản ứng ete hóa hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức, thu được hỗn hợp ba ete. Đem đốt cháy một ete thì thu
được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hai rượu trong A là:
a) Hai rượu no mạch hở b) CH3OH và CH3CH2OH
c) C2H5OH và C3H7OH d) CH3OH và CH2=CH-CH2OH
116. Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với tác chất nào?
a) O2/Mn2+ b) Dung dịch AgNO3/NH3 c) Cu(OH)2/OH-, t˚ d) H2/Ni, t˚
117. Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với tác chất nào?
a) Dung dịch bão hòa NaHSO3
b) H2/Ni, t˚
c) Dung dịch AgNO3 trong NH3
d) Cả (a), (b), (c) vì anđehit có tính khử đặc trưng
118. Để phân biệt nhanh ba chất lỏng không màu: Axit metacrilic, Axit fomic, Phenol, dùng được thuốc thử nào dưới đây?
a) Nước brom b) Thuốc thử Tollens (Dung dịch AgNO3/NH3) c) Quì tím d) CaCO3
255. Hỗn hợp A gồm hai ankin. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp A, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi dư
thì khối lượng bình tăng 27,24 gam và trong bình có 48 gam kết tủa. Khối lượng brom cần dùng để phản ứng cộng vừa đủ m
gam hỗn hợp A là:
a) 22,4 gam b) 44,8 gam c) 51,2 gam d) 41,6 gam
119. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. A không tác dụng kim loại kiềm. Đốt cháy a mol A thu được 4a mol CO 2
và 3a mol H2O. a mol A tác dụng vừa đủ dung dịch có hòa tan 2a mol NaOH, thu được một muối và một rượu. A là:
a) Este của axit oxalic b) Este của etylenglicol
c) Este đa chức hai nhóm chức este d) (a) hoặc (b)
120. Hai chất X, Y được tạo bởi ba nguyên tố C, H, O. Tỉ khối hơi của mỗi chất so với heli đều bằng 18,5. Cả hai chất đều tác
dụng được với dung dịch kiềm và đều cho được phản ứng tráng bạc. Hai chất đó có thể là:
a) HOOC-CHO; HCOOCH=CH2 b) HO-CH2CH2CHO; HOCCH2COOH
c) HCOOCH2CH3; HOC-COOH d) Axit acrilic; Etyl fomiat
121. A là chất hữu cơ có thành phần nguyên tố là C, H, O và Cl. Khối lượng mol phân tử của A là 122,5 gam. Tỉ lệ số mol của
C, H, O, Cl lần lượt là 4 : 7 : 2 : 1. Đem thủy phân A trong dung dịch xút thì thu được hai chất có thể cho được phản ứng tráng
gương. A là:
a) HCOOCH2CH(Cl)CHO b) HCOOCH=CH2CH2Cl
c) HOC-CH2CH(Cl)OOCH d) HCOO-CH(Cl)CH2CH3
122. A là một este có công thức phân tử C16H14O4. Một mol A tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri thu được sau phản
ứng xà phòng hóa nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. A có cấu tạo đối xứng. A là:
a) Este của axit sucxinic (HOOCCH2CH2COOH) với phenol
b) Este của axit malonic (HOOCCH2COOH) với một phenol thường và một Cresol (Metylphenol)
c) Este của axit oxalic với hai cresol (CH3C6H4OOC-COOC6H4CH3)
d) Cả (a), (b), (c)
223. Chất A được tạo bởi bốn nguyên tố: C, H, N và O. Đốt cháy 1 mol A thu được 3 mol CO 2, 0,5 mol N2 và 3,5 mol H2O. Tỉ
khối hơi của A là 89/29. A tác dụng được với NaOH lẫn H2SO4. A làm mất màu nước brom. A là:
a) Alanin (CH3CH(NH2)COOH b) Axit 3-aminopropannoic c) (a), (b) d) Amoni acrilat
124. Hỗn hợp A gồm hai ankin. Cho 1,32 gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 400 gam dung dịch Br 2 3,2% do có sự tạo sản
phẩm cộng dẫn xuất tetrabrom. Hỗn hợp A:
a) gồm axetilen và metyl axetilen b) gồm C3H4 và C4H6
c) gồm C2H2 và C4H6 d) phải có axetilen
125. Cho isobutan phản ứng với Br2 nguyên chất, theo tỉ lệ số mol 1 : 1, hiện diện ánh sáng, đun nóng ở 127˚C, thu được sản
phẩm hữu cơ gồm:
a) hỗn hợp isobutyl bromua và tert-butyl bromua với tỉ lệ số mol xấp xỉ nhau
b) chủ yếu là tert-butyl bromua
c) metan; 1,2-đibrom propan
d) hỗn hợp gồm isobutyl bromua, tert-butyl bromua và isobutan chưa phản ứng hết
126. A là một hiđrocacbon. A tác dụng brom tạo B là một dẫn xuất brom. Tỉ khối hơi của B so với metan bằng 11,75. A có thể
là: a) C2H4 b) C2H6 c) C8H12 d) (a), (b)
127. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức, A không tác dụng với dung dịch kiềm. A cho được phản ứng tráng gương.
Hơi của 8,6 gam A có cùng thể tích với 2,8 gam khí nitơ đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. A là:
a) HOC-C2H4-CHO b) Pentanal
c) (a), (b) d) Benzanđehit
128. Đun nóng hỗn hợp A gồm: 0,1 mol axeton; 0,08 mol acrolein; 0,06 mol isopren và 0,32 mol hiđro có Ni làm xúc tác, thu
được hỗn hợp các khí và hơi B. Tỉ khối hơi của B là 375/203 . Hiệu suất H2 đã tham gia phản ứng cộng là:
a) 87,5% b) 93,75% c) 80% d) 75,6%
129. Số oxi hóa của N trong nitrobenzen và anilin lần lượt là:
a) +4; -2 b) +3; -3 c) +2; -3 d) Tất cả đều không phù hợp
130. Trùng ngưng m gam glixin (axit aminoetanoic), hiệu suất 80%, thu được 68,4 gam polime và 21,6 gam nước. Trị số của
m là: a) 112,5 gam b) 72 gam c) 90 gam d) 85,5 gam
131. Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch glucozơ 10% với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac, nếu
hiệu suất phản ứng 100% thì khối lượng bạc kim loại thu được là:
a) 33,33 gam b) 4,32 gam c) 8,64 gam d) 2,16 gam
132. A là một α-amino axit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là
19,346%. Công thức của A là:
a) CH3CH(NH2)COOH b) CH3(NH2)CH2COOH
c) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH d) HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH
133. Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong
phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch D. Để tác dụng hết
các chất trong dung dịch D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
a) H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH
b) CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH
c) CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH
d) CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
134. A là một hợp chất hữu cơ. Đốt cháy một lượng A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Nếu cho a mol A tác dụng
hết với NaHCO3 thì có tạo a mol khí CO2, còn nếu cho a mol A tác dụng hết với Kali kim loại cũng có tạo a mol khí H2. Công
thức của A là:
a) HOCH2CH2CH2COOH b) HOCH2COCH2COOH
c) HOOCCH2CH2COOH d) HOCH2CH2OCH2COOH
135. X và Y hai chất hữu cơ mạch hở đồng phân, khi cháy chỉ tạo CO2 và nước có số mol bằng nhau. X làm mất màu nước
brom. X cộng hiđro thu được rượu đơn chức. Đốt cháy 1 mol X cần dùng 5,5 mol khí oxi. Công thức của X và Y là:
a) C3H6O b) CH2=CHCH2CH2OH c) CH3CH=CHCH2OH d) CH2=CHCHO
136. Số đồng phân đơn chức của C4H8O2 là:
a) 6 b) 5 c) 7 d) 4
137. Công thức phân tử của este được tạo bởi axit benzoic và ruợu benzylic có dạng là:
a) CnH2n -18O2 b) CnH2n – 20O2 c) CnH2n – 14O2 d) CnH2n – 16O2
138. Hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A thu được 22,88 gam CO 2. Cũng m gam
hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 4,032 lít H2 (đktc) (có Ni làm xúc tác, đun nóng), thu được hỗn hợp hai rượu. Đốt cháy hết
lượng rượu này rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng P 2O5 lượng dư. Khối lượng bình P2O5 tăng t gam. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Trị số của t là bao nhiêu?
a) 35,48 gam b) 12,6 gam c) 22,88 gam d) Một giá trị khác
139. X là một xeton đơn chức no mạch hở. Một thể tích hơi X có cùng khối lượng với 2,15 thể tích khí metylaxetilen (các thể
tích hơi, khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). X có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với dữ kiện này?
a) 6 b) 5 c) 4 d) 3
140. A là chất monome (đơn phân tử) mà trùng hợp thì thu được polime là cupren. Lấy 112 lít khí A (đktc) đem trùng hợp, thu
được 117 gam cupren. Hiệu suất phản ứng trùng hợp này là:
a) 90% b) 80% c) 70% d) 100%
141. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrilic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp A một thời gian, có mặt chất xúc tác
Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các rượu, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất
anđehit metacrilic đã tham gia phản ứng cộng hiđro là:
a) 100% b) 80% c) 70% d) 65%
142. Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đồng đẳng đơn chức, hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử. Hỗn hợp A tác dụng được kim
loại kiềm cũng như dung dịch kiềm, nhưng không tác dụng được NaHCO3. Một mol hỗn hợp A cộng hợp vừa đủ ba mol H2.
3,52 gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH có pH = 13. Công thức hai chất trong A là:
a) Phenol, Cresol b) C7H7OH, C8H9OH c) C8H9OH, C9H11OH d) C9H12O, C10H14O
143. Số mol mỗi chất có trong 3,52 gam hỗn hợp A ở câu (285) là:
a) 0,015mol; 0,015mol b) 0,018mol; 0,012mol c) 0,01 mol; 0,02mol d) 0,02mol; 0,03mol
144. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A tạo ra 4 mol CO2 và 3 mol H2O. A bị thủy phân, có xúc tác, thu được hai chất hữu
cơ đều cho được phản ứng tráng gương. Công thức của A là:
a) Vinyl fomiat b) HOC-COOCH=CH2 c) HCOOCH=CH-CH3 d) HCOOCH2CH=CH2
145. Nylon-6,6 là một loại tơ sợi tổng hợp được tạo ra do:
a) Sự trùng ngưng giữa axit ađipic với hexametylenđiamin c) Sự trùng ngưng của axit ω-aminoenantoic
b) Sự trùng ngưng giữa axit tereptalic với etylenglicol d) Sự Clo hóa PVC
146. X là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố là Cacbon, Hiđro và Oxi. Thành phần phần trăm khối lượng của oxi là
34,78%. X không tác dụng được kim loại kiềm. Phân tử X chứa ít hơn 3 nguyên tử O. X là chất nào?
a) Axeton b) Metyl fomiat c) Đimetyl ete d) Một chất khác
147. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A thu được 4 mol CO 2 và 3 mol H2O. Cũng 1 mol A tác dụng được KHCO 3 dư tạo
1 mol CO2, còn cho 1 mol A tác dụng hết với Na thì thu được 1 mol khí H2. A không cho được phản ứng trùng hợp. A là chất
nào trong các chất cho dưới đây?
a) HOOC-CH2-CH2-COOH b) HO-CH2-CO-CH2-COOH
c) HO-CH2-CH2-O-CH2-COOH d) HO-CH2-CHCH-COOH
148. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A thu được 2 mol CO2. A cho được phản ứng tráng gương. A tác dụng được Mg, tạo
ra một chất khí. Công thức phân tử của A là:
a) C2H2O4 b) C2H4O3 c) C2H2O2 d) C2H2O3
149. Đem oxi hóa 2,76 gam rượu etylic bằng CuO đun nóng, thu được dung dịch A có chứa anđehit, axit, rượu và nước. Một
nửa lượng dung dịch A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong amoniac, thu được 3,024 gam bạc kim
loại. Một nửa dung dịch A còn lại trung hòa vừa đủ 10 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng rượu etylic đã bị CuO
oxi hóa là:
a) 80% b) 90% c) 95% d) Một kết quả khác
150. A là một chất hữu cơ mạch thẳng chứa một loại nhóm chức mà muối natri của nó khi đem nung với vôi tôi xút thì thu
được khí metan. B là một rượu mạch hở mà khi cho a mol B tác dụng hết với Na thì thu được a/2 mol H2. a mol B làm mất
màu vừa đủ dung dịch có hòa tan a mol Br2. Đốt a mol B thu được 3a mol CO2. A tác dụng B thì thu được một hợp chất hữu cơ
đa chức X. X là chất nào?
a) CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3
b) CH3CH2CH2OOCCH2COOCH2CH2CH3
c) CH3COOCH2CHCHOOCCH3
d) CH2CHCH2OOCCH2COOCH2CHCH2
151. Một học sinh lấy 0,46 gam Na cho vào 20 gam một loại giấm ăn (dung dịch CH 3COOH 4,2%). Sau khi kết thúc phản
ứng, học sinh này đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn khan. Trị số của m bằng bao nhiêu?
a) 1,3 gam b) 0,825 gam c) 1,388 gam d) 1,532 gam
152. Phản ứng este hóa giữa axit axetic với rượu etylic tạo etyl axetat và nước có hằng số cân bằng liên hệ đến nồng độ mol/l
của các chất trong phản ứng lúc đạt trạng thái cân bằng là Kc = 4. Nếu 1 lít dung dịch phản ứng lúc đầu có chứa a mol
CH3COOH và a mol CH3CH2OH, thì khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, sẽ thu được bao nhiêu mol sản phẩm trong 1 lít
dung dịch?
a) 2a/3 mol CH3COOCH2CH3; 2a/3 mol H2O
b) a/3 mol CH3COOCH2CH3; a/3 mol H2O
c) a/2 mol CH3COOCH2CH3; a/2 mol H2O
d) 0,25a mol CH3COOCH2CH3; 0,25a mol H2O
153. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol axit axetic; 0,1 mol axit acrilic và 0,2 mol H 2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được
hỗn hợp B. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 21,25. Hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ dung dịch Brom có hòa tan:
a) 0,05 mol Br2 b) 0,04 mol Br2 c) 0,03 mol Br2 d) 0,02 mol Br2
154. Lấy 4,6 gam rượu etylic đem oxi hóa hữu hạn bằng O 2, có xúc tác thích hợp, thu được 6,68 gam hỗn hợp A gồm anđehit
axetic, axit axetic, rượu etylic và nước. Lượng hỗn hợp A được trung hòa vừa đủ bởi 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Phần trăm
rượu etylic đã bị oxi hóa là bao nhiêu?
a) 90% b) 85% c) 80% d) 75%
155. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A cần dùng 6 mol khí oxi, thu được 6 mol CO 2 và 6 mol nước. A cho được phản
ứng tráng gương. A có vị ngọt hơn saccarozơ. A là:
a) Glucozơ b) Mantozơ c) C5H11CHO d) Fructozơ
156. Đem 2 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu, hiệu suất 70%. Cho biết etanol có khối lượng riêng là 0,79 g/ml.
Thể tích rượu 40˚ có thể điều chế được do sự lên men trên là:
a) Khoảng 1,58 lít b) Khoảng 1,85 lít c) Khoảng 2,04 lít d) Khoảng 2,50 lít
157. Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2 813kJ
6CO2 + 6H2O + 2 813kJ  C6H12O6 + 6O2
Giả sử trong một phút, 1cm2 ề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J. Một cây xanh có
diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m 2. Cần thời gian bao lâu để cây xanh này tạo được 36 gam glucozơ
khi có nắng?
a) Khoảng 4 giờ 40phút b) Khoảng 8 giờ 20 phút c) Khoảng 200 phút d) Một kết quả khác
158. Với công thức phân tử C2H5NO2 có thể ứng với các chất như: Nitro etan (CH3CH2NO2), Glixin (H2NCH2COOH), Etyl
nitrit (C2H5ONO, este của rượu etylic với axit nitrơ, HNO2); Metyl carbamat (CH3OCONH2); N-Hidroxi acetamid (HO-
NH-COCH3). Có thể nhận biết được Glixin nhờ dựa vào:
a) Glixin ở trạng thái rắn, dễ hòa tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
b) Chỉ có Glixin ở trạng thái rắn, các chất khác ở trạng thái lỏng hay khí
c) Dung dịch Glixin làm đổi màu quì tím hóa đỏ, do trong phân tử có chứa nhóm chức axit (-COOH)
d) Cả (a), (b) và (c)
159. Lấy 97,5 gam benzen đem nitro hóa, thu được nitrobenzen (hiệu suất 80%). Đem lượng nitrobenzen thu được khử bằng
hiđro nguyên tử mới sinh (đang sinh) bằng cách cho nitrobenzen tác dụng với bột sắt trong dung dịch HCl có dư (hiệu suất
100%), thu được chất hữu cơ X. Khối lượng chất X thu được là:
a) 93,00 gam b) 129,50 gam c) 116,25 gam d) 103,60 gam
160. Trong một thí nghiệm cho thấy 0,1 mol một este A tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được một rượu và một muối. Đốt cháy
hết lượng rượu và muối này thì thu được 0,3 mol CO2; 0,4 mol H2O và 0,1 mol Na2CO3. A là:
a) Metyl acrilat b) C4H8O2 c) Etylen điaxetat d) Đimetyl oxalat
161. A là một rượu. Hai thể thể hơi bằng nhau của A và toluen (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất) có cùng khối
lượng. A là:
a) Etylenglicol b) Propylenglycol c) Rượu isoamylic d) Propan-1,2,3-triol
162. A là một chất hữu cơ trong trong một loại trái cây chua. Đem đốt cháy hết m gam chất A cần dùng 2,016 lít O 2 (đktc), sản
phẩm cháy gồm 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Cũng m gam A tác dụng hết với NaHCO3 thu được 0,06 mol CO2, còn
nếu cho m gam A tác dụng hết với Na thì thu được 0,04 mol H 2. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản của nó. A
là:
a) HOC3H2(COOH)3 b) (HO)2OC4H4(COOH)2 c) HOC3H4(COOH)3 d) (HO)3O2C5H4COOH
163. Người ta lấy 688 gam axit metacrilic tác dụng với 320 gam rượu metylic, thu được este với hiệu suất 60%. Nếu đem
lượng este này trùng hợp để tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas), hiệu suất 80%, thì khối lượng polyme thu được sẽ là bao nhiêu?
a) 480 gam b) 384 gam c) 640 gam d) Một trị số khác
164. Clorin là một loại tơ sợi tổng hợp được tạo ra do sự Clo hóa PVC. Một loại tơ Clorin có hàm lượng Clo là 63,964% (phần
trăm khối lượng). Bao nhiêu đơn vị mắt xích PVC đã phản ứng được với 1 phân tử Cl2 để tạo ra loại tơ này?
a) 1 đơn vị mắt xích b) 2 đơn vị mắt xích c) 3 đơn vị mắt xích d) 4 đơn vị mắt xích
332. p-Xilen là đồng đẳng kế tiếp của Toluen. Đây là một chất lỏng ở điều kiện thường. Tỉ khối của p-Xilen là 0,861. Tỉ khối
hơi của p-Xilen và khối lượng riêng của hơi p-Xilen ở điều kiện tiêu chuẩn là:
a) 0,861; 4,732g/l b) 3,655; 4,732g/ml c) 3,655; 0,861g/ml d) 3,655; 4,732g/l
165. Polyeste là một loại tơ sợi tổng hợp, nó được tạo ra do sự trùng ngưng (đồng trùng ngưng) giữa axit Tereptalic (axit 1,4-
Bezenđicacboxilic) với Etylenglicol (Etan-1,2-điol). Một loại tơ Polyeste có khối lượng phân tử là 153600. Có bao nhiêu đơn
vị mắt xích trong phân tử polyme này?
a) 808 đơn vị mắt xích b) 800 đơn vị mắt xích c) 768 đơn vị mắt xích d) 960 đơn vị mắt xích
166. Đem oxi hóa hữu hạn m gam metanol bằng 3,584 lít O2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được 14,72 gam hỗn hợp A gồm
fomanđehit, axit fomic, metanol và nước. Để trung hòa lượng hỗn hợp A trên cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm
metanol đã bị oxi hóa tạo fomanđehit là:
a) 40% b) 35% c) 30% d) 25%
167. Trong một phản ứng este hóa, 20,8 gam axit malonic phản ứng được với m gam hỗn hợp hai rượu đơn chức no mạch hở
đồng đẳng liên tiếp, thu được 34,8 gam hỗn hợp ba este đa chức. Hai rượu trong hỗn hợp là:
a) Metanol; Etanol b) Etanol; Propan-1-ol b) C3H7OH; C4H9OH d) C4H9OH; C5H11OH
168. Trong một phản ứng este hóa, 7,6 gam propylenglycol phản ứng được với hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức no mạch hở
đồng đằng liên tiếp, thu được 17,68 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit hữu cơ tham gia phản ứng este hóa trên
là: a) Axit fomic; Axit axetic b) Axit axetic; Axit Propionic
c) C2H5COOH; C3H7COOH d) C3H7COOH; C4H9COOH
169. Polistiren (nhựa PS) là một polime dạng rắn, màu trắng, không dẫn điện, không dẫn nhiệt. Nhựa PS được tạo ra do sự
trùng hợp của stiren. Khối lượng polistiren thu được khi đem trùng hợp 10 mol stiren, hiệu suất quá trình trùng hợp 80%, là:
a) 650 gam b) 798 gam c) 832 gam d) 900 gam
170. Chất nào cho được phản ứng trùng hợp?
(1): Isopren (2): Isopentan (3): Axetilen (4): Vinylaxetilen
(5): Etylenglicol (6): Axit propionic (7): Vinyl axetat (8): Axit oxalic
a) (1), (3), (4), (7) b) (1), (3), (4), (5), (7), (8)
c) (1), (4), (7) d) Tất cả các chất trên
171. A là một chất hữu cơ mà khi đốt cháy 0,1 mol A cần 0,9 mol O 2. Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O. Cho hấp thụ sản
phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình 37,2 gam, trong bình có tạo 60 gam kết tủa. Số đồng phân cis,
trans mạch hở có thể có của A là:
a) 4 b) 6 c) 8 d) 10
172. Thực hiện phản ứng cracking 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn
hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO 2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hiệu suất phản ứng
cracking isopentan là:
a) 80% b) 85% c) 90% d) 95%
173. Cho hỗn hợp A gồm 4,48 lít etilen và 6,72 lít hiđro, đều ở điều kiện tiêu chuẩn, đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun
nóng, thu được hỗn hợp khí B. Trong hỗn hợp B có 1,4 gam một chất Y, mà khi đốt cháy thì tạo số mol nước bằng số mol khí
cacbonic. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y là:
a) 40%; 40%; 20% b) 41,25%; 15,47%; 43,28% c) 42,86%; 14,28%; 42,86% d) Một kết quả khác
174. Từ 13,8 gam rượu etylic người ta điều chế được buta-1,3-đien với hiệu suất 80%. Lượng hiđrocacbon này làm mất màu
hoàn toàn với dung dịch nước brom có hòa tan 22,4 gam Br2. Lượng sản phẩm cộng brom 1,2 và 1,4 thu được bằng nhau.
Không còn hiđrocacbon sau phản ứng. Số mol các sản phẩm cộng thu được là:
a) 0,06 mol; 0,06 mol b) 0,05 mol; 0,05 mol; 0,02 mol
c) 0,04 mol; 0,04 mol; 0,04 mol d) 0,045 mol; 0,045 mol; 0,03 mol
175. Thực hiện phản ứng ete hóa m gam hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức no mạch hở, hơn kém nhau một nhóm metylen
trong phân tử, bằng cách cho hỗn hợp A qua H2SO4 đậm đặc, đun nóng ở 140˚C. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 22,7 gam
hỗn hợp ba ete. Cho các khí, hơi sau phản ứng qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 4,5 gam. Công thức hai rượu
trong hỗn hợp A là:
a) CH3OH; C2H5OH b) C2H5OH; C3H7OH
c) C3H7OH; C4H9OH d) C4H9OH; C5H11OH

You might also like