Professional Documents
Culture Documents
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ MÔN HỌC MÁY ĐIỆN
I. Nhiệm vụ thiết kế.
1. Đầu đề thiết kế: Số 34
Thiết kế động cơ không đồng bộ roto lồng sóc
2. Các số liệu ban đầu:
- Công suất đinh mức: 37 kW
- Điện áp định mức: 380/220 V đấu Y/∆
- Tần số: 50 Hz
- Số cực: 2p = 4
- Cosφ = 0.90
- Hiệu suất: η = 91%
- Kiểu máy: Kín, tự làm lạnh bằng quạt gió, cách điện cấp B
3. Nội dung tính toán:
- Tính toán kích thước chủ yếu.
- Tính toán điện từ.
- Tính toán nhiệt.
- Bản vẽ tổng lắp ráp A0.
II. Bài làm
Máy điện KĐB do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, sử dụng bảo quản
thuận tiện, giá thành rẻ nên được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế quốc dân. Nhất
là loại công suất dưới 100 kW.
Động cơ điện KĐB roto lồng sóc cấu tạo đơn giản nhất lên chiếm một số
lượng khá lớn trong loại động cơ điện công suất nhỏ và trung bình. Vì thế trong
nhiệm vụ tính toán và thiết kế môn học máy điện này em tính toán và thiết kế với
động cơ điện KĐB roto lồng sóc. Với các thông số định mức như sau:
- Uđm = 380/220 V đấu Y/∆
- Công suất định mức: 37 kW
Trang 1
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
- Tần số f1 = 50 Hz
- Số đôi cực 2p = 4 hay tốc độc đồng bộ nđb = 1500 (Vòng/phút)
- Cấp cách điện cấp B
- Kiểu máy: Kiểu kín
- Kiểu làm mát: Tự làm lạnh bằng quạt gió
Nội dung thiết kế:
A – Xác định kích thước chủ yếu.
1. Tốc độ đồng bộ của động cơ:
60.f1 60.50
n đb = = = 1500 (Vòng/phút)
p 2
2. Xác định đường kính ngoài của Stato:
Với công suất định mức 37 kW theo phụ lục IV.1/Tr 601 – TKMĐ ta có
chiều cao tâm trục h = 200 mm, theo bảng 10.3/Tr 230 – TKMĐ ta xác định được
đường kính ngoài của Stato tiêu chuẩn là Dn = 34,9 cm (Theo tiêu chuẩn 4A của
Nga).
3. Đường kính trong của Stato:
Theo bảng 10.2/Tr 230 – TKMĐ có với 2p = 4 thì kD = 0,64 ÷ 0,68.
Chọn kD = 0,67
=> D = kD.Dn = 0,67.34,9 = 23,4 (cm)
4. Chiều dài Stato:
Chiều dài của Stato được tính theo công thức (10-2)/Tr 230 – TKMĐ
6,1.P'.107
lS =
α δ .k s .k d .A.Bδ .D 2 .n đb
Trong đó:
P’: Công suất tính toán. Được xác định theo công thức (10-3)/Tr 230 –
TKMĐ:
k E .P 0,98.37
P' = = = 44,3 (kVA)
η.Cosϕ 0,91.0,90
Với : kE = 0,98 : Lấy theo hình 10-2/Tr 231 - TKMĐ
Trang 2
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
P = 37 kW
η = 0,91
Cos φ = 0,90
2
αδ = = 0,64 : Hệ số xung cực từ
π
π
ks = = 1,11 : Hệ số dạng sóng
2. 2
kdq = 0,925 : Hệ số dây quấn (Chọn)
Theo hình 10-3a-b/ Tr 232 - TKMĐ lấy A = 370A/cm và Bδ = 0,76 T.
D = 23,4 cm : Đường kính trong của Stato (tính toán ở phần 3 của
quyển thiết kế này)
nđb = 1500 V/ph : Tính toán ở phần 1 của quyển thiết kế này.
Vậy ta thu được chiều dài của Stato là:
6,1.P'.107 6,1.44,3.107
lS = = = 17,81 cm
α δ .k s .k d .A.Bδ .D 2 .n đb 0,64.1,11.0,925.370.0,76.23,42.1500
Lấy lS = 17,8 cm.
Chọn chiều dài lõi sắt stato và roto bằng l1 = l2 = 17,8 cm
5. Bức cực:
π.D π.23,4
τ= = = 18,4 (cm)
2p 4
6. Xét hệ số chỉ từ thông tản:
lS 17,8
λ= = = 0,97
τ 18,4
Theo hình 10-3b/Tr 235 -TKMĐ thì λ nằm trong phạm vi kinh tế cho phép
do đó chọn phương án trên là hợp lý.
7. Dòng điện pha định mức:
P.103 37.103
I1 = = = 68,45 (A)
3.U1 .ηη.Coϕ 3.220.0,91.0,90
Tính toán Stato
Trang 3
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trang 4
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
I1 68,45
s1 = = = 1,12 (mm 2 )
a 1.n 1.J1 2.3.5,11
=> Theo phụ lục VI bảng VI.1/Tr 619 chọn dây đồng tráng men PETV có
đường kính d/dcđ = 1,20/1,28 và s1 = 1,131 mm2
13. Kiểu dây quấn:
Chọn dây quấn bước ngắn có β = 5/6 = 0,833 Hay có y = 10. Do τ = 12
14. Hệ số dây quấn:
π
+ Hệ số bước ngắn: k y = sinβ = 0,966
2
α
Sinq
+ Hệ số bước rải: k r = 2 = 0,958
α
q.Sin
2
2ππ. 4π π
Trong đó: α = = =
Z1 48 12
=> Hệ số dây quấn kd1 = ky.kr = 0,966.0,958 = 0,925
15. Từ thông qua khe hở không khí:
k E .U1 0,98.220
Φ= = = 0,0154 (Wb)
4.k S .k dq .f1 .w 1 4.1,11.0,925.50.68
Trang 5
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trong đó
Bg1 = 1,45 ÷ 1,60 T - Theo bảng 10.5a/Tr 240 – TKMĐ
Ở đây ta chọn Bg1 = 1,55 T.
Φ = 0,0154 Wb – theo phần 15 quyển thiết kế này.
l1 = 17,8 cm – theo phần 4 quyển thiết kế này.
19. Kích thước rãnh và cách điện:
Chọn các kích thước của rãnh Stato như sau: d2
Trang 6
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trang 7
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Theo máy đã chế tạo bảng 10-8/Tr 253 chọn δ = 0,7 mm = 0,07cm
Tính toán Roto
23. Số rãnh của Roto:
Theo bảng 10.6/Tr 246 – TKMĐ ta có số rãnh của Roto là Z2 = 38 rãnh
24. Đường kính ngoài của Roto:
DR = D - 2δ = 23,4 – 2.0,07 = 23,26 cm
25.Bước răng của Roto:
π .D R π .23,26
t2 = = = 1,923 (cm)
Z2 38
26. Xác định sơ bộ chiều rộng của răng Roto:
B δ .l 2 .t 2 0,75.1,923
b' Z2 = = = 0,89 cm
B Z2 .l 2 .k C 1,70.0,95
27. Đường kính trục Roto:
Dtr = 0,3D = 0,3.23,4 = 7,02 (cm) Lấy Dtr = 7cm
28. Dòng điện qua thanh dẫn Roto:
Theo công thức 10-17/Tr 149 – TKMĐ:
6.w 1 .k d1
I td = I 2 = k 1 .I1 .
Z2
Trong đó:
k1 = 0,93 – Tra hình 10.5/Tr 244 – TKMĐ với cosφ = 0,9
I1 = 68,45 A
w1 = 68 Vòng
Z2 = 38
=> I2 = 632,5 (A)
29. Dòng trong vành ngắn mạch:
Theo công thức 10-18/Tr 249 – TKMĐ:
1 1
I v = I td = 632,5 = 1922,42 (A)
πp 2π
2Sin 2.Sin
Z2 38
Trang 8
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trang 9
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
D R − D tr 1 23,26 − 7 1
h g2 = − h r2 + d 2 = − 3,1 + .0,7 = 5,26 cm
2 6 2 6
37. Độ nghiêng của rãnh ở Roto:
Để giảm lực kí sinh tiếp tuyến và hướng tâm và triệt tiêu sóng điều hòa răng
người ta thường làm rãnh nghiêng ở Roto hoặc Stato. Trong quyển thiết kế này ta
làm rãnh nghiêng trên Roto.
Theo công thức 10-16b/Tr 245 – TKMĐ:
πD
bn = ≈ t 1 = 1,53 cm
Z1
B – Tính toán điện từ.
38. Hệ số khe hở không khí:
Thực tế do mặt Stato và Roto đều có răng nên đường sức từ phân bố không
đều ở khe hở không khí , chúng tập chung nhiều ở răng còn ở rãnh thì thưa. Vì vậy
có thể coi khe hở không khí thực tế bằng δ’ = kδ.δ
Trong đó kδ > 1 là hệ số khe hở không khí. Trị số của nó được tính theo công
thức 4-17/Tr 97 – TKMĐ kδ = kδ1.kδ2
Với kδ1 và kδ2 lần lượt là khe hở do răng rãnh của Stato và Roto gây nên:
Theo công thức 4-16a/ Tr 96 – TKMĐ
t1
k δ1 =
t 1 − γ1 .δ
2 2
b 41 3
δ 0,7
Với : γ1 = = = 1,98
b 41 3
5+ 5+
δ 0,7
t1 = 1,531 cm
δ = 0,07 cm
1,531
⇒ kδ1 = = 1,10
1,531 - 1,98.0,7
t2
k δ2 =
t 2 − γ 2 .δ
Trang 10
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Với : t2 = 1,923 cm
δ = 0,07 cm
2 2
b 42 1,5
δ 0,7
γ2 = = = 0,64
b 42 1,5
5+ 5+
δ 0,7
1,923
⇒ kδ 2 = = 1,02
1,923 - 0,643.0,07
Vậy kδ = 1,10.1,02 = 1,13
39. Vật liệu dùng thép cán nguội loại 2211
40. Sức từ động qua khe hở không khí:
Theo công thức 4-18/Tr 97 – TKMĐ
Fδ = 1,6.Bδkδδ.104 = 1,6.0,75.1,13.0,07.104 = 945,66 A
41. Mật độ từ thông ở răng Stato:
B δ .l1 .t 1 0,75.1,531
B z1 = = = 1,72 T
b z1 .l1 .k C 0,70.0,95
42. Cường độ từ trường trên răng của Stato:
Theo bảng V-6 phụ lục V/Tr 608 – TKMĐ
Hz1 = 19 A/cm
43. Sức từ động trên răng của Stato:
Theo công thức 4-19/Tr 98 – TKMĐ
Fz1 = 2hz1Hz1
1
Trong đó: hz1 = hr1 - d2 = 28,5 – 11/3 = 24,83 cm
3
⇒ Fz1 = 2.2,483.19 = 94,37 A
44. Mật độ từ thông ở răng Roto:
B δ .l 2 .t 2 0,75.1,923
B z2 = = = 1,74 T
b z2 .l 2 .k C 0,87.0,95
45. Cường độ từ trường trên răng của roto:
Trang 11
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trang 12
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trang 13
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
1
bảng 5.1/Tr 117 – TKMĐ ρ = Ω.mm 2 /m
46
s1 – tiết diện của dây quấn Stato theo phần 12 quyển thiết kế này
ta có s1 = 1,131 mm2
a1 – Số mạch nhánh song song
n1 – Số sợi
Theo đơn vị tương đối:
I1 68,45
r1* = r1 . = 0,092. = 0,029
U1 220
62. Điện trở tác dụng của dây quấn Roto (Thanh dẫn):
l2 1 0,178
rtd = ρ Al . = . = 0,37.10 -4 Ω
Sr2 23 206,5
63. Điện trở vành ngắn mạch:
Trang 14
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
π.D v 1 π.0,201
rv = ρ Al . = . = 0,94.10 −6 Ω
Z 2 .S v 23 38.768
64. Điện trở Roto:
Theo công thức 5-14/Tr 121 – TKMĐ
2rv 2.0,94.10 -6
r2 = rtd + 2 = 0,37.10 +
-4
= 0,055.10 -3 Ω
∆ 0,329 2
πp π.2
Trong đó: Δ = 2.Sin = 2.Sin = 0,329
Z2 38
65. Điện trở Roto đã quy đổi:
Theo công thức 5-17/Tr 121 –TKMĐ
r’2 = γ.r2
Trong đó: γ – Hệ số quy đổi được tính theo công thức 5-16/Tr 121 – TKMĐ
4m1 (w 1 .k d1 ) 2 4.3.(68.0,925) 2
γ= = = 1250,55
Z2 38
=> r’2 = 1250,55.0,055.10-3 = 0,0686 Ω
Tính theo đơn vị tương đối:
I1 68,45
r'*2 = r' 2 = 0,0686. = 0,0213
U1 220
66. Hệ số từ tản rãnh Stato:
Đối với rãnh hình quả lê ta tính theo công thức 5-27/Tr 125 – TKMĐ:
h1 b h h
λ r1 = k β + (0,785 - 41 + 2 + 41 ).k'β
3b 2b b b 41
26,1 3 3,2 0,5
= 0,9063 + (0,785 − − + ).0,875 = 1,25
3.6 2.9 9 3
Trong đó:
Với β = 0,833 nên theo công thức 5-25 và 5-24/Tr 125 –TKMĐ
=> k’β = 0,875 và kβ = 0,9063
h1 = hrs – 0,1.d2 – 2c – c’ = 28,5 – 0,1.11 – 2.0,4 – 0,5 = 26,1 mm
d1
h2 = - ( - 2c - c' ) = - (4,5 - 2.0,4 - 0,5) = - 3,2 mm
2
Trang 15
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trang 16
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trang 17
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trang 18
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
= 40,63 kg
81. Tổn hao sắt trong lõi thép Stato:
Theo công thức 6-2/Tr 140 – TKMĐ tổn hao thép trong răng là:
PFeZ1 = kgc.pFeZ1.B2Z1.GZ1.10-3
Trong đó:
kgc : Hệ số gia công. Với máy điện KĐB lấy kgc = 1,8
pFeZ: Suất tổn hao thép – Tra bảng V.14/ Tr 618 – TKMĐ Với
thép 2211 đã chọn ở trên thì pFeZ1 = 2,5 W/kg
BZ1 = 1,72 T
GZ1 = 11,07 kg
=> PFeZ1 = 0,147 kW
Theo công thức 6-3/Tr 140 – TKMĐ tổn hao thép trong gông Stato là:
PFeg1 = kgc.pFeg1.B2g1.Gg1.10-3
Trong đó:
Bg1 = 1,48 T
Gg1 = 40,63 kg
=> PFeg1 = 0,354 kW
Tổn hao thép trong cả lõi sắt Stato:
P’Fe = PFeZ1 + PFeg1 = 0,147 + 0,354 = 0,501 kW
82. Tổn hao bề mặt:
Ở máy điện không đồng bộ, tổn hao bề mặt lớn vì khe hở không khí nhỏ.
Tổn hao tập chung chủ yếu trên bề mặt roto còn trên bề mặt Stato ít hơn do miệng
rãnh roto bé. Theo công thức 6-7/Tr 142 – TKMĐ:
t 2 - b 42
Pbm = 2p.τ . l 2 .p bm .10 -7
t2
Trong đó:
pbm: Suất tổn hao bề mặt được tính theo CT6-5/Tr 141 – TKMĐ
1,5
Zn
p bm = 0,5.k 0 . 1 .(10B0 t 1 ) 2
10000
Trang 19
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
10000
1,923 - 0,15
⇒ Pbm = 4.18,4. .17,8.244,4.10 -7 = 0,0295 kW
1,923
83. Tổn hao đập mạch trên răng Roto:
Sự đập mạch do dao động của từ trường trong vùng liên thông răng(rãnh)
stato và roto theo vị trí tương đối của từ của rãnh Stato và roto.
- Biên độ dao động của mật độ từ thông trong răng Roto được tính theo công
thức 6-10/Tr 142 –TKMĐ:
γ 1 .δ 1,98.0,07
B đmh = .B Z2 = .1,74 = 0,0627 T
2.t 2 2.1,923
Trong đó: γ1 = 1,98 – Theo phần 38 trong quyển thiết kế này
- Trọng lượng răng roto:
Gz2 = γFe.Z2.h’Z2.b’Z2.l2.kC.10-3 = 7,8.38.2,867.0,87.17,8.0,95.10-3
= 12,53 kg
Tổn hao đập mạch trên răng Roto theo công thức 6-13/Tr 143 – TKMĐ:
2
Z .n
Pđmh2 = 0,11. 1 .10.Bđmh .G Z2 .10 -3 =
10000
Trang 20
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
2
48.1500
= 0,11. .10.0,0627 .12,53.10 -3 = 0,0281 kW
10000
84. Tổng tổn hao thép:
PFe = P’Fe + Pbm + Pđmh = 0,501 + 0,0295 + 0,0281 = 0,559 kW
85. Tổn hao cơ:
Đối với động cơ KĐB kiểm kín theo công thức 6-19/tr 145 – TKMĐ:
2 4 2 4
n Dn 1500 349 -3
PC = k. . .10 = 1.
-3
10 = 0,334 kW
1000 100 1000 100
86. Tổn hao không tải:
P0 = PFe + Pc = 0,559 + 0,334 = 0,893 kW
Đặc tính làm việc
Các số liệu đã tính toán được
r1 = 0,092 Ω x1 = 0,28 Ω x12 = 13,47 Ω
r’2 = 0,0686 Ω x’2 = 0,46 Ω
Xét các hệ số:
0,28
C1 = 1 + = 1,021 ⇒ C12 = 1,0421
13,56
PFe 10 3 + 3.I μ2 .r1 559 + 3.16 2.0,092
I đbx = I μ = 16,00 A ; I đbr = = = 0,953 A
3.U1 3.220
E1 = U - I μ x 1 = 220 - 16.0,28 = 215,5 V
6.w 1k d1 6.68.0,925
kI = = = 9,94
Z2 38
I 2 632,2
I'2 = = = 63,7 A
k I 9,94
I'2 .r'2 63,7.0,0686
s đm = = = 0,0209
E1 215,5
r'2 0,0686
sm = = = 0,0931
x1 0,28
+ x'2 + 0,45
C1 1,021
Xây đựng đặc tính làm việc như bảng dưới đây
Trang 21
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
s
ST Đ
Công thức 0,00 0,01 0,020 0,0209 0,02
T .vị 0,093
5 0 3 5 5
r r' 14,3
1 rns = C12 1 + 2 Ω 7,24 3,62 3,51 2,95 0,85
C1 s 9
x 0,76 0,76 0,76
2 x ns = C12 1 + x' 2 Ω 0,768 0,768 0,768
C1 8 8 8
14,4
3 Z ns = rns2 + x 2ns Ω 7,28 3,70 3,59 3,05 1,15
1
U1 15,5 30,8 73,6
4 I'2 = C1 . A 60,66 62,57 194,7
Z ns 8 4 0
r 0,99 0,99 0,96
5 Cos ϕ ' 2 = ns 0,978 0,977
Z ns 9 4 8
0,05 0,10 0,25
6 Sinφ’2 0,207 0,217
3 5 2
I'2 16,2 30,9 70,7
7 I1r = I đbr + cosϕ '2 A 59,09 60,83
C1 0 9 3
I' 16,8 19,1 34,1
8 I1x = I đbx + 2 sinϕ '2 A 28,32 29,11
C1 1 8 4
23,3 36,4 78,5
9 I1 = I1r2 + I1x2 A 65,53 67,44
5 5 4
10 Cosφ 0,69 0,85 0,90 0,90 0,90
10,6 20,4 46,6
11 P1 kW 39,00 40,15
9 5 8
12 pCu1 kW 0,15 0,37 1,18 1,25 1,70
13 pCu2 kW 0,05 0,20 0,76 0,81 1,11
14 pf kW 0,05 0,10 0,19 0,20 0,23
15 p0 kW 0,89 0,89 0,89 0,89 0,89
16 Σp = pCu1+ Cu2+pf+p0 kW 1,15 1,56 3,03 3,15 3,94
18,9 42,7
17 P2 kW 9,54 35,97 37,00
0 5
89,2 92,3 91,5
18 η % 92,24 92,15
8 9 6
Trang 22
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
2 2
M I' s đm 196,5 0,02095
m max = max = 2M = = 2,18
M đm I'2đđ s
m 62,57 0,0931
- Tổng hệ số từ dẫn của Roto khi xét tới hiệu ứng mặt ngoài với s =1
∑λ 2ξ = λ r2ξ + λ t2 + λ d2 + λ rn = 1,57 + 2,03 + 0,68 + 0,64 = 4,91
- Điện kháng của Roto khi xét tới hiệu ứng mặt ngoài:
x'2ξ = x'2 .
∑λ 2ξ
= 0,46.
4,91
= 0,43 Ω
∑λ 2 5,25
Trang 23
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
- Tổng trở ngắn mạch khi xét tới hiệu ứng mặt ngoài khi s =1
rnξ = r1 + r'2ξ = 0,092 + 0,1175 = 0,209 Ω
x nξ = x 1 + x'2ξ = 0,28 + 0,43 = 0,71 Ω
z nξ = rnξ2 + x 2nξ = 0,209 2 + 0,712 = 0,74 Ω
- Dòng điện ngắn mạch khi chỉ xét tới hiệu ứng mặt ngoài:
U1 220
I nξ = = = 296,36 A
z nξ 0,761
89. Tham số của động cơ điện khi xét đến cả hiệu ứng mặt ngoài và sự bão
hòa của mạch từ tản khi s = 1:
- Với rãnh Stato ½ kín ta chọn sơ bộ kbh = 1,425. Theo công thức 10-35 ta
có:
Inbh = kbh.Inξ = 1,4.296,36 = 422,32 A
- Sức từ động trung bình của một rãnh Stato:
Theo công thức 10-36/Tr 259 – TKMĐ
I nbh .u r Z
Fztb = 0,7 . k β + k y .k d1 1 =
a1 Z2
422,32.34 48
= 0,7. . 0,88 + 0,966.0,925. = 5048,72 A
4 38
Trong đó:
ur: Số thanh dẫn tác dụng trong rãnh Stato
a1: Số mạch nhánh song song
kβ: Tra đường cong 10-14/Tr 259 – TKMĐ
ky: Hệ số bước ngắn. Theo phần 13 quyển thiết kế này
kd1: Hệ số dây quấn
-Mật độ từ thông quy đổi trong khe hở không khí :
Theo công thức 10-37/Tr 259 – TKMĐ
Fztb .10 −4 5048,72.10-4
B Φδ = = = 4,5 T
1,6C bh .δ 1,6.0,996.0,07
Với:
Trang 24
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
δ 0,07
C bh = 0,64 + 2,5. = 0,64 + 2,5. = 0,996
t1 + t 2 1,531 + 1,923
Theo mật độ từ thông quy đổi BΦδ, căn cứ vào đường cong trong hình 10-15
trang 260 giáo trình TKMĐ tim ra hệ số χδ đặc trưng cho tỷ số giữa từ thông tản
khi xét tới bão hòa và không bão hòa: χδ = 0,50
Do bão hòa phần trên của răng, hệ số từ dẫn của từ trường tản rãnh giảm
xuống. Căn cứ vào đó tìm ra sự biến đổi tương đương của rãnh hở. Đối với Stato
sự biến đổi tương đương đó bằng. Theo công thức 10-39/Tr 260 – TKMĐ:
C1 = (t1 – b41)(1- χδ) = (1,531 – 0,3)(1 – 0,5) = 0,6
Với rãnh ½ kín như thiết kế đã chọn:
h 41 + 0,58.h 3 C1
Δλ1bh = . =
b 41 C1 + 1,5.b 41
0,05 + 0,58.0,45 0,6
= . = 0,6
0,3 0,6 + 1,5.0,3
- Hệ số từ tản rãnh stato khi xét tới đến bão hòa mạch từ tản:
λr1bh = λr1 – Δλ1bh = 1,25 – 0,6 = 0,65
- Hệ số từ tản tạp Stato khi xét tới bão hòa mạch từ tản
λt1bh = λt1.χδ = 1,089.0,5 = 0,544
- Tổng hệ số từ tản Stato khi xét tới bão hòa mạch từ tản:
∑λ 1bh = λ r1bh + λ t1bh + λ đl = 0,65 + 0,544 + 1,1099 = 2,31
- Điện kháng của Stato khi xét tới bão hòa mạch từ tản:
x 1bh = x 1
∑λ 1bh
= 0,28.
2,31
= 0,188 Ω
∑λ 1 3,45
Với roto lòng sóc sự biến đổi tương đương bằng:
C2 = (t2 – b42)(1 - χδ) = (1,923 – 0,15)(1 – 0,5) = 0,886
Với rãnh ½ kín theo công thức 10-47/Tr 261 – TKMĐ:
h 42 C2 0,05 0,886
Δλ 2bh = . = . = 0,285
b 42 C 2 + b 42 0,15 0,886 + 0,15
Trang 25
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
- Hệ số từ tản rãnh roto khi xét tới bão hòa mạch từ tản và hiệu ứng mặt
ngoài:
λ r2ξbh = λ r2ξ - Δλ 2bh = 1,57 - 0,285 = 1,28
- Hệ số từ tản tạp Rôto khi xét tới bão hòa mạch từ tản:
λt2bh = λt2.χδ = 2,03.0,5 = 1,013
- Hệ số từ tản do rãnh nghiêng Rôto khi xét tới bão hòa mạch từ tản:
λrnbh = λrn.χδ = 0,64.0,5 = 0,321
- Tổng hệ số từ tản Rôto khi xét tới bão hòa mạch từ tản và hiệu ứng mặt
ngoài:
∑λ ξ 2 bh = λ 2ξbh + λ t2bh + λ đl2 + λ rnbh =
= 1,28 + 1,013 + 0,68 + 0,321 = 3,29
- Điện kháng Rôto lúc đó sẽ là:
x'2ξbh = x'2
∑λ ξ 2 bh
= 0,489.
3,29
= 0,29 Ω
∑λ 2 5,25
90. Các tham số ngắn mạch khi xét tới hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa
mạch từ tản:
rnξ = 0,209 Ω
x nξbh = x 1bh + x'2ξbh = 0,188 + 0,29 = 0,477 Ω
z nξbh = rn2ξ + x 2nξbh = 0,209 2 + 0,477 2 = 0,52 Ω
Trị số này không sai khác nhiều so với Inbh = 422,32 A. Nên không cần giả
thiết lại.
92. Bội số dòng điện khởi động:
Ik 422
ik = = = 6,2
I đm 68,45
Điện kháng hỗ cảm khi xét đến bão hòa:
Trang 26
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trang 27
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
1 1 1
RFe = R Feg + R δg = +
SD1 α g α δg
Trong đó:
SD1 = π.Dn.l1 = π.34,9.17,8 = 1951 cm2
λ Fe 30.10-2
αg = = = 0,097 W/cm2 0C
h g1 3,08
Trang 28
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
97. Nhiệt trở đặc trưng cho độ chênh nhiệt giữa không khí nóng bên trong
máy và vỏ máy:
1
R'α =
α.S' α
Trong đó:
α = α0(1+k0.VR) = 1,42.(1+0,06.17,98).10-3 = 0,295 W/cm2 0C
S’α = 4000 cm2 Chọn gần đúng theo kết cấu máy
1
⇒ R'α = = 8,47.10 -2 0
C/W
0,295.4000
98. Nhiệt trở bề mặt ngoài của vỏ máy:
Theo công thức 8-34/Tr 181 – TKMĐ:
1
Rα =
α V .SV + α' n .Sn + α"n .S"n
Trong đó:
αV = Kg.α’V
α’V = 3,6.d-0,2v0,8.10-4
v – Tốc độ gió thổi ở bề mặt ngoài vỏ máy đã tính tới sự suy
giảm 50% theo chiều dài gân tản nhiệt. Đường kính ngoài cách quạt lấy bằng Dn
π.D n .n π.34,9.1500.(1 - 0,02095)
v = 0,5 = 0,5. = 13,4 m/s
6000 6000
d – Đường kính rãnh thông gió tương đương d = 0,024 m
=> α’v = 6,06.10-3 W/cm2 0C
c α b
Kg = + gân .
b + c α' V b + c
Với αgân = βλth(βh) = 1.4.10-2.th(1.2,5) = 3,95.10-2 W/cm2 0C
2.α.V 2.6,06.10 -3
Ở đây β = = =1
λ.b 4.10 −2.0,3
=> Kg = 1,92
=> αV = 11,6.10-3 W/cm2 0C
Trang 29
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Ở nắp sau, tốt độ gió của cánh tỏa nhiệt là ko bị suy giảm nên hệ số tỏa nhiệt
trên nắp có gió thổi bằng: α’n = 20,8.α’v = 10,5.10-3 W/cm2 0C
Hệ số tản nhiệt trên nắp không có gió thổi:
α"n = 1,42.10-3 W/cm2 0C
Các diện tích tản nhiệt
Sv = 6000 cm2
S’n = S”n = 1000 cm2
=> Rα = 1,226.10-2 0C/W
99. Nhiệt trở trên lớp cách điện của rãnh:
δC 0,04
RC = = = 0,38.10 -2 0
C/W
λ CSC 0,16.6480
Trong đó:
δC – Chiều dày lớp cách điện: δC = 0,04 cm
Sc – Tiết diện truyền nhiệt của lớp cách điện
Sc = Z1.l1.Cb = 48.25.5,4 = 6480 cm2
λC – Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách điện λC = 0,16.10-2
100. Độ chênh nhiệt vỏ máy với môi trường:
θ 0 = (Q Cu1 + PFe + PR ).R α = (1352,36 + 558,83 + 1297,58).1,226.10 −2
= 39,3 0 C
101. Độ tăng nhiệt của dây quấn Stato:
Theo công thức 8-36/Tr 181 TKMĐ
R Fe + R C
Q Cu1 .(R Fe + R C ) + PFe .R Fe + PR .R'α .
R đ + R'α
θ1 = + θα
R + RC
1 + Fe
R đ + R'α
1,097 + 0,38
1352,36.(1,097 + 0,38) + 558,83.1,097 + 1297,58.8,47.
0,24 + 8,47
= .10 − 2 +
1,097 + 0,38
1+
0,24 + 8,47
+ 39,3 = 77,680 C
Trang 30
Đồ án Thiết kế Máy Điện SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
104. Trọng lượng của Nhôm Rôto (không kể cách quạt ở vành ngắn mạch).
- Trọng lượng nhôm ở thanh dẫn:
G td = Z 2 .S td .l 2 .γ Al .10 -5 = 38.206,5.17,8.2,6.10 -5 = 3,6 kg
- Trọng lượng nhôm ở vành ngắn mạch:
G V = 2π .D V .SV .γ Al .10 -5 = 2ππ.20,1.78.2,6.10 -5 = 2,5 kg
- Trọng lượng của nhôm ở Rôto:
GAl = Gtd + GV = 3,6 + 2,5 = 6,15 kg
105. Chỉ tiêu kinh tế về vật liệu tác dụng:
- Thép kỹ thuật điện: gFe = 4,51 kg/kW
- Đồng gCu = 0,57 kg/kW
- Nhôm gAl = 0,17 kg/kW
Trang 31