You are on page 1of 108

ĐIỆN TỬ SỐ

Chương 5

Mạch logic dãy


Mô hình mạch logic dãy

• Mạch logic dãy (Sequential logic) là mạch logic có tính


chất nhớ, có khâu trễ
• Trạng thái tiếp theo của mạch logic dãy phụ thuộc vào
giá trị của tập biến kích thích ở lối vào và trạng thái hiện
tại của mạch
• Mạch logic dãy thường hoạt động đồng bộ theo sự điều
khiển của tín hiệu nhịp clock
Flip-flop
• Flip-flop là mạch logic có hai trạng thái ổn định (bi-stable), nó có thể
thay đổi hoặc giữ nguyên trạng thái tuỳ thuộc vào các tín hiệu kích
thích ở các lối vào của nó.
• Các flip-flops có thể được đồng bộ từ một dãy tín hiệu nhịp gọi là
clock (theo mức hoặc sườn xung clock)
• Dạng flip flop đơn giản nhất là R-S flip flop - có hai lối vào R (Reset)
và S (Set), được mô tả như sau:
Tổng hợp R-S Flip flop
• Mô tả quan hệ giữa biến ra Q (tiếp theo) với các biến
vào S, R và biến ra Q (hiện tại)
• Biến đổi biểu thức và thực hiện R-S flip flop bằng các
cổng logic cơ bản
Tín hiệu đồng bộ Flip flop
• Các Flip flop thường CLK S R Q Q’
được hoạt kích để ‘0’ x x Q Q’
nhận thông tin nhờ ‘1’ 0 0 Q Q’
một tín hiệu đồng bộ 0 1 0 1
1 0 1 0
gọi là clock
1 1 x x
• Tín hiệu clock có thể
tích cực:
– theo mức (cao, thấp)
– theo sườn (lên,
xuống)
• Flip flop chỉ có thể
trao đổi thông tin khi
tín hiệu clock tích
cực. Khi clock không
tích cực thì Flip flop
giữ nguyên trạng thái
Các R-S Flip flop

• Các FF thường được


đồng bộ bằng tín hiệu
clock
• Dùng FF kiểu Master-
Slave để đảm bảo truyền
tin cậy
Flip Flop hoạt kích theo sườn
J-K Flip flop

• So sánh J-K Flip flop với R-


S Flip flop:
– S = J.Q’ và
– R = K.Q
• Có thể tạo J-K FF từ một R-
S FF theo sơ đồ sau:
Tạo J-K Flip flop
• Để đảm bảo truyền tín hiệu tin cậy, thường tạo J-K flip
flop từ R-S flip flop kiểu Master-Slave
• Khi đó J-K flip flop được hoạt kích theo sườn
D Flip flop và T Flip flop

• Theo bảng trạng thái của


các FF, có thể tạo DFF và
TFF từ J-KFF như sau:
– DFF: D = J = K’
– TFF: T=J=K
Phân biệt flip-flop hoạt kích theo
mức và hoạt kích theo sườn
Tín hiệu điều khiển trực tiếp ở
các flip-flop
• Mỗi flip-flop đều có các tín
hiệu:
– Tín hiệu vào, ví dụ J, K
– Tín hiệu đồng bộ clock
– Tín hiệu ra Q
• Ngoài ra, nhiều flip-flop còn
có thêm các tín hiệu trực tiếp
có tác dụng điều khiển cưỡng
bức trạng thái ra của flip-flop.
Đó là:
– Clear (CLR), có tác dung điều
khiển để Q = 0
– Preset (PR), làm cho Q = 1
Quan hệ thời gian ở Flip Flop
• “Cửa sổ” thời gian của Flip
flop được xác định bởi:
– tsu: thời gian chuẩn bị
(Setup) – tín hiệu vào cần
phải xác lập ổn định ở một
khoảng thời gian ≥ tsu, trước
khi có ‘sự kiện’ clock
– th: thời gian duy trì (Hold) –
tín hiệu vào cần phải duy trì
ổn định thêm một khoảng
thời gian ≥ th, sau khi kết
thúc ‘sự kiện’ clock
• Đây là một trong những
yếu tố hạn chế tần số của
mạch logic dãy
Kích thích cho các flip flop
• Khi thiết kế mạch logic dãy, ta cần phải xác định điều
kiện kích thích cho các flip-flop tuỳ theo đáp ứng cần có
của chúng.
• Với hai giá trị logic ‘0’ và ‘1’ cho mỗi biến, mỗi flip-flop có
thể có một trong bốn đáp ứng là: ‘S0’, ‘S1’, ‘T0’, và ‘T1’
• Bảng dưới đây mô tả các điều kiện kích thích cho các
loại flip-flop khác nhau

Đáp ứng Kích thích


Ký hiệu Q → Q+ S R J K T D
S0 0 → 0 0 x 0 x 0 0
T1 0 → 1 1 0 1 x 1 1
T0 1 → 0 0 1 x 1 1 0
S1 1 → 1 x 0 x 0 0 1
Thanh ghi (Storage Register)
• Thanh ghi chứa số liệu
(Data Storage Register)
được tạo ra bằng cách
dùng các D flip-flop nối
‘song song với nhau’
• Có thể dùng thêm các
buffer 3-trạng thái để tạo
cơ chế đọc (‘Read’) cho
các thanh ghi
• Ví dụ: 74273, 74373,
74374 …
Một số vi mạch thanh ghi
Thanh ghi dịch (Shift Register)
• Thanh ghi dịch được dùng để:
– Biến đổi mã song song  nối tiếp
– Tạo trễ cho các dãy tín hiệu số
• Phần tử cơ bản của thanh ghi dịch là các D flip
flop nối chuỗi ‘nối tiếp’ với nhau
Các loại thanh ghi dịch
• Các thanh ghi dịch được phân chia thành các
loại sau:
– Vào nối tiếp ra nối tiếp (SISO), ví dụ: 4006 (18 nhịp),
4517 (64 nhịp), 4557 (64 nhịp), 4562 (128 nhịp) …
– Vào nối tiếp ra song song (SIPO), ví dụ: 4015 (4 bit),
4094 (8 bit), 74164 (8 bit) …
– Vào song song ra nối tiếp (PISO), ví dụ: 4014, 4021,
74165, 74166... đều là các thanh ghi 8 bit
– Vào song song ra song song (PIPO), ví dụ: 7495,
74195, 74395, 4035 (4 bit), 74323 (8 bit)...
– Thanh ghi dịch vạn năng có thể dịch theo hai chiều, ví
dụ 74194, 4194 (4 bit)
Ví dụ về các thanh ghi dịch
Thanh ghi dịch PIPO
Thanh ghi dịch vạn năng
Hoạt động của thanh ghi dịch
Bộ đếm – Không đồng bộ
• Đếm không đồng bộ (Ripple Counter): tín hiệu clock cho
các flip flop khác nhau lấy từ các nguồn khác nhau,
thường là từ lối ra Q của flip flop ở tầng trước
• Mỗi flip flop lật trạng thái khi flip flop ở tầng trước nó
chuyển từ ‘1’ sang ‘0’
OUTPUTS
COUNT
QD QC QB QA
0 0 0 0 0
1 0 0 0 1
2 0 0 1 0
3 0 0 1 1
4 0 1 0 0
5 0 1 0 1
6 0 1 1 0
7 0 1 1 1
8 1 0 0 0
9 1 0 0 1
10 1 0 1 0
11 1 0 1 1
12 1 1 0 0
13 1 1 0 1
14 1 1 1 0
15 1 1 1 1
Bộ đếm – đồng bộ
• Đếm đồng bộ (Synchronous Counter): tín hiệu clock cho
các flip flop được lấy từ một nguồn chung, điều kiện lật
của các flip flop được xác định bởi mức logic ở lối vào T
• Flip flop đầu tiên (A) chuyển trạng thái với mỗi nhịp
clock, mỗi flip flop phía sau sẽ chuyển trạng thái nếu khi
có ‘sự kiện’ clock tất cả các flip flop trước nó đều có
mức logic ‘1’
Bộ đếm cơ số N ≠ 2n
Bộ đếm đặt trước giá trị
Bộ đếm thuận nghịch
Sử dụng bộ đếm
• Với các bộ đếm
thuận nghịch đặt
trước được giá
trị, ta có thể tạo
ra bộ đếm có
chu kỳ đếm từ
N1 đến N2.
• Trong đó, N1 và
N2 là các giá trị
nguyên bất kỳ
Locked-out ở mạch logic dãy
ĐIỆN TỬ SỐ
Chương 6
Phân tích, thiết kế
mạch logic dãy
Mô hình mạch logic dãy
• Có thể coi mô hình tổng quát nhất của mạch logic dãy gồm: các
biến vào, các biến ra và các trạng thái bên trong của mạch.
• Có thể sử dụng mô hình máy trạng thái (Finite State Machine -
FSM) để phân tích và tổng hợp mạch logic dãy
• Tại mỗi nhịp clock, mạch logic tổ hợp xác định các biến ra và trạng
thái tiếp theo thông qua các biến vào và trạng thái hiện tại
Các mô hình FSM
• Hai mô hình FSM thông dụng để phân tích và tổng hợp
mạch logic dãy là mô hình Moore và mô hình Mealy
Trình tự thiết kế mạch logic dãy
1. Mô tả hoạt động của mạch logic dãy cần thiết
kế (biểu đồ trạng thái, biểu đồ thời gian, hoặc
các thông tin thích hợp khác)
2. Lập bảng chuyển trạng thái (state table)
3. Gán giá trị nhị phân cho mỗi trạng thái
4. Xác định số flip-flop cần dùng và gán cho mỗi
flip-flop một ký hiệu bằng chữ
5. Lựa chọn kiểu flip-flop cần dùng
6. Từ bảng chuyển trạng thái, xác định kích thích
cho mỗi flip-flop và biểu thức của mỗi biến ra
7. Lập sơ đồ mạch logic từ các phần tử cơ bản
Biểu đồ trạng thái
• Có thể mô tả hoạt động của các mạch logic dãy bằng
biểu đồ trạng thái (state diagram):
– Vòng tròn mô tả trạng thái của mạch
– Mũi tên trên đó có ghi giá trị của tín hiệu vào dùng để mô tả
quá trình chuyển trạng thái
• Ví dụ:
Ví dụ thiết kế: Tạo xung đơn
• Mạch tạo ở cửa ra một xung đơn có độ rộng cố
định mỗi khi có xung bất kỳ ở cửa vào
Sử dụng mô hình FSM Moore
Tổng hợp mạch theo mô hình
FSM Moore
Sử dụng mô hình FSM Mealy
Tổng hợp mạch theo mô hình
FSM Mealy
Ví dụ thiết kế: Bộ đếm
Bộ đếm thuận Hiện tại Vào (I) Tiếp theo

nghịch 3 bit A
0
B
0
C
0
U/D’ A
0
B
0
C
1
0 0 1 0 1 0
• Mô tả bộ đếm và các 0 1 0 0 1 1
0 1 1 1 0 0
trạng thái 1
1 0 0 1 0 1
1 0 1 1 1 0
1 1 0 1 1 1
1 1 1 0 0 0
0 0 0 1 1 1
0 0 1 0 0 0
0 1 0 0 0 1
0 1 1 0 1 0
0
1 0 0 0 1 1
1 0 1 1 0 0
1 1 0 1 0 1
1 1 1 1 1 0
Ví dụ thiết kế: Bộ đếm
• Số Flip-Flop cần dùng là 3
• Giả sử ta chọn sử dụng JK Flip-Flop
• Khi đó, đáp ứng của các Flip-Flop được mô tả
như sau:
Xác định điều kiện kích thích
cho các Flip-Flop
• Để xác định điều kiện kích thích cho các Flip-Flop tuỳ
theo đáp ứng cần có ta sử dụng bảng sau:
• Với JK Flip-Flop, điều kiện kích thích tương ứng là:
S0: J = 0 và K = x S1: J = x và K = 0
T0: J = x và K = 1 T1: J = 1 và K = x

Đáp ứng Kích thích


Ký hiệu Q → Q+ S R J K T D
S0 0 → 0 0 x 0 x 0 0
T1 0 → 1 1 0 1 x 1 1
T0 1 → 0 0 1 x 1 1 0
S1 1 → 1 x 0 x 0 0 1
Ví dụ thiết kế: Bộ đếm
• Xác định điều kiện vào (J, K) cho các Flip-Flop:
Ví dụ thiết kế: Bộ đếm
• Tổng hợp bộ đếm từ các JK Flip-Flop
• Điều kiện kích thích vào cho các JK Flip-Flop thoả mãn
các biểu thức logic ở trên
Kiểm tra hoạt động của bộ đếm

• Cho I = 1, kiểm tra các trạng thái


• Cho I = 0, tiếp tục kiểm tra các trạng thái
• Thiết kế bộ đếm với các T Flip-Flop hoặc
D Flip-Flop
ĐIỆN TỬ SỐ
Chương 8

Mạch biến đổi tín hiệu


Biến đổi tín hiệu trong hệ thống

• Trong các hệ thống xử lý thông tin hiện đại, ví dụ các hệ


thống đo lường - điều khiển công nghiệp, việc áp dụng
kỹ thuật xử lý tín hiệu số ngày càng trở nên phổ biến
• Tín hiệu cần phải được biểu diễn ở dạng số để phù hợp
với trào lưu này
Chức năng của ADC và DAC
• ADC (Analog – Digital Converter) biến đổi một tín hiệu vào
analog thành tín hiệu ra digital
• DAC (Digital – Analog Converter) biến đổi một tín hiệu vào digital
thành tín hiệu ra analog
• Tín hiệu digital ở ADC và DAC là mã nhị phân, còn tín hiệu
analog là điện áp hoặc dòng điện
Đặc tính của ADC và DAC
• Để có đặc tính truyền đạt vào-ra lý tưởng, bộ biến đổi cần phải có
độ phân giải vô cùng lớn.
• Độ phân giải của bộ biến đổi tín hiệu được thể hiện thông qua số bit
dùng để mã hoá tín hiệu analog.
• Với ADC/DAC sử dụng n bit, độ phân giải của nó là 2n. Tức là, tín
hiệu analog có thể nhận một trong 2n giá trị khác nhau. Mỗi một giá
trị rời rạc đó được gọi là một mức lượng tử
• Mỗi một giá trị mã số tương ứng với một khoảng giá trị của tín hiệu
analog, chứ không phải chỉ một giá trị cụ thể.
• Đặc tính vào-ra thực tế của ADC/DAC có dạng bậc thang. Số bậc
của đường đặc tính này tuỳ thuộc vào số bit của mã số, nó cho biết
độ phân ly cũng như độ chính xác của ADC/DAC
• Khoảng giá trị của một mức lượng tử
ΔV = VFS/2n
Ví dụ về biến đổi ADC

• Ví dụ: với ADC 3-bit, có thể có 8 tổ hợp mã khác nhau ở cửa ra


tương ứng với tám mức giá trị lượng tử của tín hiệu vào analog.
• Tronh ví dụ này, nếu điện áp vào là 5.5V và điện áp chuẩn so sánh
là 8V, thì mã nhị phân ở lối ra sẽ là 101.
• Bước lượng tử trong trường hợp này là VREF/8 = 1V, ADC càng
nhiều bit có bước lượng tử càng nhỏ và do vậy có khả năng phân ly
và độ chính xác cao hơn.
Bước lượng tử của ADC
• Bước lượng tử của ADC (bằng độ lớn của 1 LSB) phụ
thuộc vào số bit của ADC và độ lớn của điện áp chuẩn
so sánh VREF
Sai số lượng tử của ADC
• Độ lớn của
sai số
lượng tử có
thể thay đổi
từ 0 đến 1
LSB
• Sai số
tương đối
do việc
lượng tử
hoá là 1/2n,
trong đó n
là số bit của
bộ biến đổi
Giảm sai số lượng tử

• Có thể giảm độ lớn của sai số lượng tử bằng cách cộng


thêm một lượng offset bằng ½ LSB khi biến đổi
Các sai số khác
• Sai số offset
(sai lệch
zero, cộng
tính)
• Sai số
khuếch đại
(nhân tính)

• Sai số tuyến
tính (tính phi
tuyến) của
đặc tính
truyền đạt
Biến đổi DAC
• DAC biến đổi mã nhị
phân ở lối vào thành tín
hiệu analog ở cửa ra
VOUT = N×VREF/2m ,
m là số bit của mã nhị
phân ở lối vào
• Các phương pháp biến
đổi
– Mạch phân áp
– Lưới điện trở có trọng số
– Lưới điện trở R-2R
DAC dùng mạch phân áp
• Điện áp chuẩn so sánh VREF
được chia thành 2n mức nhờ
bộ phân áp gồm 2n điện trở.
• Tuỳ theo giá trị của mã nhị
phân ở lối vào mà có một
mức điện áp tương ứng
được chọn đưa tới cửa ra
(VOUT = N×VREF/2n).
• Trở kháng vào của mạch
đệm (Op-Amp) cần phải rất
lớn.
• Đặc điểm:
– Sử dụng rất nhiều điện trở
và switch (≥2n)
– Sai số do offset của Op-Amp
– Trễ do có nhiều switch nối
tiếp
DAC dùng điện trở có trọng số

• Điện áp ra VOUT:
– Bit cao nhất (MSB): VOUT(bn-1) = -VREF/2 × bn-1
– Bit tiếp theo: VOUT(bn-2) = -VREF/4 × bn-2 …
– Bit thấp nhất (LSB): VOUT(b0) = -VREF/2n × b0
VOUT = - VREF/2n× (bn-1×2n-1 + bn-2×2n-2 +…+ b0×20) = - N×VREF/2n
• Đặc điểm:
– Sử dụng ít điện trở (n điện trở cho DAC n bit)
– Trị số các điện trở rất khác nhau
DAC dùng lưới điện trở R-2R

• Điện áp sau mỗi mắt lưới điện trở giảm còn ½


• Điện áp ra của toàn mạch:
VOUT = - VREF/2n× (bn-1×2n-1 + bn-2×2n-2 +…+ b0×20) = - N×VREF/2n
• Đặc điểm:
– Số điện trở sử dụng không nhiều (2×n điện trở cho DAC n bit)
– Trị số các điện trở gần nhau R và 2R
Đặc điểm chung của DAC
• Tốc độ: thời gian thực hiện phép biến đổi DAC
rất ngắn, phụ thuộc thời gian truyền của các
phần tử mạch
• Độ chính xác: thể hiện qua số bit mã nhị phân
• Có tín hiệu LE khi cần ghép nối với BUS
• Yêu cầu đối với mạch khuếch đại OpAmp:
– Điện áp sai lệch cửa vào VIO phải nhỏ
– Dòng phân cực lối vào IB phải nhỏ
– Dải điện áp ra của OpAmp phải lớn hơn hoặc bằng
dải thay đổi đến đầy thang của điện áp ra DAC
– Tốc độ (dải thông, Slew Rate) của OpAmp phải đủ
lớn để đảm bảo tốc độ biến đổi của DAC
D/A Dynamic conversion
parameters
• Conversion time
• Latency time
• Settling time
• Hysteresis
• Glitches
Biến đổi ADC
• ADC biến đổi tín hiệu analog
ở lối vào thành mã nhị phân
ở cửa ra
N = VIN×2m/VREF,
m là số bit của mã nhị phân
ở lối vào
• Các phương pháp biến đổi:
– Biến đổi trực tiếp (Flash ADC)
– SAR (Xấp xỉ dần)
– Tích phân và đếm xung
Flash ADC
• Sử dụng 2n điện trở
và 2n comparator để
biến đổi
• Tín hiệu ra từ các
comparator được
mã hoá bằng một
Priority ENCODER
• Đặc điểm:
– Tốc độ cao
– Mạch phức tạp gồm
quá nhiều phần tử
ADC biến đổi xấp xỉ dần

• Đầu tiên SAR đưa ra N=100…0 và VDAC=VREF/2


– Nếu VDAC<VIN → N=110…0 và VDAC=VREF×3/4
– Nếu VDAC≥VIN → N=010…0 và VDAC=VREF×1/4
• Quá trình tiếp diễn theo cách đó đến khi hết n bit
• Đặc điểm:
– Mạch không phức tạp lắm
– Tốc độ vừa phải (n lần so sánh cho n bit)
ADC tích phân

• Trên đây là một kiểu ADC tích phân (tích phân hai sườn dốc – dual
slope)
– Điện áp vào VIN được tích phân trong thời gian Tn cố định. Sau thời gian
này VC= VIN × Tn = VIN × 2n.Tclock
– Điện áp VREF được tích phân trong thời gian Tp. Sau thời gian này tụ
phóng hết. Do vậy, Tp = VIN × 2n.Tclock /VREF
– Số đếm được trong thời gian này là N= Tp /Tclock = 2n × VIN/VREF
• Đặc điểm:
– Mạch đơn giản
– Tốc độ rất thấp (cỡ 2 × 2n.Tclock cho một phép biến đổi n bit)
Đặc điểm chung của ADC
• Độ chính xác
– Phụ thuộc vào các phần tử mạch
– Thể hiện qua số bit
• Tốc độ
– ADC cần qua trình so sánh nên thường chậm hơn
nhiều so với DAC
• Các tín hiệu
– Khởi động ADC: START
– Báo kết thúc phép biến đổi: EOC
– Điều khiển ba trạng thái khi ghép nối với BUS: OE
ĐIỆN TỬ SỐ
Chương 7

Bộ nhớ bán dẫn


Phân loại và đánh giá

Các chỉ tiêu đánh giá:


1. Mật độ (số bits/μm2) và Dung lượng (tổng số bit)
2. Tốc độ (thời gian đọc/viết)
3. Công suất tiêu thụ
Các tín hiệu của bộ nhớ

• Address: Xác định địa chỉ của ô nhớ cần trao đổi
• Data: Nội dung thông tin cần trao đổi với ô nhớ được
chọn
• Chip Enable: Cho phép (chọn) chip nhớ
• Write Enable: Cho phép viết vào ô nhớ được chọn
• Output Enable (Read): Đọc nội dung ô nhớ được chọn
Tốc độ của bộ nhớ
• Tốc độ hoạt động của bộ nhớ được đánh giá thông qua
thời gian truy nhập (access time), bao gồm:
– Read access
– Write access
Tổ chức bộ nhớ
Tổ chức bộ nhớ
Xác định khối nhớ được chọn
Đọc/viết bộ nhớ
• Các bit địa chỉ chia làm hai nhóm (hàng và cột)
• Các chân data có thể trao đổi hai chiều
• Các tín hiệu Chip Enable, Write Enable và Output Enable điều khiển
việc trao đổi dữ liệu
Phần tử nhớ
• Phần tử nhớ là đơn vị lưu giữ thông tin cơ bản
trong các chip nhớ
• Các tên gọi:
– Memory Cell
– Storage Cell
– Bit Cell
• Word Line: đường chọn ô nhớ được giải mã từ
các bit địa chỉ
• Bit Line: nội dung thông tin trao đổi của từng bit
trong mỗi ô nhớ
Bộ nhớ chỉ đọc - ROM
• Bộ nhớ ROM (Read Only Memory): nội dung
không thay đổi ngay cả khi cắt nguồn cung cấp.
Bộ nhớ ROM gồm các loại sau:
– MROM (Mask ROM): nội dung được nạp trong quá
trình chế tạo
– PROM (Programmable ROM): nội dung được viết
một lần, sử dụng cầu chì
– EPROM (Erasable PROM): nội dung có thể viét/xoá
được nhiều lần, sử dụng tia cực tím
– EEPROM (Electrically EPROM): viết/xoá nhiều lần.
Xoá bằng điện.
– Flash ROM: EEPROM nhưng có tốc độ đọc/viết và
mật độ lớn hơn nhiều
Phần tử nhớ ROM
• Bộ nhớ ROM sử dụng Diode hoặc Transistor
(BJT/MOS) làm đơn vị nhớ cơ bản
• Có các kiểu phần tử nhớ:
Cầu nối (E)EPROM
Phần tử nhớ PROM, EPROM, và
EEPROM
Bộ nhớ MOS ROM 1
Bộ nhớ MOS ROM 2
Bộ nhớ đọc/viết - RAM
Bộ nhớ RAM (Read - Write Memorie) gồm:
• STATIC RAM (SRAM)
– Dữ liệu được lưu giữ vĩnh viễn một khi còn có nguồn
cung cấp duy trì
– Kích thước lớn (6 transistors/cell)
– Tốc độ cao
– Cấu trúc vi sai (Differential)
• DYNAMIC RAM (DRAM)
– Cần có chu kỳ ‘làm tươi’ nội dung phần tử nhớ
– Kích thước nhỏ (1-3 transistors/cell)
– Tốc độ thấp
– Cấu trúc đơn (Single Ended)
Phần tử nhớ SRAM
• Phần tử nhớ SRAM dùng tải điện trở
– Tiêu thụ công suất ở trạng thái tĩnh, cần RL lớn
Phần tử nhớ SRAM
• Phần tử nhớ RAM tĩnh dùng 6 transistor:
Quá trình viết SRAM
Quá trình đọc SRAM
Phần tử nhớ DRAM – 3 transistor

• Write: Giá trị bit từ BL1 được nạp lên tụ CS


• Read: Nội dung nhớ từ tụ CS được đưa lên
BL2
Phần tử nhớ DRAM – 1 transistor

• Write: CS được nạp bởi WL và BL.


• Read: Phân bố lại điện tích giữa tụ chứa CS và tụ điện
đường dây bit CBL
So sánh các bộ nhớ

Kiểu bộ nhớ Số lần viết/xoá Thời gian viết Kích thước


(M)ROM 0 -- 100 μm2
PROM 1 ≈ 100 ms --
EPROM 1000 100 μs ÷ 50 ms 200 μm2
EEPROM 10.000 ÷ 1.000.000 3 ÷ 10 ms 400 μm2
FLASH ≈ 100.000 ≈ 10 μs 200 μm2
SRAM ∞ ≈ 10 ns 1000÷1700 μm2
DRAM ∞ ≈ 100 ns 200÷500 μm2
Sử dụng bộ nhớ
ĐIỆN TỬ SỐ
Chương 9

Mạch tạo xung


Xung và các tính chất cơ bản

• Xung điện: tín hiệu điện có thời gian tồn tại xác
lập ngắn (cỡ thời gian quá độ của mạch)
• Các đặc trưng cơ bản của tín hiệu xung
– Digital:
• Mức (cao, thấp)
• Sườn (lên, xuống)
– Analog:
• Biên độ
• Độ rộng
• Chu kỳ
• Độ lấp đầy (Duty Cycle)
Mạch tạo xung
• Các xung điện được tạo ra từ những mạch điện tử có
hai trạng thái xác lập ứng với hai mức cao (H) và thấp
(L) của điện áp ra
• Các mạch điện tử như vậy có thể được chia thành các
nhóm như sau:
– Mạch tự dao động, cả hai trạng thái đều không ổn định
(Astable). Mạch tự chuyển từ trạng thái này sang trạng thái
khác.
– Mạch đợi, có một trạng thái ổn định (Monostable). Khi có kích
thích mạch chuyển sang trạng thái không ổn định sau đó tự
động trở về trạng thái ổn định ban đầu. Với một xung kích thích
ở cửa vào mạch tạo một xung đơn ở cửa ra (One-shot).
– Mạch trigger, cả hai trạng thái đều ổn định (Bistable). Mạch có
thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác tuỳ thuộc vào
tín hiệu kích thích từ bên ngoài. Loại mạch này còn được gọi là
mạch Flip-Flop
Tạo xung bằng cổng NOT

• Khởi đầu VC=0V, VOUT=VOH≈5V


• Quá trình nạp tụ C: VC(t) = A+B×e-t/R×C
– A = VOH, B = VT- - VOH
– Kết thúc ở t1, với: VOH+(VT- - VOH)×e-t1/R×C = VT+
• Quá trình phóng tụ C: VC(t) = A+B×e-t/R×C
– A=VOL, B = VT+ - VOL
– Kết thúc ở t2, với: VOL+(VT+ - VOL)×e-t2/R×C = VT-
Mạch One-shot dùng cổng NOT

• Trạng thái ổn định: VOUT = VOL


• Khi có kích thích vào: VC = VOL, VOUT = VOH
• Sau đó: VC = A + B×e-t/RC
Với A = VCC, B = VOL - VCC
• Kết thúc ở tx, với VCC + (VOL - VCC)×e-tx/RC = VT+
Tạo xung nhờ hiệu ứng trễ
Vi mạch logic tạo xung 74xx123
Vi mạch TIMER 555

• Mạch định thời chính xác:


– Thời gian xung, tần số xung được điều chỉnh bằng điện trở/tụ
điện ở mạch ngoài.
• Cung cấp từ nguồn DC 5V÷15V, khi nguồn cung cấp là
5V thì mức điện áp ra tương thích TTL
• Mạch có thể sink/source dòng điện cỡ 200mA
One-shot dùng 555

• Điện áp chân 2 được duy trì ở mức V2>VCC/3


• Mạch ổn định ở trạng thái có VOUT = 0V
• Khi có kích thích làm cho V2<VCC/3 thì mạch chuyển
sang trạng thái không ổn định với VOUT = VCC
• Mạch tự trở về trạng thái ổn định sau khoảng thời
gian tx=1,1RC
One-shot dùng 555

VC = VCC(1 – e-t/RC)
Tại tx: VCC(1 – e-tx/RC) = VCC×2/3
e-tx/RC = 1/3 → tx = RC×ln3 = 1,1×RC
Mạch tự dao động dùng 555

• Trạng thái VOUT=0V, tụ C được nạp với hằng số thời gian


Tn=(RA+RB)C, đến mức VC=VCC×2/3
• Mạch chuyển sang trạng thái VOUT=VCC, tụ C phóng với
hằng số thời gian Tp=RBC, đến mức VC=VCC×1/3 thì trở
về trạng thái trước
• Tần số dao động: f=1,44/[(RA+2RB)C]
Mạch tự dao động dùng 555

• VOUT = VCC: VC = A + B×e-t/Tn = VCC – e-t/Tn×VCC×2/3


Với A = VC(∞) = VCC, B = VCC/3 – VCC = – VCC×2/3
VCC×2/3 = VCC - e-t1/Tn×VCC×2/3 → t1 = Tn×ln2 ≈ 0,695×(RA+RB)C
• VOUT = 0V: VC = A + B×e-t/Tp =e-t/Tp×VCC×2/3
Với A = VC(∞) = 0V, B = VCC×2/3
VCC/3 = e-t2/Tp×VCC×2/3 → t2 = Tp×ln2 ≈ 0,695×RBC
Mạch điều chế độ rộng xung
PWM – Pulse Width Modulation

• Điện áp điều chế được đưa tới chân 5 của timer


• Xung nhịp (carrier) có tần số f đưa tới chân 2 (trigger)
• Độ rộng của xung tạo ra phụ thuộc vào điện áp điều chế
Phase Locked Loop - PLL
Sử dụng của PLL

• Tần số của tín hiệu ra:


fO = f S
Tổng hợp tần số

You might also like