You are on page 1of 94

Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

PHẦN A:

CHẨN ĐOÁN
CỘNG ĐỒNG

1
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

CHƢƠNG I: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH


1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG TÌNH HÌNH QUẬN 5
(nguồn: Phòng Thống kê Uỷ ban Quận 5– năm 2007)
1.1. Đặc điểm tình hình chung:
1.1.1.Lịch sử
- Quận 5 là trung tâm lâu đời của vùng Chợ Lớn cũ, nằm trong địa hạt Tổng Tân Long
(sau là huyện Tân Long), ven kênh Tàu Hủ nên thuận lợi việc thông thương buôn bán.
Vì vậy từ rất sớm, đồng bào người Việt, người Hoa đã về đây tụ cư đông đảo.
- Năm 1771, quân Xiêm đánh phá Hà Tiên, dân Hà Tiên sơ tán, một số người Hoa tiếp
tục về định cư ở Chợ Lớn làm tăng thêm số người Hoa ở đây.
- Năm 1778, xảy ra cuộc chiến giữa vua Quang Trung Nguyễn Huệ và Nguyễn Ánh,
người Hoa ở xã Thanh Hà hầu như bỏ hẳn vùng Cù Lao Phố (Biên Hòa) về Chợ Lớn
cư ngụ, cho nên Chợ Lớn”tấp nập đô hội” do tập trung khá đông người Minh Hương,
người Đường, người Thanh.
- Cuối năm 1952, địa phương Sài Gòn – Chợ Lớn được đổi tên thành Đô Thành Sài
Gòn – Chợ Lớn, được chia thành 7 quận, địa bàn quận 5 bây giờ là quận 4 cũ.
- Năm 1958, chính quyền Sài Gòn đã ra quyết định chia lại đô thành Sài Gòn ra làm 8
quận, đổi tên quận 4 thành quận 5. Lúc bấy giờ quận 5 có diện tích 7,6 km2, chia
thành 10 phường.
- Năm 1969, chính quyền Sài Gòn thành lập 2 quận 10 và 11, cắt bớt lãnh thổ quận 5
chỉ còn tới đường Nguyễn Chí Thanh hiện nay, diện tích còn 4,0 km2, với 6 phường.
- Sau ngày giải phóng, quận 5 giữ nguyên ranh giới cũ, nhưng từ năm 1976 quận chia
thành 24 phường, đến năm 1986 chia lại còn 15 phường.
- Cho đến nay, quận 5 là nơi tập trung nhiều chợ lớn, bệnh viện và các trường học.
Hiện nay, quận 5 là trung tâm của thành phố về kinh tế, thương mại.
1.1.2.Địa lý
- Diện tích: 4,274 km2, chiếm 0,2% diện tích thành phố Hồ Chí Minh.
- Mật độ dân số: 45.592 người/km2
- Ranh giới:
 Đông giáp quận 1.
 Tây giáp quận 6.
 Nam giáp quận 8.
 Bắc giáp quận 10, 11.
- Có kênh Tàu Hủ chạy dọc giữa quận 5 và quận 8.
- Tuy nằm sâu trong nội thành nhưng do có hệ thống cảng sông nên giao thông đường
thủy cũng rất thuận lợi.
- Hệ thống đường bộ có chiều dài khoảng 55 km.

2
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

- Quận 5 do đất bồi của châu thổ sông Sài Gòn tạo nên. Khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ
trung bình 30oC, hàng năm chia làm 2 mùa rõ rệt. Đất đai chua phèn cấy trồng không
thuận lợi.
1.1.3.Hành chính
- Quận 5 có 15 phường: từ phường 1 đến phường 15
- Số tổ dân phố: 800 tổ
- Tổng số hộ gia đình: 42.421 hộ. Số người bình quân trong hộ: 4,6 người/hộ
- Phường đông dân nhất là phường 1: 19.775 người
- Phường ít dân nhất là phường 12: 6.501 người
1.1.4.Dân số
- Tổng số dân: 195.957 người. Nam: 93.920 người (47,93%), Nữ: 102.037 người
(52,07%)
- Tỷ lệ nam/nữ: 92,05/100 nữ.
- Mật độ dân số: 45.891người/km2.
- Dân số chuyển đi:5.383 - Dân số chuyển đến:5.869
- Tỷ suất tăng dân số: 9‰
 Cơ học: 3‰  Tự nhiên: 6‰
- Tỷ suất sinh thô: 11,7‰
- Tỷ suất tử vong: 5,7‰
- Phân bố theo lớp tuổi:
Lớp tuổi Số người Tỉ lệ %
≤ 5 tuổi 13.325 6,8
6-19 tuổi 41.876 21,4
20-60 tuổi 122.571 62,6
>60 tuổi 18.185 9,2
1.1.5.Dân tộc
- Dân tộc Kinh: 125.971 người Tỷ lệ: 64.3%
- Dân tộc Hoa: 68.913 người Tỷ lệ: 35.2%
- Dân tộc khác: 1.073 người Tỷ lệ: 0.5%
1.1.6.Tôn giáo
- Phật giáo : tỷ lệ : 89,8 % tổng số dân
- Thiên chúa giáo: tỷ lệ : 2,9 % tổng số dân
- Tôn giáo khác: tỷ lệ : 0,5 % tổng số dân
- Không tôn giáo : tỷ lệ : 6,8 % tổng số dân

3
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

4
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

1.1.7.Kinh tế
- Quận 5 là trung tâm kinh tế – dịch vụ – thương mại lớn với các chợ và trung tâm
thương mại lớn như: Trung tâm Thương mại-Dịch vụ An Đông, chợ Kim Biên, chợ
Trần Chánh Chiếu, chợ Hoà Bình, chợ Tân Thành, Siêu thị Điện máy Chợ Lớn, Khu
thương mại Thuận Kiều, khu kim khí điện máy (Hồng Bàng), khu kinh doanh dược
liệu (Hải Thượng Lãn Ông), khu kinh doanh thuốc lá (Học Lạc).
- Nét đặc trưng của quận là nơi tập trung sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
với các ngành nghề truyền thống như: nhựa, cơ khí, lương thực thực phẩm, đông nam
dược… Trong đó có nhiều người dân dùng nhà ở làm nơi sản xuất, kinh doanh.
1.1.8.Văn hóa - Xã hội
- Có nhiều tụ điểm và câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao: 3 rạp hát, 4 rạp
chiếu bóng, 4 câu lạc bộ thể dục thể thao, các khu vui chơi công cộng, hồ bơi….
- Các tổ chức xã hội: Hội người cao tuổi, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Câu lạc bộ
hưu trí, Nhà thiếu nhi…
- Trên địa bàn quận hiện có 8 di tích lịch sử văn hóa được công nhận, trong đó có di
tích số 5 Châu Văn Liêm – nơi Bác Hồ dừng chân trước lúc ra đi tìm đường cứu
nước; di tích khu trại giam bệnh viện Chợ Quán – nơi Đ/c Trần Phú bị giam giữ và hy
sinh.
- Ngòai ra quận 5 còn có chùa Bà Thiên Hậu hay còn gọi là Thiên Hậu Miếu là 1 trong
những ngôi chùa cổ nhất của người Hoa tại Tp Hồ Chí Minh, được công nhận là di
tích văn hóa.
- Thực hiện cải tạo và chỉnh trang đô thị: giải tỏa khu nhà lụp xụp khu vực kênh Tàu
Hủ xây dựng đại lộ Đông Tây, thực hiện đề án giảm mật độ dân số trong nội thành,
xây dựng hơn 3000 căn hộ mới khang trang, hiện đại tại các chung cư Xóm Cải, khu
10 tầng Sư Vạn Hạnh, khu nhà ở Siêu thị điện máy Hùng Vương, khu 10 tầng Phan
Văn Trị, xây mới và nâng cấp nhiều trường học, nhà trẻ, mẫu giáo,…
- Số lao động chưa có việc làm: 6.128 người.
- Số người trong diện chính sách: 3.093 người.
- Số trường dạy nghề tư: 9, trong đó 17.446 số học sinh được đào tạo.
- Số hộ diện XĐGN: 583 hộ.
1.1.9.Giáo dục
Mạng lưới trường học:
- Mầm non:
 Trường công lập: 21
 Trường tư thục: 15
 Trường bán công: 1
 Nhóm trẻ gia đình và lớp tư thục: 11

5
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

- Phổ thông:
 Tiểu học: 20 (17 trường công lập, 2trường dân lập, 3trường tư thục)
 Trung học cơ sở: 8 (5 trường công lập, 2 trường bán công, 4 trường dân
lập)
 Trung học phổ thông: 5
- Trường dạy trẻ khuyết tật: 1
- Trường Cao Đẳng và Đại Học: 10
- Quận 5 đã hoàn thành xóa mù chữ và phổ cập cấp 1 và 2.
- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS: 99,30%, PTTH: 99,40%
1.1.10. Môi trƣờng
- 99,2% số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (Clo nước máy: 0,1 – 0,6 ppm).
- 99,95% số hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
- 100% nhà có điện sử dụng.
- 100% nhà được xe rác thu rác mỗi ngày.
- Được tổ chức và phối hợp TT.YTDP/TP kiểm tra các khách sạn, bệnh viện, chợ, nhà vệ
sinh công cộng, rạp hát,…
- Kiểm tra 75 trường học: kết quả đạt 100% qui về nước uống và nước sinh hoạt, 100%
trường xử lý rác và hệ thống cống rãnh thông thoát, riêng nhà vệ sinh đạt và đủ sử dụng là
62/75 trường.
- Trong năm đã tổ chức 111 buổi giáo dục sức khỏe đề tài vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ngoại
cảnh cho 13.055 lượt người tham dự.
 NHẬN XÉT CHUNG:
- Quận 5 là quận nội thành với mật độ dân số thuộc loại cao nhất thành phố, đồng thời là
khu vực thương mại, buôn bán sầm uất.
- Với sự tích cực của các cấp chính quyền, môi trường trong quận đã có nhiều thay đổi,
nhất là việc giải tỏa khu vực kênh Tàu Hủ xây dựng Đại lộ Đông Tây, đồng thời việc giải
tỏa các khu dân cư đông đúc, chật hẹp đã tạo nên bộ mặt khang trang, hiện đại của quận,
góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của thành phố.
- Kiến thức của người dân cũng ngày càng được nâng cao với các chương trình xóa mù chữ
và phổ cập cấp 1, 2 cùng với một mạng lưới giáo dục đa dạng trong quận, từ các nhà trẻ
cho đến các trường đại học – cao đẳng.
- Quận 5 là nơi tập trung đa số các bệnh viện, các trường đại học và hầu hết các chợ đầu
mối và các khu vực kinh doanh,… do đó quận 5 có điều kiện để phát triển toàn diện về
mọi mặt.

6
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

1.2. Tình hình sức khỏe và cung ứng y tế:


1.2.1.Tổ chức y tế quận 5

SỞ Y TẾ TP
TTYTDP.TP

UBND Q5

BV Q5
TTYTDP Q5
PYT Q5

UBND Phường

TYT

Chỉ đạo Hỗ trợ

1.2.1.1.Chức năng và nhiệm vụ


 Tham mưu cho Ủy Ban Nhân Dân quận về công tác y tế, quản lý kinh tế y tế.
 Xây dựng quy hoạch về tổ chức, củng cố và phát triển mạng lưới y tế cơ sở.
 Xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn cho toàn địa bàn quận (trong đó kể cả tiếp nhận
và triển khai các chương trình từ trên đưa xuống).
 Tổ chức và điều hành mọi hoạt động y tế (cấp cứu, phòng bệnh, chữa bệnh, phục hồi
chức năng), quản lý nguồn lực trong địa bàn quận.
 Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin y tế (báo cáo, sinh hoạt, thu thập thông tin, lưu
trữ, xử lý …).
 Tổ chức giám sát, đánh giá tòan bộ mạng lưới y tế.
 Thanh tra, kiểm tra các cơ sở y tế nhà nước, tập thể và tư nhân.
 Phát triển nhân lực (đào tạo liên tục) theo nhu cầu hoạt động y tế ở địa bàn quận. Cơ
sở thực hành cho các trường đại học, trung học y tế về hoạt động y tế cơ sở.
 Tổ chức nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật và quản lý y tế ở phường nhằm cải tiến và
nâng cao hiệu quả hoạt động.
 Xã hội hoá trang thiết bị y tế.
 Hợp tác quốc tế.

7
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

1.2.1.2.Nguồn lực
1.2.1.2.1.Nhân sự
CBVC hiện có là: 135 người, trong đó có 115 người thuộc biên chế và hợp đồng
dài hạn được cơ cấu như sau:
+ Đại học và sau đại học: 34
+ Trung cấp: 56
+ Sơ cấp: 18
+ Lao động khác: 07
1.2.1.2.2.Trang thiết bị
TTYTDP.Q5 được tổ chức gồm 2 phòng chức năng, 01 phòng truyền thong
GDSk, 01 Phòng khám liên chuyên khoa, 07 khoa và 15 Trạm Y Tế Phường.
Hiện nay TTYTDP.Q5 vẫn chưa có trụ sở làm việc độc lập, mặc dù trên nguyên
tắc đã được bố trí tại số 225 B Trần Hưng Đạo - phường 10 quận 5, nhưng trên
thực tế cơ sở này đã xuống cấp trầm trọng không thể triến khai hoạt động được,
hiện tại đơn vị đang mượn mặt bằng của Bệnh viện quận 5 để triển khai làm
việc, trong điều kiện bệnh viện đã chật nay càng khó khăn về mặt bằng hơn, các
khoa phòng cua đơn vị phải bố trí 3 vị trí khác nhau, cụ thể như sau:
+ Tại trụ sở lầu 1 và 2 số 644 Nguyễn Trãi phường 11 quận 5(Bệnh viện quận
5): triển khai phòng làm việc của Ban Giám Đốc và 2 phòng tham
mưu(Phòng TC-HC và Phòng KH-TC), 02 khoa (khoa Kiểm sáot dịch bệnh,
Khoa ATVSTP), phòng tiêm chủng.
+ Tại số 164-168 Nguyễn Tri Phương phường 9 quận 5: bố trí nơi làm việc của
Phòng Truyền Thông GDSK và 03 khoa (Khoa Chăm sóc SKSS và khoa
YTCC, khoa xét nghiệm).
+ Tại số 136G Nguyễn Tri Phương có 01 phòng Khám Liên Chuyên Khoa và
01 khoa Tham Vấn Hỗ Trợ Cộng Đồng.
1.2.2.Các cơ sở y tế đóng trên địa bàn:
1.2.2.1.CSYT nhà nƣớc
- Trung ương: BV Chợ Rẫy, BV Đại Học Y Dược, Viện Răng Hàm Mặt.
- Thành phố: có nhiều bệnh viện: Nguyễn Trãi, Nguyễn Tri Phương, An Bình, Hùng
Vương, BV Bệnh nhiệt đới, BV Tâm thần, BV Lao và bệnh phổi Phạm Ngọc Thạch,
BV Chấn thương chỉnh hình, BV truyền máu huyết học, TTYT Dự phòng.
- Có 2 Quân y viện (7A và 30/4).
1.2.2.2.CSYT tƣ nhân
- Phòng khám đa khoa, chuyên khoa nhi tư nhân: 1
- Phòng khám các chuyên khoa trong và ngoài giờ: 320
- Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt: 68
- Phòng khám từ thiện: 4
- Phòng xoa bóp: 21

8
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

- Bệnh viện tư bán công: 2


- Phòng khám răng hàm mặt: 3
- Nhà thuốc tân dược: 139
- Hiệu thuốc tân dược: 42
- Nhà thuốc bệnh viện: 12
- Phòng nha công: 29
- Phòng chẩn trị YHCT: 85
- Phòng CT. YHCT có thầy thuốc Trung Quốc: 1
- Cửa hàng dược liệu: 57
- Cửa hàng thuốc thành phẩm YHDT: 45
- Cơ sở sản xuất thuốc YHCT: 7
- Cửa hàng kinh doanh nha cụ: 7
- Cơ sở săn sóc da mặt: 7
- Phòng tiêm thuốc theo toa: 6
- Thẩm mỹ viện: 4
- Khoa dịch vụ phụ sản An Đông: 1
- TT KHHGĐ CSSS: 1

1.2.3.Tình hình sức khỏe


(nguồn: Tổ Thống kê Tổng hợp TTYTDP Quận 5 – năm 2007)
Hoạt động y tế quận 5 năm 2007 phối hợp - lồng ghép với các đơn vị ban ngành đoàn thể
quận 5 trong việc nâng cao chất lượng công tác SSSKBĐ và điều trị bệnh. Tại 15 phường
có Ban chỉ đạo SSSKBĐ (Ban Chăm Sóc Sức Khỏe Nhân Dân) chỉ đạo các chương trình
sức khoẻ ưu tiên của quận 5:
+ Chương trình truyền thông giáo dục sức khỏe
+ Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội
+ Chương trình chăm sóc sức khỏe trẻ em
+ Chương trình chăm sóc sức khỏe phụ nữ
+ Công tác quản lý vệ sinh thực phẩm, môi trường và phòng chống dịch bệnh
1.2.3.1.Kết quả họat động tổ chức y tế quận
1.2.3.1.1.Chƣơng trình truyền thông giáo dục sức khỏe
Công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ là thế mạnh của quận 5 từ trước
đến nay, luôn phát huy thế mạnh sẵn có, được sự quan tâm của lãnh đạo quận đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho TTYTDP triển khai các hoạt động Truyền Thông
GDSK đến mọi tầng lớp nhân dân trong địa bàn với nhiều nội dung phong phú và
đa dạng về hình thức, với kết quả:

9
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

+ Cụ thể trong năm đã thực hiện được 794 buổi GDSK vớ số lượt người tham dự
là 36.500 người(với nhiều hình thức).
+ Tổ chức tập huấn kỹ năng truyền thông cho cán bộ T3G, cán bộ T2G, cộng tác
viên, tuyên truyền viên 15 phường, với hơn 350 người tham dự.
+ Trong hoạt động hưởng ứng tháng hành động về VS_ATTP, cũng như phục vụ
cho chiến dịch dập dịch SXH khẩn cấp tháng 11/2007 do Bộ y tế phát động,
phòng ngừa dịch tiêu chảy cấp… đơn vị tự sản xuất và phát 66.000 tờ bướm
các loại, tổ chức dán 250 từ áp phích lớn ở các bản tin khu dân cư, 4 poster
dán ở một số chợ, phát 34 đĩa VCD uyên truyền,16 băng cassette(tiếng Việt và
Hoa) Thực hiện 3 đợt xe loa tuyên truyền trong toàn quận trong các ngày thực
hiện chiến dịch,…. Ngoài ra, hoạt động truyền thông cũng đã được lồng ghép
trong y tế học đường, nhằm đưa kiến thức giữ gìn vệ sinh chung đến các cô
các cháu chủ động, ngăn ngừa dịch bùng phát trong trường học, nhất là cấp
nhà trể mỗ giáo, đối tượng rất nhạy với các bệnh tay chân miệng.
1.2.3.1.2.Chƣơng trình chăm sóc sức khỏe trẻ em
+ Tiêm chủng 7 bệnh trẻ em: ước tính đến cuối năm đạt khoảng 90%.
+ Hội gia đình nuôi con khỏe năm 2007: với 431 bà mẹ tham dự từ cấp phường
và chọn 69 bà mẹ tham dự cấp quận.
+ Chương trình cho trẻ uống Viatamin A: đạt 98,55%.
+ Cân trẻ lượng giá suy dinh duỡng: đã có 11452 trẻ được cân, trong đó có 288
trẻ suy dinh dưỡng- tỷ lệ 2,43%(so với năm 2006: 2,88%).
+ Trạm Y Tế Phường 13 tiếp tục được chọn là phường điểm trong công tác
phòng chống suy dinh dưỡng năm thứ hai và có định hướng họat động các
Trạm Y Tế tham mưu với UBND Phường tiếp tục giảm tỷ lệ suy dinh
dưỡngvào cuối năm 2008.
1.2.3.1.3.Chƣơng trình CSSKSS
+ Chương trình sức khỏe phụ nữ đã duy trỉ nề nếp và chất lượng họat động đều
tay từ trước, trong năm đã triển khai do đầu ngành chỉ đạo như: CT Phòng
chống thiếu máu dinh dưỡng cho thai phụ, chương trình quản lý thai phụ. Phối
hợp với Ủy Ban Dân Số quận triển khai 2 đợt chiến dịch truyền thông lồng
ghép chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ trong độ tuổi 15-49 tại 5 phường
3,7,911 và 15. Cộng tác truyền thông GDSK “làm mẹ an tòan” vẩn thường
xuyên được tổ chức tại 15 trạm y tế phường, nhằm chiển khai đa dạng hóa các
mô hình tránh thai Implanon tại quận, chất lượng khám và chăm sóc sức khỏe
cho phụ nữ trong địa bàn cũng như cho các quận lân cận ngày càng được củng
cố và lâng cao chất lượng, tạo niềm tin cho nhân dân trong cũng như ngòai
quận.
+ Kết quả trong năm đã đạt một số kết quả như sau: Tỷ lệ quản lý thai đạt:
96,01%, trong đó khám thai chất lượng đạt 8,05%, con<2500 gr đạt 2,19%.
Qua kiểm tra của đầu ngành TP năm 2007, chương trình sức khỏe sinh sản
đạt lọai xuất sắc (A+)
1.2.3.1.4.Chƣơng trình phòng chống dịch bệnh
+ Họat động phòng chống dịch bệnh tại quận 5 luôn luôn triển khai thực hiện
nghiêm túc, chặt chẽ. Trong năm 2007 đã khống chế không để xảy ra dịch
bệnh lớn trên địa bàn.

10
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

+ Dịch cúm gia cầm: hiện đã tạm lắng và được khống chế hoàn tòan, tuy nhiên,
đơn vị cũng không chủ quan, luôn cảnh giác và triển khai các biện pháp phòng
chống thường xuyên để chủ động phòng ngừa tái bùng phát dịch.
+ Các dịch bệnh khác như: SXH, Tay chân miệng... có dấu hiệu tăng bất thường
tại Tp.HCM và các tỉnh khác, riêng tại quận 5 có các ca bệnh rải rác ở các
phường và đã được xử lý tốt không thành dịch lớn.
+ Đã tổ chức điều tra địa bàn và tổ chức triển khai thực hiện chiến dịch khẩn cấp
dập dịch SXH từ 10/11-10/12/2007 đúng theo yêu cầu tiến độ của thành phố.
+ Tổ chức kế họach diệt chuột tại 03 chợ trên địa bàn quận: Chợ Hòa Bình, chợ
Trần Chánh Chiếu và chợ An Đông. Không xảy ra ngộ độc trong chiến dịch.
+ Tổ chức triển khai chiến dịch tiêm ngừa thương hàn cho khối học sinh lớp 1
trên địai bàn quận, tổng số trẻ được tiêm là 2.512 trẻ.
1.2.3.1.5.Chƣơng trình vệ sinh an tòan thực phẩm
+ Công tác VSATTP luôn là mối quan tâm hàng đầu của đơn vị. Trong nhiều
năm qua trên địa bàn quận 5 không xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm nào.
+ Trong năm 2007 đã phối hợp đoàn kiểm tra liên ngành quận 5, Đòan khảo sát
và kiểm tra YTHĐ, Chi cục thú y quận 5 tiến hành kiểm tra được 649 cơ sở
(đạt 520 cơ sở), tỷ lệ 80%.
+ Tổ kiểm tra lien ngành của phường 15 đã kiểm tra được 2.319 cơ sở
(đạt1.902), tỷ lệ 82%.
+ Phối hợp TTYTDP TP thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP
của Sở Y Tế cho 72 đơn vị trên địa bàn, UBND quận 5 đã cấp được 299 giấy
chứng nhận đủ điều kiện và UBND phường cấp 61 giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
+ Tổ chức 69 lớp tập huấn VSATTP với 7.456 người tham dự. Đặc biệt đã tổ
chức tập huấn cho một số chợ trọng điểm như chợ An đông, chợ Hòa bình,
chợ bàu sen, chợ Hà Tôn Quyền, chợ Xã tây, chợ Cao Đạt, chợ Kim Biên,…
+ Duy trì họat động của 9 phường điểm về VSATTP: 2, 3, 5, 6, 7, 9, 11, 13, 15
đã được xây dựng từ những năm trước và xây dựng thêm 3 phường điểm mới:
8 , 12, 14.
1.2.3.1.6.Chƣơng trình phòng chống bệnh xã hội
1.2.3.1.6.1.Chƣơng trình phòng chống các bệnh lao, tâm thần, phong
+ Các chương trình quốc gia: phòng chống lao, kiểm sóat phong, bao vệ sức
khỏe tâm thần… đều được thực hịên thưởng xuyên, đều đặn miễn phí tại
PK.LCK. Số bệnh nhân đến đều được quản lý và điều trị đạt kết quả tốt.
Công tác bảo vệ sức khỏe và phòng lây lan trongtrong cộng đổng được sự
quan tâm thự hiện tốt dưới sự chỉ đạo và giám sát của các đầu ngành Thành
Phố.
+ Đã tổ chức sinh họat tuyến thường xuyên hang tháng, tổ chức 02 đợt tập huấn
chuyên môn, hưởng ứng đợt ngày Thế giới chống Lao 24/3, Phòng chống
Hen... do bệnh viện Phạm Ngọc Thạch tổ trách.

11
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Qua đợt kiểm tra cuối năm 2007 của đầu ngành TP, 3 khoa Lao, Da liễu,
Tâm thần đều đạt lọai xuất sắc (A+).
1.2.3.1.6.2.Chƣơng trình phòng chống HIV/AIDS – ma túy
+ Triển khai có hiệu quả họat động của phòng tham vấn hỗ trợ thuộc dự án Quỹ
tòan cầu và dự án do Ngân Hàng Thế Giới tài trợ. Phối hợp đầu ngành,
TTYTDP.Q5 đã tổ chức các họat động quản lý bệnh nhân AIDS do
TTYTDP/TP và các trường, trại gởi về để tổ chức sinh họat và chăm sóc.
Họat động này đến nay vẫn đang triển khai tổ chức theo kế họach chung của
UBPC AIDS Thành phố.
+ Trong năm đã tổ chức Hội Nghị Truyền Thông về viêc triển khai luật Phòng
Chống HIV/AIDS và triển khai nghị định 108 tại quận 5.
+ Tham gia mit tinh và hội trại phòng chống AIDS nhân ngày thế giới phòng
chống AIDS 01/02 do UBND Thành phố và Sở Y tế tổ chức.
+ Tổ chức Hội thi Phòng chống HIV/AIDS với sự tham gia của 15 đội tuyên
truyền viên của 15 phường. Giải nhất thuộc về đội tuyên truyền viên phường
6.
+ Theo thống kê số liệu, đến nay tòan quận có 1007 người nhiễm HIV.
+ Chương trình phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại quận 5 đã được triển
khai, hiện vẫn đang tiếp tục củng cố và ngày càng hòan thiện hơn.

1.3. Nhận xét chung:


1.3.1.Thuận lợi
 Sự quan tâm của Quận ủy, Ủy ban, Sở Y tế và các đầu ngành TP đã giúp đơn vị đạt và
vượt một số các chỉ tiêu kế họach trong năm.
 Sự thống nhất ý chí, đòan kết của tòan thể CBVC trong đơn vị là một thuận lợi cơ
bản, điều kiện giúp đơn vị thự hiện hòan thành các chỉ tiêu kế họach được giao, vượt
qua những khó khăn bức đầu khi đơn vị mới thành lập, làm việc trong điều kiện cơ sở
vật chất thiếu thốn, khó khăn, nhân sự thiếu, bệnh dịch bùng phát, … nhung đã vượt
qua hòan thành nhiệm vụ trong năm 2007.
 Kết quả điều tra của một số đầu ngành của các chương trình sau:
o CT SKSS: đạt lọai A+.
o CT Tâm thần, Lao, Da Liễu: đạt lọai A+.
o CT Y tế học đường: đạt lọai A+.
Kết quả tự chấm điểm theo thang thi đua hệ y tế dự phòng: đạt 94/100 điểm.

1.3.2.Khó khăn
 Công việc đôi khi bị động, nhân lực thiếu,thiếu cơ sở vật chất.

12
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH PHƢỜNG 15 QUẬN 5


(Nguồn phòng thống kê ủy ban nhân dân phường 15 quận 5)
2.1. Đặc điểm chung:
2.1.1.Lịch sử
Phường 15 quận 5 vốn có lịch sử rất lâu đời, là một vùng thuộc Chợ Lớn cũ, lại ven kênh
Tàu Hũ, nên rất thuận lợi cho việc thông thương buôn bán. Chính vị trí thuận lợi đó đã thu
hút rất nhiều cư dân đã về đây tụ cư buôn bán, trong đó chủ yếu là đồng bào người Hoa.
2.1.2.Địa lý
Diện tích: 0,1904 km2, chiếm 4,45% diện tích quận 5
Phường 15, có giới hạn:
 Phía Đông giáp ranh phường 12 Q5
 Phía Tây giáp phường 15 Q11
 Phía Nam giáp phường 14 Q5
 Phía Bắc giáp P14 Q11
Được bao bọc trong các tuyến đường Hồng Bàng, Nguyễn Thị Nhỏ, Nguyễn Chí
Thanh, đại lộ Hùng Vương…
2.1.3.Hành chính
Có 5 khu phố với 55 tổ dân phố.
Tổng số hộ tại phường 15 Q5: 2.339 hộ.
Tổ ng số nóc gia: 2.036
Bảng phân bố hộ gia đình theo khu dân cư:

Khu phố Số hộ gia đình trong 1 khu phố

I 495

II 372

III 357

IV 646

V 469

Bảng phân bố hộ gia đình theo tổ dân phố: được cập nhật ở bảng cộng dồn số hộ dân phố
theo tổ.
Số người trung bình trong 1 hộ là: 5 người/hộ.

13
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

14
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2.1.4.Dân số
 Tổng dân số: 13.157 người. Nam: 6.541 (49,4%), Nữ: 6.616 (50,6%)
 Mật độ dân số: 69.102 người/km2:
 Sự phân bố theo lứa tuổi:
Trẻ em <1 tuổi : 200 chiếm 1,52 %
Trẻ em <5 tuổi : 840 chiếm 6,38 %
Trẻ em <15 tuổ i : 2574 chiế m 19,56%
Phụ nữ 15-49 : 4.152 người chiếm 31,56%
Dân số phu ̣ thuô ̣c : 3154 người chiế m 23,97%
2.1.5.Dân tộc
Hoa: 8.306 chiếm 65,39 %
Kinh: 4.397 chiếm 34,61 %
2.1.6.Tôn giáo
Đạo Phật : 24,7 %
Thiên Chúa : 1,2 %
Khác (không tôn giáo , Tin lành, đa ̣o Hồ i,...) : 74,1%
2.1.7.Kinh tế
- Thực hiện đầy đủ tất cả các nhiệm vụ về mặt kinh tế do quận giao.
- Thế mạnh kinh tế của phường thuộc về ngành thương mại-dịch vụ
- Trên địa bàn có 1892 cơ sở sản xuất, kinh doanh: thương nghiệp-dịch vụ 783, chợ
934, công nghiệp 79, công ty trách nhiệm hữu hạn 73, doanh nghiệp tư nhân 20,
hợp tác xã 3.
- Ước tính doanh thu thương mại-dịch vụ là 972 tỷ đồng (tăng 13 % so với năm
2005), doanh thu sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp là 22,5 tỷ đồng (đạt
97,3 %)
- Tổng thu ngân sách phường năm 2006: 1.828 tỷ đồng
- Tổng chi ngân sách phường năm 2006: 1.516 tỷ đồng
- Kết dư ngân sách phường năm 2006: 311 triệu
- Trong địa bàn có các chợ: Hà Tôn Quyền, Tân Thành
2.1.8.Xã hội
- Công tác tuyên truyền cổ động được duy trì với nhiều hình thức: chiếu phim, cắt
dán khẩu hiệu, pa-nô, xe hoa… kỉ niệm các ngày lễ lớn: Đại hội Đảng bộ, Hội
nghị cấp cao APEC.
- Phường có các quỹ: “Quỹ bảo trợ trẻ em”, “Quỹ vận động vì người nghèo”, “Lao
động công ích”. Ban ngành: DSKHHGĐ, DSGD&TE, hội LHPN phường hoạt
động tích cực và có hiệu quả.

15
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

- Các tệ nạn xã hội: thực hiện chương trình “3 giảm”. Về tội phạm: phát hiện xử lý
32 vụ, bắt giữ 58 người. Về ma túy: 4 đối tượng (2 tái nghiện, 2 phát sinh) đã lập
hồ sơ đưa vào quản lý giáo dục tại địa phương. Về mại dâm: tổ chức tuần tra hàng
đêm, thu gom 3 gái mại dâm giao trường giáo dục dạy nghề.
- Chính sách xã hội: xoá đói giảm nghèo đã vượt chuẩn 60 hộ, giảm học phí 57
trường hợp, giới thiệu khám chữa bệnh 251 trường hợp, giới thiệu việc làm 3
trường hợp, cấp 460 thẻ khám bệnh miễn phí.
2.1.9.Giáo dục
- Công tác giáo dục được Quận công nhận phường đạt chuẩn xóa mù ch ữ, bổ túc
tiểu học, đạt tiêu chuẩn phổ cập bậc trung học cơ sở, phổ cập giáo dục trung học.
- Khuyế n khić h cho các em ho ̣c si nh nghèo hiế u ho ̣c , hô ̣i khuyế n ho ̣c phường kế t
hơ ̣p với các đoàn thể và hô ̣i cựu chiế n binh .
- Công tác bảo vê ̣ chăm sóc và giáo du ̣c trẻ em luôn đươ ̣c chú tro ̣ng thông qua
nhiề u hoa ̣t đô ̣ng nhấ t là trong dip̣ hè , ngày Quốc tế thiếu nhi, Tế t trung thu.
- Năm ho ̣c 2006- 2007 vâ ̣n đô ̣ng toàn dân đưa trẻ đế n trường trong đô ̣ tuổ i mẫu giáo
và cấp 1 đa ̣t 100%
2.1.10. Văn hóa
- Tổ chức các hoa ̣t đô ̣ng văn hóa -văn nghê ̣ phu ̣c vu ̣ tố t nhu cầ u vui chơi giải trí cho
nhân dân trong nhữ ng dip̣ lễ , Tế t và trong hoa ̣t đô ̣ng hè.
- Thực hiê ̣n cuô ̣c vâ ̣n đô ̣ng “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu
dân cư”, thi đua đa ̣t danh hiê ̣u “Khu dân cư văn hóa” , đơn vi ̣đa ̣t danh hiê ̣u “Gia
đình văn hóa” , gương “Người tố t vi ệc tốt”, “Ông bà , cha me ̣ mẫu mực” , gương
“Con cháu hiế u thảo”.
- Phường hiê ̣n có : 1 miế u Ngũ Hành, 1 chùa; 1 tịnh xá Tạng Hà, 1 chùa; 1 điǹ h Tân
Nghĩa.
2.1.11. Tình hình vệ sinh môi trƣờng
- Tổ ng số hô ̣ sử du ̣ng nước máy: 2086 (Trực tiế p: 2036, Gián tiếp: 50)
- Tổ ng số hô ̣ sử du ̣ng nước máy hơ ̣p vê ̣ sinh : 2035 (Tỷ lệ: 97.6%)
- Tổ ng số nhà vê ̣ sinh không hơ ̣p vê ̣ sinh : 1
- Tổ ng số nhà vê ̣ sinh xây mới : 32
- Tổ ng số hô ̣ vê ̣ sinh rác thải hơ ̣p vê ̣ sinh : 2274 (Tỷ lệ: 97.2%)

2.2. Tình hình sức khỏe và cung ứng y tế:


2.2.1.Hệ thông y tế trên địa bàn
2.2.1.1.Cơ sở y tế nhà nƣớc.
Trạm y tế P15 Q5
2.2.1.2.Y tế tƣ nhân
+ Phòng mạch tư: 6

16
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

+ Phòng nha: 6
+ Nhà thuốc: 5
+ Dược đông y: 1
2.2.2.Trạm y tế phƣờng
2.2.2.1.Vị trí, địa điểm, sơ đồ mặt bằng
 Địa chỉ trạm: 262 Hùng Vương Phường 15 Quận 5
 Diện tích sử dụng:: 112 m2

2.2.2.2.Tổ chức y tế phƣờng


a. Chức năng:
- Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân tại địa phương có kế thừa và
phát huy y học cổ truyền.
- Quản lý theo dõi toàn bộ hoạt động y tế công và tư trên địa bàn, phối hợp
họat động với các tổ chức y tế cơ quan, xí nghiệp, trường học, quân y.
- Quản lý và sủ dụng tốt các nguồn lực y tế phường.

17
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

- Động viên sự tham gia của cộng đồng - gồm nhân dân, ban ngành, đòan
thể vào các họat động y tế địa phương. Quản lý và sử dụng tốt mạng lưới y
tế tư nhân.
b. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch trong năm, chọn chương trình sức khỏe ưu tiên, tham mưu
UBND và báo cáo TTYT Dự phòng.
- Quản lý các chỉ số sức khỏe và báo cáo lên tuyến trên.
- Phát hiện, theo dõi và báo cáo UBND, cấp trên ngành dọc và hoạt đô ̣ng y
tế phạm pháp.
- Tham mưu và giúp chính quyền thực hiện hoạt động SSKBĐ và chương
trình trọng điểm.
2.2.2.3.Sơ đồ tổ chức

TTYT
DỰ PHÕNG QUẬN 5

TYT PHƢỜNG 15
- TỔ QUẢN LÝ DỊCH VỤ Y TẾ
TƯ UBND P15
- TỔ Y TẾ ĐIỀU TRỊ
- TỔ QUẢN LÝ CÁC CTSK

KHU KHU KHU KHU KHU


DÂN CƯ 1 DÂN CƯ 2 DÂN CƯ 3 DÂN CƯ 4 DÂN CƯ 5

Chú thích:
Chỉ đạo : Hỗ trợ :

18
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2.2.2.4.Bảng phân công, phân nhiệm

CHỨC
STT HỌ TÊN NHIỆM VỤ
VỤ

01 Lương y Trưởng • Chịu trách nhiệm


trạm
Lâm Hà Tƣ • Tham mưu UBND
phường & TTYT Dự
PHÒNG
• Phụ trách chương trình
GDSK
• Phụ trách qu ản lý
bệnh HIV/AIDS
• Phụ trách chương trình
SK trẻ em, phòng
chống SDD trẻ em
• Phụ trách khu dân cư
4
02 Bác sĩ Nhân • Phụ trách khám, điều trị,
viên cấp cứu
Phạm Duy Tuyên
• Phụ trách các bệnh mãn
tính
• Phụ trách khu dân cư 3

03 Dươ ̣c tá Nhân • Phụ trách chương trình


viên bệnh xã hội
Nguyễn Thị Kim Phƣợng
• Phụ trách chương trình an
toàn VSTP
• Phụ trách thủ kho dược
• Thống kê sổ khám bệnh
• Hỗ trợ phòng tiêm băng &
TTVSVT-PCNK
• Phụ trách khu dân cư 5

04 Điều dưỡng Nhân • Phụ trách CT tiêm ch ủng


viên mở rộng
Liêu Thị Thu
• Phụ trách CT điều tra dịch
tễ

19
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

CHỨC
STT HỌ TÊN NHIỆM VỤ
VỤ

• Hỗ trợ phòng tiêm băng &


TTVSVT-PCNK
• Phụ trách CT VSMT -
nước sạch
• Phụ trách khu dân cư 1
05 Nữ hộ sinh Nhân • Phụ trách CT CSSK sinh
viên sản & KHHGĐ
Nguyễn Thị Thanh Giang
• Hỗ trợ phòng tiêm băng &
TTVSVT-PCNK
• Phụ trách khu dân cư 2

2.2.2.5.Nguồn lực
 Nhân lực:
+ 5 nhân viên trong biên chế: 1 BS, 1 lương y, 1 điều dưỡng, 1nữ hộ sinh, 1
dược tá
+ :3 người hợp tác: 1 dược, 1 nha, 1 lương y.
 Vật lực:
Dụng cụ khám:: 1 nồi hấp tiệt trùng
2 bộ dụng cụ tiểu phẫu
2 ống nghe
1 bộ máy đo huyết áp
1 bộ khám TMH
1 băng ca
1 bộ nẹp cẳng tay xương đùi
1 đèn khám phụ khoa
2 cân trẻ em
1 máy nha khoa
1 đèn chiếu tia hồng ngoại
2 bộ đặt vòng
1 máy vi tính+ 1 máy in + giấy A4, đèn, quạt, bàn ghế
 Tài lực: kinh phí hoạt động của trạm và thu nhập của nhân viên y tế

20
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Kinh phí hoạt động 6 tháng đầu năm của TYT P15 năm 2008:

Các khoản Số tiền toàn trạm Ghi chú

Lương biên chế 3.097.390 5 suất

Phụ cấp trực 300.000 5 suất

Phụ cấp chuyên môn 440.000 2 suất

Ăn trưa 1.000.000 5 suất

Công tác phí 90.000 5 suất

Chương trình quốc gia 350.000 6 tháng đầu năm

Thu phí 900.000 Hiệu thuốc, phòng nha, đông y

Chương trình khác Điều tra cơ bản


1.200.000
SKBVBMTE, Bảo hiểm XH

Đề xuất UBND hỗ trợ kinh phí cho các chiến dịch:


 Bồi dưỡng Tết nguyên đáng : 1.200.000
 Hội thi nuôi con khỏe : 1.200.000
 Điều tra cơ bản CTSK : 1.200.000
 Ngày thầy thuốc : 600.000
Tổng cộng : 3.200.000

Thu nhập hàng tháng của nhân viên trạm Y Tế phƣờng 15 năm 2007:
Trƣởng Phó
Các khoản Dƣơ ̣c tá Y tá NHS
Trạm Trạm

KINH PHÍ TỪ PHÕNG Y TẾ

Lương căn bản 556.800 727.900 655.400 614.800 542.490

Phụ cấp trực 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000

Phụ cấp độc hại 220.000 220.000

Lao động tiên tiến (mỗi 6 100.000 100.000 100.000 100.000


tháng)

21
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Trƣởng Phó
Các khoản Dƣơ ̣c tá Y tá NHS
Trạm Trạm

KINH PHÍ TỪ NGUỒN TỰ THU

Lương cơ sở 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000

Tiền cơm trưa 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000

Tổng số 1.236.800 1.287.900 1.435.400 1.174.800 1.102.490

2.2.3.Họat động của trạm


2.2.3.1.Tham mƣu cho UBND và thực hiện quản lý nhà nƣớc về y tế
- Tham mưu tốt cho Đảng ủy - Ủy ban và ban chỉ đạo CSSKBĐ phường trong công
tác phối hợp tổ chức thực hiện các chiến dịch, các chương trình sức khỏe và các
chương trình cần phối hợp.
- Xây dựng mạng lưới nhân viên SKCĐ, khu dân cư, tổ dân phố.
2.2.3.2.Công tác tại trạm
- Khám và điều trị (khám thai, phụ khoa, sơ cấp cứu, tiêm chích, săn sóc vết
thương, tiểu phẫu đơn giản, chuyển viện).
- Công tác hành chính:
 Thành lập ban chỉ đạo CSSKBĐ phường và mỗi quí họp 1 lần.
 Có kế hoạch quí năm và chương trình cụ thể.
 Họp sinh hoạt tại trạm 1 tháng/ lần
 Bồi dưỡng chuyên môn 1 tháng/ lần.
 Theo dõi và quản lý sổ sách.
 Tổng kết bệnh và báo cáo.
- Công tác theo chương trình sức khỏe dưới sự hỗ trợ của các chuyên khoa đầu
ngành.
2.2.3.3.Công tác ngoài trạm
- Điều tra dân số
- Điều tra dịch bệnh
- Điều tra môi trường.
- Điều tra tình hình thai nghén
- Theo dõi bệnh nhân, GDSK tại nhà.
- CSSK và PHCN cho người cao tuổi

22
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2.2.3.4.Tổ chức thực hiện


 Công tác hàng năm:
- Tập huấn tuyên truyền GDSK
- Lượng giá kiến thức hộ gia đình
- Tổ chức kiểm tra VS ATTP tháng Tết, tháng hành động từ 15/04 – 15/05
- Tổ chức kiểm tra định kỳ VS ATTP 6 tháng đầu, cuối năm.
- Hoạt động về ngày thầy thuốc VN (27/02).
- Phổ biến công tác diệt chuột.
- Điều tra tỷ lệ sanh, tỷ lệ tử, tỷ lệ phát triển dân số.
- Điều tra số phụ nữ trong độ tuổi sanh đẻ.
- Khám phát hiện SDD, khám và cân trẻ mỗi năm 2 lần
- Tổ chức khám phụ khoa cho phụ nữ nhân ngày (8/3).
- Tổ chức hội thi bà mẹ nuôi con khoẻ.
- Cho trẻ uống vit A, Sabin ngừa bại liệt 2 lần /năm.
- Tham gia hoạt động hè tại phường 15: tổ chức hội thi về truyền thông GDSK cộng
đồng.
- Thăm hộ thương bệnh binh và gia đình liệt sĩ nhân ngày 27/07.
- Báo cáo tổng kết cuối năm.
 Công tác hàng quí:
- Thống kê, báo cáo quí của các chương trình sức khoẻ.
- Họp ban chỉ đạo các chương trình SSSKBĐ.
- Kiểm điểm, sơ kết kế hoạch chương trình quí tới.
- Dự họp sơ kết đầu ngành và các ban ngành đoàn thể.
- Họp hội đồng nghĩa vụ quân sự.
- Tổng kết, báo cáo các số thuốc tồn đọng, cấp phát và bán.
- Báo cáo công tác quản lý, theo dõi các bệnh xã hội (Lao, Phong, Tâm thần, đối
tượng hậu cai, HIV/AIDS).
- Báo cáo tổng kết công việc trong mỗi quí và lên kế hoạch cho quí tới.
 Công tác hàng tháng:
- Tổ chức khám lồng ghép 2 lần/tháng các chương trình khám và xác định SDD,
chương trình TCMR.
- Thống kê, báo cáo các chương trình sức khoẻ.
- GDSK tại tổ dân phố, chủ đề thay đổi theo từng tháng
- Họp giao ban với các ban ngành đoàn thể, các chuyên khoa đầu ngành.
- Tham gia tập huấn, học tập, giao ban do TTYT Q5 và UBND P15 tổ chức.

23
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

- Vãng gia: các chương trình lao, tâm thần, phong, KHHGĐ….
- Khám, theo dõi và tiêm chủng 7 bệnh trẻ em
- Khám quản lý thai phụ, vận động KHHGĐ
- Khám và phát thuốc tâm thần 2 lần/ tháng
- Họp đầu tháng tại trạm: Kiểm điểm lại lịch làm việc tháng trước.
- Truyền thông GDSK các bệnh tùy theo kế hoạch từng tháng.
- Báo cáo tổng kết các công việc trong tháng.
 Công tác hàng tuần:
- Họp với UBND Phường, ban ngành đoàn thể
- Họp với TTYT dự phòng
- Đề ra lịch làm việc trong tuần: khám bệnh và điều trị trong 6 ngày.
- Sáng: 7 giờ 30 đến 11 giờ 30.
- Chiều: 13 giờ đến 17 giơ.
- Nhận các thông báo nhiệm vụ từ phòng y tế.
- Khám và điều trị tại trạm: chủ yếu cao huyết áp, viêm hô hấp trên, có phòng chụp
X-quang, tiêm thuốc, thay băng…
2.2.3.5.Kết quả khám, điều trị, cấp cứu
Tổng số lượt khám và điều trị : 1709
Tổng số lượt chăm sóc sức khỏe : 18672

Chuyên khoa Số lƣợt

Khám bệnh ngoại trú 27

Khám nội ngoại khoa 489


(người lớn và trẻ em có BHYT)

Khám điều trị phụ khoa 74

Khám thai 124

Tâm thần 123

Cấp cứu : 12 lượt


Tổng cộng : 812 lượt
Ngoài ra còn có khám chữa bệnh tại trạm theo Đông Y gồm 885 lượt
trong đó dùng thuốc thang là 532 lượt.

24
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2.2.3.6.Kết quả các CTSK


1) Chƣơng trình giáo dục sức khoẻ:
 Mục tiêu:
- Giáo dục sức khỏe cho người dân nhằm nâng cao kiến thức về bệnh tật từ đó thay
đổi hành vi để mang lại lợi ích sức khỏe cho toàn cộng đồng
 Chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu trên giao cho là tổ chức tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho 15% dân số
 Họat động: tuyên truyề n về các nô ị dung
- Sức khoẻ sinh sản và KHHGĐ
- Phòng chống các bệnh phụ khoa, phòng chống uốn ván.
- Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
- Phòng chống bệnh xã hội (lao, phong, sốt rét, tâm thần, da liễu,…)
- Phòng chống các dịch bệnh (sốt xuất huyết, viêm gan siêu vi, thương hàn,
DTC/DT, thuỷ đậu, cúm gia cầm, tai nạn thương tích, viêm hô hấp, viêm não mô
cầu, quai bị, Rubella v.v…)
- Phòng chống Ma tuý, HIV/AIDS và các bệnh lây qua đường tình dục.
- Phòng chống bệnh răng miệng
- Phòng chống ARI, viêm phổi cấp.
- Phòng chống bệnh tim mạch
- Phòng chống cận thị và cong vẹo cột sống
- Cung cấ p viên sắ t và acid folic
- Phòng chống bướu cổ và sử dụng Iode
- Phòng chống hen phế quản
 Kết quả:
Trong năm 2007 tổ chức các buổi tuyên truyền, GDSK bằng nhiều hình thức thuyết trình trực
tiếp, phát tài liệu bướm nội dung phù hợp với từng chương trình cụ thể.
- Tổng số buổi: 171
Số buổi chính: 81 buổi
Số buổi lồng ghép: 90 buổ i
- Tổng số người: 3152 người (tỷ lệ: 23,9%)
- Phát tài liệu bướm: 12966 tờ
- Phát loa tuyên truyền: 266 buổi, số lần phát: 2236 lượt. (phát loa thông qua ban
trật tự xã hội)
- Chiếu slide: 4 buổi

 Nhận xét:

25
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Nhìn chung, họat động GDSK đã hoàn thành xuấ t sắc với tỉ lê ̣ dân số tham gia vào chương trình
đạt gần gấ p2 lầ n so với chỉ tiêu trên giao cho.

2) Chƣơng trình sƣ́c khỏe trẻ em:


a) Chƣơng trin
̀ h tiêm chủng mở rô ̣ng:
 Mục tiêu:
- Giảm tỷ lệ tử vong và di chứng 7 bệnh như: bại liệt, bạch hầu, uốn ván, ho gà, sởi,
lao, viêm gan B.
- Số trẻ thống kê giao: 200 em
 Chỉ tiêu:
- Quản lý được 95% trẻ nhỏ hơn 1 tuổi.
- 90% trẻ tiêm đủ 6 bệnh cho trẻ nhỏ hơn 1 tuổi.
- 85% thai phụ tiêm đầy đủ VAT
 Họat động:
- Kiểm tra sổ sức khỏe
- Cân đo và ghi sổ, giáo dục sức khỏe trực tiếp
- Khám tổng quát, theo dõi định kì
- Chích ngừa
- Dặn dò bà mẹ: phản ứng phụ, lần khám và tiêm chủng kế tiếp
- Ghi sổ, tham vấn cho bà mẹ, phát bướm.
- Ghi vào sổ báo cáo
- Phối hợp với nhân viên của TTYT Dự phòng thực hiện và lượng giá chương trình
 Kết quả:
- Số trẻ quản lý thực tế: 177 đạt tỷ lệ 88,5 %
- Số trẻ tiêm đủ 7 bệnh: 168 đạt tỷ lệ 94,92%
- Số trẻ tiêm tại trạm: 108 đạt tỷ lệ 61,02%
- Số trẻ tiêm tại bệnh viện 60 đạt tỷ lệ 33,9 %
- Tiêm BCG: 173 đạt tỷ lệ 97,74 %
 Nhận xét:
Số trẻ < 1 tuổi được quản lý tại trạm chưa đạt chỉ tiêu được giao (88,5% so với chỉ tiêu
là 95%). Do đó trên thực tế số trẻ được tiêm chủng đủ 7 bệnh tại địa phương thực chất chỉ
chiếm tỉ lệ 84% trên tổng số trẻ <1 tuổi. Như vậy CTTCMR tại địa phương vẫn còn gặp
nhiều khó khăn
b) Chƣơng trin
̀ h phòng chống mù lòa do thiếu Vitamine A:
 Mục tiêu:
- Phòng ngừa các biến chứng xảy ra ở trẻ do thiếu Vitamin A

26
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 Chỉ tiêu:
- 95% trẻ được uống vitamin A (từ 6 tháng đến 36 tháng):
 Họat động:
- Kiể m tra sổ sức khỏe
- Cho trẻ uố ng Vitamin A mỗi 6 tháng
- Ghi vào sổ báo cáo
- Thực hiê ̣n lươ ̣ng giá chương trình
 Kết quả:
- Cho trẻ uống Vitamin A (từ 6 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi)
Ngày thứ I: 543 trẻ, ngày thứ II: 0 trẻ
Mẹ sau sanh trong vòng 1 tháng: 117/117 = 100%
Trẻ ngoài diện: 6
 Nhận xét:
Chương trình phòng chống mù lòa do thiếu Vit A đạt chỉ tiêu do TTYT giao.
c) Chƣơng trình phòng chống suy dinh dƣỡng trẻ em:
 Mục tiêu:
- Giảm tỷ lệ SDD trẻ em dưới 2 tuổi và 5 tuổi
 Chỉ tiêu:
- Hạ thấp tỷ lệ SDD trẻ < 5 tuổi xuống dưới 10%
- Quản lý theo dõi chăm sóc cho trẻ bị SDD đô ̣ II,III đạt 100%.
 Họat động:
- Tổ chức khám lồng ghép hàng tháng các trẻ để phát hịện và quản lý trẻ SDD.
- Giáo dục hướng dẫn thực hành nấu ăn dinh dưỡng được 15 buổi, có 522 lượt bà
mẹ và thai phụ tham dự.
- Trung tâm dinh dưỡng có hỗ trợ kinh phí cho công tác phòng chống suy dinh
dưỡng đô ̣ II (Bồi dưỡng cho cộng tác viên, chuyên trách, GDSK PC. SDD) với
kinh phí là: 153000đ
 Kết quả:
- Khám xác định và xử lý suy dinh dưỡng cho trẻ dưới 2 tuổi: 10 trẻ, trong đó suy
dinh dưỡng độ I: 10, SDD độ II: 0, sau lượng giá chuyển sang bình thường là 9
trẻ, còn lại suy dinh dưỡng độ I: 1, SDD độ II: 0 sau lượng giá 9 tháng hiện chỉ
còn 1 trẻ suy dinh dưỡng còn quản lý.
- Tổng số trẻ khám cân đo <5 tuổi sau lượng giá có: 854 trong đó chuyển tạm trú
nơi khác và theo dõi ở trường: 14 trẻ, còn lại trên địa bàn là: 840 trẻ
- Trẻ dưới 5 tuổi:
Lượng giá suy dinh dưỡng: 10/840 = 1.19 %

27
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Số hộ có con dưới 5 tuổi: 804 hộ


- Tổng số trẻ khám lồng ghép: 3390 lượt
 Nhận xét:
- Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng ở trạm đã phát hiện và điều trị tốt
với trường hợp SDD trẻ em(từ 10 trẻ phát hiện SDD qua quản lý và điều trị giảm xuống
còn 1 trẻ). Ngoài ra trạm đuợc hỗ trợ kinh phí từ trung tâm dinh dưỡng.
- Tỷ lệ trẻ SDD < 5 tuổi là 1.54% vượt mức chỉ tiêu nói lên sự cố gắng và hoạt
động chương trình từ những năm trước đuợc duy trì rất tốt.

3) Chƣơng trình phòng chống các bệnh xã hội:


 Mục tiêu:
- Quản lý các bệnh xã hội tại địa phương, khám và điều trị kịp thời cho cộng đồng.
 Họat động:
- Tổ chức hoạt động định kỳ.
- Thực hiện tuyên truyền giáo dục các bệnh lao, tâm thần, HIV/AIDS, ma tuý và
thực hiện tờ bướm tuyên truyền GDSK phòng chống lao, phong, da liễu, tâm thần.
- Khám phát hiện kịp thời, quản lý và điều trị bệnh.
 Kết quả:
a) Bệnh lao:
- Không còn thực hiện đại trà mà chỉ tập trung vào các đối tượng chính.
- Tổng số bệnh nhân điều tri ̣: 23 người, trong đó: bệnh ngưng trị là 12 người, hiện
còn đang điều trị là: 11 (trong đó tái phát: 2, thất bại: 1), (lao ngoài phổi: 4, BK (-
): 1, BK (+): 6)
- Thực hiện tuyên truyền tại tổ dân phố phát hiện được 5/6 cas BK (+) mới
- Đàm phát hiện chuyển tổ lao: 34 người
- Vãng gia: 230 lượt
b) Bệnh phong:
- Bệnh nhân quản lý : 2 người
- Giám sát : 2 người
- Khám tiếp xúc : 33 lượt người
- Vãng gia : 55 lượt người
- Điều tri ̣ :0
c) Bệnh tâm thần:
- Chỉ tiêu giao: phát hiện được 3 bệnh mới
- Giới thiệu bệnh nhân đi khám: 10 lượt, phát hiện được 6/3 bệnh mới (động kinh:
3; TTPL: 3), đạt tỷ lệ: 200 %

28
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

- Quản lý: 57 người (trong đó: TTPL: 34, ĐK: 20, trầm cảm: 3)
- Điều trị phân cấp: 47 người, trong đó:
+ Số động kinh: 19
+ Số tâm thần phân liệt: 25
+ Số bệnh trầm cảm: 3
- Số trẻ dưới 15 tuổi: 3
- Vãng gia: 168 lượt
- Khám và điều trị đúng thời gian 2 tuần 1 lần.
- Ghi phiếu đầy đủ và cập nhật sổ sách thường xuyên.
d) Nghiện hút:
- Số người nghiện hút: phát hiện mới: 3, đã đưa đi cai.
- Số hộ cai đã đưa về phường quản lý: 30 người (trong đó chết: 2; tái nghiện đã đưa
đi cai: 1; bị bắt: 2; chuyển: 2), hiện còn theo dõi 24
- Một số nghiện hút nhiễm HIV/AIDS bị chết: 5 người
e) Bệnh HIV/AIDS:
- Tổng số bệnh nhân HIV/AIDS tích luỹ trên đưa về: 56 người
- Chuyển nơi khác và không có tên: 8
- Chết do AIDS: 33
- Đang ở trường trại: 2
- Hiện còn theo dõi trên địa bàn: 14
f) Bệnh sốt rét:
- Thử lam: 46
- Phát hiện bệnh: 0
 Nhận xét:
Các chương trình đều thực hiện đúng mục tiêu đề ra. Đạt so với yêu cầu. Chương trình đều
tập trung vào bệnh xã hội hiê ̣n nay và không ch ủ quan bỏ đi các bệnh như sốt rét hay
phong. Số liệu rõ ràng từng vấn đề cụ thể và bao quát hết chương trình phòng chống bệnh
xã hội.
Ngoài ra, trạm cần phải mở rộng chương trình thêm nữa các bệnh mãn tính khác
như tăng huyết áp, bệnh đái tháo đư ờng, khớp, ARI,...do đó cần có phối hợp liên ngành
trong phân công cán bộ, hỗ trợ kinh phí cho địa phương để từng bước hoàn thiện mạng
lưới y tế địa phương.

4) Chƣơng trình chăm sóc sƣ́c khỏe sinh sản:


 Mục tiêu:
- Giảm tỷ lệ tăng dân số.

29
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

- Phòng ngừa tai biến sản khoa.


- Phòng ngừa SDD bào thai.
- Giảm tử vong chu sinh.
 Chỉ tiêu:
- 90% thai phụ được khám thai, quản lý.
- Đặt vòng 90%
- Chỉ tiêu bao cao su 90%
- Thử VDRL 70%
- Tiêm phòng VAT >85%
- Cấp viên sắt cho thai phụ 90%
 Họat động:
- Phối hợp cùng ban dân số phường thực hiện kế hoạch chỉ tiêu.
- Trạm Y tế thực hiện phần chuyên môn kĩ thuật và vận động
 Kết quả:
- Khám phụ khoa: 730 lượt.
- Tổng số chữa bệnh phụ khoa: 179 lượt.
Chƣơng trình Chỉ tiêu Kết quả

Quản lý thai 95% (164/168): 97.62 %

Đặt vòng 90% (45/26):: 173,08 %

Thử VDRL > 85% (159/168): 94.64 %

Tiêm VAT thai phụ > 95% (161/168): 95,83%

Cấp sắt cho thai phụ 90% (163/168): 97,02%

 Nhận xét:
Nhìn chung chuơng trình CSSKSS đều đạt chỉ tiêu.

5) Chƣơng trin
̀ h an toàn vệ sinh thực phẩm:
 Mục tiêu:
- Giảm số vụ ngộ độc hàng loạt.
- Tăng cường chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tăng cường kiến thức cho người sản xuất và tiêu dùng.
 Chỉ tiêu:
- 95% cơ sở tại phường đạt VSAT thực phẩm.
 Hoạt động:

30
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

- Thực hiện công tác kiểm tra các cơ sở kinh doanh thực phẩm trên địa bàn phường
6 tháng 1 lần.
- Phát các hộ kinh doanh bản cam kết thực hiê ̣n 10 điều tiêu chuẩn cơ sở đạt an tòan
vệ sinh thực phẩm.
- Phối hợp các đội y tế dự phòng kiểm tra chế biến thực phẩm trong địa bàn.
 Kết quả:
- Kiểm tra hàng rong cố định: 148 điểm (đạt: 131; không đạt: 17)
- Quán ăn giải khát: 22 điểm (Khá: 8, Trung bình: 12, Kém: 2)
- Hàng rong không cố định, hàng riêu: 307 điểm (đạt vệ sinh: 246, không đạt: 61)
- Phối hợp đoàn kiểm tra liên ngành đã kiểm tra được:
• Cơ sở chế biến thực phẩm: 4 điểm, được 8 lượt (Khá: 3, Trung bình: 1)
• Nhà hàng 02 điểm, kiểm 4 lượt (đợt 1 kiểm không đạt, đợt 2 không đạt phạt tiền)
• Quán ăn 01 điểm (Đông Xuyên) kiểm 3 lượt đạt vệ sinh
- Kiểm tra chợ Hà Tôn Quyền đạt loại khá.
• Có 18 điểm kinh doanh ăn uống.
• Có 03 điểm kinh doanh giò chả.
• Có 06 điểm kinh doanh hủ tiếu mì sợi, đồ hộp
• Tập huấn kiến thức được 183 hộ
- Thử test hàn the, formol các quán ăn và chợ Hà Tôn Quyền được: 144 mẫu ((+):
53 mẫu)
- Bếp ăn tập thể trường học: 02 (đạt vệ sinh: 2)
- Để thực hiện tốt phường điểm về vệ sinh an toàn thực phẩm, phường đã phát cho
các cơ sở kinh doanh ăn uống bản cam kết thực hiện 10 tiêu chuẩn cơ sở đạt
VSATTP thức ăn đường phố cho 46 cơ sở đã nhận bản cam kết, chợ Hà Tôn
Quyền phát 45 hộ kinh doanh.
 Nhận xét:
Công tác vệ sinh an toàn của phường có hoạt động tích cực và đạt loại tốt về vệ sinh
an toàn thực phẩm Q5. Năm qua, không ghi nhận vụ ngộ độc thực phẩm tại địa bàn.

2.2.4.Tình hình sức khỏe (Nguồn báo cáo kết quả hoạt động năm 2007 của trạm y tế
phường 15 quận 5)

31
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2.2.4.1.Các bệnh thƣờng gặp

Bệnh Lƣơ ̣t khám

ARI trẻ <5 tuổi 180

Bệnh hô hấp trên ở ngƣời lớn 154

Tâm thần (TTPL, ĐK, trầm cảm) 123

Bệnh phụ khoa 74

Bệnh khớp 57

Tăng huyết áp 55

Đái tháo đƣờng 25

Lao 25

Bệnh tiêu hóa 14

Bệnh tim mạch 10

Bƣớu giáp 8

2.2.4.2.Các nguyên nhân tử vong thƣờng gặp

Nguyên nhân tử vong Số trƣờng hợp

Già 50

Cao huyết áp 6

Bệnh hô hấp 5

Ung thƣ 4

Bệnh tim mạch 4

Chấn thƣơng 2

Lao 2

Bệnh tiêu hóa 2

Đái tháo đƣờng 1

HIV 1

32
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2.3. Nhận xét chung:


 Thuận lợi:
Qua các hoạt động của trạm y tế phường 15 Quận 5 chúng tôi nhận thấy hoạt đô ̣ng
của trạm phong phú và đa dạng bao gồm nhiều mặt như: việc khám chữa bệnh và điều trị,
sơ cấp cứu và thực hiện các chương trình sức khỏe ban đầu và các chương trình y tế quốc
gia hay chương trình sức khỏe của địa phương hiệu quả, điều đó chứng tỏ:
• Công tác tuyên truyền và vận động người dân tham gia các chương trình y tế hết sức
hiệu quả, nâng cao ý thức sức khỏe bản thân.
• Trong công tác CSSKBĐ tại địa phương hoạt động tốt do có đội ngũ nhân viên đã
từng gắn bó lâu dài với địa bàn và có chuyên môn tốt lẫn tinh thần trách nhiêm với công
việc cao cùng hợp tác để hoàn thành công việc.
• Các buổi tổ chức tuyên truyền truyền thông GDSK đều tập trung vào các vấn đề xã
hội như: lao, phong, tâm thần, nghiện hút, HIV…với nhiều hình thức khác nhau như phát
tờ bướm, vãng gia, phát loa đã làm người dân địa phương chú ý, quan tâm đến sức của
mình và tham dự gần như đầy đủ các buổi giáo dục sức khỏe. Bên cạnh đó, trạm đã đáp
ứng đáng kể việc khám chữa bệnh cho người dân với số lượt khám và điều trị là 7759 so
với dân số là 12703 người chứng tỏ nhu cầu khám và chữa bệnh người dân rất lớn. Ngoài
ra, các hoạt động dự phòng, chương trình sức khỏe đều được triển khai tương đối tốt, đảm
bảo chăm sóc sức khỏe cộng đồng và không để xảy ra dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trên
địa bàn.
• Sự phối hợp liên ngành của địa phương (TYT- UBND hay đoàn thanh niên, hội liên
hiệp phụ nữ) cũng là thế mạnh góp phần vào viêc tuyên truyền sâu rộng những kiến thức
cần thiết nhằm kiện toàn công tác nâng cao sức khỏe toàn dân.
 Khó khăn:
• Kinh phí hoạt động còn hạn hẹp, gây trở ngại không ít cho công tác hoạt động.
• Đội ngũ cán bộ còn mỏng so với dân số địa phương, trang thiết bị còn sơ sài và thiếu
thốn.
• Kế hoạch đưa xuống quá ít thời gian nên chất lượng hoạt động còn hạn chế.

33
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

CHƢƠNG II: ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH


1. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH
1.1. MỤC TIÊU:
1.1.1 Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát tình hình sức khỏe của cộng đồng dân cư phường 15 quận 5 từ ngày 03/06/2008 đến
06/06/2008.
1.1.2 Mục tiêu chuyên biệt:
1.1.2.1. Khảo sát môi trường sống của người dân phường 15 quận 5.
1.1.2.2. Khảo sát vấn đề bệnh tật của người dân phường 15 quận 5.
1.1.2.3. Khảo sát vấn đề về kinh tế-xã hội của người dân phường 15 quận 5.
1.1.2.4. Khảo sát những vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân phường 15
quận 5.
1.2 PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRA:
1.2.1Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
1.2.2 Đối tƣợng điều tra:
Các hộ gia đình cư ngụ tại phường 15 quận 5 TPHCM.
1.2.3Chọn mẫu:
1.2.3.1 Dân số chọn mẫu:
Các hộ gia đình cư ngụ tại phường 15 quận 5 TPHCM
1.2.3.2 Cỡ mẫu:
Theo yêu cầu của mục tiêu chọn cỡ mẫu phù hợp: 210 hộ gia đình
1.2.3.3 Kỹ thuật chọn mẫu:
Chọn mẫu ngẫu nhiên theo cu ̣m, theo phương pháp PPS vì các lý do sau:
 Số hộ giữa các khu phố có sự khác biệt.
 Không có khung chọn mẫu chi tiết tới từng hộ gia đình
 Phù hợp với thời gian điều tra ngắn ngày: 4 ngày.
 Số lượng điều tra viên có hạn: 6 người.
1.2.3.4 Tiến trình chọn mẫu:
Bƣớc 1: Chọn ra 30 cụm (tổ) bằng phƣơng pháp ngẫu nhiên hệ thống:
 Phường 15 có tổng cộng 55 tổ dân phố với 2339 hộ gia đình.
 Liệt kê các tổ dân phố của phường 15 gồm 55 tổ
 Điền số hộ gia đình của từng tổ dân phố
 Tính khoảng cách mẫu: K = tổng số hộ gia đình cộng dồn/30 cụm

34
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 Ta có khoảng cách cụm: K = 2339/30 = 78


 Số thứ tự hộ được xác định bằng cách cộng dồn các hộ trong mỗi tổ.
 Chọn một số ngẫu nhiên (bằng máy tính): quy ước số ngẫu nhiên này phải nhỏ
hơn K. Chúng tôi chọn được số 30. Vậy cụm thứ nhất là cụm có tổng số hộ cộng
dồn chứa số 30 là tổ dân phố 1
 Tiếp theo, cụm 2 là tổ dân phố có chứa hộ mang số thứ tự: (30+K) = 108
 Tương tự, cụm 3 là tổ dân phố có chứa hộ mang số thứ tự:
(cụm 2 + K) = 108+78 = 186
 Lần lượt chúng tôi tính được các cụm tiếp theo cho đến khi đủ 30 cụm
 Khung chọn mẫu:
Khung chọn mẫu theo phương pháp 30 cụm

Tổ dân phố Số hộ Số hộ cộng đồn Điểm cụm Vị trí cụm

1 43 43 30 1

2 30 73

3 37 110 108 2

4 37 147

5 37 184

6 38 222 186 3

I 7 44 266 264 4

8 42 308

9 38 346 342 5

10 35 381

11 37 418

12 29 447 420 6

13 48 495

14 34 529 498 7

15 33 562

35
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

II Tổ dân phố Số hộ Số hộ cộng đồn Điểm cụm Vị trí cụm

16 35 597 576 8

17 43 640

18 32 672 654 9

19 46 718

20 36 754 732 10

21 37 791

22 40 831 810 11

23 36 867

24 47 914 888 12

25 43 957

26 49 1006 966 13

27 50 1056 1044 14
III 28 47 1103

29 23 1126

30 45 1171 1122 15

31 53 1224 1200 16

32 49 1273

33 47 1320 1278 17

34 33 1353

35 45 1398 1356 18
IV 36 57 1455 1434 19

37 28 1483

38 68 1551 1512 20

39 37 1588

36
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Tổ dân phố Số hộ Số hộ cộng đồn Điểm cụm Vị trí cụm

40 35 1623 1590 21

41 37 1660

42 32 1692 1668 22

43 64 1756 1746 23

44 40 1796

45 45 1841 1824 24

46 29 1870

47 45 1915 1902 25

48 55 1970

49 52 2022 1980 26

50 62 2084 2058 27

V 51 36 2120

52 47 2167 2136 28

53 37 2204

54 66 2270 2214 29

55 69 2339 2292 30

Kết quả các tổ đƣợc chọn là:

Khu phố Tổ Tổng số tổ

1 1,3,6,7,9,12 6

2 1,16,18,20,22 5

3 24,26,27,30,31 5

4 33,35,36,38,40,42,43,45 8

5 47,49,50,52,54,55 6

Tổng 30

37
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Bƣớc 2: Chọn hộ gia đình trong mỗi cụm đã chọn bằng phƣơng pháp vãng gia:
 Số hộ điều tra trong mỗi tổ = 210 hộ / 30 tổ = 7 hộ/tổ.
 Như vậy trong mỗi tổ, chọn 7 hộ. Chúng tôi quy ước như sau:
 Chọn nhà đầu tiên bằng cách lập danh sách tất cả các hộ trong tổ theo thứ tự.
 Nhà được chọn tương ứng với 2 số cuối của tờ giấy bạc bất kỳ.
 Chọn 6 nhà tiếp theo bằng cách: nhà liền nhà về phía tay phải. Gặp ngã 4
chúng tôi rẽ về phía dãy chúng tôi đang đi, ngã 3 chúng tôi rẽ vào ngõ về phía
bên gần nhất theo trục chính. Gặp hẻm cụt chúng tôi quay hình chữ U quay ra
trục đường chính đi tiếp. Nếu chưa đủ mà sang tới tổ khác thì chúng tôi sang
dãy bên còn lại tiếp tục cho đủ số hộ. Nếu nhà nào không thỏa tiêu chuẩn
chọn hoặc thỏa tiêu chuẩn loại thì sang nhà kế tiếp.
1.2.4 Tiêu chuẩn nhận vào, tiêu chuẩn loại ra:
1.2.4.1 Tiêu chuẩn nhận vào
o Từ >=18 tuổi
o Có khả năng nghe, hiểu và trả lời hoàn toàn minh mẫn khi được phỏng vấn.
o Cư ngụ tại địa phương, phường 15 quận 5 ≥ 1 năm.
o Hiểu và nắm rõ sinh hoạt của hộ gia đình được phỏng vấn.
1.2.4.2 Tiêu chuẩn loại ra:
o Người không có khả năng nghe nói hiểu tiếng Việt.
o Từ chối phỏng vấn
1.2.5 Cách thức đi điều tra:
 Trước buổi điều tra 1 ngày, nhân viên trạm y tế sẽ gọi điện cho tổ trưởng tổ dân phố
(hoặc tổ phó nếu không gặp được tổ trưởng) để thông báo lý do và thời gian cụ thể
mà sinh viên sẽ xuống tổ dân phố được chọn để thực hiện điều tra.
 Ngày đi điều tra, tổ trưởng tổ dân phố (hoặc tổ phó) sẽ hướng dẫn sinh viên địa bàn đi
điều tra.
 Sau đó, sinh viên tự tiếp cận và tiến hành điều tra các hộ gia đình theo quy ước đã
chọn bằng cách: vãng gia, phỏng vấn trực tiếp bằng phiếu điều tra hộ gia đình (bảng
câu hỏi soạn sẵn).
 Nế u hô ̣ đươ ̣c cho ̣n không chiụ trả lời thì ta cho ̣n hô ̣ kế bên (bên phải ).
1.3 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
1.3.1 Thời gian điều tra:
 Ngày 03, 04, 05/06/2008.
 Dự trù thêm 1 ngày (06/06/2008).
1.3.2 Thời khóa biểu chi tiết:
 Dự kiến thời gian phỏng vấn.
 Buổi sáng 8 giờ  11 giờ (3 tiếng)

38
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 Buổi chiều 14 giờ  17 giờ (3 tiếng)


 Thời gian phỏng vấn 1 bảng câu hỏi dự định 20 phút.
 Dự trù mỗi buổi 1 sinh viên sẽ phỏng vấn được 6 hộ  6 sinh viên phỏng vấn được
36 hộ/buổi  cần 6 buổi (36×6=216 hộ).
1.3.3Những khó khăn dự kiến:
 Giới thiệu lâu
 Khoảng cách giữa các hộ xa
 Tổ trưởng, chủ hộ bận công việc
 Thời tiết xấu
 Số hộ từ chối trả lời nhiều  nên chúng tôi dự kiến thêm 1 ngày 06/06/2008
để thu thập đủ mẫu.
1.4 NGUỒN LỰC:
1.4.1 Nhân lực:
 Người giới thiệu xuống cơ sở gặp tổ trưởng tổ dân phố: Trưởng trạm Lâm Hà
Tư hoặc 1 nhân viên của TYT.
 Người hướng dẫn đến từng hộ gia đình: Tổ trưởng tổ dân phố.
 Người phỏng vấn: 6 sinh viên Y2003.
1.4.2 Vật lực:
 230 bảng câu hỏi (4 tờ/ bảng).
 Phương tiện đi điều tra: đi bộ.
1.4.3 Tài lực:

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền


(đồng)

Bảng câu hỏi điều tra thử nghiệm 30 30 bảng 800 đồng/bảng 24.000
bệnh nhân tại trạm

Bảng câu hỏi 230 bảng (20 bảng 800 đồng/bảng 184.000
sơ-cua)
điều tra hộ gia đình

Cộng tác viên 4 người 50.000 200.000


đồng/người

Tổng 388.000

1.4.4 Những việc cần giải quyết trong thời gian tiến hành điều tra:
 Trước khi điều tra: thống nhất cách hỏi và cách ghi phiếu điều tra.
 Sau mỗi buổi điều tra, mỗi nhóm điều tra họp lại để:

39
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

o Nghiệm thu, lượng giá các phiếu điều tra (do 1 sinh viên trong nhóm điều tra
đảm nhiệm). Nếu phiếu nào chưa hoàn tất, quay trở lại bổ sung ngay trong thời
gian dự trữ hoặc một giờ khác thích hợp.
o Thảo luận những khó khăn xảy ra trong quá trình đi điều tra và tìm cách giải
quyết khi gặp lại tình huống đó.
 Nguồn kinh phí được cấp từ: Trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
1.4.5 Xử lý và phân tích số liệu:
o Mỗi sinh viên tự tổng kết những bảng câu hỏi mình đã phỏng vấn và tổng kết
chung cả nhóm sau mỗi buổi điều tra và rút kinh nghiệm cho những buổi sau.
o Phương pháp: số liệu được thống kê bằng máy tính cá nhân.
Trình bày kết quả: dưới dạng bảng bằng chương trình Word.

40
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

CHƢƠNG III: VẤN ĐỀ SỨC KHỎE


1. XÁC ĐỊNH 5 VẤN ĐỀ SỨC KHỎE:
 Các vấn đề cần xem xét:
Sau khi thu thập thông tin từ:
 Sổ sách trạm y tế
 Ý kiến của nhân viên y tế
 Ý kiến của các ban ngành đoàn thể
 Qua điều tra 30 người dân đến khám tại trạm y tế
 Qua điều tra hộ gia đình
 Chúng tôi đã xác định được 5 vấn đề cần xem xét:
 Vấn đề 1: Tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1 tuổi tăng.
 Vấn đề 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em <5 tuổi tăng.
 Vấn đề 3: Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao.
 Vấn đề 4: Tỷ lệ bệnh cao huyết áp ở người >50 tuổi cao.
 Vấn đề 5: Tỷ lệ bệnh tâm thần cao.

1.1. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE:


Chúng tôi áp dụng bảng điểm với 4 tiêu chuẩn để xác định VĐSK:
1.1.1. Tiêu chuẩn 1: Các chỉ số biểu hiện vấn đề vƣợt quá mức bình thƣờng
 Cách tính:
Chỉ số biểu hiện vấn đề:
Tỷ lệ mắc (P) = số người mắc bệnh / dân số nguy cơ
Mức bình thường được chọn:
Vấn đề 1: Tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1 tuổi tăng.
Tỷ lệ năm 2007: 25% (47/188)
Vấn đề 2: Tỷ lệ suy dinh dƣỡng ở trẻ < 5 tuổi tăng.
Tỷ lệ năm 2007: 1,19% (10/840)
Vấn đề 3: Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao.
Tỷ lệ năm 2007:22,27%(187/840)
Vấn đề 4: Tỷ lệ bệnh cao huyết áp ở ngƣời >50 tuổi cao
Chỉ số dịch tễ học VN (Tim mạch học 2004 – GSTS Nguyễn Huy Dung): 11,8%

Vấn đề 5: Tỷ lệ bệnh tâm thần cao


Tỷ lệ năm 2006 của quận: 0,31% (603/194860)

41
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Chæ soá bieåu hieän vaán ñeà - Möùc bình thöôøng


Chỉ số vượt = x100%
Möùc bình thöôøng
 Quy ƣớc tính điểm:
 Chỉ số vượt ≥ 50%: 3 điểm
 Chỉ số vượt từ 25% - 50%: 2 điểm
 Chỉ số vượt từ 10% - 25%: 1 điểm
 Chỉ số vượt < 10%: 0 điểm
 Số liệu điều tra:
 Số trẻ tiêm chủng không đúng lịch <1 tuổi: 11 người
 Số trẻ suy dinh dưỡng <5 tuổi: 4 người
 Số trẻ mắc ARI <5 tuổi: 13 người
 Số người bệnh tâm thần: 5 người
 Số người bệnh cao huyết áp >50 tuổi: 58 người
 Tổng số hộ điều tra: 210 hộ
 Tổng số người trong 210 hộ: 1176 người

Mức
Chỉ số biểu hiện vấn
Vấn đề bình Chỉ số vƣợt Điểm
đề
thuờng

1. Tỷ lệ
tiêm chủng
không 11 39,28  25
100%  39,28% 25% 100%  57,12% 3đ
đúng lịch ở 28 25
trẻ <1 tuổi
tăng

2. Tỷ lệ
SDD ở trẻ
em <5 tuổi
4 2,84  1,19
tăng 100%  2,84% 1,19% 100%  138,65% 3đ
141 1,19

42
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Mức
Chỉ số biểu hiện vấn
Vấn đề bình Chỉ số vƣợt Điểm
đề
thuờng

3. Tỷ lệ
bệnh ARI 13 9,21  22,27
100%  9,21% 13,12% 100%  58,64% 0đ
ở trẻ <5 141 22,27
tuổi cao

4. Tỷ lệ
bệnh cao
58 17,74  11,8
huyết áp ở 100%  17,74% 11,8% 100%  50,34% 3đ
327 11,8
người >50
tuổi cao

5. Tỷ lệ
5 0,43  0,31
bệnh tâm  100%  0,43% 0,31%  100%  38,71% 2đ
1176 0,31
thần cao

1.1.2. Tiêu chuẩn 2: Cộng đồng đã biết tên vấn đề và có phản ứng rõ ràng
 Cách tính:
 Cộng đồng đã biết tên vấn đề:
Tính tỷ lệ hộ biết tên vấn đề trên tổng số hộ điều tra
 Có phản ứng rõ ràng
Dựa vào mức độ phản ứng của người dân qua việc bàn tán, có ý kiến trong buổi họp tổ dân phố
hay có văn bản kiến nghị để giải quyết vấn đề.

 Quy ƣớc tính điểm:


 Cộng đồng đã biết tên vấn đề:
 Nếu tỷ lệ ≥ 25%: 3 điểm
 Nếu tỷ lệ từ 15-25%: 2 điểm
 Nếu tỷ lệ từ 5-<15%: 1 điểm
 Nếu tỷ lệ <5%: 0 điểm

43
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Cộng đồng có phản ứng rõ ràng:


 Có kiến nghị bằng văn bản: 3 điểm
 Có ý kiến trong buổi họp tổ dân phố: 2 điểm
 Bàn tán: 1 điểm
 Không có ý kiến: 0 điểm
Sau đó ta lấy điểm trung bình cộng từ 2 phần: cộng đồng đã biết tên vấn đề và cộng đồng có phản
ứng rõ ràng là điểm chung của tiêu chuẩn 2.

Cộng đồng có phản ứng Điểm


Vấn đề Cộng đồng đã biết tên vấn đề
rõ ràng TB

1. Tỷ lệ tiêm
chủng không
32 Có ý kiến trong buổi
đúng lịch ở 100  15,24% 2đ 2đ 2đ
210 họp tổ dân phố
trẻ <1 tuổi
tăng

2. Tỷ lệ suy
dinh dưỡng ở 28 Có ý kiến trong buổi
 100  13,30% 1đ 2đ 1,5đ
trẻ em <5tuổi 210 họp tổ dân phố
tăng

3. Tỷ lệ bệnh
15 Có ý kiến trong buổi
ARI ở trẻ <5 100  7,14% 1đ 2đ 1,5đ
210 họp tổ dân phố
tuổi cao

4. Tỷ lệ bệnh
cao huyết áp 43
100  20,48% 2đ Bàn tán 1đ 1,5đ
ở người >50 210
tuổi cao

5. Tỷ lệ
54
bệnh tâm 100  25,71% 3đ Bàn tán 1đ 2đ
210
thần cao

44
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

1.1.3. Tiêu chuẩn 3: Đã có dự kiến của nhiều ban ngành


 Cách tính chỉ số:
Để xác định và tính điểm cho tiêu chuẩn này, ta phải xem lại sổ sách của trạm y tế và phỏng vấn
trưởng trạm y tế cùng 1 số ban ngành về các chương trình hành động để giải quyết các vấn đề
nêu trên.
 Quy ƣớc tính điểm:
 Đã có chương trình hành động cụ thể, kế hoạch
giải quyết (sắp triển khai hoặc đang triển khai): 3 điểm
 Trong địa phương đã có nhiều buổi họp bàn về vấn đề đó,
đã đưa ra một số giải pháp nhưng chưa có kế hoạch cụ thể: 2 điểm
 Ban ngành có dự kiến sẽ bàn bạc vấn đề: 1 điểm
 Ban ngành chưa có dự kiến: 0 điểm

Vấn đề Dự kiến hành động của ban ngành Điểm

1. Tỷ lệ tiêm chủng không Đã có chương trình hành động và đang triển



đúng lịch ở trẻ <1 tuổi tăng khai (chương triǹ h tiêm ch ủng mở rộng)

2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở Đã có chương trình hành động và đang triển



trẻ em <5tuổi tăng khai (chương triǹ h phòng chố ng SDD )

Trong địa phương đã có nhiều buổi họp bàn về


3. Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5
vấn đề đó, đã đưa ra một số giải pháp nhưng 2đ
tuổi cao
chưa có kế hoạch cụ thể

4. Tỷ lệ bệnh cao huyết áp


Ban ngành chưa có dự kiến 0đ
ở người >50 tuổi cao

Đã có chương trình hành động và đang triển


5. Tỷ lệ bệnh tâm thần cao khai (chương trình quản lý bê ̣nh nhân tâm 3đ
thầ n)

45
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

1.1.4. Tiêu chuẩn 4: Ngoài cán bộ y tế trong cộng đồng còn có một số ngƣời khá
thông thạo vấn đề
 Cách tính:
Một số người: có thể là người dân trong hộ điều tra, có thể là các ban ngành đoàn th ể: hội phụ
nữ, hội người cao tuổi, nhóm người có tổ chức mà không phải nhân viên y tế.
Thông thạo vấn đề: là biết tên vấn đề, nguyên nhân của vấn đề và hướng giải quyết vấn đề
 Quy ƣớc tính điểm:
 ≥ 3 nhóm được tập huấn: 3 điểm
 2 nhóm được tập huấn: 2 điểm
 1 nhóm được tập huấn: 1 điểm
 Không có nhóm nào cả: 0 điểm

Vấn đề Số nhóm thông thạo vấn đề Điểm

- Hội phụ nữ
1. Tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1
- Cộng tác viên 3đ
tuổi tăng
- Bà mẹ, thai phụ

- Hội phụ nữ

2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em <5tuổi tăng - Cộng tác viên 3đ

- Bà mẹ, thai phụ

- Cộng tác viên

3. Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao - Bà mẹ, thai phụ 3đ

- Khu dân cư (91người)

4. Tỷ lệ bệnh cao huyết áp ở người >50 tuổi


- Không có 0đ
cao

- Cộng tác viên

5. Tỷ lệ bệnh tâm thần cao - Người thân của bệnh nhân 3đ

- Khu dân cư (85 người)

46
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

1.2. BẢNG TỔNG KẾT KẾT QUẢ:

Các tiêu chuẩn Tỷ lệ tiêm Tỷ lệ Tỷ lệ bệnh Tỷ lệ bệnh Tỷ lệ bệnh


chủng không suy dinh ARI ở trẻ <5 cao huyết tâm thần
đúng lịch ở trẻ dưỡng ở tuổi cao áp ở người cao
<1 tuổi tăng trẻ em >50 tuổi
<5tuổi cao
tăng

Tiêu chuẩn 1 3đ 3đ 0đ 3đ 2đ

Tiêu chuẩn 2 2đ 1,5đ 1.5đ 1,5đ 2đ

Tiêu chuẩn 3 3đ 3đ 2đ 0đ 3đ

Tiêu chuẩn 4 3đ 3đ 3đ 0đ 3đ

Tổng điểm 11đ 10,5đ 6.5đ 4,5đ 10đ

1.3. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ:


Từ 9 đến 12 điểm: có vấn đề sức khỏe trong cộng đồng.
Dưới 9: vấn đề chưa rõ.
Áp dụng 4 tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe chấm điểm cho từng vấn đề trên, chúng tôi
xác định có 3 vấn đề sức khỏe thực sự vì mỗi vấn đề có tổng điểm ≥9.

1.4. KẾT LUẬN:


Vậy từ 5 vấn đề sức khỏe nêu trên chỉ còn lại 3 vấn đề sức khỏe ở địa phương là:
 Vấn đề SK1: Tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1 tuổi tăng
 Vấn đề SK2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em <5tuổi tăng
 Vấn đề SK3: Tỷ lệ bệnh tâm thần cao

47
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƢU TIÊN:


2.1. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƢU TIÊN:
2.1.1. Tiêu chuẩn 1: Mức độ phổ biến của vấn đề
 Cách tính chỉ số:
Dùng tỷ suất hiện mắc (P) tính trên dân số toàn bộ.
Nhưng ở đây, chúng tôi thấy rằng dân số toàn bộ của cả 3 vấn đề sức khỏe đều là tổng
dân số của địa phương. Do đó, mẫu số của cả 3 đều bằng nhau nên ta chỉ cần dựa vào
số người mắc hoặc bị ảnh hưởng bởi vấn đề đó.
Vì vậy, mức độ phổ biến của một vấn đề sức khỏe được thể hiện qua số lượng người
mắc hoặc bị ảnh hưởng bởi vấn đề sức khỏe đó. Nếu số người mắc hoặc bị ảnh hưởng
càng nhiều thì chứng tỏ vấn đề sức khỏe đó càng phổ biến hơn ở cộng đồng.

 Qui ước:
 Nếu ≥10 người mắc hoặc bị ảnh hưởng: 3 điểm
 Nếu từ 7 – 9 người mắc hoặc bị ảnh hưởng: 2 điểm
 Nếu từ 4 – 6 người mắc hoặc bị ảnh hưởng: 1 điểm
 Nếu  3 người mắc hoặc bị ảnh hưởng: 0 điểm
 Chấm điểm:

Số ngƣời mắc hoặc bị ảnh


Vấn đề sức khỏe Điểm
hƣởng

Tỷ lệ tiêm chủng không 11 3đ


đúng lịch ở trẻ <1 tuổi tăng

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ


4 1đ
em <5tuổi tăng

Tỷ lệ bệnh tâm thần cao 5 1đ

2.1.2. Tiêu chuẩn 2: Gây tác hại lớn (tử vong , tổn hại kinh tế, xã hội).
 Cách tính chỉ số:
Bằng cách dựa vào số liệu thống kê của địa phương và qua điề u tra hô ̣ gia đình v ề
số người tử vong, số người tàn phế, và tổn hại kinh tế, xã hội do vấn đề sức khỏe
gây ra mà chúng ta sẽ biết được vấn đề sức khỏe đó có gây tổn hại lớn cho cộng
đồng hay không.

48
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 Qui ước:
 Có tử vong: 3 điểm
 Mất sức lao động: 2 điểm
 Có tổn hại kinh tế xã hội: 1 điểm
 Không gây tổn hại kinh tế xã hội: 0 điểm
 Chấm điểm:

Vấn đề sức khỏe Tác hại Điểm

Tỷ lệ tiêm chủng không Có tổn hại kinh tế xã hội (thuốc men, tiền 1đ
đúng lịch ở trẻ <1 tuổi tăng bạc, thời gian,..)

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ Có tổn hại kinh tế xã hội (dễ mắc bệnh, 1đ
em <5tuổi tăng phải chăm sóc,…)

Tỷ lệ bệnh tâm thần cao Mất sức lao động (BN tâm thần bị mất hoặc 2đ
giảm khả năng lao động)

2.1.3. Tiêu chuẩn 3: vấn đề có ảnh hƣởng đến lớp ngƣời khó khăn hay không
 Cách tính chỉ số:
Phải chứng minh bằng số liệu thực tế về những trường hợp lớp người khó khăn b ị
ảnh hưởng nhiều hơn lớp người khá giả. Do đó ta sẽ dùng cách tính sau:
soá ngöôøi khoù khaên bò aûnh höôûng (beänh)
Tỷ lệ người khó khăn bị ảnh hưởng =
toång soá ngöôøi bò aûnh höôûng (beänh)

Nếu tỷ lệ này càng cao chứng tỏ người khó khăn càng bị ảnh hưởng .
 Qui ước:
 Nếu  50% người khó khăn bị ảnh hưởng: 3 điểm
 Nếu từ 25% -< 50%: 2 điểm
 Nếu từ 10% - <25%: 1 điểm
 Nếu từ 0% - < 10%: 0 điểm

49
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 Chấm điểm:

Vấn đề sức khỏe Ảnh hƣởng lớp ngƣời khó khăn Điểm

Tỷ lệ tiêm chủng không 4/11=36,36%



đúng lịch ở trẻ <1 tuổi tăng

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ 3/4=75%



em <5tuổi tăng

Tỷ lệ bệnh tâm thần cao 2/5=40% 2đ

2.1.4. Tiêu chuẩn 4: Đã có kỹ thuật phƣơng tiện giải quyết:


 Cách tính chỉ số:
Là sẵn sàng về phương tiện can thiệp hữu hiệu của quốc tế và sẵn có tại địa
phương mà cộng đồng có thể tiếp cận và sử dụng được. Cũng như khả năng của
các cơ sở có thể tham gia một cách tích cực bằng những phương tiện hiện có.
 Quy ước :
 Đã có đủ phương tiện, kỹ thuật, và đã có sẵn tại địa phương: 3 điểm
 Có phương tiện, kỹ thuật nhưng chưa đủ : 2 điểm
 Không có phương tiện, kỹ thuật nhưng có kế hoạch trang bị : 1 điểm
 Không có phương tiện, kỹ thuật không có kế hoạch trang bị : 0 điểm
 Chấm điểm:

Vấn đề sức khỏe Kỹ thuật, phƣơng tiện giải quyết Điểm

Tỷ lệ tiêm chủng không Có đủ phương tiện kỹ thuật: thuốc



đúng lịch ở trẻ <1 tuổi tăng tiêm chủng, ống nghe, ống tiêm, BS,

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ Có đủ phương tiện kỹ thuật: NV y tế,



em <5tuổi tăng cân, thước dây, ...

Tỷ lệ bệnh tâm thần cao Khám định kì mỗi 2 tuần

Cấp phát thuốc miễn phí 3đ

Theo dõi và khám vãng gia

50
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2.1.5. Tiêu chuẩn 5: Kinh phí chấp nhận đƣợc .


 Cách tính các chỉ số:
Nguồn thu:
 Ngân sách nhà nước cấp.
 Nhân dân đóng góp.
 Các nhà tài trợ.
 Quy ước:
 Có đủ kinh phí họat động: 3 điểm
 Có sẵn một phần kinh phí và đã có kế hoạch bổ sung đủ: 2 điểm
 Chưa có sẵn kinh phí nhưng có k ế họach cung cấp: 1 điểm
 Chưa có sẵn kinh phí và chưa có k ế hoạch cung cấp: 0 điểm
 Chấm điểm:

Vấn đề sức khỏe Kinh phí Điểm

Tỷ lệ tiêm chủng không đúng Có đủ kinh phí họat động (thuộc chương trình quốc 3đ
lịch ở trẻ <1 tuổi tăng gia)

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em Có đủ kinh phí họat động (có chương trình đang 3đ
<5tuổi tăng triển khai)

Tỷ lệ bệnh tâm thần cao Có đủ kinh phí họat động (có chương trình họat 3đ
động đang triển khai)

2.1.6. Tiêu chuẩn 6: Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết .
 Cách tính chỉ số:
Mức độ sẵn sàng tham gia giải quyết của cộng đồng được thể hiện qua sự sẵng
sàng của người dân cùng tham gia giải quyết vấn cũng như việc dự kiến hành
động của nhiều ban ngành (TC 3 XĐVĐSK) và ngoài số càn bộ y tế trong
cộng đồng , có nhóm người khá thông thạo vấn đề TC 4 XĐVĐSK). Do đó số
điểm quy ước là trung bình cộng của 3 tiêu chuẩn trên.
Các tiêu chuẩn 3 và 4 của XĐVĐSK đã được đề cập ở phần trên.
Để đánh giá sự sẵn sàng của người dân (SSCND) chúng tôi dựa vào kết quả
ĐT HGĐ và tính tỷ lệ phần trăm số hộ có ý kiến sẵn sàng tham gia cùng giải
quyết.

51
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 Quy ước:
 ≥ 15%: 3 điểm
 Từ 10% đến <15%: 2 điểm
 Từ 5% đến <10%: 1 điểm
 <5%: 0 điểm
 Chúng tôi ghi nhận được:

Vấn đề sức Sẵn sàng Không


Không rõ Tỷ lệ % Điểm
khỏe tham gia tham gia

Tỷ lệ tiêm
chủng không
23 9 0 10,95 2đ
đúng lịch ở trẻ
<1 tuổi tăng

Tỷ lệ suy dinh
dưỡng ở trẻ em 17 9 2 8,10 1đ
<5tuổi tăng

Tỷ lệ bệnh tâm
15 19 20 7,14 1đ
thần cao

Như vậy: để đánh giá tiêu chuẩn cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết, chúng tôi tính như sau

Số điểm TCSSCND + Số điểm TC3+ Số điểm TC4


Số điểm của TC 6=
3
 Chấmđiểm:

Vấn đề sức khỏe Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết Điểm

Tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở (2 + 2+ 3) / 3 2,33đ


trẻ <1 tuổi tăng

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em (1+ 3+ 3) / 3 2,33đ


<5tuổi tăng

Tỷ lệ bệnh tâm thần cao (1+3+3)/3 2,33đ

52
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2.2. TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƢU TIÊN

TỔNG
TÊN VĐSK TC.1 TC.2 TC.3 TC.4 TC.5 TC.6
CỘNG

Tỷ lệ tiêm chủng không


3 1 2 3 3 2,33 14,33
đúng lịch ở trẻ <1 tuổi tăng

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ


1 1 3 3 3 2,33 13,33
em <5 tuổi tăng

Tỷ lệ bệnh tâm thần cao 1 2 2 3 3 2,33 13,33

2.3. KẾT LUẬN:


Qua kết quả chấm điểm trên thì vấn đề sức khỏe ưu tiên cần can thiệp cho cộng đồng ở địa
phương là: “TỶ LỆ TIÊM CHỦNG KHÔNG ĐÖNG LỊCH Ở TRẺ DƢỚI 1 TUỔI TĂNG”

53
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

PHẦN B:
XÂY DỰNG
CHƢƠNG
TRÌNH
CAN THIỆP
TỔNG THỂ
54
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

PHẦN B:
XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH CAN THIỆP TỔNG
THỂ VẤN ĐỀ TỶ LỆ TIÊM CHỦNG KHÔNG
ĐÖNG LỊCH Ở TRẺ < 1TUỔI TĂNG TẠI PHƢỜNG
15 QUẬN 5

1.ĐẶT VẤN ĐỀ
Sau khi tổng kết và phân tích số liệu điều tra từ 210 hộ gia đình và các ban ngành của
phường 15 quận 5, chúng tôi nhận thấy: Tỷ lệ tiêm chủng không theo đúng lịch của chương trình
Tiêm chủng mở rộng ở trẻ dưới 1 tuổi tăng là vấn đề sức khỏe ưu tiên cần được giải quyết của
phường 15 quận 5. Theo kết quả điều tra này, chúng tôi phát hiện có 11 trẻ không được tiêm
chủng theo đúng lịch (trong đó có 1 trẻ bỏ tiêm phòng bệnh sởi) chiếm tỷ lệ 39,28 % tăng 57,12
% so với năm trước (2007).
Tiêm chủng là một trong những biện pháp phòng bệnh thành công và có hiệu quả nhất.
Tiêm chủng mang lại nhiều kết quả thực tiễn và phòng tránh tối đa những tổn hại do bệnh tật
mang đến. Kết quả tiêm chủng đã xóa sổ bệnh đậu mùa, hạ thấp những hậu quả do bệnh bại liệt
gây ra đến 99% và làm giảm đáng kể tỷ lệ mắc các bệnh ho gà uốn ván, sởi.
Tuy nhiên để vaccine phát huy tốt nhất khả năng và hiệu quả phòng bệnh đòi hỏi phải
tuân thủ đúng và đầy đủ về số lượng mũi tiêm và khoảng cách thời gian giữa các mũi. Điều đó
đòi hỏi các bà mẹ đưa trẻ đi tiêm chủng phải có những kiến thức về chương trình Tiêm chủng mở
rộng của quốc gia và nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch.
Trong những năm qua, Trạm Y tế phường 15 quận 5 đã có những nỗ lực trong quản lý
và thực hiện khá tốt chương trình Tiêm chủng mở rộng tại địa phương, kết quả luôn đạt mức về
những chỉ tiêu được giao. Tuy nhiên, trong 6 tháng đầu năm 2008, tỷ lệ bà mẹ đưa trẻ đi tiêm
chủng không đúng lịch (hoặc thậm chí bỏ tiêm) có sự gia tăng đáng kể. Vấn đề này làm giảm
hiệu quả phòng bệnh của tiêm chủng và tăng khả năng mắc các bệnh vốn có thể phòng ngừa bằng
vaccine. Đây là một vấn đề gây tác hại lâu dài, chính vì thế nó cần được sự quan tâm và hành
động của cộng đồng cũng như của toàn xã hội.

2. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI NGUYÊN NHÂN

55
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

56
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

3. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN


3.1. KẾT QUẢ CUỘC ĐIỀU TRA LỒNG GHÉP VỀ VẤN ĐỀ TIÊM CHỦNG ( xem phụ
lục)
3.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN.
3.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN.
Dựa vào kết quả điều tra lồng ghép về vấn đề TCMR và phỏng vấn sâu các ban ngành có
liên quan chúng tôi đã ghi nhận được những nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ tiêm chủng không đúng
lịch ở trẻ < 1 tuổi tại phường 15 quận 5 như sau:
3.2.1.Từ kết quả điều tra hộ gia đình:
Bà mẹ không sắp xếp được thời gian đưa trẻ đi tiêm chủng đúng lịch tại trạm: 5/11
(45,46%)
 Gia đình khó khăn về kinh tế nên bà mẹ không sắp xếp được thời gian với lịch tiêm
chủng: 3 ý kiến
 Bà mẹ không biết được tầm quan trọng của việc tiêm chủng đúng lịch : 7 ý kiến
Bà mẹ không đưa trẻ đi tiêm chủng đúng lịch vì trẻ bị bệnh : 3/11 (27,27%)
 Bà mẹ sợ trẻ bị bệnh nặng hơn và dễ bị tai biến sau tiêm : 2 ý kiến
Bà mẹ ngại đưa trẻ đi tiêm vì những biến cố: 2/11 (18,18%)
 Bà mẹ có thông tin về có 2 cas tử vong do tai biến sau tiêm năm 2007 tại quận 5 : 1 ý
kiến
 Bà mẹ lo ngại do trường hợp bị tai biến sau tiêm ngừa uốn ván của người cha : 1 ý
kiến
Bà mẹ quên đưa trẻ đi tiêm chủng: 1/11 (9,09%)
Kiến thức về chương trình tiêm chủng mở rộng của các bà mẹ thấp:
 Không biết chính xác lịch TC: 12/28 (42,86%)
 Không biết chính xác các bệnh tiêm phòng: 27/28 (96,43%)
 Không biết chính xác các phản ứng có thể có sau tiêm: 25/28 (89,29%)
Trình độ học vấn của các bà mẹ thấp:
 Cấp I: 11/28
 Cấp II: 12/28
 Cấp III: 4/28
 Đại Học : 1/28
3.2.2 Qua các cuộc phỏng vấn sâu với các thành viên thuộc các ban ngành liên quan:
Lương y Lâm Hà Tư, trưởng trạm
Y tá Liêu Thị Thu, phụ trách CTTCMR
Chị Lê Thị Mai Lan, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ phường 15 quận 5
Chúng tôi ghi nhận được những vấn đề sau:

57
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

- Những trường hợp tai biến sau tiêm chủng gây tâm lý lo ngại cho các bà mẹ.
- Những thông tin báo chí không chính xác về chất lượng thuốc gây tâm lý lo ngại cho
các bà mẹ.
- Các chương trình GDSK chưa nhiều, chưa hiệu quả:
 Chỉ có 2 hình thức truyền thông 1 chiều và không có lượng giá sau chương trình là:
Phát tờ bướm
Lồng ghép GDSK về CTTCMR vào nội dung buổi họp tổ dân phố
- Ngoài ra không còn hình thức truyền thông GDSK nào khác về CTTCMR, đồng thời
tại địa phương cũng chưa sắp xếp được nhân sự chuyên trách về các chương trình truyền
thông nói trên.
- Các cộng tác viên ít được tập huấn, mỗi năm chỉ 1 lần tập huấn về kỹ năng truyền
thông GDSK về vấn đề TCMR cho các cộng tác viên.
Bên cạnh đó chúng tôi cũng ghi nhận được ý kiến cho rằng các bà mẹ tại địa phương ít có kiến
thức đúng về CTTCMR nên họ cũng không nhận thức được tầm quan trọng của việc đưa trẻ đi
tiêm chủng đúng lịch.

58
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

4. HỆ THỐNG MỤC TIÊU:


4.1 MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Hạ thấp tỉ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1tuổi từ 39,28% xuống 20% tại phường 15
quận 5 trong thời gian từ 1/7/2008 đến 1/7/2010
4.2 MỤC TIÊU TRUNG GIAN:
4.2.1 Nâng cao kiến thức đúng về CTTCMR cho bà mẹ tại phường 15 quận 5 trong thời gian
từ 1/7/2008 đến 1/7/2010
4.2.2 Nâng cao hiệu quả các chương trình truyền thông GDSK về TCMR cho bà mẹ tại
phường 15 quận 5 trong thời gian từ 1/7/2008 đến 1/7/2010
4.2.3 Hạ thấp tỉ lệ bà mẹ lo ngại đưa trẻ đi tiêm chủng vì những biến cố sau tiêm từ 18,18%
xuống 10% tại phường 15 quận 5 trong thời gian từ 1/7/2008 đến 1/7/2010
4.3 MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT:
4.3.1 Nâng cao tỷ lệ bà mẹ biết được tác hại của việc tiêm chủng không đúng lịch lên 80%
4.3.2 Nâng cao tỷ lệ bà mẹ biết chính xác lịch tiêm chủng mở rộng từ 42,86% lên 80%
4.3.3 Nâng cao tỷ lệ bà mẹ biết chính xác các bệnh được tiêm phòng từ 3,57% lên 80%
4.3.4 Nâng cao tỷ lệ bà mẹ biết chính xác các phản ứng sau tiêm và cách xử trí lên 80%
4.3.5 Nâng cao hình thức GDSK về CTTCMR cho các bà mẹ từ 2 lên 6 hình thức trong đó có
2 hình thức GDSK 2 chiều và có lượng giá sau chương trình
4.3.6 Bố trí 1 nhân sự chuyên trách các chương trình TTGDSK về TCMR
4.3.7 Nâng cao số buổi tập huấn kỹ năng GDSK về chương trình TCMR từ 1lần/năm lên 4
4.3.8 Đảm bảo 100% cộng tác viên đạt yêu cầu lượng giá sau tập huấn về kỹ năng GDSK của
CTTCMR
4.3.9 Đảm bảo 100% nội dung các chương trình TTGDSK có cung cấp thông tin đúng về
những trường hợp tai biến sau tiêm và chất lượng thuốc tiêm chủng
4.3.10 Cung cấp thông tin đúng về những trường hợp tai biến sau tiêm và chất lượng thuốc
tiêm chủng trên 4 phương tiện truyền thông: loa phát thanh phường, tờ nguyệt san phường,
bàn tin tại trạm y tế phường

59
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

5. BẢNG KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH VÀ CÁC CHỈ


SỐ LƢỢNG GIÁ

MỤC TIÊU
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CHỈ SỐ LƢỢNG GIÁ
CHUYÊN BIỆT
1/ Nâng cao tỷ lệ bà mẹ  Chia 200 bà mẹ và thai phụ Tỷ lệ bà mẹ và thai phụ
biết được tác hại của thành 4 nhóm. Mỗi nhóm được biết được tác hại cuả việc
việc tiêm chủng không GDSK về CTTCMR mỗi 3 tiêm chủng không đúng
đúng lịch lên 80%. tháng /1 lần. lịch.
 Liên hệ với UBND F15 Q5 và
tổ trưởng các tổ dân phố nhờ
vận động bà mẹ và thai phụ
tham gia các buổi GDSK.
 Vãng gia tham vấn cho các bà
mẹ và thai phụ.
 Cung cấp tài liệu kiến thức về
tác hại của việc tiêm chủng
không đúng lịch.
2/ Nâng cao tỷ lệ bà mẹ  Chia 200 bà mẹ và thai phụ Tỷ lệ bà mẹ và thai phụ
biết chính xác lịch tiêm thành 4 nhóm. Mỗi nhóm được biết được chính xác lịch
chủng mở rộng từ GDSK về CTTCMR mỗi 3 tiêm chủng.
42,86% lên 80%. tháng /1 lần
 Liên hệ với UBND F15 Q5 và
tổ trưởng các tổ dân phố nhờ
vận động bà mẹ và thai phụ
tham gia các buổi GDSK.
 Vãng gia tham vấn cho các bà
mẹ và thai phụ.
 Cung cấp tài liệu kiến thức về
lịch tiêm chủng.

60
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

MỤC TIÊU
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CHỈ SỐ LƢỢNG GIÁ
CHUYÊN BIỆT

3/ Nâng cao tỷ lệ bà mẹ  Chia 200 bà mẹ và thai phụ Tỷ lệ bà mẹ và thai phụ


biết chính xác các bệnh thành 4 nhóm. Mỗi nhóm được biết chính xác các bệnh
được tiêm phòng từ GDSK về CTTCMR mỗi 3 được tiêm phòng.
3,57% lên 80%. tháng /1 lần.
 Vãng gia tham vấn cho các
bà mẹ và thai phụ.
 Liên hệ với UBND F15 Q5
và tổ trưởng các tổ dân phố
nhờ vận động bà mẹ và thai
phụ tham gia các buổi GDSK.
 Cung cấp tài liệu kiến thức
về các bệnh được tiêm phòng.
4/ Nâng cao tỷ lệ bà mẹ  Chia 200 bà mẹ và thai phụ Tỷ lệ bà mẹ và thai phụ
biết chính xác các phản thành 4 nhóm. Mỗi nhóm được biết chính xác các phản
ứng sau tiêm và cách GDSK về CTTCMR mỗi 3 ứng sau tiêm và cách xử
xử trí lên 80%. tháng /1 lần. trí.
 Vãng gia tham vấn cho các
bà mẹ và thai phụ.
 Liên hệ với UBND F15 Q5
và tổ trưởng các tổ dân phố
nhờ vận động bà mẹ và thai
phụ tham gia các buổi GDSK.
 Cung cấp tài liệu kiến thức
cơ bàn về phản ứng sau tiêm
và cách xử trí.

61
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

MỤC TIÊU
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CHỈ SỐ LƢỢNG GIÁ
CHUYÊN BIỆT
5/ Tăng số hình thức Tổ chức thực hiện các CT Số hình thức GDSK đã
GDSK về CTTCMR truyền thông GDSK về được thực hiện.
cho các bà mẹ từ 2 lên CTTCMR bằng các hình thức:
6 hình thức trong đó có  Truyền thông bằng xe loa.
2 hình thức GDSK 2  Truyền thông bằng loa
chiều và có lượng giá phóng thanh tại trạm vào các
sau chương trình đợt tiêm chủng.
 Tổ chức các buổi GDSK 2
chiều và có lượng giá sau
chương trình.
 Vãng gia tham vấn cho các
bà mẹ và thai phụ.
 Lồng ghép nội dung GDSK
về CTTCMR trong các buổi
họp tổ dân phố.
 Phát tờ bướm tuyên truyền
về CTTCMR.
6/ Bố trí 1 nhân sự  Sắp xếp 1 nhân sự chuyên Số nhân sự chuyên trách
chuyên trách các trách về quản lý và tổ chức các được bố trí.
chương trình TTGDSK chương trình truyền thông.
về TCMR.  Đào tạo kiến thức và kỹ năng
tổ chức các chương trình
truyền thông GDSK.
 Tập huấn các kiến thức đúng
về CTTCMR.

62
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

MỤC TIÊU
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CHỈ SỐ LƢỢNG GIÁ
CHUYÊN BIỆT
7/ Tăng số buổi tập  Lập danh sách các cộng tác Số buổi tập huấn cho
huấn kỹ năng GDSK về viên về CTTCMR. CTV
chương trình TCMR  Chuẩn bị các nội dung về kỹ
cho CTV từ 1lần/năm năng GDSK TCMR cho các
lên 4lần/năm. CTV.
 Tăng cường tổ chức số buổi
tập huấn cho các cộng tác viên
lên 4 lần/năm.
8/ Đảm bảo 100% cộng  Tổ chức thi lượng giá sau Số cộng tác viên đạt yêu
tác viên đạt yêu cầu mỗi lần tập huấn về kỹ năng cầu lượng giá sau tập
lượng giá sau tập huấn GDSK của CTTCMR huấn
về kỹ năng GDSK của
CTTCMR
9/ Đảm bảo 100% nội  Lồng ghép các thông tin Tỷ lệ các chương trình
dung các chương trình đúng về những trường hợp tai GDSK có lồng ghép.
TTGDSK có cung cấp biến và chất lượng thuốc đã
thông tin đúng về được cải chính trên báo đài
những trường hợp tai vào nội dung các chương trình
biến sau tiêm và chất GDSK.
lượng thuốc tiêm
chủng.
10/ Cung cấp thông tin  Cung cấp các thông tin đúng Số phương tiện truyền
đúng về những trường về những trường hợp tai biến thông cung cấp thông tin
hợp tai biến sau tiêm và và chất lượng thuốc đã được đúng về về những trường
chất lượng thuốc tiêm cải chính trên báo đài trên 4 hợp tai biến sau tiêm và
chủng trên 4 phương phương tiện truyền thông: loa chất lượng thuốc tiêm
tiện truyền thông: loa phát thanh phường, tờ nguyệt chủng
phát thanh phường, tờ san phường, bàn tin tại trạm y
nguyệt san phường, bàn tế phường
tin tại trạm y tế phường

63
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

PHẦN C:

BÀI THU
HOẠCH

64
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

1.Những thuận lợi:


 Trước tiên, chúng tôi đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình và được tạo điều kiện tốt nhất từ:
 Trung tâm y tế dự phòng quận 5 Tp HCM, đặc biệt là BS Ngô Anh Thuý.
 Uỷ ban nhân dân phường 15 quận 5.
 Trong quá triǹ h công tác ta ̣i tra ̣m , trạm đã tạo mọi điều kiện cho chúng tôi được học tập và
công tác:
 Cô Lâm Hà Tư _ Trưởng Trạm Y Tế phường 15, quận 5 luôn nhiệt tình hỗ trợ chúng tôi
những tài liệu cần thiết trong quá trình điều tra, hỗ trơ ̣ liên la ̣c với Ủy ban khi chúng tôi còn
vướng mắ c số liê ̣u .
 Cô dẫn dắt chúng tôi giới thiệu với từng hộ gia đình, các tổ trưởng tổ dân phố.
 Các cô chú ở trạm rất nhiệt tình, lắng nghe và đóng góp ý kiến để từng bước hoàn thiện vấn
đề sức khỏe tại phường.
 Trong suốt quá trình thực tập, chúng tôi luôn được quý thầy cô bộ môn SKCĐ nhiệt tình giúp
đỡ, sửa chữa những sai sót cũng như những ý kiến đóng góp, đặc biệt là TS.BS Tăng Kim
Hồng và ThS.BS Phạm Lan Trân. Những chỉ dẫn cuả quý thầy cô giúp chúng tôi thu nhận
được những kiến thức và những kinh nghiệm quý báu.
 Ngoài ra, các buổi học về thảo luận nhóm trong lớp đã rất có ích, hỗ trợ chúng tôi rất nhiều
trong quá trình thực tập tại cộng đồng. Các bạn trong nhóm đều rất tích cực trong việc xây
dựng ý kiến, hỗ trợ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2.Những khó khăn:
 Do khu vực phường 15 là nơi sinh sống đa số người Hoa nên khi điều tra hộ gia đình , nhiề u
hô ̣ gia đình chỉ nói đươ ̣c tiế ng Hoa nên chúng tôi khó có thể tiế p xúc và giao tiế p . Bên ca ̣nh
đó, phường 15 có 2 chợ lớn là chợ sắt Hà Tôn Quyền và chợ Tân Thành, đa số người dân nơi
đây sống bằng nghề buôn bán, tiể u thương nên việc thu thập số liệu điề u tra hô ̣ gia đình g ặp
không ít khó khăn: nhiề u trư ờng hợp chúng tôi đến phỏng vấn, gia đình không hơ ̣p tác ha y
hơ ̣p tác miễn cưỡng cho xon g vì bâ ̣n công viê ̣c buôn bán , hoặc không có ai ở nhà, phải đến 2-
3 lần mới có thể gặp được người nhà.
 Ngoài ra, trong 5 VĐSK gợi ý, vì “vấn đề tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1 tuổi
tăng” nên đối tượng được hỏi thêm của nhóm chúng tôi là các bà mẹ có con < 1 tuổi, ở các hộ
gia đình có trong danh sách chọn mẫu. Hơn nữa, tiêm chủng là một đề tài tương đối mới, hiện
nay trong nước vẫn chưa có một nghiên cứu nào về kiến thức – thái độ - hành vi của người
dân về CT TCMR. Đồng thời rất ít tài liệu y văn ở nước ngoài đề cập đến vấn đề này. Do đó,
nhóm chúng tôi phải đối phó với không ít những khó khăn trong việc tham khảo tài liệu cũng
như xin ý kiến của ban ngành.
3.Những điều thu hoạch đƣợc:
 Qua thời gian thực tập, chúng tôi đã hiểu rõ hơn cơ cấu tổ chức cũng như hoạt động của trạm
y tế, cùng trạm tham gia thực hiện một số công tác như: cho trẻ uống Vitamin A, tiêm chủng
mở rộng… Hiểu được thế nào là chẩn đoán cộng đồng, biết cách chấm điểm VĐSK và lựa
chọn VĐSK ưu tiên, xây dựng được sơ đồ mạng lưới nguyên nhân của VĐSK ưu tiên và viết
được nội dung của kế hoạch can thiệp tổng thể nhằm giải quyết VĐSK ưu tiên nêu trên. Hơn
nữa, chúng tôi học được kỹ năng giao tiếp với cộng đồng, kỹ năng làm việc theo nhóm, cùng
nhau đoàn kết giải quyết công việc được giao.

65
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

PHẦN D:

PHỤ BẢN

66
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

BẢNG CÂU HỎI “ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH”

Phiếu số: Người điều tra:


Tên người được phỏng vấn:
Năm sinh:
Địa chỉ:

 GIA ĐÌNH:
1. Số ngƣời trong gia đình:

Lớp tuổi Nam Nữ Tổng số

00 - <01 tuổi

01 - 04 tuổi

05 - 14 tuổi

15 - 49 tuổi

>=50 tuổi

Tổng số

2. Trình độ học vấn:

Trình độ học vấn Đang học Đã học xong Tổng số

Nam Nữ Nam Nữ

Mù chữ

Biết đọc viết

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Trên cấp III

67
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

3.Kinh tế:
3.1 Nghề nghiệp (tạo thu nhập cho gia đình)
_ Chính : _________________________________________________________
_ Phụ:___________________________________________________________

3.2 Thu nhập bình quân của gia đình :


Khó khăn  Đủ sống  Có dư 

 MÔI TRƢỜNG SỐNG, SINH HOẠT:

4. Loại nhà:
Cấp I  Cấp II  Cấp III  Cấp IV 

5. Nƣớc sử dụng:
5.1 Nguồn nước:
Nước máy  Giếng khoan 
5.2 Số lượng nước:
Đủ dùng  Thiếu dùng 
5.3 Chất lượng nước:
Tốt  Chưa tốt 

 THÔNG TIN GIÁO DỤC SỨC KHOẺ

6. Gia đình có phƣơng tiện thông tin gì?


Tivi  Radio  Sách, báo  Internet
 Không có 

7. Gia đình có đọc . nghe tin tức y tế?


Có  Không 
7.1 Nhịp độ đọc, nghe:
Đôi khi (<3lầ n/tuầ n)  Thường xuyên 
7.2 Gia đình đọc, nghe tin tức y tế qua:
Tivi  Radio 
Sách, báo  Internet  Tờ
bướm  Hội họp 
Khác:__________________________________________________
Nếu không, lý do:
Không cần thiết  Không có phương tiện 
Không có thời gian 

68
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 QUAN HỆ VỚI CƠ SỞ Y TẾ :

8. Khi nào gia đình sử dụng dịch vụ y tế :


Khi có bệnh  Khám định kỳ 

9. Anh/chị thƣờng tiếp xúc/sử dụng dịch vụ y tế nào :


Trạm y tế  Bệnh viện  Y tế tư 
Nhà thuốc  Lương y  Khác:

 NHU CẦU DO NGƢỜI DÂN DIỄN ĐẠT:

10. Khó khăn và lo lắng của gia đình hiện nay là vấn đề gì?
Kinh tế 
Sức khoẻ 
Việc làm 
Vấn đề khác _____________________

11. Theo anh (chị), vấn đề gì trong phƣờng làm ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của anh (chị)
và gia đình:
Môi trƣờng:
Nước thải  Rác 
Tiế ng ồ n  Bụi khói 
Khác ______________________

Vê ̣ sinh an toàn thƣ ̣c phẩ m:


Phẩ m màu  Nhiề u hàn the, bô ̣t ngo ̣t 
Chế biế n dơ  Che chắ n không kỹ 
Thức ăn cũ 
Khác _______________________

Dịch vụ y tế:
Thiếu bác sĩ  Thiếu y tá 
Thiếu bệnh viện  Thiếu thuốc 
Nơi khám xa  Thiếu thông tin y tế 

69
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Vấn đề xã hội:

Rượu chè Cờ bạc

Mãi dâm Ma túy

Trộm cướp Khác:

12. Trong gia đình:


12.1 Có ai bị các bệnh sau đây: (có chẩn đoán của y tế)?

STT Tên bệnh Nam Nữ

01 SDD

02 ARI trẻ <5 tuổi

03 Bệnh hô hấp

04 Tâm thần

05 Bệnh khớp

06 Cao huyết áp

07 Tiểu đường

08 Lao

09 Tiêu hóa

10 Bệnh tim mạch

11 Bướu giáp

12 Bệnh phụ khoa

13 Khác:

12.2 Đối với các hộ có trẻ <1 tuổi


 Trong năm qua có lần nào đưa trẻ chích ngừa trễ không ? (>1 tháng)
Có  Không 

70
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 Nếu có trễ mấy lần ?


1 lần  2 lần 
3 lần  ≥ 4 lần 

 Lý do trễ :
Do bận không sắp xếp được thời gian 
Trẻ đang bệnh 
Lo ngại do các biến cố về tiêm chủng gần đây 
Quên đưa trẻ đi tiêm 
Lý do khác 
13. Trong năm qua trong gia đình có ai qua đời/tàn tật không?
Có  Không 

Nguyên nhân Tử vong Tàn tật Tuổi Ghi chú

15. Tóm lại, hiện nay gia đình đề nghị nên tập trung hay ƣu tiên giải quyết vấn đề nào
trƣớc? (Vấn đề về môi trƣờng sinh hoạt, dịch vụ y tế, xã hội, văn hóa,…)
1.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
2.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
3.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
ĐỐI VỚI TỪNG VẤN ĐỀ:
16. Theo anh (chị) biết thì cho đến nay ngƣời dân trong phƣờng đã có phản ứng ra sao về
vấn đề nêu trên
Văn bản Họp tổ dân phố Bàn tán Không phản ứng
VĐ 1:    
VĐ 2:    
VĐ 3:    

71
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

17. Theo anh (chị) biết thì vấn đề này lâu nay có gây tổn hại gì về mặt tử vong, tàn phế,
kinh tế xã hội cho dân cƣ trong phƣờng không?
Tử vong Mất sức lao động Tổn hại KTXH Không gây tổn hại
VĐ 1:    
VĐ 2:    
VĐ 3:    

72
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

BẢNG CÂU HỎI THẢO LUẬN


CÙNG BAN NGÀNH VỀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHOẺ
CỦA PHƢỜNG 15 QUẬN 5
1/ Số liệu thống kê năm 2007, số lƣợt khám, số cas tử vong,số cas tàn phế ở các bệnh thƣờng gặp

Loại bệnh Lƣợt khám

Suy dinh dưỡng trẻ <5 tuổi 183

Bệnh hô hấp người lớn 152

Viêm hô hấp cấp trẻ <5 tuổi 86

Bệnh tâm thần 52

Bệnh khớp 37

Cao huyết áp người >50 tuổi 35

Đái tháo đường 25

Lao 25

Tiêu hoá 16

Tim mạch 9

Phụ khoa 8

Bướu giáp 5

Nguyên nhân tử vong Số cas

Già 46

Tim mạch 4

Viêm phổi nặng 3

Lao 3

HIV 2

Ung thư 2

Tai nạn giao thông 1

Tổng 61

73
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2/ Ban ngành có ghi nhận phản ánh kiến nghị của ngƣời dân về các vấn đề sau không ?

Kiến nghị Phát biểu Chƣa có phản


Tên vấn đề
bằng văn bản ý kiến ánh

Tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1


tuổi tăng

Kiến nghị Phát biểu Chƣa có phản


Tên vấn đề
bằng văn bản ý kiến ánh

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em <5tuổi tăng

Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao

Tỷ lệ bệnh tâm thần cao

Tỷ lệ bệnh cao huyết áp ở người >50 tuổi


cao

3/ Ban ngành đã có dự kiến hành động gì đối với các vấn đề sau ?

Đã đang có Đã họp bàn và dự Có dự kiến sẽ


Vấn đề chƣơng trình kiến phƣơng pháp bàn bạc vấn
hành động giải quyết đề

Tỉ lệ tiêm chủng không


đúng lịch ở trẻ < 1 tăng

Tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ <5


tuổi tăng

Tỉ lệ bệnh ARI <5 tuổi cao

Tỉ lệ bệnh tâm thần cao

Tỉ lệ cao huyết áp người >50


tuổi cao

74
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

4/ Ngoài số cán bộ y tế , có bao nhiêu nhóm ngƣời thông thạo các vấn đề ?

Vấn đề Số nhóm tập huấn Ghi chú

Tỉ lệ tiêm chủng không


đúng lịch ở trẻ < 1 tăng

Tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ <5


tuổi tăng

Tỉ lệ bệnh ARI ở trẻ<5 tuổi


cao

Vấn đề Số nhóm tập huấn Ghi chú

Tỉ lệ bệnh tâm thần cao

Tỉ lệ cao huyết áp người >50


tuổi cao

5/ Nếu đã có chƣơng trình hành động thì địa phƣơng có kỹ thuật phƣơng tiện để giải quyết
vấn đề hay không?

Vấn đề Đã có đủ Có phƣơng Không có Không có


phƣơng tiện, tiện, kỹ phƣơng tiện, kỹ phƣơng tiện, kỹ
kỹ thuật, và thuật nhƣng thuật nhƣng có thuật không có
đã có sẵn tại chƣa đủ kế hoạch trang kế hoạch trang
địa phƣơng bị bị

Tỉ lệ tiêm chủng
không đúng lịch ở
trẻ < 1 tăng

Tỉ lệ suy dinh dưỡng


trẻ <5 tuổi tăng

Tỉ lệ bệnh ARI ở
trẻ<5 tuổi cao

Tỉ lệ bệnh tâm thần


cao

Tỉ lệ cao huyết áp
người >50 tuổi cao

75
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

6. Vấn đề kinh phí đáp ứng cho các chƣơng trình

Vấn đề Kinh phí

Tỉ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1 tăng

Tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ <5 tuổi tăng

Tỉ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao

Tỉ lệ bệnh tâm thần cao

Tỉ lệ cao huyết áp người >50 tuổi cao

76
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

CÂU HỎI ĐIỀU TRA LỒNG GHÉP


VỀ VẤN ĐỀ TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
Hành chánh:
Họ tên mẹ: Tuổi: NN:

Trình độ học vấn: Không biết đọc viết  Cấp 1  Cấp 2 


Cấp 3  Đại học 

Tình trạng kinh tế gia đình:


Khó khăn  Đủ sống  Có dư 

Tình trạng tiêm chủng của bé (bé đã tiêm mấy lần?):


Không tiêm  Đầy đủ  Thiếu

Chi tiết về phiếu tiêm chủng của trẻ:

Lần tiêm/uống (ghi rõ ngày tháng năm)


Loại
10 11 12
sinh 1m 2m 3m 4m 5m 6m 7m 8m 9m
m m m

Lao

BLiệt

DTC

Sởi

VG.B

Câu hỏi về kiến thức hành vi


1. Chị có biết chƣơng trình tiêm chủng mở rộng phòng mấy bệnh?
1 bệnh 2 bệnh 3 bệnh  4 bệnh
5 bệnh 6 bệnh 7 bệnh 

1.1 Chị có thể kể tên các bệnh đó được không?


Lao  Viêm não Nhật bản  Bạch hầu 
Ho gà  Uốn ván 
Bại liệt  Viêm màng não HIB  Viêm gan B 
Sởi  Quai bị 

77
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

1.2 Theo chị đưa trẻ chích ngừa đầy đủ và đúng lịch có quan trọng không?
Có  Không 
Chị có biết lịch chích ngừa không?
Có  Không 
Có lần nào đưa trẻ chích ngừa trễ không (>1 tuần)
Có  Không 

Nếu có trễ mấy lần? 1 lần  2 lần 


3 lần  4 lần 

2.Lý do đƣa trẻ tiêm chủng trễ: (có thể chọn nhiều câu)
3. Theo chị, các phản ứng sau tiêm có thể gặp là:
Sốt  Nổi mẩn mề đay 
Sốc thuốc  Sưng đau nơi tiêm 
Phản ứng khác

4. Theo chị, sau chích ngừa, phản ứng/dấu hiệu nào là nặng cần đƣa trẻ đến CSYTế ngay:
Sốt trên 3 ngày  Khó thở, tím tái 
Li bì khó đánh thức  Co giật 
Bỏ bú, nôn ói mọi thứ  Đau sưng nhẹ nơi tiêm
Dấu hiệu khác:

Cám ơn chị đã tham gia trả lời. Thông tin chị cung cấp sẽ được giữ kín, và chỉ dùng cho mục
đích nghiên cứu.

NGOCMINH

78
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH


 GIA ĐÌNH:
1. Số ngƣời trong gia đình:

Lớp tuổi Nam Nữ Tổng số Tỉ lệ %

00 - <01 tuổi 13 15 28 2.38%

01 - 05 tuổi 49 64 113 9.60%

05 - 14 tuổi 94 91 185 15.73%

15 - 49 tuổi 289 234 523 44.48%

>=50 tuổi 131 196 327 27.81%

Tổng số 576 600 1176 100%

2. Trình độ học vấn:

Đang học Đã học xong


Trình độ học Tổng
Tỉ lệ %
vấn số
Nam Nữ Tổng Nam Nữ Tổng

Mù chữ 17 52 69 69 7.66

Biết đọc viết 61 43 104 104 11.54

Cấp I 44 51 95 63 48 111 209 23.2

Cấp II 37 42 79 93 115 208 282 31.3

Cấp III 32 43 75 43 52 95 172 19.09

Trên cấp III 22 16 38 17 10 27 65 7.21

135 152 287 294 320 614 901 100


(31.85%) (69.15%)

79
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Biểu đồ phân bố trình độ học vấn

3.Kinh tế:
3.1 Nghề nghiệp (tạo thu nhập cho gia đình)
Các nhóm nghề gồm có:
Buôn bán 89 (42.38%)
CNV 21 (10.0%)
Tiểu thủ công nghiệp 12 (5.71%)
Thợ thủ công nghiệp 17 (8.10%)
Làm công (Giúp việc, giữ xe…) 33 (15.71%)
Nghề khác (Internet, cho thuê nhà,…) 34 (16.19%)
3.2 Với thu nhập hiện tại, mức sống của gia đình:
Khó khăn 31 (14.76%)
Đủ sống 179 (85.24%)
 MÔI TRƢỜNG SỐNG, SINH HOẠT:
4. Loại nhà:
Cấp I, Cấp IV: 0
Cấp II 68 (32.38%)
Cấp III 142 (67.62%)
5. Nƣớc sử dụng:
5.1 Nguồn nƣớc:
Nước máy 210 (100%)
Giếng khoan 1
5.2 Số lƣợng nƣớc:
Đủ dùng 210 (100%)
Thiếu dùng 0
5.3 Chất lƣợng nƣớc:
Tốt 209 (99.52%)
Chưa tốt 1 (0.48%)

80
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 THÔNG TIN GIÁO DỤC SỨC KHOẺ


6. Gia đình có phƣơng tiện thông tin gì?
Tivi 194 (92.38%)
Radio 88 (41.90%)
Sách, báo 145 (69.04%)
Internet 72 (34.28%)
Không có 6 (02.86%)
7. Gia đình có đọc . nghe tin tức y tế?
Rất ít 58 (27,62%)
Đôi khi (<3lầ n/tuầ n) 94 (44,74%)
Thường xuyên 58 (27,62%)
Gia đình đọc, nghe tin tức y tế qua:
Tivi 140
Sách, báo 97
Radio 63
Tờ bướm 31
Internet 19
Hội họp 2
Qua người khác 7
Nếu không, lý do:
Không cần thiết 17 (29.31%)
Không có phương tiện 6 (10.34%)
Không có thời gian 35 (60.35%)
 QUAN HỆ VỚI CƠ SỞ Y TẾ:
8. Khi nào gia đình sử dụng dịch vụ y tế:
Khi có bệnh 171 (81.43%)
Khám định kỳ 39 (18.57%)

9. Anh/chị thƣờng tiếp xúc/sử dụng dịch vụ y tế nào:


Nhà thuốc 139
Bệnh viện 102
Y tế tư 73
Trạm y tế 44
Lương y 20

81
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 NHU CẦU DO NGƢỜI DÂN DIỄN ĐẠT:


10. Khó khăn và lo lắng của gia đình hiện nay là vấn đề gì?
Kinh tế 37 (17.62%)
Sức khoẻ 28 (13.33%)
Việc làm 22 (10.48%)
Không than phiền 123 (58.57%)
11. Theo anh (chị), vấn đề gì trong phƣờng làm ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của anh (chị)
và gia đình:
Môi trƣờng:
Nước thải 9
Rác 18
Tiế ng ồ n 31
Bụi khói 19
Không than phiền 135
Dịch vụ y tế:
Thiếu bác sĩ 13
Thiếu y tá 0
Thiếu bệnh viện 0
Thiếu thuốc 5
Nơi khám xa 0
Thiếu thông tin y tế 0
Không than phiền 192
Vấn đề xã hội:

Rượu chè 10 Cờ bạc 12

Mãi dâm 5 Ma túy 3

Trộm cướp 13 Không 173

12. Trong gia đình:


12.1 Có ai bị các bệnh sau đây (có chẩn đoán của y tế)

STT Tên bệnh Số ngƣời mắc Tỉ lệ


mắc%

01 SDD trẻ < 5 tuổi 4 2.84

82
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

STT Tên bệnh Số ngƣời mắc Tỉ lệ


mắc%

02 ARI trẻ <5 tuổi 13 9.22

03 Bệnh hô hấp 55 4.68

04 Tâm thần 5 0.43

05 Bệnh khớp trên 50 tuổi 26 7.95

06 Cao huyết áp trên 50 tuổi 58 17.74

07 Tiểu đường 7 0.6

08 Lao 1 0.09

09 Bệnh tim mạch 19 1.62

10 Bệnh phụ khoa 9 3.85

13 Khác: 14

12.2 Đối với các hộ có trẻ <1 tuổi


 Trong năm qua có lần nào đƣa trẻ chích ngừa trễ không ? (>1 tháng)
Có: 11/28 (39.29%)
Không: 17/28 (60.71%)
 Nếu có trễ mấy lần ?
1 lần: 8/11 (72.72%)
2 lần: 2/11 (18.18%)
1 trẻ bỏ tiêm mũi sởi (9.10%)
 Lý do trễ:
Do bận không sắp xếp được thời gian: 5 (45.45%)
Trẻ đang bệnh: 3 (27.27%)
Lo ngại do cácbiến cố về tiêm chủng gần đây: 2 (18.18%)
Quên đưa trẻ đi tiêm: 1 (09.10%)

83
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

13. Trong năm qua trong gia đình có ai qua đời/tàn tật không?

Nguyên nhân Tử vong Tàn tật

Già 13

Cao huyết áp 1 3

14. Tóm lại, hiện nay gia đình đề nghị nên tập trung hay ƣu tiên giải quyết vấn đề nào
trƣớc? (Vấn đề về môi trƣờng sinh hoạt, dịch vụ y tế, xã hội, văn hóa,…)
1. Tỉ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ < 1 tăng 32 15.24%
2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi tăng 28 13.44%
3. Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5tuổi cao 15 7.14%
4. Tỷ lệ cao huyết áp ở người trên 50 tuổi cao 43 20.48%
5. Tỷ lệ bệnh tâm thần cao 54 25.71%
6. Vấn đề khác: 16
7. Không có ý kiến 53 23.24%

ĐỐI VỚI TỪNG VẤN ĐỀ:


15. Theo anh (chị) biết thì cho đến nay ngƣời dân trong phƣờng đã có phản ứng ra sao về
vấn đề nêu trên

Tên vấn đề Văn Họp tổ Bàn tán Không phản


bản ứng
dân phố

1. Tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ


X
<1 tuổi tăng

2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em <5tuổi


X
tăng

3. Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao X

4. Tỷ lệ bệnh cao huyết áp ở người >50


X
tuổi cao

5. Tỷ lệ bệnh tâm thần cao X

84
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

16. Theo anh (chị) biết thì vấn đề này lâu nay có gây tổn hại gì về mặt tử vong, tàn phế,
kinh tế xã hội cho dân cƣ trong phƣờng không?

Tên vấn đề Tử vong Mất sức Tổn hại Không gây


lao động KTXH tổn hại

1. Tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ


X
<1 tuổi tăng

2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em <5tuổi


X
tăng

3. Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao X

4. Tỷ lệ bệnh cao huyết áp ở người >50


X
tuổi cao

5. Tỷ lệ bệnh tâm thần cao X

17. Khi tiến hành giải quyết vấn đề này tại phƣờng,theo anh (chị) gia đình có sẵn sàng góp
phần tham gia vẩn động giải thích và cùng làm không?

Tên vấn đề CÓ KHÔNG KHÔNG RÕ

1. Tỷ lệ tiêm chủng không đúng


23 0 9
lịch ở trẻ <1 tuổi tăng

2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em


17 2 9
<5tuổi tăng

3. Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao 12 0 3

4. Tỷ lệ bệnh cao huyết áp ở người


32 0 12
>50 tuổi cao

5. Tỷ lệ bệnh tâm thần cao 15 20 19

85
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP BAN NGÀNH VỀ
VẤN ĐỀ SỨC KHOẺ TẠI PHƢỜNG 15 QUẬN 5
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Tìm hiểu đặc điểm tình hình và các vấn đề sức khoẻ tại phường 15 quận 5
- Thảo luận cùng các ban ngành về các vấn đề sức khoẻ tại địa phương

II. THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM


- Thời gian: 9 giờ ngày 11/06/2008
- Đia điểm: hội trường ủy ban nhân dân phường 15 quận 5

III. THÀNH PHẦN THAM DỰ


- Đồng chí Nguyễn Thành Thơ, Phó Chủ Tịch UBND Phường 15, phụ trách văn xã
- Đồng chí Lâm Hà Tư, Trưởng trạm y tế
- Đồng chí Lê Thị Mai Lan, Chủ tịch hội phụ nữ phường
- Đồng chí Trương Hải Đông Hồ, Bí thư Đoàn phường
- 6 sinh viên thực tập sức khoẻ cộng đồng tại địa phương (y2003 nhóm 4)
Tổng cộng: 10 thành viên
IV. NỘI DUNG
- Nhóm trưởng Đặng Chí Vũ Luân đại diện nhóm cảm ơn sự hỗ trợ của địa phương đã sắp
xếp thời gian cho buổi làm việc ngày hôm nay, đồng thời giới thiệu về mục đích và yêu
cầu của đợt thực tập SKCD tại địa phương và các thành viên trong nhóm
- Đồng chí Nguyễn Thành Thơ đại diện các ban ngành trình bày về đặc điểm và tình hình
phường 15 quận 5 trong năm 2007.
- Đồng chí Lâm Hà Thư trình bày về hoạt động của trạm y tế và các chương trình sức khoẻ
đang được thực hiện tại trạm
- Các bạn sinh viên đặt những câu hỏi thắc mắc liên quan đến các vấn đề đã được trình bày
và nhận được sự giải đáp cặn kẽ từ ban ngành
- Sinh viên Lại Quốc Thái đại diện nhóm báo cáo kết quả điều tra hộ gia đình mà nhóm đã
thực hiện từ ngày 02/06/08 đến ngày 06/06/08
- Nhóm sinh viên cùng các ban ngành thảo luận về những vấn đề sức khoẻ của địa phương
( nội dung được thể hiện qua bảng câu hỏi dành cho ban ngành đính kèm)
- Kết thúc phần thảo luận sinh viên Phạm Mỹ Hoàng Vân đại diện nhóm tổng kết lại những
phần đã được thảo luận ở trên
- Đồng chí Nguyễn Thành Thơ tổng kết buổi họp và hứa sẽ hỗ trợ nhóm thực tập trong
công tác chẩn đoán và xây dựng kế hoạch can thiệp vấn đề sức khoẻ của cộng đồng.
- Buổi họp kết thúc lúc 10 giờ 30 phút cùng ngày
Ngày 11 tháng 06 năm 2008
TM. CÁC BAN NGÀNH ĐOÀN THỂ
PHƯỜNG 15 QUẬN 5
TRƯỞNG TRẠM Y TẾ PHƯỜNG
Lương y Lâm Hà Tư đã ký

86
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA BAN NGÀNH


1/ Số liệu thống kê năm 2007, số lƣợt khám, số cas tử vong,số cas tàn phế ở các bệnh thƣờng
gặp

Loại bệnh Lƣợt khám

Suy dinh dưỡng trẻ <5 tuổi 183

Bệnh hô hấp người lớn 152

Viêm hô hấp cấp trẻ <5 tuổi 86

Bệnh tâm thần 52

Bệnh khớp 37

Cao huyết áp người >50 tuổi 35

Đái tháo đường 25

Lao 25

Tiêu hoá 16

Tim mạch 9

Phụ khoa 8

Bướu giáp 5

Nguyên nhân tử vong Số cas

Già 46

Tim mạch 4

Viêm phổi nặng 3

Lao 3

HIV 2

Ung thư 2

Tai nạn giao thông 1

Tổng 61

87
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

2/ Các phản ánh kiến nghị của ngƣời dân về các vấn đề sức khỏe tại địa phƣơng

Kiến nghị Phát biểu ý Chƣa có


Tên vấn đề
bằng văn bản kiến phản ánh

Tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1 tuổi


X
tăng

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em <5tuổi tăng X

Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao X

Tỷ lệ bệnh tâm thần cao X

Tỷ lệ bệnh cao huyết áp ở người >50 tuổi cao X

3/ Dự kiến hành động của ban ngành đối với các vấn đề:

Đã đang có Đã họp bàn và dự


Có dự kiến sẽ
Tên vấn đề chƣơng trình kiến phƣơng pháp
bàn bạc vấn đề
hành động giải quyết

Tỉ lệ tiêm chủng không Chương trình tiêm


đúng lịch ở trẻ < 1 tăng chủng mở rộng

Tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ <5 Chương trình


tuổi tăng phòng chống SDD
ở trẻ < 5 tuổi

Tỉ lệ bệnh ARI <5 tuổi cao Trong địa phương đã


có nhiều buổi họp bàn
về vấn đề đó, đã đưa
ra một số giải pháp
nhưng chưa có kế
hoạch cụ thể
Chương trình
Tỉ lệ bệnh tâm thần cao
quản lý bệnh nhân
tâm thần
Tỉ lệ cao huyết áp người >50
Chưa có chương trình
tuổi cao

88
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

4/ Ngoài số cán bộ y tế , có nhóm ngƣời thông thạo vấn đề:

Tên vấn đề Số nhóm tập huấn Ghi chú

Tỉ lệ tiêm chủng không 3 nhóm - Hội phụ nữ


đúng lịch ở trẻ < 1 tăng - Cộng tác viên
- Bà mẹ, thai phụ

Tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ <5 3 nhóm - Hội phụ nữ


tuổi tăng
- Cộng tác viên
- Các bà mẹ

Tỉ lệ bệnh ARI ở trẻ<5 tuổi 3 nhóm - Hội phụ nữ


cao - Cộng tác viên
- Các bà mẹ

Tỉ lệ bệnh tâm thần cao 3 nhóm - Cộng tác viên


- Người thân của bệnh nhân
- Khu dân cư (85 người)

Tỉ lệ cao huyết áp người


- Không có
>50 tuổi cao

5/ Nếu đã có chƣơng trình hành động thì địa phƣơng có kỹ thuật phƣơng tiện để giải quyết
vấn đề hay không?

Tên vấn đề Đã có đủ Có phƣơng Không có Không có phƣơng


phƣơng tiện, tiện, kỹ phƣơng tiện, tiện, kỹ thuật không
kỹ thuật, và thuật kỹ thuật có kế hoạch trang bị
đã có sẵn tại nhƣng nhƣng có kế
địa phƣơng chƣa đủ hoạch trang bị

Tỉ lệ tiêm chủng
không đúng lịch ở X
trẻ < 1 tăng

Tỉ lệ suy dinh
dưỡng trẻ <5 tuổi X
tăng

Tỉ lệ bệnh ARI ở
X
trẻ<5 tuổi cao

Tỉ lệ bệnh tâm thần


X
cao

89
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

Tên vấn đề Đã có đủ Có phƣơng Không có Không có phƣơng


phƣơng tiện, tiện, kỹ phƣơng tiện, tiện, kỹ thuật không
kỹ thuật, và thuật kỹ thuật có kế hoạch trang bị
đã có sẵn tại nhƣng nhƣng có kế
địa phƣơng chƣa đủ hoạch trang bị

Tỉ lệ cao huyết áp
X
người >50 tuổi cao

6. Vấn đề kinh phí đáp ứng cho các chƣơng trình

Tên vấn đề Kinh phí

Tỉ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1 tăng Có đủ kinh phí họat động (thuộc chương
trình quốc gia)

Tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ <5 tuổi tăng Có đủ kinh phí họat động (có chương trình
đang triển khai)

Tỉ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao Có sẵn 1 phần kinh phí có dự kiến bổ sung

Tỉ lệ bệnh tâm thần cao Có đủ kinh phí họat động (có chương trình
họat động đang triển khai)

Tỉ lệ cao huyết áp người >50 tuổi cao Chưa có chương trình

90
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA LỒNG GHÉP


VỀ VẤN ĐỀ TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG

1.Trình độ học vấn:


 Không biết đọc viết: 0/28 0%
 Cấp 1: 11/28 39,29%
 Cấp 2: 12/28 42,86%
 Cấp 3: 4/28 14,29%
 Đại học: 1/28 3,57%
2. Tình trạng kinh tế gia đình:
 Khó khăn: 1/28 3,57%
 Đủ sống: 27/28 96,43%
 Có dư: 0/28 0%
3. Tình trạng tiêm chủng của bé:
 Không tiêm: 0/28 0%
 Đầy đủ và đúng lịch: 17/28 60,71%
 Không đúng lịch: 11/28 39,29%
4.Lý do tiêm chủng không đúng lịch:
 Lo ngại tai biến: 2/11 18,18%
 Quên: 1/11 9,09%
 Bận công việc: 5/11 45,45%
 Trẻ đang bệnh: 3/11 27,27%
5.Biết chƣơng trình tiêm chủng mở rộng phòng mấy bệnh và kể đúng tên bệnh:
 Đúng hoàn toàn: 1/28 3.57%
 Thiếu hoặc dư: 13/28 46,43%
 Không biết: 14/28 50%
6. Biết lịch chích ngừa :
 Biết : 16/28 57,14%
 Không biết: 12/28 42,86%
7. Biết tầm quan trọng của việc tiêm chủng đúng lịch:
 Biết: 21/28 75%
 Không biết : 7/28 25%

91
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

8.Kể tên đƣợc các phản ứng sau tiêm:


 Sốt: 25
 Nổi mẩn mề đay: 0
 Sốc thuốc: 0
 Sưng đau nơi tiêm: 1
 Không biết: 3
9.Sau chích ngừa, phản ứng/dấu hiệu nặng cần đƣa trẻ đến CSYTế ngay:
 Sốt trên 3 ngày: 18
 Khó thở, tím tái: 11
 Li bì khó đánh thức: 4
 Co giật: 3
 Bỏ bú, nôn ói mọi thứ: 10
 Đau sưng nhẹ nơi tiêm: 0

92
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

PHẦN E:

TÀI LIỆU
THAM KHẢO

93
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5

 TS.BS Dương Đình Công – Đại cương về kế hoạch xây dựng chương trình – Tài liệu
giảng dạy Y5 năm 2007.
 TS.BS Dương Đình Công – Phân tích các chỉ số dân số học – Tài liệu giảng dạy Y4 năm
2006.
 BS Trần Thanh Hà – Chẩn đoán cộng đồng – Xác định vấn đề sức khỏe – Xác định vấn đề
sức khỏe ưu tiên – Tài liệu giảng dạy Y4,Y5 năm 2007.
 ThS.BS Nguyễn Thế Dũng và TS.BS Võ Thị Xuân Hạnh – Phân tích nguyên nhân một
vấn đề sức khỏe – Tài liệu giảng dạy Y5 năm 2007.
 TS.BS Tăng Kim Hồng – Phương pháp chọn mẫu – Tài liệu giảng dạy Y4 năm 2006.
 TS.BS Nguyễn Thanh Nguyên – Xây dựng mục tiêu và chiến lược của chương trình can
thiệp – Tài liệu giảng dạy Y5 năm 2007.
 Báo cáo tổng kết 2007 của TTYTDP Q5.
 Báo cáo tổng kết 2007 của TYT P15 Q5.
 Tài liệu tuyên truyền của CTTCMR của TYT Q5.

94

You might also like