Professional Documents
Culture Documents
PHẦN A:
CHẨN ĐOÁN
CỘNG ĐỒNG
1
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
2
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
- Quận 5 do đất bồi của châu thổ sông Sài Gòn tạo nên. Khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ
trung bình 30oC, hàng năm chia làm 2 mùa rõ rệt. Đất đai chua phèn cấy trồng không
thuận lợi.
1.1.3.Hành chính
- Quận 5 có 15 phường: từ phường 1 đến phường 15
- Số tổ dân phố: 800 tổ
- Tổng số hộ gia đình: 42.421 hộ. Số người bình quân trong hộ: 4,6 người/hộ
- Phường đông dân nhất là phường 1: 19.775 người
- Phường ít dân nhất là phường 12: 6.501 người
1.1.4.Dân số
- Tổng số dân: 195.957 người. Nam: 93.920 người (47,93%), Nữ: 102.037 người
(52,07%)
- Tỷ lệ nam/nữ: 92,05/100 nữ.
- Mật độ dân số: 45.891người/km2.
- Dân số chuyển đi:5.383 - Dân số chuyển đến:5.869
- Tỷ suất tăng dân số: 9‰
Cơ học: 3‰ Tự nhiên: 6‰
- Tỷ suất sinh thô: 11,7‰
- Tỷ suất tử vong: 5,7‰
- Phân bố theo lớp tuổi:
Lớp tuổi Số người Tỉ lệ %
≤ 5 tuổi 13.325 6,8
6-19 tuổi 41.876 21,4
20-60 tuổi 122.571 62,6
>60 tuổi 18.185 9,2
1.1.5.Dân tộc
- Dân tộc Kinh: 125.971 người Tỷ lệ: 64.3%
- Dân tộc Hoa: 68.913 người Tỷ lệ: 35.2%
- Dân tộc khác: 1.073 người Tỷ lệ: 0.5%
1.1.6.Tôn giáo
- Phật giáo : tỷ lệ : 89,8 % tổng số dân
- Thiên chúa giáo: tỷ lệ : 2,9 % tổng số dân
- Tôn giáo khác: tỷ lệ : 0,5 % tổng số dân
- Không tôn giáo : tỷ lệ : 6,8 % tổng số dân
3
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
4
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
1.1.7.Kinh tế
- Quận 5 là trung tâm kinh tế – dịch vụ – thương mại lớn với các chợ và trung tâm
thương mại lớn như: Trung tâm Thương mại-Dịch vụ An Đông, chợ Kim Biên, chợ
Trần Chánh Chiếu, chợ Hoà Bình, chợ Tân Thành, Siêu thị Điện máy Chợ Lớn, Khu
thương mại Thuận Kiều, khu kim khí điện máy (Hồng Bàng), khu kinh doanh dược
liệu (Hải Thượng Lãn Ông), khu kinh doanh thuốc lá (Học Lạc).
- Nét đặc trưng của quận là nơi tập trung sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
với các ngành nghề truyền thống như: nhựa, cơ khí, lương thực thực phẩm, đông nam
dược… Trong đó có nhiều người dân dùng nhà ở làm nơi sản xuất, kinh doanh.
1.1.8.Văn hóa - Xã hội
- Có nhiều tụ điểm và câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao: 3 rạp hát, 4 rạp
chiếu bóng, 4 câu lạc bộ thể dục thể thao, các khu vui chơi công cộng, hồ bơi….
- Các tổ chức xã hội: Hội người cao tuổi, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Câu lạc bộ
hưu trí, Nhà thiếu nhi…
- Trên địa bàn quận hiện có 8 di tích lịch sử văn hóa được công nhận, trong đó có di
tích số 5 Châu Văn Liêm – nơi Bác Hồ dừng chân trước lúc ra đi tìm đường cứu
nước; di tích khu trại giam bệnh viện Chợ Quán – nơi Đ/c Trần Phú bị giam giữ và hy
sinh.
- Ngòai ra quận 5 còn có chùa Bà Thiên Hậu hay còn gọi là Thiên Hậu Miếu là 1 trong
những ngôi chùa cổ nhất của người Hoa tại Tp Hồ Chí Minh, được công nhận là di
tích văn hóa.
- Thực hiện cải tạo và chỉnh trang đô thị: giải tỏa khu nhà lụp xụp khu vực kênh Tàu
Hủ xây dựng đại lộ Đông Tây, thực hiện đề án giảm mật độ dân số trong nội thành,
xây dựng hơn 3000 căn hộ mới khang trang, hiện đại tại các chung cư Xóm Cải, khu
10 tầng Sư Vạn Hạnh, khu nhà ở Siêu thị điện máy Hùng Vương, khu 10 tầng Phan
Văn Trị, xây mới và nâng cấp nhiều trường học, nhà trẻ, mẫu giáo,…
- Số lao động chưa có việc làm: 6.128 người.
- Số người trong diện chính sách: 3.093 người.
- Số trường dạy nghề tư: 9, trong đó 17.446 số học sinh được đào tạo.
- Số hộ diện XĐGN: 583 hộ.
1.1.9.Giáo dục
Mạng lưới trường học:
- Mầm non:
Trường công lập: 21
Trường tư thục: 15
Trường bán công: 1
Nhóm trẻ gia đình và lớp tư thục: 11
5
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
- Phổ thông:
Tiểu học: 20 (17 trường công lập, 2trường dân lập, 3trường tư thục)
Trung học cơ sở: 8 (5 trường công lập, 2 trường bán công, 4 trường dân
lập)
Trung học phổ thông: 5
- Trường dạy trẻ khuyết tật: 1
- Trường Cao Đẳng và Đại Học: 10
- Quận 5 đã hoàn thành xóa mù chữ và phổ cập cấp 1 và 2.
- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS: 99,30%, PTTH: 99,40%
1.1.10. Môi trƣờng
- 99,2% số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (Clo nước máy: 0,1 – 0,6 ppm).
- 99,95% số hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
- 100% nhà có điện sử dụng.
- 100% nhà được xe rác thu rác mỗi ngày.
- Được tổ chức và phối hợp TT.YTDP/TP kiểm tra các khách sạn, bệnh viện, chợ, nhà vệ
sinh công cộng, rạp hát,…
- Kiểm tra 75 trường học: kết quả đạt 100% qui về nước uống và nước sinh hoạt, 100%
trường xử lý rác và hệ thống cống rãnh thông thoát, riêng nhà vệ sinh đạt và đủ sử dụng là
62/75 trường.
- Trong năm đã tổ chức 111 buổi giáo dục sức khỏe đề tài vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ngoại
cảnh cho 13.055 lượt người tham dự.
NHẬN XÉT CHUNG:
- Quận 5 là quận nội thành với mật độ dân số thuộc loại cao nhất thành phố, đồng thời là
khu vực thương mại, buôn bán sầm uất.
- Với sự tích cực của các cấp chính quyền, môi trường trong quận đã có nhiều thay đổi,
nhất là việc giải tỏa khu vực kênh Tàu Hủ xây dựng Đại lộ Đông Tây, đồng thời việc giải
tỏa các khu dân cư đông đúc, chật hẹp đã tạo nên bộ mặt khang trang, hiện đại của quận,
góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của thành phố.
- Kiến thức của người dân cũng ngày càng được nâng cao với các chương trình xóa mù chữ
và phổ cập cấp 1, 2 cùng với một mạng lưới giáo dục đa dạng trong quận, từ các nhà trẻ
cho đến các trường đại học – cao đẳng.
- Quận 5 là nơi tập trung đa số các bệnh viện, các trường đại học và hầu hết các chợ đầu
mối và các khu vực kinh doanh,… do đó quận 5 có điều kiện để phát triển toàn diện về
mọi mặt.
6
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
SỞ Y TẾ TP
TTYTDP.TP
UBND Q5
BV Q5
TTYTDP Q5
PYT Q5
UBND Phường
TYT
7
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
1.2.1.2.Nguồn lực
1.2.1.2.1.Nhân sự
CBVC hiện có là: 135 người, trong đó có 115 người thuộc biên chế và hợp đồng
dài hạn được cơ cấu như sau:
+ Đại học và sau đại học: 34
+ Trung cấp: 56
+ Sơ cấp: 18
+ Lao động khác: 07
1.2.1.2.2.Trang thiết bị
TTYTDP.Q5 được tổ chức gồm 2 phòng chức năng, 01 phòng truyền thong
GDSk, 01 Phòng khám liên chuyên khoa, 07 khoa và 15 Trạm Y Tế Phường.
Hiện nay TTYTDP.Q5 vẫn chưa có trụ sở làm việc độc lập, mặc dù trên nguyên
tắc đã được bố trí tại số 225 B Trần Hưng Đạo - phường 10 quận 5, nhưng trên
thực tế cơ sở này đã xuống cấp trầm trọng không thể triến khai hoạt động được,
hiện tại đơn vị đang mượn mặt bằng của Bệnh viện quận 5 để triển khai làm
việc, trong điều kiện bệnh viện đã chật nay càng khó khăn về mặt bằng hơn, các
khoa phòng cua đơn vị phải bố trí 3 vị trí khác nhau, cụ thể như sau:
+ Tại trụ sở lầu 1 và 2 số 644 Nguyễn Trãi phường 11 quận 5(Bệnh viện quận
5): triển khai phòng làm việc của Ban Giám Đốc và 2 phòng tham
mưu(Phòng TC-HC và Phòng KH-TC), 02 khoa (khoa Kiểm sáot dịch bệnh,
Khoa ATVSTP), phòng tiêm chủng.
+ Tại số 164-168 Nguyễn Tri Phương phường 9 quận 5: bố trí nơi làm việc của
Phòng Truyền Thông GDSK và 03 khoa (Khoa Chăm sóc SKSS và khoa
YTCC, khoa xét nghiệm).
+ Tại số 136G Nguyễn Tri Phương có 01 phòng Khám Liên Chuyên Khoa và
01 khoa Tham Vấn Hỗ Trợ Cộng Đồng.
1.2.2.Các cơ sở y tế đóng trên địa bàn:
1.2.2.1.CSYT nhà nƣớc
- Trung ương: BV Chợ Rẫy, BV Đại Học Y Dược, Viện Răng Hàm Mặt.
- Thành phố: có nhiều bệnh viện: Nguyễn Trãi, Nguyễn Tri Phương, An Bình, Hùng
Vương, BV Bệnh nhiệt đới, BV Tâm thần, BV Lao và bệnh phổi Phạm Ngọc Thạch,
BV Chấn thương chỉnh hình, BV truyền máu huyết học, TTYT Dự phòng.
- Có 2 Quân y viện (7A và 30/4).
1.2.2.2.CSYT tƣ nhân
- Phòng khám đa khoa, chuyên khoa nhi tư nhân: 1
- Phòng khám các chuyên khoa trong và ngoài giờ: 320
- Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt: 68
- Phòng khám từ thiện: 4
- Phòng xoa bóp: 21
8
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
9
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
+ Cụ thể trong năm đã thực hiện được 794 buổi GDSK vớ số lượt người tham dự
là 36.500 người(với nhiều hình thức).
+ Tổ chức tập huấn kỹ năng truyền thông cho cán bộ T3G, cán bộ T2G, cộng tác
viên, tuyên truyền viên 15 phường, với hơn 350 người tham dự.
+ Trong hoạt động hưởng ứng tháng hành động về VS_ATTP, cũng như phục vụ
cho chiến dịch dập dịch SXH khẩn cấp tháng 11/2007 do Bộ y tế phát động,
phòng ngừa dịch tiêu chảy cấp… đơn vị tự sản xuất và phát 66.000 tờ bướm
các loại, tổ chức dán 250 từ áp phích lớn ở các bản tin khu dân cư, 4 poster
dán ở một số chợ, phát 34 đĩa VCD uyên truyền,16 băng cassette(tiếng Việt và
Hoa) Thực hiện 3 đợt xe loa tuyên truyền trong toàn quận trong các ngày thực
hiện chiến dịch,…. Ngoài ra, hoạt động truyền thông cũng đã được lồng ghép
trong y tế học đường, nhằm đưa kiến thức giữ gìn vệ sinh chung đến các cô
các cháu chủ động, ngăn ngừa dịch bùng phát trong trường học, nhất là cấp
nhà trể mỗ giáo, đối tượng rất nhạy với các bệnh tay chân miệng.
1.2.3.1.2.Chƣơng trình chăm sóc sức khỏe trẻ em
+ Tiêm chủng 7 bệnh trẻ em: ước tính đến cuối năm đạt khoảng 90%.
+ Hội gia đình nuôi con khỏe năm 2007: với 431 bà mẹ tham dự từ cấp phường
và chọn 69 bà mẹ tham dự cấp quận.
+ Chương trình cho trẻ uống Viatamin A: đạt 98,55%.
+ Cân trẻ lượng giá suy dinh duỡng: đã có 11452 trẻ được cân, trong đó có 288
trẻ suy dinh dưỡng- tỷ lệ 2,43%(so với năm 2006: 2,88%).
+ Trạm Y Tế Phường 13 tiếp tục được chọn là phường điểm trong công tác
phòng chống suy dinh dưỡng năm thứ hai và có định hướng họat động các
Trạm Y Tế tham mưu với UBND Phường tiếp tục giảm tỷ lệ suy dinh
dưỡngvào cuối năm 2008.
1.2.3.1.3.Chƣơng trình CSSKSS
+ Chương trình sức khỏe phụ nữ đã duy trỉ nề nếp và chất lượng họat động đều
tay từ trước, trong năm đã triển khai do đầu ngành chỉ đạo như: CT Phòng
chống thiếu máu dinh dưỡng cho thai phụ, chương trình quản lý thai phụ. Phối
hợp với Ủy Ban Dân Số quận triển khai 2 đợt chiến dịch truyền thông lồng
ghép chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ trong độ tuổi 15-49 tại 5 phường
3,7,911 và 15. Cộng tác truyền thông GDSK “làm mẹ an tòan” vẩn thường
xuyên được tổ chức tại 15 trạm y tế phường, nhằm chiển khai đa dạng hóa các
mô hình tránh thai Implanon tại quận, chất lượng khám và chăm sóc sức khỏe
cho phụ nữ trong địa bàn cũng như cho các quận lân cận ngày càng được củng
cố và lâng cao chất lượng, tạo niềm tin cho nhân dân trong cũng như ngòai
quận.
+ Kết quả trong năm đã đạt một số kết quả như sau: Tỷ lệ quản lý thai đạt:
96,01%, trong đó khám thai chất lượng đạt 8,05%, con<2500 gr đạt 2,19%.
Qua kiểm tra của đầu ngành TP năm 2007, chương trình sức khỏe sinh sản
đạt lọai xuất sắc (A+)
1.2.3.1.4.Chƣơng trình phòng chống dịch bệnh
+ Họat động phòng chống dịch bệnh tại quận 5 luôn luôn triển khai thực hiện
nghiêm túc, chặt chẽ. Trong năm 2007 đã khống chế không để xảy ra dịch
bệnh lớn trên địa bàn.
10
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
+ Dịch cúm gia cầm: hiện đã tạm lắng và được khống chế hoàn tòan, tuy nhiên,
đơn vị cũng không chủ quan, luôn cảnh giác và triển khai các biện pháp phòng
chống thường xuyên để chủ động phòng ngừa tái bùng phát dịch.
+ Các dịch bệnh khác như: SXH, Tay chân miệng... có dấu hiệu tăng bất thường
tại Tp.HCM và các tỉnh khác, riêng tại quận 5 có các ca bệnh rải rác ở các
phường và đã được xử lý tốt không thành dịch lớn.
+ Đã tổ chức điều tra địa bàn và tổ chức triển khai thực hiện chiến dịch khẩn cấp
dập dịch SXH từ 10/11-10/12/2007 đúng theo yêu cầu tiến độ của thành phố.
+ Tổ chức kế họach diệt chuột tại 03 chợ trên địa bàn quận: Chợ Hòa Bình, chợ
Trần Chánh Chiếu và chợ An Đông. Không xảy ra ngộ độc trong chiến dịch.
+ Tổ chức triển khai chiến dịch tiêm ngừa thương hàn cho khối học sinh lớp 1
trên địai bàn quận, tổng số trẻ được tiêm là 2.512 trẻ.
1.2.3.1.5.Chƣơng trình vệ sinh an tòan thực phẩm
+ Công tác VSATTP luôn là mối quan tâm hàng đầu của đơn vị. Trong nhiều
năm qua trên địa bàn quận 5 không xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm nào.
+ Trong năm 2007 đã phối hợp đoàn kiểm tra liên ngành quận 5, Đòan khảo sát
và kiểm tra YTHĐ, Chi cục thú y quận 5 tiến hành kiểm tra được 649 cơ sở
(đạt 520 cơ sở), tỷ lệ 80%.
+ Tổ kiểm tra lien ngành của phường 15 đã kiểm tra được 2.319 cơ sở
(đạt1.902), tỷ lệ 82%.
+ Phối hợp TTYTDP TP thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP
của Sở Y Tế cho 72 đơn vị trên địa bàn, UBND quận 5 đã cấp được 299 giấy
chứng nhận đủ điều kiện và UBND phường cấp 61 giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
+ Tổ chức 69 lớp tập huấn VSATTP với 7.456 người tham dự. Đặc biệt đã tổ
chức tập huấn cho một số chợ trọng điểm như chợ An đông, chợ Hòa bình,
chợ bàu sen, chợ Hà Tôn Quyền, chợ Xã tây, chợ Cao Đạt, chợ Kim Biên,…
+ Duy trì họat động của 9 phường điểm về VSATTP: 2, 3, 5, 6, 7, 9, 11, 13, 15
đã được xây dựng từ những năm trước và xây dựng thêm 3 phường điểm mới:
8 , 12, 14.
1.2.3.1.6.Chƣơng trình phòng chống bệnh xã hội
1.2.3.1.6.1.Chƣơng trình phòng chống các bệnh lao, tâm thần, phong
+ Các chương trình quốc gia: phòng chống lao, kiểm sóat phong, bao vệ sức
khỏe tâm thần… đều được thực hịên thưởng xuyên, đều đặn miễn phí tại
PK.LCK. Số bệnh nhân đến đều được quản lý và điều trị đạt kết quả tốt.
Công tác bảo vệ sức khỏe và phòng lây lan trongtrong cộng đổng được sự
quan tâm thự hiện tốt dưới sự chỉ đạo và giám sát của các đầu ngành Thành
Phố.
+ Đã tổ chức sinh họat tuyến thường xuyên hang tháng, tổ chức 02 đợt tập huấn
chuyên môn, hưởng ứng đợt ngày Thế giới chống Lao 24/3, Phòng chống
Hen... do bệnh viện Phạm Ngọc Thạch tổ trách.
11
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Qua đợt kiểm tra cuối năm 2007 của đầu ngành TP, 3 khoa Lao, Da liễu,
Tâm thần đều đạt lọai xuất sắc (A+).
1.2.3.1.6.2.Chƣơng trình phòng chống HIV/AIDS – ma túy
+ Triển khai có hiệu quả họat động của phòng tham vấn hỗ trợ thuộc dự án Quỹ
tòan cầu và dự án do Ngân Hàng Thế Giới tài trợ. Phối hợp đầu ngành,
TTYTDP.Q5 đã tổ chức các họat động quản lý bệnh nhân AIDS do
TTYTDP/TP và các trường, trại gởi về để tổ chức sinh họat và chăm sóc.
Họat động này đến nay vẫn đang triển khai tổ chức theo kế họach chung của
UBPC AIDS Thành phố.
+ Trong năm đã tổ chức Hội Nghị Truyền Thông về viêc triển khai luật Phòng
Chống HIV/AIDS và triển khai nghị định 108 tại quận 5.
+ Tham gia mit tinh và hội trại phòng chống AIDS nhân ngày thế giới phòng
chống AIDS 01/02 do UBND Thành phố và Sở Y tế tổ chức.
+ Tổ chức Hội thi Phòng chống HIV/AIDS với sự tham gia của 15 đội tuyên
truyền viên của 15 phường. Giải nhất thuộc về đội tuyên truyền viên phường
6.
+ Theo thống kê số liệu, đến nay tòan quận có 1007 người nhiễm HIV.
+ Chương trình phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại quận 5 đã được triển
khai, hiện vẫn đang tiếp tục củng cố và ngày càng hòan thiện hơn.
1.3.2.Khó khăn
Công việc đôi khi bị động, nhân lực thiếu,thiếu cơ sở vật chất.
12
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
I 495
II 372
III 357
IV 646
V 469
Bảng phân bố hộ gia đình theo tổ dân phố: được cập nhật ở bảng cộng dồn số hộ dân phố
theo tổ.
Số người trung bình trong 1 hộ là: 5 người/hộ.
13
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
14
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
2.1.4.Dân số
Tổng dân số: 13.157 người. Nam: 6.541 (49,4%), Nữ: 6.616 (50,6%)
Mật độ dân số: 69.102 người/km2:
Sự phân bố theo lứa tuổi:
Trẻ em <1 tuổi : 200 chiếm 1,52 %
Trẻ em <5 tuổi : 840 chiếm 6,38 %
Trẻ em <15 tuổ i : 2574 chiế m 19,56%
Phụ nữ 15-49 : 4.152 người chiếm 31,56%
Dân số phu ̣ thuô ̣c : 3154 người chiế m 23,97%
2.1.5.Dân tộc
Hoa: 8.306 chiếm 65,39 %
Kinh: 4.397 chiếm 34,61 %
2.1.6.Tôn giáo
Đạo Phật : 24,7 %
Thiên Chúa : 1,2 %
Khác (không tôn giáo , Tin lành, đa ̣o Hồ i,...) : 74,1%
2.1.7.Kinh tế
- Thực hiện đầy đủ tất cả các nhiệm vụ về mặt kinh tế do quận giao.
- Thế mạnh kinh tế của phường thuộc về ngành thương mại-dịch vụ
- Trên địa bàn có 1892 cơ sở sản xuất, kinh doanh: thương nghiệp-dịch vụ 783, chợ
934, công nghiệp 79, công ty trách nhiệm hữu hạn 73, doanh nghiệp tư nhân 20,
hợp tác xã 3.
- Ước tính doanh thu thương mại-dịch vụ là 972 tỷ đồng (tăng 13 % so với năm
2005), doanh thu sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp là 22,5 tỷ đồng (đạt
97,3 %)
- Tổng thu ngân sách phường năm 2006: 1.828 tỷ đồng
- Tổng chi ngân sách phường năm 2006: 1.516 tỷ đồng
- Kết dư ngân sách phường năm 2006: 311 triệu
- Trong địa bàn có các chợ: Hà Tôn Quyền, Tân Thành
2.1.8.Xã hội
- Công tác tuyên truyền cổ động được duy trì với nhiều hình thức: chiếu phim, cắt
dán khẩu hiệu, pa-nô, xe hoa… kỉ niệm các ngày lễ lớn: Đại hội Đảng bộ, Hội
nghị cấp cao APEC.
- Phường có các quỹ: “Quỹ bảo trợ trẻ em”, “Quỹ vận động vì người nghèo”, “Lao
động công ích”. Ban ngành: DSKHHGĐ, DSGD&TE, hội LHPN phường hoạt
động tích cực và có hiệu quả.
15
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
- Các tệ nạn xã hội: thực hiện chương trình “3 giảm”. Về tội phạm: phát hiện xử lý
32 vụ, bắt giữ 58 người. Về ma túy: 4 đối tượng (2 tái nghiện, 2 phát sinh) đã lập
hồ sơ đưa vào quản lý giáo dục tại địa phương. Về mại dâm: tổ chức tuần tra hàng
đêm, thu gom 3 gái mại dâm giao trường giáo dục dạy nghề.
- Chính sách xã hội: xoá đói giảm nghèo đã vượt chuẩn 60 hộ, giảm học phí 57
trường hợp, giới thiệu khám chữa bệnh 251 trường hợp, giới thiệu việc làm 3
trường hợp, cấp 460 thẻ khám bệnh miễn phí.
2.1.9.Giáo dục
- Công tác giáo dục được Quận công nhận phường đạt chuẩn xóa mù ch ữ, bổ túc
tiểu học, đạt tiêu chuẩn phổ cập bậc trung học cơ sở, phổ cập giáo dục trung học.
- Khuyế n khić h cho các em ho ̣c si nh nghèo hiế u ho ̣c , hô ̣i khuyế n ho ̣c phường kế t
hơ ̣p với các đoàn thể và hô ̣i cựu chiế n binh .
- Công tác bảo vê ̣ chăm sóc và giáo du ̣c trẻ em luôn đươ ̣c chú tro ̣ng thông qua
nhiề u hoa ̣t đô ̣ng nhấ t là trong dip̣ hè , ngày Quốc tế thiếu nhi, Tế t trung thu.
- Năm ho ̣c 2006- 2007 vâ ̣n đô ̣ng toàn dân đưa trẻ đế n trường trong đô ̣ tuổ i mẫu giáo
và cấp 1 đa ̣t 100%
2.1.10. Văn hóa
- Tổ chức các hoa ̣t đô ̣ng văn hóa -văn nghê ̣ phu ̣c vu ̣ tố t nhu cầ u vui chơi giải trí cho
nhân dân trong nhữ ng dip̣ lễ , Tế t và trong hoa ̣t đô ̣ng hè.
- Thực hiê ̣n cuô ̣c vâ ̣n đô ̣ng “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu
dân cư”, thi đua đa ̣t danh hiê ̣u “Khu dân cư văn hóa” , đơn vi ̣đa ̣t danh hiê ̣u “Gia
đình văn hóa” , gương “Người tố t vi ệc tốt”, “Ông bà , cha me ̣ mẫu mực” , gương
“Con cháu hiế u thảo”.
- Phường hiê ̣n có : 1 miế u Ngũ Hành, 1 chùa; 1 tịnh xá Tạng Hà, 1 chùa; 1 điǹ h Tân
Nghĩa.
2.1.11. Tình hình vệ sinh môi trƣờng
- Tổ ng số hô ̣ sử du ̣ng nước máy: 2086 (Trực tiế p: 2036, Gián tiếp: 50)
- Tổ ng số hô ̣ sử du ̣ng nước máy hơ ̣p vê ̣ sinh : 2035 (Tỷ lệ: 97.6%)
- Tổ ng số nhà vê ̣ sinh không hơ ̣p vê ̣ sinh : 1
- Tổ ng số nhà vê ̣ sinh xây mới : 32
- Tổ ng số hô ̣ vê ̣ sinh rác thải hơ ̣p vê ̣ sinh : 2274 (Tỷ lệ: 97.2%)
16
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
+ Phòng nha: 6
+ Nhà thuốc: 5
+ Dược đông y: 1
2.2.2.Trạm y tế phƣờng
2.2.2.1.Vị trí, địa điểm, sơ đồ mặt bằng
Địa chỉ trạm: 262 Hùng Vương Phường 15 Quận 5
Diện tích sử dụng:: 112 m2
17
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
- Động viên sự tham gia của cộng đồng - gồm nhân dân, ban ngành, đòan
thể vào các họat động y tế địa phương. Quản lý và sử dụng tốt mạng lưới y
tế tư nhân.
b. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch trong năm, chọn chương trình sức khỏe ưu tiên, tham mưu
UBND và báo cáo TTYT Dự phòng.
- Quản lý các chỉ số sức khỏe và báo cáo lên tuyến trên.
- Phát hiện, theo dõi và báo cáo UBND, cấp trên ngành dọc và hoạt đô ̣ng y
tế phạm pháp.
- Tham mưu và giúp chính quyền thực hiện hoạt động SSKBĐ và chương
trình trọng điểm.
2.2.2.3.Sơ đồ tổ chức
TTYT
DỰ PHÕNG QUẬN 5
TYT PHƢỜNG 15
- TỔ QUẢN LÝ DỊCH VỤ Y TẾ
TƯ UBND P15
- TỔ Y TẾ ĐIỀU TRỊ
- TỔ QUẢN LÝ CÁC CTSK
Chú thích:
Chỉ đạo : Hỗ trợ :
18
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
CHỨC
STT HỌ TÊN NHIỆM VỤ
VỤ
19
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
CHỨC
STT HỌ TÊN NHIỆM VỤ
VỤ
2.2.2.5.Nguồn lực
Nhân lực:
+ 5 nhân viên trong biên chế: 1 BS, 1 lương y, 1 điều dưỡng, 1nữ hộ sinh, 1
dược tá
+ :3 người hợp tác: 1 dược, 1 nha, 1 lương y.
Vật lực:
Dụng cụ khám:: 1 nồi hấp tiệt trùng
2 bộ dụng cụ tiểu phẫu
2 ống nghe
1 bộ máy đo huyết áp
1 bộ khám TMH
1 băng ca
1 bộ nẹp cẳng tay xương đùi
1 đèn khám phụ khoa
2 cân trẻ em
1 máy nha khoa
1 đèn chiếu tia hồng ngoại
2 bộ đặt vòng
1 máy vi tính+ 1 máy in + giấy A4, đèn, quạt, bàn ghế
Tài lực: kinh phí hoạt động của trạm và thu nhập của nhân viên y tế
20
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Kinh phí hoạt động 6 tháng đầu năm của TYT P15 năm 2008:
Thu nhập hàng tháng của nhân viên trạm Y Tế phƣờng 15 năm 2007:
Trƣởng Phó
Các khoản Dƣơ ̣c tá Y tá NHS
Trạm Trạm
21
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Trƣởng Phó
Các khoản Dƣơ ̣c tá Y tá NHS
Trạm Trạm
22
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
23
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
- Vãng gia: các chương trình lao, tâm thần, phong, KHHGĐ….
- Khám, theo dõi và tiêm chủng 7 bệnh trẻ em
- Khám quản lý thai phụ, vận động KHHGĐ
- Khám và phát thuốc tâm thần 2 lần/ tháng
- Họp đầu tháng tại trạm: Kiểm điểm lại lịch làm việc tháng trước.
- Truyền thông GDSK các bệnh tùy theo kế hoạch từng tháng.
- Báo cáo tổng kết các công việc trong tháng.
Công tác hàng tuần:
- Họp với UBND Phường, ban ngành đoàn thể
- Họp với TTYT dự phòng
- Đề ra lịch làm việc trong tuần: khám bệnh và điều trị trong 6 ngày.
- Sáng: 7 giờ 30 đến 11 giờ 30.
- Chiều: 13 giờ đến 17 giơ.
- Nhận các thông báo nhiệm vụ từ phòng y tế.
- Khám và điều trị tại trạm: chủ yếu cao huyết áp, viêm hô hấp trên, có phòng chụp
X-quang, tiêm thuốc, thay băng…
2.2.3.5.Kết quả khám, điều trị, cấp cứu
Tổng số lượt khám và điều trị : 1709
Tổng số lượt chăm sóc sức khỏe : 18672
24
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Nhận xét:
25
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Nhìn chung, họat động GDSK đã hoàn thành xuấ t sắc với tỉ lê ̣ dân số tham gia vào chương trình
đạt gần gấ p2 lầ n so với chỉ tiêu trên giao cho.
26
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Chỉ tiêu:
- 95% trẻ được uống vitamin A (từ 6 tháng đến 36 tháng):
Họat động:
- Kiể m tra sổ sức khỏe
- Cho trẻ uố ng Vitamin A mỗi 6 tháng
- Ghi vào sổ báo cáo
- Thực hiê ̣n lươ ̣ng giá chương trình
Kết quả:
- Cho trẻ uống Vitamin A (từ 6 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi)
Ngày thứ I: 543 trẻ, ngày thứ II: 0 trẻ
Mẹ sau sanh trong vòng 1 tháng: 117/117 = 100%
Trẻ ngoài diện: 6
Nhận xét:
Chương trình phòng chống mù lòa do thiếu Vit A đạt chỉ tiêu do TTYT giao.
c) Chƣơng trình phòng chống suy dinh dƣỡng trẻ em:
Mục tiêu:
- Giảm tỷ lệ SDD trẻ em dưới 2 tuổi và 5 tuổi
Chỉ tiêu:
- Hạ thấp tỷ lệ SDD trẻ < 5 tuổi xuống dưới 10%
- Quản lý theo dõi chăm sóc cho trẻ bị SDD đô ̣ II,III đạt 100%.
Họat động:
- Tổ chức khám lồng ghép hàng tháng các trẻ để phát hịện và quản lý trẻ SDD.
- Giáo dục hướng dẫn thực hành nấu ăn dinh dưỡng được 15 buổi, có 522 lượt bà
mẹ và thai phụ tham dự.
- Trung tâm dinh dưỡng có hỗ trợ kinh phí cho công tác phòng chống suy dinh
dưỡng đô ̣ II (Bồi dưỡng cho cộng tác viên, chuyên trách, GDSK PC. SDD) với
kinh phí là: 153000đ
Kết quả:
- Khám xác định và xử lý suy dinh dưỡng cho trẻ dưới 2 tuổi: 10 trẻ, trong đó suy
dinh dưỡng độ I: 10, SDD độ II: 0, sau lượng giá chuyển sang bình thường là 9
trẻ, còn lại suy dinh dưỡng độ I: 1, SDD độ II: 0 sau lượng giá 9 tháng hiện chỉ
còn 1 trẻ suy dinh dưỡng còn quản lý.
- Tổng số trẻ khám cân đo <5 tuổi sau lượng giá có: 854 trong đó chuyển tạm trú
nơi khác và theo dõi ở trường: 14 trẻ, còn lại trên địa bàn là: 840 trẻ
- Trẻ dưới 5 tuổi:
Lượng giá suy dinh dưỡng: 10/840 = 1.19 %
27
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
28
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
- Quản lý: 57 người (trong đó: TTPL: 34, ĐK: 20, trầm cảm: 3)
- Điều trị phân cấp: 47 người, trong đó:
+ Số động kinh: 19
+ Số tâm thần phân liệt: 25
+ Số bệnh trầm cảm: 3
- Số trẻ dưới 15 tuổi: 3
- Vãng gia: 168 lượt
- Khám và điều trị đúng thời gian 2 tuần 1 lần.
- Ghi phiếu đầy đủ và cập nhật sổ sách thường xuyên.
d) Nghiện hút:
- Số người nghiện hút: phát hiện mới: 3, đã đưa đi cai.
- Số hộ cai đã đưa về phường quản lý: 30 người (trong đó chết: 2; tái nghiện đã đưa
đi cai: 1; bị bắt: 2; chuyển: 2), hiện còn theo dõi 24
- Một số nghiện hút nhiễm HIV/AIDS bị chết: 5 người
e) Bệnh HIV/AIDS:
- Tổng số bệnh nhân HIV/AIDS tích luỹ trên đưa về: 56 người
- Chuyển nơi khác và không có tên: 8
- Chết do AIDS: 33
- Đang ở trường trại: 2
- Hiện còn theo dõi trên địa bàn: 14
f) Bệnh sốt rét:
- Thử lam: 46
- Phát hiện bệnh: 0
Nhận xét:
Các chương trình đều thực hiện đúng mục tiêu đề ra. Đạt so với yêu cầu. Chương trình đều
tập trung vào bệnh xã hội hiê ̣n nay và không ch ủ quan bỏ đi các bệnh như sốt rét hay
phong. Số liệu rõ ràng từng vấn đề cụ thể và bao quát hết chương trình phòng chống bệnh
xã hội.
Ngoài ra, trạm cần phải mở rộng chương trình thêm nữa các bệnh mãn tính khác
như tăng huyết áp, bệnh đái tháo đư ờng, khớp, ARI,...do đó cần có phối hợp liên ngành
trong phân công cán bộ, hỗ trợ kinh phí cho địa phương để từng bước hoàn thiện mạng
lưới y tế địa phương.
29
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Nhận xét:
Nhìn chung chuơng trình CSSKSS đều đạt chỉ tiêu.
5) Chƣơng trin
̀ h an toàn vệ sinh thực phẩm:
Mục tiêu:
- Giảm số vụ ngộ độc hàng loạt.
- Tăng cường chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tăng cường kiến thức cho người sản xuất và tiêu dùng.
Chỉ tiêu:
- 95% cơ sở tại phường đạt VSAT thực phẩm.
Hoạt động:
30
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
- Thực hiện công tác kiểm tra các cơ sở kinh doanh thực phẩm trên địa bàn phường
6 tháng 1 lần.
- Phát các hộ kinh doanh bản cam kết thực hiê ̣n 10 điều tiêu chuẩn cơ sở đạt an tòan
vệ sinh thực phẩm.
- Phối hợp các đội y tế dự phòng kiểm tra chế biến thực phẩm trong địa bàn.
Kết quả:
- Kiểm tra hàng rong cố định: 148 điểm (đạt: 131; không đạt: 17)
- Quán ăn giải khát: 22 điểm (Khá: 8, Trung bình: 12, Kém: 2)
- Hàng rong không cố định, hàng riêu: 307 điểm (đạt vệ sinh: 246, không đạt: 61)
- Phối hợp đoàn kiểm tra liên ngành đã kiểm tra được:
• Cơ sở chế biến thực phẩm: 4 điểm, được 8 lượt (Khá: 3, Trung bình: 1)
• Nhà hàng 02 điểm, kiểm 4 lượt (đợt 1 kiểm không đạt, đợt 2 không đạt phạt tiền)
• Quán ăn 01 điểm (Đông Xuyên) kiểm 3 lượt đạt vệ sinh
- Kiểm tra chợ Hà Tôn Quyền đạt loại khá.
• Có 18 điểm kinh doanh ăn uống.
• Có 03 điểm kinh doanh giò chả.
• Có 06 điểm kinh doanh hủ tiếu mì sợi, đồ hộp
• Tập huấn kiến thức được 183 hộ
- Thử test hàn the, formol các quán ăn và chợ Hà Tôn Quyền được: 144 mẫu ((+):
53 mẫu)
- Bếp ăn tập thể trường học: 02 (đạt vệ sinh: 2)
- Để thực hiện tốt phường điểm về vệ sinh an toàn thực phẩm, phường đã phát cho
các cơ sở kinh doanh ăn uống bản cam kết thực hiện 10 tiêu chuẩn cơ sở đạt
VSATTP thức ăn đường phố cho 46 cơ sở đã nhận bản cam kết, chợ Hà Tôn
Quyền phát 45 hộ kinh doanh.
Nhận xét:
Công tác vệ sinh an toàn của phường có hoạt động tích cực và đạt loại tốt về vệ sinh
an toàn thực phẩm Q5. Năm qua, không ghi nhận vụ ngộ độc thực phẩm tại địa bàn.
2.2.4.Tình hình sức khỏe (Nguồn báo cáo kết quả hoạt động năm 2007 của trạm y tế
phường 15 quận 5)
31
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Bệnh khớp 57
Tăng huyết áp 55
Lao 25
Bƣớu giáp 8
Già 50
Cao huyết áp 6
Bệnh hô hấp 5
Ung thƣ 4
Chấn thƣơng 2
Lao 2
HIV 1
32
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
33
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
34
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
1 43 43 30 1
2 30 73
3 37 110 108 2
4 37 147
5 37 184
6 38 222 186 3
I 7 44 266 264 4
8 42 308
9 38 346 342 5
10 35 381
11 37 418
12 29 447 420 6
13 48 495
14 34 529 498 7
15 33 562
35
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
16 35 597 576 8
17 43 640
18 32 672 654 9
19 46 718
20 36 754 732 10
21 37 791
22 40 831 810 11
23 36 867
24 47 914 888 12
25 43 957
26 49 1006 966 13
27 50 1056 1044 14
III 28 47 1103
29 23 1126
30 45 1171 1122 15
31 53 1224 1200 16
32 49 1273
33 47 1320 1278 17
34 33 1353
35 45 1398 1356 18
IV 36 57 1455 1434 19
37 28 1483
38 68 1551 1512 20
39 37 1588
36
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
40 35 1623 1590 21
41 37 1660
42 32 1692 1668 22
43 64 1756 1746 23
44 40 1796
45 45 1841 1824 24
46 29 1870
47 45 1915 1902 25
48 55 1970
49 52 2022 1980 26
50 62 2084 2058 27
V 51 36 2120
52 47 2167 2136 28
53 37 2204
54 66 2270 2214 29
55 69 2339 2292 30
1 1,3,6,7,9,12 6
2 1,16,18,20,22 5
3 24,26,27,30,31 5
4 33,35,36,38,40,42,43,45 8
5 47,49,50,52,54,55 6
Tổng 30
37
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Bƣớc 2: Chọn hộ gia đình trong mỗi cụm đã chọn bằng phƣơng pháp vãng gia:
Số hộ điều tra trong mỗi tổ = 210 hộ / 30 tổ = 7 hộ/tổ.
Như vậy trong mỗi tổ, chọn 7 hộ. Chúng tôi quy ước như sau:
Chọn nhà đầu tiên bằng cách lập danh sách tất cả các hộ trong tổ theo thứ tự.
Nhà được chọn tương ứng với 2 số cuối của tờ giấy bạc bất kỳ.
Chọn 6 nhà tiếp theo bằng cách: nhà liền nhà về phía tay phải. Gặp ngã 4
chúng tôi rẽ về phía dãy chúng tôi đang đi, ngã 3 chúng tôi rẽ vào ngõ về phía
bên gần nhất theo trục chính. Gặp hẻm cụt chúng tôi quay hình chữ U quay ra
trục đường chính đi tiếp. Nếu chưa đủ mà sang tới tổ khác thì chúng tôi sang
dãy bên còn lại tiếp tục cho đủ số hộ. Nếu nhà nào không thỏa tiêu chuẩn
chọn hoặc thỏa tiêu chuẩn loại thì sang nhà kế tiếp.
1.2.4 Tiêu chuẩn nhận vào, tiêu chuẩn loại ra:
1.2.4.1 Tiêu chuẩn nhận vào
o Từ >=18 tuổi
o Có khả năng nghe, hiểu và trả lời hoàn toàn minh mẫn khi được phỏng vấn.
o Cư ngụ tại địa phương, phường 15 quận 5 ≥ 1 năm.
o Hiểu và nắm rõ sinh hoạt của hộ gia đình được phỏng vấn.
1.2.4.2 Tiêu chuẩn loại ra:
o Người không có khả năng nghe nói hiểu tiếng Việt.
o Từ chối phỏng vấn
1.2.5 Cách thức đi điều tra:
Trước buổi điều tra 1 ngày, nhân viên trạm y tế sẽ gọi điện cho tổ trưởng tổ dân phố
(hoặc tổ phó nếu không gặp được tổ trưởng) để thông báo lý do và thời gian cụ thể
mà sinh viên sẽ xuống tổ dân phố được chọn để thực hiện điều tra.
Ngày đi điều tra, tổ trưởng tổ dân phố (hoặc tổ phó) sẽ hướng dẫn sinh viên địa bàn đi
điều tra.
Sau đó, sinh viên tự tiếp cận và tiến hành điều tra các hộ gia đình theo quy ước đã
chọn bằng cách: vãng gia, phỏng vấn trực tiếp bằng phiếu điều tra hộ gia đình (bảng
câu hỏi soạn sẵn).
Nế u hô ̣ đươ ̣c cho ̣n không chiụ trả lời thì ta cho ̣n hô ̣ kế bên (bên phải ).
1.3 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
1.3.1 Thời gian điều tra:
Ngày 03, 04, 05/06/2008.
Dự trù thêm 1 ngày (06/06/2008).
1.3.2 Thời khóa biểu chi tiết:
Dự kiến thời gian phỏng vấn.
Buổi sáng 8 giờ 11 giờ (3 tiếng)
38
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Bảng câu hỏi điều tra thử nghiệm 30 30 bảng 800 đồng/bảng 24.000
bệnh nhân tại trạm
Bảng câu hỏi 230 bảng (20 bảng 800 đồng/bảng 184.000
sơ-cua)
điều tra hộ gia đình
Tổng 388.000
1.4.4 Những việc cần giải quyết trong thời gian tiến hành điều tra:
Trước khi điều tra: thống nhất cách hỏi và cách ghi phiếu điều tra.
Sau mỗi buổi điều tra, mỗi nhóm điều tra họp lại để:
39
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
o Nghiệm thu, lượng giá các phiếu điều tra (do 1 sinh viên trong nhóm điều tra
đảm nhiệm). Nếu phiếu nào chưa hoàn tất, quay trở lại bổ sung ngay trong thời
gian dự trữ hoặc một giờ khác thích hợp.
o Thảo luận những khó khăn xảy ra trong quá trình đi điều tra và tìm cách giải
quyết khi gặp lại tình huống đó.
Nguồn kinh phí được cấp từ: Trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
1.4.5 Xử lý và phân tích số liệu:
o Mỗi sinh viên tự tổng kết những bảng câu hỏi mình đã phỏng vấn và tổng kết
chung cả nhóm sau mỗi buổi điều tra và rút kinh nghiệm cho những buổi sau.
o Phương pháp: số liệu được thống kê bằng máy tính cá nhân.
Trình bày kết quả: dưới dạng bảng bằng chương trình Word.
40
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
41
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Mức
Chỉ số biểu hiện vấn
Vấn đề bình Chỉ số vƣợt Điểm
đề
thuờng
1. Tỷ lệ
tiêm chủng
không 11 39,28 25
100% 39,28% 25% 100% 57,12% 3đ
đúng lịch ở 28 25
trẻ <1 tuổi
tăng
2. Tỷ lệ
SDD ở trẻ
em <5 tuổi
4 2,84 1,19
tăng 100% 2,84% 1,19% 100% 138,65% 3đ
141 1,19
42
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Mức
Chỉ số biểu hiện vấn
Vấn đề bình Chỉ số vƣợt Điểm
đề
thuờng
3. Tỷ lệ
bệnh ARI 13 9,21 22,27
100% 9,21% 13,12% 100% 58,64% 0đ
ở trẻ <5 141 22,27
tuổi cao
4. Tỷ lệ
bệnh cao
58 17,74 11,8
huyết áp ở 100% 17,74% 11,8% 100% 50,34% 3đ
327 11,8
người >50
tuổi cao
5. Tỷ lệ
5 0,43 0,31
bệnh tâm 100% 0,43% 0,31% 100% 38,71% 2đ
1176 0,31
thần cao
1.1.2. Tiêu chuẩn 2: Cộng đồng đã biết tên vấn đề và có phản ứng rõ ràng
Cách tính:
Cộng đồng đã biết tên vấn đề:
Tính tỷ lệ hộ biết tên vấn đề trên tổng số hộ điều tra
Có phản ứng rõ ràng
Dựa vào mức độ phản ứng của người dân qua việc bàn tán, có ý kiến trong buổi họp tổ dân phố
hay có văn bản kiến nghị để giải quyết vấn đề.
43
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
1. Tỷ lệ tiêm
chủng không
32 Có ý kiến trong buổi
đúng lịch ở 100 15,24% 2đ 2đ 2đ
210 họp tổ dân phố
trẻ <1 tuổi
tăng
2. Tỷ lệ suy
dinh dưỡng ở 28 Có ý kiến trong buổi
100 13,30% 1đ 2đ 1,5đ
trẻ em <5tuổi 210 họp tổ dân phố
tăng
3. Tỷ lệ bệnh
15 Có ý kiến trong buổi
ARI ở trẻ <5 100 7,14% 1đ 2đ 1,5đ
210 họp tổ dân phố
tuổi cao
4. Tỷ lệ bệnh
cao huyết áp 43
100 20,48% 2đ Bàn tán 1đ 1,5đ
ở người >50 210
tuổi cao
5. Tỷ lệ
54
bệnh tâm 100 25,71% 3đ Bàn tán 1đ 2đ
210
thần cao
44
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
45
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
1.1.4. Tiêu chuẩn 4: Ngoài cán bộ y tế trong cộng đồng còn có một số ngƣời khá
thông thạo vấn đề
Cách tính:
Một số người: có thể là người dân trong hộ điều tra, có thể là các ban ngành đoàn th ể: hội phụ
nữ, hội người cao tuổi, nhóm người có tổ chức mà không phải nhân viên y tế.
Thông thạo vấn đề: là biết tên vấn đề, nguyên nhân của vấn đề và hướng giải quyết vấn đề
Quy ƣớc tính điểm:
≥ 3 nhóm được tập huấn: 3 điểm
2 nhóm được tập huấn: 2 điểm
1 nhóm được tập huấn: 1 điểm
Không có nhóm nào cả: 0 điểm
- Hội phụ nữ
1. Tỷ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1
- Cộng tác viên 3đ
tuổi tăng
- Bà mẹ, thai phụ
- Hội phụ nữ
46
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Tiêu chuẩn 1 3đ 3đ 0đ 3đ 2đ
Tiêu chuẩn 3 3đ 3đ 2đ 0đ 3đ
Tiêu chuẩn 4 3đ 3đ 3đ 0đ 3đ
47
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Qui ước:
Nếu ≥10 người mắc hoặc bị ảnh hưởng: 3 điểm
Nếu từ 7 – 9 người mắc hoặc bị ảnh hưởng: 2 điểm
Nếu từ 4 – 6 người mắc hoặc bị ảnh hưởng: 1 điểm
Nếu 3 người mắc hoặc bị ảnh hưởng: 0 điểm
Chấm điểm:
2.1.2. Tiêu chuẩn 2: Gây tác hại lớn (tử vong , tổn hại kinh tế, xã hội).
Cách tính chỉ số:
Bằng cách dựa vào số liệu thống kê của địa phương và qua điề u tra hô ̣ gia đình v ề
số người tử vong, số người tàn phế, và tổn hại kinh tế, xã hội do vấn đề sức khỏe
gây ra mà chúng ta sẽ biết được vấn đề sức khỏe đó có gây tổn hại lớn cho cộng
đồng hay không.
48
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Qui ước:
Có tử vong: 3 điểm
Mất sức lao động: 2 điểm
Có tổn hại kinh tế xã hội: 1 điểm
Không gây tổn hại kinh tế xã hội: 0 điểm
Chấm điểm:
Tỷ lệ tiêm chủng không Có tổn hại kinh tế xã hội (thuốc men, tiền 1đ
đúng lịch ở trẻ <1 tuổi tăng bạc, thời gian,..)
Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ Có tổn hại kinh tế xã hội (dễ mắc bệnh, 1đ
em <5tuổi tăng phải chăm sóc,…)
Tỷ lệ bệnh tâm thần cao Mất sức lao động (BN tâm thần bị mất hoặc 2đ
giảm khả năng lao động)
2.1.3. Tiêu chuẩn 3: vấn đề có ảnh hƣởng đến lớp ngƣời khó khăn hay không
Cách tính chỉ số:
Phải chứng minh bằng số liệu thực tế về những trường hợp lớp người khó khăn b ị
ảnh hưởng nhiều hơn lớp người khá giả. Do đó ta sẽ dùng cách tính sau:
soá ngöôøi khoù khaên bò aûnh höôûng (beänh)
Tỷ lệ người khó khăn bị ảnh hưởng =
toång soá ngöôøi bò aûnh höôûng (beänh)
Nếu tỷ lệ này càng cao chứng tỏ người khó khăn càng bị ảnh hưởng .
Qui ước:
Nếu 50% người khó khăn bị ảnh hưởng: 3 điểm
Nếu từ 25% -< 50%: 2 điểm
Nếu từ 10% - <25%: 1 điểm
Nếu từ 0% - < 10%: 0 điểm
49
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Chấm điểm:
Vấn đề sức khỏe Ảnh hƣởng lớp ngƣời khó khăn Điểm
50
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Tỷ lệ tiêm chủng không đúng Có đủ kinh phí họat động (thuộc chương trình quốc 3đ
lịch ở trẻ <1 tuổi tăng gia)
Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em Có đủ kinh phí họat động (có chương trình đang 3đ
<5tuổi tăng triển khai)
Tỷ lệ bệnh tâm thần cao Có đủ kinh phí họat động (có chương trình họat 3đ
động đang triển khai)
2.1.6. Tiêu chuẩn 6: Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết .
Cách tính chỉ số:
Mức độ sẵn sàng tham gia giải quyết của cộng đồng được thể hiện qua sự sẵng
sàng của người dân cùng tham gia giải quyết vấn cũng như việc dự kiến hành
động của nhiều ban ngành (TC 3 XĐVĐSK) và ngoài số càn bộ y tế trong
cộng đồng , có nhóm người khá thông thạo vấn đề TC 4 XĐVĐSK). Do đó số
điểm quy ước là trung bình cộng của 3 tiêu chuẩn trên.
Các tiêu chuẩn 3 và 4 của XĐVĐSK đã được đề cập ở phần trên.
Để đánh giá sự sẵn sàng của người dân (SSCND) chúng tôi dựa vào kết quả
ĐT HGĐ và tính tỷ lệ phần trăm số hộ có ý kiến sẵn sàng tham gia cùng giải
quyết.
51
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Quy ước:
≥ 15%: 3 điểm
Từ 10% đến <15%: 2 điểm
Từ 5% đến <10%: 1 điểm
<5%: 0 điểm
Chúng tôi ghi nhận được:
Tỷ lệ tiêm
chủng không
23 9 0 10,95 2đ
đúng lịch ở trẻ
<1 tuổi tăng
Tỷ lệ suy dinh
dưỡng ở trẻ em 17 9 2 8,10 1đ
<5tuổi tăng
Tỷ lệ bệnh tâm
15 19 20 7,14 1đ
thần cao
Như vậy: để đánh giá tiêu chuẩn cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết, chúng tôi tính như sau
Vấn đề sức khỏe Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết Điểm
52
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
2.2. TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƢU TIÊN
TỔNG
TÊN VĐSK TC.1 TC.2 TC.3 TC.4 TC.5 TC.6
CỘNG
53
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
PHẦN B:
XÂY DỰNG
CHƢƠNG
TRÌNH
CAN THIỆP
TỔNG THỂ
54
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
PHẦN B:
XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH CAN THIỆP TỔNG
THỂ VẤN ĐỀ TỶ LỆ TIÊM CHỦNG KHÔNG
ĐÖNG LỊCH Ở TRẺ < 1TUỔI TĂNG TẠI PHƢỜNG
15 QUẬN 5
1.ĐẶT VẤN ĐỀ
Sau khi tổng kết và phân tích số liệu điều tra từ 210 hộ gia đình và các ban ngành của
phường 15 quận 5, chúng tôi nhận thấy: Tỷ lệ tiêm chủng không theo đúng lịch của chương trình
Tiêm chủng mở rộng ở trẻ dưới 1 tuổi tăng là vấn đề sức khỏe ưu tiên cần được giải quyết của
phường 15 quận 5. Theo kết quả điều tra này, chúng tôi phát hiện có 11 trẻ không được tiêm
chủng theo đúng lịch (trong đó có 1 trẻ bỏ tiêm phòng bệnh sởi) chiếm tỷ lệ 39,28 % tăng 57,12
% so với năm trước (2007).
Tiêm chủng là một trong những biện pháp phòng bệnh thành công và có hiệu quả nhất.
Tiêm chủng mang lại nhiều kết quả thực tiễn và phòng tránh tối đa những tổn hại do bệnh tật
mang đến. Kết quả tiêm chủng đã xóa sổ bệnh đậu mùa, hạ thấp những hậu quả do bệnh bại liệt
gây ra đến 99% và làm giảm đáng kể tỷ lệ mắc các bệnh ho gà uốn ván, sởi.
Tuy nhiên để vaccine phát huy tốt nhất khả năng và hiệu quả phòng bệnh đòi hỏi phải
tuân thủ đúng và đầy đủ về số lượng mũi tiêm và khoảng cách thời gian giữa các mũi. Điều đó
đòi hỏi các bà mẹ đưa trẻ đi tiêm chủng phải có những kiến thức về chương trình Tiêm chủng mở
rộng của quốc gia và nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch.
Trong những năm qua, Trạm Y tế phường 15 quận 5 đã có những nỗ lực trong quản lý
và thực hiện khá tốt chương trình Tiêm chủng mở rộng tại địa phương, kết quả luôn đạt mức về
những chỉ tiêu được giao. Tuy nhiên, trong 6 tháng đầu năm 2008, tỷ lệ bà mẹ đưa trẻ đi tiêm
chủng không đúng lịch (hoặc thậm chí bỏ tiêm) có sự gia tăng đáng kể. Vấn đề này làm giảm
hiệu quả phòng bệnh của tiêm chủng và tăng khả năng mắc các bệnh vốn có thể phòng ngừa bằng
vaccine. Đây là một vấn đề gây tác hại lâu dài, chính vì thế nó cần được sự quan tâm và hành
động của cộng đồng cũng như của toàn xã hội.
55
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
56
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
57
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
- Những trường hợp tai biến sau tiêm chủng gây tâm lý lo ngại cho các bà mẹ.
- Những thông tin báo chí không chính xác về chất lượng thuốc gây tâm lý lo ngại cho
các bà mẹ.
- Các chương trình GDSK chưa nhiều, chưa hiệu quả:
Chỉ có 2 hình thức truyền thông 1 chiều và không có lượng giá sau chương trình là:
Phát tờ bướm
Lồng ghép GDSK về CTTCMR vào nội dung buổi họp tổ dân phố
- Ngoài ra không còn hình thức truyền thông GDSK nào khác về CTTCMR, đồng thời
tại địa phương cũng chưa sắp xếp được nhân sự chuyên trách về các chương trình truyền
thông nói trên.
- Các cộng tác viên ít được tập huấn, mỗi năm chỉ 1 lần tập huấn về kỹ năng truyền
thông GDSK về vấn đề TCMR cho các cộng tác viên.
Bên cạnh đó chúng tôi cũng ghi nhận được ý kiến cho rằng các bà mẹ tại địa phương ít có kiến
thức đúng về CTTCMR nên họ cũng không nhận thức được tầm quan trọng của việc đưa trẻ đi
tiêm chủng đúng lịch.
58
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
59
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
MỤC TIÊU
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CHỈ SỐ LƢỢNG GIÁ
CHUYÊN BIỆT
1/ Nâng cao tỷ lệ bà mẹ Chia 200 bà mẹ và thai phụ Tỷ lệ bà mẹ và thai phụ
biết được tác hại của thành 4 nhóm. Mỗi nhóm được biết được tác hại cuả việc
việc tiêm chủng không GDSK về CTTCMR mỗi 3 tiêm chủng không đúng
đúng lịch lên 80%. tháng /1 lần. lịch.
Liên hệ với UBND F15 Q5 và
tổ trưởng các tổ dân phố nhờ
vận động bà mẹ và thai phụ
tham gia các buổi GDSK.
Vãng gia tham vấn cho các bà
mẹ và thai phụ.
Cung cấp tài liệu kiến thức về
tác hại của việc tiêm chủng
không đúng lịch.
2/ Nâng cao tỷ lệ bà mẹ Chia 200 bà mẹ và thai phụ Tỷ lệ bà mẹ và thai phụ
biết chính xác lịch tiêm thành 4 nhóm. Mỗi nhóm được biết được chính xác lịch
chủng mở rộng từ GDSK về CTTCMR mỗi 3 tiêm chủng.
42,86% lên 80%. tháng /1 lần
Liên hệ với UBND F15 Q5 và
tổ trưởng các tổ dân phố nhờ
vận động bà mẹ và thai phụ
tham gia các buổi GDSK.
Vãng gia tham vấn cho các bà
mẹ và thai phụ.
Cung cấp tài liệu kiến thức về
lịch tiêm chủng.
60
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
MỤC TIÊU
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CHỈ SỐ LƢỢNG GIÁ
CHUYÊN BIỆT
61
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
MỤC TIÊU
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CHỈ SỐ LƢỢNG GIÁ
CHUYÊN BIỆT
5/ Tăng số hình thức Tổ chức thực hiện các CT Số hình thức GDSK đã
GDSK về CTTCMR truyền thông GDSK về được thực hiện.
cho các bà mẹ từ 2 lên CTTCMR bằng các hình thức:
6 hình thức trong đó có Truyền thông bằng xe loa.
2 hình thức GDSK 2 Truyền thông bằng loa
chiều và có lượng giá phóng thanh tại trạm vào các
sau chương trình đợt tiêm chủng.
Tổ chức các buổi GDSK 2
chiều và có lượng giá sau
chương trình.
Vãng gia tham vấn cho các
bà mẹ và thai phụ.
Lồng ghép nội dung GDSK
về CTTCMR trong các buổi
họp tổ dân phố.
Phát tờ bướm tuyên truyền
về CTTCMR.
6/ Bố trí 1 nhân sự Sắp xếp 1 nhân sự chuyên Số nhân sự chuyên trách
chuyên trách các trách về quản lý và tổ chức các được bố trí.
chương trình TTGDSK chương trình truyền thông.
về TCMR. Đào tạo kiến thức và kỹ năng
tổ chức các chương trình
truyền thông GDSK.
Tập huấn các kiến thức đúng
về CTTCMR.
62
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
MỤC TIÊU
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CHỈ SỐ LƢỢNG GIÁ
CHUYÊN BIỆT
7/ Tăng số buổi tập Lập danh sách các cộng tác Số buổi tập huấn cho
huấn kỹ năng GDSK về viên về CTTCMR. CTV
chương trình TCMR Chuẩn bị các nội dung về kỹ
cho CTV từ 1lần/năm năng GDSK TCMR cho các
lên 4lần/năm. CTV.
Tăng cường tổ chức số buổi
tập huấn cho các cộng tác viên
lên 4 lần/năm.
8/ Đảm bảo 100% cộng Tổ chức thi lượng giá sau Số cộng tác viên đạt yêu
tác viên đạt yêu cầu mỗi lần tập huấn về kỹ năng cầu lượng giá sau tập
lượng giá sau tập huấn GDSK của CTTCMR huấn
về kỹ năng GDSK của
CTTCMR
9/ Đảm bảo 100% nội Lồng ghép các thông tin Tỷ lệ các chương trình
dung các chương trình đúng về những trường hợp tai GDSK có lồng ghép.
TTGDSK có cung cấp biến và chất lượng thuốc đã
thông tin đúng về được cải chính trên báo đài
những trường hợp tai vào nội dung các chương trình
biến sau tiêm và chất GDSK.
lượng thuốc tiêm
chủng.
10/ Cung cấp thông tin Cung cấp các thông tin đúng Số phương tiện truyền
đúng về những trường về những trường hợp tai biến thông cung cấp thông tin
hợp tai biến sau tiêm và và chất lượng thuốc đã được đúng về về những trường
chất lượng thuốc tiêm cải chính trên báo đài trên 4 hợp tai biến sau tiêm và
chủng trên 4 phương phương tiện truyền thông: loa chất lượng thuốc tiêm
tiện truyền thông: loa phát thanh phường, tờ nguyệt chủng
phát thanh phường, tờ san phường, bàn tin tại trạm y
nguyệt san phường, bàn tế phường
tin tại trạm y tế phường
63
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
PHẦN C:
BÀI THU
HOẠCH
64
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
65
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
PHẦN D:
PHỤ BẢN
66
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
GIA ĐÌNH:
1. Số ngƣời trong gia đình:
00 - <01 tuổi
01 - 04 tuổi
05 - 14 tuổi
15 - 49 tuổi
>=50 tuổi
Tổng số
Nam Nữ Nam Nữ
Mù chữ
Cấp I
Cấp II
Cấp III
67
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
3.Kinh tế:
3.1 Nghề nghiệp (tạo thu nhập cho gia đình)
_ Chính : _________________________________________________________
_ Phụ:___________________________________________________________
4. Loại nhà:
Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV
5. Nƣớc sử dụng:
5.1 Nguồn nước:
Nước máy Giếng khoan
5.2 Số lượng nước:
Đủ dùng Thiếu dùng
5.3 Chất lượng nước:
Tốt Chưa tốt
68
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
QUAN HỆ VỚI CƠ SỞ Y TẾ :
10. Khó khăn và lo lắng của gia đình hiện nay là vấn đề gì?
Kinh tế
Sức khoẻ
Việc làm
Vấn đề khác _____________________
11. Theo anh (chị), vấn đề gì trong phƣờng làm ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của anh (chị)
và gia đình:
Môi trƣờng:
Nước thải Rác
Tiế ng ồ n Bụi khói
Khác ______________________
Dịch vụ y tế:
Thiếu bác sĩ Thiếu y tá
Thiếu bệnh viện Thiếu thuốc
Nơi khám xa Thiếu thông tin y tế
69
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Vấn đề xã hội:
01 SDD
03 Bệnh hô hấp
04 Tâm thần
05 Bệnh khớp
06 Cao huyết áp
07 Tiểu đường
08 Lao
09 Tiêu hóa
11 Bướu giáp
13 Khác:
70
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Lý do trễ :
Do bận không sắp xếp được thời gian
Trẻ đang bệnh
Lo ngại do các biến cố về tiêm chủng gần đây
Quên đưa trẻ đi tiêm
Lý do khác
13. Trong năm qua trong gia đình có ai qua đời/tàn tật không?
Có Không
15. Tóm lại, hiện nay gia đình đề nghị nên tập trung hay ƣu tiên giải quyết vấn đề nào
trƣớc? (Vấn đề về môi trƣờng sinh hoạt, dịch vụ y tế, xã hội, văn hóa,…)
1.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
2.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
3.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
ĐỐI VỚI TỪNG VẤN ĐỀ:
16. Theo anh (chị) biết thì cho đến nay ngƣời dân trong phƣờng đã có phản ứng ra sao về
vấn đề nêu trên
Văn bản Họp tổ dân phố Bàn tán Không phản ứng
VĐ 1:
VĐ 2:
VĐ 3:
71
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
17. Theo anh (chị) biết thì vấn đề này lâu nay có gây tổn hại gì về mặt tử vong, tàn phế,
kinh tế xã hội cho dân cƣ trong phƣờng không?
Tử vong Mất sức lao động Tổn hại KTXH Không gây tổn hại
VĐ 1:
VĐ 2:
VĐ 3:
72
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Bệnh khớp 37
Lao 25
Tiêu hoá 16
Tim mạch 9
Phụ khoa 8
Bướu giáp 5
Già 46
Tim mạch 4
Lao 3
HIV 2
Ung thư 2
Tổng 61
73
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
2/ Ban ngành có ghi nhận phản ánh kiến nghị của ngƣời dân về các vấn đề sau không ?
3/ Ban ngành đã có dự kiến hành động gì đối với các vấn đề sau ?
74
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
4/ Ngoài số cán bộ y tế , có bao nhiêu nhóm ngƣời thông thạo các vấn đề ?
5/ Nếu đã có chƣơng trình hành động thì địa phƣơng có kỹ thuật phƣơng tiện để giải quyết
vấn đề hay không?
Tỉ lệ tiêm chủng
không đúng lịch ở
trẻ < 1 tăng
Tỉ lệ bệnh ARI ở
trẻ<5 tuổi cao
Tỉ lệ cao huyết áp
người >50 tuổi cao
75
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
76
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Lao
BLiệt
DTC
Sởi
VG.B
77
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
1.2 Theo chị đưa trẻ chích ngừa đầy đủ và đúng lịch có quan trọng không?
Có Không
Chị có biết lịch chích ngừa không?
Có Không
Có lần nào đưa trẻ chích ngừa trễ không (>1 tuần)
Có Không
2.Lý do đƣa trẻ tiêm chủng trễ: (có thể chọn nhiều câu)
3. Theo chị, các phản ứng sau tiêm có thể gặp là:
Sốt Nổi mẩn mề đay
Sốc thuốc Sưng đau nơi tiêm
Phản ứng khác
4. Theo chị, sau chích ngừa, phản ứng/dấu hiệu nào là nặng cần đƣa trẻ đến CSYTế ngay:
Sốt trên 3 ngày Khó thở, tím tái
Li bì khó đánh thức Co giật
Bỏ bú, nôn ói mọi thứ Đau sưng nhẹ nơi tiêm
Dấu hiệu khác:
Cám ơn chị đã tham gia trả lời. Thông tin chị cung cấp sẽ được giữ kín, và chỉ dùng cho mục
đích nghiên cứu.
NGOCMINH
78
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Mù chữ 17 52 69 69 7.66
79
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
3.Kinh tế:
3.1 Nghề nghiệp (tạo thu nhập cho gia đình)
Các nhóm nghề gồm có:
Buôn bán 89 (42.38%)
CNV 21 (10.0%)
Tiểu thủ công nghiệp 12 (5.71%)
Thợ thủ công nghiệp 17 (8.10%)
Làm công (Giúp việc, giữ xe…) 33 (15.71%)
Nghề khác (Internet, cho thuê nhà,…) 34 (16.19%)
3.2 Với thu nhập hiện tại, mức sống của gia đình:
Khó khăn 31 (14.76%)
Đủ sống 179 (85.24%)
MÔI TRƢỜNG SỐNG, SINH HOẠT:
4. Loại nhà:
Cấp I, Cấp IV: 0
Cấp II 68 (32.38%)
Cấp III 142 (67.62%)
5. Nƣớc sử dụng:
5.1 Nguồn nƣớc:
Nước máy 210 (100%)
Giếng khoan 1
5.2 Số lƣợng nƣớc:
Đủ dùng 210 (100%)
Thiếu dùng 0
5.3 Chất lƣợng nƣớc:
Tốt 209 (99.52%)
Chưa tốt 1 (0.48%)
80
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
81
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
82
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
08 Lao 1 0.09
13 Khác: 14
83
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
13. Trong năm qua trong gia đình có ai qua đời/tàn tật không?
Già 13
Cao huyết áp 1 3
14. Tóm lại, hiện nay gia đình đề nghị nên tập trung hay ƣu tiên giải quyết vấn đề nào
trƣớc? (Vấn đề về môi trƣờng sinh hoạt, dịch vụ y tế, xã hội, văn hóa,…)
1. Tỉ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ < 1 tăng 32 15.24%
2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi tăng 28 13.44%
3. Tỷ lệ bệnh ARI ở trẻ <5tuổi cao 15 7.14%
4. Tỷ lệ cao huyết áp ở người trên 50 tuổi cao 43 20.48%
5. Tỷ lệ bệnh tâm thần cao 54 25.71%
6. Vấn đề khác: 16
7. Không có ý kiến 53 23.24%
84
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
16. Theo anh (chị) biết thì vấn đề này lâu nay có gây tổn hại gì về mặt tử vong, tàn phế,
kinh tế xã hội cho dân cƣ trong phƣờng không?
17. Khi tiến hành giải quyết vấn đề này tại phƣờng,theo anh (chị) gia đình có sẵn sàng góp
phần tham gia vẩn động giải thích và cùng làm không?
85
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
86
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Bệnh khớp 37
Lao 25
Tiêu hoá 16
Tim mạch 9
Phụ khoa 8
Bướu giáp 5
Già 46
Tim mạch 4
Lao 3
HIV 2
Ung thư 2
Tổng 61
87
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
2/ Các phản ánh kiến nghị của ngƣời dân về các vấn đề sức khỏe tại địa phƣơng
3/ Dự kiến hành động của ban ngành đối với các vấn đề:
88
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
5/ Nếu đã có chƣơng trình hành động thì địa phƣơng có kỹ thuật phƣơng tiện để giải quyết
vấn đề hay không?
Tỉ lệ tiêm chủng
không đúng lịch ở X
trẻ < 1 tăng
Tỉ lệ suy dinh
dưỡng trẻ <5 tuổi X
tăng
Tỉ lệ bệnh ARI ở
X
trẻ<5 tuổi cao
89
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
Tỉ lệ cao huyết áp
X
người >50 tuổi cao
Tỉ lệ tiêm chủng không đúng lịch ở trẻ <1 tăng Có đủ kinh phí họat động (thuộc chương
trình quốc gia)
Tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ <5 tuổi tăng Có đủ kinh phí họat động (có chương trình
đang triển khai)
Tỉ lệ bệnh ARI ở trẻ <5 tuổi cao Có sẵn 1 phần kinh phí có dự kiến bổ sung
Tỉ lệ bệnh tâm thần cao Có đủ kinh phí họat động (có chương trình
họat động đang triển khai)
90
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
91
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
92
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
PHẦN E:
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
93
Báo cáo thực tập thực địa Nhóm 4 phường 15 quận 5
TS.BS Dương Đình Công – Đại cương về kế hoạch xây dựng chương trình – Tài liệu
giảng dạy Y5 năm 2007.
TS.BS Dương Đình Công – Phân tích các chỉ số dân số học – Tài liệu giảng dạy Y4 năm
2006.
BS Trần Thanh Hà – Chẩn đoán cộng đồng – Xác định vấn đề sức khỏe – Xác định vấn đề
sức khỏe ưu tiên – Tài liệu giảng dạy Y4,Y5 năm 2007.
ThS.BS Nguyễn Thế Dũng và TS.BS Võ Thị Xuân Hạnh – Phân tích nguyên nhân một
vấn đề sức khỏe – Tài liệu giảng dạy Y5 năm 2007.
TS.BS Tăng Kim Hồng – Phương pháp chọn mẫu – Tài liệu giảng dạy Y4 năm 2006.
TS.BS Nguyễn Thanh Nguyên – Xây dựng mục tiêu và chiến lược của chương trình can
thiệp – Tài liệu giảng dạy Y5 năm 2007.
Báo cáo tổng kết 2007 của TTYTDP Q5.
Báo cáo tổng kết 2007 của TYT P15 Q5.
Tài liệu tuyên truyền của CTTCMR của TYT Q5.
94