Professional Documents
Culture Documents
Kính gởi : Người nộp thuế trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh
- Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ : là tổng doanh
thu thực tế phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra 3
tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch
vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác ghi nhận trên sổ sách kế
toán của người nộp thuế
- Chỉ tiêu [11] - Chi phí thực tế phát sinh : là toàn bộ các khoản chi
phí thực tế phát sinh liên quan đến doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính
thuế. Chỉ tiêu này bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
Chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác ghi nhận trên sổ sách
kế toán của người nộp thuế
- Chỉ tiêu [12] - Lợi nhuận thực tế phát sinh trong kỳ :
[12] = [10] – [11] .
- Chỉ tiêu [13] : Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế, chỉ tiêu
này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi
nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế
TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của người nộp thuế , ví dụ như: chi
phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định, Chi phí lãi tiền vay vượt mức
khống chế theo quy định, chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ
quy định, các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã
tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế
TNDN ...
- Chỉ tiêu [14] : Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế phản
ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát
sinh trong kỳ tính thuế như: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13] 900.000.000
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14] 50.000.000
6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15] 150.000.000
7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16] 500.000.000
8 Thuế suất thuế TNDN [17] 28%
9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18] 90.000.000
10 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) [19] 50.000.000
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã
khai ./.
...Tp. Hồ Chí Minh , ngày...29... tháng...10..... năm..2008..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Giải thích :
+ Chỉ tiêu [15] - lỗ được chuyển trong kỳ : lỗ năm 2007 đăng ký kế hoạch chuyển lỗ
vào năm 2008 : 200 triệu ; đã chuyển trong quý 1 là 70 triệu, quý 2 phát sinh lỗ : 20 triệu ,
như vậy còn được chuyển trong quý 3/2008 : 150 triệu ( 200 triệu – 70 triệu + 20 triệu)
+ Chỉ tiêu [18] – Thuế TNDN dự kiến miễn giảm : năm 2008 doanh nghiệp đang được
hưởng thuế suất thuế TNDN : 20% và được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp : Ưu đãi về
thuế suất : 40 triệu (500 tr x 28% - 500 tr x 20%); ưu đãi về giảm thuế TNDN : 50 triệu (500
x 20% x 50% ); tổng cộng thuế TNDN miễn giảm : 90 triệu
- Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ được xác định
như chỉ tiêu [10] của Mẫu số: 01A/TNDN nêu trên.
- Chỉ tiêu [11] - Doanh thu thực tế của hoạt động chịu thuế suất chung
( thuế suất phổ thông : 28%) .
- Chỉ tiêu [12] - Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi là tổng
doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các dự án đủ điều kiện
được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi.
- Chỉ tiêu [13] - Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu
nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế
TNDN tạm nộp theo quý . Công thức tính cụ thể như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 01B/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc số 60/TT-BTC ngày
14/07/2007 của Bộ Tài chính)
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [13] 10%
3 Thuế suất
a Thuế suất chung (%) [14] 28%
b Thuế suất ưu đãi (%) [15] 20%. 15%
Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ [16] 63.000.000
4
([16]= [17]+[18])
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất [17] 28.000.000
a
chung ([17]=[11]x[13] x [14])
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu [18] 35.000.000
b
đãi ([18]= [12]x[13]x[15])
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [19] 25.000.000
6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) [20] 38.000.000
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
.TP.Hồ Chí Minh., ngày. 29.. tháng...10.... năm.2007.....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Giải thích :
+ Chỉ tiêu [13] – Tỷ lệ TNCT trên DT (%) : Lấy tỷ lệ % TNCT trên DT của năm trước ( 10%)
+ Chỉ tiêu [15] – Thuế suất ưu đãi (%) : liệt kê tất cả các TS ưu đãi năm 2007 đang được hưởng
+ Chỉ tiêu [18] – Thuế TNDN tính theo TS ưu đãi : 35 triệu
- Thuế TNDN tính theo TS 20% : 1.000.000.000 đ x 10% x 20% = 20 triệu
- Thuế TNDN tính theo TS 15% : 1.000.000.000 đ x 10% x 15% = 15 triệu
+ Chỉ tiêu [19] – Thuế TNDN dự kiến miễn giảm : Năm 2007 DT thuế suất 20% còn được giảm 50%; DT
thuế suất 15% được miễn . Vậy thuế TNDN dự kiến miễn giảm là : 25 triệu
- Thuế TNDN được giảm 50% (TS 20%) : 1.000.000.000 đ x 10% x 20% x50% = 10 triệu
Hồ sơ kê khai thuế TNDN quý thực hiện các hoạt động kinh doanh
khác như theo hướng dẫn tại phần I văn bản này, kèm theo phụ lục doanh thu
từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 01-
1/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC .
- Trường hợp người nộp thuế vừa có hoạt động kinh doanh chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất vừa có hoạt động kinh doanh
khác, thì phải lập 2 hồ sơ kê khai thuế TNDN quý riêng cho từng hoạt động
kinh doanh .
- Trường hợp người nộp thuế có phát sinh doanh thu kinh doanh
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất ở địa phương khác trụ sở
chính (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) , thì phải kê khai thuế TNDN
quý theo hướng dẫn nêu trên cho địa phương nơi phát sinh doanh thu, Doanh
thu này không kê khai vào hồ sơ kê khai thuế TNDN quý tại trụ sở chính .
- Trường hợp người nộp thuế phát sinh thường xuyên hoạt động kinh
doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất không thực hiện
khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN, mà
thực hiện kê khai theo từng lần chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất theo Tờ khai thuế TNDN từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất - mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số
60/2007/TT-BTC, thì doanh thu đã kê khai trên Tờ khai mẫu số 02/TNDN
không phải kê khai trên Tờ khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01A/TNDN
hoặc mẫu số 01B/TNDN.
2/ Đối với người nộp thuế không phát sinh thường xuyên hoạt động
kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
Hồ sơ khai thuế TNDN theo từng lần chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất là Tờ khai thuế TNDN từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC, được kê khai và nộp cho cơ quan thuế địa phương nơi
có đất chuyển quyền .
Cục Thuế TP thông báo để Người nộp thuế biết và thực hiện. Nếu còn
nội dung nào chưa rõ, đề nghị liên hệ Cục Thuế TP- Phòng Tuyên Truyền Hỗ
Trợ để được hướng dẫn thêm ./.