You are on page 1of 354

tµi liÖu häc tËp

kiÓm to¸n NHTM

TS Lê Văn Luyện

1
KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH

I. Tổng quan về Kiểm toán


II. Hệ thống kiểm soát nội bộ
III. Phương pháp và qui trình kiểm
toán
IV. Các chuẩn mực Kiểm toán
V. Kiểm toán Nội bộ
VI. Kiểm toán NHTM

2
I. TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN

1. Quá trình hình thành & phát triển của


kiểm toán

2. Bản chất của Kiểm toán

3. Phân loại hoạt động kiểm toán

3
1. Quá trình hình thành & phát triển của kiểm toán

 Kiểm toán là hoạt động đã có từ rất lâu. Từ gốc của


thuật ngữ “kiểm toán” theo tiếng la tinh là “Audire”,
nghĩa là “Nghe” => “Audit”
 Từ thế kỷ 20th trở về trước, kiểm toán chủ yếu được thực
hiện để xác nhận tính trung thực, chính xác của các
thông tin tài chính kế toán, và chủ yếu là kiểm toán
tuân thủ do KTNN và KTNB tiến hành.
 Thị trường chứng khoán phát triển, công ty cổ phần ra
đời đã dẫn tới sự tách rời giữa quyền sở hữu của các cổ
đông và chức năng quản lý của các nhà quản lý. Cộng
với nhu cầu giải quyết các mâu thuẫn giữa người cung
cấp và người sử dụng thông tin => KTĐL đã ra đời.
4
1. Quá trình hình thành & phát triển của
kiểm toán (tiếp)

 Kiểm toán hiện đại không chỉ dừng ở vai trò


xác nhận các thông tin mà còn phát huy vai
trò tư vấn trong hoạt động của các doanh
nghiệp
 Ở Việt nam, Công ty kiểm toán đầu tiên được
thành lập tháng 05/1991. Đến đầu năm 2005
đã có trên 80 công ty kiểm toán và tư vấn tài
chính. Các BIG FOUR cũng đã có mặt và hoạt
động tại Việt nam 5
2. Khái niệm và bản chất của kiểm toán

Khái niệm:
 Kiểm toán là 1 quá trình do kiểm toán viên có đủ
năng lực và độc lập tiến hành nhằm thu thập bằng
chứng về những thông tin có thể định lượng được
của 1 tổ chức và đánh giá chúng nhằm thẩm định và
báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó
với các chuẩn mực đã được thiết lập.

6
Bản chất của kiểm toán:
* Các thuật ngữ trong khái niệm có thể được hiểu như sau:
 Kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập: là người đã đạt được
những tiêu chuẩn chất lượng nghề nghiệp nhất định, có mức độ
độc lập tương ứng theo từng loại hình kiểm toán, và được bổ
nhiệm để thực hiện chức trách này.
 Bằng chứng: là các tài liệu, các thông tin được KTV thu thập để
làm cơ sở cho những ý kiến, nhận xét của kiểm toán viên
 Thông tin có thể định lượng được: Là các thông tin cần phải
đánh giá và đưa ra nhận xét. Có thể là các báo cáo tài chính, các
tờ khai nộp thuế, hợp đồng tín dụng...
 Báo cáo: là văn bản trình bày ý kiến nhận xét của kiểm toán viên
về mức độ phù hợp giữa các thông tin với các chuẩn mực đã xây
dựng.
 Chuẩn mực để đánh giá: được thiết lập tuỳ theo mục đích của
từng loại kiểm toán, như các chuẩn mực kế toán, các văn bản
7
pháp lý, nội qui cơ quan...
Đối tuợng, chức năng của kiểm toán và mối quan
hệ kế toán – kiểm toán
* Đối tuợng:

 Một cách chung nhất, đối tượng của kiểm toán chính là
các thông tin có thể định lượng được của 1 tổ chức, 1
DN nào đó cần phải đánh giá và bày tỏ ý kiến nhận xét
về tính trung thực, hợp lý của nó.
 Đối tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc vào từng
cuộc kiểm toán, từng loại hình kiểm toán, có thể là các
thông tin tài chính (như các BCTC), hoặc thông tin phi
tài chính.

8
* Chức năng của kiểm toán:
Là một ngành cung cấp dịch vụ đặc biệt, kiểm toán thực
hiện chức năng:

KIỂM TRA, XÁC NHẬN


và BÀY TỎ Ý KIẾN
về TÍNH TRUNG THỰC, HỢP LÝ
của CÁC THÔNG TIN
trước khi nó đến tay người sử dụng.

Hay, kiểm toán thực hiện chức năng


- Kiểm tra, thẩm định
- Xác nhận và giải toả trách nhiệm
- Tư vấn
9
* Mối quan hệ kế toán - kiểm toán:

Ho¹t ®éng kinh tÕ


cña doanh nghiÖp

4 1

Những người sử
dụng thông tin: 5

+ ChÝnh Phñ Chức năng kiểm Chức năng kế


toán toán
+ Nhµ qu¶n lý
+ Nhµ ®Çu t­
+ Đối tác
2
+ Cổ đông….. 3
Th«ng tin kÕ to¸n,
tµi chÝnh

10
3. Phân loại hoạt động kiểm toán.

3.1. Phân loại theo chức năng, mục đích


kiểm toán.
 Căn cứ theo chức năng kiểm toán, có thể chia
công việc kiểm toán thành 3 loại:
+ Kiểm toán hoạt động
+ Kiểm toán tuân thủ
+ Kiểm toán báo cáo tài chính

11
a. Kiểm toán hoạt động (Opperational Audit).
- K/niệm:
 Kiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu
và tính hiệu quả của một hoạt động để từ đó đề xuất phương án cải
tiến.
- Đối tượng: Rất đa dạng, có thể bao gồm:
 Rà soát lại hệ thống kế toán và các qui chế kiểm soát nội bộ để giám
sát và tăng cưởng hiệu quả của hệ thống này.
 Kiểm tra việc huy động, phân phối, sử dụng 1 cách hiệu quả các nguồn
lực, như: nhân, tài, vật lực, thông tin...
 Kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, phân phối
và sử dụng thu nhập, bảo toàn và phát triển vốn...
 Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng bộ phận chức
năng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
 Đánh giá hiệu quả của một qui trình sản xuất …
- Chuẩn mực đánh giá:
Chuẩn mực đánh giá được xác định tuỳ theo từng đối tượng cụ thể, vì
thế không có chuẩn mực chung và việc lựa chọn chuẩn mực thường
mang tính chủ quan tuỳ theo nhận thức của kiểm toán viên.
- Chủ thể tiến hành: Thường được thực hiện bởi các kiểm toán viên nội
bộ, nhưng cũng có thể do kiểm toán viên Nhà nước hay kiểm toán viên
12
độc lập tiến hành.
b. Kiểm toán tuân thủ (Compliance/regulatory Audit)

- K/niệm:
Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật pháp,
chính sách, chế độ quản lý, hay các văn bản, qui định nào đó của
đơn vị.
- Đối tượng: là việc tuân thủ pháp luật và các qui định hiện hành, có
thể bao gồm:
 Luật pháp, chính sách, chế độ tài chính kế toán, chế độ quản lý
của Nhà nước,
 Nghị quyết, quyết định, quy chế của Hội đồng quản trị, Ban giám
đốc, nội qui cơ quan.
 Các qui định về nguyên tắc qui trình nghiệp vụ, thủ tục quản lý
của toàn bộ cũng như từng khâu công việc của từng bộ phận.
- Chuẩn mực dùng để đánh giá: là các văn bản có liên quan, như:
luật thuế, các văn bản pháp qui, các nội qui, chế độ, thể lệ...
- Chủ thể tiến hành: Được thực hiện chủ yếu bởi kiểm toán viên nội
bộ, kiểm toán viên nhà nước hay kiểm toán viên độc lập.
- Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho các cấp thẩm quyền có liên quan,
13
c. Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Statements)
- K/niệm:
Là việc kiểm tra và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực,
hợp lý của các báo cáo tài chính của 1 đơn vị.
- Đối tượng kiểm toán: Là các báo cáo tài chính của đơn vị, bao
gồm:
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Bảng Cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh các báo cáo tài chính
- Chuẩn mực dùng để đánh giá: Kiểm toán báo cáo tài chính lấy
các chuẩn mực kế toán hay chế độ kế toán hiện hành làm thước
đo chủ yếu.
- Chủ thể tiến hành: Kiểm toán báo cáo tài chính thường được thực
hiện bởi các kiểm toán viên độc lập
- Kết quả: Để phục vụ cho đơn vị, nhà nước và các bên thứ 3, trong
14
3.2. Phân loại theo chủ thể kiểm toán

 Căn cứ theo chủ thể kiểm toán có thể chia


hoạt động kiểm toán thành 3 loại:
+ Kiểm toán nhà nước
+ Kiểm toán độc lập
+ Kiểm toán nội bộ

15
a. Kiểm toán Nhà nước (State Audit)
- K/niệm:
Là hoạt động kiểm toán do cơ quan kiểm toán Nhà nước tiến hành,
chủ yếu là họ thực hiện kiểm toán tuân thủ và đánh giá hiệu quả
hoạt động của các đơn vị có sử dụng vốn, kinh phí của nhà nước.
 Cơ quan kiểm toán nhà nước là một tổ chức trong bộ máy quản lý
của nhà nước. Kiểm toán viên nhà nước là các viên chức nhà nước.
- Về mặt tổ chức: Kiểm toán Nhà nước có thể trực thuộc Chính phủ,
Quốc hội hoặc Toà án.
 Kiểm toán nhà nước có quyền góp ý và yêu cầu các đơn vị được
kiểm toán sửa chữa những sai phạm và kiến nghị với cấp có thẩm
quyền xử lý những sai phạm, đề xuất với Chính phủ sửa đổi, cải
tiến cơ chế quản lý tài chính, kế toán cần thiết.
- ở Việt nam: Kiểm toán Nhà nước được thành lập theo Nghị định
70/CP ngày 11/7/1994 của Chính phủ và là một cơ quan của Chính
phủ. Năm 2005 thay đổi mô hình tổ chức, Kiểm toán Nhà nước
là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập CHỈ
TUÂN THEO PHÁP LUẬT -> Nâng cao năng lực và hiệu quả của
16
KTNN
b. Kiểm toán độc lập (Independent Audit).

- K/niệm:
 Là hoạt động kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán
viên độc lập thuộc các tổ chức kiểm toán độc lập. Họ chủ
yếu thực hiện các cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, và tuỳ
theo yêu cầu của khách hàng họ còn thực hiện kiểm toán
hoạt động, kiểm toán tuân thủ và cung cấp các dịch vụ tư
vấn về kế toán, thuế, tài chính...
 Do sự độc lập trong hoạt động nên kết quả kiểm toán của
họ tạo được sự tin cậy đối với những người sử dụng, do đó
họ có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
Nói khác, những người sử dụng báo cáo tài chính mà chủ
yếu là các bên thứ 3 chỉ tin cậy vào những báo cáo đã được
kiểm toán viên độc lập kiểm toán.
17
c. Kiểm toán nội bộ (Internal Audit)
- K/niệm:
Là hoạt động kiểm toán do các kiểm toán viên nội bộ của
đơn vị tiến hành theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp
hoặc thủ trưởng đơn vị.
 Để có thể hoạt động hữu hiệu thì bộ phận kiểm toán nội bộ
được tổ chức độc lập với các bộ phận khác trong đơn vị, thế
nhưng sự độc lập này chỉ mang tính tương đối vì họ vẫn là
nhân viên của đơn vị. Đây chính là sự khác biệt chủ yếu
giữa kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập và làm cho kết
quả của kiểm toán nội bộ khó được sự tin cậy của những
người bên ngoài đơn vị.
=> Kết quả kiểm toán nội bộ chủ yếu để phục vụ cho công tác
quản lý của Ban Giám đốc và HĐQT.
 Kiểm toán nội bộ có thể thực hiện kiểm toán hoạt động,
kiểm toán tuân thủ, hoặc kiểm toán báo cáo tài chính.
18
II. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Internal Control System- ICS)

1. Khái niệm và mục tiêu,nhiệm vụ của HTKSNB

2. Các bộ phận cấu thành của HTKSNB

3. Những vấn đề cần chú ý khi thiết lập HTKSNB

4. Những hạn chế vốn có của HTKSNB

19
1. Khái niệm & mục tiêu, nhiệm vụ
* Khái niệm
(1). Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ những chính
sách và thủ tục kiểm soát do Ban Giám đốc của đơn vị
thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu
quả của các hoạt động trong khả năng có thể. (IAS
400)
(2). Theo COSO: Kiểm soát nội bộ là 1 qui trình chịu ảnh
hưởng bởi Hội đồng Quản trị, các nhà quản lý và các
nhân viên khác của 1 tổ chức, được thiết kế để cung
cấp mọi sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các
mục tiêu mà Hội đồng quản trị, các nhà quản lý mong
muốn là:
+ Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động
+ Tính chất đáng tin cậy của các báo cáo tài chính
20
Giải thích khái niệm:
 ICS không chỉ là một thủ tục hay một chính sách
được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà
được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong
Ngân hàng.
 HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm
cho việc thiết lập một văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ
cho quy trình KSNB hiệu quả cũng như việc giám sát
hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục; tuy
nhiên tất cả các thành viên của tổ chức đều tham
gia vào quy trình này.
21
Mục tiêu của Hệ thống KSNB

Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và


hiệu năng hoạt động
Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn
thiện và cập nhật của các thông tin tài chính
và quản lý
Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật
và quy định

22
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng
hoạt động
Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác
Hạn chế rủi ro
Đảm bảo sự phối hợp, cùng làm việc của toàn bộ nhân
viên trong NH để đạt được mục tiêu của NH với hiệu
năng và sự nhất quán.
Tránh được các chi phí không đáng có/ việc đặt các lợi
ích khác (của nhân viên, của khách hàng...) lên trên lợi
ích của Ngân hàng.

23
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)

Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn thiện và


cập nhật của thông tin tài chính và quản lý
Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng
tin cậy để ra quyết định trong nội bộ NH
Thông tin gửi đến Ban TĐ, HĐQT, các cổ đông và
các cơ quan giám sát phải có đủ chất lượng và tính
nhất quán
BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày
một cách hợp lý và dựa trên các nguyên tắc kế toán đã
được xác định rõ ràng

24
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)

Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và


quy định. Đảm bảo mọi hoạt động của NH đều
tuân thủ:
Các luật và quy định
Các yêu cầu về giám sát
Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của
Ngân hàng.

25
* Nhiệm vụ:
- Ngăn ngừa các sai phạm trong hệ thống xử lý
nghiệp vụ

- Phát hiện kịp thời các sai phạm trong quá trình xử
lý nghiệp vụ

- Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát có thể tránh

- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh

26
2. Các bộ phận cấu thành của hệ thống
kiểm soát nội bộ
Control
Environment

I.C.S
Accounting Control
System Procedures

27
a. Môi trường kiểm soát

 Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ những


nhân tố có ảnh hưởng đến quá trình thiết kế, sự
vận hành và tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ,
trong đó, nhân tố chủ yếu là nhận thức và hành
động của các nhà quản lý đơn vị

28
Một số nhân tố chính thuộc về môi trường
kiểm soát

(1). Trình độ, ý thức, nhận thức, đạo đức, triết lý,
phong cách điều hành của Ban Giám đốc, Hội
đồng Quản trị
(2). Cơ cấu tổ chức của đơn vị
(3). Đội ngũ nhân sự
(4). Kế hoạch và dự toán
(5). Kiểm toán nội bộ
(6). Các phương pháp truyền đạt sự phân công
quyền hạn
(7). Các yếu tố bên ngoài
29
“Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng rất
quan trọng đến quá trình thực hiện và kết
quả của các thủ tục kiểm soát. Môi trường
kiểm soát là nền tảng, là điều kiện cho các
thủ tục kiểm soát phát huy tác dụng. Một
môi trường tốt sẽ có khả năng phát huy hiêụ
quả, hạn chế những thiếu sót của các thủ tục
kiểm soát, ngược lại, một môi trưởng yếu
kém sẽ kìm hãm cảc thủ tục kiểm soát và
làm cho nó chỉ còn là hình thức mà thôi”

30
b. Hệ thống kế toán:

Thông qua việc ghi chép, tính toán, phân


loại các nghiệp vụ, vào sổ sách tổng hợp
và lập các báo cáo tài chính, hệ thống kế
toán không những cung cấp những thông
tin cần thiết cho quá trình quản lý, mà
còn đóng vai trò quan trọng trong việc
kiểm soát các mặt hoạt động của đơn vị,
nên nó là một bộ phận quan trọng của
Kiểm soát nội bộ.

31
Các yêu cầu của hệ thống kế toán:

- Tính trung thực (Validity)


- Sự phê chuẩn (Authorization)
- Tính đầy đủ (Completeness)
- Sự đánh giá (Valuation)
- Sự phân loại (Classification)
- Kịp thời (Timline)
- Chuyển sổ và tổng hợp chính xác (Posting &
summarization)

32
c. Các thể thức kiểm soát

* Khái niệm:
“Là những chính sách, thủ tục giúp cho
việc thực hiện các chỉ đạo của người quản
lý. Nó đảm bảo các hoạt động cần thiết để
quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong
quá trình thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp“.

33
Ví dụ về các thể thức kiểm soát

Rất đa dạng, có thể bao gồm:


+ Kiểm tra, so sánh, phê duyệt các số liệu, tài liệu
+ Kiểm soát sự chính xác của các số liệu kế toán
+ Kiểm tra sự phê duyệt các chứng từ kế toán
+ Đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngoài
+ Trong Ngân hàng:
- Thủ tục thẩm định khách hàng trước khi cho vay
- Chữ kỹ kiểm soát, ký hiệu mật trong TTĐT
- Thu trước ghi sau, ghi trước chi sau về tiền mặt, soi
tiền, đối chiếu số liệu tiền mặt cuối ngày…
34
3. Những vấn đề cần chú ý khi thiết kế Hệ
thống kiểm soát nội bộ (Các nguyên tắc)
 Nguyên tắc toàn diện
 Nguyên tắc “4 mắt”
 Nguyên tắc cân nhắc Lợi ích – Chi phí
 Nguyên tắc phân công phân nhiệm
 Phân chia trách nhiệm thích hợp (nguyên tắc bất
kiêm nhiệm)
 Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn
 Chứng từ và sổ sách đầy đủ
 Bảo vệ tài sản vật chất và sổ sách
 Kiểm tra độc lập
 Phân tích rà soát
35
5 yếu tố cơ bản của HTKSNB
1. Giám sát của Ban lãnh đạo và văn
hóa DN
2. Nhận biết và đánh giá rủi ro
3. Các hoạt động kiểm soát và phân
nhiệm
4. Thông tin và trao đổi thông tin
5. Giám sát hoạt động và sửa sai

36
5 yếu tố cơ bản đó đã được Ủy ban
Basel về giám sát hoạt động Ngân
hàng cụ thể hóa thành các nguyên tắc
cơ bản trong tài liệu hướng dẫn của
mình về:
Hệ thống Kiểm soát nội bộ của NHTM

37
A. Giám sát của Ban lãnh đạo và văn hóa DN
Nguyên tắc 1
Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và xem xét định
kỳ các chiến lược kinh doanh chung và các chính sách quan
trọng của ngân hàng; nắm bắt các rủi ro quan trọng đối với
ngân hàng, đặt ra các mức độ có thể chấp nhận được đối
với các rủi ro này và đảm bảo Ban Tổng Giám đốc tiến hành
các bước đi cần thiết để nhận biết, định lượng, theo dõi và
kiểm soát các rủi ro này; phê duyệt cơ cấu tổ chức; và đảm
bảo Ban Tổng Giám đốc theo dõi tính hiệu quả của hệ thống
kiểm soát nội bộ. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm cuối
cùng trong việc đảm bảo một hệ thống kiểm soát nội bộ
thích hợp và có hiệu quả được áp dụng và duy trì.
38
Nguyên tắc 2

Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm thực thi các chiến
lược và chính sách được Hội đồng quản trị phê duyệt; xây
dựng các quy trình để nhận biết, định lượng, theo dõi và
kiểm soát các rủi ro; duy trì một cơ cấu tổ chức phân công
rõ ràng trách nhiệm, thẩm quyền và các quan hệ báo cáo;
đảm bảo các trách nhiệm đã giao phó được thực hiện có
hiệu quả; thiết lập các chính sách kiểm toán nội bộ hợp lý;
và theo dõi sự phù hợp cũng như tính hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ.

39
Nguyên tắc 3

Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc có trách nhiệm
khuyến khích các chuẩn mực đạo đức và phẩm chất trung
thực, cũng như trong việc thiết lập một văn hóa bên trong
ngân hàng, trong đó cần nhấn mạnh và thể hiện tầm quan
trọng của kiểm soát nội bộ tới tất cả các cấp độ cán bộ.
Tất cả các cán bộ ngân hàng cần hiểu về vai trò của họ
trong quá trình kiểm soát nội bộ và tham gia đầy đủ vào
quá trình này.

40
B. Nhận biết và đánh giá rủi ro
Nguyên tắc 4

Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đặt ra yêu cầu là các
rủi ro chính có thể ảnh hưởng xấu đến việc hoàn thành các
mục tiêu của ngân hàng được nhận biết và đánh giá liên tục;
bao gồm tất cả rủi ro đối với ngân hàng và tổ hợp ngân
hàng (đó là, rủi ro tín dụng, rủi ro quốc gia, rủi ro ngoại hối,
rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro
hoạt động, rủi ro pháp lý và rủi ro danh tiếng). Kiểm soát nội
bộ cần được điều chỉnh để có thể xử lý thỏa đáng các rủi ro
mới phát sinh hoặc các rủi ro trước đó không kiểm soát
được.

41
C. Các hoạt động kiểm soát và phân nhiệm
Nguyên tắc 5

Hoạt động kiểm soát phải là một phần không tách rời của
các hoạt động thường nhật của ngân hàng. Hệ thống kiểm
soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi một cơ cấu kiểm soát thích
hợp được định ra, cùng với các hoạt động kiểm soát được
xác định tại mỗi cấp độ kinh doanh. Các hoạt động này bao
gồm: đánh giá ở cấp độ cao nhất; các hoạt động kiểm soát
thích hợp cho các phòng ban khác nhau; kiểm soát thực tế;
kiểm tra tuân thủ đối với các hạn mức rủi ro và theo dõi xử
lý sai phạm; có hệ thống phê duyệt và ủy quyền; hệ thống
xác minh và đối chiếu.

42
 Các thủ tục kiểm soát được thiết kế và thực thi để xử lý
các rủi ro mà đơn vị NH nhận biết được.
Thiết lập các chính sách và quy trình kiểm soát hoạt động.
Xác minh các chính sách và quy trình kiểm soát này có
được tuân thủ hay không.
 Ban lãnh đạo và tất cả các cán bộ xem hoạt động kiểm
soát như một phần không thể tách rời, chứ không phải là
một phần bổ sung của các hoạt động thường ngày của
NH.
 BLĐ phải thường xuyên đảm bảo rằng tất cả mọi lĩnh

vực của NH tuân thủ các chính sách và quy trình. Các
chính sách và quy trình hiện có vẫn còn phù hợp.

43
Nguyên tắc 6
Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi phải phân
nhiệm rõ ràng và mỗi cán bộ không được giao các trách
nhiệm mâu thuẫn nhau. Các lĩnh vực có khả năng mâu
thuẫn phải được nhận biết, giảm thiểu, và được theo dõi độc
lập và cẩn thận.
- Giao các nhiệm vụ mâu thuẫn cho một cá nhân sẽ cho
phép cá nhân đó có thể tiếp cận những tài sản có giá trị và
tác động vào số liệu tài chính nhằm trục lợi cá nhân/ che
dấu thua lỗ.
- Sự giám sát của bên thứ 3 độc lập
- Định kỳ phải rà soát lại về trách nhiệm và chức năng của
các cá nhân chủ chốt để đảm bảo rằng họ không có điều
kiện để che dấu các hoạt động bất hợp pháp.
44
D. Thông tin và trao đổi thông tin
Nguyên tắc 7

 Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi phải có các số
liệu đầy đủ và toàn diện về tài chính, hoạt động của ngân
hàng và sự tuân thủ các quy định pháp lý của ngân hàng,
cũng như các thông tin thị trường bên ngoài về các sự kiện và
điều kiện có liên quan đến việc ra quyết định. Thông tin cần
phải đáng tin cậy, kịp thời, dễ tiếp cận và được cung cấp ở
một dạng thống nhất.

45
Nguyªn t¾c 8

 HÖ thèng kiÓm so¸t néi bé cã hiÖu qu¶ ®ßi hái


ph¶i cã mét hÖ thèng th«ng tin ®¸ng tin cËy ®èi
víi tÊt c¶ c¸c ho¹t ®éng quan träng cña ng©n
hµng. C¸c hÖ thèng nµy, bao gåm c¶ hÖ thèng l­u
giữ vµ sö dông sè liÖu ë d¹ng ®iÖn tö, ph¶i an
toµn, ®­îc gi¸m s¸t mét c¸ch ®éc lËp vµ ®­îc hç trî
bëi c¸c ph­¬ng ¸n dù phßng.

46
Nguyªn t¾c 9

 HÖ thèng kiÓm so¸t néi bé cã hiÖu qu¶ ®ßi


hái c¸c kªnh th«ng tin liªn l¹c hiÖu qu¶ ®Ó ®¶m
b¶o r»ng tÊt c¶ c¸c nh©n viªn hiÓu ®Çy ®ñ vµ
tu©n thñ c¸c chÝnh s¸ch vµ quy trình ®èi víi c¸c
nhiÖm vô vµ tr¸ch nhiÖm cña hä; vµ ®¶m b¶o
r»ng c¸c th«ng tin liªn quan kh¸c ®Õn ®óng ng­
êi.

47
E. Gi¸m s¸t ho¹t ®éng vµ söa
sai
Nguyªn t¾c 10
 HiÖu qu¶ tæng thÓ cña ho¹t ®éng kiÓm
so¸t néi bé cÇn ®­îc gi¸m s¸t th­êng xuyªn.
Gi¸m s¸t c¸c rñi ro chÝnh yÕu lµ mét phÇn
trong c¸c ho¹t ®éng th­êng ngµy cña ng©n
hµng còng nh­ viÖc ®¸nh gi¸ ®Þnh kú cña
c¸c phßng, ban nghiÖp vô vµ kiÓm to¸n néi
bé.

48
Nguyên tắc 11

 Cần phải có công tác kiểm toán hiệu quả và


toàn diện đối với hệ thống kiểm soát nội bộ; việc
này phải được thực hiện bởi các cán bộ có trình
độ, được đào tạo bài bản và hoạt động độc lập.
Bộ phận kiểm toán nội bộ, với tư cách là một
phần của việc giám sát hệ thống kiểm soát nội
bộ, phải báo cáo trực tiếp lên HĐQT hoặc Ban
Kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị và tới Ban
Tổng Giám đốc.
49
Nguyªn t¾c 12

 C¸c sai sãt trong kiÓm so¸t néi bé, dï ®­îc


x¸c ®Þnh trong ho¹t ®éng kinh doanh, trong
kiÓm to¸n néi bé hay bëi c¸c nh©n viªn kiÓm
so¸t kh¸c, cÇn ph¶i ®­îc b¸o c¸o kÞp thêi lªn
cÊp l·nh ®¹o vµ ®­îc xö lý ngay. C¸c sai sãt
kiÓm so¸t néi bé lín nªn ®­îc b¸o c¸o tíi Ban
Tæng Gi¸m ®èc vµ Héi ®ång qu¶n trÞ.

50
3. Những hạn chế vốn có của kiểm soát nội bộ

Hạn chế vốn có của ICS xuất phát từ những nguyên nhân
sau:
 1/ Yêu cầu của nhà quản lý là những chi phí cho kiểm tra phải
hiệu quả, nghĩa là phải ít hơn tổn thất do những sai phạm gây
ra.
 2/ Hầu hết các biện pháp kiểm tra đều tập trung vào các sai
phạm dự kiến, vì thế thường bỏ qua các sai phạm đột xuất
hay bất thường
 3/ Sai phạm của nhân viên xảy ra do thiếu thận trọng, sai lầm
trong xét đoán, hoặc hiểu sai hướng dẫn của cấp trên
 4/ Việc kiểm tra có thể bị vô hiệu hoá do thông đồng với bên
ngoài hoặc giữa các nhân viên trong doanh nghiệp
51
 5/ Các thủ tục kiểm soát có thể không còn phù hợp do điều
III. PHƯƠNG PHÁP & QUI TRÌNH KIỂM
TOÁN

1. Một số khái niệm liên quan đến lựa


chọn phương pháp kiểm toán
2. Phương pháp kiểm toán
3. Các công cụ để kiểm toán
4. Qui trình kiểm toán

52
1. Một số khái niệm liên quan đến lựa chọn phương
pháp kiểm toán
1.1. Cơ sở dẫn liệu (Assertions)
a. K/niệm:
+ Là những giải trình của các nhà quản lý để chứng minh
về các khoản mục được trình bày trên báo cáo tài chính.
+ Cơ sở dẫn liệu được hình thành xuất phát từ trách nhiệm
của các nhà quản lý đối với việc thiết lập, trình bày và
công bố các báo cáo tài chính theo đúng các chuẩn mực
kế toán hiện hành.
 Hay khác: Cơ sở dẫn liệu của BCTC là sự khẳng định
một cách công khai hoặc ngầm định của ban quản lý về
sự trình bày của các bộ phận trên BCTC.
53
b. Các yêu cầu của cơ sở dẫn liệu

- Hiện hữu (Existence)


- Quyền và nghĩa vụ (Rights and
Obligations)
- Chính xác (Accuracy)
- Đánh giá (Valuation)
- Đầy đủ (Completeness)
- Trình bày và thuyết minh (Presentation and
Disclosure)

54
c. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
- KTV phải thu thập được bằng chứng kiểm toán cho từng
CSDL của các khoản mục trên BCTC. Ví dụ: Khi kiểm toán
khoản mục Hàng tồn kho, KTV phải thu thập được đầy đủ
bằng chứng chứng minh rằng khoản mục hàng tồn kho trên
BCTC là có thực, đã được phản ánh đầy đủ, đã được đánh
giá đúng, phân loại phù hợp với các chuẩn mực, qui tắc kế
toán.
- Bằng chứng kiểm toán liên quan đến một CSDL không thể bù
đắp cho việc thiếu bckt liên quan đến một csdl khác. Ví dụ:
E của hàng tồn kho và V của hàng tồn kho.
- Các thử nghiệm có thể cung cấp bckt cho nhiều csdl cùng
một lúc. Ví dụ: kiểm tra việc thu hồi các khoản phải thu có
thể cung cấp bằng chứng cho sự hiện hữu và cho giá trị của
55
1.2. Gian lận và sai sót (Fraud and Error)
1.2.1 Gian lận (Fraud)
* Khái niệm:
 Là những hành vi chủ ý lừa dối có liên quan đến việc tham
ô, biển thủ tài sản hoặc xuyên tạc các thông tin tài chính
hoặc giấu giếm tài sản.
* Biểu hiện:
+ Giả mạo chứng từ, sửa chữa hoặc xử lý chứng từ theo ý
kiến chủ quan
+ Giấu giếm thông tin, tài liệu
+ Ghi chép các nghiệp vụ không có thật
+ Cố ý áp dụng sai chế độ tài chính kế toán
+ Xảy ra lặp đi lặp lại
+ Gắn với một lợi ích kinh tế nào đó: ăn cắp, làm giả chứng
từ; giấu diếm các khoản nợ xấu
56
1.2.2. Sai sót (Error)

* Khái niệm:
Là những lỗi không cố ý nhưng làm ảnh hưởng
đến hệ thống thông tin và báo cáo tài chính.
* Biểu hiện:
+ Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai
+ Bỏ sót hoặc hiểu sai sự việc
+ áp dụng sai chế độ kế toán, tài chính nhưng
không cố ý

57
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến gian lận và
sai sót

* Các nhân tố bên trong:


+ Hiệu quả của ICS
+ Trình độ và đạo đức của các nhà quản lý
+ Trình độ và ý thức của nhân viên
+ Cơ cấu tổ chức bộ máy
+ Tính chất của ngành nghề và đơn vị
+ Đặc tính của tài sản
+ Thiếu sót của hệ thống kế toán và KSNB
+ Lương của cán bộ nhân viên…

58
* Các nhân tố bên ngoài:

+ Sức ép bất thường lên doanh nghiệp:


- Khách hàng đầu ra
- Khách hàng đầu vào
- Yêu cầu về thành tích
- Yêu cầu về thời gian
+ Chính sách pháp luật thiếu đồng bộ, nhiều điểm
yếu, nhiều kẽ hở
+ Các biến động kinh tế vĩ mô: lạm phát, lãi suất, tỷ
giá…
+ Đối thủ cạnh tranh
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế
+ Môi trường kỹ thuật công nghệ
+ Khi doanh nghiệp nhảy sang kinh doanh 1 lĩnh
vực mới 59
Ví dụ:
Khi kiểm toán BCTC 200x của NHTM A, Kiểm toán viên
phát hiện các tình huống sau:
1. Một TSCĐ nguyên giá là 60 triệu đ khi đưa vào sử dụng
15/4/200x đã bị NH chia nhỏ thành nhiều tài sản để hạch
toán là công cụ lao động. Thời gian sử dụng của TSCĐ ước
tính 3 năm.
2. NH đã hạch toán một số khoản bị phạt trong năm do vi
phạm chế độ quản lý về kinh doanh tiền tệ, dịch vụ Ngân
hàng (lỗi của tập thể) vào tài khoản chi bất thường, số tiền
100 triệu đ.
3. Tháng 6/ 200x, Bộ tài chính thay đổi tiêu chuẩn giá trị của
TSGĐ, tại thời điểm này NH có một số TSCĐ: Nguyên giá 50
triệu đ, đã khấu hao 20 triệu đ, số khấu hao hàng tháng là 2
triệu đ, không còn đủ tiêu chuẩn là TSCĐ nữa, kế toán đơn 60
1.3. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
(Materiality and Audit risk)
1.3.1 Trọng yếu
a. Khái niệm Chỉ có thể và có trách
nhiệm bày tỏ ý kiến về tính
Bày tỏ ý kiến về tính Trung thực & Hợp lý
Chính xác và Đầy đủ
KTV

“Trung thực và hợp lý” (True & Fair)


nghĩa là:
+ BCTC được lập theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành,

+ Trên báo cáo tài chính không có các sai phạm lớn làm bóp
méo bản chất của BCTC.
=> Trọng yếu là ngưỡng (giới hạn) mà theo kiểm toán viên, nếu
61
trên BCTC có các sai phạm lớn hơn ngưỡng đó thì sai phạm sẽ
“Trọng yếu là một khái niệm để chỉ tầm cỡ, bản
chất của sai phạm (kể cả bỏ sót) thông tin tài
chính [hoặc là đơn lẻ hoặc là từng nhóm] mà
trong bối cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin
này để nhận xét thì sẽ không chính xác hoặc sẽ
đưa đến những kết luận sai lầm”. (ISA 320 )

⇒ Nói cách khác, thông tin được coi là trọng yếu nếu việc
bỏ sót hoặc sai sót của thông tin đó có thể ảnh hưởng
đến quyết định kinh tế của người sử dụng thông tin
được kiểm toán.
⇒ Tính trọng yếu phụ thuộc vào mức độ quan trọng của
khoản mục hay sai sót được đánh giá theo bối cảnh cụ
thể tạo ra việc bỏ sót hay sai sót đó.
62
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định tính trọng yếu:

- Đặc điểm của từng đơn vị và từng loại nghiệp vụ


- Phụ thuộc vào yêu cầu của pháp luật và các quy
định cụ thể
- Việc xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV

63
c. Vận dụng tính trọng yếu

- Trọng yếu là một trong những khái niệm quan trọng


nhất, xuyên suốt quá trình kiểm toán từ khâu lập kế
hoạch đến khâu hoàn tất và lập báo kiểm toán.
- Kiểm toán viên vận dụng tính trọng yếu qua 5 bước có
quan hệ chặt chẽ với nhau sau đây
(1). Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
2). Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
cho các bộ phận
(3). Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận
(4). Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo tài
chính
(5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số ước
64
lượng ban đầu (hoặc ước lượng sai số đã được
(1). Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu (Planned
Materiality - PM)
- Sự ước lượng ban đầu về tính trọng yếu là lượng tối đa
mà kiểm toán viên tin rằng ở trong mức đó, các BCTC có
thể có những sai phạm nhưng vẫn chưa ảnh hưởng tới
quan điểm và quyết định của người sử dụng thông tin.
- Việc xét đoán và ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu là
công việc xét đoán nghề nghiệp mang tính chủ quan
của kiểm toán viên.
- 2 chú ý:
+ Tính trọng yếu là 1 khái niệm tương đối hơn là 1 khái
niệm tuyệt đối
+ Tính 2 mặt của trọng yếu:
 Định lượng: Bao nhiêu là trọng yếu
 Định tính: Bản chất của việc xảy ra sai phạm 65
(2). Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho
các bộ phận

 Số ước tính ban đầu về tính trọng yếu (ở mức độ


toàn bộ BCTC) được phân bổ cho từng bộ phận,
khoản mục trên BCTC, hình thành mức độ trọng
yếu cho từng bộ phận, khoản mục, gọi là TE
(Tolerable Error)
 Cơ sở chủ yếu để phân bổ là:
+ Tính chất quan trọng của từng khoản mục trên
BCTC
+ Kinh nghiệm của kiểm toán viên về sai sót của
các khoản mục
66
(3). Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận

 Khi tiến hành kiểm toán từng khoản mục, bộ phận


của BCTC, kiểm toán viên dựa vào những sai sót
phát hiện được trong mẫu để ước tính sai sót của
toàn bộ một khoản mục.
 Sai sót này gọi là sai sót dự kiến PE (projected
error)
 Được dùng để so sánh với các TE nhằm quyết
định chấp nhận hay không chấp nhận khoản mục
đó hoặc phải tiến hành thêm các thủ tục kiểm
toán thích hợp.

67
(4). Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo tài chính

 Trên cơ sở sai sót dự kiến của từng


khoản mục, bộ phận, KTV tổng hợp
sai sót dự kiến của tất cả các khoản
mục trên BCTC

68
(5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số ước lượng
ban đầu (hoặc ước lượng sai số đã được điều chỉnh lại)

 Việc so sánh này sẽ cho phép đánh giá toàn bộ


các sai sót trong các khoản mục có vượt quá giới
hạn về mức trọng yếu chung của toàn bộ BCTC
hay không.
 Kết hợp với việc so sánh sai sót dự kiến (PE) và TE
(bước 3), KTV sẽ quyết định lập Báo cáo kiểm
toán chấp nhận toàn bộ, chấp nhận từng phần
hoặc ý kiến trái ngược đối với các BCTC đã được
kiểm toán.

69
Tổng SSKH < PM, và
Chấp nhận toàn bộ
PEi < TEi

Chấp nhận từng phần Tổng SSKH < PM, và


PEi > TEi

Không chấp nhận Tổng SSKH > PM

70
1.3.2. Rủi ro kiểm toán (Audit Risk - AR)

a. Khái niệm.
Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà chuyên gia kiểm toán
đưa ra ý kiến không xác đáng về các thông tin tài
chính và đó là các sai phạm trọng yếu. (ISA 400)
Ví dụ:
+ KTV đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ các thông tin
được kiểm toán trong khi nó vẫn còn có các sai phạm
trọng yếu, hoặc:
+ KTV đưa ra ý kiến không chấp nhận các thông tin
được kiểm toán trong khi nó không có các sai phạm
trọng yếu
=> Hậu quả: Người sử dụng thông tin đưa ra các quyết
định kinh tế, qđ quản lý.. . sai 71
b. Ba loại rủi ro ảnh hưởng tới Rủi ro kiểm toán

 Rủi ro tiền tàng (Inherent Risk)


 Rủi ro kiểm soát (Control Risk)
 Rủi ro phát hiện (Detection Risk)

72
* Rủi ro tiềm tàng: (Inherent risk - IR)

- Khái niệm:
Là khả năng các thông tin được kiểm toán có chứa đựng
những sai phạm (trọng yếu) khi tính riêng biệt hoặc khi tính
gộp với các sai phạm khác, dù rằng có hay không có kiểm
soát nội bộ.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng:


+ Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
+ Bản chất công việc kinh doanh và đặc điểm của đơn vị
+ Các nghiệp vụ kinh tế không thường xuyên
+ Qui mô tổng thể, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
+ Qui mô số dư TK…

73
* Rủi ro kiểm soát (Control risk - CR)

- Khái niệm:
Là rủi ro mà sai phạm (trọng yếu) trong các thông tin được
kiểm toán khi tính riêng lẻ hay gộp với các sai phạm khác
đã không được hệ thống kiểm soát nội bộ ngăn ngừa hoặc
phát hiện và sửa chữa.

- Các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro kiểm soát:


Hiệu quả của ICS ???
+ Môi trường kiểm soát
+ Hệ thống kế toán
+ Vấn đề nhân sự
+ Vấn đề tổ chức: tổ chức chồng chéo, không khoa học
+ Các nghiệp vụ mới
74
+ Tính thích hợp, đầy đủ của các thủ tục, trình tự kiểm
* Rủi ro phát hiện: (Detection risk - DR)

- Khái niệm:
Là rủi ro mà kiểm toán viên không phát hiện ra các sai phạm
trọng yếu trong các thông tin được kiểm toán khi chúng
nằm riêng biệt hay khi gộp với các sai phạm khác.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến DR:


+ Do trình độ, năng lực, kinh nghiệm của KTV
+ Sự xét đoán của KTV về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm
soát không chính xác, do đó đã áp dụng các phương
pháp, phạm vi kiểm toán không thích hợp
+ Do sự gian lận: đặc biệt là sự gian lận có hệ thống
từ BGĐ

75
* Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:

 Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là những rủi


ro gắn liền với quá trình hoạt động của doanh
nghiệp, nó luôn tồn tại cho dù có tiến hành hoạt
động kiểm toán hay không. Rủi ro tiềm tàng và
rủi ro kiểm soát có ảnh hưởng tới rủi ro phát hiện
và tới rủi ro kiểm toán.
=> Mối quan hệ này có thể được thể hiện thông qua
Mô hình rủi ro kiểm toán và ma trận rủi ro
phát hiện

76
Mô hình rủi ro kiểm toán

AR = IR * CR * DR

AR
DR = ----------------
IR * CR

77
- Ma trận rủi ro phát hiện:

Đánh giá của KTV về rủi ro tiềm


tàng (IR)

Cao Trung bình Thấp

Cao Thấp nhất Thấp Trung bình


Đánh giá của
KTV về rủi ro Trung bình Thấp Trung bình Cao
kiểm soát (CR)
Thấp Trung bình Cao Cao nhất

78
1.4. Bằng chứng kiểm toán (Audit evidence)
1.4.1 Khái niệm & phân loại
a. Khái niệm
“Bằng chứng kiểm toán là những thông tin, tài liệu được
kiểm toán viên thu thập trong quá trình kiểm toán để
làm cơ sở cho những ý kiến, nhận xét của mình trên
báo cáo kiểm toán”.
=> Như vậy bằng chứng kiểm toán chính là cơ sở để
chứng minh cho báo cáo kiểm toán, và thực chất của
giai đoạn thực hiện kiểm toán là quá trình thu thập các
bằng chứng kiểm toán.

79
b. Phân loại
- Phân loại theo nguồn gốc của bằng chứng kiểm
toán:
+ Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán cung cấp
+ Bằng chứng do bên ngoài cung cấp (có thể có liên
quan hoặc không liên quan): đối thủ cạnh tranh,
ngân hàng, bạn hàng, đối tác của đơn vị được kiểm
toán, những người khác…
+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn thông tin đại
chúng
+ Bằng chứng do kiểm toán viên tự tính toán
- Phân loại theo hình thức biểu hiện:
+ Bằng chứng vật chất
+ Bằng chứng tài liệu 80
1.4.2. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán.

a. Tính thích hợp. (Competence)


- Là khái niệm để chỉ chất lượng hay độ tin cậy của
bằng chứng kiểm toán.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới tính thích hợp của bằng
chứng kiểm toán:
+ Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán
+ Dạng của bằng chứng kiểm toán
+ Hệ thống kiểm soát nội bộ

81
b. Tính đầy đủ (Sufficiency):
- Là khái niệm chỉ số lượng của các bằng chững mà
kiểm toán viên phải thu thập để dựa vào đó đưa ra
ý kiến của mình.
Bao nhiêu là đủ ???
---> Đủ “có tính thuyết phục hơn là có tính kết
luận chính xác”.
- Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự xét đoán của kiểm
toán viên về tính đầy đủ:
+ Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán
+ Tính trọng yếu của thông tin được kiểm toán
+ Mức độ rủi ro của thông tin được kiểm toán

82
1.4.3. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán

Để có thể thu thập được các bằng chứng kiểm


toán đầy đủ và thích hợp, kiểm toán viên thường
áp dụng các kỹ thuật sau đây:

1- Kiểm tra đối chiếu


2- Quan sát
3- Xác nhận
4- Phỏng vấn
5- Tính toán
6- Phân tích

83
a. Kiểm tra đối chiếu

- Là việc KTV trực tiếp kiểm tra, đối chiếu


xem xét các tài liệu, sổ sách kế toán và
các tài sản hữu hình để kiểm tra tính đúng
đắn của sổ sách kế toán và sự tồn tại,
quyền sở hữu của các TS vật chất đó.

- Kiểm tra đối chiếu thường bao gồm 2


loại:
Kiểm tra vật chất
Kiểm tra tài liệu
84
* Kiểm tra vật chất (physical inspection):
- KTV trực tiếp tham gia kiểm kê hoặc chứng kiến
kiểm kê tài sản thực tế về hàng hoá, vật tư tồn
kho, máy móc thiết bị, tiền mặt tồn quĩ…. Sau đó
đối chiếu với sổ sách kế toán để đánh giá.
- Cung cấp bằng chứng vật chất => có độ tin cậy
cao,
+ Nhược điểm:
 Chỉ cho biết về sự hiện hữu của các tài sản mà
không cho biết về:
 Quyền sở hữu và
 Giá trị của chúng.
=> Vì vậy kiểm kê vật chất phải đi kèm với các bằng
chững khác để xác định quyền sở hữu và giá 85trị
* Kiểm tra tài liệu (Documentary Inspection):
- Là xem xét, đối chiếu các tài liệu, văn bản, sổ
sách, bao gồm:
+ Chứng từ với sổ kế toán
+ Sổ kế toán với báo cáo kế toán
+ Các báo cáo kế toán với nhau
+ Đối chiếu kỳ này với kỳ trước…

86
b. Quan sát.

- Là việc KTV xem xét, chứng kiến tận mắt các quá trình
xử lý nghiệp vụ do các cán bộ đơn vị thực hiện -> xem
qui định về qui trình nghiệp vụ có được tuân thủ.
“Thử nghiệm kiểm soát”
- Ưu: các bằng chứng thu thập được là các bằng chứng
trực tiếp, khách quan, đáng tin cậy
- Nhược: Bằng chứng mang tính thời điểm, nhất thời,
không khẳng định được sự việc luôn xảy ra như vậy.

87
c. Xác nhận

- Là việc thu thập các xác nhận của bên thứ 3 về các
thông tin liên quan đến đối tượng được kiểm toán
VD: Xác nhận về số dư tiền gửi, về số dư TK cho vay, các
khoản phải thu, phải trả...
- Có 2 cách xác nhận:
+ Bên thứ 3 gửi thư xác nhận bằng văn bản
+ Bên thứ 3 chỉ gửi thư trả lời nếu thông tin đó là thông
tin trái ngược
- Bằng chứng thu thập sẽ rất có giá trị nếu đảm bảo được
các yêu cầu:
+ Xác nhận bằng văn bản
+ Tính độc lập, khách quan và trình độ của người trả lời
xác nhận
-> KTV cần đề phòng: các thông tin xác nhận bị DN đạo
88
d. Phỏng vấn.

- Là việc thu thập thông tin qua việc trao đổi, trò
chuyện với những người trong hoặc ngoài đơn vị
được kiểm toán.
- KTV phải chuẩn bị trước danh mục câu hỏi: hỏi gì?
hỏi ntn -> tạo được niềm tin và khơi được sự sẵn
sàng hợp tác của người được phỏng vấn
- Phải phỏng vấn nhiều người, không tin vào thông
tin từ 1 người
- Phỏng vấn những người có trách nhiệm cao, phẩm
chất tốt.
89
e. Tính toán

- Là việc kiểm toán viên trực tiếp tính toán lại các
phép tính trên các sổ sách, chứng từ kế toán hoặc
các bảng biểu… kiểm tra về số lượng, đơn giá, sự
chính xác số học..
VD: Tính lãi cho vay, chi lãi tiền gửi, khấu hao TSCĐ,
thuế…
- Các bằng chứng đáng tin cậy. Cần chú ý kiểm tra
hệ thống xử lý thông tin trên máy, các nhân viên
có can thiệp được vào hay không.

90
f. Phân tích
- Là sự đánh giá các thông tin tài chính của đơn vị thông
qua việc nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài
chính với nhau và với các thông tin phi tài chính, chẳng
hạn:
+ So sánh các thông tin tài chính kỳ này với các thông
tin tài chính kỳ truớc
+ So sánh giữa số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, dự
toán
+ So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị với chỉ tiêu bình
quân ngành.
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính
trong kỳ
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và
thông tin phi tài chính
91
=> Trên cơ sở đó phát hiện những vấn đề không hợp lý,
1.4.4. Xét đoán bằng chứng kiểm toán.
- Một số căn cứ để xét đoán bằng chứng:
+ Những bằng chứng ghi thành văn bản có độ tin cậy cao hơn
bằng chứng bằng lời nói
+ Bằng chứng nguyên bản có giá trị hơn bằng chứng sao chụp
+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn bên ngoài có độ tin cậy
cao hơn bằng chứng được cung cấp bởi đơn vị được kiểm
toán.
+ Những bằng chứng do KTV tự tính toán, thu thập được có độ
tin cậy cao hơn những bằng chứng do người khác cung cấp.
+ Bằng chứng thu thập từ nhiều nguồn khác nhau ở nhiều dạng
khác nhau cùng chứng minh cho 1 vấn đề có độ tin cậy cao
hơn so với các bằng chứng đơn lẻ.
* Chú ý: Nếu các bằng chứng khác nhau tự các nguồn khác
nhau cho kết quả trái ngược nhau thì KTV phải hết sức thận
trọng, phải giải thích được các sự khác biệt đó 92
1.4.5. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt

- ý kiến của các chuyên gia


- Thư giải trình của các nhà quản lý
- Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên nội bộ
- Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác
- Bằng chứng về các bên hữu quan

93
1.5. Hồ sơ kiểm toán (Audit working paper)

1.5.1. Khái niệm và chức năng


* Khái niệm:

“Hồ sơ kiểm toán là dẫn chứng bằng tài liệu về quá


trình làm việc của kiểm toán viên, về các bằng
chứng thu thập được để hỗ trợ quá trình kiểm
toán và làm cơ sở cho ý kiến của kiểm ktoán viên
trên báo cáo kiểm toán.”

94
* Chức năng:

- Phục vụ cho việc phân công và phối hợp công việc


kiểm toán
- Làm cơ sở cho việc giám sát và kiểm tra công việc
của các kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán.
- Làm cơ sở cho báo cáo kiểm toán
- Là cơ sở pháp lý cho công việc kiểm toán
- Làm tài liệu cho kỳ kiểm toán sau

95
1.5.2. Yêu cầu của hồ sơ kiểm toán

- Phải có đề mục rõ ràng để nhận dạng, phân biệt dễ dàng


cho từng cuộc kiểm toán, từng khoản mục, nội dung
được kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán phải có đầy đủ chữ ký của kiểm toán
viên
- Hồ sơ kiểm toán phải được chú thích đầy đủ về nguồn
gốc dữ liệu, ký hiệu sử dụng…
- Hồ sơ kiểm toán phải đầy đủ, chính xác, thích hợp
- Hồ sơ kiểm toán cần trình bày dễ hiểu và rõ ràng
- Hồ sơ kiểm toán phải được sắp xếp 1 cách khoa học

96
1.6. Doanh nghiệp hoạt động liên tục

* Khái niệm:
“Doanh nghiệp được gọi là hoạt động liên
tục nếu nó không có ý định hoặc không bị
yếu tố tác động khiến doanh nghiệp phải
thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động hoặc
phải ngừng hoạt động trong tương lai
gần”.

97
* Trách nhiệm của KTV

- Nếu trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên


phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu hoạt động
không liên tục thì phải thu thập đầy đủ bằng
chứng để chứng minh, xác nhận, tránh để ảnh
hưởng tới quyền lợi của bên thứ 3
- Vì khi doanh nghiệp ngừng hoạt động, các BCTC
được lập ra là vô nghĩa, giá trị của tài sản không
còn như được thể hiện trên BCTC. KTV phải quan
tâm đến những sự kiện phát sinh sau ngày lập
BCTC
98
2. Phương pháp kiểm toán & Kỹ thuật
chọn mẫu trong kiểm toán

2.1. Phương pháp kiểm toán:


-> Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên sử
dụng HAI phương pháp kiểm toán sau đây:
 Phương pháp Kiểm toán hệ thống
 Phương pháp kiểm toán cơ bản

99
A. Phương pháp Kiểm toán hệ thống
A.1. Khái niệm:
- Là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục, kỹ
thuật kiểm toán được thiết lập để thu thập các bằng
chứng về tính hiệu quả (tính thích hợp) của hệ thống
ICS của đơn vị được kiểm toán.
- Hay khác, KTV tiếp cận theo hệ thống ICS để từ đó xây
dựng các thủ tục kiểm toán.
- Thực chất của phương pháp này là KTV đi đánh giá tìm
hiểu ICS của đơn vị, từ đó thấy được điểm mạnh, điểm
yếu, khoanh vùng rủi ro, xác định trọng tâm, phương
hướng kiểm toán.
100
A.2. Nội dung của PPKT hệ thống:

Bước 1. Khảo sát và mô tả hệ thống:

- Là việc xem xét ICS của đơn vị được kiểm toán


căn cứ vào các văn bản qui định về qui trình
nghiệp vụ của đơn vị, quan sát tận mắt các quy
trình nghịêp vụ, thông qua trao đổi, phỏng vấn
các nhân viên
- Mô tả hệ thống là sử dụng lưu đồ hoặc bảng
tường thuật để phác thảo ICS của đơn vị
101
Bước 2. Xác nhận hệ thống:
- Là lấy ý kiến xác nhận của những người quản lý về hệ thống
KSNB mà KTV đã mô tả sau khi kiểm tra đánh giá tính hiệu
lực của ICS trong thực tế: kiểm tra tính tuân thủ trong thực
tế:
- Gồm 4 bước sau đây:
(1). Nắm vứng và mô tả rõ ràng, chi tiết qui trình nghiệp vụ
hiện hành được qui định (bằng văn bản)
(2). Kiểm tra, áp dụng các thử nghiệm kiểm soát để biết xem
trong thực tế qui trình nghiệp vụ đó diễn ra ntn
(3). So sánh giữa qui trình nghiệp vụ đã được qui định với qui
trình nghiệp vụ diễn ra trong thực tế
(4). Chỉ ra những khác biệt, Phân tích nguyên nhân và hậu quả
của sự khác biệt
102
Bước 3. Phân tích hệ thống:
Là việc đánh giá tính hiệu quả
(thích hợp) của ICS của đơn vị được
kiểm toán thông qua việc phân tích
những ưu, nhược điểm của ICS. Chỉ ra
những chốt kiểm soát còn thiếu, yếu;
những rủi ro tiềm ẩn chưa được kiểm
soát phát hiện

103
- Có 4 bước trong phân tích hệ thống:

(1). Hình dung qui trình nghiệp vụ lý tưởng (tốt nhất) về


nghiệp vụ đang được kiểm toán. (Tính lý tưởng phụ
thuộc kiến thức, trình độ, am hiểu của KTV)
(2). Xem xét qui trình nghiệp vụ hiện tại của đơn vị được
kiểm toán. (Qui trình nghiệp vụ hiện tại được thể hiện
bằng văn bản là các chế độ, qui trình xử lý nghiệp vụ
của đơn vị.)
(3). So sánh qui trình nghiệp vụ hiện tại với qui trình
nghiệp vụ lý tưởng,
(4). Trên cơ sở đó tìm ra điểm mạnh, yếu của đơn vị được
kiểm toán, vùng tiềm ẩn rủi ro trong qui trình.
104
* Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán hệ
thống:

- Ưu điểm:
+ Chi phí thấp
+ Xét đến các rủi ro có thể phát sinh trong mqh giữa
các mảng nghiệp vụ, các hoạt động với nhau ->
cung cấp cái nhìn hệ thống
+ Mang tính định hướng tương lai
- Nhược điểm:
+ Không nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề
được kiểm toán
+ AR cao
105
B. Phương pháp kiểm toán cơ bản
(KT riêng lẻ)

B.1. Khái niệm:


Là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục
kiểm toán được thiết kế nhằm thu thập các bằng
chứng có liên quan đến các dữ liệu do hệ thống
kế toán và xử lý thông tin cung cấp
- Đặc trưng cơ bản của phương pháp này là việc tiến
hành các thử nghiệm, các đánh giá đều dựa vào
các số liệu, các thông tin trên BCTC và hệ thống
kế toán của đơn vị -> Gọi là phương pháp thử
nghiệm theo số liệu.
106
B.2. Nội dung của PPKT cơ bản:

(1). Phân tích số liệu


- Phân tích tổng quát BCTC:
+ Thời điểm: Được tiến hành khi lập kế hoạch kiểm toán
và khi hoàn tất kiểm toán.
+ Tác dụng: Cho phép KTV có cái nhìn khái quát về tình
hình hoạt động và tình hình tài chính của khách hàng,
phát hiện những điều không hợp lý, những điều bất
bình thường, những biến động lớn và những trọng tâm
trọng yếu trong kiểm toán.

- Phân tích khi kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư


tài khoản.
107
(2). Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư TK

- KTV sẽ phải kiểm tra trực tiếp, cụ thể toàn bộ


hoặc 1 số (trên cơ sở chọn mẫu) các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hay số dư TK
-> Để xem xét, đánh giá mức độ chính xác, hoặc
tính hợp pháp hợp lệ của các nghiệp vụ

108
Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
* Mục đích của kiểm tra nghiệp vụ:
+ Nghiệp vụ có được phê chuẩn đúng đắn không (trong
phát sinh và hoàn thành)
+ Nghiệp vụ có được ghi sổ theo đúng trình tự (LCCT) và
chính xác vào các sổ sách kế toán không
* Cách thức:
+ Chọn (xác định) nghiệp vụ cần kiểm tra
+ Kiểm tra chứng từ kế toán (nội dung có phù hợp chế độ
kế toán, chế độ quản lý?)
+ Tính toán số liệu
+ Xác định TK đối ứng
+ Thực tế vào sổ kế toán: đúng số tiền, ngày tháng, bản
chất nghiệp vụ 109
Kiểm tra số dư tài khoản
* Mục đích kiểm tra số dư TK:
Đánh giá tính có thật và độ chính xác của số dư TK trên
bảng Cân đối tài khoản, Cân đối kế toán
* Cách thức:
+ Xác định những TK kiểm tra
+ Đánh giá số dư:
 Có thật: Lấy xác nhận số dư từ bên thứ 3
 Có đúng về giá trị
+ Số dư là kết quả của quá trình hạch toán nhiều nghiệp
vụ -> phải kiểm tra xem có đầy đủ chứng từ, hạch toán
có chính xác không -> số dư chính xác?

110
Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán cơ bản:

* Ưu điểm:
+ Nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề cần
được kiểm toán
+ Giảm thấp AR
* Nhược điểm:
- Rất tốn kém
- Không xét đến các rủi ro có thể xảy ra do mối liên
hệ giữa các mảng hoạt động khác nhau (thiếu
tính hệ thống), do đó, không rút ra được kết luận
về tổng thể hoạt động.
- Định hướng theo quá khứ
111
Hai phương pháp kiểm toán có quan hệ
bổ sung cho nhau, và trên thực tế KTV
áp dụng phối hợp cả hai. Vấn đề là tỷ
trọng mỗi phương pháp là bao nhiêu
-> Tuỳ thuộc vào từng cuộc kiểm
toán cụ thể.

112
C. Mức độ thoả mãn của KTV về ICS và việc vận dụng các
phương pháp kiểm toán
Liệu có dựa vào ICS ???

g Nghiên cứu môi trường kiểm soát


ờn
thư

P.P KT cơ bản
h

phạm vi rất rộng


bìn

Mạnh Yếu
KT

Phân tích qui trình nghiệp vụ


ình

Phân tích rủi ro kiểm soát.


i tr
Qu

P.P KT cơ bản
M. độ thoả mãn cao Mức độ thoả mãn thấp Phạm vi rộng

Tìm hiểu tính hiệu lực của các thủ


tục kiểm soát trên thực tế
P.P KT cơ bản
Cao (chấp nhận được) Thấp Phạm vi tương
đối rộng
Thử nghiệm số liệu ở mức độ vừa
Tiến hành kiểm toán bình thường
113
Kỹ thuật chọn mẫu
D. Mối quan hệ phương pháp kiểm toán, chi phí kiểm
toán và độ chính xác thông tin (rủi ro kiểm toán)

Độ chính xác thông tin (AR)

(AR = 0) 100%

***

0
KT hệ Thủ tục Kiểm toán
thống phân tích cơ bản Chi phí kiểm toán

114
- Nếu chỉ dừng ở kiểm toán hệ thống
và thủ tục phân tích -> Không bao
giờ vượt qua ngưỡng giới hạn “***”
về độ chính xác và rủi ro. Nhưng khi
thử nghiệm số liệu, liên quan đến
chi phí kiểm toán.
- Tuy nhiên đó là cần thiết để vượt
qua ngưỡng giới hạn về độ chính
xác.

115
2.2. Kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán
(Sampling)

2.2.1. Khái niệm và sự cần thiết.


2.2.2. Rủi ro chọn mẫu
2.2.3. Các phương pháp lấy mẫu
2.2.4. Kỹ thuật phân tổ
2.2.5. Qui trình lấy và đánh giá mẫu

116
2.2.1. Khái niệm và sự cần thiết.

“Là việc lựa chọn ra một số phẩn tử gọi là mẫu từ 1 tập hợp
các phân tử gọi là tổng thể, để nghiên cứu và đánh giá
mẫu, sau đó dùng các đặc trưng của mẫu để rút ra các suy
đoán về đặc trưng của toàn bộ tổng thể”.
=> Lấy mẫu kiểm toán (gọi tắt là lấy mẫu): Là áp dụng các
thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần
tử của một số dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ, sao cho
mọi phần tử đều có cơ hội để được chọn. Lấy mẫu sẽ giúp
kiểm toán viên thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán
về các đặc trưng của các phần tử được chọn, nhằm hình
thành hay củng cố kết luận về tổng thể. Lấy mẫu có thể
tiến hành theo phương pháp thống kê hoặc phi thống kê.

117
2.2.2. Rủi ro trong chọn mẫu
- Tổng thể: phải phù hợp với mục tiêu kiểm toán riêng
biệt
- Mẫu: phải đại diện cho tổng thể, nếu không đại diện ->
Rủi ro chọn mẫu
- Rủi ro:
+ Do chọn mẫu không đại diện cho tổng thể, do đánh giá
của KTV phụ thuộc phần lớn vào phương pháp chọn
mẫu
+ Phụ thuộc vào kích cỡ (qui mô) mẫu
+ Phụ thuộc vào phương pháp chọn mẫu
+ Phụ thuộc việc xác định tổng thể một các chính xác
- Rủi ro chọn mẫu có HAI xu hướng:
+ Đánh giá rủi ro mẫu > rủi ro thực tế: -> tăng chi phí 118
2.2.3. Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán

Chọn mẫu Chọn mẫu phi


thống kê thống kê

- Chọn theo bảng số ngẫu - Lựa chọn các phần


nhiên (Bảng số được xây tử đặc biệt
dựng trước)
- Chọn mẫu theo khối
- Chọn ngẫu nhiên có tính hệ
thống
- Chọn mẫu theo chương trình
máy tính

Kỹ thuật chọn mẫu = nghệ thuật của KTV


119
2.2.4. Kỹ thuật phân tổ

- Khái niệm:
Là việc phân chia tổng thể thành các nhóm
có cùng một tiêu thức hay tính chất kinh tế
gọi là tổ
-> Các phần tử trong cùng một tổ thì có
chung với nhau 1 tiêu thức nào đó
-> Giúp cho việc chọn mẫu: Đảm bảo mẫu
chọn sẽ gồm các phần tử không bị trùng
nhau về tiêu thức -> Tăng khả năng đại
diện của mẫu chọn 120
2.2.5. Qui trình lấy mẫu và kiểm tra mẫu trong
kiểm toán

(1) Xác định mục tiêu thử nghiệm


(2) Xác định tổng thể một cách chính xác
(3) Xác định kích cỡ mẫu
(4) Xác định phương pháp chọn mẫu
(5) Thực hiện lấy mẫu
(6) Phân tích và đánh giá mẫu: tỷ lệ sai
phạm, dạng sai phạm -> tổng sai sót mẫu
dự kiến
(7) Ghi thành tài liệu về việc lấy mẫu 121
3. Các công cụ kỹ thuật để kiểm toán
- Hồ sơ công tác: Là các ghi chép, lưu giữ tất cả các
thông tin, số liệu thu thập để làm bằng chứng kiểm toán,
các biên bản làm việc, những nhận xét, đánh giá; những
theo dõi về các bước công việc đã tiến hành và những
vướng mắc, những lưu ý của KTV.
- Danh mục câu hỏi: Các câu hỏi mà KTV chuẩn bị để
phỏng vấn những người có liên quan trong quá trình kiểm
toán
- Các mô hình phân tích: KTV chọn các mô hình
phân tích, thử nghiệm để tiến hành các thử nghiệm, phân
tích các mẫu KT
- Phần mềm máy tính: Là các công cụ tiện ích được
lập trình sẵn cho máy tính để chạy các mô hình, tính toán
các số liệu phân tích để tăng độ chính xác và giảm thiểu
công việc cho KTV

122
4. Qui trình kiểm toán

4.1. Lập kế hoạch kiểm toán


4.2. Thực hiện kiểm toán
4.3. Hoàn tất và Lập báo cáo kiểm
toán

123
4.1. Lập kế hoạch kiểm toán

4.1.1. Khái niệm và mục tiêu:


- Khái niệm:
Là việc phát triển 1 chiến lược tổng thể và 1 phương
pháp tiếp cận với đối tượng kiểm toán trong 1 khuôn
khổ nội dung và thời gian dự tính.
- Mục tiêu:
Là để có thể thực hiện cuộc kiểm toán có hiệu quả và
theo đúng thời gian dự kiến. Đồng thời giúp cho việc
phân công công việc 1 cách hợp lý cho các kiểm toán
viên trong đoàn và đảm bảo sự phối hợp công tác giữa
các kiểm toán viên với nhau và với các chuyên gia
khác.
124
4.1.2. Cơ sở để lập kế hoạch

Kế hoạch kiểm toán được xây dựng


dựa trên sự hiểu biết về khách
hàng

Tìm hiểu Đánh giá về IR và CR của đơn


khách hàng vị, nhằm đưa ra dự kiến về DR
+ Lĩnh vực hđkd
+ Cơ cấu tổ chức
+ Ban giam đốc
+ Nhân sự
+ Môi trường kiểm soát
+ ICS...

125
4.1.3. Thời điểm lập kế hoạch

Lập kế hoạch kiểm toán (KTĐL) được bắt


đầu ngày từ khi nhận được giấy mời và
viết thư xác nhận kiểm toán (HĐKT)

Trở thành chuẩn mực nghề nghiệp:


KTV phải lập kế hoạch kiểm toán để trợ giúp cho cuộc
kiểm toán tiến hành có hiệu quả và đúng thời gian. Kế
hoạch kiểm toán được lập trên cơ sở những hiểu biết về
đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng. (ISA
300)

126
4.1.4. Nội dung của lập kế hoạch

Kế hoạch kiểm toán

Nội dung Nhân sự Thời gian


+ Mục tiêu kiểm toán + Số lượng kiểm toán viên + Số ngày công cần
cần thiết tham gia cuộc kiểm thiết
+ Khối lượng, phạm vi
toán + Thời gian bắt đầu,
công việc
+ Yêu cầu về chuyên môn, thời gian kết thúc
+ Phương pháp kiểm
trình độ, năng lực, kinh + Thời gian để phối
toán chủ yếu sẽ áp dụng hợp các bộ phận, các
nghiệm nghề nghiệp
+ Trình tự các bước kiểm + Yêu cầu về mức độ độc lập KTV riêng lẻ
toán của KTV
+ Bố trí KTV theo các đối
tượng kiểm toán cụ thể
+ Mời thêm chuyên gia

=> Dự kiến chi phí kiểm toán


127
Kế hoạch kiểm toán cần được lập ở 3 mức độ:

Kế hoạch tổng thể

Kế hoạch chi tiết

Chương trình kiểm toán chi tiết

128
4.2. Thực hiện kiểm toán

4.2.1. Khái niệm:


Là giai đoạn thực hiện các kế hoạch, các
chương trình kiểm toán đã được hoạch định
sẵn.

=>Thực chất là quá trình kiểm toán viên đi tìm


kiếm các bằng chứng kiểm toán để làm cơ sở
cho những nhận xét của mình trên báo cáo
kiểm toán

129
4.2.2. Nội dung

- Ghi nhận hiện trạng hoạt động, hiện trạng về tiình hình
số liệu
- Phân tích, đánh giá về hệ thống Kế toán
- Thực hiện những thử nghệm kiểm soát cụ thể
- Thử nghiệm số liệu : về nghiệp vụ, cề chi tiết số dư TK
- Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán
- Thực hiện theo các chương trình kiểm toán, ghi chép
các bước kiểm toán và các dữ liệu thành hồ sơ kiểm
toán
- Thảo luận, bàn bạc kết quả kiểm toán và thông nhất ý
kiến với các nhà quản lý đơn vị được kiểm toán
130
4.3. Hoàn tất & lập báo cáo kiểm toán
4.3.1. Nội dung công việc ở giai đoạn hoàn tất
- KTV chính, nhóm trưởng kiểm tra và đánh giá lại toàn
bộ công việc kiểm toán đã thực hiện, nhằm mục đích:
+ Đảm bảo rằng kế hoạch kiểm toán được thực hiện 1 cách
có hiệu quả
+ Xem xét các ý kiến, các phát hiện của KTV là có chính
xác, đày đủ cơ sở, bằng chứng hay không (bằng chứng có
thích hợp đầy đủ)
+ Đánh giá mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa
- Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo
tài chính
- Xem xét lại việc xác định PM, đánh giá về ICS và rủi ro
có gian lận 131
4.3.2. Báo cáo kiểm toán
* Khái niệm:
“Báo cáo kiểm toán là văn bản được kiểm toán
viên soạn thảo để trình bày ý kiến nghề nghiệp
của mình về tính trung thực hợp lý của những
thông tin được kiểm toán”

=> Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của
công việc kiểm toán và có vai trò hết sức quan
trọng

132
* Vai trò:

- Đối với người sử dụng thông tin được kiểm toán:


Báo cáo kiểm toán là căn cứ để đưa ra các quyết
định kinh tế, quyết định quản lý quan trọng
- Đối với kiểm toán viên:
Báo cáo kiểm toán là sản phẩm của họ cung cấp cho
xã hội, vì vậy nó quyết định uy tín, vị thế của KTV và
họ phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
- Đối với đơn vị được kiểm toán:
+ Tăng vị thế, uy tín của đơn vị
+ Cung cấp thông tin tin cậy cho các nhà quản lý
133
* Nội dung của báo cáo kiểm toán
- Tiêu đề
- Người nhận báo cáo
- Đối tượng kiểm toán: các thông tin đã được kiểm toán
- Các chuẩn mực kiểm toán và các nguyên tắc được
dùng làm chuẩn mực đánh giá trong cuộc kiểm toán
- Công việc kiểm toán viên đã làm
- Các giới hạn về phạm vi kiểm toán (nếu có)
- ý kiến của KTV về các thông tin được kiểm toán
- Nhận xét và giải pháp cải tiến đối với kiểm soát nội bộ
(nếu cần).
- Ngày, tháng, năm lập báo cáo kiểm toán
- Chữ ký, đóng dấu
134
* Các loại báo cáo kiểm toán:

- Báo cáo chấp nhận toàn bộ


- Báo cáo chấp nhận từng phần
- Báo cáo bày tỏ ý kiến trái ngược
- Báo cáo từ chối đưa ý kiến nhận
xét

135
Báo cáo chấp nhận toàn bộ

Kiểm toán viên chấp nhận


toàn bộ các thông tin được
kiểm toán trên tất cả các
khía cạnh trọng yếu.

Tuy nhiên cần chú ý rằng chỉ trên những khía cạnh trọng yếu. Vì
vậy báo cáo kiểm toán không thể là 1 tài liệu có thể bảo đảm hoàn
hảo cho tất cả những người sử dụng không gặp rủi ro gì.

136
Báo cáo chấp nhận từng phần

Với loại báo cáo này, KTV đưa ra ý kiến chỉ


chấp nhận từng phần đối với những thông
tin được kiểm toán, bên cạnh đó còn
những thông tin chưa chấp nhận.

Phần chưa chấp nhận này có thể ở 2 dạng:

+ Dạng tuỳ thuộc: Phạm vi kiểm toán bị giới hạn hoặc tài liệu
không rõ ràng mà kiểm toán viên chưa nhất trí, chưa diễn đạt
được ý kiến của mình
+ Dạng ngoại trừ: KTV còn có những ý kiến bất đồng với nhà
quản lý đơn vị trong từng phần của đối tượng kiểm toán
137
Báo cáo bày tỏ ý kiến trái ngược
KTV bày tỏ ý kiến không chấp nhận đối
với các thông tin được kiểm toán

Loại báo cáo này được phát hành khi có sự


bất đồng lớn giữa các KTV và các nhà quản
lý đơn vị.
Ví dụ: Các BCTC được lập không đúng theo
các chuẩn mực kế toán hiện hành
138
Báo cáo từ chối đưa ý kiến nhận xét

KTV từ chối bày tỏ ý kiến nhận đối với các


thông tin được kiểm toán

Loại báo cáo này được phát hành khi phạm vi


kiểm toán bị gới hạn nghiêm trọng hoặc các tài
liệu quá mập mờ, không rõ ràng khiến KTV không
thể tiến hành kiểm toán theo chương trình đã
định.
139
IV. CÁC CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN

1. Khái niệm chuẩn mực kiểm toán


3. Khái quát hệ thống chuẩn mực kiểm
toán

140
1. Khái niệm Chuẩn mực kiểm toán
(Standards on Auditing)
- Khái niệm:
Chuẩn mực kiểm toán là những nguyên tắc cơ bản về
nghiệp vụ và về việc xử lý các mối quan hệ phát sinh trong
quá trình kiểm toán. Hiểu theo nghĩa rộng, chuẩn mực kiểm
toán bao gồm cả những hướng dẫn, những giải thích về các
nguyên tắc cơ bản để các kiểm toán viên có thể áp dụng
trong thực tế, để đo lường và đánh giá chất lượng công việc
kiểm toán.IFAC IASC

ISA= International Standards on


Auditing
MoF
VSA= Vietnamese Standards on Auditing

www.MoF.gov.vn
www.kiemtoan.com.vn 141
2. Khái quát Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam đã ban hành
Đợt 1 ban hành 04 chuẩn mực:
1. Chuẩn mực số 200 : Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi
phối kiểm toán báo cáo tài chính;
2. Chuẩn mực số 210 : Hợp đồng kiểm toán;
3. Chuẩn mực số 230 : Hồ sơ kiểm toán;
4. Chuẩn mực số 700 : Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
Đợt 2 ban hành 06 chuẩn mực:
5. Chuẩn mực số 250 : Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các
qui định
trong kiểm toán báo cáo tài chính;
6. Chuẩn mực số 310 : Hiểu biết về tình hình kinh doanh;
7. Chuẩn mực số 500 : Bằng chứng kiểm toán;
8. Chuẩn mực số 510 : Kiểm toán năm đầu tiên - Số dư đầu năm
tài chính
9. Chuẩn mực số 520 : Quy trình phân tích;
142
10. Chuẩn mực số 580 : Giải trình của Giám đốc.
Đợt 3 ban hành 06 chuẩn mực:
11. Chuẩn mực số 240 : Gian lận và sai sót;
12. Chuẩn mực số 300 : Lập kế hoạch kiểm toán;
13. Chuẩn mực số 400 : Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ;
14. Chuẩn mực số 530 : Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa
chọn khác;
15. Chuẩn mực số 540 : Kiểm toán các ước tính kế toán;
16. Chuẩn mực số 610 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán nội bộ.
Đợt 4 ban hành 05 chuẩn mực:
17. Chuẩn mực số 220 : Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm
toán;
18. Chuẩn mực số 320 : Tính trọng yếu trong kiểm toán;
19. Chuẩn mực số 501 : Bằng chứng kiểm toán bổ sung đối với
các khoản mục và sự kiện đặc biệt;
20. Chuẩn mực số 560 : Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ
kế toán lập báo cáo tài chính;
143
21. Chuẩn mực số 600 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác.
Đợt 5 ban hành 06 chuẩn mực:
22. Chuẩn mực số 401 : Thực hiện kiểm toán trong môi trường
tin học;
23. Chuẩn mực số 550 : Các bên liên quan;
24. Chuẩn mực số 570 : Hoạt động liên tục;
25. Chuẩn mực số 800 : Báo cáo kiểm toán về những công việc
kiểm toán đặc biệt ;
26. Chuẩn mực số 910 : Công tác soát xét báo cáo tài chính;
27. Chuẩn mực số 920 : Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở
các thủ tục thoả thuận trước.
Đợt 6 ban hành 06 chuẩn mực:
28. Chuẩn mực 402 : Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn
vị có sử
dụng dịch vụ bên ngoài
29. Chuẩn mực 620 : Sử dụng tư liệu của chuyên gia
30. Chuẩn mực 710 : Thông tin có tính so sánh
31. Chuẩn mực 720 : Những thông tin khác trong tài liệu có báo
cáo tài
chính đã kiểm toán
32. Chuẩn mực 930 : Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính 144
Đợt 7 ban hành 04 chuẩn mực:
34. Chuẩn mực 260: Trao đổi các vấn đề quan trọng
phát sinh khi kiểm toán với Ban
lãnh đạo đơn vị được kiểm toán;
35. Chuẩn mực 330: Thủ tục kiểm toán trên cơ sở
đánh giá rủi ro;
36. Chuẩn mực 505: Thông tin xác nhận từ bên
ngoài;
37. Chuẩn mực 545: Kiểm toán việc xác định và
trình bày giá trị hợp lý.

145
V.KIỂM TOÁN NỘI BỘ

1. Khái niệm, bản chất của KTNB

2. Tổ chức của Kiểm toán nội bộ

3. Hoạt động của kiểm toán nội bộ

146
1. Khái niệm, bản chất kiểm toán nội bộ
 Kiểm toán nội bộ là quá trình hoạt động một cách
có hệ thống, có kỷ luật và độc lập của những người
có thẩm quyền nhằm kiểm tra, đánh giá về chất
lượng và độ tin cậy của các thông tin tài chính và
phi tài chính của NH, đồng thời đưa ra khuyến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý rủi
ro, kiểm soát nội bộ và quản trị điều hành của NH.
 Như vậy, Kiểm toán nội bộ là hoạt động tư vấn và
đảm bảo một cách khách quan và độc lập, được
thiết lập nhằm tăng cường và cải thiện chất lượng
hoạt động ngân hàng.
147
Mục tiêu hoạt động
Giúp HĐQT, BLĐ NH thực hiện chức năng giám sát
của mình đối với qui trình báo cáo thông tin tài
chính, phi tài chính nhằm đảm bảo rằng các thông
tin được công bố là trung thực, rõ ràng và không bị
lạm dụng
Đánh giá tính hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro,
hệ thống kiểm soát tài chính nội bộ. Phát hiện và
chỉ ra nguyên nhân của những sơ hở, yếu kém
trong hoạt động từ đó đề xuất và tư vấn với HĐQT,
BLĐ các biện pháp, giải pháp để cải tiến.
Giúp nâng cao vị thế của NH thông qua việc hoàn
thiện môi trường quản lý rủi ro và hệ thống kiểm
soát nội bộ của NH 148
2. Tổ chức của Kiểm toán nội bộ
Cơ cấu tổ chức hệ thống kiểm toán nội bộ NHTM

Chủ tịch HĐQT

Ủy ban kiểm toán/ Ban


Kiểm soát của HĐQT

Ban TGĐ

Ban KTNB

Các phòng chức


năng nghiệp vụ
149
Điều kiện cần thiết để Ban KTNB hoạt động có hiệu
quả

 Đảm bảo tốt trình độ nghiệp vụ


 Cam kết ủng hộ của Ban lãnh đạo cấp cao nhất và
mọi cấp quản lý: xử lý kịp thời những kiến nghị
 Có quyền tiếp cận mọi thông tin
 Có vị thế độc lập: quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm
pháp lý; tránh xung đột lợi ích kinh tế với bộ phận
nghiệp vụ được kiểm toán; không có quan hệ gia
đình thân nhân, hoặc kiểm toán những nơi trước
đây vừa công tác.
 Giải quyết tốt mối quan hệ báo cáo thông tin cũng
như vấn đề lương thưởng, thăng tiến...cho KTV 150
nội
Ban Kiểm
toán Nội bộ

Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng


KTNB KTNB KTNB về KTNB Hệ Phát triển Đảm bảo
1 ... n Treasury thống IT Kiểm toán chất
lượng

Kiểm Kiểm
toán toán
chung chung

Kiểm Kiểm Chức năng thiết


toán toán Chức năng lập chính sách và
Tín Tín thực hiện bảo đảm chất
dụng dụng
nghiệp vụ lượng
151
Chức năng của kiểm toán nội bộ
Chức năng kiểm tra: là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật
để xem xét, đối chiếu mức độ trung thực của các thông tin,
tài liệu và tính hợp pháp của việc thực hiện các nghiệp vụ
hay lập các bản khai tài chính
Chức năng đánh giá: Thông qua kiểm tra, KTNB thực hiện
đánh giá tính đúng đắn, trung thực và hợp pháp của các số
liệu, thông tin, tài liệu được kiểm tra
Chức năng xác nhận: Thông qua kiểm tra, đánh giá, KTNB
xác nhận thực trạng của thông tin đã kiểm tra về tính đúng
đắn, trung thực và hợp pháp của các thông tin đó
Chức năng tư vấn: Trên cơ sở những phát hiện trong quá
trình kiểm tra, đánh giá, KTNB đề xuất và tư vấn giải pháp
để khắc phục sai sót, cải tiến và hoàn thiện hệ thống KSNB,
giúp NH đạt được mục tiêu của mình 152
Nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ

Kiểm tra, đánh giá độ tin cậy, hiệu lực và hiệu quả
của hệ thống KSNB
Kiểm tra, thẩm định tính xác thực, độ tin cậy của
các thông tin quản lý, thông tin tài chính, bao gồm
cả hệ thống thông tin điện tử và dịch vụ điện tử
Kiểm tra, đánh giá tính tuân thủ pháp luật và quy
định nội bộ của NH
Kiểm tra đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của công
tác quản lý rủi ro, các biện pháp đảm bảo an toàn
tài sản và sử dụng nguồn lực của NH
Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai
sót, xử lý các sai phạm, đề xuất biện pháp hoàn
thiện hệ thống KSNB, hệ thống quản lý rủi ro của
153
3. Nội dung hoạt động KTNB

Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán hàng


năm

Giai đoạn 2: Thực hiện cuộc kiểm toán

Giai đoạn 3: Lập báo cáo kiểm toán

Giai đoạn 4: Đảm bảo chất lượng

154
Giai đoạn 1 Giai đoạn 4
Lập kế hoạch Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
Đảm bảo chất
hàng năm Thực hiện kiểm toán Lập báo cáo
lượng (QA)

Mong muốn của Kế hoạch Báo cáo chi Đảm bảo Chất lượng
các bên hữu quan chi tiết tiết - Nội bộ

Thăm dò mức độ
Tổng quan về Triển khai Tóm tắt thỏa mãn của các
doanh nghiệp báo cáo bên hữu quan

Lưu tài liệu


Đánh giá Đảm bảo chất lượng
rủi ro Báo cáo - Bên ngoài
thường kỳ,
BC từng
Hoạch định
cuộc KT,
chiến lược
BC khẩn...
Phê duyệt
KH chiến lược
Hoàn thành
Kế hoạch Chiến
lược được đánh
giá lại

155
Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán năm
 Công tác lập kế hoạch hàng năm rất quan trọng nhằm
đảm bảo KTNB đáp ứng được các mong muốn của các
bên hữu quan và luôn nắm chắc danh mục rủi ro của
Ngân hàng.
 Để đạt được những mục tiêu đó, Ban KTNB cần:
 Đánh giá RR một cách thường xuyên (Đánh giá RR tiềm
tàng)
 Đánh giá tính tin cậy và tính hiệu quả của các hoạt động
kiểm soát trong việc làm giảm bớt tác động/khả năng xảy
ra rủi ro (Đánh giá rủi ro kiểm soát).
 Từ đó tiến hành phân loại mức độ rủi ro của từng bộ phận,
từng đơn vị để lập kế hoạch kiểm toán năm. Những bộ
phận/phòng kinh doanh có rủi ro cao sẽ được ưu tiên 156số
Đánh giá rủi ro là việc quan trọng
đầu tiên của quy trình lập kế
hoạch kiểm toán

157
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH

 Rủi ro được định nghĩa là tập hợp các nhân tố


bên trong và bên ngoài có thể cản trở NH
thực hiện các mục tiêu kinh doanh của mình.
 Như vậy, rủi ro không chỉ bao gồm khả năng
xấu có thể xảy ra (mối nguy hiểm) mà còn là
khả năng tốt đẹp có thể xảy ra (các cơ hội),
hoặc khả năng kết quả thực tế không giống
với những gì mong đợi (sự không chắc chắn)
và bất kỳ điều gì có thể ảnh hưởng đến việc
thực hiện các mục tiêu của ngân hàng.

158
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng

Rủi ro bên trong Rủi ro bên ngoài

Rủi ro Rủi ro Rủi ro giá cả Rủi ro thất thoát do đối Rủi


hoạt vốn khả ro
tượng pháp
động dụng

kinh Rủi Rủi ro Rủi Rủi ro Rủi ro Rủi
doanh ro đồng ro tín ko có ro
Business Liquidity thay tiền giá dụng nguồn ứng
Risk đổi (tỷ cả bù đắp trước
Risk
lãi giá) khác
suất
- BGĐ - Thiếu dự
trữ thanh -K.H khó -Đối tác -Quan hệ
- QĐ quản lý
khoản khăn về phá hợp
kém ứng
- Chênh lệch -Không - Trạng - Giá cả TC, phá đồng trước cho
- Nhân sự sản, sụp
kỳ hạn Nợ- tương thái ngoại TSĐB khách
- Cạnh tranh Có đồng cơ tệ mở đổ hàng
sở lãi suất - giá cả
- Đối thủ -Chênh lệch + Long -D.án
khác
kỳ đáo hạn - Khe hở position không có
- Công nghệ Nợ - Có lãi suất dòng tiền
+ Short
- Gian lận, -Chênh Position -KH chây
sai sót… lệch kỳ ỳ ko trả nợ
hạn

159
Đánh giá rủi ro

 Đánh giá rủi ro là quy trình trong đó NH phát


hiện và phân tích những rủi ro liên quan tới việc
thực hiện các mục tiêu của mình, tạo cơ sở cho
việc xác định cách thức quản lý những rủi ro đó.
 Một việc rất quan trọng đối với Ban KTNB của NH
là xây dựng một phương pháp có hệ thống để
phân tích rủi ro. Bản đánh giá rủi ro cho phép
kiểm toán viên xem xét các sự kiện tiềm ẩn có
khả năng ảnh hưởng tới việc thực hiện các mục
tiêu kinh doanh. 160
Các bước đánh giá rủi ro
Xác định các mục tiêu chủ yếu của ngân hàng.
Xác định các rủi ro chủ yếu sẽ tác động tới
việc hoàn thành mục tiêu một cách trọng yếu
(rủi ro chiến lược, tài chính, tác nghiệp và tuân
thủ).
Xác định các trường hợp rủi ro có thể làm phát
sinh một vấn đề hoặc một sự kiện liên quan tới
một rủi ro nhất định.
Đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của quy trình
kiểm soát nội bộ và những nỗ lực giảm nhẹ rủi
ro khác bằng một phương pháp luận có hệ
thống.
Xây dựng bản đánh giá, phân loại rủi ro trình 161
Hệ thống quản lý rủi ro tổng thể

Bộ phận Quản Các đơn vị Kiểm toán


lý Rủi ro Kinh doanh nội bộ

• Xây dựng hệ thống • Xác định các rủi ro • Đánh giá rủi ro
quản lý rủi ro chính tại các đơn vị • Xây dựng kế
• Tập trung vào các kinh doanh hoạch kiểm toán
rủi ro chính của NH • Cập nhật danh mục • Xây dựng
rủi ro chương trình
kiểm toán

Kiểm soát viên

162
Trình tự đánh giá rủi ro
 Ban kiểm toán nội bộ xây dựng bảng câu hỏi
đánh giá rủi ro và các hướng dẫn để gửi tới
các đơn vị kinh doanh để các lãnh đạo các
đơn vị kinh doanh hoàn thành (khoảng đầu
tháng 9).
 Lãnh đạo các đơn vị kinh doanh phải nộp
phần trả lời của mình lên Ban kiểm toán nội
bộ trong vòng một tháng (khoảng đầu tháng
10).
 Ban kiểm toán hình thành bản tổng hợp đánh
giá rủi ro sẽ trở thành nguồn quan trọng
được sử dụng để xây dựng kế hoạch kiểm 163
Mô hình đánh giá rủi ro
Đầu vào Xử lý Kết
quả
Đánh giá rủi ro tiềm tàng (rủi Tổng
ro xuất hiện khi tiến hành các
hoạt động kinh doanh, trước hợp,
Kế
khi tính đến ảnh hưởng của đánh
kiểm soát nội bộ ) hoạch
giá,
phân kiểm
loại toán
Đánh giá rủi ro kiểm soát (rủi
ro vẫn tồn tại từ những rủi ro mức năm
tiềm tàng, sau khi tính đến tác độ
động của hệ thống kiểm soát rủi ro
nội bộ)
164
Cách đánh giá rủi ro
 Các hoạt động của ngân hàng được đánh giá dựa
trên các tiêu chí đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi
ro kiểm soát, có sử dụng đến trọng số.
 Xây dựng danh mục rủi ro rồi thực hiện tính điểm
cho từng nhân tố độc lập (có tính đến trọng số)
rồi tổng hợp thang điểm cho cả hệ thống.
 Ngân hàng có thể sử dụng phép cộng đơn giản
các kết quả của từng nhân tố để tính rủi ro liên
kết trong từng nghiệp vụ.

165
Trọn
Danh mục các rủi
g số Đặc điểm
ro
%
A. Đánh giá rủi ro tiềm tàng

I. Các rủi ro tài Ảnh hưởng đến vị thế


45
chính tài chính.
Ảnh hưởng đến độ tín
II. Các rủi ro về uy
45 nhiệm và việc thực hiện
tín
các mục tiêu của NH
III. Các rủi ro về Các rủi ro bị xúi giục,
10
nhân sự cám dỗ
B. Đánh giá tính đầy đủ của kiểm soát
IV. Chất lượng kiểm Ảnh hưởng hoặc gia
soát nội bộ được 100 tăng các rủi ro kinh
thiết lập doanh
166
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG TRONG KINH DOANH
Trọng
CÁC NHÂN TỐ số %
I. Các rủi ro tài chính 45
Liệu sai phạm/lỗi có dẫn đến tổn thất tài chính nghiêm
25
trọng hay không?
Quy trình nghiệp vụ có phức tạp và/hoặc liên quan đến
20
khối lượng lớn các giao dịch không?
II. Các rủi ro về uy tín 45
Các sai phạm/lỗi có ảnh hưởng đến hình ảnh ngân hàng
20
không?
Các sai phạm/lỗi có dẫn đến việc NH vi phạm quy định
15
pháp luật không?
Nghiệp vụ này có liên quan trực tiếp hoặc là chức năng,
10
hoạt động chính của ngân hàng không?

III. Các rủi ro về nhân sự 10


Việc thực hiện hoạt động tác nghiệp có chứa đựng các rủi
ro tiềm ẩn hay không:
-Nghiệp vụ có liên quan đến việc tiếp cận các thông tin

nhạy cảm và/hoặc đòi hỏi kiến thức chuyên môn đặc biệt
hay không?
-Nghiệp vụ có liên quan đến việc tiếp xúc các chứng chỉ

ngân hàng, giấy nhận nợ hay giấy tờ có giá trị không?


ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA HỆ THỐNG KiỂM SOÁT
Trọn
CÁC NHÂN TỐ g số
IV. Chất lượng kiểm soát nội bộ được thiết %
100
lập
Có đầy đủ các chốt kiểm soát hệ thống không?
(ví dụ: có hệ thống đánh giá an toàn hệ thống
hay không? Quy trình nghiệp vụ có đảm bảo 25
cho nghiệp vụ diễn ra hiệu quả và các nguồn
lực được sử dụng hợp lý không?)
Có nghiệp vụ/hệ thống nào mới hoặc sửa đổi
25
không?
Lần kiểm toán trước tiến hành cách đây có lâu
20
không?
Nhân sự có đầy đủ và đáp ứng được yêu cầu
15
quản lý, số lượng và trình độ nhân viên?
Có sai phạm hoặc lỗi nào liên quan đến nghiệp
vụ được phát hiện trong lần kiểm toán trước 15
không? 168
Để có thể đánh giá được rủi ro tiềm tàng
và rủi ro kiểm soát mỗi nhân tố sẽ được
chấm điểm từ 0 đến 3 (0 thể hiện không
có rủi ro, 1 thể hiện mức độ rủi ro thấp, 2
thể hiện mức độ rủi ro trung bình và 3
thể hiện mức độ rủi ro cao). Sau đó sẽ
nhân lên với trọng số tương ứng để có
được kết quả tổng điểm của từng nhân
tố. Cuối cùng, tổng điểm của các nhân tố
sẽ được tổng hợp lại và cho ta đánh giá
tổng quát về rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát trong kinh doanh của NH.
169
Ví dụ: BẢNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ RỦI RO

S Các vấn đề cần Mức Nghiệp vụ tín Nghiệp vụ TTQT Nghiệp vụ


T nghiên cứu độ 1 dụng KDNT
T điểm
Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng
hạng hạng điểm hạng điểm hạng điểm
1 RR có gây tổn thất lớn 15 2 30 1 15 3 45
về tài chính không?

2 RR có gây tổn hại về uy 15 1 15 2 30 1 15


tín NH không?

3 RR có vi phạm pháp 15 2 30 1 15 1 15
luật khổng?

4 Trước đây có phát sinh 10 3 30 0 0 1 10


sai phạm không?

5 Thủ tục KSNB có được 10 1 10 1 10 2 20


thiết kế phù hợp
không?
6 Trình độ phẩm chất CB 10 2 20 0 0 2 20
ng.vụ

Tổng điểm số

170
Mức độ rủi ro và tần suất kiểm toán
 Tần suất kiểm toán được quyết định dựa trên kết
quả phân loại mức rủi ro của đơn vị kinh doanh cụ
thể. Mức rủi ro càng cao, tần suất kiểm toán càng
lớn.
 Các hoạt động ngân hàng sau khi được đánh giá
tương ứng với số điểm rủi ro, mức độ rủi ro sẽ được
phân làm 3 loại (cao, trung bình và thấp).
 Việc phân loại mức độ rủi ro như vậy giúp Kiểm
toán nội bộ hoạt động hiệu quả và có thể tập trung
nhiều thời gian và nguồn lực hơn vào các nghiệp
vụ, các đơn vị kinh doanh thuộc mức rủi ro trung
171
Mức độ rủi ro và tần suất kiểm toán

Điểm đánh Mức Rủi ro Tần suất


giá Kiểm toán
rủi ro
Từ ... đến ... Thấp 24 tháng

Từ ... đến ... Trung bình 18 tháng

Từ ... đến ... Cao 12 tháng

172
Giai đoạn 2:
Thực hiện kiểm toán

173
Kế hoạch cho mỗi cuộc kiểm toán

Kế hoạch chi tiết của mỗi cuộc kiểm toán


(“Bản kế hoạch kiểm toán”) phải thống
nhất với kế hoạch kiểm toán hàng năm
(kế hoạch thường niên) đã được phê
duyệt và được lập theo mẫu chuẩn. Bản
kế hoạch kiểm toán này do Trưởng đoàn
kiểm toán xây dựng và được Trưởng
phòng phụ trách thông qua.

174
Kế hoạch cho một cuộc kiểm toán

Nội dung Nhân sự Thời gian

-Số ngày tại đơn vị


-Mục tiêu K’T -Trưởng đoàn
-Số ngày tự làm việc
-Phương pháp -Trưởng nhóm
-Tổng ngày công
Kiểm toán -Kiểm toán viên
-Lịch trình từng cuộc KT
-Phạm vi K’ toán -Thuê chuyên gia -Lịch trình phối hợp nhóm

175
Nội dung Bản kế hoạch kiểm toán
Thông tin khái quát
Thông tin của đơn vị được kiểm toán
Các thông tin bên ngoài tác động đến đơn vị
được kiểm toán
Thông tin về các sự kiện quan trọng
Tóm tắt thông tin từ Hồ sơ kiểm toán thường
xuyên
Phân tích kiểm tra các khía cạnh chính của đơn
vị được kiểm toán trong việc duy trì một hệ
thống kiểm soát hiệu quả
Các mục tiêu kiểm toán
Phạm vi và các vấn đề trọng tâm
Đội ngũ kiểm toán (cơ cấu đoàn kiểm toán và
các công việc được giao) 176
Các bước chi tiết lập kế hoạch cho mỗi
cuộc kiểm toán
1. Rà soát kết quả tự đánh giá rủi ro do ban lãnh đạo đơn vị
thực hiện và được KTNB đánh giá trong kế hoạch kiểm
toán thường niên, xem:
 Việc đánh giá rủi ro có còn phù hợp?
 Có thay đổi quan trọng nào ảnh hưởng tới mức độ rủi
ro của đơn vị được kiểm toán?
2. Rà soát báo cáo kiểm toán năm tài chính trước, các tài
liệu làm việc để xác định các thông tin quan trọng có
liên quan hoặc ảnh hưởng đến cuộc kiểm toán hiện tại.
3. Tìm hiểu các quy trình hoạt động của đơn vị được kiểm
toán.
4. Tìm hiểu các hoạt động và môi trường kinh doanh của
đơn vị được kiểm toán.
5. Rà soát tính tương đồng của các mục tiêu kinh doanh,
rủi ro và kiểm soát tương ứng. 177
Các bước chi tiết (tiếp)
1. Xem xét việc áp dụng các ứng dụng và hệ thống
thông tin.
2. Với các hoạt động được vi tính hoá, các Phần mềm Hỗ
trợ Kiểm toán (CAATs) có thể được sử dụng để tạo ra
báo cáo ngoại lệ nhằm xác định các mảng cần tiến
hành rà soát tại đơn vị.
3. Xác định các rủi ro chi tiết và hệ thống kiểm soát nội
bộ, tiêu chí và tiêu chuẩn liên quan.
4. Trong trường hợp ý kiến đánh giá rủi ro của lãnh đạo
đơn vị được kiểm toán và đoàn kiểm toán nội bộ về
cùng một lĩnh vực là khác nhau, Trưởng đoàn kiểm
toán Nội bộ không nên tự động thay đổi kết quả đánh
giá rủi ro. Ý kiến đánh giá của lãnh đạo đơn vị được
kiểm toán về hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ là một
nguồn thông tin được ghi chép lại cho các kiểm toán
viên trong quá trình xác định các vấn đề trọng tâm 178
Các bước chi tiết (tiếp)
1. Trong trường hợp ý kiến đánh giá rủi ro khác nhau có
ảnh hưởng đến các vấn đề trọng tâm của cuộc kiểm
toán, Trưởng đoàn kiểm toán nội bộ cần đưa ra các
phân tích và kết luận trong Bản kế hoạch kiểm toán.
2. Thay đổi phạm vi kiểm toán (toàn bộ hay có giới hạn)
nếu kết quả đánh giá rủi ro cho thấy sự cần thiết phải
điều chỉnh phương pháp và phạm vi kiểm toán đã
được quyết định trong kế hoạch thường niên.
3. Xác định các mảng cần chú trọng và trình bày trong
Bản kế hoạch kiểm toán, các nội dung này phải được
thực hiện ngay khi Trưởng phòng kiểm toán phụ trách
phê duyệt. Nếu có sự thay đổi về các phạm vi cần chú
trọng mà đã được quyết định trước đây, Trưởng phòng
kiểm toán phụ trách sẽ phải phê duyệt lại bằng văn
bản. 179
Các bước chi tiết (tiếp)
1. Xây dựng Chương trình kiểm toán dựa trên các vấn đề
cần chú trọng. Tập trung vào các vấn đề dự tính sẽ
xuất hiện trong các mảng quan trọng mà có ảnh hưởng
tới mức độ rủi ro.
2. Lập ngân sách cho các chi phí và lịch trình kiểm toán.
3. Trao đổi về thời gian và các vấn đề quan trọng khác với
tất cả các thành viên, thống nhất về các thủ tục kiểm
toán và mong muốn của các thành viên.
4. Trưởng đoàn kiểm toán nội bộ thảo văn bản yêu cầu
đơn vị được kiểm toán chuẩn bị và cung cấp các số liệu
sơ bộ, trước khi cuộc họp triển khai cuộc kiểm toán
được tiến hành.
5. Họp triển khai cuộc kiểm toán với lãnh đạo đơn vị được
kiểm toán hoặc các cán bộ được phân công nhằm xác
nhận phạm vi cần tiến hành kiểm toán và nhằm thu
thập thông tin đầu vào từ lãnh đạo đơn vị được kiểm 180
Xây dựng chương trình kiểm toán
 Chương trình kiểm toán là một loạt các thủ tục cần
tiến hành để đạt được các mục tiêu kiểm toán theo kế
hoạch.
 Mục đích của chương trình kiểm toán là để kiểm tra
tính hợp lý và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
ở những mảng có rủi ro cao.
 Chương trình kiểm toán trở thành một bản hướng dẫn,
hoạch định chi tiết về những công việc cần thực hiện,
thời gian hoàn thành và trọng tâm là các thủ tục cần
thực hiện trong khi kiểm toán.
 Chương trình kiểm toán được xây dựng ở 2 cấp độ:
 Chương trình kiểm toán chung cho cả cuộc kiểm
toán
 Chương trình cụ thể cho từng nội dung hoặc phần
181
Các bước xây dựng chương trình kiểm toán
1. Tìm hiểu các quy trình kinh doanh của lĩnh vực
được kiểm toán.
2. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ áp dụng
trong NH (ví dụ như quy định, chính sách, các
quy trình nghiệp vụ vv...).
3. Liệt kê các nội dung trọng yếu ảnh hưởng đáng
kể đến mức độ rủi ro (các rủi ro đã thực sự xảy ra
và cả rủi ro có khả năng xảy ra) tại đơn vị được
kiểm toán.
4. Xác định sự tồn tại của hệ thống kiểm soát nội
bộ và hiệu quả của nó trong việc hạn chế/thu
hẹp các rủi ro.
5. Xác định mức độ hiệu quả của hệ thống kiểm
soát nội bộ. Xác định các rủi ro mà không có các
quy trình kiểm soát hiệu quả và được đưa vào 182
Nội dung chính của chương trình kiểm toán
 Chi tiết các mục tiêu của cuộc kiểm toán, từng phần
công việc kiểm toán
 Nội dung kiểm toán
 Các thủ tục (phương pháp) kiểm toán được sử dụng để
thu thập bằng chứng, phân tích, diễn giải và ghi chép
thông tin trong cuộc kiểm toán
 Đưa ra nội dung, phạm vi và mức độ của thử nghiệm
cần thiết đạt được các mục tiêu kiểm toán trong mỗi
giai đoạn của cuộc kiểm toán
 Xác định các khía cạnh kỹ thuật, rủi ro, tiến trình các
nghiệp vụ cần phải kiểm toán
 Xác định cụ thể về thời gian và số lượng nhận viên
kiểm toán nội bộ
 Các nguồn cung cấp bằng chứng kiểm toán (cơ sở dẫn
liệu)
183
Giai đoạn 3
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

184
Nội dung của Báo cáo
Kiểm toán nội bộ
 Thông tin khái quát và tóm tắt;
 Mục tiêu của cuộc kiểm toán;
 Phạm vi kiểm toán;
 Kết quả kiểm toán:
 Các vấn đề ghi nhận
 Kết luận và ý kiến
 Kiến nghị
185
Các yếu tố của một BCKTNB có chất
lượng
 Chính xác - không được có lỗi, sai sót và cần trình bày
trung thực các sự kiện. Phương pháp thu thập, đánh
giá và tóm tắt các dữ liệu và bằng chứng phải thận
trọng và chính xác.
 Khách quan - phải trung thực, công bằng, không
thiên vị và là kết quả của việc đánh giá vô tư về các sự
kiện và bối cảnh liên quan. Ghi nhận kiểm toán, kết
luận, và kiến nghị nên được rút ra và trình bày một
cách không định kiến, thiên lệch, vì lợi ích cá nhân, và
không chịu ảnh hưởng của người khác.
 Rõ ràng - phải dễ hiểu và logic. Báo cáo có thể rõ
ràng hơn nếu tránh sử dụng những thuật ngữ chuyên
môn không cần thiết và cung cấp toàn bộ thông tin
186
quan trọng và liên quan.
 Cô đọng - phải tập trung vào đúng vấn đề, tránh trình
bày quá tỉ mỉ không cần thiết, tránh cung cấp những chi
tiết thừa và không nên rườm rà. Báo cáo cô đọng là kết
quả của quá trình chỉnh sửa công phu. Mục tiêu là mỗi ý
kiến cần đủ ý nhưng phải cô đọng.
 Có tính xây dựng - giúp đơn vị được kiểm toán và Ngân
hàng khắc phục những điểm yếu. Nội dung và cách diễn
đạt thông báo cần hữu ích, tích cực, có ý nghĩa đóng góp
cho mục tiêu của Ngân hàng.
 Đầy đủ - cung cấp cho người đọc toàn bộ các thông tin
cần thiết, những thông tin quan trọng liên quan, các vấn
đề ghi nhận hỗ trợ cho kiến nghị và kết luận.
 Kịp thời - cần đến đúng thời điểm, thích hợp, và thiết
thực đối với những người thực hiện các đề xuất kiến nghị
đó. Thời điểm công bố kết quả kiểm toán cần tính toán để
không bị trì hoãn một cách không hợp lý và có tính đến
mức độ cấp thiết để có thể hành động nhanh chóng và
187
hiệu quả.
Giai đoạn 4
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

188
VI. KIỂM TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1. Kiểm toán hoạt động ngân quĩ


2. Kiểm toán kinh doanh ngoại hối
3. Kiểm kiểm toán tín dụng
4. Kiểm toán Báo cáo tài chính

189
Đặc điểm của NHTM ảnh hưởng tới
công tác kiểm toán
1. Chức năng của NHTM là kinh doanh trên lĩnh vực tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng, là lĩnh vực nhạy cảm
2. NH quản lý khối lượng tiền tệ rất lớn
3. Khách hàng trực tiếp của NHTM là cá TCKT, cá
nhân
4. Hoạt động của NHTM có nhiều rủi ro
5. Mạng lưới KD của NHTM rất rộng
6. NHTM tham dự vào nhiều GD phức tạp, không có luồng tiền
luân chuyển ngay
7. Hệ thống kế toán và KSNB của NHTM rất phức tạp

190
1. Kiểm toán hoạt động ngân quĩ

1.1. Nội dung chủ yếu và vị trí của nghiệp vụ


ngân quĩ:
1.2. Sai sót, rủi ro dễ xảy ra trong hoạt động
ngân quĩ
1.3. Cơ chế kiểm tra kiểm soát nội bộ
1.4. Nội dung Kiểm toán

191
1.1. Nội dung chủ yếu và vị trí của nghiệp vụ
ngân quĩ:
- Nội dung:
+ Thu, chi tiền mặt
+ Kiểm đếm, đóng gói tiền
+ Đối chiếu số liệu tiền mặt cuối ngày
+ Điều chuyển tiền mặt
- Vị trí:
+ NH luôn phải dự trữ và quản lý 1 khối lượng tiền rất
lớn, bao gồm cả nội và ngoại tệ
+ Nhìn chung, lượng tiền và tương đương tiền chiếm tỷ
trọng tương đối lớn trong tổng TS Có của NH
+ Tiền là TS Có nhạy cảm với rủi ro, tạo lòng tham, ý đồ
gian lận 192
1.2. Sai sót, rủi ro dễ xảy ra trong hoạt động ngân quĩ

- Không an toàn trong khâu bảo quản tiền: ẩm mốc,


mối mọt, cháy…
- Kiểm đếm dễ nhầm lẫn, thu, chi thừa thiếu cho
khách hàng
- Rủi ro Tiền giả (VND và ngoại tệ)
- Cán bộ kiểm ngân biển thủ, gian lận, tham ô, rút
lõi, cố tình chi thiếu thu thừa
- Bị tấn công, cướp tiền tại kho quĩ hoặc trên đường
vận chuyển
- Nhầm lẫn các loại mệnh giá, không theo dõi chính
xác lượng tiền từng loại
- Sai lệch giữa tiền mặt thực tế, sổ quĩ, sổ kế toán

và số liệu trên BCTC


193
1.3. Cơ chế kiểm tra kiểm soát nội bộ
(phải đạt được các yêu cầu tối thiểu)

- Kho tiền phải đầy đủ các phương tiện để chống


mối mọt, ẩm mốc, cháy nổ, trộm cắp -> vị trí kho
quĩ
- Hệ thống khoá: 3 chìa, phân tách chức năng: Thủ
quĩ, kế toán, Giám đốc
- Tiền phải được sắp xếp khoa học
- Giới hạn người không có trách nhiệm tiếp xúc với
tiền
- Ra vào kho tiền không được mang túi
- Những bó tiền kiểm đếm của thủ quĩ nào phải có
tem riêng của thủ quĩ đó dán niêm phong 194
1.3. Cơ chế kiểm tra kiểm soát nội bộ (tiếp)

- Đột xuất kiểm tra, kiểm đếm tiền mặt thực tế


- Có biện pháp an toàn khi điều chuyển tiền: Phương
tiện đảm bảo, không để 1 người với tiền
- Thiết bị máy móc soi tiền giả (mệnh giá nào phải
qua máy soi)
- Kiểm tra, đối chiếu thường xuyên giữa sổ quĩ sổ kế
toán
- Kế toán phải theo dõi riêng số tiền thừa, thiếu của
từng thủ quĩ và phải giám sát chặt chẽ việc xử lý
tiền thừa thiếu
- Thủ quĩ không được lập phiếu thu, chi, bảng kê
lĩnh nộp tiền thay khách hàng
- Thủ quĩ không kiêm kế toán, kiểm soát 195
1.4. Nội dung Kiểm toán
1.4.1. Mục tiêu:
- Hoạt động ngân quĩ có được tổ chức nghiêm túc,
chặt chẽ, an toàn
- Sự tồn tại thực tế của tiền mặt và sự khớp đúng
giữa tiền mặt thực tế với sổ kế toán, sổ quĩ và
BCTC

196
1.4.2. Nội dung & phương pháp kiểm toán
* Phương pháp kiểm toán hệ thống:
- Rà soát qui trình nghiệp vụ được qui định bằng văn bản xem
những qui trình nghiệp vụ đó đã đảm bảo cho nghiệp vụ
ngân quĩ được an toàn, chính xác chưa
- Thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
+ Thu thập biên bản kiểm đếm tiền định kỳ, đột xuất của
NH: thành phần tham gia có đủ tư cách không, có độc
lập với bộ phận kho quĩ không.
+ Quan sát việc ra vào kho tiền
+ Chọn mẫu lấy 1 số phiếu thu, phiếu chi, bảng kê các laọi
tiền nộp xem có hợp lệ không, việc vào sổ sách kế toán
ntn.
+ Chọn 1 số bó tiền kiểm tra tem nhãn dán có chữ ký của
thủ quĩ.
197
* Kiểm toán cơ bản:
+ Tham gia hoặc chứng kiến việc kiểm đếm
tiền, đối chiếu kết quả kiểm đếm với sổ quĩ,
sổ kế toán.
+ Kiểm tra trực tiếp số dư & chứng từ nghiệp vụ
phát sinh số tiền thừa, thiếu.
+ Kiểm tra trực tiếp sổ quĩ, sổ kế toán của 1 số
ngày hoạt động

198
2. Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh
giao dịch
2.1. Khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ
kinh doanh giao dịch
2.2. Các hình thức kinh doanh giao dịch
2.3. Đánh giá rủi ro trong KDGD
2.4. Tổ chức và kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ kinh doanh giao dịch.
2.5. Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh giao
dịch
199
2.1. Khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ kinh
doanh giao dịch
2.1.1. Kinh doanh giao dịch là gì?
- Là tất cả những hoạt động liên quan đến thị trường
tiền tệ, thị trường chứng khoán và thị trường ngoại
hối.
- Trong đó kinh doanh ngoại hối là những giao dịch
kinh doanh điển hình, truyền thống của các hoạt
động kinh doanh giao dịch:
+ Mua bán các loại ngoại tệ
+ Mua bán vàng chuẩn quốc tế
+ Mua bán các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
- Các loại hình kinh doanh khác trên thị trường tài chính:
mua bán, vay vốn vài ngày, qua đêm 200
2.1.2. Mục tiêu

- Tìm kiếm lợi nhuận: thông qua:


+ Chênh lệch giá
+ Thu phí
+ Đầu tư, cho vay

- Phòng ngừa rủi ro


- Phục vụ, thu hút khách hàng

201
2.1.3. Đặc điểm
(1) - Giao dich diễn ra vào những thời gian và trên các thị
trường khác nhau. Chủ yếu là bằng điện thoại =>
không thực hiện được nguyên tắc “4 mắt”
(2) - Giá cả của ngoại hối biến động rất mạnh => hàm
chứa nhiều rủi ro
(3) - Không có dòng vốn luân chuyển trực tiếp => khó
kiểm soát, rủi ro cao
(4) - Giao dịch diễn ra trong thời gian ngắn
(5) - Số lượng các giao dịch lớn
(6) - Giao dịch mang tính toàn cầu

Overnight Repurchase Agreement


202
* Chức năng của sở giao dịch

+ Cầu nối cung - cầu ngoại hối

+ Tăng tính minh bạch của thị trường

+ Giảm chi phí giao dịch

203
thÞ tr­êng tµi chÝnh

thÞ tr­êng kú h¹n (forward Market) thÞ tr­êng giao ngay (spot market)

Các giao dịch kỳ hạn Các giao dịch giao ngay


Forward transactions Spot transactions

Giao dịch vô điều kiện Giao dịch có điều kiện SGD OTC

Forward Future SWAP Option CAP FLOOR FRA, FFD


…. …

OTC SGD

SGD OTC

204
2.2. Các hình thức kinh doanh giao dịch chủ yếu

2.2.1. Giao dịch giao ngay (Spot)

- Là hợp đồng được ký kết giữa 2 bên đối tác về


việc mua, bán 1 lượng đối tượng giao dịch (ngoại
tệ, giấy tờ có giá…) trong đó ngày thực hiện hợp
đồng, theo thông lệ quốc tế là 2 ngày làm
việc sau ngày ký kết hợp đồng.

Date: Mon Tue Wed Thu Fri Sat Sun Mon Tue Wed

Deal date: a b c d e
Settlement
Date: - - a b c - - - d e
Giao dịch Spot được ký kết với espot

205
2.2.2. Giao dịch kỳ hạn (Forward)

- Là hợp đồng đuợc ký kết giữa 2 bên đối tác về việc


mua, bán 1 luợng đối tuợng giao dịch (ngoại tệ, giấy tờ
có giá…) trong đó khoảng cách giữa ngày ký kết và
ngày thực hiện hợp đồng là lớn hơn 2 ngày làm việc.
Ví dụ:
- TCTD A ký cam kết mua 2000 cổ phiếu của SAM. Hôm
nay ký cam kết, sau 3 tháng mới thực hiện, hoặc
Ký cam kết bán 20.000 USD. Hôm nay ký cam kết, sau
2 tuần mới thực hiện.

206
Đặc điểm của giao dịch
Forward

Khoảng cách giữa Giá cả, chủng


Deal date và loại, khối
Settlement Date là lượng giao
lớn hơn hai ngày dịch đều được
làm việc xác định tại
thời điểm ký
cam kết

Giao dịch kỳ
hạn được ký
kết với giá kỳ
hạn eforward

=> Forward được sử dụng cho mục đích kinh doanh hoặc Hedging
207
Đặc điểm chung của Spot và Forward

Đều là các giao dịch 1 chiều “Mua, bán


hẳn”

Outright
Mua đứt, bán đoạn =>

=> Chuyển quyền sở hữu => Open position (nếu không có NV đối
ứng)

+ Mua Spot, Forward: Tạo Long Position -> Rủi ro khi tỷ giá giảm e
+ Bán Spot, Forward: Tạo Short Position -> Rủi ro khi tỷ giá tăng e 208
Ví dụ: Xác định tỷ giá kỳ hạn eForward

- Xuất phát điểm: Có 20.000 USD, cần đầu tư trong 6


tháng. Có 2 lựa chọn: Đầu tư bằng USD hoặc bằng
VND
- Lãi suất đồng USD: iUSD = 4%/ năm
- Lãi suất đồng VND: iVND = 8,5%/ năm
- Tỷ giá giao ngay: eSpot VND/USD = 15.500
------------------------------------------------------------------------
=> Yêu cầu: Hãy xác định tỷ giá kỳ hạn giữa hai
đồng tiền (Otherthings equal)
209
Lời giải ví dụ:

* Nếu đầu tư bằng USD:


Sau 6 tháng nhận được số tiền
20.000 + 20.000 * (4%/12)*6 = 20.400 USD
* Nếu đầu tư bằng VND:
Đổi 20.000 USD = 20.000 * 15.500 = 310 tr VND
=> Sau 6 tháng nhận được số tiền:
310tr + 310tr * (8,5%/12)*6 = 323.175.000 VND

323.175.000
* eForward = ------------------------ = 15.841,91
20.400
210
2.2.3. Hoán đổi tài chính (SWAP)

a. Hoán đổi ngoại tệ (Foreign exchange SWAP)


SWAP ngoại tệ là 1 sự kết hợp giữa một giao dịch Spot
và 1 giao dịch Forward để tạo thành giao dịch 2 chiều.
=> Có 2 cách kết hợp:
(1). SWAP = mua Spot + b¸n Cïng mét khèi l­îng ®èi t­îng
Forward giao dÞch víi cïng mét ®èi
t¸c
(2). SWAP = b¸n Spot + mua Nh­ng víi gi¸ cả kh¸c nhau: giao
Forward dÞch Spot ¸p dông tû gi¸ giao
ngay, giao dÞch forward ¸p
• Biến giao dịch một chiều thành giao dịch 2 chiều và đóng được trạng thái
dông tû gi¸ kú h¹n.
mở
=> Tránh được rủi ro tỷ giá.
• Tuy nhiên nhược điểm của SWAP ngoại tệ là giao dịch đóng,
=> mất đi cơ hội để kinh doanh chênh lệch tỷ giá.
211
b. Hoán đổi đồng tiền (Currency SWAP)

Ví dụ: TCTD A đang huy động VND, nhưng khách hàng


vay lại có nhu cầu vay bằng USD. Để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng vay sẽ có nhiều cách khác nhau:
TCTD A

Cần cho vay 10.000 Huy động 150tr VND


USD
Kỳ hạn 3 tháng
Kỳ hạn 3 tháng

(1). Dùng VND huy động được để mua USD cho vay
(2). Dùng SWAP ngoại tệ: mua Spot + Bán Forward.

(3). Sử dụng SWAP đồng tiền.

212
Gần giống với SWAP ngoại tệ nhưng SWAP đồng tiền khác
ở chỗ là trong giao dịch này, các TCTD không mua, bán
các đồng tiền mà là “cho nhau mượn” hai loại đồng
tiền khác nhau với giá trị tương đương theo tỷ giá Spot.
Khi đáo hạn hợp đồng sẽ trả lại đồng tiền gốc cho
nhau. Và trong thời hạn của hợp đồng diễn ra
dòng thanh toán tiền lãi.

213
TCTD A TCTD B

CÇn cho Huy ®éng SWAP ®ång tiÒn CÇn cho Huy
vay 150tr VND <--------------------------------> vay ®éng
10.000 Kỳ hạn 3 150tr 10.000
USD năm VND USD
Kỳ hạn 3 Kỳ hạn 3 Kỳ hạn 3
Trao ®i 150tr VND
năm năm năm
t0:
--------------------------------
----->
NhËn vÒ 10.000 USD
Sau 1 năm <----------------------------------
---
Thanh to¸n l·i USD (10.000 *
iUSD)
Sau 2 năm t1:
------------------------------------
->
NhËn vÒ l·i VND (150tr * iVND)
Sau 3 năm <-------------------------------------
(HÕt h¹n Thanh to¸n l·i USD (10.000 *
hîp iUSD)
®ång) t2:
------------------------------------
->
NhËn vÒ l·i VND(150tr * iVND) 214
c. Hoán đổi lãi suất (Interest rate SWAP)

 Hoán đổi lãi suất là hợp đồng giữa hai bên đối tác
về việc hoán đổi các luồng thanh toán khác nhau
phát sinh trên cơ sở một khoản vốn hư cấu (thỏa
thuận) bằng một đồng tiền nhất định với sự áp
dụng các cơ sở tính lãi khác nhau cho một khoảng
thời gian nhất định.

215
TCTD A TCTD B

Cho vay VND Huy ®éng SWAP l·i suÊt Cho vay VND, Huy ®éng
t = 1 năm <------------------ t=1 VND
VND, t = 1
L·i suÊt biÕn >
năm năm t = 1 năm
đæi Libor L·i suÊt cè L·i suÊt biÕn
L·i suÊt cè Cứ sau 3
+ 0.5% đÞnh ®æi Libor
®Þnh tháng:
3 th¸ng Ên Trao ®i 8%/năm 3 th¸ng Ên
®Þnh 1 7.5%/năm
Libor+0.5% ®Þnh 1
lÇn -------------------- lÇn
>
NhËn vÒ
8%/năm
TÝnh trªn cïng mét c¬ së gèc (H­ cÊu theo
<------------------
tháa-- thuËn)

216
Xét bảng tổng kết tài sản của 2 TCTD
sau khi ký hợp đồng SWAP lãi suất

TCTD A TCTD B

Libor + 7.5% Giao dÞch 8% Libor


0.5% gèc
8% Libor + Giao dÞch Libor 8%
0.5% SWAP l·i +0.5%
suÊt

+ 0.5% Tæng hîp + 0.5%

217
Điều kiện để có thể ký kết hợp đồng SWAP lãi
suất:

Điều quan trọng là TCTD A cần phải tìm đúng đối tác.
TCTD B, đối tác SWAP của TCTD A cần phải có các
điều kiện sau:
+ Phải có tình trạng tài sản – nguồn vốn ngược với
TCTD A về cơ sở lãi suất
+ Lãi suất huy động của TCTD B phải cùng cơ sở và
nhỏ hơn lãi suất cho vay của TCTD A
+ Lãi suất cho vay của TCTD B phải cùng cơ sở và lớn
218
hơn lãi suất huy động của TCTD A.
2.2.4. Giao dịch quyền chọn (Options)

* Khái niệm quyền chọn:

“Quyền chọn là hợp đồng được ký kết giữa hai bên đối tác:
người mua quyền và người bán quyền. Trong đó người mua
quyền trả cho người bán quyền một phí quyền chọn để có
quyền được Mua/hoặc Bán một khối lượng đối tượng giao
dịch theo mức giá gốc đã thoả thuận vào một thời điểm
nhất định (option kiểu Châu Âu) hoặc vào một khoảng thời
gian nhất định (Option kiểu Mỹ) trong tương lai”.

=> Tuỳ thuộc vào nội dung cam kết sẽ có hai loại quyền
chọn: Quyền chọn mua (Call Option) và quyền chọn
Bán (Put Option). 219
* Đặc điểm của quyền chọn:

+ Quyền chọn là loại giao dịch có điều kiện, việc ký kết hợp
đồng luôn kèm với một khoản phí.
+ Người mua quyền chọn là người phải trả một khoản phí
quyền chọn nhưng là người chủ động. Nghĩa là khi đáo
hạn hợp đồng người mua có thể thực hiện hoặc không thực
hiện hợp đồng tuỳ thuộc vào ý thích và lợi ích của anh ta.
+ Còn người bán quyền chọn là người nhận được một khoản
phí nhưng lại rơi vào thế bị động. Nghĩa là khi đáo hạn
anh ta phải luôn sẵn sàng thực hiện theo yêu cầu của người
mua quyền: Sẵn sàng bán nếu là quyền mua, sẵn sàng mua
nếu là quyền bán với khối lượng và giá cả đã thoả thuận.

220
* Phân tích nội dung của quyền chọn

(1). Quyền chọn mua (Call Option)

Ví dụ: TCTD A mua quyền chọn mua 1000 cổ phiếu


Công ty ABC
+ Giá gốc: 100/Cphiếu
+ Phí quyền chọn: 10/Cphiếu
+ Thời hạn: 3 tháng kiểu Châu Âu

221
Quyết định của người MUA QUYỀN phụ thuộc vào giá thị
trường (Pt) của cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn

Gi¸ thÞ tr­êng QuyÕt ®Þnh L·i, lç/


cña cæ cña ng­êi Cæ
phiÕu (Pt) mua Call phiÕu
90
Option -10
Không mua

95 Không mua -10 Out of the money

100 Bàng quan -10

105 Có mua -5

110 Có mua 0 At the money

>110 Có mua Lãi + In the money

222
Đồ thị biểu diễn lãi/ lỗ của người mua Call Option

Lãi
Mua Call
f
P
0

P+f Pt
-f

Lỗ

223
Người bán quyền mua:

Người bán quyền chọn mua là người bị động. Lợi ích của
người bán cũng chịu chi phối bởi giá thị trường của đối
tượng giao dịch. Cụ thể lợi ích của người bán quyền sẽ
đối nghịch với lợi ích của người mua quyền.
Lãi

f P

P+f Pt
-f

Lỗ
Bán Call

224
(2). Quyền chọn Bán (Put Option)

Ví dụ: TCTD A mua quyền chọn Bán 1000 cổ phiếu


Công ty ABC
+ Giá gốc: 100/Cphiếu
+ Phí quyền chọn: 10/Cphiếu
+ Thời hạn: 3 tháng kiểu Châu Âu

225
Quyết định của người MUA QUYỀN phụ thuộc vào giá thị
trường (Pt) của cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn

Gi¸ thÞ tr­êng QuyÕt ®Þnh L·i, lç/


cña cæ cña ng­êi Cæ
phiÕu (Pt) mua Put phiÕu
Option
110 Không bán -10

105 Không bán -10 Out of the money

100 Bàng quan -10

95 Có bán -5

90 Có bán 00 At the money

<90 Có bán Lãi + In the money

226
Lãi

f
P
0
Pt
-f P-f

Lỗ Mua Put

Lãi
Bán Put
f
P-f
0
P Pt
-f

Lỗ 227
* Những rủi ro của nghiệp vụ quyền
chọn
Quyền chọn cũng là giao dịch một chiều “mua
bán hẳn” vì vậy cũng tạo ra rủi ro cho những
bên tham gia.

228
2.2.5. Các công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất khác

a. Công cụ CAP
* Khái niệm CAP
“ CAP là hợp đồng được được ký kết giữa hai bên đối
tác trong đó bên mua thanh toán một khoản phí
CAP để nhận được quyền cứ vào cuối một kỳ lãi
nhất định yêu cầu bên bán thanh toán một khoản
chênh lệch giữa lãi suất thị trường với mức lãi
suất so sánh đã thỏa thuận nếu lãi suất thị trường
lớn hơn mức lãi cuất so sánh đã thỏa thuận tính
trên một giá trị danh nghĩa hư cấu”.
229
=> Như vậy CAP là loại giao dịch có điều
kiện, và thực chất hợp đồng CAP là một
loạt các hợp đồng quyền chọn về lãi suất.
Mục đích của CAP là để chống lại rủi ro do
tăng lên của lãi suất thị trường.

230
Ví dụ tình huống TCTD sử dụng CAP

TCTD A

Cho vay 100tr VND, thêi h¹n Huy ®éng 100tr VND, thêi h¹n
1 năm 1 năm
L·i suÊt cè ®Þnh 8%/năm L·i suÊt biÕn ®æi Libor
3 th¸ng Ên ®Þnh 1 lÇn

Trạng thái bất tương đồng giữa bên Nợ và bên Có về cơ


sở lãi suất

=> Rủi ro lãi suất khi i TĂNG


231
Nếu dự đoán thời gian tới lãi suất Libor
sẽ tăng mạnh, TCTD có nguy cơ bị lỗ,
TCTD A sẽ tìm kiếm một đối tác để mua
một CAP:
+ TCTD A trả một phí CAP 0.5% cho đối tác để
nhận được quyền
+ Cứ sau mỗi 3 tháng (thời điểm ấn định lãi
suất HĐV), nếu lãi suất Libor lớn hơn lãi suất
so sánh 7.5% thì đối tác phải thanh toán cho
TCTD A phần chênh lệch.
232
* Phân tích cơ chế hoạt động của CAP
- Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor tăng mạnh thật đến
8.3%/năm:
+ Nếu không ký hợp đồng CAP, hiển nhiên TCTD A sẽ chịu một
khoản lỗ do lãi suất huy động lớn hơn lãi suất cho vay 0.3%.
(lỗ - 0.3%)
+ Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng CAP với lãi suất so sánh
7.5% nên sẽ có quyền yêu đối tác thanh toán phần chênh
lệch là:
8.3% - 7.5% = 0.8%.
=> Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
+ Thu nhập: - Cố định từ giao dịch gốc: 8%/
- Giao dịch CAP: 0.8%/
+ Chi phí: - Giao dịch gốc: 8.3%
- Giao dịch CAP: 0.5%
+ Lãi/ lỗ: 0% 233
Nhưng vì CAP cũng giống như quyền chọn nên nếu
dự đoán của TCTD không đúng thì sẽ phải chịu
thêm gánh nặng chi phí CAP.

- Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor không tăng mà chỉ bằng 7.3%/năm:
+ Nếu không ký hợp đồng CAP, hiển nhiên TCTD A sẽ hưởng thu nhập từ
chênh lệch lãi suất là: 8% - 7.3% = 0.7%
+ Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng CAP với đối tác nên phải trả đi phí
CAP là 0.5%.
=> Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
+ Thu nhập: - Từ giao dịch gốc: 8%/
+ Chi phí: - Giao dịch gốc: 7.3%
- Giao dịch CAP: 0.5%
+ Lãi/ lỗ: 0.2%
=> Vậy do dự đoán sai về lãi suất và ký hợp đồng CAP , TCTD A đã phải
chịu gánh nặng chi phí CAP.
234
b. Công cụ FLOOR

* Khái niệm FLOOR


“ FLOOR là hợp đồng được được ký kết giữa hai bên
đối tác trong đó bên mua thanh toán một khoản
phí FLOOR để nhận được quyền cứ vào cuối một
kỳ lãi nhất định yêu cầu bên bán thanh toán một
khoản chênh lệch giữa lãi suất thị trường với mức
lãi suất so sánh đã thỏa thuận nếu lãi suất thị
trường nhỏ hơn mức lãi cuất so sánh đã thỏa
thuận tính trên một giá trị danh nghĩa hư cấu”.

235
=> Như vậy FLOOR là loại giao dịch có điều kiện, và
thực chất hợp đồng FLOOR là một loạt các hợp
đồng quyền chọn về lãi suất. Mục đích của FLOOR
là để chống lại rủi ro do giảm xuống của lãi
suất thị trường.

236
Ví dụ tình huống TCTD sử dụng FLOOR

TCTD A

Cho vay 100tr VND, thêi h¹n Huy ®éng 100tr VND, thêi h¹n
1 năm 1 năm
L·i suÊt biÕn thiªn Libor L·i suÊt cè ®Þnh 7%/năm
3 th¸ng Ên ®Þnh 1 lÇn

Trạng thái bất tương đồng giữa bên Nợ và bên Có về cơ


sở lãi suất

=> Rủi ro lãi suất khi i GiẢM


237
Nếu dự đoán thời gian tới lãi suất Libor
sẽ GiẢM mạnh, TCTD có nguy cơ bị lỗ,
TCTD A sẽ tìm kiếm một đối tác để mua
một FLOOR.
+ TCTD A trả một phí FLOOR 0.5% cho đối tác
để nhận được quyền
+ Cứ sau mỗi 3 tháng (thời điểm ấn định lãi
suất cho vay), nếu lãi suất Libor NHỎ hơn lãi
suất so sánh 7.5% thì đối tác phải thanh
toán cho TCTD A phần chênh lệch.
238
* Phân tích cơ chế hoạt động của FLOOR
- Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor giảm mạnh thật đến
6.3%/năm:
+ Nếu không ký hợp đồng FLOOR, hiển nhiên TCTD A sẽ chịu
một khoản lỗ do lãi suất cho vay nhỏ hơn lãi suất huy động:
6.3% - 7% = -0.7%
+ Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng FLOOR với lãi suất so
sánh 7.5% nên sẽ có quyền yêu đối tác thanh toán phần
chênh lệch là 7.5% - 6.3% = 1.2%.
=> Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
+ Thu nhập: - Cố định từ giao dịch gốc: 6.3%/
- Giao dịch FLOOR: 1.2%/
+ Chi phí: - Giao dịch gốc: 7%
- Giao dịch FLOOR: 0.5%
+ Lãi/ lỗ: 0%
=> Vậy bằng cách ký hợp đồng FLOOR, TCTD A đã không
bị lỗ trong giao dịch trên hay đã thoát khỏi rủi ro239lãi
Nhưng vì FLOOR cũng giống như quyền chọn nên
nếu dự đoán của TCTD không đúng thì sẽ phải chịu
thêm gánh nặng chi phí FLOOR.

- Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor không giảm mà tăng lên 8.3%/năm:
+ Nếu không ký hợp đồng FLOOR, hiển nhiên TCTD A sẽ hưởng thu nhập từ
chênh lệch lãi suất là: 8.3% - 7% = 1.3%
+ Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng FLOOR với đối tác nên phải trả đi
phí FLOOR là 0.5%.
=> Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
+ Thu nhập: - Từ giao dịch gốc: 8.3%/
+ Chi phí: - Giao dịch gốc: 7%
- Giao dịch FLOOR: 0.5%
+ Lãi/ lỗ: 0.8%
=> Vậy do dự đoán sai về lãi suất và ký hợp đồng FLOOR , TCTD A đã phải
chịu gánh nặng chi phí FLOOR.
240
c. Hợp đồng FRA (Forward Rate Agreement)

FRA là công cụ vô điều kiện để phòng ngừa rủi ro lãi


suất

FRA = BETTING (Gambling)


FRA
A B

Cứ đến một kỳ ấn định lãi suất nhất định

+ Nếu lãi suất thị trường Libor > Mức LSSS => A thanh toán
cho B phần chênh lệch, ngược lại

+ Nếu lãi suất thị trường Libor < Mức LSSS => B thanh toán
cho A phần chênh lệch

Tính trên gốc hư cấu thỏa thuận 241


d. Hợp đồng FFD (Forward Forward Deposit)

FFD = Hợp đồng gửi tiền trong tương lai


=> Chống lại rủi ro giảm lãi suất
FFD
A B

A cam kết gửi và B cam kết nhận:

+ Một lượng tiền nhất định

+ Với mức lãi suất thỏa thuận

+ Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 trong tương lai.

242
2.3. Đánh giá rủi ro trong kinh doanh giao dịch
 Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ luôn là một
nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro lớn. Rủi ro trong nghiệp vụ này rất
phức tạp và ngay cả khi sử dụng các nghiệp vụ khác chống
đỡ rủi ro thì bản thân các nghiệp vụ ấy cũng ẩn chứa rủi ro
 Lợi ích mang lại từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ rất lớn
song yếu tố rủi ro cũng đi cùng chiều với nó và rủi ro trong
hoạt động kinh doanh ngoại tệ xuất hiện ngay sau khi giao
dịch được thoả thuận
 Nhiệm vụ của NH là phải chủ động tìm hiểu và đưa ra các
biện pháp để kiểm soát và hạn chế rủi ro ứng với mỗi mức lợi
nhuận mong muốn

243
Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ

Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro


tín dụng tài chính hoạt động kiểm soát

Rủi Rủi Rủi Rủi Rủi Rủi Không Không


ro đối ro ro tỷ ro ro ro hiệu hiệu
tác chính giá lãi tổ nhân quả lực
trị suất chức sự

244
Biểu hiện cụ thể của rủi ro trong
kinh doanh giao dịch
 Ngân hàng vượt quá trạng thái ngoại hối cho phép
 Hạn mức giao dịch của các nhân viên không phù hợp
hoặc không được kiểm tra
 Không có sự phân tách trách nhiệm giữa bộ phận thực
hiện giao dịch và bộ phận kiểm soát/ghi nhận giao
dịch
 Nhân viên giao dịch thực hiện các giao dịch không
được phép, giao dịch khống
 Sơ hở trong qui trình xác nhận giao dịch
 Đối tác không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
 Các giá (tỷ giá, lãi suất...) giao dịch và giá (tỷ giá, lãi
suất...) dùng để đánh giá lại không phù hợp
245
2.4. Tổ chức và kiểm soát nội bộ đối với nghiệp
vụ kinh doanh giao dịch.
2.4.1. Qui định về hoạt động kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ kinh doanh giao dịch.
(1). Đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu đối với hoạt động kinh
doanh ngoại hối đã được công nhận và mang tính phổ biến
trên thế giới:
+ Ban Giám đốc phải chịu trách nhiệm trong việc tổ chức và
giám sát các hoạt động kinh doanh
+ Các hoạt động kinh doanh chỉ được tiến hành trong khuôn
khổ của điều kiện khung do Ban Giám đốc qui định
+ Khi đưa ra 1 sản phẩm mới cần được nghiên cứu thử nghiệm
và thực hiện đúng qui trình nhằm đảm bảo với những điều
246
kiện của thị trường:
 Phải có sự chấp thuận của thành viên chuyên trách trong
BGĐ & sau đó phải thông báo cho toàn bộ BGĐ biết.
 Xây dựng đề án tổng thể & chi tiết về cơ cấu tổ chức, về qui
trình nghiệp vụ đối với việc kinh doanh sản phẩm mới.
 Giai đoạn thử nghiệm ở phạm vi & mức độ có thể nắm bắt
được khái quát -> để nếu có rủi ro thì cúng không lớn, và
mức ảnh hưởng nhỏ tới NH.
 Kết thúc giai đoạn thử nghiệm phải tổng kết, hoàn thiện qui
chế về tổ chức, về qui trình nghiệp vụ, về trình độ giao dịch
viên, trang thiết bị kỹ thuật, đảm bảo có hệ thống kiểm tra,
giám sát chặt chẽ, giúp cán bộ NH làm chủ được nghiệp vụ.
 Phải được sự phê duyệt của toàn thể BGĐ về qui chế tổ
chức, về qui trình nghiệp vụ để có thể kinh doanh giao dịch
thường xuyên 247
+ Các nhân viên NH có liên quan đến hoạt động
ngoại hối phải hiểu biết về nội dung, yêu cầu, qui
trình nghiệp vụ và xử lý nghiệp đúng theo vị trí
chức năng của mình.
+ Các hồ sơ, tài liệu về các giao dịch phải được
trình bày rõ ràng, đầy đủ và được quản lý chặt
chẽ

248
(2) Các loại hình rủi ro trong hoạt động kinh doanh
đều phải được NH nhận biết đầy đủ và có các
biện pháp quản lý, kiểm soát, nghĩa là phải phát
huy được vai trò của ICS tại các khâu then chốt có
hàm chứa nhiều rủi ro.
(3) Phải qui định các giới hạn kinh doanh, hạn mức
kinh doanh cho mỗi hợp đồng, mỗi đối tác, mỗi
giao dịch viên:

249
Có các loại hạn mức:

+ Hạn mức về thi trường giao dịch và hạn mức khách


hàng cụ thể -> chống RR đối tác
+ Hạn mức đồng tiền giao dịch
+ Hạn mức theo loại sản phẩm
+ Hạn mức được phép giao dịch của giao dịch viên
 Khống chế hạn mức mua, bán
 Khống chế chênh lệch mua bán, không khống chế
doanh số mua bán từng hợp đồng
+ Hạn mức về giao dịch trong ngày của cả ngân hàng
+ Hạn mức về trạng thái ngoại hối
+ Hạn mức về giới hạn lỗ (Stop loss order)
250
(4) Sau khi giao dịch viên kết thúc 1 giao dịch phải viết
phiếu giao dịch, trong đó có đầy đủ các thông tin quan
trọng như:
+ Loại sản phẩm giao dịch
+ Điều kiện hợp đồng
+ Thời hạn thực hiện hợp đồng
+ Đối tác
+ Giờ, ngày tháng giao dịch
+ Khối lượng giao dịch
+ Giá cả giao dịch
=> Phiếu giao dịch của từng loại giao dịch phải được
chuẩn hoá theo mẫu, phải được chuyển ngay cho 3 bộ
phận: Tất toán, hạch toán, giám sát. 251
(5) Phải hạch toán cập nhật ngay số liệu:
+ Hạch toán ngay từng giao dịch
+ Phải theo dõi được các loại hạn mức
(6) Việc lưu giữ hồ sơ phải đảm bảo tất cả các giao dịch
được thể hiện rõ ràng, hợp lý, đầy đủ
(7) Việc ra lệnh chuyển tiền thanh toán với NH nước
ngoài phải được người có trách nhiệm, có thẩm quyền
ra quyết định và giám sát.
(8) Qui định về hệ thống thông tin báo cáo cho BGĐ:
Trạng thái ngoại hối cuối ngày, trạng thái các nghiệp
vụ, sản phẩm, trạng thái số dư ngoại tệ tại mỗi NH
nước ngoài. 252
2.4.2. Tổ chức nghiệp vụ kinh doanh giao dịch

Xuất phát từ tính rủi ro cao => việc


tổ chức các bộ phận phải đảm bảo sự
phân tách chức năng rõ ràng: nên
tách 4 khâu của hoạt động giao dịch
thành 4 bộ phận tách biệt. Nếu
không cũng phải tách bộ phận kinh
doanh giao dịch với các bộ phận
khác:
253
Tổ chức kinh doanh giao dịch

Front Office Back Office

Teller Hạch toán kế toán


Teller
Đồng
Teller
Giám sát
đẳng Teller

Teller
Tất toán & Kiểm tra
Teller

254
Self Services- ATM Customer Services

Teller Teller Teller Teller

Controller

Back-Office

255
- Bộ phận giao dịch:
+ Bộ phận này có nhiệm vụ thu thập thông tin thị
truờng, tìm kiếm đối tác, tiến hành các giao dịch thông
qua thị truờng tập trung và phi tập trung và ký kết các
hợp đồng
+ Quyết định hình thức giao dịch, loại ngoại tệ, loại hợp
dồng, khối luợng mua bán, giá cả, thời hạn giao dịch
trong phạm vi hạn mức đuợc phép
- Bộ phận khác:
+ Bộ phận hạch toán
+ Bộ phận tất toán kiểm tra
+ Bộ phận giám sát
=> Thực hiện các công việc liên quan trong giao dịch kinh
doanh ngoại hối để hoàn tất giao dịch, đồng thời ngan chặn
256
các rủi ro, đưa ra các giải pháp đối phó khi tình huống phát
* Bộ phận hạch toán: Nhập dữ liệu giao dịch vào các
sổ sách kế toán, cập nhật các thông tin giao dịch vào
máy tính

* Bộ phận tất toán kiểm tra: Xác nhận các giao dịch với đối
tác mà bộ phận giao dịch đã thực hiện, tiếp nhận các phản hồi
từ phía đối tác, kiểm tra qui trình thực hiện giao dịch và hoàn
tất các giao dịch theo hợp đồng

* Bộ phận giám sát: Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các
hạn mức giao dịch, các hạn mức về rủi ro và đánh giá hiệu quả
kinh doanh, phát hiện những tình huống bất thuờng để đưa ra
các biện pháp đối phó.

257
2.5. Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh giao dịch

2.5.1. Mục tiêu, đối tượng của kiểm toán kinh


doanh giao dịch
a. Mục tiêu:
- Đánh giá việc tuân thủ các quy định, quy trình, quy chế
hoạt động kinh doanh ngoại tệ hiện hành
- Đánh giá tính phù hợp, tính hiệu quả của các chính sách,
thủ tục kiểm soát trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ
- Đánh giá tính đầy đủ, nghiêm túc, đúng đắn trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ để đảm bảo những nghiệp vụ
đã phát sinh phải được ghi nhận, phản ánh đầy đủ trên
báo cáo tài chính (nội, ngoại bảng)
258
- Đánh giá được thực trạng hoạt động, tình trạng rủi ro của
toàn bộ hoạt động kinh doanh ngoại hối, mức độ ảnh
hưởng của nghiệp vụ này tới kết quả kinh doanh của NH
cũng như sự an toàn của NH.
- Đánh giá các phương tiện, công cụ đảm bảo an toàn cho
hoạt động kinh doanh giao dịch
- Đánh giá độ chính xác, trung thực của số liệu kế toán vệ
kinh doanh giao dịch.
- Đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
trong dây chuyền, bao gồm cả yêu cầu về mô hình tổ
chức, nguồn nhân lực
- Đề xuất, khuyến nghị, tư vấn trên cơ sở phát hiện trong
quá trình kiểm toán để BLĐ có cơ sở tin cậy trong việc
quản lý hoạt động kinh doanh ngoại hối, hướng tới hiệu
quả, chất lượng, phù hợp với quy định của pháp luật và
phù hợp với thông lệ quốc tế
259
b. Đối tượng
Là toàn bộ các hoạt động có liên quan đến giao dịch
kinh doanh ngoại hối, trong đó chủ yếu là:
- Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh, chức năng của
từng bộ phận và qui trình thực hiện nghiệp vụ.
- Kiểm toán về hệ thống hạn mức
- Kiểm toán các món giao dịch:
+ Việc thực hiện giao dịch có đúng điều kiện, giá cả thị
trường
+ Kiểm toán việc gửi và tiếp nhận các xác nhận trong KDGD
- Kiểm toán hệ thống điện toán & xử lý thông tin
- Kiểm toán hệ thống thông tin, báo cáo trong KDGD
- Kiểm toán việc quản lý rủi ro trong KDGD
260
2.5.2. Nội dung và phương pháp kiểm toán

Kiểm toán hệ thống:


* Phân tích hệ thống:
Phải thu thập được đầy đủ các thông tin về tổ chức, về qui
trình KDGD để đánh giá điểm mạnh, yếu
- Xem xét hệ thống hạn mức có những hạn mức cụ thể nào
- Bộ phận nào xây dựng qui trình hạn mức
- Các căn cứ xây dựng hạn mức có hợp lý không
- Trong qui trình mỗi khi có ký kết hợp đồng giao dịch thì giao
dịch đó có được cập nhật để giám sát việc chấp hành hạn
mức.
- Trong qui trình, kiểm soát nội bộ phải cài đặt chốt kiểm soát
để nếu hạn mức bị vi phạm thì phát hiện được ngay và xử
261 lý
* Xác nhận hệ thống:
- Thực hiện các “thử nghiệm kiểm soát” để
xác nhận tính hiệu lực của các qui định
trong thực tế.
- Chọn mẫu một số nghiệp vụ để kiểm tra
trực tiếp xem qui trình có được tuân thủ,
giao dịch có được cập nhật, hạn mức có
được xác định ngay hay không?

262
Thử nghiệm kiểm soát
 Chọn 25 giao dịch kinh doanh ngoại tệ trong năm và
kiểm tra:
 Phiếu giao dịch có được đánh số thứ tự, được ký bởi nhân
viên giao dịch và nhân viên kiểm soát có thẩm quyền
 Có xác nhận gửi đi không, xác nhận gửi đi có trùng khớp
với nội dung của giao dịch không.
 Có xác nhận gửi đến không, có trùng khớp với nội dung
phiếu giao dịch không. Nếu có khác biệt thì yêu cầu giải
thích và biện pháp giải quyết.
 Ngày tháng trên xác nhận cùng ngày với ngày thực hiện
giao dịch?
 Các xác nhận gửi đến được chuyển thằng đến bộ phận
kiểm soát chứ không phải bộ phận giao dịch.
 Biện pháp giải quyết nếu không nhận được xác nhận của
đối tác, hoặc nhận được xác nhận mà không đối chiếu
được với ghi chép của ngân hàng. Các trường hợp này263
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
 Yêu cầu cán bộ ngân hàng cung cấp bảng liệt kê
các giao dịch chưa được chưa nhận được xác
nhận của đối tác, và các xác nhận của đối tác mà
chưa đối chiếu được với hệ thống của ngân hàng
tại thời điểm kiểm toán. Yêu cầu cán bộ ngân
hàng giải thích các giao dịch này và các biện
pháp giải quyết.
 Đối chiếu số liệu tài khoản giao dịch ngoại tệ với
bảng cân đối ngày cho 15 ngày trong năm.
 Yêu cầu cán bộ ngân hàng cung cấp bảng đối
chiếu lỗ/lãi của các giao dịch theo ngày/tuần giữa
bộ phận giao dịch và bộ phận kiểm soát/kế toán.
Yêu cầu lý giải cho các khác biệt lớn. Kiểm tra
dấu hiệu sự phê duyệt của cán bộ có thẩm quyền. 264
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)

 Kiểm tra việc tính lỗ/lãi kinh doanh ngoại tệ cho


15 ngày trong năm.
 Đối chiếu số liệu lỗ/lãi của tháng với bảng cân đối
cuối tháng cho 2 tháng trong năm.Yêu cầu ngân
hàng cung cấp báo cáo trạng thái ngoại hối của
15 ngày trong năm, kiểm tra xem có tuân thủ với
qui định hiện hành.
 Kiểm tra dấu hiệu sự phê duyệt của cán bộ có
thẩm quyền đối với các báo cáo trên.
 Thu thập mức tỷ giá ngoại tệ do ngân hàng nhà
nước ban hành trong 15 ngày trong năm, kiểm tra
với mức tỷ giá của các giao dịch với các doanh
nghiệp xem có vượt quá mức qui định.
265
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
 Đối với tỷ giá giao dịch với các đối tác là ngân hàng và
tỷ giá dùng để đánh giá lại, kiểm tra mức độ hợp lý của
tỷ giá với các nguồn thông tin từ thị trường (Reuters...).
Đảm bảo rằng các tỷ giá này được nhân viên có thẩm
quyền độc lập với bộ phận giao dịch phê duyệt.
 Thu thập file lưu trữ phiếu giao dịch, kiểm tra chọn mẫu
xem các phiếu giao dịch có được đánh số thứ tự liên tục.
 Quan sát nhân viên giao dịch, nhân viên kế toán và
nhân viên kiểm soát thực hiện các giao dịch để kiểm tra
sự phân định trách nhiệm giữa các bộ phận và tuân thủ
với các qui định của ngân hàng.
 Đánh giá chính sách của ngân hàng trong việc phê
duyệt hạn mức giao dịch với đối tác.
266
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
 Đối với tỷ giá giao dịch với các đối tác là ngân hàng và
tỷ giá dùng để đánh giá lại, kiểm tra mức độ hợp lý
của tỷ giá với các nguồn thông tin từ thị trường
(Reuters...). Đảm bảo rằng các tỷ giá này được nhân
viên có thẩm quyền độc lập với bộ phận giao dịch phê
duyệt.
 Thu thập file lưu trữ phiếu giao dịch, kiểm tra chọn
mẫu xem các phiếu giao dịch có được đánh số thứ tự
liên tục.
 Quan sát nhân viên giao dịch, nhân viên kế toán và
nhân viên kiểm soát thực hiện các giao dịch để kiểm
tra sự phân định trách nhiệm giữa các bộ phận và tuân
thủ với các qui định của ngân hàng.
 Đánh giá chính sách của ngân hàng trong việc phê
267
Kiểm toán cơ bản:
* Phân tích tổng quát:
- Số liệu trên Báo cáo tài chính và các báo cáo thống kê
khác về KDGD
- Đánh giá tổng quát về các loại sản phẩm mà NH giao
dịch:
+ Đánh giá về thị trường
+ Trạng thái ngoại hối so VTC
+ Đánh giá trình độ, kinh nghiệm của GD viên
+ Đánh giá thu chi của hoạt động KDGD trong tổng thu
chi,
+ Đánh giá khái quát mức độ rủi ro của hoạt động KDGD
 Đánh giá khái quát hoạt động KDGD để biết NH tham
268
Thử nghiệm cơ bản
 Đánh giá thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ
với số liệu năm trước, với kế hoạch theo từng loại giao
dịch.
 Đánh giá doanh số hoạt động kinh doanh ngoại tệ
theo từng loại tiền tệ, bao gồm cả việc phân tích kỳ
hạn và bộ phận các hợp đồng chưa tới hạn.
 Kiểm tra việc tính toán và tỷ giá dùng cho việc tính
toán thu nhập kinh doanh ngoại tệ trong năm.
 Kiểm tra qui trình khóa sổ giao dịch và sự ghi nhận
đầy đủ các giao dịch bằng cách xem xét các xác nhận
gửi đi và nhận được chưa đối chiếu được, đối chiếu
giữa bộ phận giao dịch và bộ phận kiểm soát, kiểm tra
các giao dịch trước và sau thời điểm khóa sổ.
269
Thử nghiệm cơ bản (tiếp)

 Kiểm tra các hợp đồng chưa tới hạn tại thời điểm cuối
năm tới xác nhận của đối tác gửi cho ngân hàng, hoặc
gửi xác nhận trực tiếp.
 Xem xét việc đánh giá lại các hợp đồng chưa tới hạn
tại thời điểm cuối năm.
 Đánh giá rủi ro tập trung và sự cần thiết phái đánh giá
tín dụng các đối tác.
 Đánh giá sự phù hợp của chính sách kế toán với qui
định hiện hành.
 Đảm bảo việc trình bày trên báo cáo tài chính phù hợp
với chuẩn mực và chế độ hiện hành.

270
3. Kiểm toán nghiệp vụ tín dụng

Kiểm toán nghiệp vụ tín


dụng là nghiệp vụ cơ bản
nhất, quan trọng nhất,
phức tạp nhất và được ưu
tiên hàng đầu khi tiến
hành kiểm toán tổ chức tín
dụng.

271
vì:
 Quy mô hoạt động tín dụng chiếm phần lớn trong
tài sản Có của ngân hàng thương mại.
 Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng thu nhập
 Quy trình cấp tín dụng đòi hỏi kỹ thuật phức tạp;
sản phẩm tín dụng đa dạng; khách hàng vay vốn
thuộc nhiều ngành kinh tế khác nhau, loại hình
doanh nghiệp khác nhau, đk kinh doanh khác
nhau, trình độ và phẩm chất đạo đức của các nhà
quản trị khác nhau...=> ẩn chứa trong nó rất
nhiều rủi ro. 272
3.1. Tổng quan về nghiệp vụ tín dụng
a. Khái niệm tín dụng:
“Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa hai
chủ thể trong đó bên cho vay chuyển giao
quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay
trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn
thanh toán”

 Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng gồm


hai hình thức: Hình thức cho vay bằng tiền và
cho thuê động sản hoặc bất động sản.
273
* Các phương thức cấp tín dụng Ngân
hàng:
(1). Cho vay:
Cho vay từng lần
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay trả góp
Cho vay hợp vốn
Cho vay theo dự án đầu tư
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Cho vay theo hạn mức thấu chi
Cho vay bằng phát hành thẻ tín dụng
(2). Chiết khấu thương phiếu và các giấy
tờ có giá
(3). Cho thuê tài chính
(4). Bảo lãnh 274
Trong kiểm toán:
Quan hệ tín dụng giữa NH – KH
bao gồm:
 Dư Nợ trên các loại Tài khoản cấp tín
dụng
 Doanh số Bảo lãnh vay vốn, thanh
toán...
 Cổ phiếu, trái phiếu do khách hàng
phát hành mà NH đang nắm giữ 275
b. Khái niệm “một đơn vị khách hàng vay vốn”
 Một khách hàng là một pháp nhân, cá nhân, hộ gia
đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp
danh, các tổ chức khác có quan hệ tín dụng với TCTD.
 Nhóm khách hàng liên quan bao gồm hai hoặc nhiều
khách hàng có quan hệ tín dụng với TCTD, thuộc một
trong các trường hợp sau:
Quan hệ sở hữu:
 Một khách hàng cá nhân sở hữu tối thiểu 25% vốn điều
lệ của một khách hàng pháp nhân khác; hoặc
 Một khách hàng pháp nhân sở hữu tối thiểu 50% vốn
điều lệ của một khách hàng pháp nhân khác.
Quan hệ về quản trị, điều hành, thành viên:
Quan hệ gia đình
Quan hệ thị trường 276
Công ty A 8% VTC
Công ty B 10% VTC
Công ty C 5% VTC
Công ty D 12% VTC

Epco Công ty E 9% VTC


Công ty F 6% VTC
Minh Công ty G 2% VTC
Công ty H 4% VTC
Phụng Công ty I7% VTC
Công ty K 8% VTC

Tổng dư Nợ cho vay với tập đoàn Epco = 4.800 TỶ VND


Trong khi VĐL = 1.100tỷ
Như vậy: Tổng DN tập đoàn này chiếm hơn 400% VTC của
NHCT Việt nam
277
Giới hạn tín dụng đối với một khách hàng
Theo QĐ 457/2005/QĐ-NHNN:
 Tổng dư nợ cho vay của TCTD đối với một

KH không được vượt quá 15% vốn tự có của


TCTD.
 Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đối

với một KH không được vượt quá 25% vốn tự


có của TCTD.
 Tổng dư nợ cho vay của TCTD đối với một

nhóm khách hàng có liên quan không được


vượt quá 50% vốn tự có của TCTD
 Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đối

với một nhóm khách hàng có liên quan


không được vượt quá 60% vốn tự có của TCTD.
278
Công ty Cổ phần A

70% 100% 80% 20%

Cty B Cty C Cty D Cty E

80% 60% 90% 30%

Cty F Cty H Cty I


Cty G

20% 10%

Cty K Cty L

Những công ty nào cần được coi là 1 nhóm


khách hàng vay vốn ???

279
3.2. Mục tiêu, yêu cầu và đối tượng của kiểm
toán nội bộ hoạt động tín dụng
3.2.1. Mục tiêu của kiểm toán tín dụng
 Đánh giá tính nghiêm túc, đúng đắn trong việc

xây dựng và tổ chức thực hiện nghiệp vụ tín


dụng, như: Chiến lược, chính sách, các điều kiện
khung trong kinh doanh tín dụng, phân chia về chức
năng hoạt động...
 Xác định tính phù hợp của các khoản vay, tính chính
xác, trung thực, phù hợp của các số liệu kế toán: Dư
nợ, nợ quá hạn, lãi suất cho vay, định giá trị tài sản
đảm bảo, mức trích lập dự phòng...
 Phát hiện những sơ hở trong hoạt động tín dụng,
những rủi ro và tiềm ẩn rủi ro hoạt động tín dụng của
NH từ đó đề xuất với HĐQT, BLĐ các biện pháp nhằm
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của NH
 Đánh giá ảnh hưởng của nghiệp vụ tín dụng tới hiệu 280
3.2.2. Yêu cầu của KTNB hoạt động tín dụng
 Đánh giá việc tuân thủ các chính sách, các quy định, quy
trình hoạt động tín dụng hiện hành
 Đánh giá rủi ro trong hoạt động tín dụng
 Đánh giá các thủ tục kiểm soát trong hoạt động tín dụng
của toàn hệ thống có đảm bảo tính thích hợp, tính hiệu
quả không
 Đánh giá tính trung thực và độ tin cậy của các thông tin
về hoạt động tín dụng không chỉ ở từng chi nhánh riêng
biệt mà trong toàn hệ thống
 Đánh giá việc tuân thủ các mục tiêu đề ra đối với
chương trình hoạt động tín dụng
 Kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn cho hoạt động
tín dụng
 Xác nhận về dư nợ và thực trạng tín dụng 281
3.3.3. Đối tượng của KTNB hoạt động tín dụng

 Kiểm toán tổng thể cơ cấu nghiệp vụ tín dụng của


NH, phát hiện những rủi ro tiềm ẩn, rủi ro luỹ kế qua
cơ cấu tín dụng của NH
 Kiểm toán việc tổ chức và qui trình nghiệp vụ tín
dụng
 Hệ thống các văn bản hiện có về nghiệp vụ tín
dụng có phù hợp không? Có tối ưu không?
 Hệ thống các văn bản hiện có về nghiệp vụ tín
dụng có được chấp hành không?
 Kiểm toán đánh giá từng khoản vay (từng món tín
dụng): Về chất lượng, về độ trung thực của thông tin
kế toán cho vay....
282
3.3. Nội dung kiểm toán nội bộ hoạt động tín
dụng
3.3.1. Đánh giá rủi ro của nghiệp vụ tín dụng
 Các biểu hiện của rủi ro trong hoạt động tín
dụng:
Không phân loại và báo cáo kịp thời các khoản cho
vay hiệu quả hay không hiệu quả, từ đó không có biện
pháp ngăn chặn ngay từ đầu nên không thu hồi được
TS thế chấp làm ảnh hưởng đến vị thế của NH
Không thực hiện soát xét định kỳ các khoản cho vay,
không đánh giá lại rủi ro và do đó không đảm bảo
được là những khoản cho vay đó có phù hợp với chính
sách cho vay của NH hay không
Cán bộ tín dụng cho vay chồng chất, gia hạn khoản
vay cả vốn gốc và lãi, hoặc không thông báo việc
không trả nợ đúng hạn của KH nhằm che giấu việc các
KH đang tiềm ẩn rủi ro trong thanh toán, hoặc nhằm
283
chứng tỏ rằng danh mục khoản vay có lợi ích hoặc đã
 Các biểu hiện của rủi ro trong hoạt động TD (tiếp):

Giá trị TSTC không còn đủ để trả cho những khoản nợ


còn tồn đọng của một khách hàng mất khả năng
thanh toán mà trước đây có tài sản thế chấp đầy đủ
Các số liệu thống kê cơ bản và thông tin cung cấp
cho ban lãnh đạo phục vụ cho việc giám sát tình hình
các khoản vay không đầy đủ
Các thông tin quản lý không thể hiện được tình hình
cho vay thực tế tài chi nhánh
Các thông tin cung cấp trong các báo cáo không thể
hiện được tình hình thực tế về các khoản vay, thu
nhập từ lãi suất, các khoản cho vay không hiệu quả
và các vấn đề khác
Các rủi ro do biến động thị trường, thiên tai, khách
hàng cố ý lừa đảo...
284
 Đánh giá chỉ tiêu liên quan đến chất lượng hoạt động
của bộ phận kiểm soát nội bộ tại đơn vị

Các chính sách, thủ tục chi tiết về cơ chế, chính sách,
chế độ tín dụng được cập nhật thường xuyên và định
kỳ
Nhân viên có kinh nghiệm, năng lực và có kiến thức
và hiểu biết về nghiệp vụ tín dụng
Nhân viên nhận thức được mục đích và mục tiêu hoạt
động của đơn vị mình
Phân công nhiệm vụ một cách đầy đủ và hiệu quả
Ban lãnh đạo nhận thức rõ ràng về những nhân tố
quan trọng có thể mang lại rủi ro và có thể kiểm soát
được những yếu tố này
285
 Đánh giá chỉ tiêu liên quan đến chất lượng hoạt động
của bộ phận kiểm soát nội bộ tại đơn vị (tiếp)

Bộ phận quản lý nhận thức được những vấn đề quan


trọng và có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu một
cách kịp thời
Kế hoạch chỉnh sửa đã được thực hiện đúng thời hạn
Chương trình đào tạo nhân viên hoàn chỉnh phù hợp với
những nhu cầu về đào tạo đã được xác định
Những thay đổi được quản lý một cách hiệu quả
Cơ cấu tổ chức hoàn chỉnh
Ban lãnh đạo nhận trách nhiệm những yếu kém và
khắc phục những yếu kém
Tính hiệu lực của các chính sách tín dụng, chính sách
khách hàng 286
3.3.2. Kiểm toán cơ cấu tín dụng
 Lý do:
Rủi ro tín dụng, hiệu quả của hoạt động tín dụng
thể hiện ngay trong cơ cấu tín dụng
Ví dụ:
Việc tập trung tín dụng vào 1 ngành kinh tế, khu
vực địa lý, loại hình khách hàng, loại hình đảm
bảo với mức độ quá cao => Rủi ro
Mức độ tập trung quá lớn vào 1 số khách hàng
quá lớn => Rủi ro

287
 Nội dung kiểm toán cơ cấu tín dụng:
Kiểm toán việc triển khai thực hiện chính sách
TD về cơ cấu tín dụng, chính sách khách hàng về đối
tượng quan hệ khách hàng
Kiểm toán về tốc độ tăng trưởng tín dụng so với
cùng kỳ, đầu năm và mức độ hoàn thành kế hoạch.
Kiểm toán mức độ tập trung tín dụng: Phân chia
tổng dư Nợ tín dụng theo các tiêu thức khác nhau:
 Ngành nghề kinh doanh
 Loại hình doanh nghiệp
 Khu vực kinh tế
 Khu vực địa lý
 Kỳ hạn của khoản vay
 Đồng tiền
 Giá trị khoản vay
 Nhóm khách hàng có quan hệ mật thiết
 Tổng dư nợ có Tài sản đảm bảo/ Dư nợ không có
TSĐB
 Loại hình, tính chất tài sản đảm bảo 288
 Nội dung kiểm toán cơ cấu tín dụng (tiếp):
Kiểm toán chất lượng tín dụng: trên cơ sở tính
toán:
 Tỷ lệ NQH, nợ xấu thực tế đến thời điểm kiểm tra
do đoàn kiểm toán xác định so sánh với tỷ lệ đó do
đơn vị cung cấp trên cân đối của đơn vị tại thời
điểm kiểm tra
 Tỷ lệ thu lãi tiền vay thực tế trong kỳ so sánh với lãi
tiền vay phải thu trong kỳ (nếu đạt trên 90% là tốt,
nhỏ hơn 80% là xấu)
 Tỷ lệ nợ khoanh, chờ xử lý trên tổng dự nợ

 Tỷ lệ nợ xấu, nợ có khả năng mất vốn trên tổng dư


nợ
Kiểm toán việc thực hiện tỷ lệ đảm bảo an toàn
tín dụng:
 Tính toán 15% VTC, 50% VTC => Đối chiếu số dư
Nợ 1 khách hàng, 1 nhóm khách hàng vay
 Tính toán 25% VTC, 60% VTC => Đối chiếu số dư
289
3.3.3. Kiểm toán tổ chức và thực hiện qui
trình nghiệp vụ TD
 Mục đích:
 Đánh giá, kiểm tra việc tổ chức, chỉ đạo điều
hành hoạt động tín dụng có hiệu quả không, có
khoa học không???
 Đánh giá qui trình tín dụng được qui định bằng
văn bản có hiệu quả, tối ưu không???
 Các qui định về qui trình nghiệp vụ tín dụng có
được tuân thủ nghiêm túc trên thực tế
không???
 Phương pháp: Kiểm toán hệ thống (phân tích
hệ thống)
290
3.3.3.1. Kiểm toán về tổ chức, chỉ đạo điều
hành nghiệp vụ TD
 Kiểm toán các qui định về cơ cấu tổ chức: các phòng ban
chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận => Đánh giá đã
hợp lý, hiệu quả chưa. Bản mô tả công việc của từng
phòng, bộ phận, cán bộ trong hoạt động nghiệp vụ tín
dụng đã hợp lý? Có phân tách chức năng giữa các bộ
phận nghiệp vụ không???
 Kiểm tra việc triển khai chế độ, thể lệ và các văn bản chỉ
đạo của NH
 Kiểm toán việc bố trí cán bộ làm công tác tín dụng: chất
lượng, trình độ cán bộ tín dụng => ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng tín dụng
 Kiểm tra việc phân tách chức năng giữa tiếp cận khách
hàng, nhận đơn xin vay vốn với xem xét, thẩm đinh tín
291
 Đánh giá sự kết nối của hệ thống điện toán trong
nghiệp vụ tín dụng: thông tin đầy đủ, cập nhật đến
khách hàng và nghiệp vụ tín dụng
 Kiểm tra xem có các đơn vị trung gian và đơn vị tham
mưu không?
VD: + Bộ phận chuyên trách thẩm định: TS đảm bảo,
thẩm định khách hàng
+ Bộ phận tham mưu: chuyên nghiên cứu chính
sách, qui trình nghiệp vụ tín dụng
+ Bộ phận xếp hạng khách hàng: Rating
 Kiểm toán các hệ thống xếp hạng, phân loại khách
hàng có hiệu quả không? có giúp cho việc đánh giá
khả năng tài chính của khách hàng được chính xác,
nhanh chóng => thẩm định được chính xác, giảm chi
phí của nghiệp vụ tín dụng không? 292
3.3.3.2. Kiểm toán qui trình nghiệp vụ
cấp tín dụng

* Mục đích:
- Đánh giá qui trình tín dụng được qui định
bằng văn bản có hiệu quả, tối ưu
không ???
- Các qui định về qui trình nghiệp vụ tín
dụng có được tuân thủ nghiêm túc trên
thực tế ???
293
* Phương pháp: (Kiểm toán hệ thống)

- Phân tích hệ thống: (Phân tích qui trình


nghiệp vụ)
(1). Định hình 1 qui trình nghiệp vụ chuẩn (thông lệ
tốt nhất về hoạt động tín dụng ngân hàng)
(2). Tập hợp đầy đủ các văn bản, qui định về qui
trình nghiệp vụ tín dụng của NH? (có tồn tại dưới
dạng văn bản hay không)
(3). So sánh giữa qui trình qui định bằng văn bản
với cái “chuẩn”
(4). Tìm ra những khác biệt -> đánh giá sự khác biệt
là tốt hay xấu
294
- Xác nhận hệ thống: (Đánh giá mức độ tuân thủ trên
thực tế)
(1). Nắm vững, mô tả rõ ràng chi tiết qui trình nghiệp vụ tín
dụng được qui định bằng văn bản)
(2). Thực hiện thử nghiệm kiểm soát (chọn mẫu) để biết
xem qui trình nghiệp vụ tín dụng trên thực tế diễn ra như
thế nào
(3). So sánh giữa qui trình diễn ra trên thực tế với qui trình
qui định bằng văn bản
(4). Chỉ ra những khác biệt, giải thích nguyên nhân và hậu
quả của những khác biệt.
=> Đưa ra nhận xét đánh giá về mức độ rủi ro kiểm soát

295
* Nội dung cụ thể:
Thực chất là xem xét, đánh giá qui trình cấp tín dụng
của đơn vị thông qua đánh giá từng bước của qui
trình cấp tín dụng
(1). Tiếp xúc khách hàng và nhận hồ sơ xin vay: (phân
tách chức năng giữa tiếp cận khách hàng, nhận đơn với
thẩm định TD)
(2). Thẩm định tín dụng
(3). Quyết định cho vay, cam kết cho vay và giải ngân
(4) Giám sát tín dụng
(5). Quản lý hồ sơ, lưu giữ tài sản đảm bảo
(6). Xử lý các khoản nợ xấu 296
a. Nhận và xử lý hồ sơ của KH:
 Hồ sơ vay vốn mà CBTD tiếp nhận chủ yếu bao
gồm các tài liệu sau:
 Hồ sơ pháp lý: Giấy phép thành lập, quyết định bổ
nhiệm...
 Hồ sơ kinh tế: Các BCTC của KH, báo cáo KQHĐKD,
phương án vay vốn...
 Hồ sơ tài sản thế chấp cầm cố và những tài liệu
khác
 Rủi ro tiềm ẩn: Hồ sơ không đầy đủ hoặc bị mất
tài liệu...; Hồ sơ giả mạo/ có sự thông đồng giữa
Cán bộ tín dụng với khách hàng vay…
 Thủ tục kiểm soát: Quy định mẫu HSTD; tiêu
chuẩn của Hồ sơ tín dụng; quy định cụ thể ai là
297
 Nội dung kiểm toán:
 Có người chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ: Qui định về
thẩm quyền được tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ vay vốn -
đối chiếu với các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
 Nơi cất giữ hồ sơ có độc lập và khoa học không?
 Xem xét việc quy định các tài liệu, các mẩu biểu
được tiêu chuẩn hoá đối với hồ sơ vay vốn
 Nội dung khi xem xét hồ sơ xin vay: Xem xét những
nội dung gì?
 NH chủ động hay thụ động tìm kiếm khách hàng?

298
b. Thẩm định
 Nội dung thẩm định: (Character, Capacity, Cash,
Colateral)
 Thông tin tài chính: NH đưa ra các chỉ tiêu phân tích và
đánh giá tiình hình tài chính khách hàng ntn? Thực hiện
tính toán, phân tích các chỉ tiêu ntn? Sử dụng phương pháp
gì? có chuẩn không?
 Thông tin phi tài chính: Tình hình hoạt động của khách
hàng, sản phẩm chính, thị phần sản phẩm, mức độ thị
trường đánh giá về chất lượng sản phẩm, mức độ ứ đọng
sản phẩm; trình độ quản lý, đạo đức ứng xử, đạo đức kinh
doanh của BGĐ
 Đánh giá trực tiếp khoản vay: Mục đích vay, phương án
kinh doanh, nguồn thanh toán, hiệu quả và tính khả thi của
phương án sản xuất kinh doanh; 299
 Rủi ro tiềm ẩn:

 Hồ sơ tín dụng bị lập khống


 Thông tin trong hồ sơ không chính xác đầy đủ
 Tính khả thi của phương án vay vốn không được đánh
giá chính xác do CBTD thiếu năng lực
 Việc thẩm định không thực hiện đúng quy trình
 Thời gian xem xét hồ sơ vượt quá thời hạn quy định
 Mức tín dụng cấp vượt quá hạn mức cho phép
 Thủ tục kiểm soát:
 Phân tách chức năng giữa cán bộ thẩm định với cán bộ
tiếp nhận hồ sơ
 Ban hành quy trình thẩm định tín dụng chi tiết, cụ thể
 Quy định hạn mức xét duyệt cấp tín dụng
300
 Nội dung kiểm toán quy trình thẩm định:
 Xem xét qui định về thẩm quyền và sự tuân thủ
thẩm quyền thẩm định: thẩm định hồ sơ pháp lý,
hồ sơ kinh tế, hồ sơ bảo đảm tín dụng.
 Báo cáo thẩm định có đúng mẫu quy định
không?
 Nội dung báo cáo thẩm định đã phân tích đầy đủ
các yếu tố về khách hàng và dự án theo quy
trình thẩm định và sổ tay tín dụng chưa?
 Chất lượng thẩm định có tốt không? (liên hệ với
các khoản vay và kết hợp thu nợ, thu lãi và các
vấn đề phát sinh để đánh giá)

301
c. Quyết định cho vay và giải ngân
 Nội dung nghiệp vụ:
 Quyết định cho vay: Khi CBTD thẩm định xong sẽ
lập báo cáo thẩm định gửi trưởng phòng tín dụng,
BGĐ, HĐTD để xem xét và kiểm tra lại công tác thẩm
định và quyết định cho vay và sau đó ký kết hợp đồng
tín dụng, cam kết cho vay.
 Giải ngân: Mỗi lần rút vốn, khách hàng phải lập khế
ước rút vốn, kèm theo là những giấy tờ được yêu cầu
khác. Trưởng phòng hay người có thẩm quyền sẽ phê
duyệt khế ước, ký vào khế ước. Sau đó khách hàng
mới có thể rút vốn ở phòng kế toán, khế ước cũng là
cơ sở để kế toán hạch toán.
302
 Rủi ro tiềm ẩn:
 Không kiểm tra cẩn thận việc thẩm định, thẩm
quyền quyết định cho vay bị lạm dụng, lập hợp
đồng không đầy đủ, nhầm lẫn
 Khoản cho vay được giải ngân nhưng không được
ghi nhận và ngược lại
 Tài liệu để được giải ngân không đầy đủ, khế ước
nhận nợ không được phê duyệt bởi người có đầy
đủ thẩm quyền.

303
 Nội dung kiểm toán việc xét duyệt cho vay:
 Kiểm toán xem đơn vị có qui định về thẩm
quyền quyết định cho vay hay không?
 Kiểm tra việc phân cấp thẩm quyền: CBTD,
trưởng phòng, Ban TD, Hội đồng TD, GĐ theo
hạn mức, theo khách hàng vay ntn?
 Việc ra quyết định cho vay có được ghi thành
văn bản không?
 Hình thức và nội dung của hợp đồng tín dụng:
đây là bước quan trọng vì nó cho biết những
cam kết của NH và KH, quyền lợi và nghĩa vụ
của mỗi bên.
304
 Nội dung kiểm toán việc giải ngân:
 Kiểm tra hồ sơ giải ngân và chứng từ thanh toán
 Kiểm tra căn cứ phát tiền vay theo quy định và tờ
trình giải ngân, khế ước nhận nợ có phê duyệt của
lãnh đạo không? Có đúng thẩm quyền không? địa
chỉ chuyển tiền?...
 Kiểm tra việc hạch toán kế toán có đầy đủ, chính
xác không? Chứng từ ghi sổ có bảo đảm có đủ thẩm
quyền của người giải ngân, người kiểm soát, người
duyệt bằng sự hiện hữu của chữ ký của những người
có thẩm quyền liên quan không?
 Cán bộ TD có theo dõi việc giải ngân thông qua việc
đối chiếu thông tin với phòng kế toán để phát hiện
ra những sai lệch kịp thời không?
305
d. Giám sát tín dụng, đôn đốc thu nợ, thu lãi
 Nội dung nghiệp vụ:
 Cán bộ tín dụng: sẽ theo dõi, quản lý các khoản cho
vay: theo dõi và nhắc nhở khách hàng về hạn trả nợ
gốc và lãi, thu thập các thông tin về khách hàng, về
phương án kinh doanh nếu cần thiết để kịp thời có
biện pháp xử lý khi có dấu hiệu rủi ro.
 Kế toán cho vay: sẽ chịu trách nhiệm ghi nhận các
khoản thanh toán gốc và lãi. Nếu khách hàng thanh
toán đúng hạn, kế toán sẽ có bút toán ghi nhận giảm
số dư nợ hay tiền lãi. Nếu không sẽ ghi nhận vào các
nhóm nợ thích hợp tuỳ theo quy định của NH và của
NHNN. 306
 Rủi ro tiềm ẩn:
 Cán bộ tín dụng theo dõi không chặt chẽ do
hạn chế về năng lực, điều kiện thực hiện
nghiệp vụ
 CBTD không kịp thời nắm bắt được thông
tin hay thông tin không chính xác
 Gốc và lãi không được ghi nhận kịp thời vào
hệ thống hay bị ghi nhầm tài khoản.

307
 Nội dung kiểm toán:
 Có qui định rõ phạm vi, thời điểm, nội dung của kiểm
tra giám sát (thường xuyên, hàng tháng; đột xuất theo
tình trạng sử dụng vốn vay theo nội dung HĐTD)
không?
 Ngoài việc kiểm tra trên tài liệu có thực hiện kiểm tra
giám sát việc sử dụng vốn vay tại cơ sở hoạt động của
khách hàng không? Đối với những khoản cho vay có
vấn đề có tăng cường kiểm tra, giám sát hơn không?
 Có qui định phải ghi thành văn bản việc kiểm tra
khách hàng của cán bộ tín dụng không? Và có thực
hiện không?
 Có qui định các nguồn thông tin bổ sung và yêu cầu
cập nhật thông tin không? Sự cộng tác của các bộ
phận nghiệp vụ khác (Bộ phận thông tin khách hàng)
như thế nào?
Ví dụ: Trong trường hợp cho vay dài hạn, hàng năm
308
 Nội dung kiểm toán (tiếp):
 Kiểm tra việc tính và thu lãi có đúng, đầy đủ không?
Lãi suất áp dụng có đúng không?
 Có kiểm soát viên kiểm soát những giao dịch trước khi
vào hệ thống và cuối ngày có đối chiếu không?
 Để giám sát tổng thể nghiệp vụ tín dụng, hệ thống
thông tin nghiệp vụ tín dụng có đầy đủ, kịp thời không?
Yêu cầu phải thường xuyên cung cấp:
+ Cơ cấu tín dụng của NH
+ Danh mục khách hàng vay lớn
+ Tổng dư nợ của nhóm khách hàng có quan hệ mật
thiết
+ Biến động giá thị trường của TS đảm bảo
 Có qui định về thủ tục cảnh báo & hệ thống nhắc nhở
khách hàng không? 309
e. Quản lý hồ sơ và lưu giữ tài sản cầm cố, thế
chấp
 Nội dung nghiệp vụ:
Hồ sơ tín dụng và các TSĐB có quy trình quản lý tương
đối chặt chẽ. Việc bàn giao TSĐB phải căn cứ vào
HĐTD, phải có biên bản ghi nhận việc nhập xuất TSĐB
dưới sự chứng kiến của KH, CBTD, GĐ.. và phải được
theo dõi ngoại bảng. Các TSĐB phải được được cất giữ
bảo quản chặt chẽ.
 Rủi ro:
 Hồ sơ tín dụng không được lưu giữ khoa học, đúng quy
định, lộ thông tin khách hàng, hồ sơ không được cập
nhật
 TSĐB không được ghi nhận đầy đủ, hợp lệ
 TSĐB không được quản lý chặt chẽ dẫn đến khả năng
310
 Nội dung kiểm toán:
 Hồ sơ:
 Hồ sơ vay vốn do bộ phận nào quản lý? Có đúng quy định
không?
 Trật tự hồ sơ tín dụng có được quản lý khoa học, dễ tìm, dễ
truy cập, dễ bao quát tổng thể các khoản vay của 1 khách
hàng và tổng thể tín dụng NH không?
 Quy trình bảo quản, xuất nhập hồ sơ có đúng trình tự quy định
không?
 Bảo đảm an toàn hồ sơ tín dụng, hồ sơ tín dụng có chứa đựng
những thông tin cập nhật về khách hàng vay vốn không?
 Tài sản:
 Xem xét việc lưu giữ và quản lý tài sản đảm bảo, quy trình
nhập xuất TSĐB có đúng trình tự quy định không? Bảo quản
TSĐB, mở sổ theo dõi đầy đủ không? So sánh số liệu kế toán
và của kho quỹ có khớp không?
311

f. Kiểm toán các khoản nợ được thanh lý
- Định nghĩa các khoản nợ xấu
- Qui định thẩm quyền xử lý nợ xấu: Ai ra phán quyết
- NH có bộ phận chuyên trách xử lý nợ xấu không. (phân
định trách nhiệm giữa cán bộ tín dụng thực hiện khoản
tín dụng với cán bộ phụ trách việc xử lý khoản nợ xấu
– có bộ phận riêng theo dõi nợ xấu)
- Qui định về thanh lý các khoản nợ xấu:
+ Nguồn bù đắp
+ Sau khi thanh lý, việc bảo mật thông tin
+ Thủ tục giám sát nợ xấu để truy thu
- Qui định cụ thể trong việc lập báo cáo thống kê về tình
hình nợ xấu và xử lý nợ xấu
312
3.3.4. Kiểm toán đánh giá các khoản cho vay

3.3.4.1. Mục tiêu kiểm toán các khoản cho


vay
- Nhằm kiểm tra và đánh giá cơ sở dẫn liệu của khoản
vay: Có thật? Có thuộc quyền (nghĩa vụ) của NH? Đã
được ghi nhận và phản ánh chính xác?
- Đánh giá sự phù hợp của các khoản vay: Giá trị?
Ngành nghề? Đối tượng vay? Tài sản đảm bảo?
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng, mức
độ rủi ro của món vay?
- Đánh giá mức độ chính xác của kế toán cho vay?
- Đồng thời qua đối chiếu trực tiếp với KH có thể rút ra
mặt được, mặt chưa được, những vướng mắc của KH
để phản ánh với các cấp có thẩm quyền
313
3.3.4.2. Nội dung kiểm toán các khoản cho vay

- Trước hết cần phân tổ các số Dư Nợ TD theo giá trị


+ Đối với các khoản cho vay lớn: kiểm toán toàn diện
100%.
+ Đối với các khoản vay nhỏ: tiến hành chọn mẫu kiểm
toán.
=> Khi chọn mẫu cần chú ý:
+ Xác định tổng thể 1 cách chính xác: Tổng dư Nợ, trong
đó:
 Có thể có 1 số khoản vay ở trong tổng dư nợ nhưng kiểm toán
viên loại ra (Lãi nhập gốc)
 Một số các khoản cho vay chắc chắn không có rủi ro: loại
+ Chọn mẫu đại diện cho tổng thể
- Lấy xác nhận số dư từ phía KH: cần đảm bảo 314
tính
Việt nam khác quốc tế
Việt nam Quốc tế

QĐ 488/2000/QĐ- NHNN5
Tình hình kinh tế
Ngày 27/11/2000
của khách hàng vay
Duy nhất Dựa vào thời gian nợ quá hạn

Không phản ánh chất lượng tín dụng Tình hình trả
nợ, trả lãi
QĐ 493/2005/QĐ- NHNN
Ngày 22/04/2005
Tình hình tài sản
Dựa vào chất Vẫn dựa trên tuổi đảm bảo
lượng tín dụng nợ
(Các tiêu chí
định tính)

Việt nam đang tiến dần tới cách phân loại nợ theo chuẩn
quốc tế 315
a. Xác nhận nợ vay:
 Căn cứ vào sao kê khế ước, sổ kế toán, các khế ước
đang còn nợ để xác định số tiền KH đang còn nợ NH
(bao gồm N,T,D hạn, nôi, ngoại tệ...)
 Yêu cầu KH ký xác nhận số tiền đang còn nợ NH. Nếu
có chênh lệch phải tìm rõ nguyên nhân.
b. Kiểm toán việc sử dụng tiền vay:
 Cần làm rõ: Tiền vay được chuyển cho ai? Để thanh
toán hợp đồng kinh tế nào? Có phù hợp với mục đích
vay vốn ghi trong HSTD không?
 Tài liệu cần xem xét: chứng từ chuyển tiền hoặc phiếu
chi, hợp đồng kinh tế liên quan, hóa đơn bán hàng của
người bán, phiếu nhập kho, thẻ kho...
 Kiểm tra thực tế: tài sản được hình thành từ tiền vay
NH
316
c. Kiểm toán tình hình kinh tế, tư cách cũng như
khả năng trả nợ của khách hàng
- Căn cứ:
+ Dựa vào hoạt động của các tài khoản TG, cho vay của KH
+ Dựa vào phân tích báo cáo quyết toán năm đã được kiểm
toán của doanh nghiệp => phân tích các chỉ tiêu tài chính
của doanh nghiệp => so sánh với mức trung bình của
ngành
Thông tin tài chính Thông tin phi tài chính
Tài sản Tình hình thị trường
Công nợ Tình hình đối tác
Tình hình vốn Môi trường kinh doanh
Thu nhập Trình độ quản lý của BGĐ
Chi phí Tư cách của Ban lãnh đạo, uy
tín, danh dự…
Tình hình ổn định của DN, sản
phẩm…
317
- Những dấu hiệu khách hàng có khó khăn về tài
chính:
+ Tỷ lệ nợ tăng, thanh toán không đúng hạn
+ Lượng hàng tồn kho của khách hàng tăng
+ Doanh thu bán hàng của khách hàng giảm
+ Cơ cấu tổ chức thay đổi thường xuyên
+ Khách hàng dựa quá nhiều vào 1 nguồn đầu ra hoặc đầu
vào
+ Khách hàng không có luồng luân chuyển tài chính thường
xuyên và liên tục thấu chi tài khoản
+ Khách hàng thay đổi hình thức tổ chức, nỗ lực sáp nhập
+ Tình trạng nhà xưởng, sản xuất lạc hậu, máy móc lỗi thời
+ Sản phẩm chất lượng kém, không phù hợp với cầu thị trường
+ Tổ chức hệ thống kế toán không hợp lý, trình độ yếu kém
+ Trả lương chậm cho nhân viên 318
d. Kiểm toán việc phân loại nợ, trích lập và sử
dụng DPRR
 Nội dung nghiệp vụ:
 Hàng quý NH phải thực hiện phân loại nợ vào các nhóm
thích hợp với độ rủi ro của nó, trên cơ sở đó trích lập DPRR
tín dụng và sử dụng DPRR tín dụng để xử lý nợ theo quyết
định của Hội đồng xử lý rủi ro
 Đối với các khoản nợ xấu phải được đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng và phân loại nợ theo tháng
 Rủi ro:
 Không đánh giá chính xác khả năng trả nợ của khách hàng
do đó dẫn tới thiếu chính xác trong việc phân loại nợ và
trích lập dự phòng rủi ro
 Sử dụng dự phòng rủi ro không đúng quy định
 Kế toán không ghi nhận việc chuyển nhóm nợ chính xác,319
Bảng phân loại nợ theo chuẩn quốc tế

Tình hình trả nợ, trả lãi

Kết quả tài chính Tốt Kém Xấu

Rất tốt Đạt chuẩn Cần chú ý Dưới chuẩn

Khá Cần chú ý Dưới chuẩn Dưới chuẩn


Trung bình Dưới chuẩn Dưới chuẩn Nghi ngờ
Kém Dưới chuẩn Nghi ngờ Không thể thu hồi
Xấu Nghi ngờ Không thể thu hồi Không thể thu hồi

320
⇒ Phương pháp tính Dự phòng rủi ro
theo Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS

39: “Các Công cụ tài chính- Đo


lường và ghi nhận”
⇒ Cơ sở tính: Trên cơ sở chiết khấu
dòng tiền

321
=> Quyết định 493 Ngày 22/04/2005 – NHNN
Việt nam:
- Dự phòng cụ thể:
+ Đủ tiêu chuẩn (Current) : 0%
+ Cần chú ý (Special Mentioned) : 5%
+ Dưới tiêu chuẩn (Sub- Standard) : 20%
+ Nghi ngờ (Doubtful) : 50%
+ Có khả năng mất vốn (Loss) : 100%
R = Max [0; (A – C)] * r
Trong đó:
R: Dự phòng cụ thể cần trích
A: Giá trị của khoản nợ
C: Giá trị (có khả năng thu hồi) của TS đảm bảo
r: Tỷ lệ trích lập dự phòng của nhóm

- Dự phòng chung = 0.75% * Tổng dư Nợ từ nhóm 1 đến


322
Nhóm 4
 Nội dung kiểm toán:
 Việc phân loại nợ của đơn vị có đúng tiêu chí phân
loại nợ mà NH xây dựng theo hướng dẫn của NHNN
không?
 Nợ xấu đã được phân loại hàng tháng chưa?
 Kế toán có theo dõi và ghi nhận kịp thời việc chuyển
nhóm nợ không? Có căn cứ xác đáng không?
 Thực hiện phân loại lại nợ trên số mẫu chọn, tính
toán số tiền phải trích lập dự phòng rủi ro, so sánh
với số mà NH đã trích để điều chỉnh.
 Kiểm toán việc sử dụng DPRR để xử lý nợ có đúng
quy trình không? Đúng thẩm quyền không?...

323
e. Kiểm toán thực trạng tài sản đảm bảo tín dụng
- Mục đích:
+ Làm rõ tình trạng hiện tại của TSĐB (ai đang sử dụng? Chất
lượng TS?)
+ Giá trị tài sản đảm bảo được xác định chính xác (đánh giá lại
từng kỳ?)
+ Khi cần thiết thì NH có thể phát mại TS và có quyền hợp pháp về
bù đắp từ nguồn thu phát mại TS.
- Cách tiến hành:
+ Kiểm tra giấy tờ sở hữu về tài sản (khả năng giám sát TSĐB của
NH)
+ Kiểm toán các hợp đồng tín dụng & hợp đồng thế chấp, bảo đảm
tín dụng bằng tài sản, hợp đồng về bảo hiểm tài sản, hợp đồng về
quyền nhượng bán tài sản
+ Đánh giá doanh thu phát mại dự kiến: Khi cần thiết thuê chuyên
gia
+ Kiểm tra lại biên bản định giá TS khi thẩm định vào thời điểm 324
cho
f. Kiểm toán số liệu kế toán về khoản tín dụng

- Giải ngân, thu nợ, thu lãi, mức lãi suất áp dụng =>
Hạch toán đúng không? có đầy đủ chứng từ không?
đúng TK chi tiết, tổng hợp về loại hình cho vay
không?
- Kiểm tra việc tính toán và hạch toán lãi phải thu,
theo dõi lãi chưa thu...
- Việc chuyển nhóm nợ có kịp thời, đầy đủ không, có
căn cứ xác đáng không?
- Trong trường hợp khoản vay phải trích lập dự phòng,
tính toán số cần trích lập dự phòng và so sánh với số
đã trích.

325
4. Kiểm toán Báo cáo tài chính

4.1. Mục tiêu của KTNB Báo cáo tài


chính
4.2. Khái quát qui trình kiểm toán
BCTC

326
4.1. Mục tiêu của KTNB Báo cáo tài chính
 Giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý
kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên
cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc
được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và
có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu hay không?
 Giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại,
sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông
tin tài chính của đơn vị.
=> Ý kiến của kiểm toán viên làm tăng thêm sự tin cậy
của báo cáo tài chính, nhưng người sử dụng báo cáo
tài chính không thể cho rằng ý kiến của kiểm toán
viên là sự đảm bảo về khả năng tồn tại của doanh
nghiệp trong tương lai cũng như hiệu quả và hiệu lực
327
Nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán
báo cáo tài chính

 Tuân thủ pháp luật của Nhà nước;


 Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp;
 Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán;
 Kiểm toán viên phải có thái độ hoài nghi
mang tính nghề nghiệp.

328
4.2. Khái quát qui trình kiểm toán
BCTC

 Lập Kế hoạch kiểm toán BCTC


 Thực hiện Kiểm toán
 Hoàn tất & Lập Báo cáo kiểm toán

329
1. Lập Kế hoạch kiểm toán BCTC
1.1. Xác định mục tiêu kiểm toán
1.2. Tìm hiểu đặc điểm hoạt động kinh
doanh của NH
1.3. Kiểm tra đối chiếu tổng quát BCTC
1.4. Phân tích tổng quát BCTC của NH
1.5. Đưa ra những đánh giá ban đầu liên
quan đến mức trọng yếu.
1.6. Xác định những tài khoản quan trọng.
1.7. Xác định và đánh giá các nguồn thông
tin ảnh hưởng đến những tài khoản đó.
1.8. Nghiên cứu, đánh giá ICS
330
1.1. Xác định mục tiêu kiểm toán
- Mục tiêu kiểm toán phụ thuộc yêu cầu cụ thể của
NH (True & fair + Thư quản lý đề cập toàn diện
hơn mọi mặt hoạt động của NH)
- Mục tiêu chung của kiểm toán thưường là:
+ Đánh giá và báo cáo về hệ thống kiểm soát nội
bộ
+ Xem xét các thông tin cần kiểm toán
+ Phát hành các báo cáo kiểm toán trình bày ý
kiến của KTV về mức độ True & Fair của các
thông tin được kiểm toán
-> Mục tiêu kiểm toán sẽ ảnh hưởng đến các
quyết định trong từng giai đoạn kiểm toán.331
1.2. Tìm hiểu đặc điểm hoạt động của NH
Møc ®é Riªng cña
C¸c vÊn ®Ò tìm hiÓu tèt NHTM ®­
trong îc kiÓm
ngµn to¸n
h
1. KÕ ho¹ch, chiÕn l­îc ho¹t ®éng
cña NH
- Cã kÕ ho¹ch, chiÕn l­îc râ rµng
kh«ng?
- BiÖn ph¸p c¬ bản trong viÖc thùc
hiÖn chiÕn l­îc cã hîp lý? Khả thi?
2. иnh gÝa vÒ quản lý:
- Chøc năng cña HĐQT vµ BGĐ?
- Cã hÖ thèng tiªu chÝ chÝnh thøc
®Ó ®¸nh gi¸ kÕt quả c«ng viÖc
cña c¸n bé?
- Tõng vÞ trÝ c«ng viÖc cã m« tả 332
Møc ®é Riªng
C¸c vÊn ®Ò tìm hiÓu tèt cña
trong NHTM
ngµnh ®­îc
kiÓm
to¸n
3. C¬ cÊu tæ chøc:
- Bè trÝ c¸c phßng ban chuyªn m«n hîp lý,
®Çy ®ñ?
- Cã c¬ cÊu quản lý rñi ro toµn diÖn?
+ ñy ban quản lý rñi ro
+ UBQL tµi sản, c«ng nî
+ UBQL tÝn dông
+ Uû ban kiÓm to¸n
- Sè l­îng, trình ®é c¸n bé cã t­¬ng xøng víi
chøc năng, nhiÖm vô cña phßng, ban
- C¬ cÊu tæ chøc cã ®Þnh h­íng kh¸ch hµng
kh«ng
+ Phßng dÞch vô kh¸ch hµng -> ®iÒu phèi
tÊt cả c¸c nhu cÇu dÞch vô cña kh¸ch 333
Møc ®é Riªng cña
C¸c vÊn ®Ò tìm hiÓu tèt NHTM
tron ®­îc
g kiÓm
4. C¸c qui trình vµ chÝnh s¸ch tÝn ngµn to¸n
dông h
- Cã chÝnh s¸ch tÝn dông kh«ng? Møc ®é tËp
trung theo ngµnh, theo ®Þa lý, theo TS ®ảm
bảo
- Qui trình tÝn dông cã khoa häc? HiÖu lùc?
5. C¸c kü năng vµ th«ng tin vÒ vèn
6. Dù to¸n, lËp kÕ ho¹ch vµ x¸c ®Þnh kÕt
quả kinh doanh
- Cã g¾n víi chiÕn l­îc kinh doanh???. ĐÞnh kú
cã tæ chøc ®¸nh gi¸ giữa thùc hiÖn so kÕ
ho¹ch?
7. HÖ thèng th«ng tin quản lý, quản trÞ
kinh doanh NH cã ®Çy ®ñ?
8. Chøc năng cña KTNB: Tæ chøc, sè l­îng,
trình ®é c¸n bé, vai trß, vÞ trÝ cña KTNB 334
1.3. Kiểm tra đối chiếu tổng quát BCTC

a. Kiểm tra đối chiếu sự chính xác của các khoản


mục, các phần trên từng BCTC
* Bảng Cân đối Tài khoản Kế toán:
+ Ba cặp số cân bằng: A-A; B-B; C-C
+ Từng tài khoản:
 TK Tài sản Nợ (nguồn vốn):
Dư Có đầu kỳ + DS Có – DS Nợ = Dư Có cuối kỳ
 TK tài sản Có (sử dụng vốn):
Dư Nợ đầu kỳ + DS Nợ – DS Có = Dư Nợ cuối kỳ
 TK Tài sản Nợ – Có:
Dư Có đầu kỳ + PS Có + Dư Nợ cuối kỳ =
= Dư Nợ đầu kỳ + PS Nợ + Dư Có cuối kỳ

335
BẢng c©n ®èi tµi khoẢn kÕ to¸n
Th¸ng … năm ……
A – C¸C TµI KHO¶N TRONG B¶NG C¢N §èi kÕ to¸n
Ьn vÞ:
®ång
Sè d­ ®Çu Doanh sè Sè d­ cuèi
Sè hiÖu
Tªn tµi kỳ trong kỳ kỳ
Tµi
khoản
khoản Nî Cã Nî Cã Nî Cã

1 2 3 4 5 6 7 8

Tæng
céng A A B B C C

336
B – c¸c kho¶n ngoµi b¶ng c©n ®èi kÕ to¸n

Tªn Sè Sè d­ ®Çu Doanh sè Sè d­ cuèi


tµi hiÖu kỳ trong kỳ kỳ
khoản tµi NhËp XuÊt
khoản
1 2 3 4 5 6

T
æng
céng

337
* Bảng Cân đối kế toán (Tổng kết tài sản, cân đối
tài chính)

- Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn, hay


TS Có = Công Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
- Kiểm tra chi tiết các khoản mục:
+ Cho vay
 Tổng dư nợ cho vay
 Nợ quá hạn
 Dự phòng
+ TSCĐ:
 Nguyên giá
 Hao mòn

338
* Báo cáo kết quả hoạt động

+ Thu lãi + thu kkác


+ Chi lãi + chi khác
+ Lãi gộp (lợi nhuận trước thuế) = Tổng thu - Tổng chi
+ Thuế thu nhập = LNTT * t (28%)
+ LNST = LNTT – Thuế
+ Thuế nộp NSNN

* Thuyết minh Báo cáo tài chính


* Lưu chuyển tiền tệ

339
b. Kiểm tra đối chiếu sự khớp đúng giữa các
BCTC với nhau
- Báo cáo tài chính kỳ này – kỳ trước
- Cân đối tài khoản – Tổng kết tài sản
- Cân đối tài khoản, Tổng kết tài sản với thuyết
minh BCTC

c. Kiểm tra sự khớp đúng giữa BCTC với cơ sở


lập
+ Sổ kế toán
+ Tài khoản kế toán
340
1.4. Phân tích tổng quát BCTC của NH

- Mục tiêu phân tích:


Để có được cái nhìn khái quát về tình hình tài chính và tình
hình hoạt động của NH. Thấy được những vấn đề bất hợp lý,
những vấn đề không bình thường, những biến động lớn,
những mối quan hệ bản chất
=> Để giúp cho việc định hướng và xác định trọng tâm
kiểm toán
- Phương pháp phân tích:
+ Phân tích tăng trưởng và kết cấu Tài sản
+ Phân tích tăng trưởng và kết cấu nguồn vốn
+ Phân tích tương quan Tài sản – Nguồn vốn
+ Phân tích Thu nhập – Chi phí
* Tính toán các chỉ tiêu
341
1.5. Đưa ra những đánh giá ban đầu liên quan
đến mức trọng yếu.

-/ Mức trọng yếu (PM) được tính dựa trên kết quả
kinh doanh. (Lợi nhuận, Doanh thu)
-/ Mức trọng yếu được tính dựa trên tình hình tài
chính (VTC).
-/ Mức trọng yếu được tính dựa trên mong muốn của
khách hàng.
=> Phụ thuộc rất lớn vào sự xét đoán nghề
nghiệp của KTV
> Phân bổ PM cho các bộ phận, khoản mục trên
BCTC, hình thành Mức lỗi có thể bỏ qua (TE)
342
1.6. Xác định những tài khoản quan trọng.

- Những tài khoản quan trọng là những tài


khoản có thể có những lỗi kiểm toán trọng
yếu sau:
+ Những lỗi có ảnh hưởng trọng yếu tới các báo cáo
tài chính đang được kiểm toán.
+ Những lỗi có ảnh hưởng tới các vấn đề khác, có
thể là không ảnh hưởng trọng yếu nhưng lại ảnh
hưởng tới danh tiếng, uy tín hay các mối quan hệ
của Ngân hàng, nếu như không được phát hiện ra.

343
- Trong kiểm toán ngân hàng, những tài khoản sau
thường được coi là những tài khoản quan trọng:
 Tiền mặt
 Tiền gửi tại NHNN
 Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn tại các ngân hàng khác,
đặc biệt là tại các ngân hàng nước ngoài.
 Các khoản đầu tư góp vốn liên doanh
 Các khoản cho vay khách hàng
 Tiền gửi của khách hàng
 Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn của các ngân hàng khác.
 Thuế phải nộp
 Các khoản ngoại bảng: bảo lãnh, thư tín dụng, và những cam kết
khác…
 Doanh thu và chi phí
- Các tài khoản ngoại bảng sau, đôi khi có ảnh hưởng trọng
yếu tới thu nhập cũng như chi phí của ngân hàng nhưng lại
thường không được phản ánh đầy đủ trên bảng cân đối tài
sản:
 Các loại hợp đồng ngoại hối: kỳ hạn, quyền chọn, hoán đổi, Dịch
344
1.7. Xác định và đánh giá các nguồn thông tin ảnh
hưởng đến những tài khoản đó.
- Có 3 nguồn thông tin chính sau:
a/ Nguồn thông tin kế toán ước đoán.
b/ Nguồn dữ liệu thường xuyên
c/ Nguồn dữ liệu định kì

Tại sao phải phân loại và đánh giá các thông tin?
Bởi vì khả năng xảy ra các lỗi kiểm toán trọng
yếu đối với các nguồn thông tin là khác nhau.
Do đó, bản chất, thời gian, và phạm vi &
cường độ của các thủ tục kiểm toán cũng sẽ
phải khác nhau.

345
Nguồn thông tin ước đoán:
Các thông tin ước đoán trong các ngân hàng thường
bao gồm:
+ Giá trị thị trường của các loại chứng khoán, giấy
tờ có giá. Đặc biệt là các GTCG chưa được niêm
yết và ít có giao dịch.
+ Dự phòng cho các tổn thất tín dụng
+ Giá trị tài sản đảm bảo hoặc tài sản xiết nợ...

346
Nguồn dữ liệu thường xuyên:
Tín dụng: Nghiệp vụ này bao gồm tín dụng cho khách hàng,
cho thuê tài chính, thư tín dụng, bảo lãnh, các quy trình xử
lý nghiệp vụ, ghi nhận thu nhập và chi phí.
Chứng khoán: Bao gồm các quy trình mua, bán chứng khoán
cho ngân hàng và cho khách hàng, nghiệp vụ tư vấn, định
giá chứng khoán, ghi nhận thu nhập.
Tiền tệ, ngoại hối: Bao gồm các giao dịch trên thị trường
tiền tệ, thị trường ngoại hối, đầu tư vào các hàng hóa trên
thị trường tài chính, các nghiệp vụ định gía , ghi nhận thu
nhập.
Nghiệp vụ ngân hàng: Bao gồm các nghiệp vụ gửi tiền, rút
tiền, tất toán và thanh toán một khối lượng lớn các giao
dịch, các nghiệp vụ xử lý các giao dịch của khách hàng, và
duy trì tài khoản cho khách hàng
Quản trị: Bao gồm quy trình xử lý tiền lương, và các khoản
347
Nguồn dữ liệu định kỳ:

- Các nguồn dữ liệu định kỳ bao gồm:

 Kiểm kê tiền mặt


 Chi phí trả trước
 Chi phí thuế thu nhập
 Chi phí khấu hao
 Các khoản dự thu, dự trả
 Chi phí phân bổ...

348
* Đặc điểm của nguồn dữ liệu định kỳ:
Các dữ liệu thường xuyên hay ước đoán là một
phần của quy trình xử lý dữ liệu định kỳ, do vậy
rủi ro đối với nguồn dữ liệu này thường gắn liền
với các quy trình trên. Ngoài ra, nguồn dữ liệu
định kỳ thường ít có hoạt động kiểm soát do vậy
rủi ro tiềm ẩn thường lớn hơn nguồn dữ liệu
thường xuyên.
* Phương pháp kiểm toán đối với nguồn dữ
liệu định kỳ:
+ Tìm hiểu quy trình xử lý dữ liệu định kỳ
+ Đánh giá rủi ro tiềm tàng
349
1.8. Nghiên cứu đánh giá Hệ thống kiểm soát
nội bộ của NH

- Dùng các biện pháp mô tả ICS, thiết kế và


thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ->
Đánh giá rủi ro kiểm soát.
- Xác định trọng tâm, phương hướng,
phạm vi kiểm toán, thiết kế các thủ
thục kiểm toán, phương pháp kiểm
toán, dự tính về thời gian, nhân sự
cần thiết cho cuộc kiểm toán

350
=> Lập kế hoạch kiểm toán:

Lập kế hoạch cần chi tiết về cả 3


mảng quan trọng:
+ Kế hoạch về nội dung
+ Kế hoạch về nhân sự
+ Kế hoạch về thời gian

351
Giai đoạn 2. Tiến hành kiểm toán
 Là giai đoạn thực tế triển khai công việc kiểm
toán tại NHTM được kiểm toán
 Tiến hành theo các nội dung đã hoạch định sẵn;
sử dụng phối hợp các kỹ thuật để thu thập các
Bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp.
 Mỗi khoản mục trên Báo cáo tài chính có nội
dung, bản chất, rủi ro, đặc trưng khác nhau. Vì
vậy kỹ thuật kiểm toán đối với mỗi khoản mục
cũng khác nhau. Ví dụ: Kiểm toán Ngân quĩ, kiểm
toán đầu tư, kiểm toán tín dụng, kiểm toán hoạt
352
động kinh doanh giao dịch…
Giai đoạn 3
BÁO CÁO KIỂM TOÁN

353
Thank you
for your attention!
Contact: Le Van Luyen PhD
The Dean of Accounting & Auditing Faculty, Banking
Academy
 Office Tel: (844) 8526412
 Mobi: 84.0913.507.608
 E-mail: luyenlvhvnh@yahoo.com
354

You might also like