Professional Documents
Culture Documents
Chú thích:
1) Magadanet: vịnh biển ở Chilê, mang tên nhà thám hiểm Phecnamđô
đê Magadanêt đã phát hiện ra nó vào năm 1520.
(2) Nôstrađam, còn gái Mighen đơ Nôstređam (1503-1566) nhà chiêm
tinh và thầy thuốc người Pháp, tác giả của những lời sấm truyền nổi
tiếng.
(3) Nguyên văn: Piedra filosofal (tiếng Pháp là Pierre Philosophal) có
học giả dịch là "điểm kim thạch", một hợp kim mà theo quan niệm của
các nhà giả kim thuật có phép màu biến các kim loại thành vàng.
(3) Naxianxênô: dân thành Naxianxô thuộc Tiểu Á.
(5) Biển Egiê là một phần của Địa Trang Hái, nằm giữa bán đáo Ban
căng và Anatôli.
(6) Cảng Xalônich thuộc Hy Lạp trong vịnh cùng tên được biển Egiê
tạo nên, là mót trung tâm công nghiệp quan trọng.
(7) Memphi, thuộc Hoa Kỳ, một trung tâm công nghiệp nằm trên bờ
sông Misisipi
Chương 2
Chú thích:
(1) Một vùng phía Tây Bắc nước Tây Ban Nha.
(2) Tiếng tôn xưng: ngài, ông…
(3) Paicô - một thứ cây thuộc họ rau muối sản ở châu Mỹ, lá có vị chát
có thể tẩy được giun.
Chương 3
Chú thích:
(1) Đaghe (Jacques Daguerre, 1787-1851) nhà vật lý người Pháp đã
phát mình ra thấu kính và buồng tối. Có công hoàn thiện nghề chụp
ảnh. Bởi thế người ta lấy tên ông để đặt cho nghề chụp ảnh
(Dnguerretypie).
(2) Sir Walter Raleigb (1552-1618), nhà hàng hải và chính khách
người Anh, được Nữ hoàng Isabel Đệ Nhất ủng hộ, đã chinh phục
Guayasca năm 1616.
(3) Một thứ nước uống làm từ nước mía và men rượu.
Chương 4
Chú thích:
(1) Chỉ thời điểm ngày và đêm bằng nhau, và một năm chỉ có hai lần,
đó là ngày xuân phân và thu phân.
(2) Alexander Von Humboldt (1769-1859). nhà địa lí người Đức, tác
giá cuốn sách nổi tiếng: Cuộc du lịch đến những miền ngày và đêm
như nhau của châu lục mới.
Chương 5
đông
Hoc est simplicisimumhom iste statum quartum materiae invenit
NegoFaclum hoc existentiam Dei probat sinh dubio
Hoc est simplicisimum
đông
pêsôpêsôpêsô
đông
đôngđôngĐông
đôngđông
Đôngđông
đông
Đông
Chú thích:
(1) Tiếng latinh, nghĩa: Điều đó thật là đơn giản. Con người là con vật
bốn chân tạo ra vật chất.
(2) Tiếng latinh, nghĩa: Tôi phản đối. Sự hiện tồn của Thường đế có
hay không còn phải được chứng minh đã.
(3) Cờ vua
Chương 6
đôngđôngđôngĐông
đông
pêsô
lộc cộc, lộc cộc, lộc cộc
Chú thích:
Chương 7
đông
pêsô
Chương 8
Đông
Mũi dao găm của con cáo
Chú thích:
(1) Ở đây tác giả chơi chữ. Nếu ghép Camino (con đường) với
Xantiagô thì có nghĩa là giải ngân hà. Lễ Noen trong ngày tận thế sẽ
xuất hiện ở giải ngân hà (theo Kinh Thánh)
(2) Nguyên tên vở kịch là El punal del go do (Mũi dao găm của kẻ
mạnh) nhà cầm quyền buộc phải đổi là El punal del zorro (Mũi dao
găm của con cáo). Đó là vở kịch thơ của nhà thơ Tây Ban Nha José
Zorrilla y del Moral, 1817-1893).
Chương 9
Chương 10
permanganato
pêsô
Chú thích:
(1) El Cachorro, tiếng Tây Ban Nha, nghĩa: Cáo con.
(2) Người A-rập du cư thường sống ở nước họ hoặc sông rải rác ở Syri
hoặc ở Châu Phi xích đạo