You are on page 1of 9

Trăm năm cô đơn

Gabriel Garcia Márquez

Lời giới thiệu

Trăm năm cô đơnTrăm năm cô đơnTrăm năm cô đơnTrăm năm cô


đơnTrăm năm cô đơn
Cốt truyện và đề tài
Trăm năm cô đơn
Trăm năm cô đơn
KẾT CẤU VÀ THỜI GIAN NGHỆ THUẬT
Trăm năm cô đơn
Ðôi mắt chó xanhLá rụngNgài đại tá chờ thư Giờ xấuÐám tang của bà
Mẹ vĩ đại
Trăm năm cô đơnTrăm năm cô đơnThế kỷ ánh sángThế kỷ ánh
sángTrăm năm cô đơn
Trăm năm cô đơn
Trăm năm cô đơn
Rất nhiều năm sau này, trước đội hành hình, đại tá Aurêlianô Buênđya
đã nhớ lại buổi chiều xa xưa ấy, cái buổi chiều cha chàng dẫn chàng đi
xem nước đá
Trăm năm cô đơn
Trăm năm cô đơn
Trăm năm cô đơn
Trăm năm cô đơn
Trăm năm cô đơn
Trăm năm cô đơnTrăm năm cô đơnTrăm năm cô đơn
Trăm năm cô đơn
Trăm năm cô đơnsáng tạo ra một thiên huyền thoại khác hẳn. Một
huyền thoại mới, hấp dẫn của cuộc sống, nơi không ai bị kẻ khác định
đoạt số phận mình ngay cả cái cách thức chết, nơi tình yêu có lối thoát
và hạnh phúc là cái có khả năng thực sự, và nơi những dòng họ bị kết
án Trăm năm cô đơn cuối cùng và mãi mãi sẽ có vận may lần thứ hai
để tái sinh trên mặt đất này
Chú thích:
(1) Phát biểu của G. Gacxia Mackêt trong buổi trao giải thưởng Nôben
được tổ chức tại Phòng Khánh tiết Viện Hàn lâm Thụy Ðiển.
(2) Dẫn the Manuên Manđônađô Đênix: Tính chất hung bạo của sự
chậm phát triển và tính chất chậm phát triển của sự hung bạo, tạp chí
Casa số ra tháng 9 năm 1976, trang 24.
Chương 1
rêan
rêan
rêan
rêanrêan

Chú thích:
1) Magadanet: vịnh biển ở Chilê, mang tên nhà thám hiểm Phecnamđô
đê Magadanêt đã phát hiện ra nó vào năm 1520.
(2) Nôstrađam, còn gái Mighen đơ Nôstređam (1503-1566) nhà chiêm
tinh và thầy thuốc người Pháp, tác giả của những lời sấm truyền nổi
tiếng.
(3) Nguyên văn: Piedra filosofal (tiếng Pháp là Pierre Philosophal) có
học giả dịch là "điểm kim thạch", một hợp kim mà theo quan niệm của
các nhà giả kim thuật có phép màu biến các kim loại thành vàng.
(3) Naxianxênô: dân thành Naxianxô thuộc Tiểu Á.
(5) Biển Egiê là một phần của Địa Trang Hái, nằm giữa bán đáo Ban
căng và Anatôli.
(6) Cảng Xalônich thuộc Hy Lạp trong vịnh cùng tên được biển Egiê
tạo nên, là mót trung tâm công nghiệp quan trọng.
(7) Memphi, thuộc Hoa Kỳ, một trung tâm công nghiệp nằm trên bờ
sông Misisipi
Chương 2

Chú thích:
(1) Một vùng phía Tây Bắc nước Tây Ban Nha.
(2) Tiếng tôn xưng: ngài, ông…
(3) Paicô - một thứ cây thuộc họ rau muối sản ở châu Mỹ, lá có vị chát
có thể tẩy được giun.
Chương 3

Chú thích:
(1) Đaghe (Jacques Daguerre, 1787-1851) nhà vật lý người Pháp đã
phát mình ra thấu kính và buồng tối. Có công hoàn thiện nghề chụp
ảnh. Bởi thế người ta lấy tên ông để đặt cho nghề chụp ảnh
(Dnguerretypie).
(2) Sir Walter Raleigb (1552-1618), nhà hàng hải và chính khách
người Anh, được Nữ hoàng Isabel Đệ Nhất ủng hộ, đã chinh phục
Guayasca năm 1616.
(3) Một thứ nước uống làm từ nước mía và men rượu.
Chương 4
Chú thích:
(1) Chỉ thời điểm ngày và đêm bằng nhau, và một năm chỉ có hai lần,
đó là ngày xuân phân và thu phân.
(2) Alexander Von Humboldt (1769-1859). nhà địa lí người Đức, tác
giá cuốn sách nổi tiếng: Cuộc du lịch đến những miền ngày và đêm
như nhau của châu lục mới.
Chương 5

đông
Hoc est simplicisimumhom iste statum quartum materiae invenit
NegoFaclum hoc existentiam Dei probat sinh dubio
Hoc est simplicisimum
đông
pêsôpêsôpêsô
đông
đôngđôngĐông
đôngđông
Đôngđông
đông
Đông

Chú thích:
(1) Tiếng latinh, nghĩa: Điều đó thật là đơn giản. Con người là con vật
bốn chân tạo ra vật chất.
(2) Tiếng latinh, nghĩa: Tôi phản đối. Sự hiện tồn của Thường đế có
hay không còn phải được chứng minh đã.
(3) Cờ vua
Chương 6

đôngđôngđôngĐông
đông
pêsô
lộc cộc, lộc cộc, lộc cộc

Chú thích:
Chương 7

đông
pêsô
Chương 8

Đông
Mũi dao găm của con cáo

Chú thích:
(1) Ở đây tác giả chơi chữ. Nếu ghép Camino (con đường) với
Xantiagô thì có nghĩa là giải ngân hà. Lễ Noen trong ngày tận thế sẽ
xuất hiện ở giải ngân hà (theo Kinh Thánh)
(2) Nguyên tên vở kịch là El punal del go do (Mũi dao găm của kẻ
mạnh) nhà cầm quyền buộc phải đổi là El punal del zorro (Mũi dao
găm của con cáo). Đó là vở kịch thơ của nhà thơ Tây Ban Nha José
Zorrilla y del Moral, 1817-1893).
Chương 9

Chương 10
permanganato
pêsô

Chú thích:
(1) El Cachorro, tiếng Tây Ban Nha, nghĩa: Cáo con.
(2) Người A-rập du cư thường sống ở nước họ hoặc sông rải rác ở Syri
hoặc ở Châu Phi xích đạo

You might also like