You are on page 1of 83

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán

Tuần :1 Chương1: QUANG HỌC


Ngày soạn :…….
Tiết :1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I/ Mục tiêu :
1 .Kiến thức:
Học sinh biết được thế nào là vật sáng , nguồn sáng và tại sao ta nhìn thấy được các vật.
Nêu được ví dụ về nguồn sáng , vật sáng .
2 . Kĩ năng :
Làm và quan sát TN để rút ra đ ược điều kiện nhận biết ánh sáng
3. Thái độ :
Học sinh nghiêm túc , ổn định trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Một bóng đèn, một đèn pin và một hộp kín
2 .Học sinh :
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1 .Ổn định lớp :
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho b ài mới.
3. Tình huống bài mới :
Các em biết rằng trong thực tế ta nhìn thấy những vật xung quanh chúng ta nhưng ta cũng
không thể thấy những vật khác xung quanh chúng ta . Vậy tại sao có những vật ta nhìn thấy
còn có những vật ta không thể nhìn thấy ? Để hiểu rõ , hôm nay ta vào bài mới :
4. Bài mới :

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1:Làm thí nghiệm : I/ Nhận biết ánh sáng :
GV: Làm thí nghiệm như đã ghi ở sgk
HS: Quan sát C1: Có ánh sáng truyền vào mắt ta
GV: Trường hợp nào chúng ta nhận biết
ánh sáng ? • Kết luận : Ánh sáng
HS: Trường hợp 2 và 3
GV: Trong các truờng hợp ta nhận biết
ánh sáng có điều kiện gì giống nhau ?
HS: Có ánh sáng truyền vào mắt ta
GV: Ta nhận biết ánh sáng khi nào ?
HS: Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu khi nào ta
nhìn thấy vật : II/ Khi nào ta nhìn thấy một vật :
GV: Làm TN như hình 1.2a SGK
HS: Quan sát hiện tượng
GV: Khi đèn bật sáng thì ta nhìn thấy C2: Trường hợp a ta nhìn thấy mảnh
mảnh giấy không ? giấy trắng vì mảnh giấy trắng phát ra ánh
HS: Ta thấy sáng truyền vào mắt ta

1
GV: Khi không bật đèn ta nhìn thấy
mảnh giây đó không ?
HS: KHông thấy
GV: Như vậy ta nhìn thấy vật khi nào?
HS: Khi có ánh sáng từ vật đó truyền
vào mắt ta
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về nguồn
sáng và vật sáng : III/ Nguồn sáng và vật sáng:
GV: Làm lại TN như hình 1.2a sgk
HS : Quan sát C3: -Dây tóc là nguồn sáng
GV: Trong trường hợp này thì vật nào - Mảnh giấẩytắng là vật hắt lại
phát ra ánh sáng ? vật nào hắt lại ánh sáng ánh sáng
? • Kết luận:
HS: Bóng đèn là vật phát ra ánh sáng ,
mảnh giấy là vật hắt lại ánh sáng - Phát ra
GV: Hướng dẫn HS điền vào những - Hắt lại
chỗ trống phần trắc nghiệm
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hi ểu bước vận IV/ Vận dụng :
dụng :
GV: Gọi một HS đọc C4 SGK C4 : Thanh đúng vì không có ánh
HS: Thực hiện sáng truyền vào mắt ta nên ta không thể nhìn
GV: Vậy trong trường hợp này bạn nào thấy
đúng ?
HS: Thanh đúng vì bóng đèn sáng
nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta ,
không ó ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta
không thể nhìn thấy
GV: Trong phòng TN nếu như hình 1.1
nếu ta thắp một nén hương để khỏi bay
lên trước đèn pin ta sẽ thấy có một vệt C5: Khói gồm các hạt nhỏ li ti . Các hạt
sáng từ đèn pin phát ra xuyên qua khói khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật
.Em hãy giải thích tại sao như vậy ? sáng , cácvật sáng nhỏ li ti đó xếp lại gần
HS: Trả lời nhau tạo thành vật sáng mà ta nhìn thấy
GV: Giải thích thêm cho hs rõ hơn được

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1 . Củng cố: - Hệ thống lại bài vừa học
- Hướng dẫn hs làm BT 1.1 sbt
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Học thuộc lòng “ ghi nhớ sgk”và làm BT 1.2 ;
1.3 ; 1.4 sbt
b. Bài sắp học : “Sự truyền ánh sáng”
* Câu hỏi soạn bài :
- Ánh sáng truyên như thế nào trong các môi trường ?
IV/ Bổ sung:

2
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :2
Ngày soạn :………
Tiết :2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I/ Mục tiêu :
1 .Kiến thức :
Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng
Biết làm TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng
2.Kĩ năng :
Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế . Biết 3 loại chùm sáng
3 . Thái độ :
HS tích cực trong học tập , tư duy phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :
1 . Giáo viên :
1 viên pin ,1 ống thẳng , 1 ống cong , 3 màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim
2. Học sinh :
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn địh lớp :
2. Kiểm tra :
a.Bài cũ :
GV: Khi nào ta nhận biết ánh sáng ? Giải thích hiện tượng khi ta nhìn thấy vệt
sáng trong khói hương ở câu C5 sgk ?
HS: Trả lời
GV; Nhận xét , ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới:
3 .Tình huống bài mới :
GV đưa tình huống như đã nêu ở sgk
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu đường I/ Đường truyền của ánh sáng :
truyền của ánh sáng :
GV: Làm TN như ở sgk • Thí nghiệm :
HS: Quan sát
GV: Em hãy dự đoán ánh sáng đi theo • Kết luận :
đường cong hay đường thẳng ? Đường truyền của ánh sáng trong
HS: Truyền theo đường thẳng không khí là đường thẳng
GV: Cho mỗi hs đứng lên quan sát TN
HS: Làm lại TN và đưa ra kết quả cuối

3
cùng • Định luật tuyền thẳng của ánh sáng
GV; Cho hs thảo luận C2 :
HS : Đọc và thảo luận trong 3 phút Trong môi trường trong suốt và
GV: Cho hs tiến hành làm lại TN đồng tính , ánh sáng truyền theo
HS : Thực hiện đường thẳng .
GV: Rút ra kết luận cuối cùng II/ Tia sáng và chùm sáng :
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tia sáng và • Biểu diễn đường truyền của ánh
chùm sáng : sáng :
GV: Quy ước tia sáng như thế nào ? Biểu diễn đường truyền của ánh
HS: Trả lời M
sáng bằng một mũi tên gọi là tia sáng
GV: Nhắt lại và choS HS và cho HS ghi
vào vở • Có 3 chùm sáng :
GV: Quy ước về chùm sáng như thế - Chùm sáng song song
nào ? - Ch ùm sáng hội tụ
HS : Trả lời như ghi ở sgk - Chùm sáng phân kì
GV: Cho Hs thảo luận lệnh C3
HS: Thảo luận trong 3 phút
GV: Em nào trả lời được câu này ?
HS: Trả lời III/ V ân d ụng:
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu bước vận
dụng :
GV: Yêu cầu hs giải đáp câu nêu ra ở
đầu bài C4 : Ánh sáng từ đèn phát ra truyền
HS: giải đáp đến mắt ta theo đường thẳng
GV: Có 3 cái kim hãy cắm 3 cái kim đó
trên một tờ giấy để trên bàn . Dùng mắt
ngắm cho chúng thẳng hàng (không dùng
thước ) . Ngắm như thế nào là thẳng ? C5: Đặt mắt sao cho chỉ thấy một
Giải thích ? cây kim gần nhất mà không thấy 2 kim kia
HS: Ngắm sao cho ta chỉ thấy 1 cây . Vì ánh sáng truyền thẳng nên ta không thấy
kim . Vì ánh sáng truyền theo đường 2 kim kia
thẳng

HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học :


1. Củng cố :
Ôn lại những kiến thức chính của bài
Cho hs làm bài tập 2.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Học thuộc bài .Làm bài tập 2.2 ; 2.3 ; 2.4 sbt
b. Bài sắp học : “Úng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”
* Câu hỏi soạn bài :

4
- Người ta ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng như thế
nào?
IV/ Bổ sung :

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán


Tuần :3
Ngày soạn :…….
Tiết : 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích
Giải thích tại sao có nhật thực và hiện tượng nguyệt thực
2. Kĩ năng :
Làm được các TN ở sgk . Vận dụng được địmh luật truyền thẳng của ánh sáng để
giải thích các hiện tượng
3.Thái độ :
Học sinh tích cực , tập trung trong tiết học
II/ Chuẩn bị :
1 . Giáo viên :
1 đèn pin ,1 cây nến , 1 vật cản bằng bìâ dày ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực ,
nguyệt thực
2. Học sinh :
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1 . Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đường truyền của ánh
sáng được biểu diễn như thế nào ? Làm bài tập 2.2 SBT
HS: Trả lời
GV; Nhận xét , ghi điểm
b.Sự chuẩn bị bài mới của học sinh :
3.Tình huông baì mới :
Ban ngày trời nắng , không có mây ta nhìn thấy bóng của cột đèn nhìn thấy rõ
trên mặt đất .Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhè
đi . Vì sao có hiện tượng đó ? Để hiểu rõ , hôm nay ta vào bài mới :
4.Bài mới :

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bóng tối – I/ Bóng tối – bóng nửa tối :
bóng nửa tối : 1.Bóng tối:

5
GV: Để hiều rõ như thế nào là bóng Thí nghiệm : (sgk)
nửa tối ta làm TN1
GV: Thực hiện TN
HS: Quan sát
GV: Em hãy chỉ ra trên màn vùng sáng
và vùng tối ?
HS: Vùng sáng là vùng ngoài rìa ,
vùng tối là vùng diện tích miếng bìa trên
bàn C1:Vùng tối là vùng không nhận
GV: Hãy giải thích tại sao có vùng tối được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng
và vùng sáng ? truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn
HS: Vùng tối là vùng không nhận lại
đuợc ánh sáng , vùng sáng là vùng nhận
được ánh sáng của nguồn
GV: Cho hs thảo luận và điền vào
phần “ nhận xét” *Nhận xét : Nguồn
HS: Điền từ “nguồn”
GV: Làm TN2
HS: Quan sát 2. Bóng nửa tối :
GV: Hãy cho biết trên màn có mấy Thí nghiệm :
vùng sáng tối ?
HS: 3 vùng
GV: Hãy nhận xét độ sáng của các C2: Trên màn chắn từ phía sau vật
vùng này ? cản vùng 1 là bóng tối vùng 2 là vùng
HS: Trả lời nửa tối vùng3 là vùng sáng
GV: Haỹ so sánh vùng sáng tối với
vùng mờ ?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs điền vào phần
“nhận xét”
HS: Điền vào từ : Một phần của ánh
sáng
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng II/ Nhật thực, nguyệt thực :
nhật thực , nguyệt thực :
GV: Hãy trình bày quỹ đạo chuyển
động của mặt trăng , trái đất ?
HS: Trái đất quay quanh mặt trời , mặt
trăng quay quanh trái đất
GV: Nhật thực và nguyệt thực xảy ra
khi nào ? C3: Nơi nào có nhật thực toàn phần
HS: Khi mặt trời , trái đất , mặt trăng nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị
cùng nằm trên một đường thẳng mặt trăng che khuất không có ánh sáng
GV: Tại sao khi đứng nơi có nhật thực mặt trời chiếu tới . Ví thế đứng ở nơi đó

6
toàn phần lại không thấy mặt trời ? ta không thấy mặt trời
HS: Trả lời
GV: Thế nào là nhật thực toàn phần ?
Một phần ?
HS: Trả lời như ghi ở sgk
GV: Thế nào là nguyệt thực ?
HS: trả lời
GV: Ở hinh3.4 mặt trăng ở vị trí nào
thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy
có trăng sáng ? thấy có nguyệt thuật ? C4:- Vị trí 1: Có nghuyệt thuật
HS :Vị trí 1 có nguyệt thực .vị trí 2,3 - Vị trí 2, 3: Trăng sáng
trăng sáng
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng : III/ Vận dụng :
GV: gọi học sinh đọc C5 C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn
HS: Thực hiện thì bóng tối và bóng nửa tối hẹp lại . khi
GV: Làm thí nghiệm miếng bìa sát màn chắn thì không còn
HS: Quan sát và ghi vào vở hiện bóng nửa tối
tượng thấy được C6: Khi dùng quyển sách che khuất
GV: Cho học sinh thảo luận C6 bóng đèn đang sáng . Bàn nằm trong
HS: Thảo luận trong 3 phút vùng nửa tối sau quyển sách không nhận
GV: Em nào trả lời được câu này ? được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta
HS: Trả lời không thể đọc sách được .

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học

1.Củng cố : Hệ thống lại ý chính của bài cho học sinh nắm
2 . Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk làm bài tập 3.1 đến 3.4
SBT
b. Bài sắp học : “Định luật phản xạ ánh sáng”
* Câu hỏi soạn bài :
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
- Nghiên cứu kĩ các thí nghiệm của bài này
IV/ Bổ sung :

7
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :4
Ngày soạn :…….
Tiết :4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Biết được tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc khúc xạ
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
2. Kĩ năng :
Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng truyền của ánh sáng theo
mong muốn
3. Thái độ :
Học sinh ổn định , phát huy trí tưởng tượng , tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1 .Giáo viên :
1 gương phẳng có giá đỡ , 1đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng ,1 tờ
giấy dán trên tấm gỗ phẳng ,1 thước đo độ
2. Học sinh :
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV:Khi nào có hiện tượng nhật thực ? Nguyệt thực ? Giải thích ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3.Tình huống bài mới :
Dùng đèn pin chiếu ra một tia sáng trên mặt gương đặt trên bàn , ta thu được một
vệt sáng trên tường .Phải để đèn pin theo hướng nào đẻ vệt sáng đến đúng một điểm
A cho trước trên tường như hình 4.1 sgk
4.Bài mới :
PHƯONG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu gương I/ Gương phẳng :
phẳng : - Hình của vật quan sát được

8
GV: Cho hs thay nhau cầm gương trong gương phẳng gọi là ảnh
phẳng soi mặt mình của vật tạo bởi gương phẳng
HS: Thực hiện
GV: Em thấy gì trong gương ?
HS: Ảnh của mặt mình
GV: Hình của vật quan sát được trong
gương gọi là gì ?
HS: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
GV: Em hãy chỉ ra những vật có bề
mặt nhẵn, phẳng có thể soi được như một C1: Mặt nước phẳng , Tấm gương
gương phẳng ? kim loại
HS: Mặt nước phẳng , mặt kim loại
phẳng
GV: Thời xưa các cô gái biết dùng mặt
nước phẳng để soi mình . Như vậy ánh
sáng đến mặt nước rồi đi như thế nào nữa
? Ta vào phần II:
HOẠT ĐỘNG 2; Tìm hiểu định luật
phản xạ ánh sáng : II/ Định luật phản xạ ánh sáng :
GV: Cho hs làm TN như hình 4.2 sgk
HS: Thực hiện
GV: Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ
HS: Tia từ đèn pin đập vào gương gọi
là tia tới , tia ngược lại từ gương phát ra
gọiS là tia phản
N xạR
GV: hiện tượng ánh sáng bị hắt lại gọi i i
là gì ?
M N
HS: Hiện tượng phản xạ ánh sáng
I
GV: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
SI : Tia tới
nào của tia tới ?
I R: Tia phản xạ
HS: Cùng mặt phẳng với tia tới
GV: Cho hs điền vào phần “kết luận”
GV: Phương của tia phản xạ như thế
nào với tia tới ?
* Kết luận 1: Tia tới , pháo tuyến
HS: Khác phương
GV: Vẽ hình ảnh mặt gương trong đó
có tia tới và tia phản xạ lên bảng và cho
hs lên bảng xác định gócd tới và góc
C2: Nằm trong MP chứa tia tới và pháp
phản xạ
tuyến
HS: Thực hiện
GV: Góc phản xậ như thế nào với góc
tới?
• Kết luận 2:
HS: Bằng góc tới

9
GV: ĐLPXAS được phát biểu như thế Góc phản xạ bằng góc tới
nào ?
HS: Trả lời bằng cách gọp 2 kết luạn • Định luật phản xạ ánh sáng :
lại -Tia phản xạ nằm trong mặt
GV: Vẽ hình 4.3 len bảng . E nào lên phẳng chứa tia tới và đường pháp
bảng vẽ tia phản xạ IR ? tyến
HS: Lên bảng thực hiện -Góc phản xạ bằng góc tới (
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bứơc vận i = i, )
dụng :
GV: Vẽ hình 4.4 lên bảng
HS: Quan sát S III/ Vận dụng :
P
GV: Hãy lên bảng vẽ tia phản xạ ?
HS: Lên bảng thực hiện i C4:a.
GV: Dữ nguyên tia SI , muốn tia phản N
i
xa thẳng đứng chiều từ dưới lên , ta xoay I
gương như thế nào ?
R
HS: Trả lời và lên bảng vẽ

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1. Củng cố :
Ôn lại những kiến thức vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 4.1 sbt
2.Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :

Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm BT 4.2 ; 4.3 ; 4.4 ; 4.5 SBT
b. Bài sắp học : Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
* Câu hỏi soạn bài :
- Hãy cho biết tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng ?
- Giải tích sự tạo ảnh bởi gương phẳng ?
IV/ Bổ sung:

10
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :5
Ngày soạn:……
Tiết :5 ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nêu đuợc tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng .Vẽ đuợc ảnh của vật tạo
bởi gương phẳng
2. Kĩ năng :
Làm được thí nghiệm : Tạo ra ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được
vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng
3.Thái độ : Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tuợng nhìn thấy ảnh
một vật qua gương
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Tranh vẽ phóng lớn hình 5.1 , 5.2 , 5.3 , 5.4 , một gương phẳng có giá đỡ , một
tấm kinh trong , hai cây nến một tờ giấy , hai vật bấc kì giống nhau
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Em hãy phát biểu định luận phản xạ ánh sáng ? Hãy xác định tia sáng SI hình
sau?
R
M
N
I

HS : Trả lời
GV: Nhận xét ,ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới

11
3.Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như nêu ở sgk
4. Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tính chất I/ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
của ảnh tạo bởi gương phẳng : :
GV:Bố trí thí nghiệm như hính 15.2 • Thí nghiệm :
sgk
HS: Quan sát C1:
GV: Em thấy gì trong gương ?
HS: Ảnh của viên pin
GV: Ảnh này có hứng được trên
màng không ?
HS: Không Kết luận :
GV: Đưa một miếng bìa làm màn Ảnh của một vật tạo bởi gương
chắn ra sau gương để kiểm tra dự đoán phẳng không hứng được trên màn
GV: Em quan sát lại ảnh này có hứng chắn gọi là ảnh ảo
được trên màn không ?
HS: Không
GV: Cho học sinh ghi vào vở phần
“kết luận” C2:
GV: Như vậy độ lớn của ảnh có bằng Kết luận : Độ lớn của ảnh của
độ lớn của vật không? một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ
HS: Bằng lớn của vật
GV: Cho học sinh tiến hành lại thí
nghiệm như hình 5.2
HS : Thực hiện C3:
GV: Hãy cho biết khoảng cách từ ảnh Kết luận :
tới gương và khoảng cách từ vật tới Điểm sáng và ảnh của nó tạo
gương như thế nào? bởi gương phẳng cách gương một
HS: Bằng nhau khoảng cách bằng nhau
GV: Cho học sinh đọc C3
HS: thực hiện
GV: Vẽ hình trên bảng cho học sinh
thấy rõ khoảng cách này
HOẠT ĐỘNG 2: Giải thích sự tạo II/ Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
thành ảnhSbởi gương
N phẳng
R : gương phẳng :
GV: Cho học sinh đọc C4N
HS: Thực hiện R
GV: Vẽ hình 5. 4 lên bảng
HS: Quan sát M
GV: Em hãy lên bảng vẽ hai tia phản I cK N
xạ đối với hai tia tới đã cho ?
HS : Lên bảng thực hiện

12
GV: Ta đã mắc như thế nào để nhìn
thấy ảnh S '
HS: Đặc trong khoảng hai tia phản xạ • Kết luận :
GV: Ảnh này là ảnh gì ? Ta thấy S ' vì các tia phản xạ lọt
HS: Ảnh ảo vào mặt ta có đường kéo dài qua S '
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu bước vận
dụng:
GV: Cho học sinh thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 1 phút
GV: Vẽ hình lên bảng và gọi hs lên III/ Vận dụng
bảng xác định ảnh AB này C5:
HS: lên bảng thực hiện B
GV: Gọi hs đọc C6
HS : Thực hiện A
GV: Em nào giải thích được thắc mắc c cN
M
của Lan ở đầu bài
HS: Trả lời A
B

C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh tháp ở


xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa
đất và ở bên kia gương phẳng tức là ở
dưới mặt nước .
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hưóng dẫn tự học :
1 . củng cố : -Ôn lại những kiến thức chính của bài
-Hướng dẫn hs làm bài tập 5.1 sbt
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Xem lại các lệnh từ C1 đến C6 .
Làm BT 5.2 ; 5.3 ; 5.4 ; 5.5 sbt
b.Bài sắp học : “Thực hành :Quan sát ảnh qua gương phẳng”
Về nhà các em nghiên cứu kĩ nội dung thực hành này

IV/ Bổ sung :

13
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :6
Ngày soạn:
Tiết :6 Thực hành
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng
2. Kĩ năng:
Bố trí được TN để xác định được ảnh của vật
3. Thái độ :
Ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : 1 gương phẳng có giá đỡ , 1bút chì , 1 thước thẳng
2. . Học sinh :Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Hãy nêu “ghi nhớ” bài “Ảnh của một vật tạo bởi gương phăg”? Làm BT 5.2
SBT?
HS: Thực hiện
GV: NHận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sih cho bài mới.
3. Tình huống bài mới :
Chúng ta vừa nghiên cứu xong bài ảnh cuả một vật tạo bởi gương phẳng .Hôm nay
chúng ta nghiên cứu tiếp tiết thực hành để hiểu rõ hơn về sự tạo ảnh này.
4. Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

14
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nội dung I/ Nội dung thực hành :
thực hành :
GV: Yêu cầu học sinh đọc C1 SGK N
A A
HS: Thực hiện
GV: Vẽ hình 6.1 lên bảng
GV: Em hãy tìm cách đặt bút chì sao B
cho ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất B
M
song song cùng chiều với vật . Cùng
phương , ngược chièu với vật
N
HS :Trình tự 2 hs lên bảng trả lời
GV: Cho hs bố trí thí nghiệm như hình B A B
A
6.2
HS: Làm TN Mc
GV: Cho hs đánh dấu vùng nhìn thấy ở
sau gương
HS: Đánh dấu
GV: Nếu chuyển gương ra xa mắt thì
vùng nhìn thấy tăng hay giảm
HS: giảm
GV: Cho học sinh chuyên gương ra xa
HS: Thực hiện và quan sát vùng nhìn
thấy của gương
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện C4 II/ Học sinh thực hành :
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh
kẻ mẫu báo cáo và cho hs thực hành :
GV: Yêu cầu hs kẻ mẫu báo cáo như
ghi ở sgk
HS: Kẻ vào giấy
GV: Cho hs thực hành với nội dung
trên và ghi vào mẫu báo cáo

HOẠT ĐỘG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học


1.Củng cố : Gv thu bài của hs lại xem xét và chấn chỉnh lại những chỗ
mà học sinh còn sai xót
2.Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học :
Xem lại cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
b. Bài sắp học “Gương cầu lồi”
* Câu hỏi soạn bài :
- Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi như thế nào ?
- So sánh vùng nhìn thấy gương cầu lồi và gương phẳng ?
IV/ Bổ sung :

15
Giáo án vật lí 7
Tuần :7
Ngày soạn :………
Tiết :7 GƯƠNG CẦU LỒI

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng
Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi
2.Kĩ năng:
Làm được TN để xác định ảnh của một vật qua gương cầu lồi
3.Thái độ :
Ổn định , tập trung trong tiết học
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên :1 gương cầu lồi ,1gương phẳng ,1miếng kính trong , lồi
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Hãy vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng sau :
A B

M N

HS: Thực hiện


GV: Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mơí
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới :

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ảnh của một vật I/ Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi :
tạo bởi gương cầu lồi :
GV: Để biết ảnh tạo bởi gương cầu lồi như
thế nào ta vào thí nghiệm :
GV: Làm thí nghiệm như bài 7.1 sgk
HS: Quan sát
GV: Ảnh này là ảnh ảo hay ảnh thật ? Tại
sao? C1:
HS: Ảnh ảo vì nó không hứng đuợc trên 1. Là ảnh ảo vì ảnh không hứng
màng được trên màn
GV: Ảnh này lớn hơn vật hay nhỏ hơn vật ? 2.Ảnh nhỏ hơn vật
HS: Nhỏ hơn vật
GV: Bố trí thí nghiệm như hình 7.2 sgk

16
HS: Quan sát
GV: Hãy so sánh độ lớn của hai ảnh này?
HS: Gương phẳng thì ảnh bằng vật . gương
lồi thì ảnh nhỏ hơn vật
GV: Vậy ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi
có tính chất gì ?
HS: Ảnh ảo và nhỏ hơn vật • Kết luận :
GV: Cho học sinh điền vào chỗ trống ở 1. Ảo
phần “kết luận” 2. . Nhỏ
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi : II/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi :
GV: Bố trí thí nghiệm như hình 7.3 sau đó
thay gương lồi bằng gương phẳng
GV: Hãy so sánh bờ rộng nhìn thấy của hai C2: Bề rộng nhìn thấy của gương cầu
gương này ? lồi rộng hơn gương phẳng
HS: Gương lồi rộng hơn gương phẳng
GV: Hãy điền vào chỗ trống ở phần “kết
luận” * Kết luận :
HS: Điền từ “rộng” “Rộng”
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu bước vận dụng
: III/ Vận dụng:
GV: Guơng cầu lồi thuờng được áp dung ở
vị trí nào mà trong cuộc sống ta thường thấy ? C3: Vùng nhìn thấy gương cầu lồi rộng
HS: Những chỗ đường giao thông bị gấp hơn gương phẳng . Vì vậy giúp người lái xe
khúc . Gương chiếu hậu ở các xe thấy khoảng rộng ở phía sau
GV: Trên ô tô , xe máy có gắn guơng lồi
làm gương chiếu hậu . tại sao không gắn gương
phẳng ?
HS : Vì gương lồi có vùng nhìn thấy rộng
hơn gương phẳng
GV: Ở những chổ đường gấp khúc có vật
cản che khuất nguời ta thuờng đặt gương cầu lồi
. làm vậy có ích gì ?
GV: Để người lái xe nhìn thấy trong gương C4: Người lái xe nhìn thấy trong
người và xe đi ngược chiều , tránh tai nạn gưong xe cộ và người bị vật cản ở bên
đường bị che khuất , tránh tai nạn

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học


1.Củng cố :
Hệ thống lại kiến thức chính mà học sinh vừa học. Huơng dẫn học sinh làm bài tập 7.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a . Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Xem lại phần trả lời các câu lệnh C. Làm
bai tập 7.2 đến7.5 SBT
b.Bài sắp học: “Gương cầu lõm”
* Câu hỏi soạn bài :
- Tính chất của ảnh tạo bởi gương lõm ?
- Tác dụng của gương cầu lõm ?
IV/ Bổ sung :

17
Giáo án vật lí 7
Tuần :8
Ngày soạn:…….
Tiết :8 GƯƠNG CẦU LÕM

I /Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Nhận biết được ành tạo bởi gương cầu lõm
Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm
Nêu được ứng dụng các gương cầu lõm
2. Kĩ năng:
Bố trí được TN quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm
3 .Thái độ :
Tích cực, cẩn thận trong học tập
II /Chuẩn bị
1 .Giáo viên:
Một gương cầu lõm ,một giá đỡ, một gương phẳng ,hai cây nến
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III /Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2 .Kiểm tra:
a.Bài cũ:
GV :Hãy cho biết tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi chữa bài tập 73SGK
HS :Trả lời
GV:Nhận xét, ghi điểm
3.Tình huống bài mới
Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt trong của một hình cầu .Liệu gương cầu lõm
có tạo được ảnh như gương lồi không ?
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu ảnh tạo bởi I/ Ảnh tạo bởi gương cầu lõm :
gương cầu lõm : • Thí nghiệm :
GV: Làm TN như hình 8.1 sgk
HS: Quan sát
GV: Ảnh của cây nến là ảnh gì ? So với C1:
vật thì nó lơn hơn vật hay nhỏ hơn vật ? Ảnh ảo lớn hơn cây nến
HS: Ảnh này là ảnh ảo , lớn hơn vật
GV: Làm TN để so sánh ảnh của vật tạo
bởi gương phẳng và gương cầu lõm
HS: Quan sát TN C2:
GV: Em hãy so sánh ảnh tạo bởi hai • Kết luận
gương ? - Ảo ; lớn hơn
HS: Cùng một vật nhưng ảnh tạo bởi
gương lõm lớn hơn vật
GV: Hướng dẫn hs điền vào phần “kết

18
luận” ở sgk
HS: Thực hiện
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu sự phản xạ
ánh sáng trên gương cầu lõm : II/ Sự phản xạ ánh sáng tren gương cầu lõm
GV: Làm TN dùng đèn pin chiếu vào :
gương cầu lõm ( những tia sáng này song 1. Đối với chùm tia tới sog song :
song )
GV: Em hãy quan sát tia phản xạ có đặc
điểm gì ? C3:
HS: Hội tụ tại một điểm • Kết luận :
GV: Hãy quan sát hình 8.3 , người ta - Hội tụ
dùng gương cầu lõm để hứng ánh sáng mặt
trời nung nóng vật . Hãy giải thích tại sao C4:
vật lại nóng lên ? Tia sáng mặt trời là tia sáng song
HS: Các tia sáng tập trung tại một điểm song , khi tới gương cầu lõm tia
làm nóng vật đặt tại điểm đó sáng sẽ hội tụ lại tạo thành một
GV: Làm TN như hình 8.4 , điều chỉnh điểm nóng tại đó .
đèn tạo ra chùm phân kì xuất phát tại một 2. Đối với chùm sáng phân kì :
điểm • Kết luận :
GV: Hãy cho biết đặc điểm của tia phản - Phản xạ
xạ khi tia tới đập vào gương ?
HS: Các tia phản xạ song song với nhau
HOẠT ĐỘNG 3 : Vận dụng :
GV: Em giải thích tại sao nhờ pha đèn pin III/ Vận dụng :
mà đèn pin có thể rọi xa mà không bị mờ ?
HS: Trả lời C6: Pha đèn là gương cầu lõm . Tia
GV: Quan sát hình 8.5 ,Muốn thu được sáng đập vào gương lõm cho tia phản xạ là
chùm sáng phản xạ từ nguồn ra thì ta phải chùm tia song song nên ta nhìn thấy được xa
đưa đèn lại gần gương hay xa gương ? mà không bị mờ .
HS: Ra xa gương
GV: Người ta dùng gương cầu lõm để C7: Ra xa gương
làm gì trong thực tế?
HS:Mặt phản xạ , pha đèn pin…

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1 .Củng cố :
Hệ thống lại những ý chính của bài cho học sinh nắm .
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 8.1sbt
2.Hướng dẫn tự học :
a.Bài vùa học : Học thuộc lòng “ghi nhớ” sgk
Làm bài tập 8.2;8.3;8.4;8.5
b.Bài sắp học :”Tổng kết chương’
Các em cần nghiên cứu kĩ nội dung từ bài 1 đền bài 9sgk
IV/ Bổ sung :

19
Giáo án vật lí 7
Tuần :9
Ngày soạn :…….
Tiết :9 TỔNG KẾT CHƯƠNG QUANG HỌC
I/ Mục tiêu :
1 . Kiến thức :
Ôn lại những kiến thức của chương
2.Kĩ năng :
Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan
3.Thái độ :
Học sinh tập trung , tích cực ôn lại những kiến thức đã học
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ những bài đã học ở sgk
III/ Giảng dạy :
1 .Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài gương cầu lõm ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
3. Tình huống bài mới :
Chúng ta vừa học xong chương1 . Để hệ thống lại những kiến thức của chương này ,
hôm nay ta vào bài mới :
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại những kiến I/ Phần tự kiểm tra:
thức cơ bản : 1. Câu Cdúng
GV: Cho hs đọc câu 1 sgk
HS: Thực hiện 2. Câu b đúng
GV: Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
HS: Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào 3.Trong môi trường trong suốt và
mắt ta đồng tính , ánh sáng truyền theo đường
GV: Cho hs thảo luận C2 thẳng
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Vậy câu trả lời nào đúng ? 4. Tia phản xạ nằm trong mặt
HS: B đúng phawngr tới và ở phía bên kia pháp tuyến so
GV: Hãy phát biểu định luạt truyền thẳng vơi tia tới
ánh sáng ?
HS: Phát biểu 5 Ảnh ảo , bằng vật .Khoảng cách từ
GV: Tính chất của ảnh tạo bởi gương vật tới gương bằng khoảng cách từ gương
phẳng là gì? tới ảnh
HS: Ảnh ảo , bằng vật
GV: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương 6 . Ảnh tạo bởi gương càu lồi là
cầu lồi ? ảnh ảo nhỏ hơn vật
HS: Ảnh ảo , nhỏ hơn vật

20
GV: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương 7. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm là
cầu lõm ? ảnh ảo lớn hơn vật
HS: Có 1gương phẳng và 1 gương cầu
cùng kích thước . Hãy so sánh vùng nhìn
thấy nếu đặt mắt cùng vị trí ?
HS: Vùng nhìn thấy gương cầu khác
gương phẳng
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận II/ Vận dụng
dụng : C1:
GV: Cho hs thảo luận C1
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em hãy lên bảng vẽ điểm sáng tạo N
S S N
bởi gương ? K R
HS: Vẽ tia phản xạ của nó
GV: Ta đặt mắt ở vị trí nào thì thấy 2 ảnh
này ? N M
HS: Đặt
I trongHkhoảng 2 tia phản xạ
GV: Hướng dẫn các em giải các câu
C2,C3
S S
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh III/ Trò chơi ô chữ :
giải ô chữ : 1. Vật sáng
GV: Cho hs thảo luận và giải lần lược 7 2. .Nguồn sáng
hàng chữ ở phần này 3. . Ảnh ảo
HS: thực hiện 4. . Ngôi sao
5. Pháp tuyến
6. óng đèn
7. Gương phẳng
HOẠT ĐỘNG 4:Củng cố và hương dẫn tự học :
1.Củng cố : Hướng dẫn hs giải thêm 2 bài tập ở phần này
2.Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :
Xem kĩ nội dung ôn tập hôm nay
b. Bài sắp học “ Kiểm tra 1 tiết’
Các em chuẩn bị giấy , bút để hôm sau ta kiểm tra
IV/ Bổ sung:

21
Giáo án vật lí 7
Tuần :10
Ngày soạn :……...
Tiết :10 KIỂM TRA MỘT TIẾT

I/ mục tiêu:
1.Kiến thức:
Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học ở lớp 7
2. Kĩ năng :
Kiểm tra viết , suy luận , vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng
3.Thái độ :
Trung thực, tập trung trong kiểm tra
II/ Đề kiểm tra :
A. Phần trắc nghiệm :
*Hãy tìm từ ( hoặc cụm từ ) thích hợp điền vào chỗ trống các câu sau :
1. Tia phản xạ nằm trong cùng mặ phẳng với……..(1)…….và đường …(2)……
2. Góc phản xạ ……(3)…góc tới
3. Trong môi truờng trong suốt và đồng tính ánh sáng luôn truyền theo đuờng …
(4)…..
*Hãy khoan tròn vào chỗ những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu1: Ta nhìn thấy vật khi :
A. Ta mở mắt hướng về phía vật
B. Mắt ta phát tra ánh sáng chiếu tới vật
C. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: Đứng trên trái đất truờng hợp nào sau đây ta thấy có nhật thực ?
A. Ban đêm khi mặt trời bị nửa kia của trái đất che khuất
B. Ban ngày khi mặt trăng che khuất mặt trời không cho tia sáng mặt
trời chiếu xuống đất nơi ta đang đứng
C. Ban ngày khi trái đất che khuất mặt trăng
D. Ban đêm khi trái đất che khuất mặt trăng
Câu3: Ảnh ảo bởi gương phẳng là ảnh :
A. Không hứng được trên màn và lớn hơn vật
B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật
D. Hứng đựơc trên màn và lớn vật
Câu 4: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh :
A. Không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật
B. Hứng được trên màn nhỏ hơn vât
C. Hứng được trên màn nhỏ hơn vật
D. Không hứng được trên màn , bằng vật

22
B. Phần tự luận :
Câu 1: Cho gương phẳng MN và tia sáng SI như sau hãy vẽ tia phản xạ IR ?
S

N
M
I

Câu 2: Cho gưong phẳng MN và vật AB như sau hãy vẽ ảnh của vật
ABqua gương MN?

A
B

M
N
III/ Hướng dẫntự học :
• Bài sằp học : “ nguồn âm “
• Câu hỏi soạn bài:
- Nguồn âm là gì ?
- Các nguồn âm có đặc điển gì ?

Đáp án biểu điểm


A. Phần trắc nghiệm :
*
1. (1) Tia tới (0,5đ) (2) Pháp tuyến (0,5đ)
2. (3) Thăng bằng (0,5đ)
3. (4) Thẳng (0,5đ)
* Câu 1: C (0,5đ)
Câu2: B (0,5đ)
Câu 3: B (0,5đ)
Câu 4: A (0,5đ)
B .Phần tự luận :
N R
S
Câu 1: A Câu2
B
M N
M P

B
A

23
Giáo án vật lí 7
Tuần : 11 Chương II
Ngày soạn: ÂM HỌC
Tiết :11 NGUỒN ÂM
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Nêu được đặc điểm chung của tất cả các nguồn âm
Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống
2.Kĩ năng :
Quan sát TN để rút ra đặc điểm của nguồn âm
3 . Thái độ :
Ổn định , yêu thích bài học
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
1 sợi dây cao su mảnh ,1 dùi trống ,1cái trống , một âm thoa và một búa cao su , 1 tờ giấy
và 1 mẫu lá chuối
2.Học sinh :
Chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm chuẩn bị một cốc không , 1 cốc nước
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới :
3.Tình huống bài mới :
Hằng ngày chúng ta thường nghe tiếng cười , tiếng đàn … Vậy em có biết âm thanh được
phát ra như thế nào không ?
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu nhận biết I/ Nhận biết nguồnn âm :
nguồn âm :
GV: Em hãy yên lặng và lắng nghe .Hãy Nguồn âm là vật phát ra âm
cho biêt âm nghe được phát ra từ đâu ?
HS: Trả lời
GV: Vậy nguồn âm là gì ?
HS: Là vật phát ra âm
GV: Hãy kể một số nguồn âm mà em
biết ?
HS: Tiếng trống , tiếng đàn …
HOẠT ĐỘNG 2: Các nguồn âm có chung II/ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
đặc điểm gì ?
GV: Làm TN như hình 10.1 SGK
HS : Quan sát TN
GV: Em có nghe âm thanh phát ra không ? C3: Dây cao su dao động phát ra âm thanh
HS: Dây dao động phát ra âm thanh

24
GV: Làm tiếp TN hình 10.2 sgk
HS: Quan sát C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm . THành cốc
GV: Trong trường hợp này vật nào phát ra dao động
âm ?
HS: Cóc thuỷ tinh
GV:Vật đó có rung động không ?
HS : Thành cốc rung động
GV: Ta nhận biết điều đó bằng cách nào ? • Kết luận :
HS: Trả lời Khi phát ra âm các vật đều dao động
GV: Làm TN như hình 10.3 sgk
HS: Quan sát
GV: Âm thoa có dao động không ?
HS: Có
GV: Ta kiểm tra bằng cách nào ?
HS: Đặt con lắc bấc sát một nhánh của
âm thoa khi âm thoa phát ra âm
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng III/ Vận dụng :
:
GV: Em có thể làm cho một vật như tờ
giấy ,lá chuối phát ra âm có được không? C6: Có thể làm được
HS: Được
GV: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào phát C9: a.Thành ống nghệm phát ra âm ( do ống
ra âm trong 2 loại nhạc cụ mà em biết ? nghiệm và nước dao động )
HS: Trả lời b.Ống có nhiều nước phát ra âm trầm , ống
GV: Cho HS làm TN như hình 10.4 sgk có ít nước phát ra âm bổng
HS: Thực hiện và giải thích hiện tượng c. Cột không khí trong ốm dao động
GV: Hướg dẫn hs trả lời câu hỏi C9 SGK d. Ống có nhiều nước nhất phát ra âm
trầm nhất
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học :
1.Củng cố :
Hệ thống lại cho hs những kíên thức của bài
Hướng dẫn hs làm BT 10.1 ; 10.2 sbt
2.Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học :Học thuộc bài .Làm BT 10.3;10.4;10.5 SBT
b.Bài sắp học: Độ cao của âm
*Câu hỏi soạn bài :
-Tần số là gì ? Đơi vị ?
- Thế nào là âm cao ? Thế nào là âm thấp ?
IV/ Bổ sung :

25
Giáo án vật lí 7
Tuần :12
Ngày soạn:……..
Tiết : 12 ĐỘ CAO CỦA ÂM

I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Học sinh hiểu được thế naò là tần số dao động , đơn vị tần số .Thế nào là âm cao , thế nào
là âm thấp
2.Kĩ năng :
Làm được các TN ở sgk
3.Thái độ :
Ổn định , tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Các đồ dùng TN như hình 11.1;11.2;11.3;11.4;
2.Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Nguồn âm là gì ? Nguồn âm có đặc điểm gì ? Tại sao khi ta đánh trống , trống lại
kêu ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu dao động I/ Dao độngnhanh, chậm - tần số:
nhanh , chậm – tần số :
GV: Làm TN như hình 11.1 sgk Dao động càng nhanh ( hoặc chậm ) ,tần
HS: Quan sát số dao động càng lớn (hoặc nhỏ )
GV: Cho hs kẻ bảng như hình sgk
GV: Cho hs quan sát TN và điền vào bảng
HS: Thực hiện
GV: Như vậy số dao động trong 1 giây gọi
là gì ?
HS: Tần số
GV: Đơn vị của tần số gọi là gì ?
HS: Hec(Hz)
GV: Quan sát TN và hãy cho biết con lắc

26
nào có tần số dao động lớn hơn ?
HS: Con lắc b
GV: Cho hs ghi phần nhận xét vào vở
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu âm cao , âm II/ Âm cao (âm bổng) . Âm thấp (âm trầm )
thấp :
GV: Làm thí nghiệm như hình 11.2 sgk
HS; Quan sát
GV: Phần tự do của thước dài hơn phát ra C3;- Chậm ; Thấp
âm gì ? Ngắn phát ra âm gì ? - Nhanh ; Cao
HS: Trả lời
GV: Cho hs điền vào C3 cho thích hợp
GV: Làm TN như hình 1.3 sgk
HS: Quan sát và nghe âm
GV: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
C4?
HS: Thực hiện • Kết luận :Dao động càng nhanh , tần số
GV:Như vậy dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng cao
dao động càng lớn , âm phát ra càng cao
GV; Cho hs ghi phần kết luận sgk vào vở
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng : III/ Vận dụng :
GV: Một vật dao động phát ra âm có tần số
50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có
tần số 70 Hz . Vật nào dao động nhanh hơn ?
Vật nào phát ra âm thấp hơn ? C5:
HS: -Vật có tần số 70Hz dao động nhanh - Vật có tần số 70Hz dao động
hơn nhanh hơn
- Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấo - Vật có tần số 50Hz Phát ra âm
hơn thấp hơn
GV: Khi vặn dây đàn căng thì âm phát ra
như thế nào so với khi nó căng ít ? C6:
HS: Khi văn dây đàn căng ít thì âm phát ra Khi vặn dây đàn căng ít thì âm
thấp , tần số nhỏ . Khi dây đàn căng nhiều thì phát ra thấp , tần số nhỏ . Khi vặn
âm phát ra cao , tần số dao động nhỏ . dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao
GV: Làm TN như hình 11.4 và cho học sinh , tần số dao động lớn
giải C7
HS: Thực hiện
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố :
Hướng dẫn hs làm 2 BT 11.1và11.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a.Bài vùa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Làm BT11.3;11.4;11.5SBT
b.Bài sắp học : “Độ to của âm”
* Câu hỏi soạn bài :
- Độ to của âm phụ thuộc vào gì ?
- Đơi vị độ to của âm ?
IV/ Bổ sung :

27
Giáo án vật lí 7

Tuần :13
Ngày soạn :……..
Tiết :13 ĐỘ TO CỦA ÂM

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. ốo sánh được âm to âm nhỏ
2.Kĩ năng :
Quan sát đựoc thí nghiệm và rút ra được kết luận về biên độ dao động , độ to nhỏ phụ thuộc
vào biên độ
3.Thái độ :
Học sinh ổn định trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Một cây đàn ghi ta , một trống , một con lắc bấc một là thép mỏng
2.Học sinh :
Nghiên cứa kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra :
a.Bài cũ :
GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” của bài độ cao của âm ? Làm bài tập 11.3 SBT
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
3.Tình huống bài mới :
GV đưa ra tình huống như ở sgk
4.Bài mới :

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu âm to âm nhỏ I/ âm to , âm nhỏ - Biên độ dao động
biên độ dao động C1:
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm a. Đầu thước dao động mạnh âm
như hình 12.1 a và b phát ra to
HS: Quan sát b. Đầu thước dao động nhỏ , âm
GV: Đầu thước nào dao động nhanh hơn ? phát ra nhỏ
HS: Đầu thứơc lệch nhiều dao động chậm • Độ lẹch lớn nhất cuẩ vật dao động so
hơn với vị trí cân bằng cuẩ nó được gọi là
GV: Như vậy âm phát ra như thế nào ? biên độ dao động
HS: Đầu thứơc dài hơn âm phát ra nhỏ hơn C2: -Nhiều (ít )
GV: Đầu thứơc nào có biên độ dao động - Lớn (nhỏ )
lớn hơn ? - To ( nhỏ )
HS: Thước lệnh nhiều

28
GV: Vậy biên độ dao động là gì ?
HS: Trả lời như sgk
GV: Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống câu C2?
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
như hình 12.2 sgk C3: Nhiều (ít ) ; Lớn (nhỏ ) ; To ( nhỏ )
HS: Quan sát II/ Độ to của một số âm :
GV: Khi gõ nhẹ thì âm phát ra như thế nào? Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đẽiben
HS: nhỏ (dB)
GV :Treo bảng đã kẽ sẵn câu C3 lên bảng
GV: Em nào hãy lên bảng điền vào những
chỗ trống này ? III/ Vận dụng :
HS:Lên bảng thực hiện C4: To vì lúc dó dây lệch nhiều , biên độ dao
HOẠT ĐỘNG 2: Độ to của âm : động lớn , âm phát ra to
GV: Đơn vị độ to của âm là gì ?
HS: Đexiben(dB)
GV: Cho học sinh tham khảo độ to của âm C6: Khi máy phát âm to thì biên độ dao đọng
sgk của loa càng lớn âm càng to
HS: Tham khảo trong 2 phút C7: Khoảng 80dB
HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu phần vận dụng :
GV: Khi gãy mạnh dây đàn thì âm phất ra
to hay nhỏ ?
HS: to
GV: Khi máy thu thanh phát ra âm to , nhỏ
thì biên độ dao động của màn loa như thế nào?
HS: Nhiều , ít
GV: Hãy ứoc lượng tiếng ồn của sân trường
em lúc ra chơi ?

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1. Củng cố :
GV hệ thống lại kiến thức của bài
Hướng dẫn học sinh làm BT 12.1 sgk
2. Hướng dẫn tự học
a. Bài vừa học :
Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm BT 12.2 ; 12.3 ; 12.4 ; 12.5
SBT
b.Bài sắp học : “Môi trường truyền âm”
*Câu hỏi soạn bài :
- Âm truyền được trong những môi trường nào ?
- Vận tốc âm trong các môi trường ?
IV/ Bổ sung :

29
Giáo án vật lí 7
Tuần : 14
Ngày soạn :……..
Tiết :14 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM

I/ Mục tiêu :
1 .Kiến thức :
Nêu được môi trường nào truỳên được âm và không truyền được âm
2. Kĩ năng :
Làm được TN về sự truyền âm
3. Thái độ :
Tập trung , nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1:Giáo viên : 2 trống , 2 quả cầu bấc , 1 dùi trống ,1 bình to đựng đầy nước ,1 bình nhỏ có nắp
đậy
2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào ? Đơn vị độ to của âm ?
HS: Tra r lời
GV; Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới .
3 . Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu môi triường I /Môi trường truyền âm :
truyền âm :
GV: Hướng dẫn hs làm TN như hình 13.1
sgk C1: Quả cầu ở trống 2 dao động
GV: Sau khi gõ trống 1 , có hiện tượng gì chứng tỏ âm truyền được trong không khí
xảy ra với quả cầu bấc ở trống 2 ?
HS: Quả cầu dao động mạnh chứng tỏ âm
truyền được trong không khí
GV: Hãy so sánh biên độ dao động của hai C2: Quả cầu 2 có biên độ dao động
quả cầu ? nhỏ hơn qủa cầu 1
HS: Quả cầu 2 có biên độ dao động nhỏ
hơn
GV: Cho hs thảo luận phần 2 Ở sgk . Cho C3: Qua môi trường rắn
hs làm TN như hình 13.2 tại bàn mình
HS: Thực hiện

30
GV: Âm truyền đến bạn C qua môi trường
nào ?
HS: Qua môi trường rắn
GV: Làm TN như hình 13.3
HS: Quan sát C4: ÂM truyền qua môi trường khí
GV: Ta có nghe âm phát ra không ? , rắn ,lỏng
HS: Có • Kết luận : - Rắn ,lỏng , khí ,chân
GV: Âm truyền đến tai ta qua môi trường không
nào ? - Xa , nhỏ
HS: Khí , rắn , lỏng
GV : Âm có truyền được trong môi trường
chân không không ? C6: Vận tóc truyền âm trong thép
HS: KHông > nước > không khí
GV: Cho hs điền vào phần “Kết luận” sgk
GV: Cho học sinh điền vào C5 sgk
HS: Thực hiện
GV: Hãáyo sánh vận tốc truyền âm trong
không khí , nước và thép?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng II/ Vận dụng :
GV: Âm xung quanh truyền đến tai ta qua
môi trường nào ? C7: Không khí
HS: Không khí
GV: Hãy nêu ví dụ về âm truyền được trong C8: Khi ta lặng xuống có thể nghe
môi trường chất lỏng ? được âm trên bờ
HS: Trả lời
GV: Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài ? C9:
HS: Trả lời Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn
GV: Các nhà du hành vũ trụ có thể có thể không khí nên ta nghe tiếng vó ngựa nhanh
nói chuyện khi ở ngoài khoảng không được hơn , rõ hơn
không ?
HS: Không
HOẠT ĐỘNG 3:Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố :
Giáo viên ôn lại những kiến thức đã học . Làm bài tập 13.1sbt
2. Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk .Làm bài tập 13.2 ; 13.3 ;13.4 SBT
b.Bài sắp học : Phản xạ âm - tiếng vang
*Câu hỏi soạn bài :
- Phản xạ âm là gì ?
- Những vật nào phản xạ âm tốt ? Những vật nào phản xạ âm kém ?
IV/ Bổ sung:

31
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :15
Ngày soạn :…….
Tiết :15 PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG

I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Mô tả và giải thích hiện tượng liên quan đến tiếng vang
Biết được một số vật phản xạ âm tốt ,kém
Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm
2.Kĩ năng :
Biết làm thí nghiệm để nghiên cứu phản xạ âm
3.Thái độ :
Nghiêm túc phát huy trí tưởng tượng trong học tập
II/Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Tranh vẽ hình 14.1 ,14.2,14.3,14.4 sgk
2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra :
a.Bài cũ :
GV: Âm truyền được trong nhưng môi truờng nào ? Không truyền được trong môi trường
nào ? Môi trường nào âm truyền được với vận tốc lớn nhất ? Nhỏ nhất ?
HS: Trả lời :
GV: Nhận xét, ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3.Tình huống bài mới :
Trong cơn giông khi có tia chớp thưòng kèm theo tiếng sấm , sau đó nghe tiếng ì ầm kéo
dài gọi là rền . Tại sao có tiếng sấm rền ?
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu âm phản xạ I/ Âm phản xạ tiếng vang:
tiếng vang:
GV: Gọi học sinh đứng lên đọc phần giới
thiệu sgk Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là
GV: Treo hình 14.1 sgk lên bảng phản xạ
HS: Quan sát
GV: Âm của hình này phát ra và đập vào
vách đá phản xạ trở lại
GV: Phản xạ âm là gì ?

32
HS: Là âm phát ra và dội lại khi gặp mặt
chắn
GV: Vì sao khi chúng ta vào một căn
phòng kín hay khe núi … khi nói thì ta nghe C2: Ở ngòai trời chỉ nghe âm phát ra mà
được tiếng vang của ta sau đó ? thôi còn ở trong phòng kín ngòi việc nghe âm
HS: Trả lời phát ra ta còn nghe âm phản xạ lại từ các bức
GV: Em đã từng nghe tiếng vang ở đâu ? tường
Vì sao lại nghe được nó ?
HS: Trả lời
GV: Tại sao trong phòng kín ta nghe âm to
hơn với khi ta nghe chính âm đó ở ngoài trời ?
HS: Vì ở trong phòng kín ngoài việc nghe
âm phát ra còn có âm phản xạ nữa
GV: Tại sao nói to trong phòng kín lớn lại C3: Trong phòng nhỏ vẫn có âm phản xạ
nghe tiếng vang còn nói to trong phòng kín nhưng âm phản xạ đến tai ta và âm phát ra rất
nhỏ lại không nghe tiêng vang ? gần nhau và gần như cùng một lúc
HS: Tại vì trong phòng lớn có âm phản xạ *Kết luận :
GV: Em nào giải được câu b của câu C3? - Âm phản xạ
1
= 11,3m - Với âm phát ra
HS: S=v.t= 340
15
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vật phản xạ âm II/ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:
tốt và vật phản xạ âm kém :
GV: Treo hình vẽ hình 14.2 lên bảng - Những vật có bờ mặt nhẵn thì hấp
HS: Quan sát thụ âm kém (phản xạ âm tốt )
GV: Làm thí nghiệm như hình vẽ trên bảng - Những vật mềm xốp có bờ mặt gồ
GV:Bằng thí nghiệm này người ta chứng ghề thì phản xạ âm kém
minh được rằng âm phản xạ tốt trên những vật
cứng phản xạ kém trên những vật mềm , gồ
ghề
GV: Hướng dẫn học sinh giải câi C4
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần ứng dụng III/ Ứng dụng :
:
GV: Cho học sinh thảo luậnC6
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Em nào trả lời được câu này ? C6: Làm như vậy để hứng được âm phản
HS: Làm như vậy để hứng âm phản xạ làm xạ từ tay đến tai gúp ta nghe rõ hơn
tai ta nghe rõ hơn
GV: Em nào lên bảng thực hiện giải C5
1
HS: S=v.t=1500 = 750m
2
GV: Cho học sinh thảo luận và giải cau C8 C8: Chọn a , b , d
HS: Chon a,b,d

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1.Củng cố :H ướng dẫn học sinh làm bài tập 14.1 và 14.2 SBT
2.Hướng dẫn tự học :

33
a.Bài vừa học : Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Làm bài tập 14.3 và14.4 SBT
b.Bbài sắp học: “Chống ô nhiễm tiếng ồn”
*câu hỏi soạn bài : -Âm phát ra như thế nào gọi là tiếng ồn ?
-Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ?
IV/ Bổ sung :

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán


Tuần :16
Ngày soạn:………
Tiết :16 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức :
Học sinh phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn . Đề ra một số biện pháp chống ô
nhiễm tiếng ồn . Kể một số vật liệu phát âm
2.Kĩ năng:
Phân biệt được tiếng ồn của các tranh vẽ sgk
3.Thái độ : Ổn định, trung thực, tư duy trong học tập
II/Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Tranh vẽ 15.1 ; 15.2 ; 15.3 ; 15.4
2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra :
a.Bài cũ :
GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “phản xạ âm tiếng vang” ? Tại sao để nghe rõ
người ta thường đặt bàn tay khum lại sát vào vành tai đồng thời hướng về phía nguồn âm ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới .
3.Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như nêu sgk
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu biện pháp nhận I/ Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn :
biết chống ô nhiễm tiếng ồn:
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 15.1 sgk
lên bảng
HS: Quan sát
GV: Đây là hình ảnh gì ? C1: -Hình 15.1 : Tiếng sấm xét gây
HS: Tia chớp, sấm đau tai
GV: Sấm xét phát ra âm thanh lớn không ? -Hình 15.2 :Tiếng ồn máy khoan
HS: Rất lớn làm ảnh hưởng điện thoại
GV: Lần lược treo hai ảnh 15.2 và 15.3 -Hình15.3 : Tiếng ồn chợ làm

34
lên bảng và cho học sinh biết đây cũng là ảnh hưởng tiết học
trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồ
GV: Vì sao nó lại ô nhiễm tiếng ồn ?
HS: Tiếng ồn quá lớn làm ác các tiếng
mình cần nghe *Kết luận: to , kéo dai, sức khoẻ và
GV: Cho hs điền vào những phần vào phần sinh hoạt
“kết luận” ở sgk C2 : b và d
HS: To , kéo dài , sức khoẻ và sinh hoạt
GV: Em nào trả lời được C2 ?
HS: b và d
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu biện pháp II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
chống ô nhiễm tiếng ồn :
GV: Cho hs kẻ bảng ở C3 vào vở C3:
GV: Có những cách làm giảm tiếng ồn nào - Vặn âm thanh nhỏ lại
trong cá cách ở câu C3 này ? - Trồng nhiều cây xanh
HS: Có 3 cách như ở trong bảng - Xây tường , đóng cữa
GV: Em hãy cho biết các biện pháp chống
ô nhiễm tiếng ồn ?
HS: (1) Tác động vào nguồn âm . (2) C4:
Phân tán âm trên đường truyền . (3) Ngăn a.Gạch , bêtông , gỗ …
không cho âm truyền vào tai . b.Kính , lá cây …
GV:Hãy kể một số vật ngăn chặn được âm ?
HS: Gạch , bêtông , gỗ …
GV: Hãy kể một số vật liệu phản xạ âm ?
HS: Kính , lá cây….
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận III/ Vận dụng :
dụng :
GV: Hãy kể một số biện pháp chống ô
mhiễm tiếng ồn ở hình 15.2 ; 15.3 sgk ?
HS: Trả lời C5: - Hình 15.2 :Yêu cầu trong giờ
Gv: Hãy chỉ ra những trường hợp gây ô làm việc tiếng ồn không quá 80dB. Người thợ
nhiễm tiếng ồn ở nơi em ở ? khoan dùng bông bịt kín tai khi làm việc
HS: Lấy ví dụ - Hình 15.3 : Đóng các cữa phòng
GV: Em có biện pháp gì để làm giảm học , treo rèm , trồng cây xanh …
tiếng ồn đó không ?
HS: Trồng nhiều cây xanh , làm vật chắn
âm
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :
1 . Củng cố :
Hệ thống lại những kiến thức HS vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 15.1 SBT
2.Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học :
Học thuộc ghi nhớ sgk . Làm bài tập 15.2;15.3;15.4SBT
b.Bài sắp học : “Kiểm tra học kì I”
Các em nghiên cứu kĩ bài 1, bài2, bài3, bài 4, bài 5 bài 7 , baìo 13 , bài 14

35
IV/ Bổ sung:

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán


Tuần : 17
Ngày soạn :…….
Tiết :17 KIỂM TRA HỌC KÌ I

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh qua những bài đã học
2. Kĩ năng :
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh để giải BT và giải thích các hiện
tượng
3. Thái độ :
Nghiêm túc , trung thưc trong kiểm tra
II/ Ma trận thiết kế đề :
QUAN HỌC ÂM HỌC
sự ĐLPX AS Gương Gương cầu lồi . độ to âm Môi trương
truyềnAS phẳng truyền âm
tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl T
NB 1 1 1 1 1 5
TH
VD
T
III/ Đề kiểm tra :
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan :
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng của các câu sau :
Câu 1: Trong môi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng:
A.Truyền theo đường thẳng
B. Truyền theo đường cong
C. Truyền theo đường gấp kúc
D.Có thể truyền theo đường cong và gấp khúc
Câu 2: Tia tới đập vào gương phẳng tạo với pháp tuyến một góc 70 0 .Hỏi góc phản xạ bằng
bao nhiêu ?
A. 20 0 B. 30 0 C . 70 0 D. 90 0
Câu 3: Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh :
A. Ảo B. Thật C. Hứng được trên màn D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 4: Khoảng cách từ vật đến gương phẳng và khoảng cách từ gương phẳng đến ảnh là :
A. Khác nhau B. Bằng nhau
C. Khoảng cách từ vật tới gương lớn hơn khoảng cách từ gương tới ảnh

36
D. Khoảng cách từ vật tới gương nhỏ hơn khoảng cách từ gương tới ảnh
Câu 5: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh :
A.Hứng được trên màn
B.Ảnh bằng vật
C.Không hứng được trên màn
D.Ảnh thật
Câu 6: Độ to cuả âm được tính bằng đơn vị :
A.mét (m) B. Niutơn(N) C. Kilôgam(kg) D. Đêxiben(dB)
Câu 7:Trong các môi trường sau đây , môi trường nào không truyền được âm ?
A. Chân không B. Chất rắn C. Chất lỏng D. Chất khí
Câu 8: Trong các môi trường sau , môi trường nào truyền âm nhanh nhất ?
A. Chất lỏng B. Chất rắn C. Chân không D. Chất khí
B.Phần tự luận :
Câu 1: Cho tia tới SI đập vào gương phẳng sau đây . Hãy vẽ tia phản xạ IR ?
S

cM
N
I
Câu 2 :Cho gương phẳng và vật AB sau đây .Hãy vẽ ảnh A ' B ' của vật AB qua gương đó ?
A
B

M N

Câu 3 : Hãy lấy 2 ví dụ chứng tỏ âm truyền được trong môi trường nước ?

IV/ Hướng dẫn tự học :


• Bài sắp học : “Tổng kết chương”
Các em cần xem kĩ nội dung ôn tập này để hôm sau ta học

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


Phần trắc nghiệm (4đ)
Câu 1: A (0,5đ)
Câu 2: C (0,5đ)
Câu 3: A (0,5đ)
Câu 4: B (0,5đ)
Câu 5: C (0,5đ)
Câu 6: A (0,5đ)
Câu 8: B (0,5đ)
Phần tự luận (6đ)
Câu 1:(2đ)

37
Câu 2: (2đ)

Câu3:(2đ):-Khi tắm ta lặn sâu trong nứơc ta vẫn nghe được tiếng nói chuyện , tiếng xe trên
bờ
-Những người câu cá thường rất im lặng bởi vì nếu nói chuyện thì âm sẽ truyền
trong nước nên cá nghe được và không đến cắn câu .

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán


Tuần :18
Ngày soạn :
Tiết :18 TỔNG KẾT CHƯƠNG ÂM HỌC

I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Học sinh hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của chương
2.Kĩ năng :
Học sinh vaanj dụng kiến thức đã học để giải bài tập
3.Thái độ:
Ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1. GV: Một số câu hỏi lí thuyết và bài tập của chương
2. HS: Nghiên cứu kĩ phần này ở sgk
III/ Giảng dạy :
1 . Ổn định lớp :
2. Tình huống bài mới :
Để tạo điều kiện cho các em nhớ lại những kiến thức của chương , hôm nay ta vào tiết ôn
tập :
3. Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu phàn lí thuyết : I / lí thuyết :
GV: Nguồn âm là gì ? 1 .Nguồn âm là vật phát ra âm :
HS: Là vật phát ra âm 2.Tần số là số dao động trong một đơn vị
GV: Tần số là gì ? Đơn vị của tần số ? thời gian . đơn vị là HZ
HS: Trả lời 3.Tần số dao động càng lớn thì âm phát
GV:Tần số dao động càng lớn thì vật phát ra càng bỏng
ra âm càng trầm hay càng bổng? 4. Độ to của âm được tính bằng đơn vị
HS: Trả lời dB
GV: Độ to của âm được tính bằng đơn vị 5. Âm truyền được trong môi trường rắn,
gì ? lỏng, khí
HS: dB 6. ÂM không truyền được trong chân
GV: Âm truyền được trong môi trường không vì chân không không có vật chất
nào? 7. Âm dội lại khi gặp mặt chắn gọi là âm phản
HS: Rắn, lỏng ,khí xạ

38
GV: Tại sao âm không truyền được trong 8. - Vật phản xạ tốt như thuỷ tinh , tường gạch
môi trường chân không ? tường xi măng…
HS: Trả lời -Vật phản xạ âm kém như xốp , lụa ……..
GV: Âm phản xạ là gì ?
HS: Âm dội lại khi gặp mặt chắn
GV: Kể một số vật phản xạ âm tốt và phản
xạ âm kém ?
HS: Kể tên
GV: Hãy nêu một số biện pháp chống ô
nhiễm tiềng ồn ?
HS: Trả lời
GV: Giản cho học sinh các cách cụ thể làm
giảm một số tiếng ồn
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng: II/ Vận dụng :
GV: Hướng dẫn cho học sinh giải phần I
HS: Giải trình tự từng câu
GV: Chấn chỉnh và cho học sinh ghi đáp án
vào vở
GV: Hướng dẫn họ sinh giải phần vận dung
ở sgk
GV: Treo hình 16.2 lên bảng và hướng dẫn
học sinh giải từng hàng
- Môi trường nào không truyền được
âm ?
- Âm có tần số trên 20000 Hz gọi là
gì ? III/ Trò chơi ô chữ :
HS: Chân không , siêu âm
GV: Âm dội ngược lại gọi là gì ?
HS: Âm phản xạ
GV: Đặc điểm của nguồn âm ?
HS: Dao động
GV: Hiện tượng phát ra và phản xạ gọi là
gì ?
HS: Tiếng vang
GV: Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz gọi là
gì ?
HS: Hạ âm
HOẠT ĐỘNG 3: củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố :
Hệ thống lại những ý chính ở phần lí thuyết và vận dụng cho học sinh nắm
2. Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học : Học thuộc phần “đáp án” của các câu hỏi ở phần lí thuyết .
Xem lại cách giải các bài tập phần vận dung
b. Bài sắp học : “Sự nhiễm điện do cọ xát”
*câu hỏi soạn bài :
-Vật cọ xát có nhiễm điện không ?

39
- Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác không ?
IV/ Bổ sung :

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán


Tuần :19 chương 3 : ĐIỆN HỌC
Ngày soạn :
Tiết :19 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Nêu được cách làm nhiễm điện do cọ xát
Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật đuợc các vật khác
2.Kĩ năng :
Làm được các thí nghiệm sgk
3.Thái độ :
Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
Một thước bằng nhựa , một quả cầu bằng xốp , một giá đỡ , một mảnh tôn , một mảnh
phim nhựa , một bút thử điện.
2.Học sinh :
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới .
3.Tình huống bài mới :
GV nêu tình huống như nêu ở sgk
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vật nhiễm I/ Vật nhiễm điện:
điện :
GV: Để hiểu rõ vật nhiễm điện như thế nào
ta vào thí nghiệm 1
GV :Bố trí thí nghiệm như hình 17.1 a và b
HS: Quan sát
GV: Dưa thanh nhựa lại gần mảnh giấy 1.TN1: (SGK)
vụn hoặc quả cầu xốp . Hãy quan sát hiện
tượng?
HS; Không có hiện tượng gì * Kết luận :

40
GV: Sau đó dùng mảnh vải khô cọ xát vào Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng
thanh nhựa và làm như trên , ta thấy có hiện hút các vật khác
tượng gì ?
HS :Hút mảnh giấy , quả cầu
GV: Hướng dẫn hs lànm TN tương tự bằng 2.TN 2:
cách thay thước nhưa bằng thanh thuỷ tinh cọ (SGK)
xát vào lụa . Hãy ch biết có hiện tượng gì xảy
ra ?
HS: Hút mảnh giấy vụn họăc quả cầu *Kết luận :
GV: Lần lược thay thế thanh thuỷ tinh bằng Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng
mảnh nilong , sau đó là mảnh phim được cọ làm sáng bóng đèn bút thử điện
xát bằng len . Em thấy hiện tượng như thế
nào ?
HS: Hút giấy và quả cầu
GV: Cho hs điền những phần quan sát được
vào bảng kẻ sẵn ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm hình
17.2sgk . Đầu tiên mảnh phim chưa cọ xát , ta
chạm bút thử điện vào , bút thử điện có sáng
không ?
HS : Không
GV: Dùng len cọ xát vào mảnh phim , lấy
bút thử điện chạm vào . Em haỹ quan sát bút
thử điện như thế nào ?
HS: Sáng lên
GV: Bút thử điện sáng chứng tỏ điều gì?
HS: Trả lời
GV: Cho ghi phần “kết luận” vào vở
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu bước vận dụng: II/ Vận dụng :
GV: Gọi 2 hs đọc C1
GV: Em nào giải được câu này ? C1: Khi chải tóc lược nhựa và tóc đều
HS: Trả lời nhiễm điện do đó lược nhựa keó tóc thẳng
GV:Gọi 2 hs đọc C2 ra
HS : Đọc và thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào giải được câu này ? C2: Khi thổi vào mặt bàn , luồn gió làm
HS: Trả lời bụi bay đi . Khi cánh quạt quay nó va chạm với
GV: Vào lúc thời tiết khô ráo ta dùng khăn không khí làm cánh quạt nhiễm điện nên nó
để lau kính thì thấy vẫn có bụi vải bám vào hút các hạt bụi bám vào cánh quạt
chúng .Hãy giải thích tại sao ?
HS: Vì kính nhiễm điện nên hút được vật C3:Khi lau kính thì kính bị nhiễm điện
khác ( bụi vải )

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1. Củng cố :

41
GV ôn lại những kiến thức chính của bài kvừa học
Hướng dẫn hs làm bài tập 17.1 ; 17.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :
Học thuộc phần “ghi nhớ” SGK . Đọc phần “em chưa biết” . Làm bài tập 17.3
; 17.4 SBT
b. Bài sắp học :
Hai loại điện tích
*Câu hỏi soạn bài :
-Có những loại điện tích nào?
- Một vật nhận thêm electron thì nhiễm điện gì ? Mất electron thì nhiễm điện gì ?
IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :20
Ngày soạn :……
Tiết :20 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu được hai loại điện tích âm và dương .Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau ,
khác dấu thì đẩy nhau
2. Kĩ năng :
Biết làm TN chứng minh 2 loại điện tích
3. Thái độ :
HS ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1. GV: Tranh vẽ hình 18.4 sgk
2. HS: Chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm 3 mảnh nilông ,1bút chì ,1kẹp giấy ,1 thanh thuỷ tinh ,1
trục quay với , mũi nhọn thẳng đứng
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “sự nhiễm điện do cọ xát” ? Làm BT 17.2 SBT ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3 . Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở sgk
4. Bài mới :

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu hai loại điện I/Hai loại điện tích :
tích : • TN:
GV: Làm TN: Kẹp 2 mảnh nilong vào

42
thanh bút chì rồi nhất lên
HS: Quan sát
GV: Chúng hút hay đẩy ?
HS: Không có hiện tượng gì *Nhận xét :
GV: Dùng len cọ xát vào nilông .Hãy cho
biết chúng hút nhau hay đẩy nhau ? - Cùng loại ; Đẩy
HS: Đẩy
GV: Dùng vải cọ xát vào 2 thanh nhưạ sẫm
màu giống nhau . Đặt 2 thanh này như hình
18.2 . Hãy cho biết chúng hút hay đẩy ?
HS: Trả lời
GV: Làm TN2
HS: Quan sát
GV: Chúng hút hay đẩy ? • TN2)
HS: Quan sát trả lời
GV: Em hãy điền từ vào dấu… ở phần nhận
xét ?
HS: Thực hiện
GV: Treo bảng đã kẻ sẵn phần “kết luận”
lên bảng
HS: Quan sát
GV: Hãy lên bảng điền vào vị trí còn trống • Nhận xét:
này ?
HS: Hai , đẩy , hút - hút; khác
GV: Quy ước thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa
là điện tích dương . Điện tích của thanh nhựa
khi cọ xát vào mảnh vải khô là điện âm
GV: Gọi học sinh đọc C1
HS: Đọc và thảo luận trong 2 phút C1:Mảnh nilong nhiễm điện
GV: Tại sao chúng hút nhau ?Mảnh vải dương vì nhựa nhiễm điện âm và chúng hút
nhiễm điện dương hay âm? nhau
HS:Mảnh vải nhiễm địên dương . Vì chúng
hút nhau nên thanh nhựa nhiễm điện âm
GV: Giảng cho HS hiểu thêm
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu sơ lược về cấu II/ Sơ lựơc về cấu tạo nguyên tử :
tạo nguyên tử : (sgk)
GV: Cho hs thảo luận phần này ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Mọi vật xung quanh ta đều có cấu tạo
từ gì ?
HS: Nguyên tử
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 18.4 lên
bảng và giảng cho hs hiểu về cấu tạo nguyên
tử
GV: Ở tâm nguyên tử có gì ? Mang điện
gì ?

43
HS: Hạt nhân mang điện dương
GV: Xung quanh hạt nhân có gì ?
HS: Các elẻctron mang điện âm
GV: Tổng điện tích âm và dương bằng nhau
HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu bước vận dụng : III/ Vận dụng :
GV: Trước khi cọ xát có phải mọi vật đều
có điện tích dương và âm hay không ? C2 Trước khi cọ xát mọi vật đều tồn
HS: Có tồn tại ở điện tích dương và âm tại điện tích dươngvà điện tích âm . Điện
GV:Tại sao trứơc khi cọ xát các vật không dương tồn tại ở hạt nhân còn điện âm tồn
hút và đẩy ? tại ở vỏ nguyên tử
HS: Chưa nhiễm điện
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1. Củng cố :
GV hệ thống lại những ý chính cho HS nắm
Hướng dẫn hs làm BT18.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Học thuộc phần “sơ lược về cấu tạo nguyên tử” .Làm BT 18.2
; 18.3; 18.4 ; 18.5.
b. Bài sắp học :”Dòng điện , nguồn điện”
*Câu hỏi soạn bài :
- Dòng điện là gì ? Nguồn điện là gì ?
IV/ Bổ sung :

44
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :21
Ngày soạn : ……..
Tiết :21 NGUỒN ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Mô tả được TN tạo ra dòng điện . Biết được định nghĩa về dòng điện
2.Kĩ năng :
Làm và giải thích được TN ở bài này
3 . Thái độ :
HS tập trung , hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Bút thử điện , Mảnh phiêm nhựa đã nhiễm điện , bình ắc quy , mô hình hình 19.3 ư
2 HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu dòng điện: I/ Dòng điện :
GV: Làm TN như hình 19.1SGK
HS: Quan sát

45
GV: Hãy điền vào chỗ trồng ở câu C1 a và
b?
Hs: Trả lời
GV: Quan sát hình 19.1 c và d và hãy cho
biết dòng điện đi qua bút thử điện giống như
nước ở bình a và bình b như thế nào ?
HS:Giống như nước chảy từ bình A sang
bình B
GV: Đèn bút thử điện ngừng sáng ,làm C2: Ta phải làm cho mảnh phim
thế nào để nó sáng trở lại ? nhựa nhiễm điện trở lại
HS: Cần làm tấm nhựa nhiễm điện
GV: Bút thử điện sáng lên khi các điện
tích như thế nào ?
HS:Dịch chuyển qua nó • Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng
GV: Gọi 2 HS lần lược đọc phần kết luận khi các diện tích dịch chuyển qua nó
ở sgk
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nguồn điện: II/ Nguồn điện :
GV:Những nguồn điện nào mà chúng ta
thường dùng ? - Nguồn điện thường dùng là pin và
HS: Ắc quy , pin ắc quy
GV: Mỗi nguồn điện có 2 cực âm và - Mỗi nguồn điện có 2 cực : Cực
dương dương và cực âm
GV: Đưa ra một viên pin
HS: Quan sát
GV: Đầu nào là cực dương , đầu nào là
cựcâm ?
HS: Trả lời
GV: Phân phát dụng cụ điện cho hs mắc
mạch địên như hình 19.3sgk
HS: Nhận dụng cụ và thực hiện
GV: Tại sao đèn sáng khi đóng công tắc K
?
HS: Vì có dòng điện qua bóng
GV: Nếu mắc đúng mà đèn không sáng
thì ta cần kiểm tra gì ?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu bước vận III/ Vận dụng :
dụng :
GV: Cho cụm từ : Đèn điện , quạt điện ,
điện tích , quạt điện .Hãy viết 3 câu , mỗi câu
có sử dụng 2 cụm từ trên ?
HS: Trả lời
GV: Trả lời
GV: Hãy kể 5 dụng cụ dùng pin mà em
biết ?
HS: Trả lời

46
GV: Làm thế nào để Đinamô xe đạp làm C6: Quay Đinamô và dây nói từ
cho bóng đèn sáng được ? Đinamô tới đèn không bị đứt
HS: Cần quay núm Đinamô

HOẠT ĐỘNG 4:Củng cố và hướng dẫn tự học :


1. Củng cố :
GV hệ thống lại những ý chính của bài
Hướng dẫn hs làm BT 19.1 và 19.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :
Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm BT 19.3 ; 19.4 ; 19.5 SBT
b. Bài sắp học :
“Chất dẫn điện- Chất chách điện – dòng điện trong kiêm loại”
• Câu hỏi soạn bài :
- Thế nào là chất dẫn điện ? Chất chách điện ?
- Dòng điện trong kim loại là gì ?
IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :22
Ngày soạn :…….
Tiết :22 CHẤT DẪN ĐIỆN - CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu được Thế nào là chất dẫn điện,chất cách điện,dòng điện trong kim loại .Lấy
được một số ví vụ về chất dẫn điện , chất cách diện
2. Kĩ năng :
Học sinh làm được các TN ở SGK
3. Thái độ:
Học sinh hứng thú , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1 .GV: Các thiết bị TN như hình 20.2SGK
2. HS: Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. .Kiểm tra :
a.Bài cũ :
GV: Dòng điện là gì ? Hãy lấy ví dụ về một số nguồn điện một chiều mà em biết ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , Ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

47
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chất dẫn điện I/ Chất dẫn điện –chất cách điện :
-chất cách điện : - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện
đi qua
GV: Những chất như thế nào gọi là chất - Chất cách điện là chất không cho
dẫn diện ? dòng điện đi qua
HS: Là chất cho được dòng điện đi qua
GV: Thế nào là chất cách điện ?
HS:Là chất không cho dòng điện đi qua
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 20.1 lên
bảng
HS: Quan sát C1: - Bộ phận dẫn điện là dây tóc , chốt
GV: Những bộ phận nào dẫn được điện ? cắm
Bộ ppjhận nào cách điện ? - Bộ phận cách diện là vỏ dây dẫn ,
HS: Trả lời vỏ nhựa phích cắm
GV: Làm TN như hình 20.2
HS Quan sát
GV: Vật liệu nào thì đèn sáng ? Vật liệu
nào thì đèn không sáng ?
HS: Trả lời C2: -Ba vật liệu dẫn điện : Thép , nhôm ,
GV: Hãy kể một số vật liệu thường dùng đồng
để làm vật cách điện ? Vật dẫn điện ? -Ba vật liệu cách điện : Nhựa , thuỷ
HS:- Vật dẫn điện như : Đồng , Thép , tinh , sứ
nhôm …
- Vật cách điện như: Nhựa , cao su ,
sứ…
GV: Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ
rằng không khí ở điều kiện bình thường là chất
cách điện ?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu dòng điện trong II/ Dòng điện trong kim loại :
kim loại : C4: Hạt nhân mang điện dương , các
GV: Các chất được cấu tạo như thế nào ? electron mang điện âm
HS: Cấu tạo từ các nguyên tử
GV: Trong nguyên tử , hạt nào mang điện
âm và hạt nào mang điện dương ?
HS: Hạt nhân mang điện dương và elẻcton
mang điện âm
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 20.3 lên
bảng và giảng cho hs hiểu sự chuyển động của
các elctron
GV; Treo tiếp hình vẽ 20.4 lên bảng
HS: Quan sát
GV:Trong hình này , kí hiệu nào là của các
electron tự do ?
HS: Dấu (-) là của electron tự do còn lại là C6: Electron tựo bị cực duơng của pin
của hạt nhân hút

48
GV: Các electron tự do naỳ bị cực nào của
pin hút ?
HS: Cực d ương
GV: H ướng dẫn hs điền vào dấu … ở phần
kết luận
HS: Electron t ự do ; Di chuyển
HO ẠT Đ ỘNG 3 : Tìm hi ểu bước vận III/ Vận dụng :
dung:
GV: Gỗ , ruột bút chì ,thanh thuỷ tinh.Vật C7: B
nào dẫn được điện ?
HS: Ruột bút chì
GV: Vật liệu cách điện thường dùng nhiều C8: C
nhất là gì ?
HS: Nhựa
GV: Thép , đồng , nhựa , chất nào không ó C9: C
electron tự do ?
HS: Nhựa

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1.Củng cố :
Hệ thống lại những ý chính của bài
Hướng dẫn học sinh giải BT 20.1 SBT
2.Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 20.2 ; 20.3 ; 20.4 ; 20.5 SBT
b.Bài sắp học: Sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện
• Câu hỏi soạn bài :
- Hãy vẽ một số sơ đồ ộach điện ?
- Quy ước về chiều của dòng điẹn như thế nào ?
IV/ Bổ sung :

49
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :23
Ngày soạn :…….
Tiết :23 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học sinh vẽ được đồ mạch điện
Mắc được một số mạch điện loại đơn giản
2. Kĩ năng :
Mắc được mạch điện đơn giản
3. Thái độ :
HS ổn định , tập trung , tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Tranh vẽ phóng lớn hình 21.2 và hình 19.3 SGK
2.Học sinh :
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Dòng điện là gì ? Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm

50
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
3.Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ớ sgk
4.Bài mới :

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu một số kí hiệu I/ Sơ đồ mạch điện
sơ đồ mạch điện 1. Một số kí hiệu
GV: treo bảng kí hiệu một số bộ phạn của sơ (SGK)
đồ mạch diện lên bảng
HS: quan sát
GV: dựa vào bảng này em hãy vẽ sơ đồ mạch 2. Sơ đồ mach điện :
điện hình 19.3 sgk C1:
HS: lên bảng vẽ
GV: hãy vẽ một số sơ - đồ bàng
+ cách thay đổi
các vị trí kí hiệu ở C1?
HS: thực hiện
GV: bố trí cho mỗi nhóm một nguồn điệnK, một
bóng đèn , một con tắc và dây dẫn . em hãy
mắc sơ đồ thực như sơ đồ hình vẽ ở C2 ?
HS: tiến hành Đ
GV: cho học sinh hoàn trả lại thí nghiệm vừa
làm
HOẠT ĐỘNG2: tìm hiểu chiều dòng điện
GV: cho học sinh đọc phần quy ước chiều
dòng điện khoản 2 phút
GV: em hãy nêu quy ước về chiều dòng điện ?
HS; nêu phần in đậm ở sgk
GV: treo bảng vẽ phóng lớn hình 20.4 sgk lên
bảng

51
GV: em hãy cho biết electron từ cực nào sang
cực nào của nguồn
HS: từ cực âm sang cực dương Ii/ Chiều dòng điện :
GV: hãy so sánh chiều này với chiều quy ước ? • Quy ước : Chiều dòng fđieenj là chiều từ
HS: ngược nhau cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điệ
GV: treo bảng vẽ sẵng hìn 21.1 lên bảng tới cực âm của nguồn điện
HS: quan sát
GV: em hãy lên bảng sát định chiều của dòng
điện ?
HS: lên bảng thực hiện C4: Chiều dòng điện ngược chièu với chiều
HOẠT ĐỘNG 3: tìm hiểu bước vận dụng chuyển động của các elẻcton tự do trong kim
GV: đưa ra một chiếc đèn bin loại
HS: quan sát III/ Vận dụng : C6: b.
GV: cho học sinh quan sát
+ sơ đồ mạch điện -
đèn bin
GV: em cho biết nguồn này có mấy bin? K
HS: 2 viên bin
GV: cực dương của bin được lắp phía của đầu
Đ
hay cuối của đèn
HS: đầu đèn
GV: hãy lên bảng vẽ lại sơ đồ mạch điện đền
bin này bằng các kí hiệu ?
HS: lên bảng thực hiện

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1.Củng cố :
Ôn lại những kiến thức chính của bài cho hs rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 21.1 ; 21.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học :
Học thuộc các kí hiệu và các quy ước về chiều dòng điện
Làm BT: 21.3;21.4;21.5SBT
b.Bài sắp học :”Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện”
*Câu hỏi soạn bài :
- Hãy nêu một số ví dụ về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện?
IV/ Bổ sung :

52
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :24
Ngày soạn:…….
Tiết : 24 TÁC DỤNG NHIỆTVÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức :
Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường làm cho vật dẫn nóng lên .Kể một số
đồ dùng phát sáng khi có dòng điện đi qua
2.Kĩ năng :
Hiểu rõ dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
3.Thái độ:
Học sinh ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1.GV: Hình vẽ phóng lớnn hình 22.1 và 22.2 sgk
2.HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III/GIảng dạy :
1. Ổn định lớp:

53
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Hãy nêu quy tắc chiều dòng điện ? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin , 1công tắc và 1
đèn ?
HS: Trả lời
GV: NHận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu tác dụng nhiệt I/ Tác dụng nhiệt :
GV: Hãy kể một số dụng cụ , thiết bị đốt
nóng khi có dòng điện chạy qua ?
HS: Bàn là , bếp điện , nồi cơm điện … C1: Bếp điện , bàn là , nồi cơm điện
GV:Cho hs lắp mạch điện thực tế như hình
22.1sgk
HS: Thực hiện
GV: Khiđóng công tắc, đèn có sáng lên C2:
không ? a. Bóng đèn nóng lên có thể xác
HS: Có định bằng tay
GV: Bộ phận nào nóng khi có dòng điện đi b. Dây róc đốt nóng và phát sáng
qua ? c. Dây tóc
HS: Dây tóc
GV:Nhiệt độ của dây tóc lúc này là bao
nhiêu ?
HS: Khoảng 2500 độ
GV: Tại sao dây tóc bóng đèn thường làm
bằng Vônfram ?
HS:Vì nó chịu được nhiệt độ cao
GV: Làm TN như hình 22.2 sgk C3:
GV: Có hiện tượng gì xảy ra với mảnh a.Thanh giấy bị cháy đứt
giấy khi đóng khoá K ? b.Dòng điện làm mảnh giấy cháy
HS: Mảnh giấy cháy
GV: Cho hs thảo luận C4 trong 2 phút *Kết luận :
HS: Thực hiện - Nóng lên
GV: Em nào trả lời được câu này ? - Nhiệt độ
HS: Trả lời - Phát sáng
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu tác dụng phát II/ Tác dụng phát sáng :
sáng :
GV: Treo hình vẽ hình 22.3 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Hãy nêu cấu tạo của đèn này ? C5: Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử
HS: Nêu cấu tạo điện rời nhau
GV: Khi đèn sáng ,hãy cho biết sợi dây
trong bóng sáng hay lớp không khí trong bóng

54
sáng ?
HS: Do lớp không khí giữa 2 đầu dây trong C6: Do không khí trongb óng phát sáng
bóng phát sáng *Kết luận :
GV: Treo hình vẽ hình 22.4 lên bảng -Phát sáng
HS: Quan sát
GV: Đèn này sáng là do dòng điện 1 chiều
hay dòng điện xoay chiều đi qua ?
HS: Một chiều
HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu bước vận dụng : III/ Vận dụng :
GV: Cho HS thảo luận C8
HS: Thảo luạn trong 2 phút
GV: Câu nào đúng nhất ? C8: E. Không có trường hợp nào
HS: E
GV: Cho hs thảo luận C9
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Vẽ hình 22.5 lên bảng C9: Nối bảng kim loại nhỏ với cực A ,
GV: Hãy xác định cực của pin và chiều của nếu đèn sáng thì A là cực dương ,nếu không
dòng điện ? sáng thì A là cực âm
HS: Lên bảng thực hiện

HOẠT ĐỘNG 4:Củng cố và hướng dẫn tự học :


1.Củng cố : Ôn lại cho hs kiến thức vừa học .Hướng dẫn hs làm BT 22.1 ; 22.2 SBT
2.Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Học thuộc bài . Đọc phần “em chưa biết” . Làm BT 22.3 ; 22.4 ;
22.5SBT
b. Bài sắp học : “Tác dụng nhiệt , tác dụng hoá học , tác dụng sinh lí cuẩ dòng điện”
*Câu hỏi soạn bài :
- Tại sao biết dòng điện có tác dụng từ ? Tác dụng hoá học ? Tác dụng sinh lí ?
IV/ Bổ sung:
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :25
Ngày soạn:……..
Tiết :25 TÁC DỤNG TỪ -TÁC DỤNG HOÁ HỌC -TÁC DUNG SINH LÍ
CỦA DÒNG ĐIỆN
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Học sinh hiểu đựơc dòng điện có 3 tác dụng trên
2.Kĩ năng :
Mô tả và làm được các TN ở SGK
3.Thái độ :
Học sinh ổn định , tập trung trong tiết học
II/ Chuẩn bị :
1. GV: Các đồ dùng TN như ghi ở sgk
2. HS: Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :

55
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra
a.Bài cũ :
GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng
điện ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới .
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi owr sgk
4. biài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu tác dụng từ của I/ Tác dụng từ của dòng điện :
dòng điện : 1. Tính chất của nam châm :
GV: Cho hs đọc tính chất từ của NC ở
SGK
HS: Thực hiện
GV: Bố trí TN như hình 23.1sgk
HS: Quan sát
GV: Hãy quan sát xem có hiện tượng gì khi
đặt các đầu dây lại gần các mẫu sắt , đồng… C1:
HS: Đầu dây hút sắt a. Khi công tắc đóng cuộn dây hút các mẫu
GV: Đưa kim NC lại gần cuộn dây và đóng sắt . Khi không đóng công tắc cuộn dây
công tắc .Hãy cho biết có gì khác nhau xảy ra không hút các mẫu sắt
với 2 cực của NC b. Một đầu kim nam châm bị hút về đầu
HS: Một đầu của NC bị hút về đầu của cuộn dây
cuộn dây
GV: Cho hs quan sát hình 23,2 sgk
HS: Quan sát • Kết luận:
GV: Khi đóng công tắc thì hiện tượng gì 1 .Nam châm điện
xảy ra ? 2. Từ tính
HS: Chuông kêu C2: Cuộn dây hút miéng sắt làm đầu gõ
GV: Khi đầu gõ đập vào chuông làm mạch đập vào chuông
điện hở .Tại sao miếng sắt tì sát vàò tiếp C3: Do có lá thép đàn hồi
điểm ? C4: Vì khi đóng điện đầu cuộn dây hút
HS: Vì miếng sắt đàn hồi miếng sắt làm chuông kêu ,ngay sau đó mạch
GV: Tại sao chuông kêu liên tiếp ? hở , miếng sắt tì về tiếp điểm cho dòng điện đi
HS: Trả lời qua và cứ như thế chuông kêu liên tiếp
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng hoá II/ Tác dụng hoá học của dòng điện :
học của dòng điện :
GV: Bố trí TN như hình 23.3 SGK Hiện tượng đồng tách ra khỏi dung dich
HS: Quan sát muối đồng khi có dòng điện chạy qua
GV: Hãy cho biết dung dịch CuSO 4 dẫn chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học
điện hay cách điện ?
HS: Dẫn điện • Kết luận :

56
GV: Sau TN vài phút , thỏi than có màu - Đồng
gì ?
HS: Màu của đồng
GV: Như vậy hiện tượng đồng tách ra khỏi
dung dich muối đồng khi có dòng điện đi qua
ta nói dòng điẹn có tác dụng hoá học
HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu tác dụng sinh lí
của dòng điện : III/ Tác dụng sinh lí :
GV: Cho hs đọc phần tác dụng sinh lí ở sgk (SGK)
HS: Thực hiện
GV: Vì sao ta nói dòngddiện có tác dụng
sinh lí ?
HS: Vì nó làm tê liệt thần kinh , ngạt thở…
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng :
GV: Cho 1 hs đứng lên đọc C7 sgk IV/ Vận dụng :
HS: Thực hiện
GV: Câu nào đúng ? C7: C
HS: C
GV: Cho HS đọc và thảo luận C8 SGK
HS: Thực hiện C8: : D
GV: Câu nào đúng nhất ?
HS: D

HOẠT ĐỘNG 5:Củng cố và hướng dẫn tự học :


1.Củng cố :
Hệ thống lại những ý chính của bài cho hs rõ hơn.Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừ học : Học thuộc “ghi nhớ” SGK . Làm BT 23.3 ; 23.4 ; 23.5 SBT
b. Bài sắp học : “Ôn tập”
Các em xem kĩ từ bài 17dến bài23 để hôm sau ta học
IV/ Bổ sung:
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :26 OÂN TAÄP
Ngaøy soaïn: ……………..
Tiết :26

I/ Muïc tieâu :
1. Kieán thöùc:
Töï kieåm tra cuûng coá vaø naém chaéc caùc kieán thöùc cô baûn
töø baøi 17 ñeán baøi 23 cuûa chöông Ñieän Hoïc.
2.Kó naêng:
Vaän duïng caùc kieán thöùc toång hôïp ñaõ hoïc ñeå giaûi quyeát
caùc vaán ñeà coù lieân quan. Reøn kó naêng giaûi thích, caùch dieãn
ñaït.
3.Thaùi ñoä:

57
Giaùo duïc tính nghieâm tuùc, taäp trung, höùng thuù, maïnh daïn
phaùt bieåu yù kieán tröôùc taäp theå.
II / Chuaån Bò
1. Giaùo vieân:
Moät soá tranh, aûnh coù lieân quan ñeán kieán thöùc oân taäp.
Chuaån bò baûng phuï troø chôi oâ chöõ .
2. Hoïc sinh :
Nghieân cöùu kieán thöùc töø baøi 17 ñeán baøi 23 chöông Ñieän
Hoïc.
III/ Tieán trình leân lôùp :
1 . OÅn ñònh lôùp:
2. Kieåm tra :
a. Baøi cuõ:
GV: Haõy neâu caùc taùc duïng cuûa doøng ñieän? Taïi sao noùi
doøng ñieän coù taùc duïng sinh lí ?
HS: Traû lôøi
GV: Nhaän xeùt, ghi ñieåm
b. Söï chuaån bò cuûa hoïc sinh cho baøi môùi.
3. Tình huoáng baøi môùi :
Ñeå caùc em heä thoáng vaø khaéc saâu nhöõng kieán thöùc
vöøa hoïc cuûa chöông Ñieän Hoïc, hoâm nay thaày cuøng caùc em oân laïi
kieán thöùc chính töø baøi 17 ñeán baøi 23.
4.Baøi môùi :

NOÄI DUNG PHÖÔNG PHAÙP


I/ Töï HOAÏT ÑOÄNG 1: kieåm tra- cuûng coá kieán thöùc cô
kieåm tra: baûn:
GV: Caùc em cuõng ñaõ nghieân cöùu baøi ôû nhaø, baây
giôø caùc em seõ traû lôøi nhöõng caâu hoûi coù lieân quan
ñeán kieán thöùc oân taäp hoâm nay .
GV: Caâu 1 Coù theå laøm cho vaät bò nhieãm ñieän
baèng caùch naøo?
HS: Baèng caùch coï xaùt
GV: Caâu 2:Haõy ñaët moät caâu vôùi caùc töø : coï
xaùt ,nhieãm ñieän ?
HS: Coù theå laøm cho vaät nhieãm ñieän baèng caùch
coï xaùt
GV: Caâu 3 Coù nhöõng loaïi ñieän tích naøo? caùc ñieän
tích naøo huùt nhau? Caùc ñieän tích naøo thì ñaåy nhau?
HS: - Coù hai loaïi ñieän tích
- Caùc vaät nhieãm ñieän cuøng loaïi thì ñaåy nhau
- Caùc vaät nhieãm ñieän khaùc loaïi thì huùt nhau
GV: Giaûng cho hoïc sinh hieåu theâm phaàn "sô löôïc
veà caáu taïo nguyeân töû "
GV: Caâu 4: Haõy ñaët hai caâu trong ñoù coù söû

58
duïng 2 trong 4 cuïm töø sau: Vaät nhieãm ñieän döông, vaät
nhieãm ñieän aâm, nhaän theâm eletron, maát bôùt eletron ?
HS: - Vaät nhieãm ñieän döông neáu maát bôùt eletron
- Vaät nhieãm ñieän aâm neáu nhaän theâm eletron( cheøn
hình caáu taïo nguyeân töû vaøo vaø giaûng )
GV: Caâu 5: Haõy ñieàn cuïm töø thích hôïp vaøo choã
troáng trong caùc caâu sau:
a. Doøng ñieän laø doøng ...........coù höôùng
b. Doøng ñieän trong kim loaïi laø doøng .........coù

höôùng

HS:
a. Caùc ñieän tích dòch chuyeån
b . Caùc eletron töï do dòch chuyeån

GV: Caâu 6: Nguoàn ñieän moät chieàu maø caùc em hoïc


noù coù maáy cöïc? Haõy keå teân moät soá vaät duïng söû
duïng nguoàn ñieän moät chieàu ôû gia ñình em?
HS: - Nguoàn ñieän coù hai cöïc: Cöïc döông( +). cöïc aâm
(- )
- Nhöõng vaät duïng söû duïng nguoàn ñieän moät chieàu
laø: Ñoàng hoà, ñieän thoaïi, ñeøn pin, mic roâ ñieän töû...
GV: Caâu 7: Caùc vaät hay vaät lieäu naøo sau ñaây daãn
ñieän ôû ñieàu kieän thöôøng:
a.Maûnh toân .
b.Ñoaïn daây nhöïa.
c.Maûnh ni loâng.
d.Khoâng khí.
e.Ñoaïn daây ñoàng
f.Maûnh söù.
HS: vaät lieäu daãn ñieän ôû ñieàu kieän thöôøng laø:
Maûnh toân, Ñoaïn daây ñoàng
GV:laáy theâm moät soá ví duï veà chaát naøo daãn ñöôïc
ñieän, chaát naøo caùch ñöôïc ñieän.
GV :Caâu 8: Chieàu doøng ñieän ñöôïc quy öôùc nhö theá
naøo?
HS:laø chieàu töø cöïc döông qua caùc daây daãn vaø
caùc duïng cuï ñieän tôùi cöïc aâm cuûa nguoàn ñieän.
II/ Vaän GV: Caâu 9: Haõy keå 5 taùc duïng chính cuûa doøng
duïng: ñieän?

59
Baøi 1: HS: Taùc duïng nhieät, taùc duïng phaùt saùng, taùc
Choïn duïng töø, taùc duïng hoùa hoïc vaø taùc duïng sinh lí.
caâu D HOAÏT ÑOÄNG 2: Vaän duïng toång hôïp kieán thöùc:
GV: Baøi 1: Trong caùc caùch sau, caùch naøo laøm
thöôùc nhöïa deït nhieãm ñieän?
a.Ñaäp nheï nhieàu laàn thöôùc nhöïa xuoáng quyeån vôû
b. AÙp saùt thöôùc nhöïa vaøo moät bình nöôùc aám
c. Chieáu aùnh saùng ñeøn pin vaøo thöôùc nhöïa.
Baøi 2: d. coï saùt maïnh mieáng nhöïa vaøo taám vaûi khoâ.
Hình a, HS: Caâu D
vaät B:(-) GV: Nhö vaäy coù theå nhieãm ñieän cho vaät baèng caùch
Hình b, coï xaùt
vaät A:(-) GV: Baøi 2:trong caùc hình a,b,c sau ñaây, caû 2 vaät A,B
Hình C, ñeàu nhieãm ñieän ñöôïc treo baèng sôïi chæ maûnh.Haõy ghi
vaät B:(+) daáu ñieän tích (+) hay (-) cho vaät chöa ghi daáu?
Hình d,
vaät A:(+)

GV: phaân tích ñöôïc hai vaät ñang ôû traïng thaùi huùt
hay ñaåy baèng caùch xem goùc leäch sôïi daây
HS: Hình a vaât B:(-); hình b,vaât A:(-)
hình c, vaät B:(+), hình d vaät A:(+)
GV: Taïi sao em laïi choïn nhö vaäy ?
HS: Traû lôøi
GV: Coù hai loaïi ñieän tích, ñieän tích döông vaø ñieän
Baøi tích aâm. caùc ñieän tích cuøng loaïi thì ñaåy nhau, khaùc loaïi
3:_Maûnh thì huùt nhau
niloâng GV: Baøi 3: Coï xaùt maûnh niloâng baèng moät maûnh
nhaän len , cho raèng maûnh niloâng nhieãm ñieän aâm. khi ñoù vaät
theâm naøo trong hai vaät naøy nhaän theâm electron? vaät naøo
electron maát bôùt electron?
-Maûnh HS: MAÛnh ni loâng nhaän theâm electron.
len maát maûnh len maát bôùt electron.
bôùt GV:Nhö vaäy vaät nhieãm ñieän aâm neáu nhaän
electron theâm electron. vaät nhieãm ñieän döông neáu maât electron.
GV: Baøi 4:trong caùc sô ñoà maïch ñieän sau, sô ñoà
Baøi 4: naøo coù muõi teân chæ ñuùng quy öôùc chieàu cuûa doøng
Choïn sô ñieän
ñoà ôû hình
C

60
HS: Choïn sô ñoà hình c
Caâu 5: Quan saùt 4 hình sau, hình naøo
ñeøn phaùt saùng ?
Baøi 5:
Choïn hình
C

HS: Choïn hình c


GV: Baøi6: Trong nhöõng tröôøng hôïp sau haõy cho
Baøi6: bieát moïi tröôøng hôïp doøng ñieän coù taùc duïng gì?
Caâu A: A:Laøm teâ lieät thaàn kinh
Taùc duïng B:Laøm quay kim nam chaâm
sinh lí C:Laøm noùng daây daãn
Caâu B: D: Laøm boùng ñeøn buùt thöû ñieän saùng
Taùc duïng E:Laøm taùch ñoàng ra khoûi dung dòch ñoàng.
sinh töø HS: A: Taùc duïng sinh lí
Caâu C: B: Taùc duïng sinh töø
Taùc duïng C: Taùc duïng sinhn nhieät
sinh nhieät D: Taùc dung sinh phaùt soáng
Caâu D: E: Taùc duïng sinh hoùa hoïc
Taùc duïng GV: Doøng ñieän coù taùc duïng nhieät, taùc duïng phaùt
phaùt saùng, taùc duïng töø, taùc duïng hoùa hoïc, taùc duïng sinh lí
soáng HOAÏT ÑOÄNG 3: Toå chöùc troø chôi oâ chöõ:
Caâu E: GV: Chia hoïc sinh ra laøm hai ñoäi,töông öùng vôùi hai
Taùc duïng daõy baøn, theo thöù töï moãi ñoäi seõ töï löïa choïn moät
sinh hoùa haøng ngang baát kyø vaø traû lôøi, neáu traû lôøi ñuùng ñöôïc
hoïc moät ñieåm, sai khoâng coù ñieåm, neáu ñoäi moät traû lôøi
khoâng ñöôïc thì ñoäi hai coù quyeàn traû lôøi, neáu caû hai
ñoäi traû lôøi khoâng ñöôïc thì haøng ñoù boû troáng.Ñoäi naøo
tìm ra ñöôïc haøng doïc tröôùc ñöôïc hai ñieåm.
GV: Ñöa ra caâu gôïi yù:
1 .Moät trong hai cöïc cuûa pin (goàm 8 chöõ)
2 .Chieàu ñi töø cöïc döông qua caùc daây daãn vaø
caùc duïng cuï ñieän ñeán cöïc aâm cuûa nguoàn ñieän goïi
laø gì?(13 chöõ)
3.Vaät cho doøng ñieän ñi qua goïi laø gì? (goàm 10
chöõ)
4.Moät taùc duïng cuûa doøng ñieän (goàm 8 chöõ)
5.Löïc taùc dung giöõa hai ñieän tích cuøng loaïi( goàm
III. Troø 6 chöõ)
chôi oâ 6.Moät taùc duïng cuûa doøng ñieän( goàm 5 chöõ

61
chöõ : 7.Duïng cuï cung caáp ñieän laâu daøi(goàm 9 chöõ)
8.Vaät lieäu caùch ñieän thöôøng ñöôïc söû duïng(
goàm 4 chöõ)
HS: Hoaøn thaønh oâ chöõ
HOAT ÑOÄNG 4:Cuûng coá vaø höôùng daãn töï hoïc:
1: Cuûng coá:
GV: Cho hoïc sinh hoûi nhöõng vaán ñeà maø hoïc sinh
coøn vaáp phaûi chöa roõ
HS: Hoûi
GV: Ñöa baøi taäp sau leân baûng:
Baøi taäp 1: ÔÛ döôùi gaàm caùc oâ toâ chôû
xaêng bao giôø cuõng coù moät ñoaïn daây xích saét. Moät
ñaàu cuûa ñoaïn daây xích naøy noái vôùi voû thuøng chöùa
xaêng, ñaàu kia thaû keùo leâ treân maët ñöôøng. Haõy cho
bieát daây xích naøy söû duïng nhö vaäy ñeå laøm gì? taïi sao?
HS: Traû lôøi
GV: Ñöa noäi dung traû lôøi leân baûng.
GV: Ñöa tieáp baøi taäp sau leân baûng:
Baøi taäp 2: OÛû nhieàu xe ñaïp coù laép moät
nguoàn ñieän (ñinamoâ) ñeå thaép saùng ñeøn. Quan saùt ta
chæ thaáy coù moät daây daãn noái töø ñinamoâ tôùi ñeøn.
a.Vì sao ñeøn saùng khi ñinamoâ hoaït ñoäng ?
b.Veõ sô ñoà maïch ñieän töø ñinamoâ tôùi ñeøn tröôùc
xe ñaïp?
GV: Goïi moät hoïc sinh ñoïc baøi naøy
HS: Ñoïc vaø caû lôùp thaûo luaän
GV: Goïi moät hoïc sinh ñöùng leân traû lôøi caâu a
HS: Traû lôøi
GV: Giaûng theâm vaø ñöa noäi dung traû lôøi leân
baûng
IV Cuûng
coá:
Baøi 1:
OÂ toâ
chaïy coï
xaùt maïnh
vôùi
khoâng khí,
laøm
nhieãm
ñieän
nhöõng
phaàn
khaùc nhau
cuûa oâ

62
toâ. neáu
bò nhieãm
ñieän
maïnh ,
giöõa caùc
phaàn naøy
coù theå
phaùt sinh
tia löûa
ñieän gaây
chaùy noå
xaêng,
daây xích
laø vaät
daãn ñieän
vaø truyeàn
ñieän töø
oâ toâ
xuoáng
ñaát traùnh
chaùy, noå

Baøi 2:
a. Ñeøn
saùng

daây
laø
maïch
ñieän
kín,
daây
thöù
hai
chính
laø
khung
xe
ñaïp
b.

V Höôùng daãn töï hoïc:


a. Baøi vöøa hoïc:
Naém nhöõng noäi dung cô baûn cuûa baøi “oân taäp” hoâm nay

63
Xem vaø traû lôøi ñöôïc caùc baøi taäp ñaõ giaûi
17.4,18.4,19.3,23.4 SBT
b. Baøi saép hoïc: “Kieåm tra moät tieát”.
Traû lôøi laïi phaàn töï kieåm tra ôû baøi oân taäp naøy.
Xem laïi caùc daïng baøi taäp ñaõ giaûi (ñònh tính vaø ñònh
löôïng).
Chuaån bò duïng cuï hoïc taäp (giaáy, thöôùt, buùt...) ñeå kieåm
tra.

64
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :27
Ngày soạn :
Tiết 27 KIỂM TRA MỘT TIẾT

I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học ở phần điện học
2. Kĩ năng :
Kiểm tra những kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3.Thái độ :
HS ngiêm túc , ổn định trong học tập
II/ Đề kiểm tra :
• Hãy điền từ hoạt cụm từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau :
a. Dòng điện là dòng …………………………………………..
b. Chiều dòng điện là chiều ……………………………………
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất của các câu
sau :
Câu 1: Dùng mảnh vải khô cọ xát thì có thể làm cho vật nào sau đây nhiễm điện:
A. Một ống bằng gỗ
B. Một ống bằng thép
C. Một ống bằng giấy
D. Một ống bằng nhựa
Câu 2: Có mấy loại điện tích :
A. 1 loại
B. 2 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
Câu 3: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây :
A . Một mảnh nilong đã được cọ xát
B.Chiếc pin được đặt tách riêng trên bàn
C.Đồng hồ dùng pin đang chạy
D.Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng một thiết bị điện nào .
Câu 4: Chất nào sau đây dẫn được điện :
A.Nhựa
B. Thuỷ tinh
C. Than chì
D.Sứ
B/ Tự luận :
Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn , 1công tắc điều khiển 1đèn?

65
Câu2: Hãy xác định chiều dòng điện chạy trong sơ đồ sau đây ( Bằng cách vẽ các nũi tên )

Câu 3: Dòng điện có những tác dụng gì ?


III/ Hướng dẫn tự học :
• Bài sắp học “ Cường độ dòng điện”
Câu hỏi soạn bài :
- Ampekế dùng để làm gì ?
- Đơn vị cường độ dòng điện là gì?
IV/ Bổ sung :

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


A. Phần trắc nghiệm :
*
a. Các điện tích dịch chuyển có hướng
b. Từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện
*
Câu 1: D
Cau 2: B
Câu 3: C
Câu 4: C
B . Phần tự luận :

Câu 1:

Câu2:

66
Câu 3: Dòng điện có 5 tác dụng : -Tác dụng nhiệt .Tác dụng phát sáng .Tác dụng sinh lí .Tác
dụng hoá học .Tác dụng từ

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán


Tuần 28
Ngày soạn :………
Tiết 28 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Nêu được dòng điện càng mạnh thì có cường độ lớn và tác dụng càng mạnh .Nêu được đơn
vị của cường độ dòng điện
2.Kĩ năng :
Sử dụng được ampe kế để đo được cường độ dòng điện
3.Thái độ :
Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :
1.GV: Một Pin loại 1,5 vôn hoặc 3 vôn , một đèn pin đã lắp sẵn vào đèn , một ampe kế một
biến trở , một đồng hồ vạn năng 5 đoạn dây dẫn
2.HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3.Tình huống bài mới :
GV lấy tình huống như nêu ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cường độ I/ Cường độ dòng điện :
dòng điện: 1.Quan sát thí nghiệm :
GV: Bố trí thí nghiệm như hình 24.1 sgk
HS: Quan sát
GV: Điều chỉnh biến trở để đèn sáng mạnh
yếu khác nhau . Hãy quan sát số chỉ của ampe
kế như thế nào khi đèn sáng nhiều, ít?
HS: Quan sát ,trả lời *Nhận xét :
GV: Cho hoc sinh đọc phần cường độ dòng - lạnh
điện sgk - lớn
HS: Thực hiện
GV: Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng
chữ gì ? đơn vị là gì ?
HS: Kí hiệu chư I và đơn vị là A
GV: Ngoài tra còn có đơn vị mA , kA
GV: 1A = ? mA

67
HS: 1A= 1000 mA
GV: 1mA = ? A
HS: 1mA = 0.001A
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu ampe kế : II/ Ampekế :
GV: Ampe kế là gì ? Ampekế là dụng cụ dùng để đo cường độ
HS: Dụng cụ để đo cường độ dòng điện dòng điện
GV: Phát cho mỡi nhóm một ampe kế
GV: Trên mặt ampekế có ghi chữ gì ?
HS: Trả lời
GV: Hãy cho biết giới hạn đo của ampekế
này ?

HS: Quan sát, trả lời


GV: Quan sát hình 24.1 . Hãy cho biết
ampekế nào dùng kim chỉ thị ? ampe kế nào
dùng số ?
HS: Trả lời
GV: Ở các chốt nối dây dẫn ampe kế có ghi
gì ?
HS: dấu + và dấu -
GV: dấu + là cực dương , dấu trừ là cực
âm của ampe kế
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu đo cường độ III/ Đo cường đọ dòng điện:
dòng điện Để đo cường độ dòng điện người ta mắc
GV: Em hãy lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện ampekế nối tiếp với thiết bị cần đo
hình 24.3 sgk trong đó ampe kế kí hiệu A
HS:

GV: Dựa vào bảng số 2 sgk hãy cho biết


ampe kế nhóm em đo được đồ dùng điện nào ? C2: - Lớn
HS: Trả lời - Sáng
GV: Mắc sơ đồ mạch điện thực tế như
hình 24.3 sgk . Đóng công tắc và quan sát
ampe kế
HS: Quan sát
GV: Thay một viên Pin bằng hai viên pin .
đóng công tắc và quan sát ampe kế
HS: Thực hiện
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận IV/ Vận dụng :
dụng :
GV: Cho HS thảo luận C3
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào giải được câu này ? C3: a. 0.175A = 175mA
HS: Lên bảng thực hiện b. 0.38A = 380mA
GV: Cho học sinh thảo luận C4 c. 1250mA = 1.25A

68
HS: Thảo luận trong 2 phút d. 280mA = 0.28A
GV: Gọi một học sinh trả lời câu này
HS: Trả lời
GV: Ampe kế nào ở câu C5 mắc đúng C5: Ampekế ở hình a
HS: Ampe kế ở hình a
HOAT ĐỘNG 5: Củng cố và huớng dẫn tự học
1.Củng cố :
Ôn lại kiến thức cơ bản vừa học
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 24.1 và 24.2 SBT
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Xem lại cách giải các câu C làm bài tập
24.3 ; 24.4; 24.5 SBT
b.Bài sắp học : “Hiệu điện thế”
- Đơn vị hiệu điện thế là gì ?
-Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ gì ?
IV/ Bổ sung :

69
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :29
Ngày soạn:……..
Tiết :29 HIỆU ĐIỆN THẾ

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức :
Học sinh hiẻu được dơn vị , dụng cụ đo và chach do HĐT
2.Kĩ năng:
Làm TN đo HĐT một cách thành thạo
3.Thái độ :
HS tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Các đồ dùng làm TN hình 25.3 , 1đồng hồ vạn năng
2. HS: Ngiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ :
GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” SGK bài cưòng độ dòng điện . Hãy đổi đơn vị sau :
3mA = ? A
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của HS cho bài mới .
3.Tình huống bài mới :
Giáo viên lấy tình huống như đã ghi ở SGK
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu hiệu điện thế : I/ Hiệu điện th ế:
GV: Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó - Nguồn điện tạo ra giữa hai cwcj của nó
gọi là HĐT một hiệu điện thế
GV : Như vậy hiệu điện thế kí hiệu là gì ? - Đơi vị là vôn hoặc milivôn
HS: Vôn - Để đo HĐT người ta dùng vôn kế
GV : Cho HS thảô luận C1 trong 1 phút
GV: Pin tròn ghi mấy vôn
HS: Trả lời
GV: Ắc quy xe máy có mấy vôn ?

70
HS : 12vôn
GV: Giữa 2 lỗ ổ cắm điện nhà em có mấy
vôn ?
HS: 220v
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vôn kế : II/ Vôn kế :
GV: Chia HS làm 4 nhóm , mỗi nhóm gv Là dụng cụ dùng để đo HĐT
phát cho một vôn kế
HS: Quan sát
GV: Vôn kế là gì ?
HS: Là dụng cụ đo HĐT
GV: Trên mặt vôn kế có ghi chữ gì ?
HS: Chữ V
GV: Hãy quan sát hình 25.2 và ghi kết quả
vào bảng 1
HS: Thực hiện
GV: Ở các chốt dây dẫn của vôn kế có ghi
chữ gì?
HS: Dấu + và dấu –
HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu hiệu điện thế III/ Hiệu điện thế gi ữa 2 cực của nguồn điện
giưa hai cực của nguồn điện khi mạch hở : khi mạch hở:GK)
GV: Hãy lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
hình 25.3 ?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Vôn kế nhóm em có hđt là bao nhiêu ?
HS: Trả lời
GV: Điều chỉnh sao cho vôn kế chỉ số 0 rồi
mắc vào mạch điện hình 25.3
GV: Cực + vôn kế mắc vào cực + của
nguồn điện , cực - vôn kế mắc vào cực - nguồn
điện
GV: Khi công tắc mở và đóng thì số chỉ của
vôn kế có khác không ?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 4:Tìm hiểu buớc vận dụng : IV/ Vận dụng :
GV: Hãy đổi các đơn vị sau:
2.5v=? mV C4: a. 2,2V=2500mV
6kV=? V b.6KV=6000V
HS: Lên bảng thực hiện c.110V=0,11KV
GV: Cho HS thảo luận C5 d.1200mV=1,2V
HS: Thực hiện
GV:Dụng cụ này có tên gọi là gì ?
HS: Vôn kế
GV: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN Của
dụng cụ này ?
HS: Trả lời C6: Nên dùng vôn kế có GHĐ20V
GV: Kim vôn kế ở vị trí 1 là mấy vôn và ở

71
vị trí 2 là mấy vôn ?
HS: Trả lời
GV: Gọi hs đọc C6
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Ta nên dùng vôn kế nào đo cho phù hợp
?
HS: Dùng vôn kế có GHĐ 20V
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố : Hướng dẫn HS làm BT 25.1 và 25.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT25.3;25.4;25.5SBT
b. Bài sắp học :”Hiệu địên thế giữa 2 đầu dụng cụ điện”
Các em cần soạn kĩ bài này để hôm sau ta học
IV/ Bổ sung:

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán

Tuần :30
Ngày soạn :………..
Tiết :30 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN

I /Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Nêu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn
-Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện có cường độ càng lớn
-Hiểu được các giá trị định mức cuả các dụng cụ điện
2. Kĩ năng :
Sử dụng thành thạo Ampekế và Vôn kế để đo HĐT và CĐDĐ giữa hai đầu dụng cụ điện
3.Thái độ :
Nghiêm túc , ổn dịnh trong giảng dạy
II/ Chuẩn bị :
1.GV: Bộ TN hình 26.1, hình vẽ phóng lớn hình 26.3
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a.Bài cũ :
GV: Em hãy lên bảng đổi các đơn vị sau ?
10mV= ? V
250V = ? mV
HS :Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
3.Tình huống bài mới :

72
Nêu tình huống như ghi ở SGK
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu HĐT giữa hai I/ Hiệu điện thế giưa hai đầu bóng đèn:
đầu bóng đèn : 1.Bóng đèn chưa mắc vào nguồn điện :
GV: Bố trí TN như hình 26.1 SGK
HS: Quan sát
GV: Em có nhận xét gì về HĐT giữa hai
đầu bóng đèn ?
HS: HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0
GV: Tiếp tục làm TN như hình 26.2 SGK 2.Bóng đèn được mắc vào nguồn điện:
,làm với nhiều nguồn kgác nhau ,cho HS quan
sát kết quả và ghi vào bảng 1
HS: Quan sát TN và ghi vào bảng
GV: Từ kết quả trên hãy điền vào chỗ trống
C3? C3: - Có
HS: - Không có -Lớn / nhỏ
- Lớn /nhỏ ; - Lớn / nhỏ - Lớn / nhỏ
GV: Một bóng đèn có ghi 2,5V .Hỏi có thể
mắc đèn này vào HĐT bao nhiêu để nó không
bị hỏng ?
HS: Nhỏ hơn hoặc bằng 2.5 vôn
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự tương quan II/ Sự tương quan giữa hiệu điện thế và sự
giữa hiểu giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch chênh lệch mực nước:
mực nước: a. Chênh lệch mực nước
GV: Em hãy quan sát hình 26.3 a và b b. Hiệu điện thế ; dòng điện
GV: Cho học sinh đọc phần thông báo C5 c. Chêng lệch mực nước ;Nguồn điện ;
HS: Thực hiện trong 2 phút HĐT
GV: Hãy điền vào chỗ trống ở các câu a, b
,c sau?
HS: a: Chênh lệch mực nước ; dòng nước
b: Hiệu điện thế ; dòng điện
c: Chênh lệch mực nước , nguồn điện ,
hiệu điện thế
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng III/ Vận dụng :
GV: Cho học sinh đọc C6
HS: Thực hiện C6: c
GV: Em cho biết ở câu này câu nào đúng ?
HS: Câu C C7: a
GV: Hãy quan sát hình 26. 4, khi công tắc
đóng thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế
khác 0 ?
HS: a và b C8: Vôn kế hình c
GV: Hãy quan sát hình 26.5 ở hình nào vôn
kế chỉ khác 0?
HS: vôn kế hình C

73
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học
1.Củng cố :
GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài
HS: Làm bài tập 26.1 và 26.2 SBT .
2.Hướng dẫn tự học
a.Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk.
Làm bài tập 26.3 ; 26.4 ; 26.5 SBT
b.Bài sắp học: “Thực hành đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện”
IV/ Bổ sung :

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán

Tuần :31
Ngày soạn :……….
Tiết :31 THỰC HÀNH
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI MẠCH NỐI TIẾP

I/ Mục tiêu :
1. Kiền thức :
HS biết mắc nối tiếp hai bóng đèn
2. Kĩ năng :
Thực hành đo và và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong mạch
3. Thái độ :
Có hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị :
Cho HS chuẩn bị những dụng cụ sau :Nguồn điện 3V hoặc 6V , 1 ampekế, 1 vônkế,1
công tắc ,2 bóng đèn có lắp sẵn vào đèn cùng loại với nhau
III/ Giảng dạy :
1.Ỏn định lớp :
2.Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” SGK bài “hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện” ?
HS: Trả lời
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3.Tình huống bài mới :
GV nêu tình huống như ghi ở SGK
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS kẻ mẫu
báo cáo :
GV: Cho hs lấy mỗi em một đôi giấy ghi
lại những số liệu như ghi ở mẫu báo cáo trang

74
78 SGK
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn để học sinh kẻ cho đúng
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu noịi dung thực
hành :
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 27.1a lên
bảng 1.Mắc nối tiếp hai bóng đèn :
HS: Quan sát
GV: Hãy cho biết ampekế được mắc như
thế nào vào 2 bóng đèn ?
HS: Mắc nối tiếp
GV: Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện này vào
mẫu báo cáo ?
HS: Thực hiện
GV: Phát dụng cụ và thiết bị cho HS mắc
đúng sơ đồ
HS: Nhận thiết bị và lắp ráp 2. Đo cường độ dòng điện đối với mach
GV: Hãy đóng công tắc và quan sát chỉ số nối tiếp :
của ampekế
HS: Quan sát và ghi vào mẫu báo cáo
GV: Tương tự thay đổi ampekế vào vị trí
2,3 quan sát và ghi vào mẫu báo cáo
HS: Thực hiện
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 27.1b
SGK lên bảng
HS: Quan sát
GV: Hãy lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
này ?
HS: Thực hiện
GV: Vôn kế này được mắc như thế nào với
đèn 1 ? 3. Đo hiệu điện thế giữa hai đoạn mạch nối
HS: Mắc song song tiếp .
GV: Phát thiết bị cho HS thực hành
HS: Lắp TN như hình 27.1 b .SGK Hãy
quan sát số chỉ ampekế và ghi vào mẫu báo
cáo ?
HS: Thực hiện
HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả :
GV: Thu mẫu báo cáo của hs lại dựa vàođó
đánh giá và cho điểm học sinh
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :
1.Củng cố :
Giáo viên hệ thống lại những kiến thức vừa học
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Cần xem lại các bước thực hành hôm nay
b. Bài sắp học : “ Thực hành đo hiệu điện thế”

75
IV/ Bổ sung :

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán


Tuần :32
Ngày soạn :……
Tiết :32 THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
ĐỐI VỚI MẠCH MẮC SONG SONG

I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Biết cách mắc song song hai bóng đèn
2.Kĩ năng :
Biết cách đo HĐT và CĐ D Đ đối với mạch mắc song song
3.Thái độ :
Tập trung , ổn định trong học tập
II/ Chuẩn bị :
Cho HS chuẩn bị những dụng cụ như ghi ở sgk
III/ Giảng dạy :
1.Ổn định lớp :
2.Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
3.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn hs kẻ mẫu I/ Nội dung thực hành :
báo cáo thực hành :
GV: Cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ
mẫu báo cáo giống như ghi ở SGK
HS:Thực hiện 1. Mắc 2 bóng đèn song song
GV:Nhận xét , ghi điểm
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung thực
hành :
GV: Treo hình vẽ hình 28.1 SGK lên bảng
.Em hãy cho biết 2 điểm nào là 2 điểm chung
của các bóng đèn ?

76
HS: Điểm N và M
GV: Đoạn mạch có những mạch rẽ nào ?
HS: Mạch 1 , 3 và 3 , 4
GV: Hãy cho biêtt mạch chính là điểm
nào ?
HS: Những điểm không phải là mạch
nhánh
GV: Phát thiết bị cho học sinh
HS: Nhận thiết bị 2. Đo hiệu địên thế với đoạn mach
GV: Em hãy quan sát độ sáng của 2 đèn mắc song song
,sau đó tháo 1 trong 2 đèn đó và quan sát độ
sáng bóng còn lại
HS: Thực hiện 10 phút
GV: Hướng dẫn HS mắc vôn kế vào hai
điểm 1và 2 . Vẽ sơ đồ này vào mẫu báo cáo
HS: Thực hiện
GV: Em hãy cho biết vôn kế được mắc như
thế nào với đèn 1?
HS: Mắc song song
GV: Cho HS đóng công tắc và đọc chỉ số
của vôn kế
HS: thực hiện trong 5 phút 3. Đo cường độ dòng điện đối với
GV: Hướng dẫn hs mắc ampekế nối tiếp với đoạn mạch mắc song song :
đèn 1 sau đó đóng công tắc và đọc chỉ số
HS: Thực hiện
GV: Cho HS làm tương tự như vậy để đo
CĐDĐ qua đèn 2 và toàn mạch
HS: thực hiện
GV: Dụa vaov bài thực hành hãy nhận xét
3b của mẫu báo cáo ?
HS: thực hiện
HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả :
Giáo viên thu mẫu báo cáo của học sinh lại
nhận xét và cho điểm học sinh
HOẠT ĐỘNG 3:Củng cố và hướng dãn tự học
1.Củng cố : Giáo viên hệ thống lại những bước thực hành hôm nay
2.Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Xem lại cách mắc vônkế và ampekế
b. Bài sắp học : An toàn khi sử dụng điện
• Câu hỏi soạn bài :
- Dòng điện qua cơ thể ngưòi có nguy hiểm không ?
- Nêu quy tắc an toàn khi sử dụng điện ?
IV/ Bổ sung :

77
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :33
Ngày soạn:………
Tiết :33 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN

I / Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Học sinh biết được mức độ nguy hiểm của điện đối với cơ thể người
2. Kĩ năng :
Hiểu được các tác dụng của dụng cụ bảo vệ điện trong nhà
3.Thái độ :
Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :
HS nghiên cứu kĩ SGK
III/Giảng dạy :
1.Ổn định lớp :
2.Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
3.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu dòng điện qua I/ Dòng điện qua cơ thể người có thể gây
cơ thể ngừơi có thể gây ra nguy hiểm : nguy hiểm :
GV: Ta phải cầm bút thử điện như thế nào 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể
thì bút thử điện sáng ? người
HS: Phải nắm vào thanh kim loại trên bút
GV: Cho HS làm TN như hình 29.1 SGK
HS: Thực hiện
GV: Hãy hoàn thành phần nhận xét SGK
HS:-Đi qua ; -mọi C1: Phải cầm bút thử điện sao cho thanh
GV:Hãy cho biết giới hạn nguy hiểm khi kim loại chạm vào tay .
dòng điện qua cơ thẻ người ? • Nhận xét :

78
HS: Trả lời như ghi ở SGK - Đi qua
GV: Lấy ví dụ về mức độ nguy hiểm của - mọi
dòng điện khi qua cơ thể ?
HS Trả lời
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng II/ Tác dụng của cầu chì :
đoản mạch và tác dụng của cầu chì :
GV: Làm TN như hình 29.2SGK
HS:Quan sát
GV: Đóng công tắc và ghi số chỉ của
ampekế C3: Khi bị đoản mạch thì cầu chì sẽ
HS: Thực hiện đứt
GV: Khi đoản mạch thì CĐDĐ như thế
nào ?
HS: Rất lớn
GV; Hãy cho biết ý nghĩa các số ghi ở cầu
chì hình 29.4SGK
HS:Trả lời III/ Các quy tắc an toàn điện :
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các quy tắc an ( sgk)
toàn điện :
GV: Cho HS thảo luận và đọc phần này ở
SGK
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Hãy nêu các qui tắc an toàn điện ? Học
sinh trả lời phần III sgk
GV: Quan sát hình 29.5. Em hãy cho biết có
gì không an toàn về điện và cách khắc phục ?
HS: Trả lời

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học


1.Củng cố : Giáo viên ôn lại cho học sinh những kiến thức chính của bài . Làm bài tập
29.1 và 29.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học : Học thuộc bài . Làm bài tập 29.3. và 29.4 SBT
b. Bài sắp học : “Kiểm tra học kì”
Các em xem lai toàn bộ những kiến thức của phần “điện học” để hôm sau ta kiểm tra
IV/ Bổ sung :

79
Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :34
Ngày soạn:……..
Tiết :34 KIỂM TRA HỌC KÌ II

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà học sinh đã học ở phần điện học
2. Kĩ năng :
Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của học sinh để giải thích các hiện tượng và giải các bài
tập có liên quan
3. Thái độ :
Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra
II/ Ma trận thiết kế đề :
sự nhiễm Hai loại Dòng Chất cường Sơ đồ Tác hiệu
điện điện tích điện dẫn điện độ dòng điện dụng điệ điện thế
điện n
tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl
NB
TH
VD
T
III / Đề kiểm tra:
A.Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu1: Dùng mảnh vải khô cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích ?
A. Một ống bằng gỗ B. Một ống bằng thép
C . Một ống bằng giấy D. Một ống bằng nhựa
Câu2: Có mấy loại điện tích mà em đã học ?
A . Một loại B . Hai loại C .Ba loại D. Bốn loại

80
Câu 3: Dòng điện có mấy tác dụng mà em đã học ?
A . 3 tác dụng B. 4 tác dụng C. 5 tác dụng D . 6 tác dung
Câu4: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây :
A. Đường dây điện trong nhà khi không sử dụng thiết bị điện
B. Đồng hồ dùng pin đang chạy
C. Chiếc pin đặc trên bàn
D. Mảnh ni lông đã được cọ xác
Câu 5: Trong các chất sau chất nào dẫn được điện ?
A. Nước nguyên chất B. Thanh gỗ khô
C. Ruột bút chì D. Mảnh thuỷ tinh
Câu6: Hãy chọn ampekế có giới hạn đo nào sau đây để đo dòng điện có cường độ 1000mA
A.0.5A B. 0.7A C.0.9A D. 1.2A
Câu7: Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn quấn quanh loãi sắt non thì loãi sắt non có thể hút
:
A. Đồng B. Sắt C. Nhôm D. Nhựa
Câu8: Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế khác 0 ?
A. Giưa hai cực của pin còn mới chưa mắc vào mạch điện
B. Giữa hai đầu bóng đèn chưa mắc vào mạch điện
C. Giữa hai cực của bin là nguồn điện chạy trong mạch kín
D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng
B. Phần tự luận :
Câu 1: Hãy đổi các đơn vị sau :
a. 2A= ? mA
b. 5mA =? A
c. 1.2V =? mV
d. 2500mV=? V
Câu2: Hãy vẽ sơ đồ mạch điẹn gồm 2 pin một công tắc điều khiển một đèn
Câu3: Tại sao nói dòng điện có tác dụng sinh lí ?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


A. Trắc nghiệm :
câu1: D
câu2: B
câu3:C
câu4: B
câu5: C
câu6: D
câu7: B
câu8: C
B/ Phần tự luận :
a. 2A = 2000mA

81
b. 5mA= 0.005A
c. 1.2 V= 1200mV
d. 2500mV=2.5V
Câu2:

Câu3: Dòng điện có tác dụng sinh lí vì khi dòng điện có cường độ lớn đi qua cơ thể người
làm cho thần kinh bị tê liệt , ngạc thở, tim ngừng đập …

Giáo án vật lí 7 Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán


Tuần 35:
Ngày soạn :
Tiết 35: ÔN TẬP

I/ Mục tiêu :
1. kiến thức :
ôn lại những kiến thức đã học ở phần điện học
2. kĩ năng : giúp cho học sinh khắc sâu kiến thức và áp dụng kiến thức đó vào cuộc
sống
3. thái độ : học sinh tập trung ổn định trong tiết học
II/ chuẩn bị :
1. giáo viên : bảng phụ trò chơi ô chữ
2. học sinh nghiiên cứu kĩ sgk
III/ giản dạy :
1. ổn định lớp
2. tình huốn bài mới
qua bài kiểm tra học kì có những chỗ các em còn lủn nhiều do đo hôm nay chúng ta thực
hiện tiết ôn tập để củng ccố kiến thức đó
3. bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu phần tự kiể tra I/ Tự kiểm tra :
GV: em nào trả lời được câu 1
HS: một sô vật có thể nhiễm điện do cọ xát 1. Nhiều vật có thể nhiễm điện do
GV: em nào giải được câu 2 cọ xát
HS: có 2 loại điện tích , hai điẹn tích cùng dấu 2. Có 2 loại diện tích
thì đẩy nhau khác đấu thì hút nhau
GV: Em nào giải được câu 3 ? 3.

82
HS: Trả lời 4 . a,các điện tích dịch chuyển
GV: Em nào giải được cau 4? b. Các elẻcton tự do dịch chuyển
HS: a. Các diện tích dịch chuyển 5. E
b. Các elẻcton tự do 6. Tác dụng : Từ, nhiệt , sinh lí , phát sáng ,
GV: Em nào giải được cau 5? hoá học
HS: Trả lời
GV: Em nào giải dược câu 6?
HS: Kẻ tên II/ Vận dụng :
GV: Tương tự cho học sinh giải các câu còn 1.D
lại 2.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng : 3.- Nilong nhận elẻcton
GV: Ở câu 1, câu nào trả lời đúng nhất ? -Len mất elẻcton
HS: D 4.C
GV: Co HS thảo pluận và giải câu 2 ? 5. C
HS: Thực hiện
GV: Tương twj cho hS giải các câu còn lại
HOẠT ĐỘNG 3: Cho HS chơi trò chơi ô chữ
GV: Treo bảng phụ lên bảng
HSQuan sát
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời những câu hỏi
ở phần này
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :
3. Củng cố : GV Hệ thống lại những kiến thức chính của bài
4. Hướng dẫn tự học :
• Bài vừa học : Xem lại các câu lí thuyết và bài tập đã giải
IV/ Bổ sung :

83

You might also like