You are on page 1of 91

Tuần 1

Ngày soạn: ……….. Chương 1: CƠ HỌC


Tiết : 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động
cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động
Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng:
Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự
vật.
II/ Chuẩn bị:
1. Cho cả lớp:
Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung
điền từ C6.
2. Cho mỗi nhóm học sinh:
1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới:
Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống
hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác
nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ
học”.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển
định vật chuyển động hay đứng yên: động hay đứng yên.
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển
động và 2 VD về vật đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái
trường đứng yên.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với
mây… chuyển động hay đứng yên? vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên so với vật mốc gọi là chuyển động.
đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô
chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển
động. Nếu không chuyển động thì đứng
yên.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật
như thế nào.
GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên
hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng
hoàn toàn không?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển C2: Em chạy xe trên đường thì em
động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? chuyển động còn cây bên đường đứng yên.
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là
mặt đường. C3: Vật không chuyển động so với vật
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên
lấy VD? xe không chuyển động so với xe.
HS: Là vật không chuyển động so với
vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng
chuyển động so với xe. yên.
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên. C4: Hành khách chuyển động với nhà ga
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng vì nhà ga là vật làm mốc.
cho học sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì
hành khách chuyển động hay đứng yên?
Tại sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga
là vật làm mốc. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên
GV: So với tàu thì hành khách chuyển vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động
động hay đứng yên? Tại sao? cùng với hành khách.
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật C6: (1) So với vật này
làm mốc. (2) Đứng yên.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6

2
HS: (1) So với vật này C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời
(2) Đứng yên đứng yên.
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu
bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng
yên.
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số
chuyển động thường gặp:
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em
biết và hãy lấy một số VD chuyển động
cong, chuyển động tròn?
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. III/ Một số chuyển động thường gặp:
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động
và giảng cho học sinh rõ
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho
HS thảo luận C10 C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so Chuyển động cong: ném đá
với vật nào, đứng yên so với vật nào? Chuyển động tròn: kim đồng hồ
HS: Trả lời
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng
hay không? IV/ Vận dụng:
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển
động tròn quanh vật mốc.

C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô


chuyển động so với trụ điện.

C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ


vật chuyển động tròn quanh vật mốc

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà.


1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
2. Hướng dẫn về nhà:
a.Bài vừa học:
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”
b.Bài sắp học: “vận tốc”

3
*Câu hỏi soạn bài.
- Vận tốc là gì?
- Công thức tính vận tốc.
IV/ Bổ sung:

4
Tuần 2:
Ngày soạn:
Tiết : 2 VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Kỷ năng:
Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
3.Thái độ:
Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
Tranh vẽ hình 2.2 SGK
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ
GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta
chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
HS: Trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
3. Tình huống bài mới
Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài
tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.

4. Bài mới:
5
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái I/ Vận tốc là gì?
niệm vận tốc.
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh
lên bảng. nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là
HS: Quan sát chậm nhất.
GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn,
ai chậm hơn?
HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì
nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều
nhất thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
GV: Hãy tính quãng đường hs chạy C2: Dùng quãng đường chạy được chia
được trong 1 giây? cho thời gian chạy được.
HS: Dùng công thức: Quãng đường
chạy/ thời gian chạy.
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh
Như vậy Quãng đường/1s là gì? chậm của chuyển động.
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy (1) Nhanh (2) Chậm
trên 1s gọi là vận tốc. (3) Quãng đường (4) đơn vị
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công II/ Công thức tính vận tốc:
thức tính vận tốc: S
GV: Cho HS đọc phần này và cho HS V= t Trong đó V: vận tốc
ghi phần này vào vở. S: Quãng đường
HS: ghi t: thời gian
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị III/ Đơn vị vận tốc:
vận tốc: Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay
Treo bảng 2.2 lên bảng kilômet/h (km/h)
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào
dấu 3 chấm.
HS: Lên bảng thực hiện C4:
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận
tốc và tốc kế. C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp - Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.

6
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của
chúng ta, cái nào là tốc kế
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần C6: Tóm tắt:
vận dụng: t=1,5h; s= 81 km
GV: cho HS thảo luận C6 Tính v = km/h, m/s
HS: thảo luận 2 phút Giải:
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải Áp dụng:
HS: lên bảng thực hiện v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. = 15m/s
GV: Cho HS thảo luận C7. C7: Tóm tắt
HS: thảo luận trong 2 phút t = 40phút = 2/3h
GV: Em nào tóm tắt được bài này? v= 12 km/h
HS: Lên bảng tóm tắt Giải:
GV: Em nào giải được bài này? Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
HS: Lên bảng giải. Các em khác làm = 12 x 2/3 = 8 km
vào nháp C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x ½ = 2 (km)
HOẠT ĐỌNG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
b. Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
* Câu hỏi soạn bài:
- Độ lớn vận tốc xác định như thế nào?
- Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều.
IV. Bổ sung:

7
Tuần 3
Ngày soạn:
Tiết : 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kỷ năng:
Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả
đoạn đường.
3. Thái độ:
Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
2. Học sinh:
Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Học sinh: trả lời
GV: Nhận xét và ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
3. Tình huống bài mới:
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có
phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và
chuyển động không đều”.

4. Bài mới:
8
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu ĐN: I/ Định nghĩa:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 - Chuyển động đều là chuyển động mà
phút. vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
HS: Tiến hành đọc. gian.
GV: Chuyển động đều là gì? - Chuyển động không đều là chuyển
HS: trả lời: như ghi ở SGK động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động thời gian.
đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…
GV: Chuyển động không đều là gì? C1: Chuyển động của trục bánh xe trên
HS: trả lời như ghi ở SGK máng nghiêng là chuyển động không đều.
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không Chuyển động của trục bánh xe trên quãng
đều? đường còn lại là chuyển động đều.
HS: Xe chạy qua một cái dốc …
GV: Trong chuyển động đều và chuyển
động không đều, chuyển động nào dễ tìm C2: a: là chuyển động đều
VD hơn? B,c,d: là chuyển động không đều.
HS: Chuyển động không đều.
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và
trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe
lăng chuyển động đều và chuyển động
không đều?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Vận tốc trung bình của chuyển động
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển không đều:
dộng không đều.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ C3: Vab = 0,017 m/s
lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên Vbc = 0,05 m/s
quãng đường A và D. Vcd = 0,08m/s
HS: trả lời
GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh
hay chậm đi?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng: III/ Vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải động lúc nhanh, lúc chậm.
thích bài này? 50km/h là vận tốc trung bình
HS: Lên bảng thực hiện

9
GV: Cho HS thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài C5: Tóm tắt:
này? S1 = 120M, t1 = 30s
HS: Lên bảng thực hiện S2 = 60m, T2= 24s
GV: Các em khác làm vào nháp Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
Giải:
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 Vtb1= 120/30 =4 m/s
giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
tàu đi được? Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s)
HS: Lên bảng thực hiện t1 + t2 30 + 24
GV: Cho HS thảo luận và tự giải C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố , hướng dẫn tự học


1. Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức của bài
Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
b. Bài sắp học: biểu diễn lực
* Câu hỏi soạn bài:
- Kí hiệu của lực như thế nào?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
IV/ Bổ sung:

10
Tuần 4:
Ngày soạn:
Tiết 4 BIỂU DIỄN LỰC

I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kỉ năng:
Biết biểu diễn được lực
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
2. Học sinh:
Nghiên cứu SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về
chuyển động đều và chuyển động không đều?
b. Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:
3. Tình huống bài mới:
Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để
hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HỌAT ĐỘNG 1: I/ Khái niệm lực :
Ôn lại khái niệm về lực:
GV: Gọi HS đọc phần này SGK C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm
HS: Thực hiện lên miếng thép làm tăng vận tốc của
11
GV: Lực có tác dụng gì? xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh
HS: Làm thay đổi chuyển động hơn.
GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
cho biết trong các trường hợp đó lực có tác quả bóng biến dạng và ngược lại lực
dụng gì? quả bóng đập vào vợt làm vợt biến
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe dạng
lăn chuyển động.
- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào
vợt làm vợt biến dạng II/ Biểu diễn lực:
HOẠT ĐỘNG 2: 1. Lực là 1 đại lượng véctơ:
Tìm hiểu biểu diễn lực: Lực có độ lớn, phương và chiều
GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không?
Có chiều không?
HS: Có độ lớn và có chiều
GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có
chiều là đại lượng vectơ.
GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế
nào?
HS: Nêu phần a ở SGK. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. a. Biểu diễn lực:
GV: Lực được kí hiệu như thế nào?
HS: trả lời phần b SGK
GV: Cho HS đọc VD ở SGK. Chiều theo mũi tên là hướng của lực
HS: Tiến hành đọc b. Kí hiểu về lực:
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. -> véctơ lực được kí hiệu là F
HOẠT ĐỘNG 3: - Cường độ lực được kí hiệu là F
Tìm hiểu bước vận dụng: III/ Vận dụng:
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2phút
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của
vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với
10 (v) C2 F = 50N
HS:
10N 10 N

F
GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo
phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm
F = 15000N
ứng với 5000N?
F = 15000N F
12
HS: 5000N
5000N
C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng
đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ
GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình F1 = 20N
4.4? F2 : điểm đặt B phương
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. ngang, chiều từ trái sang phải, cường
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng độ F2= 30N
HS: Quan sát F3: điểm đặt C, phương
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở. nghiêng một góc 300 so với phương
ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 =
30N.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học:


1. Củng cố:
Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
b. Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
* Câu hỏi soạn bài:
- Thế nào là 2 lực cân bằng?
- Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.
IV Bổ sung:

13
Tuần 5:
Ngày
Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
Làm được TN về 2 lực cân bằng
2. Kỷ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat.
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. bài cũ:
GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
3. Tình huống bài mới:
GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
HS: thực hiện
GV: Em nào trả lời được?
GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Lực cân bằng
14
Nghiên cứu hai lực cân bằng 1/ Lực cân bằng là gì?
GV: Hai lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ C1: a. Có 2 lực P và Q
bằng nhau, cùng phương ngược chiều.
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực
lực nào? P và lực căng T.
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân
bằng nhau. c. Tác dụng lên quả bóng có 2
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một lực P và lực đẩy Q
vật có làm vận tốc vật thay đổi không? Chúng cùng phương, cùng độ lớn,
HS: Không ngược chiều.
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
HS: trả lời
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK một vật đang chuyển động.
HS: Quan sát
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao
quả cân A và A’ cùng chuyển động? C2: A chịu tác dụng của hai lực cân
HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn bằng P và T
lực căng T.
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn
chịu tác dụng của những lực nào? C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân chuyển động nhanh xuống
bằng.
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs
GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp C4: PA và T cân bằng nhau.
tục chuyển động thẳng đều. II/ Quán tính:
HOẠT ĐỘNG 2: 1. Nhận xét: SGK
Tìm hiểu quán tính 2. Vận dụng:
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
HS: Thực hiện C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng
đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía với xe nhưng vì quán tính nên thân và
nào? đầu chưa kịp chuyển động.
HS: phía sau
GV: Hãy giải thích tại sao? C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi
HS: trả lời xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng
GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi lại. Thân và đầu vì có quán tính nên

15
bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng búp bê ngã về trước.
nào?
HS: Ngã về trước
GV: Tại sao ngã về trước
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9
SGK

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học


1. Củng cố:
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
b.Bài sắp học: Lực ma sát
*Câu hỏi soạn bài:
- Lực ma sát là gì?
- Khi nào có lực ma sát?
IV/ Bổ sung:

16
Tuần 6:
Ngày soạn:
Tiết: 6 LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được
sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
2. Kỉ năng:
Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ:
Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về
trái?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:
3. Tình huống bài mới:
Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ
bi.

17
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Khi nào có lực ma sát:
Tìm hiểu khi nào có lực ma sát: 1. Lực ma sát trượt:
GV: cho HS đọc phần 1 SGK C1: Ma sát giữa bố thắng và vành
HS: Thực hiện đọc bánh xe.
GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
bánh xe là lực ma sát gì?
HS: ma sát trượt
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
HS: Vật này trượt lên vật kia
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong
đời sống?
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển
động của bít tông trong xi lanh. 2. Lực ma sát lăn:
GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề
một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực mặt vật kia.
ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát C2: - Bánh xe và mặt đường
lăn là gì? - Các viên bi với trục
HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề
mặt vật kia
GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho
biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường
hợp nào có lực ma sát trượt?
HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát
lăn.
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
GV: Làm TN như hình 6.1
HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa 3. Lực ma sát nghỉ:
chuyển động
GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật
vật vẫn đứng yên? chuyển động.
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi
GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ là lực ma sát nghỉ.
trong đời sống, kỉ thuật?
HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây
chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ
vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống
này sang hệ thống khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma sát II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật:
trong đời sống và kỉ thuật 1. Ma sát có thể có hại:

18
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
HS: Có lợi và có hại.
GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có
hại?
HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm
mòn sên và líp của xe đạp …
GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. 2. Lực ma sát có ích
GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng …
GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế
nào?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận III/ Vận dụng:
dụng
GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
HS: Thực hiện
GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích
được.
GV: Ổ bi có tác dụng gì? C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát.
HS: Chống ma sát Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm
GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết được lực ma sát khiến cho các máy
sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, móc họat động dễ dàng.
công nghệ?
HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển
động, góp phần phát triển ngành động cơ
học…
HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2;
6.3; 6.4 SBT
b. Bài sắp học: Áp suất
* Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?
- Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
IV/ Bổ sung:
19
Tuần 7
Ngày soạn:
Tiết 7 ÁP SUẤT
I/ Mục tiêu:
1. kiến thức
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
2. Kỉ năng:
Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
3. Thái độ:
Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
III/ Giảng dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi
và có hại?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ
hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
4.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Áp lực là gì?
Tìm hiểu áp suất là gì? Là lực ép có phương vuông góc với
20
GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà mặt bị ép
đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi
là áp lực lên nền nhà
GV: Vậy áp lực là gì?
HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt
bị ép
GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là đường
áp lực? b. Cả hai lực
HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả hai lực
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Áp suất:
Tìm hiểu áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc yếu tố nào:
vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Treo bảng so sánh lên bảng
GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình
(1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún
sâu nhất?
HS: Hình (3) lún sâu nhất
GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
vào bảng? F3 = F1 S3 < S1 h3> h1
HS: Lên bảng điền vào
GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn *Kết luận:
khi nào? Và diện tích nó như thế nào? (1) Càng mạnh
HS: trả lời (2) Càng nhỏ
GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép
thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? 2.Công thức tính áp suất:
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực
đơn vị diện tích bị ép. trên một đơn vị diện tích bị ép.
GV: Công thức tính áp suất là gì? F
HS: P = F S P= S
GV: Đơn vị áp suất là gì? Trong đó : P là áp suất (N/m2)
HS: N/m2, Paxcan (Pa) F: áp lực (N)
1Pa =1N/m2 S: Diện tích (m2)
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng: III/ Vận dụng:
GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện
hoặc giảm áp suất? tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.

21
HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
ép để làm tăng hoặc giảm áp suất không bén.
GV: Hãy lấy VD?
HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
không bén.
GV: Cho hs đọc SGK C5: Tóm tắt:
HS: Đọc và thảo luận 2 phút Fx = 340.000N
GV: Tóm tắt bài này Sx = 1,5 m2
GV: Em nào lên bảng giải bài này? Fô = 20.000 N
HS: Lên bảng thực hiện Sô = 250 cm2 =0,025m2
GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải Giải: Áp suất xe tăng:
thích câu hỏi đầu bài? Fx 340000
HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2
Áp suất ôtô
Fô 20.000
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học


1. Củng cố:
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT
2. Hướng dẫn về nhà
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
b. Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau.
* Câu hỏi soạn bài:
- Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
IV/ Bổ sung:

22
Tuần 8
Ngày soạn:
Tiết 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.
Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.
2. Kỉ năng:
Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
3. Thái độ:
Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình
thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra 15 phút:
GV: hãy viết công thức tính áp suất ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để
tăng P ta phải làm gì?
HS: trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
3. Tình huống bài mới
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn
đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.
4. Bài mới:

23
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lỏng
lòng chất lỏng. P = d.h
GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất 1. Thí nghiệm:
không, ta vào thí nghiệm. C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp
GV: Làm TN như hình 8.3 SGK suất lên đáy bình.
HS: Quan sát
GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng
tỏ điều gì? C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo
HS: Chất lỏng có áp suất mọi hướng.
GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất
rắn không?
HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
GV: Làm TN như hình 8.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các
hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra
khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? C3: Áp suất tác dụng theo mọi
HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên hướng lên các vật đặt trong nó.
các vật đặt vào nó.
GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở
C1 3. Kết luận:
HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất
HOẠT ĐỘNG 2: lên thành bình mà lên cả đáy bình và
Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng: các vật ở trong lòng chất lỏng.
GV: Em hãy viết công thức tính áp suất II/ Công thức tính áp suất chất lỏng:
chất lỏng? P = d.h
HS: P = d.h
GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng
đại lượng ở công thức này? Trong đó:
HS: Trả lời d: Trọng lượng riêng (N/m3)
HOẠT ĐỘNG 3: h: Chiều cao (m)
Tìm hiểu bình thông nhau: P: Áp suất chất lỏng (Pa)
GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 III/ Bình thông nhau:
nhánh thông nhau. Trong bình thông nhau chứa cùng một
HS: Quan sát hiện tượng chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước các nhánh luôn ở cùng độ cao.

24
hai nhánh như thế nào?
HS: Bằng nhau
GV: Nguyên tắc bình thông nhau được
ứng dụng để làm gid?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu phần vận dụng: IV/Vận dụng:
GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất
mặc áo chống áp suất lỏng lớn:
HS: trả lời C7:- P1 = d. h1
GV: Em nào giải được C7 = 10.000.h2
HS: lên bảng thực hiện =12.000Pa
GV: Quan sát hình 8.7
Ấm nào chứa nước nhiều hơn?
HS: Ấm có vòi cao hơn h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
GV: Hãy quan sát hình 8.8 => P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8
HS: Quan sát và đọc nội dung C8: = 8000 Pa
GV: hãy giải thích họat động của thiết bị C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều
này? nước hơn
HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết
mực nước trong bình. được mực nước trong bình.

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học


1. Củng cố:
Sơ lược ôn lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6
SBT.
b. Bài sắp học: Áp suất khí quyển
* Câu hỏi soạn bài:
- Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?
IV/ Bổ sung:

25
Tuần 9
Ngày soạn:
Tiêt 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện
tượng đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân
và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2
2. Kĩ năng:
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại
của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng
trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
3. Tình huống bài mới:
26
Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK
4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1: I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều
GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo
báo ở sgk mọi hướng.
HS: Thực hiện
GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp
suất này gọi là gì?
HS: Vì không khí có trọng lượng nên có
áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là
áp suất khí quyển.
GV: Làm TN như hình 9.2
HS: Quan sát C1: khi hút hết không khí trong bình
GV: Em hãy giải thích tại sao? ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn
HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp
thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh lại.
sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại.
GV: Làm TN2:
HS: Quan sát C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng
GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
sao?
HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp
suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng
lượng cột nước. C3: Trọng lượng nước cộng với áp
GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có suất không khí trong ống lớn hơn áp suất
chảy ra ngoài không? Tại sao? khí quyển nên nước chảy ra ngoài.
HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước
cộng trọng lượng. C4: Vì không khí trng quả cầu lúc này
GV: Cho HS đọc TN3 SGK. không có (chân không) nên ánh sáng
HS: Đọc và thảo luận 2 phút trong bình bằng O. Áp suất khí quyển ép
GV: Em hãy giải thích tại sao vậy? 2 bánh cầu chặt lại.
HS: Trả lời
GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở. II/ Độ lớn của áp suất khí quyển
HOẠT ĐỘNG 2: 1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li SGK.
Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển 2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen- C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau
li. vì nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm
HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau ngang trong chất lỏng.
không? Tại sao? C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển,
27
HS: Trả lời tại B là áp suất cột thủy ngân.
GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là
áp suất nào?
HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp C7: P = d.h = 136000. 0,76
suất cột thủy ngân. = 103360 N/m2

GV: Hãy tính áp suất tại B


HS: P = d.h = 136000 . 0,76 III/ Vận dụng:
= 103360N/m2 C8: Nước không chảy xuống được vì
HOẠT ĐỘNG 3: áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng
Tìm hiểu bước vận dụng: cột nước.
GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở
đầu bài?
HS: Nước không chảy xuống được là vì áp C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất
suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao
GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp 76cm.
suất khí quyển?
HS: Trả lời
GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg
có nghĩa là gì?
HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất
bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và
C12.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học:


1 Củng cố:
GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng.
Làm BT 9.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12
b. Bài sắp học: “Kiểm tra 1 tiết”
Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.
III/ Bổ sung:

28
Tuần 10
Ngày soạn:
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.
2. Kỉ năng:
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3. Thái độ:
Ổn định, trung thực trong kiểm tra.
II/ Đề kiểm tra:
A. Phần trắc nghiệm:
* Hãy chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:
1. Áp lực là ….. (1) …… với mặt bị ép.
2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất theo một hướng mà nó gây ra áp suất ……….
(2)………
3. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của ……..(3)……..
* Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước thì:
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với bờ
D. Người lái đò chuyển động so với thuyền
Câu 2: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang
trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ trái
D. Đột ngột rẽ phải
Câu 3: trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát?
29
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích các mặt tiếp xúc
Câu 4: Đơn vị của áp suất là:
A. Niutơn (N) B. mét trên giây (m/s)
C. Niutơn trên mét vuông (N/m2) D. kilôgam (kg)
Câu 5: Lên càng cao áp suất khí quyển càng:
A. Tăng B. Giảm
C. Không thay đổi D. Có thể tăng hoặc giảm.
B/ Tự luận:
Câu1: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến TPHCM. Nếu đường
bay Hà Nội – TPHCMdài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao lâu?
Câu 2: Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặc ngoài vỏ tàu chỉ
áp suất 2020.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2.
a. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?
b. Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước
biển là 10300N/m2
III/ Hướng dẫn tự học:
* Bài sắp học: “Lực đẩy Acsimet”
Câu hỏi soạn bài:
- Tác dụng của chất lỏng lên những vật đặt trong nó.
- Công thức tính lực đẩy Acsimét?
IV/ Bổ sung:

30
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

A/ Phần trắc nghiệm: (4đ)


*
1. Lực ép có phương vuông góc
2. Mọi hướng
3. Áp suất khí quyển
*
Câu 1: A
Câu 2 D
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: B
B/ Phần tự luận:
Câu 1:
Thời gian bay là: S S 1400
V = t => t = V = 800 = 1,75 giờ
Câu 2:
a. Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầu
b. Áp suất lúc đầu P1 2020.000
P1 = d.h1 => h1 = d = 10300 = 196,11 (m)
P2 860000
P2 = d.h2 => h2 = d = 10300 = 83,49 (

31
Tuần 11
Ngày soạn:
Tiết 11: LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công
thức tính lực đẩy ácsimét.
2. Kĩ năng:
Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:
Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt
Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi trong nó.
nhúng chìm rong chất lỏng. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất
GV: Làm TN như hình 10.2 SGK lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới
HS: Quan sát lên.
GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?
HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ
dưới lên
GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK
HS: Dưới lên
GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học
Acsimét.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét
32
GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:
HS: thực hiện 1. Dự đoán:
GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng
thế nào? trong chất lỏng bằng trọng lượng của
HS: Nêu ở SGK phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó. 2. Thí nghiệm (SGK)
HS: Quan sát
GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy
acsimet 3. Công thức tính lực đẩy ácsimét:
HS: Fa = d.v
GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng Fa = d . v
đại lượng trong công thức.
HS: trả lời Trong đó:
HOẠT ĐỘNG 3: Fa: Lực đẩy Acsimét (N)
Tìm hiểu bước vận dụng: d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu (N/m2)
bài? V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ
HS: trả lời (m3)
GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích
bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi III/ Vận dụng
thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu
HS: Bằng nhau. của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn.
GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi
một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng bằng nhau.
vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưự đẩy yếu
HS: Thỏi nhúng vào nước hơn
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học.
1. Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học
Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét n
Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.
b. bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”
Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn.
IV/ Bổ sung:

33
Tuần 12
Ngày soạn:
Tiết 12 Thực Hành và Kiểm Tra Thực Hành
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét
Trình bày được nội dung thực hành
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.
3. Thái độ:
Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.
II/ Chuẩn bị:
Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị:
1 lực kế O – 2,5N
1 vật nặng bằng nhôm
1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau.
III/ Tổ chức thực hành:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra
a. Bài cũ:
GV: Hãy lên bảng đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
3. Tình huống bài mới:
Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vaàđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn
của nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết không, hôm nay ta vào bài mới.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs kẻ
34
mẫu báo cáo thực hành: 1. Đo lực đẩy acsimét
GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ
mẫu báo cáo giống như sgk.
HS: Thực hiện
GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt
hơn.
HOẠT ĐỘNG 2: 2. Đo trọng lượng phần nước có thể
Tìm hiểu nội dung thực hành tích bằng thể tích của vật.
GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh
HS: Nhận dụng cụ thực hành..
GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật
ngoài không khí.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật
ngoài không khí.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó
khi nhúng vào nước.
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.
GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là
dùng công thức : FA= P-F.
HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo.
GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng Đáp án:
bình chia độ. - FA = P1 - P2
HS: Tiến hành đo = 15 – 10 = 5 N
GV: Thể tích của vật được tính theo công - V= m = 0,5 = 1
thức V = V1 – V2 D 1000 2000 m3.
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.
GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng
nước bị vật chiếm chỗ.
HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1
GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau
đó cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
HOẠT ĐỘNG 3:
Cho hs làm bài kiểm tra thực hành.
GV: cho hs giải bài tập sau trên giấy:
Một vật ở ngoài không khí nó có trọng
lượng 15N nhưng khi bỏ vào nước nó có
trọng lượng 10N? Tính lực đẩy ácsimét
trong trường hợp này thể tích của nước bị
vật chiếm chỗ.
HOẠT ĐỘNG 4:

35
Đánh giá kết quả.
GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài
kiểm tra thực hành bị đánh giá và cho điểm
học sinh.
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học:
1. Củng cố:
Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học
Xem kĩ các bước thực hành hôm nay
b. Bài sắp học “sự nổi”
* Câu hỏi soạn bài:
- Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?
IV/ Bổ sung:

36
Tuần 13:
Ngày soạn:
Tiết 13: SỰ NỔI
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích được khi nào vật nổi, chìm
Nêu được điều kiện nổi của vật
2. Kỉ năng:
Làm được TN về sự nổi của vật
3. Thái độ:
Tập trung, tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát,
mô hình tàu ngầm.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào vật I/ Khi nào vật nổi vật chìm:
nổi, khi nào vật chìm
GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó
chịu tác dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét
GV: Cho hs thảo luận C2 C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng
HS: Thảo luận trong 2 phút thì nó chịu tác dụng của trọng lực P,
GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng
37
chìm? phương, ngược chiều.
HS: trả lời C2: a. Vật chìm xuống
GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy b. Vật lơ lửng
Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó. c. Vật nổi lên
HS: FA = d.v
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi
Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng:
nổi.
GV: Làm TN như hình 12.2 SGK C3: Vì trọng lượng riêng của miếng
HS: Quan sát gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của
GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi? nước
HS: Vì FA > P
GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật C4: P = FA
có bằng lực đẩy Ácsimét không? III/ Vận dụng:
HS: bằng C6: - Vì V bằng nhau.
GV: Cho hs thảo luận C5 Khi dv >d1: Vật chìm
HS: thảo luận 2 phút CM:
GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào Khi vật chìm thì
không đúng? FA < P  d1.V < dv.V
HS: Câu B d1 < dv
HOẠT ĐỘNG 3: Tương tự chứng minh
Tìm hiểu bước vận dụng d1 = dv
GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút và dv < d1
HS: thực hiện C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn
GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hơn trọng lượng riêng của nước.
hợp. Chiếc thuyền bằng thép nhưng người
HS: Lên bảng chứng minh ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ
GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài? hơn TLR của nước.
HS: Nổi C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân
GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9 lớn hơn TLR của thép.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT.
Xem lại cách giải thích các lệnh C
b. Bài sắp học: “Công cơ học”
38
* Câu hỏi sạon bài:
- Khi nào có công cơ học? -Viết CT tính công và đơn vị của nó
IV/ Bổ sung:

Tuần 14
Ngày soạn:
Tiết 14 CÔNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.
Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
2. Kỉ năng:
Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ
Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
2. Học sinh
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2
SBT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
3. Tình huống bài mới
Giáo viên nêu tiònh huống như ghi ở SGK
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
39
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Khi nào có công cơ học
Tìm hiểu khi nào có công cơ học:
GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
HS: thực hiện
GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực
hiện dược công cơ học
GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này,
người lực sĩ không thực hiện được công 1 Nhận xét:
GV: Như vậy khi nào có công cơ học?
HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời C1: Khi có lực tác dụng và làm vật
GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc chuyển dời.
thực hiện được công?
HS: Tìm ví dụ như đá banh …
GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
HS: Lực ; chuyển dời 2. Kết luận:
GV: Cho hs thảo luận C3 (1) Lực
HS: Thảo luận 2 phút (2) Chuyển dời
GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học? 3. Vận dụng:
HS: Trường hợp a, c, d. C3: Trường hợp a,c,d
GV: Tương tự cho hs thảo luận C4: a. Lực kéo đầu tàu
C4: Trong 2 phút b. Lực hút trái đất
GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực c. Lực kéo người công nhân.
hiện công?
HS: Trường hợp a: Lực kéo
B: Lực hút
C: Lực kéo
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Công thức tính công
Tìm hiểu công thức tính công: 1. Công thức tính công: A = F .S
GV: Công của lực được tính bằng công thức Trong đó:
nào? -A: Công của Lực (J)
HS: A = F.S -F: Lực tác dụng (N)
GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại -S: Quảng đường (m)
lượng trong công thức?
HS: Trả lời C5:
GV: Hướng dẫn hs trả lời C5 Tóm tắt:
HS: Lên bảng thực hiện F = 5000N
GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. S = 1000m
Hãy tính công của trọng lực A= ?

40
HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công Giải: A = F .S
thức A = F.S = 5000.1000 = 5.106 (J)
GV: Tại sao không có công của trọng lực trong C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)
trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất? C7: Vì trọng lực có phương vuông
HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với góc với phương chuyển động nên
phương chuyển động không có công cơ học.

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học:


1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa dạy
Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk
Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
b. Bài sắp học: “ Định luật về công”
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy phát biểu định luật về công?
- Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi công không?
IV/ Bổ sung:

41
Tuần 15
Ngày soạn:
Tiết 15 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được định luật về công
2. Kỉ năng:
Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
Ổn định, tíchc ực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. Bài cũ:
GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị
từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
3. tình huống bài mới:
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng
máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật
công”.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Thí nghiệm:
Tìm hiểu phần thí nghiệm:
GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
vào bảng
HS: Thực hiện C2: S2 = 2S1
GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
HS: F1 > F2

42
GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
HS: S2 = 2 S1 C3: A1 = F1S1
GV: Hãy so sánh công A1 và công A2? A2 = F2.S2
HS: A1 = A2  A1 = A2
GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống C4?
HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công C4: (1) Lực
GV: Cho hs ghi vào vờ (2) Đường đi
HOẠT ĐỘNG 2: (3) Công
Tìm hiểu định luật công: II/ Định luật công:
GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng Không một máy cơ đơn giản nào
cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu
đơn giản lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần
GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” về đường đi và ngược lại.
HS: Thực hiện.
GV: Cho hs ghi vào vở định luật này III/ Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG 3: C5:
Tìm hiểu bước vận dụng: a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và
GV: Gọi hs đọc C5 nhỏ hơn hai lần.
HS: thực hiện b. không có trường hợp nào tốn nhiều
GV: Hướng dẫn công hơn cả.
GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và C.A = P.h = 500.1 = 500J
miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn? C6: Tóm tắt: P = 420 N
HS: Miếng ván dài 2m S = 8m
GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại F=?
GV: Cho hs thảo luận C6 A= ?
HS: Thực hiện trong 2 phút Giải:
GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực a-Lực kéo là:
hiện? F = P/2 = 420/2 = 210N
HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N Độ cao:
H = l/2 = 8/2 = 4 m h = ½ = 8/2 = 4m
A = F.S = 210.8 = 1680 T. b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức chính vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT
b. Bài sắp học: “Công suất”
* Câu hỏi soạn bài:

43
- Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị?
IV/ Bổ sung:
Tuần 16:
Ngày soạn:
Tiết 16 CÔNG SUẤT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng
cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.
Viết được công thức tính công suất.
2. Kĩ năng:
Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
3. Thái độ:
Trung thực, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ hình 15.1 sgk
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Hãy phát biểu định lụâ công? Làm BT 14.2 SBT?
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn
người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Ai làm việc khỏe hơn:
Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn C2: C và d đều đúng
GV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn
HS: Trả lời
GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh
Dũng? C3: (1) Dũng
HS: Anh An: A = F.S (2) Trong cung 1 giây dũng thực
= 160.4 = 640 (J) hiện công lớn hơn.

44
Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J)
GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?
HS: A. Dũng
GV: Cho hs thảo luận C3
Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời.
HS: Phương án C và d là đúng nhất
GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống
C3?
HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng
thực hiện công lớn hơn.
GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải
thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao
nhiêu.
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Công suất:
Tìm hiểu công suất A
P=
GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk t
HS: Thực hiện * Đơn vị công suất:
GV: Như vậy công suất là gì?
HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s)
gian. được gọi là oát, kí hiệu là W
GV: Hãy viết công thức tính công suất? 1W = 1 J/s
A 1KW = 1000 W
HS: P =
t 1MW = 1000 KW
GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất? III/ Vận dụng:
HS: Jun/giây hay Oát (W)
GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, C4: - Công suất của anh An:
MW. A 640
P= = = 12,8 W
HOẠT ĐỘNG 3: t 50
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng - Công suất của anh Dũng:
ở đầu bài học? A 960
P= = = 16 W
HS: lên bảng thực hiện t 60
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày)
GV: Em nào giải được C5?
HS: Lên bảng giải
GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thảo luận trong 3 phút Máy cày chỉ mất 20p
-
GV: Gọi hs lên bảng giải => Máy có công suất lớn hơn trâu.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học


45
1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn
Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT
b. Bài sắp học “KIỂM TRA HỌC KÌ”
Các em cần xem kĩ lại các bài: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7, bài 9, bài 10, bài 12, bài 13.
IV/ Bổ sung:
Tuần 17
Ngày soạn
Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở lớp 8 nhằm đánh giá mức độ hiểu
biết của hs như thế nào.
2. Kĩ năng:
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện
tượng.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
II/ Ma trận đề kiểm tra:
CƠ HỌC Tổng
Tổng Chuyển động Vận tốc Lực ma sát Áp suất Lực đẩy A’ Sự nổi Công
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
NB 1 0,5 1 0,5 1 0,5 3 1,5
TH 1 0,5 1 0,5 1 0,5 3 1, 5
VD 12 1 0,5 1 0,5 12 12 57
Tổng 1 0,5 1 0,5 12 1 0,5 1 0,5 12 1 0,5 1 0,5 12 11 10

III/ Đề kiểm tra:


Phần 1: Trắc nghiệm khách quan:
Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Một ôtô đang chạy trên đường thì ôtô sẽ chuyển động:
A. So với mặt đường
B. So với hành khách ngồi trên xe
C. So với tài xế ngồi trên xe
D. Cả A, B, C đều đúng.

46
Câu 2: Đơn vị của vận tốc là:
A. Kilômét giờ (kmh) B. Mét giây (m.s)
C.kilômét trên giờ (Km/h) D. Giây trên mét (s/m)
Câu 3: Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng co 1 chân
B. Người đứng cả 2 chân
C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi gập
D. Người đứng cả 2 chân, tay cầm quả tạ
Câu 5: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên nền nhà có mặt tiếp xúc với nền nhà là 1m2 thì
áp suất tác dụng lên nền nhà là:
A. 40N/m2 C. 60 N/m2
B. 50N/m2 D. 70 N/m2
Câu 6: Một vật có thể tích 1m3 nhúng trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là
10000N/m2 thì lực dẩy ácsimét là:
A. 8000N B. 9000N C. 10.000N D.11.000
Câu 7: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy ácsimét có cường độ là:
A. Bằng trọng lượng phần vật chìm trong nước
B. Bằng trọng lượng phần vật không chìm trong nước
C. Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ
D. Cả A, B , C đều đúng
Câu 8: Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
A. Khi có lực tác dụng vào vật
B. Khi không có lực tác dụng vào vật
C. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển theo hướng chuyển động của
vật.
D. Khi
PHẦN 2: TỰ LUẬN
47
Câu 1: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng mất 2 giờ. Tính vận tốc của ôtô?
Biết quảng đường HN -> HP là 100km.
Câu 2: Một vật có thể tích là 0,5m3 nhúng vào trong nước. Tính lực đẩy Ácsimét tác
dụng lên vật đó? Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3
Câu 3: Một quả dừa có trọng lượng là 20N rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính
công của trọng lực?
IV/ Hướng dẫn tự học
* Bài sắp học: “cơ năng”
Câu hỏi soạn bài
- Khi nào vật có cơ năng? Khi nào có động năng?
- Cơ năng phụ thuộc vào gì?
V/ Bổ sung:
Phần: “Bài sắp học”: Tiết tiếp theo đó không phải là bài “cơ năng” mà là tiết “ôn
tập”. Các em cần nghiên cứu các bài từ bài 1 đến bài 15 để ta ôn tập được tốt.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4đ)
Câu 1: A (0,5đ)
Câu 2: C (0,5đ)
Câu 3: C (0,5đ)
Câu 4: D (0,5đ)
Câu 5: B (0,5đ)
Câu 6: C (0,5đ)
Câu 7: C (0,5đ)
Câu 8: C (0,5đ)

PHẦN 2: TỰ LUẬN: (6đ)


Câu 1:(2đ) Vận tốc của ôtô là:
s 100
V= = = 50 km/h
t 2

Câu 2: (2đ) Lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật là:
F A = d.v =10.000 . 0,5 = 5000N

Câu 3:(2đ) Công của trọng lực là:


A = F.S = 20.6 = 120 J

48
Tuần 18
Ngày soạn:
Tiết 18: ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
2/ Kĩ năng:
Làm được tất cả những TN đã học
3/ Thái độ:
Tập trung, tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới
Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hôm nay chúng ta
vào tiết “ôn tập”.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: A. Lí thuyết
Tìm hiểu phần lí thuyết. 1.Chuyển động cơ học là gì?
GV: Chuyển động cơ học là gì?
HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.
GV: Hãy nêu một số chuyển động thường
gặp 2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp?
HS: Trả lời
GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và 3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
không đều?
HS: Lấy ví dụ 4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không
GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ? đều?
HS: Trả lời
GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát? 5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn?
HS: Lấy VD 6. Nêu một số VD về lực ma sát?
GV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị?
HS: Trả lời
GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất
lỏng 7. Áp suất là gì? Công suất tính

49
HS: P = d.h
GV: Hãy viết công thức tính lực đẩy
Ácsimét. 8. Công thức tính áp suất chất lỏng
HS: F A = d.v
GV: Khi vật nổi thì F A như thế nào với trọng
lực của vật?
HS: Bằng nhau
GV: Khi nào có công cơ học? Viết công thức
tính? 9. Lực đẩy Ácsimét là gì?
HS: Thực hiện
GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu định luật 10. Khi nào có công cơ học?
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu bước vận dụng: 11. Phát biểu định luật công.
GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở
phần vận dụng trang 63 sgk B/ Vận dụng:
HS: Thực hiện
GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk? Bài 1: Vận tốc đoạn một là:
HS: câu B đúng s1 100
V1 = t = = 4 m/s
GV: Em nào giải được câu 2? 1 25
HS: câu D đúng. Vận tốc đoạn 2 là:
GV: Em nào giải C3
HS: Thực hiện s2 50
V2 = t = = 2,5 m/s
GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở 2 20
phần BT trang 65 sgk Vận tốc cả quãng đường
HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện s1 + s2 100 + 50 150
V = t +t = = = 3,3 m/s
1 2 25 + 20 45
HOẠT ĐỘNG 3:
Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa ôn
2. Hướng dẫn tự học
a. BVH:
Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết
Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65
b. BSH: “ Cơ năng”
* Câu hỏi soạn bài:
- Thế nào là thế năng hấp dẫn và đàn hồi?
- Khi nào vật có động năng và động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
IV/ Bổ sung:

Tuần 19
50
Ngày soạn:
Tiết 19 CƠ NĂNG
I/Mục tiêu
1. Kiến thức:
Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với
mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2.Kỉ năng:
Làm được TN ở sgk
3. Thái độ:
Trung thực, nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình
16.1 a,b.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Cơ năng:
Tìm hiểu cơ năng Khi một vật có khả năng thực hiện công ta
GV: Cho hs đọc phần thông báo skg nói vật có cơ năng.
HS: Thực hiện Vật có khả năng thực hiện công càng lớn
GV: Khi nào vật đó có cơ năng? thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng
HS: Khi vật có khả năng thực hiện công được tính bằng đơn vị Jun.
GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?
HS: Quả nặng được đặt trên giá
Nước ngăn ở trên đập cao
GV: Đơn vị của cơ năng là gì?
HS: Jun
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu thế năng II/ Thế năng:
GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng 1. Thế năng hấp dẫn:
HS: Quan sát C1: Quả nặng A chuyển động xuống
GV: Vật a này có sinh công không? làm dây căng. Dây căng làm quả nặng
HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây B có khả năng chuyển động. Như vậy
căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng vật a có khả năng sinh công.

51
chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh
công. * Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì
GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là công mà nó có khả năng thực hiện
gì? được càng lớn nghĩa là thế năng của vật
HS: Thế năng càng lớn.
GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng
lớn hay nhỏ?
HS: Càng lớn. * Thế năng hấp dẫn là thế năng được
GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so xác định bỡi vị trí của vật so với mặt
với mặt đất gọi là gì? đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng
HS: Thế năng hấp dẫn hấp dẫn bằng 0
GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? * Vật có khối lượng càng lớn thì có thế
HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật. năng càng lớn.
GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng
HS: Quan sát 2. Thế năng đàn hồi:
GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng? - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ
HS: Lò xo hình b thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng?
HS: Vì nó có khả năng thực hiện công C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho
GV: Thế năng đàn hồi là gì? miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo
HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn có cơ năng.
hồi
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
HS: Trả lời III/ Động năng
HOẠT ĐỘNG 3: 1. Khi nào vật có động năng
Tìm hiểu động năng C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B
GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk làm vật B chuyển động
HS: Quan sát
GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật
B chuyển động một đoạn C4: Vật A chuyển động có khả năng
GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật
thực hiện công? B làm vật B chuyển động.
HS: Trả lời
GV: Hãy điền từ vào C3?
HS: Thực hiện
GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở C5: Thực hiện công
vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch * Cơ năng của vật do chuyển động mà
chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật có gọi là động năng.
A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố
nào?

52
HS: Trả lời 2. Động năng của vật phụ thuộc vào
GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn yếu tố nào?
hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện - Động năng phụ thuộc vào vận
tượng gì khác so với TN trước? tốc và khối lượng của vIV/ Vận
HS: Trả lời dụng
HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu bước vận dụng: C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném
GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động
năng?
HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay…
GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời:
Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT
Hệ thống lại những ý chính của bài
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT
b. Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng”
* Câu hỏi soạn bài:
- Động năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào?
- Thế năng có thể chuyển hoá thành naăg lượng nào?
IV/ Bổ sung:

Tuần 20
Ngày soạn:
Tiết 20: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau
giữa động năng và thế năng.
2. kĩ năng:
Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng.
3. Thái độ:
Tập trung, hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo.
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk

53
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng:
chuyển hoá các dạng cơ năng:
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng
HS: Quan sát C1: (1) Giảm
GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ (2) Tăng
cao và vận tốc của nó thay đổi như thế nào?
HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng
GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu
C1
HS: (1) Giảm; (2) Tăng C2: (1) Giảm
GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi (2) Tăng
như thế nào?
HS: Thế năng giảm, động năng tăng.
GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian
này thì động năng và thế năng thay đổi như thế C3: (1) Tăng
nào? (2) Giảm
HS: Động năng giảm,thế năng tăng. (3) Tăng
GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng (4) Giảm
lớn nhất?
HS: Vị trí A. C4: Thế năng lớn nhất (A).Động năng lớn
GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất? nhất B.
HS: Vị trí B.
GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này
vào vỡ.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌm hiểu con lắc
dao động. C5: a.Vận tốc tăng
GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách b.Vận tốc giảm
giáo khoa.
HS: Thực hiện.
GV: Làm thí nghiệm hình 17.2 C6: a.Thế năng thành động năng

54
HS: Quan sát. b.Động năng thành thế năng
GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó
tăng hay giảm.
HS: Tăng. C7: Thế năng lớn nhất(A).Động năng lớn
GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng nhất B
hay giảm.
HS: Giảm.
GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ * Kết luận: SGK
năng lượng nào sang năng lượng nào?
HS: Thế năng->Động năng
GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn
nhất?Động năng lớn nhất?
HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn
nhất ở vị trí B.
GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần
kết luận SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định luật
bảo toàn cơ năng.
GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng
tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ
năng không đổi. II/Định luật bảo toàn cơ năng:SGK
GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK.
HS: Đọc và ghi vào vở.
HOẠT ĐỘNG4: Tìm hiểu bước vận
dụng:
GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút.
HS: Thảo luận.
GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển
hoá thành năng lượng nào?
HS: Thế năng -> Động năng III/ Vận dụng:
GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng
nào chuyển thành năng lượng nào? C9: a.TN->ĐN
HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động b. TN->ĐN
năng c. ĐN->TN
HOẠT ĐỘNG5: Củng cố và hướng dẫn TN->ĐN
tự học:
1/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài
tập.
2/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:

55
Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng.
Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập.
b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I
Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài
tập của phần này để hôm sau ta học
IV/ Bổ sung:

Tuần 21
Ngày soạn:29/1/07
Tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học.
2/Kỉ năng:
Vận dụng kiến thức để giải các BT
3/Thái độ:
Ổn định,tập trung trong tiết ôn.
II/Chuẩn bị:
Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK
III/Giảng dạy:
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra:
a.Bài cũ:
GV:Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hoá từ
động năng sang thế năng.
HS:Trả lời.
GV:Nhận xét,ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn
về kiến thức của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập:
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: 1. Lý thuyết:
56
Ôn tập phần lý thuyết:
GV: Chuyển động cơ học là gì? 1. Chuyển động cơ học là gì?
HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật 2. Hãy lấy một ví dụ về chuyển động
này so với vật khác. 3. Hãy viết công thức tính vận tốc, đơn
GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động? vị vận tốc?
HS: Đi bộ, đi xe đạp.
GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
HS: Trả lời
GV: Chuyển động không đều là gì?
HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi. 4. Chuyển động không đều là gì?
GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu 5. Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn
diễn lực bằng véctơ? lực bằng vectơ.
HS: Trả lời 6. Thế nào là hai lực cân bằng
GV: Thế nào là 2 lực cân bằng?
HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ bằng 7. Hãy phát biểu định luật về công?
nhau.
GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu như ở sgk 8. Công suất cho ta biết gì?
GV: Công suất cho ta biết gì? 9. Thế nào là sự bảo toàn cơ năng.
HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm
trong một thời gian.
GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng
HS: Nêu ĐL ở sgk
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Bài tập:
Ôn phần bài tập:
GV: Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. bài tập 1 trang 65 skg
- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn Giải:
là hai lực gì? S1 100
HS: Cân bằng V1 = = = 4 m/s
t1 25
GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành S2 50
khách ngồi trên xe sẽ như thế nào? V2 = t = = 2,5 m/s
2 20
HS: Xô người về trước S +S 100 + 50
GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk. V= 1 2 = = 3,3 m/s
t1 + t2 25 + 20
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Ta dùng công thức nào để tính?
S 2. Bài tập 2 trang 65 sgk:
HS: V = t
Giải:
GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk F 450.2
HS: Thảo luận 2 phút a. P = S = 150.10.4 = 6.104 N/m
GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào?
F 450.2
F
HS: P = S b. P = S = 150.10.4 =6.104 N/m
2

57
GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Thực hiện

HOẠT ĐỘNG 3:
Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra.
2. Hướng dẫn tự học:

a. Bài vừa học:


Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học
b. Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào”
* Câu hỏi soạn bài:
- các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách không?
IV/ Bổ sung:
Tuần 22: Chương II: Nhiệt Học
Ngày soạn:
Tiết 22: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián
đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách
2. Kỹ năng
Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ:
Hứng thú, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hia bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm 3 nước.
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a.Bài cũ:
Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật
chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?
HS: :Trả lời
GV: nhận xét, trả lời:
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới:
3. Tình huấn bài mới:
Giáo viên nêu tình huấn như sách giáo khoa
4.Bài mới:
58
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu các I/ Các chất có được cấu tạo từ các
chất có được cấu tạo từ các hạt riêng hạt riêng biệt không:
biệt không:
GV: cho học sinh đọc phần thông báo
ở sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết
các chất đều được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt (Nguyên tử)
GV: Nguyên tử khác phân tử như thế
nào ?
HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm
hạt.
GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy
nguyên tử?
HS: kính hiển vi hiên đại.
HOẠT ĐỘNG 2: Giữa các phân II/ Giữa các phân tử có khoang cách
tử có khoảng cách không : không:
GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho
biết giữa các nguyên tử ấy có liên kết
không?
HS: Có khoảng cách 1. Thí nghiệm mô hình:
GV: Lấy 50Cm3 cát trộn với 50Cm3
ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3
hỗn hợp không?tại sao? C1: không được vì cát nhỏ hơn
HS: Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên ngô nên cát có thể xen vào khoảng
cát có thể xen vào giữa các hạt ngô cách giữa các hạt ngô nên thể tích
nên hỗn hợp giảm so với lúc đầu. hỗn hợp không đến 100Cm3.
GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy
nêu ra ở tình huấn đầu bài
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc chưong 2
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Như vậy giưa các nguyên tử,
phân tử của bất kỳ chất nào cũng có
khoảng cách.
GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu III/Vận dụng:
phần vận dụng: C3: khi khuấy lên các phân tử
GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường xen vào các phân tử nước
đường vào nước đường tan và nước và các phân tử xen và các phân tử

59
có vị ngọt ? đường
HS: Vì các phân tử đưòng và nước có
khoảng cách nên chúng có thể xen
vào nhau.
GV: Quả bóng cao su hay quả bóng C4: Vì giữa các phân tử cao su có
bay dù có bơm căng khi bị cột chặt khoảng cách, các phân tử khi có
vẫn cứ ngày một xẹp dần, tai sao? thể đi qua được.
HS: Giữa các phân cao su có khoảng
cách nên các phân tử khí trong quả
bóng có thể chui qua khoảng cách C5: Vì giữa các phân tử nước có
này. khoảng cách nên không khí hoà
GV: Cá muốn sống được phải có tan vào được.
không khí, tại sao cá sống được ở
nước ?
HS: Vì giữa các phân tử nước có
khoang cách nên không khí hoà tan
vaò được

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1. Củng cố:
Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ sgk
Giải BT 19.2, 19.3 , 19.4, 1+.5 SBT.
b. Bài sắp học:
“ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên”
* Câu hỏi soạn bài:
- Phân tử, nguyên tử có chuyển động không?
- Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì?
IV/ Bổ sung:

Tuần 23:
Ngày soạn:
Tiết 23:
NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I/ Mục tiêu:
60
1. Kiến thức:
Giải thích được sự chuyển động Brao
Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh.
2. kĩ năng:
Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật
chất.
3. Thái độ:
Tập trung, ổn định trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
GV lấy tình huống như ghi ở SGK.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: 1. Thí nghiệm Bờ rao
Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao.
GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk (sgk)
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn
dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về
mọi phía.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các 2. Phân tử, Nguyên tử chuyển động không
phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng:
ngừng:
GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần C1: Hạt phấn hoa
mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống
thí nghiệm Brao không?
HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa. C2: Phân tử nước
GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở
trong TN Brao?
HS: Phân tử nước C3: Vì các phân tử nước chuyển động

61
GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ
hạt phấn chuyển động? nhiều phía. Các va chạm này không cân
HS: Trả lời bằng làm hạt phấn chuyển động.
GV: Cho hs đọc và thảo luận C3
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt
phấn hoa chuyển động?
HS: Vì các phân tử nước chuyển động
không ngừng và chạm vào hạt phấn từ
nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển
động phân tử và nhiệt độ: 3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ:
GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử
khoảng 3 phút. chuyển động càng nhanh.
GV: Chuyển động của phân tử có phụ
thuộc vào nhiệt độ không?
HS: có. 3. Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước
vận dụng:
GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3
phút
HS: Thực hiện
GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát
(như hình 20.4 sgk) C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không
HS: Quan sát ngừng về mọi phía.
GV: Em hãy giải thích tại sao sau một
khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào
nước?
HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các
phân tử nước và sunfát. Các phân tử nước
chuyển động vào sunfat và ngược lại
GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không
khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước?
HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về
mọi phía C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển
GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi động càng nhanh.
nhiệt độ tăng?
HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh.
GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước
nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát
hiện tượng và giải thích.?
HS: Giải thích

62
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học
1 Củng cố:
Ôn lại kiến thức vừa học
Làm BT 20.1 và 20.2 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhơ sgk
Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT
b. Bài sắp học: “ Nhiệt năng”
* Câu hỏi soạn bài:
- Nhiệt năng là gì?
- Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng?
IV/ Bổ sung:

Tuần 24:
Ngày soạn:
Tiết 24: NHIỆT NĂNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ
của vật.
2. Kĩ năng:
Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
3. Thái độ:
Hứng thú, tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy
tinh
2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối nlại có không khí mặc dù không khí nhẹ
hơn nước
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
63
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
GV lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Nhiệt năng:
Tìm hiểu nhiệt năng.
GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk - Tổng động năng của các
HS: Đọc và thảo luận 2 phút phân tử cấu tạo nên vật gọi
GV: Các phân tử có chuyển động là nhiệt năng của vật
không? - Nhiệt độ của vật càng cao
HS: Chuyển động không ngừng thì các phân tử cấu tạo nên
GV: Nhiệt năng của vật là gì? vật chuyển động càng nhanh
HS: Là tổng động năng của các phân và nhiệt năng của vật càng
tử cấu tạo neê vật. lớn.
GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với
nhiệt năng?
HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
cách làm thay đổi nhiệt năng 1 Thực hiện công:
GV: Em hãy thảo luận xem làm thế
nào để tăng nhiệt năng của miếng C1: Làm miếng đồng ma sát
đồng?
HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực 2. Truyền nhiệt:
hiện công hoặc truyền nhiệt Cách làm thay đổi nhiệt năng mà
GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế không thực hiện công gọi là truyền
nào để tăng nhiệt năng? nhiệt.
HS: Cọ xát miếng đồng
GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào?
HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng
cao. hơn.
GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng
nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: III/ Nhiệt lượng:
Tìm hiều nhiệt lượng Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm
GV: Cho hs đọc phần III sgk được hay mất bớt đi trong quá trình
GV: Nhiệt lượng là gì? truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
HS: Trả lời như sgk Kh: Q
GV: Kí hiệu là gì? Đơn vị: Jun (J)
HS: Q
GV: Đơn vị là gì?
HS: Jun (J)

64
HOẠT ĐỘNG 4: IV/ Vận dụng:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của
vào nước thì nhiệt năng của nước có nước tăng đó là sự truyền nhiệt.
thay đổi không? Đó là thực hiện công
hay truyền nhiệt?
HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là
GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng thực hiện công
lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện
công.
HS: Thực hiện công
GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng
HS: Một phần cơ năng biến thành của không khí, quả bóng và sàn nhà.
nhiệt năng của không khí gần quả
bóng, của quả bóng và mặt sàn.

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học


1. Củng cố:
Ôn lại những phần chính mà hs vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: “Dẫn nhiệt”
Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất”
Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2
IV/ Bổ sung:

Tuần 25
Ngày soạn:
Tiết 25 DẪN NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt
của chất rắn, lỏng, khí.
2.Kĩ năng:
Làm được TN về sự dẫn nhiệt
3. Thái độ:
Tập trung, hứng thú trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk.
2. Học sinh:
65
Nghiên cứu kỹ sgk.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. Bài cũ:
GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Sự dẫn nhiệt
Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. 1. Thí nghiệm
GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô
tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên,
GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện chảy ra.
tượng xảy ra?
HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống
GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra
GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng.
HS: a,b,c,d,e
GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự
dẫn nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất
GV: Làm TN hình 22.2 sgk
HS: Quan sát
GV: Cho hs trả lời C4 II/ Tính dẫn nhiệt của các chất:
HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy 1.TN1:
tinh. C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh
GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt
nhất?
HS: Đồng C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn
GV: Làm TN như hình 22.3 sgk nhiệt kém nhất.
HS: Quan sát
GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi,
cục sáp có chảy ra không?
HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt
kém. 2. TN2:
GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.

66
HS: Quan sát
GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng
sáp có chảy ra không?
HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt
HOẠT ĐỘNG 3: kém
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn III/ Vận dụng:
nhiệt
HS: Trả lời
GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng
kim loại?
HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt
GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng kém
ấm hơn một áo dày? C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém
HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt
kém.
GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí
giữa các lớp lông C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn
nhiệt kém giữa các lớp lông
GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại
lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
nóng hơn?
HS: Trả lời

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học


1. Củng cố:
Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. BVH:
Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT
b. BSH: “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”
* Câu hỏi soạn bài:
- Đối lưu là gì?
- Bức xạ nhiệt là gì?
IV/ bổ sung

Tuần 26
67
Ngày soạn:
Tiết 26: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ
nhiệt.
2. Kĩ năng:
Làm được các TN ở sgk
3. Thái độ:
Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk
HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp
2. Kiếm tra
a. Bài cũ:
GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đối lưu: I/ Đối lưu
GV: Làm TN cho hs quan sát 1. TN:
GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào? 2. Trả lời câu hỏi:
HS: Thành dòng C1:Dù chuyển thành dòng.
GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng
lại đi xuống? riêng nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR lớn
HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng chìm xuống
nhỏ -> nhẹ hơn C3: Dùng nhiệt kế
GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?
HS: Nhờ thiết kế
GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi
là đối lưu.
GV: Làm TN hình 23.3 3. Vận dụng
HS: Quan sát
GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy?
HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không
đi xuôốn tạo thành đối lưu khí lạnh ở trên hụp xuống tạo thành dòng đối
GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải lưu.

68
đun phía dưới?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu bức xạ nhiệt
GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk
HS: Quan sát II. Bức xạ nhiệt
GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B 1. TN
chứng tỏ điều gì? 2. Trả lời các câu hỏi
HS: không khí lạnh, cọ lại
GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có C7: Không khí trong bình nóng, nở ra
phải là đối lưu dẫn nhiệt không?
HS: Đó là bức xạ nhiệt C9: Bức xạ nhiệt
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng:
GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới
không khí lại có muội đen?
HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt III/ Vận dụng:
GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu
trắng mà không mặc áo màu đen? C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệt
HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt
GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng,
gọi hs lên bảng điền vào. C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt
HS: Thực hiện

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học


1. Củng cố:
Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a.BVH:
Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c.
Làm BT 23.3; 23.4; 23.5
b. BSH: “ Kiểm tra một tiết”
Các em ôn kĩ lại phần nhiệt học để hôm sau KT.
IV/ Bổ sung:

+Tuần 27:
Ngày soạn
Tiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:

69
Kiểm tra những kiến thức mà hs đã học phần “Nhiệt học”
2. Kĩ năng:
Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, Ổn định trong kiểm tra.
II/ Đề kiểm tra:
A. Phần trắc nghiệm:
* Hãy điền vào chỗ trống sau những từ (hoặc cụm từ) thích hợp.
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là …
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có …
3. Nhiệt năng của vật là …. của các phân tử cấu tạo nên vật
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu dược hỗn hợp rượu nước có thể
tích:
A. Bằng 100cm3
B. Lớn hơn 100 cm3
C. Nhỏ hơn 100cm3
D. Có thế nhỏ hơn hoặc bằng 100cm3.
Câu 2: Khi các nguyên tử, phân tử của các chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào
sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của chất
B. Trọng lượng của chất
C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất
D. Nhiệt độ của vật
Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào
đúng:
A. Đồng, không khí, nước
B. Không khí, nước, đồng
C. Nước, đồng, không khí
D.
Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây:
A. Chỉ ở chất lỏng
B. Chỉ ở chất khí
C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí

70
D. Cả chất lỏng, chất rắn và chất khí
B. Phần tự luận:
Câu 1: Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
Câu 2: Về mùa nào chim hay xù lông? Tại sao?
Câu 3: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại cón bát, đĩa thường làm bằng
sứ?
III/ Hướng dẫn về nhà:
• Bài sắp học: “Công thức tính nhiệt lượng”
• Câu hỏi soạn bài:
- Nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Công thức tính nhiệt lượng và từng đại lượng của nó?
IV/ Bổ sung:

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

A.Phần trắc nghiệm: (3,5đ)


1. Nguyên tử, phân tử
2. Khoảng cách
3. Tổng động năng
*
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: C

B. Phần tự luận: (6,5đ)


Câu 1: (2,5đ) Tại vì khi bỏ đường vào nước nóng thì các phân tử nước nóng chuyển
động nhanh hơn các phân tử nước lạnh, làm các phân tử nước nóng xen vào các phân tử
đường nhanh hơn làm cho đươờn tan mau hơn.
Câu 2: (2,5đ) Chim xù lông vào mùa đông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt
kém giữa các lớp lông chim giúp chim đỡ lạnh hơn.
Câu 3: (1,5đ) Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém.

Tuần 28
Ngày soạn:
Tiết 28: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên.
Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.
2. Kĩ năng:
71
Làm được TN ở sgk của bài
II/ Chuẩn bị:
1 Giáo viên:
Dụng cụ để làm TN của bài
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới
Nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên phụ
Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để thuộc vào những yếu tố nào:
nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào:
GV: Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật Phụ thuộc 3 yếu tố:
nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? - Khối lượng của vật
HS: 3 yếu tố: - Khối lượng vật. - Độ tăng nhiệt độ của vật
0
- Độ tăng t vật - Chất cấu tạo nên vật
- Chất cấu tạo nên vật
GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để
làm vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố
trên không ta làm cách nào? 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
HS: Trả lời vào
GV: Làm TN ở hình 24.1 sgk
HS: Quan sát C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu
GV: Em có nhận xét gì về thời gian đun? vào càng lớn
Khối lượng nước? nhiệt lượng?
HS: Trả lời 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
GV: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố vào và độ tăng nhiệt độ:
nào giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu tố C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật
nào thay đổi? phải giống nhau
HS: ∆ t = nhau; t 1 # t 2
GV: Em có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau.
nhiệt lượng thu vào và khối lượng của vật? Muốn vậy ta phải thay đổi thời gian đun.
HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt
vào càng lớn. lượng thu vào càng lớn.
GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt
lượng thu vào và độ tăng nhiệt độ
GV: Ở TN này ta giữu không đổi những yếu
tố nào?

72
HS: Khối lượng, chất làm vật
GV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta
phải thay đổi yếu tố nào?
HS: Thời gian đun.
GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ô
cuối cùng?
HS: Điền vào 3. Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần
GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu thu vào để nóng lên với chất làm vật.
vào để tăng nhiệt độ.
HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu
vào càng lớn.
GV: Làm TN như hình 24.3 sgk
HS: Quan sát
GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay
đổi?
HS: Trả lời
GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên
có phụ thuộc vào chất làm vật không?
HS: Có
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Công thức tính nhiệt lượng:
Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c . ∆ t
GV: Nhiệt lượng được tính theo công thức Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J)
nào? M: khối lượng (kg)
HS: Q = m.c. ∆ t ∆ t : Độ tăng t0
GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt dung C: Nhiệt dung riêng
riêng. III/ Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk
HS: Đọc C9: Q = m.c . ∆ t = 5.380.30 = 57000J
GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta
cần tìm những đại lượng nào?
HS: Cân KL, đo nhiệt độ. C10 Nhiệt lượng ấm thu vào:
GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 Q1 = m1C1 (t2 − t1 ) = 0,5 . 880 . 75 =
kg đồng để tăng từ 200C đến 500C. = 33000 (J)
HS: Q = m.c . ∆ t = 5.380.30 = 57000J Nhiệt lượng nước thu vào:
GV: Hướng dẫn hs giải C10 Q2 = m2C2 (t2 − t1 ) = 2. 4200. 75 =
HS: Quan sát = 630.000 (J)
GV: Em nào giải được câu này? Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J)
HS: Lên bảng thực hiện.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
73
Ôn lại những kiến thức vừa học
Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT
2.Hướng dẫn tự học
a. Bài vừa học:
Học thuộc lòng công thức tính nhiệt lượng
Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT
b. bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt”
*Câu hỏi soạn bài:
- Phân tích cân bằng nhiệt là gì?
- Xem kĩ những BT ở phần vận dụng
IV/ Bổ sung:
Tuần 29
Ngày soạn:
Tiết 29: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
Viết được phương trình cân bằng nhiệt
2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật
3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng”
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. Bài cũ:
GV: Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị
từng đại lượng?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới:
3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
74
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nguyên I/ Nguyên lí truyền nhiệt:
lí truyền nhiệt: GV: Ở các TN đã học em
hãy cho biết, khi có 2 vật trao đổi nhiệt với
nhau thì như thế nào? (sgk)
HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk.
GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình
đúng hay An đúng?
HS: An đúng
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương
trình cân bằng nhiệt:
II/ Phương trình cân bằng nhiệt:
GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế
nào?
(SGK)
HS: Q tỏa ra = Q thu vào
GV: Em nào hãy nhắc lại công thức tính
nhiệt lượng?
HS: Q = m.c . ∆ t
GV: Qtỏa ra cũng tính bằng công thức trên,
Qthuvào cũng tính bằng công thức trên.
HOẠT ĐỘNG 3:
Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:
GV: Cho hs đọc bài toán III/ Ví dụvề PT cân bằng nhiệt:
HS: Đọc và thảo luận 2 phút (sgk)
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toán
HS: Thực hiện
GV: Như vậy để tính m 2 ta dùng công thức
nào?
HS: Lên bảng thực hiện
HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu bước vận dụng:
IV/ Vận dụng:
GV: Gọi 1 hs đọc C4?
C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong
HS: Đọc và thảo luận 2 phút lớp lúc giải BT
GV: Ở bài này ta giải như thế nào? b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đối nhiệt
75
Q2 = Q2 <=> m1c (t 2 −t1 ) = m2c (t −t1 ) với các dụng cụ với bên ngoài.
<=> 200t 2 −200t1 = 300t −300t1
HS: => −200t 2 −300t = −100t1

C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt


t là nhiệt độ của phòng lúc đó. lượng miếng đồng tỏa ra.
GV: cho hs đọc C2
HS: Thực hiện Q1 = Q 2
GV: Em hãy tóm tắt bài này? = m1c1 (t1 − t2 ) = 0,5.380(80 − 20) = 11400( J )
HS: C 1 = 380 J/kg. độ; m = 0,5kg
2 Q2 11400
∆t = = =5,43 J
m 1 = 0,5 kg ; c 2 = 4200J/kg.độ Nước nóng lên: m2 c2 0,5.4200

t 1 = 800 c; t 2 = 200c
Tính Q 2 = ? t =?
GV: Em hãy lên bảng giải bài này?
HS: Thực hiện

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học:


1. Củng cố:
GV: Ôn lại những kiến thức vừa học.
Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk
Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT
b. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng?
IV/ Bổ sung:
Tuần 30:
Ngày soạn:
Tiết 30: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết công thức tính
nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại lượng trong công
thức.
2.Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập

76
3. Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Hình vè hình 26.2 ; bảng đồ hình 26.3
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “Phương trình cân bằng nhiệt”?
Làm BT 25.3 SBT?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét và ghi điểm
3. Tình huống bài mới:
GV nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu nhiên liệu I/ Nhiên liệu:
GV: Trong cuộc sống hằng ngày ta thường đốt (sgk)
than, dầu, củi … đó là các nhiên liệu
GV: Em hãy tìm 3 ví dụ về nhiên liệu thường
gặp?
HS: Dầu, củi, ga ..
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu năng suất
tỏa nhiệt của nhiên liệu.
GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? II/ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
HS: Là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1
toàn 1 kg nhiên liệu. kg nhiên liệu gọi là năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu.
GV: Kí hiệu của năng suâấ tỏa nhiệt là gì?Đơn
vị?
HS: q, đơn vị là J/kg
GV: nói năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106
J/kg có nghĩa là gì?
HS: Trả lời
77
GV: Cho hs đọc bảng năng suất tỏa nhiệt của
một số chất
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu công thức
tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu.
GV: Công thức tỏa nhiệt được viết như thế
nào? III/ Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt
cháy nhiên liệu:
HS: Q = q.m
GV: Hãy nêu ý nghĩaQđơn
= q.mvị của từng đại
lượng?
HS: Trả lời Trong đó: Q: Năng lượng tỏa ra (J)
HOẠT ĐỘNG 4: q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg)
m: Khối lượng (kg)
Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng
bếp củi?
IV/ Vận dụng:
HS: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.
GV: Gọi 1 HS đọc C2 C1: Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.
HS: Đọc và thảo luận nhóm
C2: Nhiệt lượng khi đốt cháy 15kg củi:
GV: Tóm tắt bài Q1 = q1.m1 = 10.106.15.150.106 (J)
GV: Ở bài này để giải được ta dùng công thức Nhiệt lượng khi đốt cháy 15 kg than
nào? Q2 = q2 .m2 = 27.106.15 = 105J
HS: Q = q.m
GV: Như vậy em nào lên bảng giải được bài
này?
HS: Lên bảng thực hiện
HOẠT ĐỘNG V: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn
Làm BT 26.2 ; 26.3 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã giải
b. Bài sắp học: “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt”
* Câu hỏi soạn bài:
- Cơ năng - nhiệt năng truyền từ vật này sang vật khác như thế nào?
- Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
78
IV/ Bổ sung:
Tuần 31:
Ngày soạn:
Tiết 31: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC
HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Phát biểu
được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
2. Kĩ năng:
Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện tượng có
liên quan.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung trong học tập
II/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu điện là gì? Víêt công thức tính năng suất tỏa
nhiệt nhiên liệu? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này
Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ sang vật khác.
vật này sang vật khác
GV: Treo bảng phóng lớn hình vẽ ở bảng C1: (1) Cơ năng
27.1 sgk lên bảng (2) Nhiệt năng
HS: Quan sát
GV: Hòn bi lăng từ máy nghiêng xuống
chạm vào miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển
79
động. Như vậy hòn bi truyền gì cho miếng
gỗ?
HS: Cơ năng (3) Cơ năng và nhiệt năng
GV: Thả một miếng nhôm nóng vào cốc
nước lạnh. Miếng nhôm đã truyền gì cho
nước?
HS: Cơ năng và nhiệt năng cho nước.
HOẠT ĐỘNG 2: II/ Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng,
giữa cơ năng và nhiệt năng:
Tìm hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng cơ
năng, giữa cơ năng và nhiệt năng:
GV: Treo hình vẽ bảng 27.2 lên bảng. Đọc C2: (5) Thế năng
phần “Hiện tượng con lắc” (6) Động năng
HS: Quan sát, lắng nghe. (7) Động năng
GV: Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải. (8) Thế năng
HS: (5) thế năng; (6) động năng, (7) động
năng; (8) thế năng.
(9) Cơ năng
GV: Dùng tay cọ xát vào miếng đồng, miếng
(10) Nhiệt năng
đồng nóng lên. Em hãy điền vào dấu chấm ở
cột phải? (11) Nhiệt năng
HS: (9) cơ năng’ (10) Nhiệt năng (12) Cơ năng.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự bảo toàn
năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt: III/ Sự bảo toàn năng lượng tỏng các hiện
GV: Cho hs đọc phần này ở sgk tượng cơ và nhiệt:
HS: Thực hiện • Định luật bảo toàn và chuyển hóa
năng lượng (sgk)
GV: Cho hs ghi đl vào vở
HS: Chép vào
C3: Tùy hs
GV: Hãy lấy ví dụ về biểu hiện của định luật
trên?
HS: Động cơ xe máy, khi bơm xe ống bơm
nóng.
HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu bước vận dụng: IV/ Vận dụng
GV: Cho hs đọc C4 trong 2 phút.
GV: Em nào lấy được ví dụ này?
80
HS: Trả lời C5: Cơ năng là biến thành nhiệt năng của
GV: Tại sao ở hiện tượng hòn bi và miếng máng và không khí
gỗ, sau khi va chạm chúng cùng chuyển
động, sau đó dừng lại?
HS: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt
năng của máng và không khí.
C6: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt
GV: Tại sao ở hiện tượng con lắc sau khi năng của không khí và con lắc.
chuyển động một lúc nó lại dừng?
HS: Vì một phần cơ năng biến thành nhiệt
năng.
HỌAT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức đã học
Hướng dẫn hs làm BT 27.1, 27.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Làm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT
b. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt”
- Nêu cấu tạo, hoạt động của động cơ nhiệt?
- Nêu và viết công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt?
IV/ Bổ sung:
Tuần 32
Ngày soạn:
Tiết 32: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
Vẽ được động cơ 4 kì
Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ
2. Kĩ năng: Giải được các bài tập
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgk
III/ Bài mới:

81
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2
SBT?
HS: Trả lời
3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu động cơ I/ Động cơ nhiệt là gì?
nhiệt là gì:
GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệt Là động cơ biến một phần năng lượng của
HS: Đọc và thảo luận 2 phút nhiên liệu thành cơ năng.
GV: Vậy động cơ nhiệt là gì?
HS: Là động cơ biến một phần năng lượng
nhiệt thành nhiệt năng.
GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt?
HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô…
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu động cơ 4
kì:
II/ Động cơ 4 kì:
GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện nay.
1 Cấu tạo : “sgk”
GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này?
2. Vận chuyển (sgk)
HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay.
GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó?
HS: Trả lời ở sgk
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiệu suất
của động cơ nhiệt:
GV: Động cơ 4 kì có phải toàn bộ năng
lượng biến thành công có ích không? tại sao?
HS: Không vì một phần năng lượng biến III/ Hiệu suất động cơ nhiệt:
thành nhiệt. A
GV: Em hãy viết công thức tính hiệu suất? H = Q
A Trong đó: H: là hiệu suát (%)
HS: H = Q
A: Công mà động cơ thực hiện được (J)
82
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J)
và nêu ý nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong
công thức?
HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa công có ích và
do năng lượng toàn phần.
HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ
nhiệt không? Tại sao? IV/ Vận dụng:
HS: Không, vì không có sự biến năng lượng
nhiên liệu thành cơ năng
GV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động
cơ 4 kì?
C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107 (J)
HS: Xe máy, ôtô, máy cày….
Q = q.m = 46.106.4 = 18,4.107 (J)
GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào
với môi trường?
HS: Trả lời A 7.107
H = Q . 100% = = 38%
18,4.107
GV: Gọi 1 hs đọc C6 sgk
HS: Thực hiện
GV: Gọi hs ghi tóm tắt bài
HS: lên bảng thực hiện
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Thực hiện
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. củng cố:
Ôn lại cho hs những ý chính của bài
Hướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:
a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4
b. BSH: “Ôn tập phần nhiệt học”
Các em xem kĩ những câu hỏi và bài tập ở phần này để hôm nay ta học
IV/ Bổ sung:
Tuần 33:
83
Ngày soạn:
Tiết 33: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập
2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập
II/ Chuẩn bị:
1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk
- Chuẩn bị trò chơi ô chữ
2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm nay
chúng ta vào bài mới.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết I/ Lí thuyết:
GV: Các chất được cấu tạo như thế nào? 1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử,
HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. phân tử.

GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở 2. Các nguyên tử, phaâ tử luôn chuyển động
chương này? và giữa chúng có khoảng cách
HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và
chúng có khoảng cách 3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các
phân tử, nguyên tử càng nhanh.
GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân
tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế
4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân
84
nào? tử cấu tạo nên chất

HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân tử 5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm
càng nhanh. hay mất đi của vật.
GV: Nhiệt năng của vật là gì?
6. Công thức tính nhiệt lượng:
HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo
nên vật.
Q = m.c. ∆ t
GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
HS: Thực hiện công và truyền nhiệt. 7. Nguyên lí truyền nhiệt:
- Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn
GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng? sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
HS: Trả lời - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt
GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy lượng do vật kia thu vào.
điền vào chỗ trống cho thích hợp?
8. công thức tính hiệu suất động cơ:
HS: Thực hiện A
H= Q
GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt
lượng lại là Jun?
HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất
đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt
năng là Jun.
GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K
nghĩa là gì?
HS: Trả lời
GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị?
HS: Q = m.c. ∆ t
GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?
HS: Trả lời
GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
HS: Trả lời
GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ
nhiệt?
A
HS: H = Q
II/ Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận • Bài 1 trang 103 sgk:
dụng

85
GV: Cho hs đọc C1 sgk Nhiệt lượng ấm thu vào:
Q = Q1 + Q2 = m1c1.∆t + m2 .c2 .∆t = 2.4200.80 +
GV: Hãy chọn câu đúng? 0,5.880.80 = 707200 (J)
HS: B
Nhiệt lượng dầu sinh ra:
GV: Câu 2 thì em chọn câu nào?
100
HS: D Q’ = Q. = 2357333 (J)
30
GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng?
Lượng dầu cần dùng:
HS: D Q' 2357333
m = q = 44.106 = 903 kg
GV: Ở câu 4, câu nào đúng?
HS: C
GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà:
1. Củngc ố:
GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk.
2. Hướng dẫn tự học:
a. BVH:
Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay.
Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk
b. BSH: “Kiểm tra học kì II”
Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt
IV/ Bổ sung:Tuần 34:
Ngày soạn:
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học
2. Kĩ năng:
Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có
liên quan.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
II/ Ma trận thiết kế đề:
86
Các chất Chuyển Dẫn nhiệt Đối lưu Nhiệt Động cơ Công thức
cấu tạo thế động của lượng nhiệt tính hiệu suất
nào NT, PT

TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN T TN TL
L
NB 1 0,5 1 0,5 21 1 0,5 1 0,5 63

TH 1 0,5 1 0,5 33

VD 14
Tổng 1 0,5 1 0,5 1 0,5 1 0,5 21 1 0,5 1 0,5 10

III/ Đề kiểm tra:


A. Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích:
A. Bằng 100cm3 B. Lớn hơn 100cm3
C. Nhỏ hơn 100cm3 D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào
sau đây tăng lên:
A. khối lượng của chất.
B. Trọng lượng của chất
C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất
D. Nhiệt độ của chất.
Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?
A. Đồng, không khí, nước..
B. Không khí, nước, đồng.
C. Nước, đồng, không khí
D. Đồng, nước, không khí
Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây:
A. Chỉ ở chất lỏng.
B. Chỉ ở chất khí
C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí
D. Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí.
87
Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là:
A. m = Q.q B. Q = q.m
C. Q= q/m D. m = q/Q
Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là:
A. Kilôgam(Kg) B. Mét (m)
C. Jun (J) D. Niutơn(N)
Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt?
A. Động cơ quạt điện
B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện
C. Động cơ xe Honda
D. Tất cả các động cơ trên
Câu 8: Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là:
A
A. H = B. H = A. Q
Q
A
C. Q = H.A D. Q=
H
B/ Phần tự luận:
Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước
trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao?
Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 100 0C vào 2,5
Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua
sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường)
Biết: Cnuoc = 4200J/Kg.K
Cdong = 380 J/kg.K

IV/ Hướng dẫn tự học:


• bài sắp học: “Ôn tập”
Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự học
V/ Bổ sung:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: C
Câu 2: D

88
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: A
B.PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước
trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
Câu 2: 4đ
m1 = 0,6kg Tóm tắt:
m2 = 2,5kg
C1 = 380 J / kg.K
t1 = 100 0 C
t 2 = 300 C Tính nhiệt độ tăng của nước?
Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng
đồng tỏa ra là: Q1 = m1c1 (t1 − t2 ) = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J)
Nhiệt lượng thu vào là: Q2 = m2c2 (t2 − t ) = 2,5 .4200. (30-t)
Theo PT cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 <=> 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48
Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520C.

Tuần 35
Ngày soạn:
Tiết 35: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học”
2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan.
3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập.
II/Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ.
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk.

89
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp
2. Tình huống bài mới:
Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm
nay ta vào bài mới:

3.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: A. Ôn tập:
Tìm hiểu phần ôn tập 1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân
GV: Em nào trả lời được câu 1? tử.

HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, 2. Nguyên tử, phân tử chuyển động
phân tử. không ngừng.

GV: Em hãy trả lời cho được câu 2? - Giữa chúng có khoảng cách

HS: Trả lời


GV: Em hãy trả lời câu 3?
HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển
động nhanh
GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả
lời tất cả những câu này ở sgk. B. Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu phần vận dụng: Câu 1: B
GV: Em nào giải được câu 1?
HS: Câu B Câu 2: B
GV: Em nào giải thích được câu 2?
HS: Câu B Câu 3: D
GV: Em hãy trả lời câu 3?
HS: Câu D
GV: Tương tự hướng dẫn học sinh
chơi trò chơi ô chữ
C. Trò chơi ô chữ:
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
học sinh chơi trò chơi ô chữ:
GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng
90
dẫn học sinh trả lời các câu ở trong ô
chữ này.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn
2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay.
IV/ Bổ sung:

91

You might also like