You are on page 1of 37

Trắc nghiệm khách quan HPI

1 Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ chính quyền. Vì một trong những lý do gì?
Chủ nghĩa thực dân bóc lột, cai trị nhân dân bằng bạo lực.
Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành động bạo lực.
Làm cách mạng là phải dùng bạo lực cách mạng. X
Kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị.

2 Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại, quân sự là chủ chốt.
Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí.
Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định
Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại

3 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Là đội quân tuyên truyền giác ngộ nhân dân.
Là đội quân công tác.
Là đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước
Là đội quân bảo vệ chính quyền vô sản của giai cấp công nông

4 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
Chiến đấu và tham gia gìn giữ hòa bình khu vực

5 Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?


Là sức mạnh của cả dân tộc và thời đại, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.

6 Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội.
Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.
Thể hiện sức mạnh của quân đội.
Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của QĐND Việt Nam
Thể hiện quân đội ta là quân đội cách mạng.

7 Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động toàn quốc đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp , ngày tháng, năm nào?
Ngày 22.12.1944
Ngày 19.5.1946
Ngày 19.12.1946
Ngày 19.5.1945
8 Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu, khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắnliền với bảo vệ chế độ XHCN.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiêm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân
9 Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN, thể hiện ý chí của Người như thế nào?
ý chí quyết tâm giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc là tư tưởng xuyên suốt trong cuộc đời hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh
ý chí giữ nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh rất kiên định, triệt để.
ý chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là liên tục tiến công.
ý chí giữ nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh là kiên quyết, không gì lay chuyển.
1 Một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
0 Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản.
Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế.
Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.

1 Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yếu tố con người có vai trò như thế nào trong xây dựng Quân đội nhân dân?
1 Con người cố giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
Con người với trình độ chính trị cao giữ vai trò quyết định.
Con người cố giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất.

1 Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
2 Xây dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấucao.
Xây dựng quân đội chính qui.
Xây dựng quân đội hiện đại.
Xây dựng quân đội hùng mạnh cả về số lượng và châts lượng.

1 Nguyên tắc cơ bản về xây dựng lực lượng Hồng quân của Lê nin là gì?
3 Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đôi
Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giaicấp công nhân và nhân dân lao động

1 Để phát huy nhân tố con người trong xây dựng quân đội, Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề gì?
4
Rất coi trọng công tác tư tưởng, tổ chức và rèn luyện tính kỷ luật.
Rất coi trọng rèn luyện đạo đức trình độ kỹ chiến thuật.
Rất coi trọng công tác giáo dục chính trị trong quân đội.
Rất chú trọng công tác tổ chức và rèn luyện bản lĩnh chiến đấu.
1 Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào?
5 Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước.

1 Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chúng ta dự kiến chiến tranh có thể kéo dài bao lâu?
6 Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm.
Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa.
Có thể kéo dài 10 năm. 30 năm.
Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 15 năm.

1 Để bảo vệ Tổ quốc XHCN Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng yếu tố nào?
7 Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sức mạnh toàn dân tộc, sức mạnh toàn dân.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sự đoàn kết nhất trí của nhân dân, của Đảng và chính phủ.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sức mạnh của LLVTND
Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sự đoàn kết nhất trí của toàn dân tộc.

1 Hồ Chí Minh khẳng định mục đích chính trị cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp là gì?
8
Là cướp nước, bóc lột các dân tộc thuộc địa.
Là thống trị các dân tộc thuộc địa.
Là cướp nước, nô dịch và thống trị các dân tộc thuộc địa.
Là đặt ách thống trị áp bức bóc lột dân tộc Việt Nam.

2
1 Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến lâu dài như thế nào?
9 Xây dựng lực lượng, tạo và giành thời cơ kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
Lấy thời gian làm lực lượng, để chuyển hoá so sánh dần dần thế và lực của ta, giành thắng lợi hoàn toàn, kết thúc chiến tranh càng
sớm càng tốt.
Xây dựng lực lượng quân sự đủ mạnh, tiến lên giành thắng lợi quyết định, rút ngắn thời gian chiến tranh.
Tìm kiếm thời cơ và sự hỗ trợ của các lực lượng tiến bộ từ phía bên ngoài.

2 Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?
0 Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.
Chiến tranh là đi ngược lại qua trình phát triển của nhân loại tiến bộ.
Chiến tranh là một hiện tượng mang tính xã hội.

2 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm thứ quân nào?
1 Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.
Bộ đội chính qui, công an nhân dân, DQTV.
Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, DQTV.
Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.

2 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng để làm gì?
2
Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
Để xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
Để giành chính quyền và giữ chính quyền.
Để tiêu diệt các lực lượng phản cách mạng.

2 Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lược là gì?
3 Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia.
Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN.

2 Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định phải kháng chiến lâu dài dựa vào sức mình là chính. Vì sao?
4 Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh.
Đất nước nghèo, kinh tế kém phát triển vừa giành được độc lập, kẻ thù là bọn thực dân, đế quốc có tiềm lực kinh tế, quân sự lớn
hơn ta nhiều lần.
Đất nước nghèo, lực lượng vũ trang chưa đánh thắng kẻ thù ngay được.
Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế.

2 Một trong 4 nội dung học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin là gì?
5 Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trước mắt.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân.

2 Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?


6 Là bảo vệ độc lập dân tộc và chế độ XHCN và nhân dân lao động.
Là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH, là sự thống nhất giữa nội dung dân tộc, nội dung giai cấp và nội dung thời đại.
Là bảo vệ đất nước, bảo vệ hoà bình, an ninh trong khu vực và trên thế giới.
Là bảo vệ độc lập, dân tộc và chế độ XHCN. Bảo vệ những thành quả cách mạng đạt được.

3
2 Tư tưởng Hồ Chí Minh về tiến hành chiến tranh nhân dân như thế nào?
7 Lực lượng đánh giặc là toàn dân, đánh giặc trên các mặt trận.
Đông đảo quân chúng nhân dân tham gia, lấy lực lượng vũ trang là nòng cốt.
Toàn dân đánh giặc đi đôi với đánh giặc toàn diện, trên tất cả các mặt trận.
Lực lượng vũ trang đánh giặc có hậu phương lớn là toàn thể quân chúng nhân dân .

2 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thứ quân nào?
8 Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích và biên phòng.
Bộ đội biên phòng, bộ đội thường trực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương hợp thành Quân đội nhân dân Việt Nam.
Bộ đội biên phòng, bộ đội thường trực, bộ đội địa phương.

2 Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lược là gì?
9 Bảo vệ nhân dân, chế độ Tổ quốc.
Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của đế quốc thực dân.
Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia.
Bảo vệ nhân dân, chế độ XHCN và Tổ quốc.

3 Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?
0 Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.
Chiến tranh tiến bộ và chiến tranh xâm lược.
Chiến tranh cách mạng.

3 Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân về bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
1
Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
Bảo vệ Tổ quốc là mỗi người dám hy sinh vì Tổ quốc.
Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam yêu nước.
Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của mọi công dân, .
3 Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yếu tố con người có vai trò như thế nào trong xây dựng Quân đội nhân dân?
2 Con người có giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
Con người với trình độ chính trị cao giữ vững vai trò quyết định.
Con người có giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác quan trọng.

3 Một trong những mục tiêu bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới là gì?
3
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
Bảo vệ lợi ích của quốc gia và công dân nước CHXHCN Việt Nam.
Bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Bảo vệ lợi ích của quốc gia Việt Nam

3 Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định phải tiến hành chiến tranh nhân dân?
4 Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh nhân dân.
Vì để tạo sức mạnh lớn hơn địch.
Vì cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến của toàn dân, vũ trang toàn dân.
Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh chính nghĩa.

3 Lê Nin xác định nguyên tắc đoàn kết quân, dân trong xây dựng Hồng quân như thế nào?
5 Sự đoàn kết gắn bó, nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động.
Sự nhất trí quân - dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.
Sự thống nhất giữa quân đội và nhân dân.
Sự nhất trí quân - dân và các lực lượng vũ trang.

4
3 Quan điểm chủ nghĩa Mác-Lê nin về bản chất chiến tranh như thế nào?
6 Là kế tục mục tiêu chính trị bằng vật chất.
Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp.
Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.

3 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng để làm gì?
7 Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
Để xây dựng chế độ mới.
Để giành chính quyền và giữ chính quyền.
Để lật đổ chế độ cũ.
3 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc của quân đội nhân dân Việt Nam quan hệ với nhau như
8 thế nào?
Là hệ thống thống nhất, quan hệ mật thiết với nhau.
Quan hệ đan xen, tạo điều kiện cho nhau, bản chất giai cấp là quyết định.
Là một thể thống nhất, quan hệ chặt chẽ trong quá trình xây dựng quân đội nhân dân.
Quan hệ mật thiết với nhau, tạo lên sức mạnh và sự trưởng thành.

3 Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nội dung cơ bản của đánh giặc toàn diện là gì?
9 Là biết sử dụng mọi vũ khí trang bị để tiến công địch.
Là tiến công kẻ thù trên mọi lĩnh vực
Là tiến công địch liên tục, cả ngày lẫn đêm.
Là biết sử dụng mọi điều kiện thuân lợi để tiến công địch

4 Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
0 Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan, thể hiện ý chí của dân tộc.
Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, là truyền thống của dân tộc Việt Nam
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan trong công cuộc xây dựng CNXH

4 Trong các yếu tố tạo nên sức mạnh của Quân đội nhân dân, Hồ Chí Minh coi yếu tố con người có vị vai trò như thế nào?
1 Con người có giác ngộ giữ vai trò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
Con người với trình độ chính trị cao giữ vững vai trò quyết định.
Con người có giác ngộ chính trị giữ vai trò quan trọng tạo lên sức mạnh quân đội.

4 Học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin, tập trung vào mấy nội dung?
2 Tập trung vào 6 nội dung.
Tập trung vào 5 nội dung .
Tập trung vào 4 nội dung .
Tập trung vào 3 nội dung .
4 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong sức mạnh của toàn dân đánh giặc, vị trí của lực lượng vũ trang nhân dân được xác định như thế nào?
3
Là lực lượng nòng cốt cho nhân dân đánh giặc.
Là lực lượng xung kích, trụ cột cho toàn dân.
Là lực lượng cùng toàn dân đánh giặc.
Là lực lượng chiến đấu chủ yếu bảo vệ nhân dân.

4 Để phát huy nhân tố con người trong xây dựng quân đội, Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề gì?
4 Rất coi trọng công tác tư tưởng, tổ chức và rèn luyện phẩm chất chính trị.
Rất coi trọng rèn luyện đạo đức, sức khoẻ.
Rất coi trọng công tác giáo dục chính trị trong quân đội.
Rất chú trọng công tác giáo dục chính trị.

4 Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến dựa vào sức mình là chính được thể hiện như thế nào?
5
Tự ta đứng lên kháng chiến để mưu cầu tự do hạnh phúc cho mình.
Phải đem sức ta mà giải phóng cho ta, đồng thời phải hết sức tranh thủ sự đồng tình giúp đỡ của quốc tế.
Kháng chiến là để giải phóng cho mình nên phải tự làm lấy.
Tự ta đứng lên kháng chiến để dành độc lập tự do cho quốc gia, dân tộc.

5
4 Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội?
6
Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.
Thể hiện sức mạnh, của quân đội.
Thể hiện bản chất , truyền thống tốt đẹp của quân đội ta.
Thể hiện bản chất , truyền thống của quân đội ta.

4 Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào ?.
7 Quần chúng nhân dân lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Lực lượng Vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Không có ai lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
4 Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bản chất giai cấp của Lực lượng Vũ trang là gì?
8 Mang bản chất từ thành phần xuất thân LLVT
Mang bản chất quần chúng nhân dân lao động.
Mang bản chất giai cấp nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng Lực lượng Vũ trang.
Là lực lượng bảo vệ đất nước không mang bản chất chính trị.
4 Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giành chính quyền và giữ chính quyền như thế nào ?
9 Để giành chính quyền và giữ chính quyền là phải đấu tranh chính trị, đấu tranh nghị trường.
Để giành và giữ chính quyền là phải có sự hậu thuẫn của các lực lượng nước ngoài, có tiềm lực kinh tế quân sự hùng mạnh.
Để giành và giữ chính quyền là phải dùng bạo lực Cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
Để dành và giữ chính quyền phải dựa vào giai cấp nắm quyền lực kinh tế chủ yếu trong nước. ( tầng lớp tư sản dân tộc )
5 Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bản chất của chiến tranh như thế nào ?
0 Bản chất của chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng của bạo lực.
Bản chất của chiến tranh là giải quyết các mâu thuãn vốn có của các quốc gia, dân tộc, tôn giáo.
Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành vị trí thống trị trên thế giới.
Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành về quyền lợi kinh tế trong xã hội.
5 Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về chiến tranh như thế nào ?
1 Chiến tranh có ngay từ khi xuất hiện loài người.
Chiến tranh là quy luật khách quan của xã hội loài người.
Chiến tranh là hiện tượng lịch sử - xã hội của loài người.
Chiến tranh là hiện tượng xã hội tự nhiên ngoài ý muốn chủ quan của con người.
5 Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là gì?
2
Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lê nin.
Học thuyết về chủ nghĩa Mác - Lê nin về bảo vệ Tổ quốc.
Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lên nin về chiến tranh, quân đội, bảo vệ Tổ quốc.
Học thuyết của Lê Nin về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc XHCN.

5 Học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin, tập trung vào mấy điểm?
3 Tập trung vào 6 điểm.
Tập trung vào 5 điểm.
Tập trung vào 4 điểm.
Tập trung vào 7 điểm
5 Quan điểm chỉ đạo của Đảng về bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới như thế nào?
4
Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với quốc phòng.
Tăng cường sự quản lý điều hành của chính phủ, của Nhà nước đối với quốc phòng.

5 Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về nguồn gốc của chiến tranh là :
5 Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện, giai cấp và nhà nước.
Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
5 Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân:
6 Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.
Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.
Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.
Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ

6
5 Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy điểm?
7 Tập trung vào 2 điểm.
Tập trung vào 3 điểm
Tập trung vào 4 điểm.
Tập chung vào 6 điểm

5 Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân được thể hiện ở nội dung.
8
Nền quốc phòng được tạo lập bằng sức mạnh mọi mặt, cả tiềm lực và thế trận quốc phòng.
Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh tổng hợp của cả nước.
Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh tế phát triển.
Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh của nền kinh tế quốc dân.
5 Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, trong xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân là:
9 Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
Kết hợp chặt chẽ thế bố trí lực lượng và thế trận.
Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh hiện đại của các quân binh chủng.

6 Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay, nhằm mục đích gì?
0 Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lượcbảo vệ Tổ quốc đểphát triển kinh tế.
Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ củng cố quốc phòng - quân sự.
Nhằm thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc.
Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược của đất nước, bảo vệ Tổ quốc và chế độ Xã hội Chủ Nghĩa.

6 Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng"trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân một trong những nội dung giáo dục đó là
1 gì?
Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng và nhiệm vụ quân sự.?
Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ quốc phòng - an ninh
Giáo dục ý thức quốc phòng, kỹ thuật quân sự.
Giáo dục tình hình nhiệm vụ quốc phòng - an ninh nhân dân.

6 Từ cơ sở nào, chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân?
2
Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
ừ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, gữi nước.

6 Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
3 Tăng cường giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân về 2 nhiêm vụ chiến lược
Tăng cường giáo dục nghĩa vụ công dân.
Tăng cường giáo dục quốc phòng.
Tăng cường giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh nhân dân.

6 Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, phải kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân, vì lý do gì?
4 Để đánh bại ý đồ xâm lược và lật đổ của kẻ thù.
Để đánh bại mưu đồ của địch muốn kết hợp "thù trong giặc ngoài" để chống phá cách mạng nước ta.
Để đánh bại thủ đoạn tạo dựng, tập hợp lực lượng của kẻ thù.
Để đánh bại thủ đoạn liên kết tập hợp lực lượng trong và ngoài nước của kẻ thù phản động.

6 Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
5 Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu.
Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định.
Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH cần củng cố và xây dựng LLVTND hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ .

7
6 Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
6
Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững mạnh, nhất là quân đội nhân dân.
Thường xuyên củng cố quốc phòng và lực lượng bộ đội thường trực.
Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vững mạnh, nhất là LLVT và Công an nhân dân.

6 Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân như thế nào?
7
Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, hành động của kẻ thù chống phá cách mạng.
Giáo dục âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù.
Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước ta.
Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược.
6 Cơ sở nào chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân?
8 Từ qui luật lịch sử về vai trò quần chúng trong hoạt động xã hội.
Từ vai trò của nhân dân trong lịch sử dựng nước giữ nước của dân tộc.
Từ qui luật lịch sử về vai trò quần chúng nhân dân đối với sự phát triển của xã hội.
Từ vai trò lịch sử của quần chúng nhân dân trong dành và giữ chính quyền.

6 Tính chất nền quốc phòng của ta là toàn dân xuất phát từ đâu?
9
Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Từ truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta trong chiến đấu.

7 Trong củng cố xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lực lượng nào là nòng cốt?
0 Quân chúng nhân dân lao động
Lực lượng quân đội và công an.
Lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
Lực lượng quân đội và công an nhân dân.

7 Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân. được biểu hiện tập trung như thế nào?
1 Là nên quốc phòng mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
Là nền quốc phòng của dân, do dân, vì dân.
Là nền quốc phòng bảo vệ bảo vệ quyền lợi của dân.
Là nên quốc phòng do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc.

7 Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
2
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh bảo vệ Tổ quốc.
Xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Kết hợp xây dựng kinh tế với quốc phòng.
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh quốc phòng.
7 Quan điểm quốc phòng toàn dân được thể hiện trong tổ chức dân quân tự vệ như thế nào?
3 Xây dựng dân quân tự vệ là nhiệm vụ của mọi người dân, của các cấp, ngành .
Thể hiện bằng sự tham gia đông đảo của toàn dân vào lực lượng dân quân tự vệ, trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Thể hiện băng việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp.
Thể hiện sự đóng góp của nội dung cho lực lượng dân quân tự vệ ngày càng vững mạnh.

7 Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân có vị trí gì?
4 Là điều kiện vật chất bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng.
Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng lực lượng vũ trang và thế trận quốc phòng.
Là cơ sở vật chất đủ trang bị nền quốc phòng hiện đại.
Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.

8
7 Nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy nội dung?
5 Tập trung 3 nội dung.
Tập trung 6 nội dung.
Tập trung 4 nội dung.
Tập trung 5 nội dung.

7 Quán triệt tính chất toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, các cấp, ngành và toàn dân cần phải làm gì?
6 Có ý thức trách nhiệm trong bảo vệ Tổ quốc, tích cực xây dựng nền quốc phòng, thế trận quốc phòng toàn dân.
Có tinh thần trách nhiệm cao xây dựng lực lượng quốc phòng, thế trận quốc phòng toàn dân.
ý thức đầy đủ nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, chủ động tích cực vận dụng vào lĩnh vực hoạt động cụ thể của mình, góp phần xây dựng
nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
Có ý thức trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc, tích cực xây dựng nền quốc phòng.

7 Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần có vị trí như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
7
Tiềm lực chính trị tinh thần là một trong những yếu tố cơ bản tạo lên sức mạnh quốc phòng.
Tiềm lực chính trị, tinh thần chi phối và quyết định hướng đi của các tiềm lực khác.
Tiềm lực chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng.
Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng toàn dân.
7 Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
8 Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành.
Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang.
Phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
Phát huy vai trò của nhân dân.

7 Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là gì?
9
Tổ chức phòng thủ dân sự, bảo đảm cho toàn dân đánh giặc và phòng tránh khắc phục hậu quả chiến tranh.
Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của.
Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch.
Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.

8 Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
0 Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu ngoan cường chống quân xâm lược của nhân dân.

8 Trong các mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, cần nắm vững mục tiêu nào?
1
Giữ vững ổn định đất nước, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng XHCN.
Giữ gìn ổn định chính trị và môi trường hoà bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Giữ vững ổn định chính trị, tạo điều kiện xây dựng đất nước.
Giữ vững ổn định chính trị – xã hội, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước XHCN.
8 Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, có tác động gì?
2 Tác động tích cực và trực tiếp đến nhận thức nhiệm vụ quốc phòng của nhân dân.
Tác động tích cực và trực tiếp đến trình độ của toàn dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Tác động mạnh mẽ đến ý chí, tinh thần của lực lượng vũ trang.
Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của toàn dân về quốc phòng.

8 Xây dựng nền quốc phòng toàn dân hiện đại đáp ứng yêu cầu gì?
3
Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta
Đáp ứng yêu cầu răn đe của quốc phòng.
Đáp ứng yêu cầu chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN trong điều kiện kẻ địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.
Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

9
8 Quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
4 Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành
Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang
Phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành địa phương.

8 Quá trình hiện đại hoá nền quốc phòng toàn dân gắn liền với khả năng nào?
5 Hiện đại hoá nền kinh tế nước nhà.
Hiện đại nền kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ của nước ta.
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Hiện đại nền kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ cao.

8 Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
6
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng - an ninh bảo vệ Tổ quốc.
Xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng.
Kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng, xây dựng quân đội hùng mạnh.
8 Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
7 Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu.
Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định.
Quan hệ chặt chẽ, tạo điều kiện và thúc đẩy cúng phát triển.
8 Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
8 Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố thời đại.
Độc lập tự chủ, tự lực tự cường trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống để xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
Tự lực tự cường kết hợp với tận dụng yếu tố bên ngoài.

8 Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự trong nội dung xây dựng tiêm lực quốc phòng toàn dân trong giai đoạn mới là gì?
9 Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành nghiêm luật nghĩa vụ quân sự.
Làm tốt công tác quân sự, xây dựng lực lượng dự bị động viên và DQTV.
Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành tốt chính sách quân sự.
Làm tốt công tác củng cố quốc phòng và chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng.

9 Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
0
Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Là khả năng về chính trị tinh thần của toàn dân khi có chiến tranh.

9 Nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân hiện nay là gì?
1 Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.
Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.
Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.
Phân vùng chiến lược gắn với khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).

9 Nội dung xây dựng tiềm lực quân sự trong xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân cụ thể là gì?
2 Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
Kết hợp chặt chẽ thế bố trí lực lượng và thế trận.
Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng nhân dân và chiến tranh nhân dân.

10
9 Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
3 Xây dựng nền kinh tế lấy nông nghiệp làm mũi nhọn phát triển chủ yếu hiện đại hoá nông nghiệp
Xây dựng nền kinh tế lấy Lâm nghiệp và ngư nghiệp làm chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại.
Xây dựng nền kinh tế trên cơ sở đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Xây dựng nền kinh tế lấy xuất khẩu tài nguyên khoảng sản là động lực phát triển kinh tế tăng trưởng GDP trong cả nước.

9 Thế trận quốc phòng toàn dân được hiểu như thế nào?
4
Tổ chức và bố trí các lực lượng vũ trang trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược phòng thủ đất nước.
Tổ chức bố trí lực lượng mọi mặt của đất nước và toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo ý định chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
Tổ chức và bố trí các khu vực phòng thủ của Tỉnh ( Thành phố ) mạnh, có trọng tâm, trọng điểm.
Phân vùng chiến lược các công trình quốc phòng các tuyến phòng thủ quốc gia trên cả nước

9 Khái niệm tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền QPTD như thế nào ?
5
Là khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân.
Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước
Khả năng vật chất và tinh thần của một quốc gia có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc. Đó là sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế
độ.
Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc.

9 Xây dựng nền QPTD có những nội dung cơ bản nào?


6 Xây dựng nền dân chủ XHCN.
Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
Xây dựng tiềm lực quốc phòng và thế trận quốc phòng.
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân

9 Một trong những quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân được rút ra từ thực tiễn đấu tranh cách mạng ?
7 Quan điểm phát huy nội lực của nền kinh tế đất nước.
Quan điểm tranh thủ ngoại lực.
Quan điểm phát huy sức mạnh tổng hợp.
Quan điểm xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng XHCN và củng cố quốc phòng.

9 Xây dựng nền quốc phòng toàn dân có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của đất nước ?
8 Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường.
Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài.
Quan điểm mở rộng, tư do hoá nền kinh tế thị trường.
Quan điểm tư nhân hoá nền kinh tế đất nước.

9 Đối tượng của chiến tranh nhân dân ở Việt nam là đối tượng nào ?
9 Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Chủ nghĩa đế quốc và bọn các thế lực phản cách mạng.
Chủ nghĩa đế quốc.
Các thế lực phản cách mạng nước ngoài.

11
1 Quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD của Đảng ta là gì ?
0 Quan điểm lấy dân làm gốc.
0 Quan điểm CNH – HĐH đất nước.
Quan điểm xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Quan điểm dân giàu nước mạnh, XH công bằng văn minh.

1 Xây dựng tiềm lực kinh tế cuả nền quốc phòng toàn dân có nội dung quan trọng nào?
0 Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt
1 Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nhẹ và xuất khẩu làm then chốt
Xây dựng nền công nghiệp, chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng.
Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng làm then chốt.

1 Nền Quốc phòng toàn dân có những tính chất như thế nào ?
0
2 Tính thời đại, tiến bộ.
Tính toàn dân, toàn diện, hiện đại.
Tính tự vệ, chính nghĩa.
Tính dân tộc.

1 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong sức mạnh của toàn dân đánh giặc, vị trí của lực lượng vũ trang nhân dân được xác định như thế nào?
0 Là lực lượng nòng cốt cho nhân dân đánh giặc.
3 Là lực lượng xung kích, trụ cột cho toàn dân.
Là lực lượng cùng toàn dân đánh giặc.
Là lực lượng xung kích, cho toàn dân.
1 Đối tượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là:
0 Những lực lượng xâm lược Tổ quốc ta.
4 Những thế lực cản trở, xâm hại đến sự nghiệp xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc XHCN của chúng ta.
Những lực lượng xâm lược và thế lực phản động có hành động phá hoại.
Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa khủng bố quốc tế

1 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu, vừa sản xuất. Lý do vì sao?
0 Việc bảo đảm đời sống nhân dân là rất khó khăn.
5 Việc bảo đảm cuộc sống chiến đấu của lực lượng vũ trang, của hoạt động quân sự rất khó khăn.
Việc bảo đảm ổn định đời sống nhân dân trong chiến tranh vô cùng khó khăn, phức tạp.
Không có sự hỗ trợ từ phía bên ngoài.

1 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức rộng khắp thể hiện như thế nào?
0
6 Cả nước đánh giặc, sử dụng mọi phương tiện để đánh.
Cả nước đánh giặc phối hợp chặt chẽ với các binh đoàn chủ lực
Cả nước là một chiến trường, ở đâu cũng có người đánh giặc, đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí.
Cả nước là một chiến trường của chiến tranh du kích rộng khắp.

1 Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
0 Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ.
7 Chiến tranh cách mạng.
Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
Cuộc chiến tranh bảo vệ xã hội xã hội chủ nghĩa.

12
1 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Vì một trong những
0 lý do gì?
8
Lực lượng phản động sẽ tiến hành phá hoại, có mưu đồ lật đổ chính quyền ta.
Lực lượng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước ngoài tập hợp lực lượng.
Lực lượng phản động trong nước sẽ tiến hành các hành động phá hoại làm rối loạn hậu phương ta.
Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội phá hoại trật tự an ninh.

1 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân Việt Nam được tổ chức như thế nào?
0
9 Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hướng, khu vực chủ yếu.
Tổ chức rộng trên phạm vi cả nước, những có trọng tâm, trọng điểm.
Tổ chức theo qui hoạch các vùng kinh tế và bố trí dân cư.
Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hướng, khu vực chủ yếu, quan trọng.
1 Thực hiện "kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn ", trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể
1 hiện như thế nào?
0 Kết hợp cùng với việc xây dựng kế hoạch, xác định các phương án đánh địch cần chuẩn bị kế hoạch chống bạo loan, lật đổ.
Kết hợp cùng với việc xây dựng kế hoạch, xác định các phương án đánh đich và kế hoạch bảo vệ hậu phương.
Kết hợp đánh địch và xây dựng lực lượng quân sự địa phương bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Xây dựng kế hoạch, các phương án kết hợp đánh thù trong giặc ngoài.

1 Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào?
1 Vấp phải ý chí chiến đấu kiên cường vì độc lập tự do của dân tộc ta.
1 Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống kẻ thù xâm lược kiên cường bất khuất.
Phải đối phó với cách đánh năng động sáng tạo của QĐNDVN.
Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giắc ngoại xâm.

1 Thế trận chiến tranh là gì?


1 Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
2 Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang.
Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để phòng thủ đất nước.
Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang trong ý đồ chiến lược.

1 Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
1
3 Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh luôn tăng lên.
Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật luôn đáp ứng cho chiến tranh.
Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh rất cao, liên tục, kịp thời.
Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh rất khẩn trương, phức tạp.

1 139. Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là gì?
1 Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất của Tổ quốc.
4 Bảo vệ sự toàn vẹn của Tổ quốc.
Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, của Tổ quốc.

1 Tiến hành chiến tranh nhân dân, lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức như thế nào?
1 Được tổ chức thành lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang.
5 Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
Được tổ chức thành lực lượng rộng rãi và lực lượng tác chiến chiến lược.
Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng phòng thủ dân sự.
1 Một trong những đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
1 Đất nước thống nhất đi lên CNXH.
6 Đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng trong thời bình.
Các tuyến phòng thủ đất nước được củng cốvững chắc.

1 Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
1
7 Là cuộc chiến tranh toàn dân, lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.
Là cuộc đấu tranh của nhân dân mà quân sự đóng vai trò quyết định.
Là cuộc chiến tranh cách mạng chống lại các thế lực phản cách mạng.

13
1 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc cần quán triệt mấy quan điểm chỉ đạo?
1
8 Quán triệt 6 quan điểm .
Quán triệt 4 quan điểm .
Quán triệt 5 quan điểm.
Quán triệt 3 quan điểm.

1 Quan điểm "thực hiện toàn dân đánh giặc" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, có ý nghĩa gì?
1 Là cơ sở, điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc bảo vệ quê hương.
9 Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
Là cơ sở, điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người (giữ vai trò quyết định) trong chiến tranh.
Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

1 Quan điểm, thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện vấn đề gì?
2
0 Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc trong cuộc chiến tranh.
Thể hiện sức mạnh to lớn của cuộc chiến tranh của ta.
Thể hiện tính nhân dân sâu sắc, cuộc chiến tranh của dân, do dân, vì dân.
Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc.
1 Quan điểm "tiến hành chiến tranh toàn diện" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện như thế nào?
2 Tiến công địch toàn diện, mặt trận chính trị là quan trọng nhất, mặt trận quân sự có tính quyết định.
1 Tổ chức tiến công địch trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, trong đó luôn coi trọng mặt trận quân sự, thắng lợi
trên chiến trường là yếu tố quyết định.
Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu, các mặt trận khác là hỗ trợ.
Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu.

1 Đặc điểm nào tác động nhất đến chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
2 Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện chính trị cường quyền thô bạo và cứng rắn.
2 Tình hình thế giới, khu vực diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ngờ khó lường.
Thế giới có những biến động lớn ảnh hưởng đến các nước, đặc biệt là cácnước XHCN.
Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện quyền "lãnh đạo thế giới".

1 Nếu chiến tranh xảy ra cùng với bọn đế quốc lực lượng nào là đối tượng tác chiến của quân dân ta?
2 Lực lượng khủng bố và xâm lược.
3 Những lực lượng phản động gây bạo loạn lật đổ, gây xung đột vũ trang, gây chiến tranh xâm lược.
Lực lượng phản động tiến hành bạo loan, lật đổ phá hoại thành quả Cách mạng của nhân dân ta.
Lực lượng bạo loạn lật đổ và và các thế lực sử dụng sức mạnh quân sự xâm lược nước ta.

1 Nếu chiến tranh xảy ra chúng ta đánh giá địch có điểm yếu cơ bản là:
2 Địa hình, thời tiết nước ta phức tạp, khó khăn khi triển khai lực lượng, phương tiện, thực hiện cách đánh và công tác bảo đảm hậu
4
cần kỹ thuật
Gặp phải địa hình, thời tiết nước ta phức tạp khó cơ động lực lượng.
Dễ bị sa lầy, lúng túng bị động khi vấp phải địa hình, thời tiết xấu.
Gặp phải địa hình, phức tạp khó cơ động lực lượng.

1 Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào?
2 Là cuộc chiến tranh hiếu chiến, tàn ác sẽ bị nhân loại phản đối.
5 Là cuộc chiến tranh xâm lược sẽ bị thế giới lên án.
Là cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa nhất định nhân dân ta và đa số nhân dân thế giới phản đối, lên án.
Là cuộc chiến tranh phi nhân đạo, tàn ác sẽ bị chính nhân dân nước đó phản đối.
1 Trong chiến tranh những yếu tố cơ bản nào quyết định thắng lợi trên chiến trường?
2 Vũ khí trang thiết bị kỹ thuật hiện đại
6 Vũ khí tốt và người chỉ huy giỏi, bộ đội tinh nhuệ
Con người và vũ khí, con người là quyết định nhất.
Lực lượng chiến đấu có kỹ chiến thuật tác chiến cơ bản, hiện đại.

14
1 Một trong những đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
2
7 Đất nước thống nhất đi lên CNXH.
Đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Đất nước được chuẩn bị sẵn sàng về thế trận trong thời bình.
Đưa đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

1 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất. Vì một trong
2 những lý do gì?
8
Cuộc chiến tranh xảy ra rất ác liệt, kẻ thù sử dụng lượng bom đạn lớn.
Cuộc chiến tranh xảy ra sẽ rất ác liệt, tổn thất về người, tiêu hao cơ sở vật chất và của cải rất lớn.
Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương
Cuộc chiến tranh, kẻ thù sử dụng lượng bom đạn để tàn phá rất lớn
1 Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá về sức mạnh quân xâm lược như thế nào?
2 Có nền khoa học quân sự và kinh tế phát triển.
9 Có sức mạnh quân sự lớn.
Có tiềm lực quân sự, kinh tế, khoa học lớn hơn ta nhiều lần.
Có thể lôi kéo nhiều nươc tham gia.

1 Chủ nghĩa đế quốc, đứng đầu là đế quốc Mỹ tiến hành những cuộc chiến tranh trong giai đoạn gây đây nhằm mục đích gì?
3 Lật đổ những chính phủ không tuân theo sự xắp đặt và yêu cầu của Mỹ.
0 Mở rông chiến tranh xâm lược sang các nước lân cận nằm trong khu vực Trung đông.
Chiếm lĩnh và thao túng quyền khai thác dầu mở, đảm bảo tài nguyên năng lương cho Mỹ trong tương lai.
Mở rộng ảnh hưởng của nền kinh tế Mỹ với thị trường các nước Arập – Aicập.

1 Phương châm tiến hành chiến tranh của Đảng ta là gì ?


3 Đánh chắc tiến chắc giam chân để tiêu diệt địch.
1 Đánh nhanh, thắng nhanh, kiểm soát thế trận trong mọi tình huống.
Đánh tổng lực trên tất cả các mặt trận, nhanh chóng dồn địch vào thế bị động.
Đánh lâu dài,lấy thời gian làm lực lượng, nắm thời cơ đánh đòn quyết định, chọn thời điểm kết thúc chiến tranh.

1 Quan điểm tiến hành chiến tranh toàn diện, được hiểu như thế nào?
3 Lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường tạo diều kiện cho những thắng lợi trên cac mặt trận.
2

Kết hợp chặt chẽ mặt trận quân sự với mặt trận ngoại giao, chính trị, thắng lợi trên chiến trường sẽ quyết định đường lối đối
ngoại.

Mặt trận ngoại giao hỗ trợ trực tiếp cho chiến trường, thúc đẩy và tạo điều kiện dành chiến thắng trên chiến trường.

Kết hợp chặt chẽ giữa các mặt trận. Mặt trận nào cũng có vị trí quan trọng song mặt trận quân sự, chiến thắng trên chiến trường
vẫn là yếu tố quyết định

1 Trên các mặt trận : Quân sự , kinh tế, ngoại giao, binh vận. mặt trận giữ vai trò quyết định nhất trong chiến tranh ?
3 Kinh tế.
3 Quân sự.
Ngoại giao.
Binh vận.
1 Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
3 Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
4 Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
Tổ chức bố trí cách đánh giặc.
Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh toàn dân.

1 Quan điểm tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh giặc, là gì?
3
5

15
Kết hợp chặt chẽ LLVT 3 thứ quân đánh địch ngay từ khi bắt đầu chiến tranh bằng tất cả lực lượng hiện có đạp tan mọi ý đồ xâm
lược.
Tiến hành chiến tranh nhân dân đánh địch liên tục nhằm mục đích tiêu hao binh lực và sinh lực địch. Kết hợp chặt chẽ với các đòn
đánh tập trung của các binh đoàn chủ lực. Bẻ gẫy ý đồ chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
Tiến hành chiến tranh du kích rộng khắp lấy nông thôn rừng núi làm địa bàn tác chiến chủ yếu, kéo dài chiến tranh nhằm tiêu hao
sinh lực địch dần làm tiêu tan ý chí xâm lược của kẻ thù.
Các binh đoàn chủ lực có sự hỗ trợ của bộ đội địa phương và dân quân tự vệ tiến hành những chiến dịch lớn nhằm tấn công tiêu
diệt lực lượng xâm lược đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù.
1 Chiến tranh nhân dân ở Việt nam là cuộc chiến tranh như thế nào ?
3 Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc chống lại ách nô dịch của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
6 Là cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc chống lại các hình thức xâm lược của chủ nghĩa Đế quốc.
Là cuộc chiến tranh do toàn dân Việt nam tiến hành một cách toàn diện, nhằm giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc XHCN dưới
sự lãnh đạo của Đảng cộng sản VN.
Là cuộc chiến tranh chính nghĩa của dân tộc Việt nam trước hiểm hoạ ngoại xâm của các thế lực phản động quốc tế.

1 Trong biện pháp "tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân". Bộ đội chủ lực được tổ chức như thế nào?
3
7 Gọn, mạnh, nhanh trang bị hiện đại, bố trí khắp cả nước.
Gọn, mạnh, cơ động có sức chiến đấu cao, bố trí gắn với thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cả nước, từng khu vực.
Gọn, nhanh, tập trung ở những vị trí chiến lược của quốc gia.
Gọn, nhanh trang bị hiện đại, bố trí khắp cả nước

1 Nắm vững quan điểm "tự lực tự cường" trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có ý nghĩa gì?
3 Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường là nền tảng vững chắc để bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
8 Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường là cơ sở tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân địch.
Độc lập tự chủ, tự lực tự cường là nền tảng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường là cơ sở xây dựng LLVT không phụ thuộc vào yếu tố nước ngoài.

1 Nắm vững quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê nin về quân đội, có ý nghĩa gì?
3 Là cơ sở lí luận để các Đảng xây dựng quân đội của mình vững mạnh.
9 Là cơ sở lí luận cho các Đảng cộng sản đề ra phương hướng, tổ chức, xây dựng quân đội của mình vững mạnh.
Là cơ sở lí luận để các Đảng đấu tranh chống lại quan điểm "phi chính trị hoá quân đội".
Là cơ sở lí luận để đấu tranh chống lại quan điểm "phi chính trị ".
1 Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
4 Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có trình độ và đạo đức tốt.
0 Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang có phẩm chất năng lực tốt.
Xây dựng cán bộ lực lượng vũ trang luôn sẵn sàng chiến đấu, tác chiến giỏi.
Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chcỉ huy có trình độ và đạo đức tốt

1 Xây dựng các tổ chức trong lực lượng vũ trang theo tiêu chuẩn nào?
4 Vững mạnh toàn diện.
1 Vững mạnh về chính trị, bảo đảm nguyên tắc.
Trong sạch vững mạnh.
Kỷ luật nghiêm, sẵn sàng chiến đấu.

1 Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
4
2 Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí và cơ sở vật chất cho lực lượng vũ trang.
Từng bước trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang.
Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực lượng vũ trang nhân dân.
Nhanh chóng trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang. Đáp ứng yêu cầu của chiến tranh hiện đại.

1 Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang theo nguyên tắc nào?
4
3 Trực tiếp, toàn diện về mọi mặt.
Tuyệt đối coi trọng lãnh đạo chất lượng lãnh đạo chính trị là quyết định.
Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
Tuyệt đối coi trọng lãnh đạo chất lượng lãnh đạo chính trị là quyết định, quan trọng.

16
1 Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, cần lưu ý biện pháp nào?
4
4 Thực hiện tốt chính sách đối với lực lượng vũ trang, nhất là chính sách hậu phương quân đội.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
Thực hiện đầy đủ mọi chủ trương xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, mạnh toàn diện.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân.

1 Để đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang, phải chú ý vấn đề gì?
4
5 Phải xây dựng tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang vững mạnh.
Phải xây dựng tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang luôn vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
Phải xây dựng tổ chức đảng đủ số lượng, có sức chiến đấu cao.
Phải xây dựng tổ chức đảng đủ số lượng và chất lượng, có sức chiến đấu cao.

1 Nguyên tắc "giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang" có vị trí gì trong xây dựng lực lượng vũ trang?
4 Là nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang.
6 Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lượng vũ trang.
Là nguyên tắc quan trọng xây dựng lực lượng vũ trang chính trị.
Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân.

1 Nắm vững quan điểm "tự lực tự cường" trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có ý nghĩa gì?
4 Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường là nền tảng vững chắc để bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
7 Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường là cơ sở tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân địch.
Độc lập. tự chủ, tự lực tự cường là nền tảng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường là cơ sở tạo nên sức mạnh để chiến thắng.

1 Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có vị trí như thế nào?
4 Là xung kích trên lĩnh vực hoạt động quân sự và chiến tranh.
8 Là lực lượng nòng cốt cho toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
Là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và chiến tranh nhân dân.
Là xung kích trên lĩnh vực hoạt động quân sự.

1 Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê nin về bản chất giai cấp của quân đội như thế nào?
4 Là bản chất của giai cấp nuôi dưỡng sử dụng quân đội.
9 Là bản chất của nhân dân lao động.
Là bản chất của giai cấp, của Nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó.
Là bản chất của giai cấp sử dụng quân đội.

1 Một trong những nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong giai đoạn mới là gì?
5 Cùng toàn dân xây dựng đất nước.
0 Cùng toàn dân xây dựng CNXH.
Cùng toàn dân làm kinh tế.
Cùng toàn dân xây dựng CNXH thành công.

17
1 Trong biện pháp "tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân, "Bộ đội chủ lực được tổ chức như thế nào?
5 Gọn, mạnh, trang bị hiện đại, bố trí có trọng tâm trong điểm trên cả nước.
1 Gọn, mạnh, cơ động có đủ sức chiến đấu cao, bố trí gắn với thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cả nước, từng khu
vực.
Gọn, nhanh, tập trung ở những vị trí chiến lược của quốc gia.
Gọn, tinh nhuệ, bố trí ở những vị trí đich cóthể tiến công đầu tiên.

1 Yêu cầu xây dựng Quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
5 Trung thành với Tổ quốc và chế độ XHCN Việt Nam.
2 Trung thành với sự nghiệp đổi mới.
Trung thành với Tổ quốc , với Đảng với nhân dân.
Trung thành với Tổ quốc với Đảng và chế độ XHCN Việt Nam.

1 Xây dựng các tổ chức trong lực lượng vũ trang theo tiêu chuẩn nào?
5 Vững mạnh toàn diện.
3 Vững mạnh về chính trị, bảo đảm nguyên tắc.
Trong sạch vững mạnh.
Vững mạnh về chính trị, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.

1 Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?
5 Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng.
4 Xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh nhân dân.

1 Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang theo hệ thống tổ chức như thế nào?
5 Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ
5 Từ chi bộ đến trung ương.
Từ Trung ương đến cơ sở.
Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ Trung ương.

1 Một trong 6 yêu cầu xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
5
6 Có phẩm chất chính trị vững vàng, có lối sống tốt đẹp, lành mạnh.
Có phẩm chất, đạo đức, lối sống lành mạnh, giản dị.
Có đạo đức và trình độ về các mặt tốt.
Có phẩm chất chính trị vững vàng, có lối sống, lành mạnh.

1 Quán triệt nguyên tắc "bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu". Một trong những yếu cầu cao nhất của sẵn sàng
5 chiến đấu là gì?
7 Luôn chủ động đánh địch kịp thời.
Luôn cảnh giác sẵn sàng cơ động đánh địch ở bất cứ đâu.
Luôn luôn chủ động đánh địch kịp thời, bảo vệ được mình.
Luôn cảnh giác sẵn sàng cơ động đánh địch.

1 Xây dựng lực lượng vũ trang trong thời kỳ mới cần tập trung nắm vững mấy quan điểm, nguyên tắc cơ bản?
5
8 Nắm vững 6 nội dung.
Nắm vững 4 nội dung.
Nắm vững 3 nội dung.
Nắm vững 5 nội dung.

1 Phương hướng xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn mới, bảo đảm mấy yêu cầu?
5 Bảo đảm 3 yêu cầu.
9 Bảo đảm 4 yêu cầu.
Bảo đảm 5 yêu cầu.
Bảo đảm 6 yêu cầu.
18
1 Để thực hiện tốt nguyên tắc luôn luôn sẵn sàng chiến đấu, một trong những yêu cầu lực lượng vũ trang phải làm là gì?
6
0 Luôn luôn nắm vững lực lượng, thủ đoạn của địch.
Luôn luôn xử lý kịp thời các tình huống của địch phá hoại.
Luôn nắm vững tình hình địch, nhận rõ âm mưu, thủ đoạn hành động của chúng.
Luôn luôn nắm vững lực lượng địch.
1 Một trong những nội dung phương hướng xây dựng lực lượng và vũ trang nhân dân là gì?
6 Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, đáp ứng yêu cầu mới.
1 Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
Xây dựng quân đội thống nhất, hiện đại trung thành với Tổ quốc, chế độ.
Xây dựng quân đội thống nhất, hiện đại.

1 Một trong những yêu cầu xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
6 Có lập trường chính trị, tư tưởng vững vàng có kiến thức mọi mặt tốt.
2 Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trrình độ văn hoá, kiến thức ngày càng cao, tất cả vì nhân dân phục vụ.
Có trình độ chiến thuật, kỹ thuật giỏi, có bản lĩnh vững, hoàn thành mọi nhiệm vụ.
Có trình độ chiến thuật, kỹ thuật giỏi, có bản lĩnh vững.

1 Vì sao lực lượng vũ trang phải luôn luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu?
6 Đó là chức năng nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
3 Đó là nhiệm vụ thường xuyên, cơ bản trước mắt của lực lượng vũ trang.
Đó là yêu cầu thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Đó là nhiệm vụ thường xuyên, cơ bản của lực lượng vũ trang

1 Nắm vững quan điểm "tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang" có ý nghĩa gì?
6 Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam .
4 Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường là quan điểm cơ bản chỉ đạo cách mạng của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường là yếu tố quyết định tạo nên sức mạnh quốc phòng.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường là quyết định một phần sức mạnh củaLLVT.

1 Vì sao trong xây dựng lực lượng vũ trang lại lấy xây dựng chất lượng là chính?
6 Đó là tư tưởng chỉ đạo tác chiến.
5 Đó là kinh nghiệm xây dựng của ta.
Đó là tư tưởng cơ bản trong nghệ thuật quân sự Việt Nam.
Đó là tư tưởng chỉ đạo tác chiến Đảng.

1 Vì sao trong xây dựng lực lượng vũ trang lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở?
6 Chính trị là cái gốc, nền tạo sức mạnh.
6 Chính trị là sức mạnh trực tiếp chiến đấu chống diễn biến hoà bình.
Chính trị là cơ sở để nâng cao chất lượng tổng hợp của lực lượng vũ trang.
Chính trị là sức mạnh trực tiếp chiến đấu.

1 Một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
6 Lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chủ yếu.
7 Xây dựng toàn diện, coi trọng sẵn sàng chiến đấu.
Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở.
Xây dựng toàn diện, sẵn sàng chiến đấu.

1 Quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
6
8 Bảo đảm lực lượng vũ trang chủ động đánh bại quân địch trong mọi tình huống.
Bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
Bảo đảm lực lượng vũ trang cơ động nhanh, chất lượng cao.
Bảo đảm lực lượng vũ trang chủ động đánh bại quân địch.

19
1 Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
6 Bản chất nhân dân lao động Việt Nam và các dân tộc.
9 Bản chất giai cấp công - nông do Đảng lãnh đạo.
Bản chất giai cấp công nhân Việt Nam.
Bản chất nhân dân lao động Việt Nam.

1 Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có vị trí như thế nào?
7 Là xung kích trên lĩnh vực hoạt động quân sự và chiến tranh.
0 Là lực lượng nòng cốt cho toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
Là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và chiến tranh nhân dân.
Là xung kích trên lĩnh vực hoạt động quân sự.

1 Trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, cần quán triệt quan điểm độc lập tự chủ tự cường. Vì lý do gì?
7
1 Đó là cơ sở tạo nên sức mạnh nội lực của lực lượng vũ trang từ xưa đến nay.
Để nhằm khai thác sức mạnh quân sự vốn có của ta.
Đó là truyền thống của dân tộc Việt Nam trong quá trình dựng và giữ nước.
Đó là cơ sở tạo nên sức mạnh nội lực của lực lượng vũ trang.

1 Một trong 6 yêu cầu xây dựng Quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
7 Có phẩm chất chính trị vững vàng có lối sống tốt đẹp, lành mạnh.
2 Có phẩm chất, đạo đức, lối sống lành mạnh, giản dị.
Có đạo đức và trình độ về mọi mặt tốt.
Có phẩm chất chính trị vững vàng có lối sống lành mạnh.

1 Vì sao trong xây dựng lực lượng vũ trang lại lấy xây dựng chất lượng là chính?
7 Đó là tư tưởng chỉ đạo tác chiến.
3 Đó là kinh nghiệm xây dựng của ta.
Đó là tư tưởng cơ bản trong nghệ thuật quân sự Việt Nam.
Đó là kinh nghiệm xây dựng của Đảng.

1 Đối với lực lượng vũ trang yêu cầu cao nhất của sẵn sàng chiến đấu là gì?
7 Luôn chủ động đánh địch kịp thời.
4 Luôn cảnh giác sẵn sàng cơ động đánh địch ở bất cứ đâu.
Luôn luôn chủ động đánh địch kịp thời, bảo vệ được mình.
Luôn cảnh giác sẵn sàng cơ động đánh địch.

1 Một trong những yêu cầu xây dựng Quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
7 Có lập trường chính trị, tư tưởng vững vàng, có kiến thức mọi mặt tốt.
5 Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trrình độ văn hoá, kiến thức ngày càng cao, tất cả vì nhân dân phục vụ.
Có trình độ chiến kỹ thuật giỏi, có bản lĩnh vững, hoàn thành mọi nhiệm vụ.
Có lập trường chính trị, tư tưởng vững vàng.

1 Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
7
6 Thực hiện tốt chính sách đối với lực lượng vũ trang, nhất là chính sách hậu phương quân đội.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
Thực hiện đầy đủ mọi chủ trương xây dựng lực lượng vũ trang mạnh toàn diện.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng.

1 Thực hiện biện pháp "nâng cao chất lượng huấn luyện - giáo dục". Đối với lực
7 lượng vũ trang nhân dân, phương châm huấn luyện là gì?
7 Cơ bản, mọi mặt, thực tế luôn luôn đáp ứng được mọi tình huống.
Cơ bản, thống nhất chuyên sâu nhất là cách đánh.
Cơ bản, toàn diện, thiết thực, vững chắc.
Cơ bản, mọi mặt, thực tế luôn luôn đáp ứng.
1 Một trong những quan điểm "xây dựng lực lượng vũ trang" trong giai đoạn mới là gì?
7 Phát huy sức mạnh nội lực và kết hợp với sức mạnh thời đại.
8 Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
Phải dựa vào sức mình để xây dựng lực lượng vũ trang.
Phải dựa vào sức mình để xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân.

20
1 Để thực hiện tốt nguyên tắc luôn luôn sẵn sàng chiến đấu, một trong những yêu cầu lực lượng vũ trang phải làm là gì?
7 Luôn luôn nắm vững lực lượng, thủ đoạn của địch.
9 Luôn luôn xử lý kịp thời các tình huống của địch phá hoại.
Luôn nắm vững tình hình địch, nhận rõ âm mưu, thủ đoạn hành động của chúng.
Luôn luôn xử lý kịp thời các tình huống.

1 Một trong những nội dung phương hướng xây dựng lực lượng và vũ trang nhân dân là gì?
8 Xây dựng lực lượng vũ trang với ba thứ quân vững mạnh, đáp ứng yêu cầu mới.
0 Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
Xây dựng quân đội thống nhất, hiện đại trung thành với Tổ quốc, chế độ.
Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh, đáp ứng yêu cầu mới.

1 Phương hướng xây dựng Quân đội nhân dân trong giai đoạn mới, bảo đảm mấy yêu cầu?
8 Bảo đảm 4 yêu cầu.
1 Bảo đảm 6 yêu cầu.
Bảo đảm 5 yêu cầu.
Bảo đảm 3 yêu cầu.

1 Một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
8
2 Bảo đảm lực lượng vũ trang chủ động đánh bại quân địch trong mọi tình huống.
Bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
Bảo đảm lực lượng vũ trang cơ động nhanh, chất lượng cao.
Bảo đảm lực lượng vũ trang chủ động đối phó với mọi âm mưu, thủ đoạn gây chiến tranh của kẻ thù.

1 Một trong những quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới hiện nay là gì?
8 Phát huy nội lực, tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang
3 Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
Phải dựa vào nền kinh tế đất nước để xây dựng lực lượng vũ trang.
Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.

1 Chức năng "sản xuất" của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện như thế nào?
8
4 Đội quân tham gia lao động sản xuất, góp phần tạo ra của cải, vật chất cho xã hội
Đội quân làm kinh tế cho đất nước, quân đội
Đội quân sản xuất, tạo ra của cải vật chất cho xã hội
Đội quân sản xuất, tạo ra của cải vật chất cho lực lượng vũ trang
1 Biện pháp giải quyết về trang bị vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân như thế nào?
8 Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí và trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ trang.
5 Từng bước trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang.
Nhanh chóng giải quyết có trọng tâm về vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Ưu tiên giải quyết về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho các lực lương sẵn sàng chiến đấu.

1 Quán triệt quan điểm "tự lực, tự cường" xây dựng lực lượng vũ trang có ý nghĩa gì?
8 Có ý nghĩa thiết thực xây dựng lực lượng vũ trang trong giai đoạn mới.
6 Có ý nghĩa quan trọng xây dựng lực lượng vũ trang hiện nay.
Có ý nghĩa thiết thực trước mắt và cơ bản lâu dài xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới.
Có ý nghĩa xây dựng lực lượng vũ trang trong giai đoạn mới.

21
1 Phương hướng cơ bản xây dựng Lực lượng vũ trang Nhân dân trong gia đoạn mới như thế nào ?
8 Xây dựng Lực lượng Quân đội nhân dân và Lực lượng công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
7 Xây dựng Lực lượng Quân đội nhân dân thực sự hiện đại.
Xây dựng Lực lượng công an nhân dân, có kỹ thuật cao, tinh nhuệ và hiện đại.
Lực lượng công an nhân dân và Quân đội nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo và chỉ huy thống nhất,có kỹ thuật chiến đấu cao và vũ khí
trang bị hiện đại.

1 Phương hướng cơ bản xây dựng Lực lượng vũ trang Nhân dân trong giai đoạn mới đáp ứng yêu cầu chiến tranh hiện đại ?
8 Xây dựng lực lượng thường trực chiến đấu mạnh, có quân số đầy đủ, chính quy hiện đại.
8 Xây dựng dự bị động viên luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu cao.
Xây dựng dự bị động viên hùng hậu,huấn luyện và quản lý tốt, khi cần thiết có thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch.
Xây dựng lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ có trình độ kỹ chiến thuật cao.
1 Phương hướng cơ bản xây dựng Lực lượng vũ trang Nhân dân trong giai đoạn mới như thế nào để hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo vệ chế độ
8 XHCN.
9
Xây dựng Lực lượng vũ trang 3 thứ quân hùng mạnh, chính quy,hiện đại.
Xây dựng Lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
Xây dựng dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo của chính quyền địa phương các cấp.
Xây dựng LL dân quân tự vệ rộng khắp, đông về số lượng, mạnh về chất lượng, đặc biệt chú trọng chất lượng về chính trị tinh
thần.
1 Sức mạnh chiến đấu của Lực lượng Vũ trang phụ thuộc vào yếu tố nào nhất trong các yếu tố sau.
9
0 Yếu tố kinh tế.
Yếu tố khoa học quân sự và trang bị vũ khí.
Yếu tố chính trị-Tư tưởng.
Yếu tố văn hoá-xã hội.
1 Quan điểm xây dựng toàn diện Lực lượng vũ trang Nhân dân trong giai đoạn mới là gì ?
9 Xây dưng LLVTND lấy trang bị vũ khí kỹ thuật hiện đại là đặc biệt quan trọng.
1 Xây dựng LLVTND lấy công tác nghiên cứu phát triển ứng dụng KHQS là cơ bản.
Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị là cơ sở.
Xây dựng LLVTND lấy công tác tổ chức chỉ huy huấn luyện đạt hiệu quả chiến đấu cao.
1 Để đáp ứng tình hình thế giới, quan điểm xây dựng LLVTND trong giai đoạn mới là gì ?
9 Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có khả năng thích ứng với yêu cầu chiến tranh hiên đại
2 Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có khả năng tác chiến tốt, vũ khí tranh bị hiện đại.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có kỷ kuật nghiêm, có sức mạnh chiến đấu tốt trong mọi lĩnh vực
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân luôn luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
1 Quan điểm xây dựng Lực lượng vũ trang Nhân dân trong giai đoạn mới là gì ?
9
3 Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân,tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của nước ngoài
Tự lực, tự cường trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Xây dựng lực lượng vũ trang dựa vào sự phát triển kinh tế hội nhập.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân dựa vào sự phát triển của kinh tế tri thức.
1 Nguyên tắc cơ bản xây dựng Lực lượng vũ trang Nhân dân trong thời kỳ mới như thế nào ?
9 Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
4 Xây dựng lực lượng vũ trang đặt dưới sự lãnh đạo của chính quyền và và Đảng bộ các ngành, các cấp và địa phương.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trên cơ sở xây dựng các tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh.
Xây dựng lực lượng vũ trang phải phát huy sức mạnh tổng hợp của cả nước.
1 :Xây dựng lực lượng vũ trang trong giai đoạn đất nước có nhiều thay đổi có những đặc điểm gì ?
9 Đảng và nhà nước đã có những chính sách hợp lý, phát triển mạnh về Kinh tế.
5 Đất nước ta đã thực hiện thành công sự nghiệp CNH – HĐH .
Nhận thức của nhân dân về xây dựng lực lượng vũ trang,đấu tranh trên mọi lĩnh vực để bảo vệ thắng lợi mọi thành quả cách mạng
được nâng lên rõ rệt.
Sự nghiệp đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và rất quan trọng.Đất nước ta đang chuyển sang thời kỳ đẩy
mạnh CNH-HĐH.
1 Vì sao Đảng quán triệt quan điểm: Tự lực tự cường xây dựng LLVTND trong thời kỳ mới.
9 Tình hình quốc tế có những diễn biến phức tạp, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động chống phá cách mạng Việt nam quyết
6 liệt.
Đây là chuyền thống quý báu của dân tộc Việt nam, đã được Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh kế thừa và phát huy thắng lợi trong
các giai đoạn cách mạng trước đây.
Sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế không còn nữa do tan rã của Liên bang Xô viết và các nước trong hệ thống XHCN.
Kinh nghiệm của các nước Nga, Trung Quốc
1 Khái niệm Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
9
7

22
Là lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam.
Là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt nam lãnh đạo. nhà nước Việt nam quản lý.
.Là Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam.
1 Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới có đặc điểm nào?
9 Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch ,phản động chống phá ta quyết liệt trong khi cả nước thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược
8 xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam XHCN.
Toàn Đảng, toàn dân ,toàn quân,đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ thành công Tổ quốc Việt nam XHCN.
Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch quyết tâm dùng chiến lược “DBHB” và BLLĐ chống phá đến cùng cách mạng Việt
nam.
Lực lượng vũ trang nhân dân cũng như dân tộc Việt nam đang phải tự lực, tự cường tham gia xây dựng CNXH.
1 Phương hướng cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang trong giai đoạn mới là gì ?
9
9 Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, sẵn sàng hy sinh vì độc lập dân tộc của Tổ quốc, vì Chủ nghĩa Xã hội.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
Xây dựng Quân đội nhân dân tuyệt đối trung thành với Đảng, với nhà nước và nhân dân.
2 Kẻ thù lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam như thế nào?
0 Triệt để khai thác các mâu thuẫn của đồng bào dân tộc để kích động.
0 Triệt để tận dụng những hiện tượng non kém về nhận thức của một số người.
Triệt để khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
Triệt để khai thác các mâu thuẫn của đồng bào dân tộc để chia rẽ nội bộ.

2 Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ. Cần nắm vững một trong những mục tiêu gì?
0
1 Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân
Bảo vệ sản xuất và tính mạng của nhân dân.
Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN.
Bảo vệ sản xuất của nhân dân.

2 Chính phủ Mỹ tuyên bố bỏ cấm vận kinh tế đối với Việt Nam, ngày, tháng năm nào?
0 Ngày 20.11.1993
2 Cuối năm 1993
Ngày 30.4.1985.
Ngày 30.4.1984.

2 Để dần hoàn thiện chiến lược "diễn biến hoà bình", Tổng thống Ních-Xơn đưa ra chính sách "cây gậy và củ cà rốt" vào thời kỳ nào?
0 Vào những năm 50.
3 Vào những năm 70.
Vào những năm 60.
Vào những năm 80

2 Trong thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù triệt để lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng của ta để nhằm mục đích gì?
0 Truyền bá mê tín và tư tưởng phản động chống CNXH.
4 Truyền bá mê tín và tư tưởng chống đối chế độ ta.
Truyền bá mê tín và tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng.
Truyền bá mê tín và tổ chức lực lượng khủng bố.

2 Trong thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù triệt để khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra để nhằm mục đích
0 gì?
5
Chia rẽ đoàn kết, tạo dựng mâu thuẫn mới, gây khó khăn cho nhân dân các dân tộc.
Chia rẽ giữa dân tộc này với dân tộc kia, tạo ngọn cờ để lật đổ chính quyền địa phương.
Chia rẽ khối đại đoàn kết, tạo dựng mâu thuẫn mới, gây rối loạn tình hình an ninh xã hội.
Kích động lòng hận thù giữa dân tộc này với dân tộc kia, tạo ngọn cờ để lật đổ chính quyền địa phương.

23
2 Quan hệ giữa diến biến hoà bình và bạo loạn lật đổ như thế nào?
0 Diễn biến hoà bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ bạo loạn lật đổ.
6 Diễn biến hoà bình là nguyên nhân của bạo loạn lật đổ.
Diễn biến hoà bình tạo thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
Diễn biến hoà bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ để kẻ thù tiến hành chiến tranh xâm lược.

2 Kẻ thù thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình phá hoại kinh tế, nhằm mục đích:
0
7 Tạo sức ép để buộc ta phải theo quĩ đạo của chúng.
Tạo sức ép và cớ để tiến công quân sự.
Tạo sức ép để buộc ta về các điều kiện chính trị.
Tạo sức ép để lật đổ hệ thống chính trị

2 Trong thủ đoạn diễn biến hoà bình kẻ thù lợi dụng tôn giáo để tích cực hoạt động nhất là hoạt động phá hoại nhằm mục đích gì?
0
8 Tạo dựng lực lượng, xây dựng ngọn cờ để chống lại Nhà nước ta.
Tạo dựng lực lượng đối trọng với Nhà nước.
Tạo lực lượng phản động núp bóng tôn giáo.
Tạo dựng lực lượng phản đông gây bạo loạn ở địa phương

2 Thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá ta. Chúng lưu ý một trong những vấn đề gì?
0 Tích cực hoạt động để phá hoại và gây cơ sở.
9 Tích cực hoạt động để thu thập tài liệu, dựng ngọn cờ.
Tích cực hoạt động nhất là hoạt động phá hoại.
Tích cực hoạt động để thu thập tài liệu, dựng ngọn cờ phản động.

2 Để góp phần làm thất bại chiến lược diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Cần nắm vững một trong những mục tiêu gì?
1 Bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ.
0 Giữ vững ổn định chính trị trên cơ sở độc lập dân tộc và CNXH
Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền và định hướng XHCN của quốc gia, dân tộc.

2 Để góp phần làm thất bại chiến lược diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Cần nắm vững một trong các phương châm chỉ đạo gì?
1 Phat huy sức mạnh độc lập của các lực lượng trên địa bàn, đấu tranh toàn diện.
1 Phát huy sức mạnh tổng hợp, đấu tranh toàn diện gắn với xây dựng thực lực Cách mạng.
Củng cố và phát huy sức mạnh của các lực lượng vũ trang và an ninh nhân dân.
Xây dựng sức mạnh tổng hợp của các lực lượng đứng chân trên địa bàn.

2 Kẻ thù "lợi dụng vấn đề tôn giáo" để chống phá ta như thế nào?
1 Triệt để lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng của ta.
2 Triệt để lợi dụng chính sách bình đẳng, dân chủ, tự do của ta.
Triệt để khai thác lợi dụng những sai sót, sơ hở của ta.
Triệt để lợi dụng, dân chủ, tự do của ta.

2 Mục tiêu của các thế lực thù địch thực hiện diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ chống phá Việt Nam như thế nào?
1 Lôi kéo Việt Nam đi theo chúng.
3 Xoá bỏ sự lãnh đạo của Đảng và buộc ta lệ thuộc vào chúng.
Xoá bỏ chế độ XHCN Việt Nam, lôi kéo Việt Nam vào quĩ đạo của chúng.
Xoá bỏ Đảng và buộc ta lệ thuộc vào qui luật của chúng.

2 Quan hệ giữa “diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ như thế nào?
1 “Diễn biến hoà bình” là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ bạo loạn lật đổ.
4 “Diễn biến hoà bình” là nguyên nhân của bạo loạn lật đổ.
“Diễn biến hoà bình” tạo thời cơ cho bạo loạn lật đổ trong đánh ra, ngoài đánh vào.
Bạo loạn lật đổ là một thủ đoạn trong chiến lược “DBHB”

24
2 Giai đoạn 2 của quá trình hình thành phát triển “diễn biến hoà bình” vào những năm nào?
1 Những năm 80 đến những năm 90.
5 Những năm 80 của thập kỷ XX đến nay.
Những năm 70 đến 1991.
Những năm 70 đến những năm 80.

2 Chính phủ Mỹ tuyên bố bình thường hoá quan hệ Việt - Mỹ, ngày tháng năm nào?
1 Ngày 30.4.1976
6 Khoảng giữa năm 1995
Ngày 11.7.1995
Khoảng giữa năm 1994

2 Kẻ thù thực hiện thủ đoạn diến biến hoà bình hòng xóa bỏ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối của Đảng.
1 Cách làm của chúng như thế nào?
7 Tuyên truyền, nói xấu và tìm cách xoá bỏ các nội dung đó.
Phủ định toàn bộ các nội dung áp đặt các quan điểm sai trái.
Tuyên truyền, xuyên tạc, hạ thấp đi đến vô hiệu hoá các nội dung đó.
Phủ định toàn bộ các nội dung áp đặt các quan điểm sai trái của Đảng ta.

2 Để thực hiện diến biến hoà bình, bạo loạn lật đổ chống phá Việt Nam, kẻ địch xác định phương hướng "chậm" tiến hành như thế nào?
1 Chui sâu phá hoại kết hợp với răn đe quân sự để phá vỡ toàn diện.
8 Chui sâu, leo cao, phá nội bộ là chính.
Mềm, ngầm, sâu, trực tiếp toàn diện.
Răn đe quân sự kết hợp với cô lập chính trị, xây dựng phản động trong nước.

2 Qúa trình hình thành phát triển chiến lược diến biến hoà bình, giai đoạn một từ thời gian nào đến thời gian nào?
1 Từ đại chiến thế giới lần thứ hai (1945) đến đầu những năm 80.
9 Từ năm 1945 đến cuối 1960.
Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai 1945 đến cuối những năm 70 của thế kỷ XX.
Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai 1945 đến cuối những năm 80 của thế kỷ XX.

2 Các thủ đoạn hoạt động của kẻ thù, từ diến biến hoà bình, bạo loạn lật đổ nhằm tạo ra vấn đề gì đối với Việt Nam?
2 Tạo ra sức ép để buộc Việt Nam lệ thuộc vào chúng.
0 Làm suy yếu sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước Việt Nam để chuyển hoá chế độ.
Tạo ra quá trình "tự diến biến" "tự chuyển hoá" từ trong nội bộ chúng ta: Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang và nhân dân.
Tạo ra quá trình "tự diến biến" "tự chuyển hoá" từ trong nội bộ chúng ta.
2 Để dần hoàn thiện chiến lược diến biến hoà bình, Tổng thống Ních-Xơn đưa ra chính sách "cây gậy và củ cà rốt" vào thời kỳ nào?
2 Vào những năm 50.
1 Vào những năm 70.
Vào những năm 60.
Vào những năm 80.

2 Kẻ thù thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình chống phá ta về chính trị tư tưởng, một trong những nội dung đó là gì?
2 Phá vỡ khối đại đoàn kết của toàn dân, của các tổ chức chính trị xã hội.
2 Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn tổ chức.
Cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội và nhân dân.
Chia rẽ nội bộ, gây rối loạn tổ chức.

2 Để hoàn thiện dần chiến lược "diễn biến hoà bình", tổng thống Ních xơn xuất bản cuốn sách "1999 chiến thắng không cần chiến tranh" vào
2 năm nào?
3 Năm 1985.
Những năm của thập kỷ 80.
Năm 1988.
Những năm của thập kỷ 70.

2 257. Thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình "xâm nhập về văn hoá" kẻ thù tập trung tiến công vào vấn đề gì?
2 Vào truyền thống kinh nghiệm của văn hoá Việt Nam.
4 Vào những sản phẩm văn hoá quí giá của chúng ta.
Vào nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam.
Vào những giá trị văn hoá của lịch sử dân tộc.

25
2 Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chúng ta chọn thời điểm nào để chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng?
2 Thời điểm năm 1960.
5 Thời điểm sau năm 1960.
Thời điểm năm 1959 (khi có nghị quyết Trung ương 15).
Thời điểm năm 1959 (khi có nghị quyết Trung ương 13).

2 Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Cần nắm vững mấy nhiệm vụ cơ bản?
2 Nắm vững 6 nhiệm vụ.
6 Nắm vững 5 nhiệm vụ.
Nắm vững 3 nhiệm vụ.
Nắm vững 4 nhiệm vụ.
2 Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù, nhiệm vụ giữ vững hoà bình, ổn định được thể hiện như
2 thế nào?
7
Giữ vững hoà bình, ổn định, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước.
Giữ hoà bình, ổn định lâu dài làm cho kinh tế phát triển, quốc phòng mạnh.
Giữ vững hoà bình, ổn định phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Giữ vững hoà bình, phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

2 Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Nhiệm vụ xây dựng Đảng được thực hiện như thế nào?
2
8 Xây dựng Đảng mạnh về các mặt kết hợp với bảo vệ Đảng, bảo vệ nội bộ.
Xây dựng Đảng toàn diện, bảo đảm lãnh đạo hoàn thành mọi nhiệm vụ.
Xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt, kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Đảng, bảo vệ tốt chính trị nội bộ.
Xây dựng Đảng bảo vệ Đảng, bảo vệ nội bộ.

2 262. Thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù tập trung tiến công vào nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam, nhằm
2 mục đích gì?
9 Làm chuyển đổi văn hoá Việt Nam thành lệ thuộc.
Làm phai mờ và đi đến biến mất văn hoá truyền thống.
Làm chuyển đổi văn hoá Việt Nam thành "thuộc địa văn hoá" của chủ nghĩa đế quốc.
Làm chuyển đổi, băng hoại nền văn hoá Việt Nam.

2 Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù, yêu cầu nhiệm vụ đối ngoại là gì?
3 Nâng cao vị thế Việt Nam trên quốc tế.
0 Nâng cao vị thế Việt Nam ở khu vực và trên thế giới.
Nâng cao vị thế Việt Nam về ngoại giao.
Nâng cao vị thế Việt Nam.

2 Sinh viên cần làm gì để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù?
3 Bản thân luôn nâng cao cảnh giác, tự bảo vệ mình, bảo vệ nơi mình sinh sống.
1 Bản thân luôn nâng cao cảnh giác, tự bảo vệ mình, bảo vệ tổ chức mà mình đang tham gia sinh hoạt.
Bản thân luôn cảnh giác đề phòng ngành trong mọi mặt của cuộc sống
Bản thân luôn nâng cao cảnh giác, tự bảo vệ mình.
2 Đặc trưng chủ yếu của bạo loạn lật đổ là gì?
3
2 Hoạt động bằng bạo lực của bọn phản động.
Hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động.
Hoạt động bằng bạo lực có tổ chức của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động để chống phá các nước tiến bộ trước hết là các
nước XHCN.
Hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động đa quốc gia.

2 Quân địch lợi dụng gây rối để làm gì?


3 Quân địch lợi dụng để tập duyệt phá hoại.
3 Quân địch lợi dụng để gây bạo loạn.
Quân địch lợi dụng tập duyệt hoặc mở màn cho bạo loạn lật đổ.
Quân địch lợi dụng để phá hoại.

26
2 Đặc điểm gây rối là gì?
3 Diễn ra tự phát do bị các lực lượng phản cách mạng kích động.
4 Diễn ra bất ngờ, không gian hẹp, thời gian nhất định.
Diễn ra tự phát do các phần tử chống đối trong xã hội kích động.
Diễn ra tự phát do các phần tử chống đối trong xã hội.

2 Một trong những đặc điểm của gây rối là gì?


3 Có lực lượng quần chúng tham gia.
5 Lực lượng tham gia thường đông, nhiều thành phần dân cư.
Có khi lôi kéo được một bộ phận quần chúng tham gia.
Lực lượng tham gia thường đông, dân cư.
2 Chính phủ Mỹ tuyên bố bỏ cấm vận kinh tế đối với Việt Nam, ngày , tháng năm nào?
3 Ngày 11. 7. 1995
6 Ngày 3.2.1994
Đầu năm 1994
Đầu năm 1993

2 Chính phủ Mỹ tuyên bố bình thường hoá quan hệ Việt - Mỹ, ngày tháng năm nào?
3 Ngày 3.2.1994
7 Khoảng giữa năm 1995
Ngày 11.7.1995
Khoảng giữa năm 1994

2 Kẻ thù thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình, chống phá ta về chính trị, tư tưởng nội dung đó cụ thể là gì?
3 Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong bộ máy Nhà nước ta.
8 Phá vỡ sự thống nhất của các tổ chức nhất là tổ chức chính trị.
Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong hệ thống chính trị, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ.
Phá vỡ sự thống nhất của các tổ chức chính trị.

2 Trong thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù triệt để lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng của ta để nhằm mục đích gì?
3 Truyền bá mê tín và tư tưởng phản động chống CNXH.
9 Truyền bá mê tín và tư tưởng chống đối chế độ ta.
Truyền bá mê tín và tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng.
Truyền bá mê tín và tư tưởng tôn giáo cực đoan, phản động.

2 Thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá ta. Chúng lưu ý một trong những vấn đề gì?
4
0 Triệt để khai thác hoàn cảnh của đồng bào dân tộc để kích động.
Triệt để tận dụng những hiện tượng non kém về nhận thức của một số người.
Triệt để khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
Triệt để tận dụng những hiện tượng non kém về bản lĩnh cách mạng.

2 Kẻ thù thực hiện thủ đoạn "Diễn biến hoà bình", chống phá ta về chính trị, tư tưởng. Một trong những nội dung đó là gì?
4 Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong bộ máy Nhà nước ta.
1 Phá vỡ sự thống nhất của các tổ chức nhất là tổ chức chính trị.
Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong hệ thống chính trị, làm mất hiệu lực nguyên tắc tập trung dân chủ.
Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức của một Đảng cầm quyền.

27
2 Bản chất của chiến lược “Diễn biến Hoà bình” – Bạo loạn Lật đổ là gì?
4 Là chống phá các nước Xã hội Chủ nghĩa và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước tiến bộ trên thế giới.
2 Là chống phá tất cả các nước không theo quỹ đạo chung của Mỹ, không tuân thủ trật tự mà đế quốc Mỹ và các thế lực phản động
xắp đặt.
Là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc trong giai đoạn mới của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động với chủ nghĩa
xã hội và phong trào tiến bộ trên thế giới.
Là cuộc chiến tranh không tiếng súng trên mọi lĩnh vực đối với những đối tượng tác chiến chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc và các
thế lực phản động trên thế giới.

2 Chiến lược “Diễn biến Hoà bình” ổ nhằm vô hiệu hoá LLVTND tập trung chủ yếu ở nội dung?
4 Gây chia rẽ nội bộ giữa Lực lượng CAND và Lực lượng QĐND chia rẽ tình đoàn kết quân dân.
3 Mua chuộc hàng ngũ cán bộ của quân đội và công an nhân dân, làm xói mòn về phẩm chất đạo đức lối sống.
Phá vỡ hệ tư tưởng tổ chức của quân đội và công an. Tách rời sự lãnh đạo của Đảng với Lực lượng Vũ trang Nhân dân.
Kích động mâu thuẫn giữa lợi ích phát triển kinh tế với xây dựng quân đội chính quy hiện đại củng cố Quốc phòng

2 Chiến lược “Diễn biến Hoà bình” BLLĐ đã và đang xâm nhập chống phá chúng ta trên mặt trận văn hoá ở nội dung nào mạnh nhất?
4 Lối sống thực dụng, chủ nghĩa cá nhân và làm băng hoại đạo đức
4 Tuyên truyền và xâm nhập đời sống văn hoá phương Tây
Đề cao giá trị vật chất, tôn thườ đồng tiền, sống ích kỷ.
Làm phai mờ tryền thống văn hoá dân tộc, truyền thống cách mạng và nền văn hoá Cách mạng.

2 Chiến lược “Diễn biến Hoà bình” BLLĐ đã và đang lợi dụng vấn đề dân tộc chống phá chúng ta trọng điểm ở nội dung:
4
5 Khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc trong đất nước
Kích động, xúi giúc các dân tộc đòi quyền tự quyết dân tộc chủ nghĩa với Đảng Nhà nước, kích động chủ nghĩa ly khai.
Lợi dụng những khó khăn còn tồn tại về vật chất, đời sống tinh thần tạo dựng xu hướng bất bình với Đảng, Nhà nước và CNXH.
Kích động đòi “ dân chủ “ tôn trọng “quyền “ của các dân tộc, gây rối loạn an ninh chính trị.

2 Chiến lược “Diễn biến Hoà bình” – Bạo loạn Lật đổ lợi dụng vấn đê tôn giáo nước ta tập trung chủ yếu ở nội dung nào?
4 Lợi dụng các phần tử phản động đội lốt tôn giáo để hoạt động gây kích động, phá hoại, kích động giáo dân.
6 Lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng để phát triển các tư tưởng tôn giáo phản cách mạng, có chủ trương chống CNXH.
Tích cực hoạt động nhằm phối hợp các lực lượng phản động trong nước với lực lượng tôn giáo chống cộng Quốc tế.
Lợi dụng chính sách của Đảng và nhà nước, đòi tự do tôn giáo dẫn đến đòi đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.

28
2 Chiến lược “Diễn biến Hoà bình” – Bạo loạn Lật đổ đã và đang chống phá về Kinh tế ở nước ta tập trung chủ yếu ở nội dung nào ?
4 Chiến lược đầu tư ồ ạt nhằm chiếm lĩnh và định hướng thị trường theo quỹ đạo của chúng.
7 Đầu tư và khuyến khích các nền kinh tế tư bản tư nhân, thúc đẩy quá trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước nhằm chiếm
đoạt bất hợp pháp tài sản XHCN.
Tạo áp lực về kinh tế để buộc ta chấp nhận các điều kiện về chính trị.
Làm chệch định hướng XHCN của nền kinh tế đất nước, từ đó chuyển hoá chế độ chính trị.

2 Chiến lược “DBHB” – Bạo loạn Lật đổ đã và đang chống phá về chinh trị tư tưởng tinh thần cách mạng ở nước ta tập trung chủ yếu ở nội
4 dung:
8 Chống phá sự đoàn kết của toàn đảng toàn quân và toàn dân, chống phá khối đại đoàn kết dân tộc.
Chống phá và làm mất hiệu lực nguyên tắc tập trung dân chủ , nguyên tắc tổ chức cao nhất của Đảng và Nhà nước ta.
Chống phá hệ tư tưởng chính trị của Chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
Chống phá đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta.

2 Một trong những biện pháp phòng chống chiên lược “ DBHB” BLLĐ là:
4 Để mỗi người dân là một pháo đài bất khả xâm phạm trước mọi âm mưu DBHB của địch.
9 Để xây dựng con người mới XHCN đang trong giai đoạn hiện nay.
Tăng cường xây dựng và củng cố trận địa chính trị tư tưởng,văn hoá giữ vững ổn định chính trị và an ninh xã hội.
Để không sa ngã vào các tệ nạn xã hội,góp phần làm trong sạch xã hội.

2 Quá trình không ngừng bồi dưỡng lập trường quan điểm và phẩm chất đạo đức trong giai đoạn cách mạng hiện nay nhằm mục tiêu:
5 Xây dựng một xã hội mới, công bằng dân chủ và văn minh.
0 . Phòng chống chiến lược "DBHB' - BLLĐ của chủ nghĩa đế quốc, làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn của kẻ thù.
Nhà nước và nhân dân kiên định phát triển theo con đường xây dựng CNXH mà Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn.
Xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý có đạo đức, có năng lực, phẩm chất tốt đẹp

2 Phương châm chỉ đạo của Đảng và nhà nước ta chống chiến lược DBHB -BLLĐ là gì ?
5 Kiên định con đường đi lên CNXH.mà Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn.
1 Phát huy tiềm năng của các địa phương để xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, đảm bảo ngăn chặn sự xất hiện và phát triển
của “DBHB”-BLLĐ.
Kết hợp chặt chẽ giữa chống bên trong và chủ động ngăn ngừa mọi tình huống. Phát huy sức mạnh tổng hợp, đấu tranh toàn diện
gắn với xây dựng thực lực cách mạng.
d. Kiên quyết chống lại các biểu hiện mất cảnh giác, chủ quan trong việc chống DBHB ở các đơn vị cơ sở. Bảo vệ an ninh chính
trị trật tự an toàn xã hội. Sẵn sàng chống bạo loạn ở các địa bàn cơ sở.

2 Quan điểm chỉ đạo của Đảng chống lại chiến lược DBHB, BLLĐ như thế nào?
5
2 Chống DBHB BLLĐlà nhiệm vụ quan trọng nhất của Đảng và nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.
.Chống DBHB, BLLĐlà nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc XHCN hiện nay, cả trước mắt và lâu dài.
Các địa phương ,tỉnh, thành chủ động tích cực có phương án chống được DBHB, BLLĐ.
Lực lượng vũ trang phải nêu cao tinh thần cảch giác trước mọi âm mưu thủ đoạn của kẻ thù.

29
2 Đảng và Nhà nước ta phải xác định rõ mục tiêu chống lại chiến lược "Diễn biến hoà bình" là:
5 Tiêu diệt và làm tan rã mọi tổ chức phản động trong và ngoài nước.
3 Xây dựng lực lượng an ninh quốc gia hùng mạnh, đủ sức đánh bại mọi âm mưu phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực
phản động.
Giữ vững ổn định chính trị trên cơ sở độc lập dân tộc và CNXH. Ngăn chặn và làm thất bại các thủ đoạn “DBHB”, BLLĐ của các
thế lực thù địch.
LLVTND nêu cao cảnh giác bảo vệ chặt chẽ an ninh biên giới, nhanh chóng dập tắt mọi nguy cơ bạo loạn - lật đổ.

2 Các thế lực phản động lợi dung những phần tử nguỵ quân cũ nhằm thực hiện âm mưu thủ đoạn nào trong chiến lược DBHB?
5 Âm mưu dùng bạo lực để tiến hành BLLĐ.
4 Gây mất ổn định chính trị, thu hút sự chú ý trên trường quốc tế.
Tiến công xâm nhập phá hoại đất nước ta.
Gây mất an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

2 Thủ đoạn của nội dung chống phá về tôn giáo là gì ?


5
5 Lợi dụng tôn giáo để truyền bá mê tín dị đoan và tư tưởng phản động chống CNXH; tạo nên lực lượng đối lập với nhà nước ta,
tách rời các vùng tôn giáo ra khỏi sự quản lý của nhà nước.
Cung cấp tiền của, vũ khí cho các tổ chức tôn giáo cực đoan để chuẩn bị chiến tranh tôn giáo chống chính quyền cách mạng lâu
dài.
Chia rẽ các tôn giáo gây mất ổn định an ninh chính trị trong nước để thừa cơ gây bạo loạn lật đổ.
Kích động tự do hoá tuyên truyền tôn giáo dẫn đến đòi đa nguyên chính trị, đa Đảng đối lập.

2 Thủ đoạn của nội dung chống phá về dân tộc như thế nào?.
5
6 Kẻ thù gây ra các mâu thuẫn giữa các dân tộc hòng chia rẽ phá khối đoàn kết giữa các dân tộc Việt Nam.
Đòi " dân chủ" và "quyền" của các dân tộc để kích động chủ nghĩa ly khai.
Kích động bạo loạn mưu đồ thành lập các quốc gia tự trị tách khỏi Việt nam,
Lợi dụng những khó khăn về đời sống vật chất và tinh thần tạo dựng mâu thuẫn bất bình đối với chính quyền và các tổ chức xã
hội.
2 Chiến lược “ Diễn biến hoà bình “-BLLĐ chống phá cách mạng Việt Nam về chính trị tư tưởng như thế nào?.
5 Làm phai mờ truyền thống văn hoá, suy thoái giá trị đạo đức mọi tầng lớp nhân dân đặc biệt là thế hệ trẻ.
7 Tuyên truyền lối sống thực dụng, phi chính trị, phi giaicấp của thanh niên, thế hệ trẻ.
Trọng tâm là xoá bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối của Đảng trong mọi tổ chức xã hội và
mọi tầng lớp nhân dân.
Chống phá và vô hiệu hoá các tổ chức đảng và các tổ chức chính trị xã hội.
2 Âm mưu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đối với cách mạng ở Việt nam là gì ?
5
8 Tiến hành chiến tranh xâm lược Việt nam khi điều kiện có thể.
Tiến hành hoà hoãn với Việt nam nhằm hoà tan phong trào cách mạng bằng kinh tế
Tiến hành chiến lược Diễn biến Hoà bình – Bạo loạn Lật đổ ở Việt nam. Sẵn sàng sử dụng vũ lực gây chiến tranh.
Tập trung lực lưọng, bao vây kinh tế, chính trị chuẩn bị cho chiến tranh.

2 Bạo loạn lật đổ được hiểu là gì?


5 Dùng các thủ đoạn của hoạt động quân sự, bằng sức mạnh xoá bỏ chế độ XHCN ở các nước XHCN và các quốc gia tiến bộ .
9 Là hoạt động chống phá bằng bạo lực, có tổ chức và nhằm gây rối loạn trật tự an ninh xã hội, nhằm lật đổ chính quyền tiến bộ,
thiết lập chính quyền phản động ở địa phương và trung ương của các lực lượng phản động.
Dùng các hoạt động phi quân sự để lật đổ chế độ chính trị của một quốc gia và thay vào đó chính quyền mới theo sự điều hành
của CNĐQ.
Dùng lực lượng vũ trang và bán vũ trang của đế quốc, nhằm lật đổ càng thay đổi chế độ chính trị của các quốc gia tiến bộ.
2 Bản chất của chiến lược:” Diễn biến hoà bình “là gì ?
6 Chủ nghĩa đế quốc và thế lực phản động chủ yếu dùng các biện pháp phi quân sự tiến công xoá bỏ chế độ chính trị ở các nước tiến
0 bộ nhất là các nước XHCN từ bên ngoài.
Là cuộc đấu tranh giai cấp trong giai đoạn mới, giữa chủ nghĩa tư bản phản động và chủ nghĩa xã hội, giữa giai cấp tư sản cầm
quyền và giai cấp công nhân-nhân dân lao động toàn thế giới.
Là cuộc đấu tranh bằng biện pháp tăng cường gây sức ép về chính trị-kinh tế, ràng buộc các nước XHCN lệ thuộc vào chủ nghĩa
đế quốc, dần dần xoá bỏ chế độ XHCN ở các nước này.
Từng bước xoá bỏ chủ nghĩa Mác –Lê -Nin, làm sai lệch định hướng XHCN ở các quốc gia tiến bộ và các nước XHCN, hướng các
quốc gia này đi theo quĩ đạo của chủ nghĩa đế quốc .
2 Chủ nghĩa đế quốc quyết tâm vô hiệu hoá Lực lượng Vũ trang nhân dân với mục đích gì?
6 LLVTND là công cụ bạo lực sắc bén của Đảng để bảo vệ Đảng, bảo vệ nhà nước, bảo vệ nhân dân và chế độ XHCN ở Việt nam.
1 LLVTND vừa có lợi ích về sản xuất kinh tế vừa có lợi ích về quốc phòng an ninh.
Vô hiệu hoá được LLVTND tức là phủ định được sức mạnh quốc phòng trong sự nghiệp cách mạng của của nhân dân ta.
LLVTND ta là tổ chức có phẩm chất đạo đức lối sống tốt nhất và lòng tin vào Đảng cộng sản cao nhất, vô hiệu hoá được LLVTND
là có thể làm được tất cả.

30
2 Củng cố trận địa chính trị, tư tưởng, văn hoá được thực hiện trên cơ sở:
6 Nghiên cứu nắm vững hiểu biết đúng, đủ về chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
2 Nghiên cứu sâu rộng các học thuyết chính trị trên thế giới, đánh giá mọi mặt khách quan, chủ quan để xây dựng một nhân sinh
quan XHCN.
Trên cơ sở phát triển kinh tế phát triển hệ thống tư duy kinh tế - chính trị phù hợp với xu hướng thời đại.
Rèn luyện bản lĩnh người chiến sỹ cách mạng, kiên quyết đấu tranh chống các hành vi ảnh hưởng đến tư tưởng chính trị, tinh thần.
2 Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chúng ta đã tổ chức và thực hiện nhiều loại hình chiến dịch, chiến dịch phòng ngự (Quảng Trị) diễn ra
6 năm nào?
3
Năm 1974 - 1975
Năm 1972
Năm 1972 - 1973
Năm 1973 - 1974
2 Sau cách mạng tháng 8/1945, trên đất nước ta có những kẻ thù nào xuất hiện?
6 Quân Tưởng, Anh, Mỹ, ấn, Nhật, Pháp…
4 Quân Pháp, ấn, Tàu, Mỹ, Thái, Phát xít Nhật.
Quân Tưởng, Anh, ấn, Nhật, Pháp…
Quân Pháp, Tàu, Mỹ, Thái, Phát xít Nhật.

2 Trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên, ông cha ta thực hiện đấu tranh trên mặt trận chính trị. Một trong những nội dung đấu tranh thể hiện như thế
6 nào?
5 Tăng cường củng cố Nhà nước đủ sức chỉ huy cuộc kháng chiến.
Củng cố Nhà nước gắn với xây dựng thể chế chính trị.
Tăng cường củng cố Nhà nước phong kiến trung ương tập quyền để đủ sức lãnh đạo kháng chiến.
Chống chia rẽ nội bộ nhà nước phong kiến.

2 Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc loại hình nghệ thuật quân sự nào?
6 Chiến dịch tiến công theo nhiệm vụ chính trị của Đảng.
6 Chiến dịch tiến công
Chiến dich phản công
Chiến dịch phòng ngự

2 Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, gồm những bộ phận nào?
6 Gồm 2 bộ phận: quân sự, chính trị
7 Gồm 3 bộ phận: chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch, chiến thuật.
Gồm 3 bộ phận: chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch, chiến thuật.
Gồm 2 bộ phận: học thuyết quân sự và nghệ thuật tiến hành chiến tranh.
2 Chủ nghĩa Mác-Lê-nin có những ảnh hưởng nào tới nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo ?
6 .Là nền tảng tư tưởng là cơ sở cho Đảng ta định ra đường lối quân sự trong khởi nghĩa và chiến tranh ở Việt Nam.
8 Là học thuyết quân sự đúng đắn, khoa học nhất để Việt Nam sử dụng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Là những chủ trương đường lối quân sự phù hợp nhất, sát thực nhất đối với cách mạng Việt nam.
Là lý luận kinh điển về nghệ thuật quân sự, tư liệu tham khảo cho tư tưởng quân sự Việt nam.
2 Tư tưởng chỉ đạo nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên ta như thế nào ?
6 Tích cực chủ động tiến công tiến công liên tục từ nhỏ tới lớn , từ cục bộ đến toàn bộ
9 Chủ động đánh địch khi địch có mưu đồ xâm lược, chặn địch ngay từ biên giới.
Dụ địch vào sâu trong nội địa, đánh vào sự chủ quan hiếu thắng coi thương khinh địch của giặc.
Chủ động phòng ngự, tạo thời cơ bao vây chia cắt địch để tiêu diệt, dành thắng lợi.
2 Trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời Trần, thực hiện kế sách đánh giặc như thế nào?
7 Khôn khéo, mềm dẻo, linh hoạt.
0 Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, nơi hiểm yếu của kẻ thù.
Tiến công liên tục vào hậu phương của địch.
Phân tán lực lượng tránh thế mạnh, đánh vào sau lưng địch
2 Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là vấn đề gì?
7 Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân.
1 Tư tưởng chỉ đạo tác chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
Tư tưởng chỉ đạo tác chiến của Quân đội ta.

31
2 Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên ta là gì?
7 Nghệ thuật toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện.
2 Nghệ thuật tác chiến của chiến tranh nhân dân.
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
Nghệ thuật đấu tranh ngoại giao binh vân kếthợp vớiđấu tranh quân sự.

2 Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là vấn đề gì?
7 Truyền thống đánh giặc giữ nước của tổ tiên.
3 Truyền thống, kinh nghiệm, nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên.
Truyền thống kinh nghiệm xây dựng, tổ chức lực lượng vũ trang.
Truyền thống, kinh nghiệm, nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta.

2 Đảng ta xác định "Đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của dân tộc Việt Nam, Lào, Cămpuchia". Đó là thời điểm nào?
7 Vào năm 1945 - 1956
4 Vào tháng 9.1954
Vào tháng 9.1945
Vào tháng 9.1946

2 Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì?
7 Nghệ thuật phát huy sức mạnh của các lĩnh vực hoạt động.
5 Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định.
Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.
Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định rất quan trọng.

2 Sau cách mạng tháng 8/1945, chúng ta xác định kẻ thù "nguy hiểm, trực tiếp" của cách mạng như thế nào?
7
6 Thực dân Pháp là kẻ thù trực tiếp nguy hiểm của cách mạng Việt Nam.
Thực dân Pháp và bọn tay sai là kẻ thù trực tiếp nguy hiểm của cách mạng.
Thực dân Pháp, phát xít Nhật, quân Tàu Tưởng là kẻ thù trực tiếp nguy hiểm .
Thực dân Pháp, quân Tàu Tưởng là kẻ thù trực tiếp nguy hiểm.

2 Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã giành thắng lợi vào thời gian nào?
7 Vào 1/1973.
7 Vào năm 1975.
Vào tháng 4/1975.
Vào tháng 4/1974.

2 Trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên. Vị trí mặt trận chính trị được xác định như thế nào?
7 Là mặt trận quan trọng nhất tạo điều kiện cho các mặt trận khác.
8 Là cơ sở tạo sức mạnh quân sự, ngoại giao, binh vận.
Cùng với quân sự quyết định sức mạnh của chiến tranh.
Cùng với quân sự quyết định sức mạnh của chiến tranh nhân dân.

2 Trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên, tư tưởng xuyên suốt trong đấu tranh ngoại giao là gì?
7 Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp với tiến công địch toàn diện.
9 Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp với mặt trận quân sự, kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
Giữ vững quyền chủ động, tiến công địch liên tục, tạo điều kiện cho quân sự.

2 Trên cơ sở nào tổ tiên ta thực hiện kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận?
8 Đó là truyền thống tiêu biểu trong chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
0 Đó là yếu tố cơ bản tạo sức mạnh của ta mà kẻ địch không có.
Đó là truyền thống, kinh nghiệm giành thắng lợi trong các cuộc chiến tranh của dân tộc ta.
Đó là yếu tố cơ bản tạo sức mạnh của ta mà kẻ địch không có được.

2 Trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên, vị trí của mặt trận quân sự được xác định như thế nào?
8 Là mặt trận cơ bản chi phối các mặt trận khác, ảnh hưởng đến kết cục chiến tranh.
1 Có tính quyết định trực tiếp thắng lợi của chiến tranh.
Là mặt trận xung kích tiêu diệt sinh lực địch.
Là mặt trận xung kích tiêu diệt sinh lực địch toàn diện.

32
2 Thế trận đánh giặc được thể hiện trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên như thế nào?
8 Thế trận chiến tranh nhân dân, mọi người và làng xã, cả nước đánh giặc.
2 Kết hợp các lực lượng, các thế trận cùng đánh giặc.
Thế trận chiến tranh nhân dân, thực hiện "Cử quốc nghênh địch". Mỗi thôn xóm, bản làng là một pháo đài diệt giặc"
Thế trận chiến tranh nhân dân, làng xã, đánh giặc.
2 Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, ta chọn thời điểm nào đánh đòn quyết định bằng chiến dịch Điện Biên Phủ.
8 Thời điểm 1950.
3 Thời điểm 1953 - 1954.
Thời điểm 1954.
Thời điểm 1952 - 1954

2 323. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chiến dịch phản công Việt Bắc vào năm nào? ở đâu?
8 Thu đông 1947, Thái Nguyên - Hà Tây - Tuyên Quang.
4 Thu đông 1947, Thái Nguyên - Tuyên Quang - Phú Thọ
Thu đông 1947 Tuyên Quang.
Thu đông 1947, Thái Nguyên - Hà Tây.
2 Thời Lý đã vận dụng tư tưởng tiến công như thế nào?
8 Chủ động để phá kế hoạch của địch.
5 Tích cực chủ động tiến công liên tục.
Chủ động tiến công trước để phá thế mạnh của giặc "tiên phát chế nhân".
Chủ động để phá kế hoạch của địch khi đich chuẩn bị chiến tranh.

2 Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chiến dịch phòng không được thực hiện năm nào?
8 ở Hà Nội 1972.
6 ở Miền Bắc 1964 – 1968
ở Miền Bắc 1967 - 1968.
ở Hà Nội 1971.

2 Sau năm 1960, chúng ta chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng giải phóng dân tộc. Đó là lúc Mỹ áp dụng chiến lược gì?
8 Chiến lược “ chiến tranh đặc biệt”.
7 Chiến lược “chiến tranh bình định”.
Chiến lược “ chiến tranh cục bộ”.
Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.

2 Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chiến dịch phòng không được thực hiện ở
8 Hà Nội thời gian nào?
8
Năm 1972.
Năm 1964.
Tháng 12 năm 1972.
Năm 1971.

2 Yếu tố nào tác động nhất đến sự hình thành nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên?
8 Yếu tố địa lý
9 Yếu tố sông ngòi, núi rừng.
Yếu tố địa hình hiểm trở.
Yếu tố phức tạp của khí hậu Việt Nam

2 Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, gồm những bộ phận hợp thành nào?
9 Chiến lược, chiến dịch và kỹ thuật tác chiến trên bộ và trên biển.
0 Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.
Chiến lược, chiến dịch tiến công và tác chiến phòng ngự.
Chiến lược, nghệ thuật chiến dịch tiến công và phòng ngự, kỹ thuật bộ binh.

2 Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) lực lượng tham gia bao nhiêu Đại đội?
9 Lực lượng tham gia 5 Đại đoàn.
1 Lực lượng tham gia 4 Đại đoàn.
Lực lượng tham gia 3 Đại đoàn.
Lực lượng tham gia 2 Đại đoàn.

33
2 Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) lực lượng tham gia có bao nhiêu quân đoàn chủ lực?
9
2 Có 6 quân đoàn chủ lực.
Có 5 quân đoàn chủ lực.
Có gần 5 quân đoàn chủ lực.
Có gần 4 quân đoàn chủ lực.

2 Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và giai đoạn đoạn đầu chống Mỹ, các chiến dịch diễn ra ở địa bàn nào là chủ yếu?
9 ở địa bàn Trung du là chủ yếu.
3 ở địa bàn rừng núi là chủ yếu.
ở địa bàn đồng bằng là chủ yếu.
ở địa bàn Trung du và miền núi.

2 Tư tưởng xuyên suốt trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên ta là gì?
9 Chủ động tiến công.
4 Tích cực, chủ động tiến công.
Tiến công kiên quyết.
Tiến công toàn diện.

2 Vị trí cách đánh chiến thuật trong nghệ thuật quân sự Việt Nam như thế nào?
9 Là nội dung quan trọng của lý luận chiến thuật.
5 Là nội dung cơ bản trong lý luận chiến thuật.
Là nội dung quan trọng nhất của lý luận chiến thuật.
Là nội dung quan trọng trong xây dựng các lực lượng đặc biệt.

2 Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn, có khoảng 9 vạn quân, đã đánh bại mấy vạn quân Thanh xâm lược?
9 Đánh bại hơn 30 vạn quân Thanh
6 Đánh bại gần 30 vạn quân Thanh.
Đánh bại 29 vạn quân Thanh
Đánh bại hơn 27 vạn quân Thanh

2 Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên ta là gì?
9 Nghệ thuật toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện.
7 Nghệ thuật tác chiến của chiến tranh nhân dân.
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
Nghệ thuật toàn dân đánh giặc.

2 Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì?
9
8 Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
Nghệ thuật triệt để áp dụng địa hình đại vật để lấy yếu thắng mạnh.
Nghệ thuật lấy đoản binh chế trường trận.
Nghệ thuật áp dụng thành thạo tư tưởng quân sự phương Đông.

2 Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, ta chọn thời điểm nào đánh đòn quyết định bằng chiến dịch Điện Biên Phủ.
9 Thời điểm 1950
9 Thời điểm 1953-1954.
Thời điểm 1954
Thời điểm 1952-1954

3 Thời nhà Trần có 15 vạn quân, đã đánh bại bao nhiêu vạn quân Nguyên Mông xâm lược?
0 Đã đánh bại hơn 50 vạn quân Nguyên Mông.
0 Đã đánh bại 60 vạn quân Nguyên Mông.
Đã đánh bại 40 vạn quân Nguyên Mông.
Đã đánh bại 30 vạn quân Nguyên Mông.

34
3 Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc thể hiện tính mềm dẻo, khôn khéo của tổ tiên là gì?
0 Nghệ thuật phát huy sức mạnh của lĩnh vực hoạt động quân sự, chính trị.
1 Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định.
Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.
Nghệ thuật phát huy sức mạnh quân sự, chính trị.

3 Vì sao Tổ tiên ta thực hiện kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận?
0
2 Chiến tranh không phải chỉ có hoạt động quân sự.
Chiến tranh là thách thức toàn diện với toàn xã hội.
Quân địch đánh ta toàn diện trên các lĩnh vực
Quân xâm lược có sức mạnh quân sự và thiện chiến.

3 Trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên, thực hiện "cách tiến công" như thế nào?
0 Tiến công liên tục và toàn diện trên tất cả các mặt trận
3 Chủ động tích cực, liên tục, từ nhỏ đến lớn.
Tích cực chuẩn bị tiến công liên tục, từ nhỏ đến lớn, từ cục bộ đến toàn bộ.
Chủ động tích cực, nếu phòng ngự cũng là phòng ngự tiến công.

3 Trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên, vị trí của mặt trận quân sự được xác định như thế nào?
0 Là mặt trận cơ bản chi phối các mặt trận khác, ảnh hưởng đến kết quả chiến tranh.
4 Có tính quyết định trực tiếp thắng lợi của chiến tranh.
Là mặt trận xung kích tiêu diệt sinh lực địch.
Có tính quyết định làm thay đổi mối quan hệ đối ngoại giữa các quốc gia trong chiến tranh.

3 Vì sao trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên thực hiện kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận?
0 Đó là truyền thống tiêu biểu trong chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
5 Đó là yếu tố cơ bản tạo sức mạnh của dân tộc Việt Nam.
Đó là truyền thống, kinh nghiệm giành thắng lợi trong các cuộc chiến tranh của dân tộc ta.
Đó là kinh nghiệm truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

3 Trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên, vị trí mặt trận chính trị được xác định như thế nào?
0 Là mặt trận quan trọng nhất tạo điều kiện cho các mặt trận khác.
6 Là cơ sở tạo sức mạnh quân sự, ngoại giao, binh vận.
Cùng với quân sự quyết định sức mạnh của chiến tranh.
Là cơ sở tạo sức mạnh quân sự, ngoại giao.

3 Tổ tiên ta kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận nhằm mục đích gì?
0 Nhằm có lực lượng lớn hơn địch để thắng chúng.
7 Nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp, giành thắng lợi trong chiến tranh.
Nhằm phát huy sức mạnh của từng yếu tố.
Có lực lượng lớn hơn địch để thắng chúng.
3 Trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên, tư tưởng xuyên suốt trong đấu tranh ngoại giao là gì?
0
8 Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp với tiến công địch toàn diện.
Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp với mặt trận quân sự, kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
Giữ vững quyền chủ động, liên tục tiến công địch, tạo điều kiện cho quân sự.
Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc.

35
3 Thế trận đánh giặc được thể hiện trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên như thế nào?
0
9 Thế trận chiến tranh nhân dân, mọi người và làng xã, cả nước đánh giặc.
Kết hợp các lực lượng, các thế trận cùng đánh giặc.
Thế trận chiến tranh nhân dân, thực hiện "Cử quốc nghênh địch". Mỗi thôn xóm, bản làng là một pháo đài diệt giặc"
Thế trận chiến tranh nhân dân, làng xã, cả nước đánh giặc.
3 Nội dung nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, gồm mấy bộ phận? Bộ phận nào quan trọng nhất?
1 Gồm 4 bộ phận, quan trọng nhất là chiến lược quân sự.
0 Gồm 3 bộ phận, quan trọng nhất là chiến lược quân sự.
Gồm 2 bộ phận, quan trọng nhất là chiến thuật - chiến dịch
Gồm 5 bộ phận, quan trọng nhất là chiến lược quân sự.

3 Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo dựa trên cơ sở lý luận nào?
1
1 Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lê nin.
Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lê nin về bảo vệ Tổ quốc.
Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lên nin về chiến tranh, quân đội, bảo vệ Tổ quốc.
Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lên nin, quân đội, bảo vệ Tổ quốc.

3 Lực lượng đánh giặc được thể hiện trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên như thế nào?
1 Toàn dân, toàn quân, cả nước.
2 Toàn dân tộc, thực hiện "trăm họ là binh, toàn dân đánh giặc".
Cả dân tộc, lấy lực lượng vũ trang bao gồm các thành phần làm nòng cốt.
Toàn dân, toàn quân.

3 Trận đánh Điện Biên Phủ đi vào lịch sử quân sự thế giới dưới thuộc loại hình nghệ thuật nào sau đây ?
1 Chiến đấu tiến công
3 Vây lấn tiến công
Phòng ngự và phản công
Phản công

3 Khái niệm về chiến lược quân sự của Đảng được hiểu như thế nào?
1
4 Là lý luận quân sự quân sự của triết học Mác lê nin về đường lối tiến hành chiến tranh phương thức triến hành chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc.
Lý luận, thực tiễn chuẩn bị đất nước, lực lượng vũ trang nhằm ngăn ngừa và sẵn sàng chiến tranh, lập kế hoạch chuẩn bị và tiến
hành chiến tranh.
Xác định phương hướng chuẩn bị và tiến hành chiến tranh, phương thức tiến hành chiến tranh, đối tượng tác chiến và phương
hướng tác chiến qua từng thời kỳ.
Tuân thủ theo đường lối chính trị, xác định đối tượng chiến tranh, phương hướng chuẩn bị và tiến hành chiến tranh.
3 Một trong những nội dung của chiến lược quân sự Việt nam từ khi có Đảng lãnh đạo là gì ?
1 Xác định định kẻ thù , xác định đúng đối tượng tác chiến .
5 Xây dựng tinh thần yêu nước,ý chí quật cường cho toàn thể dân tộc.
Phát huy sức mạnh của cả dân tộc và thời đại trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Thực hiện tốt chiến tranh nhân dân trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
3 Nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên ta có ảnh hưởng gì tới nghệ thuật đánh giặc từ khi có Đảng lãnh đạo?
1 Là cơ sở, nền tảng trong việc xây dựng nghệ thuật đánh giặc từ khi có Đảng lãnh đạo.
6 Là những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật tác chiến trên chiến trường Việt nam.
Là cơ sở xây dựng nghệ thuật chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
Là cơ sở để Đảng ta vận dụng, kế thừa, phát triển, hình thành nghệ thuật đánh giặc cho cách mạng Việt nam.
3 Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự chính trị, ngoại giao, binh vận trong lich sử chiến tranh chống ngoại xâm của ông cha
1 ta là nhằm mục đích?
7 Để tạo ra sức mạnh tổng hợp giành thắng lợi trong chiến tranh.
Để nhân dân Việt Nam và các nước trong khu vực ủng hộ cuộc chiến tranh chính nghĩa của dân tộc ta.
Để chống kẻ thù mạnh, ta phải kiên quyết, khôn khéo, triệt để lợi dụng các cơ hội ngoại giao giảm tối đa tổn thất trong các cuộc
chiến tranh.
Để giải quyết nhanh chóng chiến tranh và ngăn chặn nguy cơ chiến tranh xảy ra liên tiếp trên đất nước.
3 Cơ sở để hình thành nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh của Tổ tiên ta là gì ?
1
8

36
Quân đội nước Việt Nam rất thiện chiến khả năng tác chiến trên mọi địa hình nhưng quân số không đông.
Điều kiện địa lý, kinh tế – chính trị không cho phép xây dựng những đội quân có số lượng lớn và trang bị đầy đủ.
Dân tộc Việt nam yêu chuộng hoà bình nên không chủ trương xây dựng quân đội với quân số đông nhưng xây dựng quân đội tinh
nhuệ, sẵn sàng cho các cuộc chiến tranh.
Nước ta đất không rộng, người không đông, nhưng luôn phải chống lại kẻ thù xâm lược mạnh hơn gấp nhiều lần.
3 Những yếu tố tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc giữ nước của tổ tiên ta là gì ?
1 Phong tục tập quán của dân tộc Việt Nam.
9 Nền nông nghiệp truyền thống trồng câý lúa nước.
Vị trí địa lý, khả năng kinh tế,điều kiện chính trị văn hoá xã hội của dân tộc Việt nam trước đây .
Do tác động ngoại cảnh vào lịch sử đất nước ta.
3 Một trong nhữg nội dung của chiến lược quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo
2 Xác định được thời thế, đánh giá đúng sức mạnh của cách mạng Việt nam.
0 Xác định được thế mạnh của ta, thế yếu của kẻ thù.
Biết mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
Xác định được phương hướng phát triển lực lượng trong trong cuộc chiến tranh.
3 Kế sách đánh giặc của Tổ tiên ta là gì ?
2
1 Tập trung lực lượng, xây dựng tuyến phòng thủ vững chắc, ngăn chặn và đánh bại kẻ thù.
Đánh nhanh thắng nhanh, nhanh chóng tiêu hao tiêu diệt địch ngay từ đầu của cuộc chiến tranh.
Mềm dẻo, khôn khéo, kết hợp tiến công quân sự với binh vận, ngoại giao,tạo thế mạnh của ta, phá thế mạnh của giặc, trong đố tổ
chức quân sự giữ vai trò quyết định.
Né tránh thế mạnh của địch, quân chủ lực kết hợp với quân địa phương, làng xã tiến hành chiến tranh du kích.

37

You might also like