Professional Documents
Culture Documents
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén chứa Meloxicam 7,5 mg và các tá dược gồm Sodium Citrate, Lactose,
Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Colloidal silicone dioxide,
Magnesium Stearate.
DƯỢC LỰC:
Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid ( NSAID) thuộc họ Oxicam có tính
kháng viêm, giảm đau và hạ sốt .
Cơ chế tác động của Meloxicam cũng giống như các chất cùng nhóm là do ức che ásự
sinh tổng hợp các prostaglandin, những chất trung gian gây viêm nhưng đặc biệt ức chế
chọn lọc trên các enzym COX2 ( Cyclo-Oxygenase 2) trong quá trình gây viêm. Điều này
làm thuốc có hiệu quả cao và ít gây tác dụng phụ trên dạ dày hơn các NSAID thông
thường khác do sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin ở vị trí viêm mạnh hơn ở niêm
mạc dạ dày hoặc ở thận.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị triệu chứng của các bệnh:
Viêm đau xương khớp ( hư khớp, thóai hóa khớp).
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cứng khớp đốt sống.
THẬN TRỌNG:
Thận trọng khi dùng cho người lớn tuổi có thiểu năng gan, thận, tim mạch .
Người có bệnh lý viêm loét dạ dày hoặc đang dùng thuốc kháng đông.
Bệnh nhân có thể tích máu và lưu lượng máu qua thận giảm như mất nước, suy tim sung
huyết, hội chứng thận hư, đang dùng thuốc lợi tiểu…
Không cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa ( Creatinine > 20 ml/ phút).
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC :
Dùng chung các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm cả liều cao Salicylate:
Dùng nhiều thuốc chung có thể làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa, qua tác
dụng hiêp lực.
Dùng chung với thuốc chống đông đường uống, Heparin và Ticlopidine l àm gia tăng
nguy cơ xuất huyết qua sự ức chế chức năng tiểu cầu và tổn thương màng nhày tiêu hóa.
Dùng chung với Pentoxifylline làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Lithium : các thuốc kháng viêm không steroid làm gia tăng nồng độ Lithium trong máu,
cần theo dõi và chỉnh liều.
Meloxicam có thể làm tăng độc tính trên máu của Methotrexate.
Cholestyramine kết hợp với Meloxicam trong đường tiêu hóa làm sự bài xuất của
Meloxicam nhanh hơn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
BIVINADOL
Là thuốc giảm đau NSAID,có tác dụng giảm đau cấp và mạn tính như: đau đầu ,đau
răng,đau bụng kinh,đau khớp và đau cơ,ngoài ra có tác dụng hạ sốt
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén BIVINADOL chứa 500 mg Paracetamol BP (Acetaminophen) và tá dược
CHỈ ĐỊNH:
Đau cấp tính và mạn tính như: Đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau
khớp và đau cơ. Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh nhân có liên quan tới sốt.
LIỀU DÙNG:
Người lớn và trẻ em > 11 tuổi: 1-2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em 7-11 tuồi: 1 viên, ngày 2-3 lần.
Trẻ em 2-6 tuổi : 1/2 – 1 viên, ngày 2-3 lần.
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống BIVINADOL là 4 giờ, không dùng quá 4 g/ngày.
Không dùng quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em mà không có hướng
dẫn của thầy thuốc. Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol.
Không được dùng quá liều chỉ định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Nhạy cảm với Paracetamol. Rối loạn trầm trọng chức năng gan và thận. Thiếu Enzym
glucose – 6 phosphate dehydrogenase.
THẬN TRỌNG:
Bệnh nhân suy chức năng thận nặng.
Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
QUÁ LIỀU:
Ở liều 10 -15 g Paracetamol làm hoại tử gan sau khoảng cách thời gian 1-2 ngày. Trường
hợp ngộ độc Paracetamol, ngoài những biện pháp điều trị thông thường, cho uống hay
tiêm truyền N-acetylcysteine ngay lập tức.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 250C, tránh ánh sáng
FILEX
I
Là thuốc kháng viêm NSAID,có tác dụng giảm đau kháng viêm trong các trường hợp
viêm khớp mạn tính,viêm khớp dạng thấp,viêm cứng khớp đốt sống
:: Thành phần:
Aceclofenac hm lượng 100 mg .Viên nén bao phim.
:: Những lưu ý đặc biệt khi bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.
:: Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ nhôm/nhôm x 10 viên nén bao phim.
OMNICLOR Gel
Là chất kháng viêm NSAID,dùng điều trị tại chỗ đau khớp,bệnh đau khớp,thoái hóa khớp
ngoại vi và cột sống,cac dạng khu trú mô mềm của hội chứng thấp khớp,viêm do chấn
thương gân,dây chằng,cơ và khớp
.: Thành phần :
Công thức cho một tuýp 20 g :Diclofenac Diethylamine 0,232 g
Tá dược vừa đủ 20 g
PAROFEN
Bivicap chứa Paracetamol và cafein có tác dụng nhanh trong việc điều trị các cơn đau
mạn tính và cấp tính như đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh đau khớp và
đau cơ,gíup hạ sốt ở những bệnh nhân bị cảm hay bệnh liên quan tới sốt
:: THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa: Paracetamol 500 mg, Caffeine 65 mg và các tá dược gồm
Sodium starch glycolate, Tinh bột bắp, Povidon (Povidone K30), Sodium lauryl sulphate,
Methyl hydroxy benzoate (Nipazin), propyl hydroxy benzoate (Nipasol), Aerosil,
Magnesium stearat, bột talc tinh khiết, Hypromellose, Macrogol 400, Propylen glycol,
Nước tinh khiết, Ethanol 96% vừa đủ.
:: THẬN TRỌNG:
Thuốc nên được dùng thận trọng ở người suy chức năng gan và thận nặng.
Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Do thuốc có chứa Caffeine có thể gây kích thích thần kinh trung ương, gây mất ngủ nếu
dùng vào buổi tối.
:: TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và
dẩn chất indandion.
Thuốc chống co giật ( Phenytoin, Barbiturate, Carbamazepin) có thể làm tăng tính độc
gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thành các chất độc hại.
Dùng đồng thời Isoniazid với Paracetamol cũng có thể làm tăng nguy cơ độc hại gan.
Paracetamol làm kéo dài thời gian bán thải của Chloramphenicol.
Sự thanh thải của Caffeine bị giảm khi dùng cùng lúc với càc kháng sinh Ciprofloxacin,
Enoxacin, Ofloxacin hoặc với các thuốc ngừa thai uống, thuốc chống lọan nhịp
Mexiletin.
BIVIDERM
Bividerm là một thuốc dùng ngoài da, điều trị viêm da dị ứng ,viêm da tiết bã nhờn,vảy
nến(trừ các mảmg quá lớn),viêm da do tụ cầu và liên cầu khuẩn,viêm da do tiếp xúc.
Bividerm có sự phối hợp tác dụng giữa chất kháng khuẩn và steroid.Fusidic acid có hoạt
tính kháng khuẩn đối với hầu hết vi khuẩn Gram,đặc biệt Staphylococcus,bao gồm cả
chủng kháng Penicillinase .Bethametasone dipropionate là một corticosteroid có fluor,có
tác dụng chống viêm ngứa và làm co mạch.
:: Thành phần
Fusidic acid BP
Bethamethasone dipropionate BP
Các tá dược vừa đủ 1tuýp kem 5g
:: Bảo quản : nơi khô mát,không để lạnh ,tránh ánh sáng,nhiệt độ dưới 300C
:: Hạn dùng
Hạn dung sản phẩm : 3năm
Hạn dung của thuốc sau khi mở bao bì : 1tháng
CLOBAP
Clobap chỉ định trong kiểm sóat khởi đầu tất cả các dạng eczema siêu cấp tính ở tất cả
các nhóm tuổi,eczema tăng sừng mãn tính ở tay và chân và các mảng lichen simplex mãn
tính,vảy nến ở tất cả các vùng trên cơ thể,nhạy cảm với ánh sang cấp tính trầm
trọng,viêm da tiếp xúc cấp,lichen phẳng phì đại,rối loạn bóng nước khu trú,sẹo lồi,phù
niêm trước xương chày,bệnh bạch biến, ức chế phản ứng sau liệu pháp lạnh
:: TRÌNH BÀY:
Kem màu trắng, không bắt nắng, có thể trộn với nước chứa 0,05 %w/w Clobetasol
Propionate B.P.
Tá dược gồm: Propylene Glycol, Cetostearyl Alcohol, White Soft Parafin, Chlorocresol,
Disodium Edetate, Glycerin, Sodium Citrate, Citric Acid, Purified water.
:: CHỈ ĐỊNH:
Clobap được chỉ định trong:
Kiểm soát khới đầu tất cả các dạng eczema siêu cấp tính ở tất cả các nhóm tuổi
(ở trẻ em vài ngày tuổi)
Eczema tăng sừng mãn tính ở tay và chân và các mảng lichen simplex mãn tính.
Vảy nến mãn tính ở bất cứ vùng nào của cơ thể.
Nhạy cảm với ánh sáng cấp tính trầm trọng.
Viêm da tiếp xúc cấp.
Lichen phẳng phì đại.
Rối loạn bóng nước khu trú.
Sẹo lồi.
Phù niêm trước xương chày.
Bệnh bạch biến.
Ức chế phản ứng sau liệu pháp lạnh.
:: THẬN TRỌNG:
Nên tránh điều trị liên tục dài ngày với Clobap nếu có thể tránh được, đặc biệt ở trẻ em vì
có thể xảy ra tình trạng ức chế tuyến thượng thận, ngay cả khi không băng kín vùng được
bôi thuốc. Nếu cần thiết phải sử dụng Clobap cho trẻ em, nên khám lại sau mỗi tuần.Cần
lưu ý rằng tã lót của trẻ có tác dụng như khi băng kín vùng da được bôi thuốc.
Vùng mặt dễ bị teo da hơn các vùng da khác trên cơ thể khi điều trị kéo dài bằng các
Corticosteroid tác dụng tại chổ mạnh. Cần ghi nhớ điều này khi điều trị các bệnh da như
vẩy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa và chàm nặng. Khi bôi thuốc lên vùng da quanh mắt, cần
phải thận trọng không để thuốc rơi vào mắt vì có thể gây glaucoma.
Khi các tổn thương viêm có nhiễm trùng, nên điều trị kháng sinh thích hợp. Nếu có dấu
hiệu nhiễm trùng lan rộng, cần ngưng sử dụng Corticosteroid ngoài da và cần phải điều
trị kháng sinh toàn thân thích hợp.
Khi băng kín vùng da được bôi thuốc, da trở nên ấm và ẩm sẽ tạo điều kiện cho nhiễm
khuẩn phát triển, vì vậy cần phải rửa sạch vùng da trước khi bôi thuốc và đặt băng sạch
lên trên.
:: BẢO QUẢN:
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, không được để lạnh, tránh ánh sáng.
:: ĐÓNG GÓI:
Clobap kem: Tuýp 10 gam
FUNGEX
Itraconazol là một chất triazole tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối
với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại
Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp
Dùng trong điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm hô, âm đạo, lang ben, các bệnh nấm
da tồn thân, bệnh nấm ở phổi và ngòai phổi, điều trị duy trì những người bệnh AIDAS,
đề phòng tái phát
:: THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang chứa Itraconazole tương đương với 100 mg Itraconazole INN.
:: DƯỢC LÝ HỌC:
Itraconazol là một chất triazole tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối
với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại
Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp.
Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh
tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng
đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.
:: CHỈ ĐỊNH:
Nấm Candida ở miệng-họng.
Nấm Candida âm hộ-âm đạo.
Lang ben.
Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum
spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
Bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium).
Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma
rải rác, không ở màng não.
Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với
Amphotericin B.
Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị
thông thường tỏ ra không hiệu quả.
:: THẬN TRỌNG:
Tính acid dạ dày giảm: Sự hấp thu thuốc sẽ kém khi tính acid dạ dày giảm. Ở những bệnh
nhân đang dùng thuốc trung hoà acid các thuốc này nên được uống ít nhất là 2 giờ sau khi
dùng Itraconazole. Ở bệnh nhân thiếu toan dịch vị như một số bệnh nhân AIDS và bệnh
nhân dùng thuốc kháng tiết acid (như chất đối kháng H2, chất ức chế bơm proton) được
khuyến cáo nên uống thuốc Itraconazole cùng với nước giải khát cola.
Nên giám sát chức năng gan ở những bệnh nhân dùng thuốc điều trị liên tục trong hơn
một tháng và những bệnh nhân thấy có những triệu chứng gợi ý viêm gan như biếng ăn,
buồn nôn, nôn, mệt mỏi, đau bụng hoặc nước tiểu sậm màu. Nếu có bất thường xảy ra,
nên ngưng điều trị.
Ở những bệnh nhân tăng men gan hay có bệnh gan tiến triển hoặc bị nhiễm độc gan do
thuốc khác, không nên bắt đầu điều trị trừ khi lợi ích mong đợi nhiều hơn nguy cơ tổn
thương gan. Trong những trường hợp như vậy, theo dõi sát men gan là cần thiết.
Nếu xảy ra bệnh lý thần kinh mà có thể quy cho Itraconazole, nên ngưng điều trị.
Suy gan, suy thận: Nên giám sát nồng độ Itraconazole trong huyết tương và điều chỉnh
liều khi cần thiết.
Cần kiểm tra nồng độ kali huyết thanh do Itraconazole có thể gây giảm kali máu.
:: Điều trị: Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được Itraconazole bằng thẩm tách máu
(thận nhân tạo).
:: BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 250C, tránh ánh sáng
MANGOHERPIN
Mangiferin là một chất có nguồn gốc tự nhiên được sản xuất trên dây chuyền chiết xuất
của Công ty liên doanh BV Pharma (British-Vietnamese J.V. Company).
Mangiferin kỹ thuật được chiết xuất từ lá cây xoài Mangifera indica L. Anacardiaceae.
:: DƯỢC LÝ HỌC:
Dược lực học
Mangiferin có tác động kháng virus đối với nhóm virus Herpes, cho hiệu lực ức chế trên
giai đoạn đầu của quá trình tái sinh virus Herpes.
Mangiferin có tác dụng kích thích miễn dịch trên cả 2 loại miễn dịch thể dịch và miễn
dịch tế bào.
Dược động học
Dược động học của Mangiferin trong máu dùng đường uống:
Dùng đường uống 1 liều duy nhất ở những liều 50-1000 mg/kg Mangiferin tự do được
phát hiện số lượng nhỏ trong huyết tương. Quan sát trong 24 giờ cho thấy mức độ
Mangiferin trong huyết tương không hơn 0,05 µg/ml. Chất chuyển hóa của Mangiferin
không được tìm thấy trong máu trong 24 giờ sau khi uống.
Sự bài tiết Mangiferin tự do trong nước tiểu 24 giờ không quá 0,1%.
Dược động học của Mangiferin trong máu dùng thuốc mỡ thoa trên da:
Mangiferin tự do và chất chuyển hóa không được tìm thấy trong máu trong 24 giờ sau khi
dùng thuốc mỡ Mangiferin thoa trên da.
:: CHỈ ĐỊNH:
Các dạng bệnh cấp tính và tái phát do virus herpes (sinh dục và ngoài sinh dục) gây ra
bao gồm: Herpes simplex, Herpes zoster (bệnh Zona), thủy đậu, eczema Caposi và các
bệnh ở miệng do virus gây ra.
:: LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG:
Việc điều trị được thực hiện kết hợp giữa 02 dạng thuốc Mangoherpin viên 100 mg (dùng
uống) và bên ngoài thoa gel/kem Mangoherpin tại vùng da bị bệnh.
Viên nang 100mg:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 1-2 viên
Trẻ em từ 6 -12 tuổi: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 viên.
Gel/kem:
Rửa sạch nơi viêm nhiễm, lau khô, thoa gel/kem Mangoherpin (2% dùng cho trẻ em và
5% dùng cho người lớn), ngày 4-6 lần.
Tác dụng chữa bệnh thể hiện rõ hơn trong những giai đoạn đầu hoặc tiến triển của bệnh.
Thời gian dùng phụ thuộc vào tính chất cụ thể của các bệnh.
:: THẬN TRỌNG:
Thận trọng ở người suy gan, suy thận. Khi sử dụng viên nang liều cao trong thời gian dài,
cần kiểm tra chức năng gan, thận.
Không được bôi gel/kem lên mắt.
ZONBIC
Ornidazole là 1dẫn chất 5-nitroimidazol chứa nhóm 5-nitro bị khử ở bên trong nhân vi
khuẩn nhằm làm suy yếu chức năng DNA. Zonbic được chỉ định trong trường hợp nhiễm
amip(ruột và gan), nhiễmGiardia, nhiễmTrichomonas,nhiễm khuẩn âm đạo, nhiễm khuẩn
kỵ khí nhạy cảm
:: Tính chất
Ornidazole là 1dẫn chất 5-nitroimidazol chứa nhóm 5-nitro bị khử ở bên trong nhân vi
khuẩn nhằm làm suy yếu chức năng DNA.
:: Thành phần
Mỗi viên nén chứa 500mg Onidazole INN và tá dược vừa đủ.
:: Chỉ định
Zonbic được chỉ định trong trường hợp :
Nhiễm amip(ruột và gan)
Nhiễm Giardia
Nhiễm Trichomonas
Nhiễm khuẩn âm đạo
Ŀiều trị nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm
:: Thận trọng :
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng với những bệnh nhận mất điều hòa,chóng mặt,rối loạn tâm thần.Khi điều trị
kéo dài với Ornidazole,chứng thể trạng kém về máu như sự giảm bạch cầu nhẹ ít được
báo cáo.Trong trường hợp sự giảm bạch cầu xảy ra,quyết định ngưng điều trị phụ thuộc
vào mức độ trầm trọng của nhiễm trùng.
:: Trình bày:
Hộp chứa 5 vỉ x 6 viên nén bao phim
:: Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng,nhiệt độ không qúa 25oC
Là kháng sinh nhóm Macrolid,điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm :
viêm họng ,viêm tai giữa,viêm xoang,viêm phế quản cấp và mãn tính,ngoài ra còn dùng
điều trị viêm phổi cộng đồng,viêm phổi do Mycoplasma và Legionella,nhiễm khuẩn da
và mô mềm mức độ nhẹï đến vừa.Dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1
thuốc đối kháng thụ thể H2 và đôi khi với 1 thuố c kháng khuẩn khác để diệt trừ
Helicopacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày đang tiến triển.
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa 250 mg Clarithromycin và tá dược gồm Microcrystalline
Cellulose, Pregelatinised Starch, Lactose, Sodium Starch Glycolate, Magnesium stearate,
Colloidal silicon dioxide, Opadry, Nước tinh khiết vừa đủ.
CHỈ ĐỊNH:
Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản cấp
và mạn tính, viêm, viêm phổi cộng đồng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa.
Clarithromycin dùng điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh
bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium (bệnh
phổi do phức hợp MAC: Mycobacterium avium complex).
Clarithromycin được dùng phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối
kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với một thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ
Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng đang tiến triển.
LIỀU DÙNG:
Clarithromycin bền vững trong môi trường acid và hấp thu tốt khi có hoặc không có thức
ăn. Thời gian điều trị Clarithromycin còn tuỳ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ
nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7-14 ngày.
Người lớn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 250-500 mg, 2 lần/ ngày. Đối với người
bệnh suy thận nặng, liều giảm xuống một nữa còn 250 mg, 1 lần/ ngày hoặc 250 mg, 2
lần / ngày trong những nhiễm khuẩn nặng .
Với Mycobacterium avium nội bào (MAI): 500 mg, 2 lần/ngày. Giảm liều xuống 50%
nếu độ thanh thải dưới 30 ml/phút.
Trẻ em: Liều thông thường: 7,5 mg/kg thể trọng, 2 lần/ngày đến tối đa 500 mg, 2
lần/ngày. Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.
Clarithromycin cũng dùng phối hợp với chất ức chế bơm proton và các thuốc khác với
liều 500 mg, 3lần/ngày để diệt tận gốc nhiễm Helicobacter pylori.
BIVIFLOX
Sparfloxacin là kháng sinh thuộc nhóm Quinolon 2 dùng đđiều trị cho người lớn trong
các trường hợp nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm như : nhiễm khuẩn đường hô
hấp,viêm xoang ,tai mũi họng,nhiễm khuẩn đường tiêu hóa,tiết niệu không biến
chứng,nhiễm khuẩn da,mô mềm,,bệnh lây truyền qua đường sinh dục,nhiễm khuẩn ngoại
khoa do các vi khuẩn nhạy cảm
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa: Sparfloxacin 200 mg và các tá dược gồm Microcrystalline
Cellulose, Lactose, Sodium Starch glycolate, Magnesium Stearate, Nước tinh khiết,
Opadry 80W68912 ( trắng).
DƯỢC LỰC:
Sparfloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Quinolon II. Dùng điều trị các trường hợp
nhiễm vi khuẩn nhạy cảm. Tác dụng kháng khuẩn của Sparfloxacin là do ức chế DNA
gyrase, một Topoisomerase vi khuẩn. DNA gyrase, là một enzym cơ bản liên quan đến sự
nhân đôi, sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc khác với
cơ chế tác dụng của các kháng sinh nhóm Beta-lactam, do đó Sparfloxacin có thể có họat
tính với các mầm bệnh đề kháng với các kháng sinh Beta-lactam.
Sparfloxacin đã được chứng tỏ có họat tính trên các chủng vi khuẩn sau trên in vitro và cả
trên lâm sàng:Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus
Pneumoniae ( các chủng nhạy cảm Penicillin ). Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Enterobacter
Cloacae, Haemophilus Influenzae, Haemophilus Parainfluenzae, Klebsiella Pneumoniae,
Moraxella catarrhalis. Các vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, mycoplasma
pneumoniae.
CHỈ ĐỊNH:
Viên nén BIVIFLOX được chỉ định điều trị cho người lớn ( trên 18 tuổi ) trong các nhiễm
trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm như :
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng , viêm phế quản cấp
haymãn tính.
Viêm xoang , tai, mũi, họng.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, tiết niệu không biến chứng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục như bệnh lậu và các bệnh nhiễm Chlamydia.
Nhiễm khuẩn ngoại khoa do các vi khuẩn nhạy cảm.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
Thuốc kháng acid và Sucralfate làm giảm khả dụng sinh học của Sparfloxacin. Nên dùng
cách xa từ 2 đến 4 giờ
Muối kẽm và sắt làm giảm sự hấp thu của Quinolone. Phải dùng cách xa 4 giờ.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
FUNGEX
Itraconazol là một chất triazole tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối
với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại
Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp
Dùng trong điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm hô, âm đạo, lang ben, các bệnh nấm
da tồn thân, bệnh nấm ở phổi và ngòai phổi, điều trị duy trì những người bệnh AIDAS,
đề phòng tái phát
:: THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang chứa Itraconazole tương đương với 100 mg Itraconazole INN.
:: DƯỢC LÝ HỌC:
Itraconazol là một chất triazole tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối
với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại
Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp.
Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh
tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng
đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.
:: CHỈ ĐỊNH:
Nấm Candida ở miệng-họng.
Nấm Candida âm hộ-âm đạo.
Lang ben.
Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum
spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
Bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium).
Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma
rải rác, không ở màng não.
Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với
Amphotericin B.
Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị
thông thường tỏ ra không hiệu quả.
:: THẬN TRỌNG:
Tính acid dạ dày giảm: Sự hấp thu thuốc sẽ kém khi tính acid dạ dày giảm. Ở những bệnh
nhân đang dùng thuốc trung hoà acid các thuốc này nên được uống ít nhất là 2 giờ sau khi
dùng Itraconazole. Ở bệnh nhân thiếu toan dịch vị như một số bệnh nhân AIDS và bệnh
nhân dùng thuốc kháng tiết acid (như chất đối kháng H2, chất ức chế bơm proton) được
khuyến cáo nên uống thuốc Itraconazole cùng với nước giải khát cola.
Nên giám sát chức năng gan ở những bệnh nhân dùng thuốc điều trị liên tục trong hơn
một tháng và những bệnh nhân thấy có những triệu chứng gợi ý viêm gan như biếng ăn,
buồn nôn, nôn, mệt mỏi, đau bụng hoặc nước tiểu sậm màu. Nếu có bất thường xảy ra,
nên ngưng điều trị.
Ở những bệnh nhân tăng men gan hay có bệnh gan tiến triển hoặc bị nhiễm độc gan do
thuốc khác, không nên bắt đầu điều trị trừ khi lợi ích mong đợi nhiều hơn nguy cơ tổn
thương gan. Trong những trường hợp như vậy, theo dõi sát men gan là cần thiết.
Nếu xảy ra bệnh lý thần kinh mà có thể quy cho Itraconazole, nên ngưng điều trị.
Suy gan, suy thận: Nên giám sát nồng độ Itraconazole trong huyết tương và điều chỉnh
liều khi cần thiết.
Cần kiểm tra nồng độ kali huyết thanh do Itraconazole có thể gây giảm kali máu.
:: Điều trị: Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được Itraconazole bằng thẩm tách máu
(thận nhân tạo).
:: BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 250C, tránh ánh sáng
MEXLO 400
Mexlo (Lomefloxacin Hydrochloride) là một kháng sinh tổng hợp nhóm Quinolone có
phổ kháng khuẩn rộng.
Mexlo được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn
đường niệu do vi khuẩn nhạy cảm hoặc trong trường hợp dự phòng nhiễm khuẩn trong
phẫu thuật qua đường niệu đạo
:: THÀNH PHẦN:
Mexlo (Lomefloxacin Hydrochloride) là một kháng sinh tổng hợp nhóm Quinolone có
phổ kháng khuẩn rộng.
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Lomefloxacin INN 400 mg
Tá dược: Pregelatinized Starch, Tinh bột bắp, Lactose, Sodium starch glycolate, Magnesi
stearat, Microcrystalline Cellulose vừa đủ 01 viên nén bao phim.
Mô hoặc dịch cơ thể Tỉ lệ gắn kết với mô hoặc dịch trong cơ thể so với
huyết tương
Niêm mạc phế quản 2.1
Chất tiết phế quản 0.6
Mô tuyến ti n liệt 2.0
Ŀàm 1.3
Nước tiểu 140.0
:: CHỈ ĿỊNH:
Mexlo được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn
đường niệu do vi khuẩn nhạy cảm hoặc trong trườnghợp dự phòng nhiễm khuẩn trong
phẫu thuật qua đường niệu đạo
:: THẬN TRỌNG:
Những bệnh nhân khi được điều trị bằng Mexlo cần lưu ý:
Hạn chế tối đa việc tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với ánh sáng trong và sau thời gian
điều trị vài ngày.
Ngưng dùng thuốc khi có các biểu hiện nhạy cảm với ánh sáng như cảm giác nóng rát
trên da, mẩn đỏ, sưng tấy, bỏng rộp, phát ban, ngứa hoặc viêm da.
Nên uống nhiều nước.
:: TRÌNH BÀY:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim Lomefloxacin INN 400 mg
:: TRÌNH BÀY:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim Lomefloxacin INN 400 mg.
:: HẠN DÙNG: 02 năm
:: BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh nhiệt, tránh ánh sáng.
:: TIÊU CHUẨN ÿP DỤNG: TCCS
SPARFLOXACIN
Sparfloxacin là kháng sinh thuộc nhóm Quinolon 2 dùng đìều trị cho người lớn trong các
trường hợp nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm như : nhiễm khuẩn đường hô
hấp,viêm xoang ,tai mũi họng, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, tiết niệu không biến chứng,
nhiễm khuẩn da, mô mềm, bệnh lây truyền qua đường sinh dục, nhiễm khuẩn ngoại khoa
do các vi khuẩn nhạy cảm
:: THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa: Sparfloxacin 200 mg và các tá dược gồm Microcrystalline
Cellulose, Lactose, Sodium Starch glycolate, Magnesium Stearate, Nước tinh khiết,
Opadry 80W68912 ( trắng).
:: DƯỢC LỰC:
Sparfloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Quinolon II. Dùng đìều trị các trường hợp
nhiễm vi khuẩn nhạy cảm. Tác dụng kháng khuẩn của Sparfloxacin là do ức chế DNA
gyrase, một Topoisomerase vi khuẩn. DNA gyrase, là một enzym cơ bản liên quan đến sự
nhân đôi, sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc khác với
cơ chế tác dụng của các kháng sinh nhóm Beta-lactam, do đó Sparfloxacin có thể có hoạt
tính với các mầm bệnh đề kháng với các kháng sinh Beta-lactam.
Sparfloxacin đã được chứng từ có hoạt tính trên các chủng vi khuẩn sau trên in vitro và
cả trên lâm sàng:Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus
Pneumoniae ( các chủng nhạy cảm Penicillin ). Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Enterobacter
Cloacae, Haemophilus Influenzae, Haemophilus Parainfluenzae, Klebsiella Pneumoniae,
Moraxella catarrhalis. Các vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, mycoplasma
pneumoniae.
:: CHỈ ĐỊNH :
Viên nén BIVIFLOX được chỉ định đìều trị cho người lớn ( trên 18 tuổi ) trong các nhiễm
trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm như :
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng , viêm phế quản cấp
haymãn tính.
Viêm xoang , tai, mũi, họng .
Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, tiết niệu không biến chứng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm .
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục như bệnh lậu và các bệnh nhiễm Chlamydia.
Nhiễm khuẩn ngoại khoa do các vi khuẩn nhạy cảm.
:: TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
Thuốc kháng acid và Sucralfate làm giảm khả dụng sinh học của Sparfloxacin. Nên dùng
cách xa từ 2 đến 4 giờ
Muối kẽm và sắt làm giảm sự hấp thu của Quinolone. Phải dùng cách xa 4 giờ.
:: BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Ornidazole là 1dẫn chất 5-nitroimidazol chứa nhóm 5-nitro bị khử ở bên trong nhân vi
khuẩn nhằm làm suy yếu chức năng DNA. Zonbic được chỉ định trong trường hợp nhiễm
amip(ruột và gan), nhiễmGiardia, nhiễmTrichomonas,nhiễm khuẩn âm đạo, nhiễm khuẩn
kỵ khí nhạy cảm
:: Tính chất
Ornidazole là 1dẫn chất 5-nitroimidazol chứa nhóm 5-nitro bị khử ở bên trong nhân vi
khuẩn nhằm làm suy yếu chức năng DNA.
:: Thành phần
Mỗi viên nén chứa 500mg Onidazole INN và tá dược vừa đủ.
:: Chỉ định
Zonbic được chỉ định trong trường hợp :
Nhiễm amip(ruột và gan)
Nhiễm Giardia
Nhiễm Trichomonas
Nhiễm khuẩn âm đạo
Ŀiều trị nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm
:: Thận trọng :
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng với những bệnh nhận mất điều hòa,chóng mặt,rối loạn tâm thần.Khi điều trị
kéo dài với Ornidazole,chứng thể trạng kém về máu như sự giảm bạch cầu nhẹ ít được
báo cáo.Trong trường hợp sự giảm bạch cầu xảy ra,quyết định ngưng điều trị phụ thuộc
vào mức độ trầm trọng của nhiễm trùng.
:: Trình bày:
Hộp chứa 5 vỉ x 6 viên nén bao phim
:: Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng,nhiệt độ không qúa 25oC