You are on page 1of 35

NOVAGAST

* THÀNH PHẦN CHÍNH: Chitosan 500mg


* CÔNG DỤNG:
- Nhanh chóng trung hoà axit làm dịu các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, ăn không tiêu.
- Hỗ trợ ngăn ngừa đau dạ dày tái phát và điều trị đau dạ dày mãn tính nhờ công dụng
tráng phủ vết loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày và ức chế vi khuẩn H.Pylori.
- Ngoài ra, dùng Novagast hàng ngày còn giúp hỗ trỡ tiêu hoá, ngăn chặn quá trình hấp
thu mỡ từ thức ăn, làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch và chống béo phì hiệu quả.
* CÁCH DÙNG:
- Liều tấn công: uống 1 gói mỗi lần, ngày 3 lần trước các bữa ăn chính trong 4 ngày đầu
tái phát đau bao tử.
- Liều duy trì: uống 1 – 2 gói mỗi ngày trước bữa ăn chính (trưa & tối) 10 – 15 phút để hỗ
trợ chữa dứt bệnh đau dạ dày. Duy trì dùng hàng ngày để chủ động hổ trợ tiêu hoá, giảm
hấp thu mỡ, chống bệnh tim mạch và béo phì.
- Hòa tan với 100ml nước chín (3 muỗng canh) khuyất kỹ trước khi uống.
* CHÚ Ý:
- Để có công hiệu tốt nhất nên uống thật nhiều nước trong ngày.
- Không dùng thực phẩm có vị chua (tính axít) 1 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc.
- Không chống chỉ định nhưng bạn hạn chế dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
* BẢO QUẢN: Nơi nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng và nơi ẩm ướt.
* HẠN DÙNG: 30 tháng kể từ ngày sản xuất ghi trên vỏ hộp.
* ĐÓNG GÓI: Hộp 24 gói

*********** Thuoc Giam Dau*********


BICAPAIN
Là thuốc giảm đau kháng viêm NSAID có hoạt chất là MELOXICAM,thuộc họ Oxicam
có tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam ức chế chôn lọc trên COX2- ức chế
sinh tổng hợp prostaglandin ở vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày và thận,vì thế
thuốc có hiệu qủa cao và ít tác dụng phụ trên đường tiêu hóa

THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén chứa Meloxicam 7,5 mg và các tá dược gồm Sodium Citrate, Lactose,
Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Colloidal silicone dioxide,
Magnesium Stearate.

DANG BÀO CHẾ CỦA THUỐC:


Viên nén.

QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:


Hộp 3 vỉ x 10 viên nén ( vỉ nhôm-PVC).
Hộp 1 vỉ x 10 viên nén ( vỉ nhôm- nhôm).

DƯỢC LỰC:
Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid ( NSAID) thuộc họ Oxicam có tính
kháng viêm, giảm đau và hạ sốt .
Cơ chế tác động của Meloxicam cũng giống như các chất cùng nhóm là do ức che ásự
sinh tổng hợp các prostaglandin, những chất trung gian gây viêm nhưng đặc biệt ức chế
chọn lọc trên các enzym COX2 ( Cyclo-Oxygenase 2) trong quá trình gây viêm. Điều này
làm thuốc có hiệu quả cao và ít gây tác dụng phụ trên dạ dày hơn các NSAID thông
thường khác do sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin ở vị trí viêm mạnh hơn ở niêm
mạc dạ dày hoặc ở thận.

CHỈ ĐỊNH:
Điều trị triệu chứng của các bệnh:
Viêm đau xương khớp ( hư khớp, thóai hóa khớp).
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cứng khớp đốt sống.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:


Thuốc dùng cho người lớn theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, liều dùng cho trẻ em dưới
15 tuổi chưa được xác lập.
Liều dùng :
Viêm đau xương khớp: 1 viên / ngày. Nếu cần có thể gia tăng đến 2 viên / ngày.
Viêm khớp dạng thấp : 2 viên / ngày. Ở bệnh nhân lớn tuổi, liều đề nghị cho điều trị lâu
dài là 1 viên / ngày.
Viêm cứng khớp đốt sống: 2 viên / ngày. Ở bệnh nhân lớn tuổi dùng 1 viên / ngày.
Cách dùng :
Đường uống, có thể dùng cùng với thức ăn, thức uống. Nên dùng liều đơn cho tổng liều
trong ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:


Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân từng có triệu chứng hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay mày đay sau khi
dùng aspirin hay các thuốc không steroid khác.
Bệnh nhân loét tiêu hóa đang tiến triển.
Suy gan nặng. Suy thận nặng không thẩm phân.
Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não hay những rối loạn chảy máu khác.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi.

THẬN TRỌNG:
Thận trọng khi dùng cho người lớn tuổi có thiểu năng gan, thận, tim mạch .
Người có bệnh lý viêm loét dạ dày hoặc đang dùng thuốc kháng đông.
Bệnh nhân có thể tích máu và lưu lượng máu qua thận giảm như mất nước, suy tim sung
huyết, hội chứng thận hư, đang dùng thuốc lợi tiểu…
Không cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa ( Creatinine > 20 ml/ phút).

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC :
Dùng chung các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm cả liều cao Salicylate:
Dùng nhiều thuốc chung có thể làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa, qua tác
dụng hiêp lực.
Dùng chung với thuốc chống đông đường uống, Heparin và Ticlopidine l àm gia tăng
nguy cơ xuất huyết qua sự ức chế chức năng tiểu cầu và tổn thương màng nhày tiêu hóa.
Dùng chung với Pentoxifylline làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Lithium : các thuốc kháng viêm không steroid làm gia tăng nồng độ Lithium trong máu,
cần theo dõi và chỉnh liều.
Meloxicam có thể làm tăng độc tính trên máu của Methotrexate.
Cholestyramine kết hợp với Meloxicam trong đường tiêu hóa làm sự bài xuất của
Meloxicam nhanh hơn.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC :


Rối lọan têu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu,táo bón hay tiêu chảy. Một tỉ lệ nhỏ loét
hay xuất huyết tiêu hóa có thể xảy ra .
Da: Phát ban hay mày đay có thể xảy ra trong vài trường hợp riêng lẻ.
Hô hấp: Cơn hen cấp có thể khởi phát ở một vài cá nhân dị ứng với aspirin hay các thuốc
kháng viêm không steroid.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, ù tai , ngầy ngật, ngủ gà.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, hồi hộp, đỏ bừng mặt.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C,tránh ánh sáng.

TIÊU CHUẨN: TCCS.

HẠN DÙNG: 36 tháng.

BIVINADOL

Là thuốc giảm đau NSAID,có tác dụng giảm đau cấp và mạn tính như: đau đầu ,đau
răng,đau bụng kinh,đau khớp và đau cơ,ngoài ra có tác dụng hạ sốt

THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén BIVINADOL chứa 500 mg Paracetamol BP (Acetaminophen) và tá dược

CHỈ ĐỊNH:
Đau cấp tính và mạn tính như: Đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau
khớp và đau cơ. Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh nhân có liên quan tới sốt.

LIỀU DÙNG:
Người lớn và trẻ em > 11 tuổi: 1-2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em 7-11 tuồi: 1 viên, ngày 2-3 lần.
Trẻ em 2-6 tuổi : 1/2 – 1 viên, ngày 2-3 lần.
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống BIVINADOL là 4 giờ, không dùng quá 4 g/ngày.
Không dùng quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em mà không có hướng
dẫn của thầy thuốc. Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol.
Không được dùng quá liều chỉ định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Nhạy cảm với Paracetamol. Rối loạn trầm trọng chức năng gan và thận. Thiếu Enzym
glucose – 6 phosphate dehydrogenase.

THẬN TRỌNG:
Bệnh nhân suy chức năng thận nặng.
Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:


Khi dùng Paracetamol trong suốt thời gian điều trị ngắn cùng với thuốc kháng đông
không ghi nhận biểu hiện đáng kể nào trên lâm sàng. Với những thuốc khác, có thể xảy ra
các sự ức chế lẫn nhautrong quá trình chuyển hoá thoái biến.
Sử dụng đồng thời với rượu làm trầm trọng thêm độc tính trên gan.
Paracetamol làm kéo dài thời gian bán thải của Chloramphenicol.

QUÁ LIỀU:
Ở liều 10 -15 g Paracetamol làm hoại tử gan sau khoảng cách thời gian 1-2 ngày. Trường
hợp ngộ độc Paracetamol, ngoài những biện pháp điều trị thông thường, cho uống hay
tiêm truyền N-acetylcysteine ngay lập tức.

TÁC DỤNG PHỤ:


Rối loạn tiêu hoá, đặc biệt ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ
khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens- Johnson. Cũng có thể bị viêm
đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe doạ tính mạng.
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn. Chức
năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát
ban và tăng bạch cầu ưa eosin. Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi
phục.

TRÌNH BÀY: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 250C, tránh ánh sáng

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS

FILEX
I
Là thuốc kháng viêm NSAID,có tác dụng giảm đau kháng viêm trong các trường hợp
viêm khớp mạn tính,viêm khớp dạng thấp,viêm cứng khớp đốt sống

:: Thành phần:
Aceclofenac hm lượng 100 mg .Viên nén bao phim.

:: Chỉ định điều trị:


Giảm đau kháng viêm trong các trường hợp:
Viêm khớp mạn tính.
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cứng khớp đốt sống.

:: Liều lượng và cách dùng:


Người lớn: liều khuyến cáo 100 mg/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em: chưa có những dữ liệu lâm sàng về sử dụng Aceclofenac ở trẻ em.
Người lớn tuổi: Do dược động học của Aceclofenac không thay đổi ở những bệnh nhân
lớn tuổi nên không cần thiết phải gia giảm liều hay tần suất liều.

:: Chống chỉ định:


Bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng tiến triển hoặc nghi ngờ có tiền sử loét dạ dày hoặc xuất
huyết dạ dày-ruột.
Bệnh nhân bị suy thận từ trung bình tới nặng.
Trong trường hợp bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng, cần phải được theo dõi
chặt chẽ khi chỉ định điều trị bằng FILEXI.
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và phải dùng ở liều thấp nhất
có tác dụng.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Aceclofenac, các bệnh
nhân bị cơn hen phế quản, viêm mũi cấp hoặc nổi ban cấp khi dùng aspirin hay các thuốc
NSAID hoặc bệnh nhân dị ứng với các thuốc đó.

:: Tác dụng phụ:


Phần lớn các tác dụng phụ có thể hồi phục và là các biến chứng nhẹ gồm rối loạn tiêu hoá
(khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và tiêu chảy), đôi khi có thể xảy ra chóng mặt. Các biến
chứng da gồm nổi ban ngứa và nổi mò đay. Hàm lượng bất thường của các men gan và sự
gia tăng creatinin trong huyết thanh đôi khi xảy ra.

:: Tương tác thuốc:


Lithium và Digoxin: Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID),
Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của Lithium và Digoxin.
Thuốc lợi tiểu: Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID),
Aceclofenac có thể tương tác với hoạt tính của các thuốc lợi tiểu.
Các thuốc chống đông: Tương tự như các NSAID khác, Aceclofenac có thể làm tăng tác
dụng của các thuốc chống đông máu. Trong trường hợp dùng đồng thời Aceclofenac với
các thuốc chống đông máu, cần phải theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên lâm sàng của
bệnh nhân.
Methotrexate: Các NSAID làm tăng độc tính của Methotrexate do làm tăng nồng độ của
Methotrexate trong huyết tương, do vậy cần lưu ý khi dùng đồng thời hai thuốc này trong
vòng 24 giờ.

:: Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.

:: Những lưu ý đặc biệt khi bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.

:: Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ nhôm/nhôm x 10 viên nén bao phim.

OMNICLOR Gel

Là chất kháng viêm NSAID,dùng điều trị tại chỗ đau khớp,bệnh đau khớp,thoái hóa khớp
ngoại vi và cột sống,cac dạng khu trú mô mềm của hội chứng thấp khớp,viêm do chấn
thương gân,dây chằng,cơ và khớp

.: Thành phần :
Công thức cho một tuýp 20 g :Diclofenac Diethylamine 0,232 g
Tá dược vừa đủ 20 g

.: Chỉ định điều trị:


Ŀiều trị tại chỗ đau khớp, bệnh đa khớp, thoái hóa các khớp ngoại vi và cột sống, các
dạng khu trú ở mô mềm của hội chứng thấp khớp (ví dụ: viêm gân-bao gân, viêm bao
hoạt dịch, viêm gân), viêm do chấn thương gân, dây chằng, cơ và khớp (ví dụ: dập, giãn
và bong gân).

.: Liều lượng và cách dùng:


Tuỳ thuộc vào kích thước bề mặt vùng bị đau, bôi 2-4 g OMNICLOR Gel 3-4 lần / ngày
và chà nhẹ. Điều trị dài ngày tuỳ theo chỉ định của bác sĩ và khả năng đáp ứng của bệnh
nhân. Nên điều trị nhắc lại sau 2 tuần. OMNICLOR cũng có thể được dùng để tăng
cường điều trị với các dạng bào chế khác của Diclofenac hoặc theo toa của bác sĩ.
.: Chống chỉ định:
Bệnh nhân nhạy cảm với một trong những thành phần của gel, acetyl salicylic acid hoặc
những thuốc kháng viêm không steroid khác.

.: Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:


Phụ nữ đang trong thai kỳ vì chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.
Không được để OMNICLOR tiếp xúc với mắt hoặc niêm mạc. Sau khi bôi nên rửa tay
trừ khi muốn điều trị tại vị trí đó.
Không mặc áo quần bó chặt và bí hơi khi điều trị.
Phụ nữ mang thai và cho con bú:

.: Tương tác thuốc:


Không có các tương tác thuốc trong khi điều trị OMNICLOR.

.: Tác dụng không mong muốn:


OMNICLOR thường dung nạp tốt. Đôi khi có thể xảy ra kích ứng da, đề da và nổi mẫn.
Khi dùng OMNICLOR trên một diện tích tương đối lớn trong một thời gian lâu, khả
năng tác dụng phụ toàn thân có thể không được loại trừ hoàn toàn.

.: Hạn dùng : 3 năm

.: Lưu ý đặc biệt khi bảo quản:


Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, không được để lạnh, tránh ánh sáng.

.: Tính chất và dung lượng của bao bì đóng gói:


Hộp giấy chứa một ống nhôm 20 gam gel.

PAROFEN

Bivicap chứa Paracetamol và cafein có tác dụng nhanh trong việc điều trị các cơn đau
mạn tính và cấp tính như đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh đau khớp và
đau cơ,gíup hạ sốt ở những bệnh nhân bị cảm hay bệnh liên quan tới sốt

:: THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa: Paracetamol 500 mg, Caffeine 65 mg và các tá dược gồm
Sodium starch glycolate, Tinh bột bắp, Povidon (Povidone K30), Sodium lauryl sulphate,
Methyl hydroxy benzoate (Nipazin), propyl hydroxy benzoate (Nipasol), Aerosil,
Magnesium stearat, bột talc tinh khiết, Hypromellose, Macrogol 400, Propylen glycol,
Nước tinh khiết, Ethanol 96% vừa đủ.

:: DẠNG BÀO CHẾ CỦA THUỐC: Viên nén bao phim.

:: QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ x 6 viên.


:: CHỈ ĐỊNH:
Điều trị triệu chứng các cơn đau cấp tính và mạn tính như đau đầu, đau răng, đau bụng
kinh, đau thần kinh, đau khớp
và đau cơ.
Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan tới sốt.

:: LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:


Người lớn: Uống 1 viên x 3 lần / ngày.
Trẻ em trên 10 tuổi : Uống ½ viên x 3 lần / ngày.
Không dùng quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em mà không có hướng
dẫn của thầy thuốc.

:: CHỐNG CHỈ ĐỊNH:


Quá mẫn cảm với Paracetamol, Caffeine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn trầm trọng chức năng gan, thận.
Người thiếu hụt enzym Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.

:: THẬN TRỌNG:
Thuốc nên được dùng thận trọng ở người suy chức năng gan và thận nặng.
Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Do thuốc có chứa Caffeine có thể gây kích thích thần kinh trung ương, gây mất ngủ nếu
dùng vào buổi tối.

:: TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và
dẩn chất indandion.
Thuốc chống co giật ( Phenytoin, Barbiturate, Carbamazepin) có thể làm tăng tính độc
gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thành các chất độc hại.
Dùng đồng thời Isoniazid với Paracetamol cũng có thể làm tăng nguy cơ độc hại gan.
Paracetamol làm kéo dài thời gian bán thải của Chloramphenicol.
Sự thanh thải của Caffeine bị giảm khi dùng cùng lúc với càc kháng sinh Ciprofloxacin,
Enoxacin, Ofloxacin hoặc với các thuốc ngừa thai uống, thuốc chống lọan nhịp
Mexiletin.

:: SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:


Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được nguy cơ của Paracetamol
đối với thai kỳ hoặc sự phát triển của phôi thai. Nghiên cứu ở người mẹ dùng
Paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn nào ở trẻ
nhỏ bú mẹ.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có sự liên quan trong việc dùng caffeine với
những bất thường trên phôi thai nhưng ở những liều mà không bao giờ được dùng cho
người. Hơn nữa lượng caffeine trong thuốc này khi dùng đúng theo liều khuyến cáo chỉ
tương đương với lượng Caffeine có trong các thức ăn và nước uống mà chúng ta dùng
hàng ngày.
Paracetamol và Caffeine qua được nhau thai, do đó chỉ dùng thuốc này cho người mang
thai khi thật cần thiết.

:: TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:


Do Paracetamol: Có vài trường hợp xảy ra phản ứng dị ứng nhe, hiếm gặp giảm bạch cầu
và tiểu cầu.
Do Caffeine: Đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, buồn nôn…Dùng lâu dài gây dung nạp thuốc
khi ngưng thuốc có thể gây kích thích, lờ đờ, đau đầu..
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

:: BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C,tránh ánh sáng.

:: TIÊU CHUẨN: TCCS

:: HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

************** Da Lieu *********

BIVIDERM

Bividerm là một thuốc dùng ngoài da, điều trị viêm da dị ứng ,viêm da tiết bã nhờn,vảy
nến(trừ các mảmg quá lớn),viêm da do tụ cầu và liên cầu khuẩn,viêm da do tiếp xúc.
Bividerm có sự phối hợp tác dụng giữa chất kháng khuẩn và steroid.Fusidic acid có hoạt
tính kháng khuẩn đối với hầu hết vi khuẩn Gram,đặc biệt Staphylococcus,bao gồm cả
chủng kháng Penicillinase .Bethametasone dipropionate là một corticosteroid có fluor,có
tác dụng chống viêm ngứa và làm co mạch.

:: Thành phần
Fusidic acid BP
Bethamethasone dipropionate BP
Các tá dược vừa đủ 1tuýp kem 5g

:: Chỉ định điều trị


Viêm da dị ứng,viêm da tiết bã nhờn,vảy nến(trừ các mảng qúa lớn),viêm da do tụ cầu và
liên cầu khuẩn,viêm da do tiếp xúc.

:: Liều lượng và cách dùng


Rửa sạch vùng da bị tổn thương , thoa thuốc 2-3 lần/ngày.

:: Chống chỉ định


Nhạy cảmvới bất cứ thành phần nào của thuốc.Không dùng corticoid tại chỗ trong các
trường hợp nhiễm trùng da do virus:zona,herpes,thủy đậu,bệnh nhiễm trùng hay vi nấm
sơ phát,thương tổn,loét,trứng cá đỏ ,bệnh da ở trẻ sơ sinh dưới 1tuổi .

:: Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc


Việc dùng kháng sinh tại chỗ,thường xuyên có thể làm cho các vi khuẩn không nhạy cảm
thuốc phát triển qúa mức.Nếu có hiện tượng này hoặc có sự kích ứng,mẫn cảm nên
ngưng sử dụng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thay thế cho thích hợp.Không dùng
cho mắt hoặc bôi gần mắt,không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi nếu không có chỉ định của
thầy thuốc.

:: Tác dụng phụ


Điều trị qúa độ hoặc lâu dài có thể có hiện tượng teo da khu trú ,khô da,da mỏng,dãn mao
mạch,ban đỏ kích ứng ,nóng ngứa

:: Tương tác thuốc


Fusidic acid có tác dụng đối kháng với ciprofloxacin,tương tác với các loại penicillin

:: Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:


Tính an toàn của điều trị nhiễm khuẩn trong qúa trình mang thai chưa được xác định .Nếu
việc sử dụng thuốc của bệnh nhân mang thai là cần thiết thì lợi ích sử dụng của nó phải
vượt trên tai biến đối với bào thai.
Có bằng chứng cho thấy thuốc này có thể thấm qua hàng rào nhau thai và được tìm thấy
trong sữa mẹ .Tính an toàn của natri fusidate trong điều trị nhiễm trùng ở phụ nữ cho con
bú chưa được xác định .
Các corticosteroid sau khi bôi lên da có thể hấp thụ với lượng đủ để gây nên tác dụng
toàn thân.Cần phải chú ý đặc biệt khi dùng thuốc cho bệnh nhi vì sự hấp thu toàn thân
của thuốc sẽ làm cho trẻ chậm lớn.Vì vậy cần phải cảnh giác khi điều trị viêm da ứ đọng
và các nhiễm khuẩn da có vết loét sâu.Tránh bôi thuốc trong thời gian dài

:: Bảo quản : nơi khô mát,không để lạnh ,tránh ánh sáng,nhiệt độ dưới 300C

:: Hạn dùng
Hạn dung sản phẩm : 3năm
Hạn dung của thuốc sau khi mở bao bì : 1tháng

CLOBAP
Clobap chỉ định trong kiểm sóat khởi đầu tất cả các dạng eczema siêu cấp tính ở tất cả
các nhóm tuổi,eczema tăng sừng mãn tính ở tay và chân và các mảng lichen simplex mãn
tính,vảy nến ở tất cả các vùng trên cơ thể,nhạy cảm với ánh sang cấp tính trầm
trọng,viêm da tiếp xúc cấp,lichen phẳng phì đại,rối loạn bóng nước khu trú,sẹo lồi,phù
niêm trước xương chày,bệnh bạch biến, ức chế phản ứng sau liệu pháp lạnh

:: TRÌNH BÀY:
Kem màu trắng, không bắt nắng, có thể trộn với nước chứa 0,05 %w/w Clobetasol
Propionate B.P.
Tá dược gồm: Propylene Glycol, Cetostearyl Alcohol, White Soft Parafin, Chlorocresol,
Disodium Edetate, Glycerin, Sodium Citrate, Citric Acid, Purified water.

:: CHỈ ĐỊNH:
Clobap được chỉ định trong:
Kiểm soát khới đầu tất cả các dạng eczema siêu cấp tính ở tất cả các nhóm tuổi
(ở trẻ em vài ngày tuổi)
Eczema tăng sừng mãn tính ở tay và chân và các mảng lichen simplex mãn tính.
Vảy nến mãn tính ở bất cứ vùng nào của cơ thể.
Nhạy cảm với ánh sáng cấp tính trầm trọng.
Viêm da tiếp xúc cấp.
Lichen phẳng phì đại.
Rối loạn bóng nước khu trú.
Sẹo lồi.
Phù niêm trước xương chày.
Bệnh bạch biến.
Ức chế phản ứng sau liệu pháp lạnh.

:: LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:


Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bệnh một hoặc hai lần mỗi ngày. Nên ngưng điều trị
ngay sau khi đạt hiệu quả mong muốn. Không nên điều trị liên tục quá 4 tuần mà không
kiểm tra tình trạng bệnh nhân. Có thể lặp lại các đợt điều trị ngắn hạn bằng Clobap để
kiểm soát các đợt bệnh trở trầm trọng. Nếu cần điều trị liên tục bằng corticoid, nên sử
dụng dạng corticoid nhẹ hơn.
Với các tổn thương rất khó điều trị, đặc biệt ở vùng da dày sừng, tác dụng kháng viêm
của Clobap có thể được tăng cường, nếu xét thấy cần thiết, bằng cách băng kín vùng da
được bôi thuốc một lớp mỏng polythene. Thường chỉ cần băng kín qua đêm là đủ mang
lại đáp ứng mong muốn. Sau đó, bôi thuốc không cần phải băng kín, thông thường bệnh
vẫn có thể tiếp tục được cải thiện.

:: CHỐNG CHỈ ĐỊNH:


Nhiểm trùng da nguyên phát do nhiễm vi khuẩn hay vi nấm.
Nhiểm virus da nguyên phát như Herpes simplex, thủy đậu.
Các tổn thương như ghẻ.
Bệnh ngoài da ở trẻ em dưới 1 tuổi, kể cả viêm da và hăm đỏ da do tã lót.
Mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thường.
Loét.
Viêm da quanh miệng.

:: THẬN TRỌNG:
Nên tránh điều trị liên tục dài ngày với Clobap nếu có thể tránh được, đặc biệt ở trẻ em vì
có thể xảy ra tình trạng ức chế tuyến thượng thận, ngay cả khi không băng kín vùng được
bôi thuốc. Nếu cần thiết phải sử dụng Clobap cho trẻ em, nên khám lại sau mỗi tuần.Cần
lưu ý rằng tã lót của trẻ có tác dụng như khi băng kín vùng da được bôi thuốc.
Vùng mặt dễ bị teo da hơn các vùng da khác trên cơ thể khi điều trị kéo dài bằng các
Corticosteroid tác dụng tại chổ mạnh. Cần ghi nhớ điều này khi điều trị các bệnh da như
vẩy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa và chàm nặng. Khi bôi thuốc lên vùng da quanh mắt, cần
phải thận trọng không để thuốc rơi vào mắt vì có thể gây glaucoma.
Khi các tổn thương viêm có nhiễm trùng, nên điều trị kháng sinh thích hợp. Nếu có dấu
hiệu nhiễm trùng lan rộng, cần ngưng sử dụng Corticosteroid ngoài da và cần phải điều
trị kháng sinh toàn thân thích hợp.
Khi băng kín vùng da được bôi thuốc, da trở nên ấm và ẩm sẽ tạo điều kiện cho nhiễm
khuẩn phát triển, vì vậy cần phải rửa sạch vùng da trước khi bôi thuốc và đặt băng sạch
lên trên.

:: PHẢN ỨNG PHỤ:


Với liều mỗi tuần ít hơn 50 g ở người lớn, bất kỳ biểu hiện nào của tình trạng suy thượng
thận cũng thường thoáng qua và hồi phục nhanh sau khi ngưng liệu pháp. Điều trị kéo dài
với liều cao Corticosteroid tác dụng mạnh có thể gây teo da tại chổ như các vết nứt da,
mỏng da, dãn các mạch máu bề mặt, đặc biệt là khi điều trị thuốc có băng kín hay trên
vùng nếp gấp da.
Trong trường hợp hiếm gặp, điều trị (hoặc ngưng điều trị) bệnh vẩy nến bằng Corticoid
được cho là đã khởi phát dạng mụn mủ của bệnh.
Clobap thường được dung nạp tốt nhưng nếu có dấu hiệu quá mẫn, nên ngưng dùng thuốc
ngay.

:: BẢO QUẢN:
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, không được để lạnh, tránh ánh sáng.

:: ĐÓNG GÓI:
Clobap kem: Tuýp 10 gam

:: HẠN DÙNG: 24 tháng.

:: TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS

FUNGEX

Itraconazol là một chất triazole tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối
với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại
Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp
Dùng trong điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm hô, âm đạo, lang ben, các bệnh nấm
da tồn thân, bệnh nấm ở phổi và ngòai phổi, điều trị duy trì những người bệnh AIDAS,
đề phòng tái phát

:: THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang chứa Itraconazole tương đương với 100 mg Itraconazole INN.

:: DƯỢC LÝ HỌC:
Itraconazol là một chất triazole tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối
với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại
Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp.
Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh
tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng
đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.

:: CHỈ ĐỊNH:
Nấm Candida ở miệng-họng.
Nấm Candida âm hộ-âm đạo.
Lang ben.
Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum
spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
Bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium).
Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma
rải rác, không ở màng não.
Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với
Amphotericin B.
Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị
thông thường tỏ ra không hiệu quả.

:: LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:


Viên nang phải uống ngay sau bữa ăn và phải nuốt.
Người lớn:
Điều trị ngắn ngày:
Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg,
ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hoá cao,
phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.
Nấm Candida miệng – hầu : 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị
bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày
(vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).
Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân ) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm.
Bệnh nấm móng : 200 mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng.
Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng
liều: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Candida : 100 – 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có
thể tăng liều : 200 mg, ngày 2 lần nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Cryptococcus ( không viêm màng não): 200 mg/lần, ngày uống 1 lần, uống
trong 2 tháng đến 1 năm.
Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị duy trì: 200
mg, ngày uống 1 lần.
Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, uống
trong 8 tháng.
Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg /lần, ngày uống 1 lần.
Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.
Trẻ em: Hiệu quả và an toàn thuốc chưa được xác định.
Người cao tuổi: Như liều người lớn.

:: PHẢN ỨNG PHỤ:


Các tác dụng ngoại ý được báo thông thường nhất có liên quan đến việc sử dụng
Itraconazole là những tác dụng phụ trên đường tiêu hoá như ăn không tiêu, buồn nôn,
đau bụng và táo bón. Các tác dụng ngoại ý ít gặp được báo cáo bao gồm nhức đầu, tăng
men gan có phục hồi, rối loạn kinh nguyệt, choáng váng và dị ứng (như ngứa, ban, mề
đay, phù mạch). Cũng có báo cáo các trường hợp riêng lẻ của bệnh lý thần kinh ngoại
biên và hội chứng Stevens-Johnson. Khi sử dụng dài hạn (trên 1 tháng) người ta nhận
thấy một vài trường hợp có giảm Kali máu, phù, viêm gan và rụng tóc.

:: CHỐNG CHỈ ĐỊNH:


Mẫn cảm với Itraconazole và các azole khác hoặc các thành phần khác của thuốc.
Itraconazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai trừ khi nhiễm nấm đe doạ tính mạng, và
lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi. Nên thận trọng ngừa
thai đầy đủ suốt thời kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ đang dùng Itraconazole.
Những thuốc sau chống chỉ định dùng chung với Itraconazole: Terfenadine, Astemizole,
Cisapride, Quinidine, Pimozide, các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hoá
bởi CYP3A4 như là Simvastatin và Lovastatin, các thuốc Triazolame và Midazolame
uống.

:: THẬN TRỌNG:
Tính acid dạ dày giảm: Sự hấp thu thuốc sẽ kém khi tính acid dạ dày giảm. Ở những bệnh
nhân đang dùng thuốc trung hoà acid các thuốc này nên được uống ít nhất là 2 giờ sau khi
dùng Itraconazole. Ở bệnh nhân thiếu toan dịch vị như một số bệnh nhân AIDS và bệnh
nhân dùng thuốc kháng tiết acid (như chất đối kháng H2, chất ức chế bơm proton) được
khuyến cáo nên uống thuốc Itraconazole cùng với nước giải khát cola.
Nên giám sát chức năng gan ở những bệnh nhân dùng thuốc điều trị liên tục trong hơn
một tháng và những bệnh nhân thấy có những triệu chứng gợi ý viêm gan như biếng ăn,
buồn nôn, nôn, mệt mỏi, đau bụng hoặc nước tiểu sậm màu. Nếu có bất thường xảy ra,
nên ngưng điều trị.
Ở những bệnh nhân tăng men gan hay có bệnh gan tiến triển hoặc bị nhiễm độc gan do
thuốc khác, không nên bắt đầu điều trị trừ khi lợi ích mong đợi nhiều hơn nguy cơ tổn
thương gan. Trong những trường hợp như vậy, theo dõi sát men gan là cần thiết.
Nếu xảy ra bệnh lý thần kinh mà có thể quy cho Itraconazole, nên ngưng điều trị.
Suy gan, suy thận: Nên giám sát nồng độ Itraconazole trong huyết tương và điều chỉnh
liều khi cần thiết.
Cần kiểm tra nồng độ kali huyết thanh do Itraconazole có thể gây giảm kali máu.

:: SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ


Itraconazole chống chỉ định cho phụ nữ mang thai. Không nên cho con bú khi đang dùng
Itraconazole.

:: TƯƠNG TÁC THUỐC:


Itraconazole là chất ức chế hệ thống enzyme cytochrom P4503A do vậy tránh dùng đồng
thời Itraconazole với các thuốc được chuyển hoá bởi hệ thống enzyme này vì nồng độ các
thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả
tác dụng không mong muốn.
Terfenadin, Astermisol, Cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng
với Itraconazole, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người. Chống chỉ định phối hợp
này.
Diazepame, Midazolame, Triazolame uống được chống chỉ định dùng cùng Itraconazole.
Itraconazole dùng cùng với Warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần
theo dõi thời gian Prothrombin ở người bệnh để giảm liều Warfarin nếu cần.
Với các thuốc chẹn Calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần.
Với các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG-CoA reductase như Lovastatin,
Atorvastatin, Simvastatin, Pravastatin… Itraconazole có thể làm tăng nồng độ các thuốc
này trong máu. Để giảm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này
nếu cần phải điều trị nấm toàn thân.
Digoxin, dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi để
điều chỉnh liều.
Hạ đường huyết nặng đã xảy ra khi dùng các thuốc uống chống đái tháo đường kèm với
các thuốc chống nấm azole. Vì vậy, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để
điều chỉnh liều các thuốc uống chống đái tháo đường.
Itraconazol cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng kháng
acid, hoặc các chất kháng H2 (như Cimetidin, Ranitidin) hoặc Omeprazol, Sucralfat, khả
năng sinh học của Itraconazole sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm.
Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay Itraconazole bằng Fluconazole hay
Aamphotericin B.
Các thuốc cảm ứng enzym như Rifampicin, Isoniazid, Phenobarbital, Phenytoin làm giảm
nồng độ của Itraconazole trong huyết tương. Do đó, nên thay thuốc chống nấm khác nếu
xét thấy điều trị bằng Isoniazid hoặc Rifampicin là cần thiết.

:: SỬ DỤNG QUÁ LIỀU:


Chưa có nhiều thông tin về trường hợp quá liều. Một số người bệnh dùng liều trên
1000mg có các triệu chứng tương tự phản ứng phụ ở liều khuyên dùng.

:: Điều trị: Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được Itraconazole bằng thẩm tách máu
(thận nhân tạo).

:: TRÌNH BÀY: Mỗi hộp chứa 2 vỉ nhôm/nhôm x 6 viên nang cứng

:: BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 250C, tránh ánh sáng

:: HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

MANGOHERPIN
Mangiferin là một chất có nguồn gốc tự nhiên được sản xuất trên dây chuyền chiết xuất
của Công ty liên doanh BV Pharma (British-Vietnamese J.V. Company).
Mangiferin kỹ thuật được chiết xuất từ lá cây xoài Mangifera indica L. Anacardiaceae.

Công thức cấu tạo:


Công thức phân tử: C19H18O11
Trọng lượng phân tử: 422,2
Tên hóa học: 2-C- -D-gluco pyranozido-1,3,6,7-tetrahydroxy xanthone

:: DƯỢC LÝ HỌC:
Dược lực học
Mangiferin có tác động kháng virus đối với nhóm virus Herpes, cho hiệu lực ức chế trên
giai đoạn đầu của quá trình tái sinh virus Herpes.
Mangiferin có tác dụng kích thích miễn dịch trên cả 2 loại miễn dịch thể dịch và miễn
dịch tế bào.
Dược động học
Dược động học của Mangiferin trong máu dùng đường uống:
Dùng đường uống 1 liều duy nhất ở những liều 50-1000 mg/kg Mangiferin tự do được
phát hiện số lượng nhỏ trong huyết tương. Quan sát trong 24 giờ cho thấy mức độ
Mangiferin trong huyết tương không hơn 0,05 µg/ml. Chất chuyển hóa của Mangiferin
không được tìm thấy trong máu trong 24 giờ sau khi uống.
Sự bài tiết Mangiferin tự do trong nước tiểu 24 giờ không quá 0,1%.
Dược động học của Mangiferin trong máu dùng thuốc mỡ thoa trên da:
Mangiferin tự do và chất chuyển hóa không được tìm thấy trong máu trong 24 giờ sau khi
dùng thuốc mỡ Mangiferin thoa trên da.

:: SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI:


Mangoherpin viên nang 100 mg
Mangoherpin kem 5%
Mangoherpin gel 2%/kem 2%

:: CHỈ ĐỊNH:
Các dạng bệnh cấp tính và tái phát do virus herpes (sinh dục và ngoài sinh dục) gây ra
bao gồm: Herpes simplex, Herpes zoster (bệnh Zona), thủy đậu, eczema Caposi và các
bệnh ở miệng do virus gây ra.
:: LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG:
Việc điều trị được thực hiện kết hợp giữa 02 dạng thuốc Mangoherpin viên 100 mg (dùng
uống) và bên ngoài thoa gel/kem Mangoherpin tại vùng da bị bệnh.
Viên nang 100mg:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 1-2 viên
Trẻ em từ 6 -12 tuổi: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 viên.
Gel/kem:
Rửa sạch nơi viêm nhiễm, lau khô, thoa gel/kem Mangoherpin (2% dùng cho trẻ em và
5% dùng cho người lớn), ngày 4-6 lần.
Tác dụng chữa bệnh thể hiện rõ hơn trong những giai đoạn đầu hoặc tiến triển của bệnh.
Thời gian dùng phụ thuộc vào tính chất cụ thể của các bệnh.

:: CHỐNG CHỈ ĐỊNH:


Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, phụ nữ có thai.

::TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:


Làm tăng sự nhạy cảm của da với các bực xạ cực tím ở mức độ nhẹ.

:: THẬN TRỌNG:
Thận trọng ở người suy gan, suy thận. Khi sử dụng viên nang liều cao trong thời gian dài,
cần kiểm tra chức năng gan, thận.
Không được bôi gel/kem lên mắt.

DẠNG NHIỄM HERPES VIÊN NANG 100 mg GEL/KEM


Herpes cấp tính và tái phát 5 -14 ngày 3-5 ngày đầu
Nếu lan rộng 5-14 ngày
Herpes sinh dục 7-10 ngày 7-10 ngày
Eczema Caposi 7-21 ngày 7-21 ngày
Bệnh ở miệng do virus 5-15 ngày 5-15 ngày
Lở miệng 2- 4 tuần 2- 4 tuần
Varicella zoster 5-21 ngày 5-21 ngày
(thủy đậu, zona)
Đề phòng tái phát 1 tháng sau khi kết thúc điều trị,
sau đó lặp lại bằng những đợt từ
10 -14 ngày.

ZONBIC
Ornidazole là 1dẫn chất 5-nitroimidazol chứa nhóm 5-nitro bị khử ở bên trong nhân vi
khuẩn nhằm làm suy yếu chức năng DNA. Zonbic được chỉ định trong trường hợp nhiễm
amip(ruột và gan), nhiễmGiardia, nhiễmTrichomonas,nhiễm khuẩn âm đạo, nhiễm khuẩn
kỵ khí nhạy cảm

:: Tính chất
Ornidazole là 1dẫn chất 5-nitroimidazol chứa nhóm 5-nitro bị khử ở bên trong nhân vi
khuẩn nhằm làm suy yếu chức năng DNA.

:: Thành phần
Mỗi viên nén chứa 500mg Onidazole INN và tá dược vừa đủ.

:: Chỉ định
Zonbic được chỉ định trong trường hợp :
Nhiễm amip(ruột và gan)
Nhiễm Giardia
Nhiễm Trichomonas
Nhiễm khuẩn âm đạo
Ŀiều trị nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm

:: Liều lượng và cách dùng


Nhiễm amip:
Người lớn : 500mg x 2lần /ngày,trong 5-10ngày
Trẻ em: 25mg/kg trọng lượng cơ thể ,1 lần/ngày, trong 5-10ngày
Lỵ amip:
Người lớn: 1,5g 1l ần/ngày,trong 3ngày
Trẻ em: 40mg/kg trọng lượng cơ thể,1lần/ngày,trong 3ngày
Nhiễm Giardia:
Người lớn:1-1,5mg, 1 lần trong ngày,trong 1-2ngày
Trẻ em:40mg/kg trọng lượng cơ thể,1lần trong ngày, trong 1-2 ngày
Nhiễm Trichomonas :1,5mg 1 lần hay 500mg x 2 lần/ngày, trong 5ngày.
Nhiễm khuẩn âm đạo:
3viên 500mg cho 1 liều duy nhất hay 1 viên 500mg x 1 lần /ngày ,trong 5-7 ngày

:: Chống chỉ định:


Tiền căn nhạy cảm với Ornidazole và các nitroimidazole khác.Onidazole bị chống chỉ
định trong rối loạn hệ thần kinh trung ương , đặc biệt động kinh và trong bệnh thần kinh
ngoại vi.

:: Thận trọng :
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng với những bệnh nhận mất điều hòa,chóng mặt,rối loạn tâm thần.Khi điều trị
kéo dài với Ornidazole,chứng thể trạng kém về máu như sự giảm bạch cầu nhẹ ít được
báo cáo.Trong trường hợp sự giảm bạch cầu xảy ra,quyết định ngưng điều trị phụ thuộc
vào mức độ trầm trọng của nhiễm trùng.

:: Phản ứng phụ:


Phản ứng phụ của ornidazole được giới hạn ở ống tiêu hóa(buồn nôn ,nôn mửa, đau vùng
thượng vị)và hệ thần kinh trung ương (chóng mặt ,nhức đầu,mệt mổi).Không giống như
những nitroimidazole khác,Ornidazole không tương tác với rượu,mặc dù cần nghiên cứu
hơn nữa đặc tính này.
Sự giảm bạch cầu đôi khi xảy ra trong thời gian điều trị.Phản ứng phụ ở hệ thần kinh
trung ương của Onidazole bao gồm chủ yếu nhức đầu,chóng mặt,mệt mỏi hay buồn
ngủ,suy nhược.Phản ứng phụ của Ornidazole trên hệ thần kinh trung ương có thể ít hơn
Metronidazole.Co giật chưa được báo cáo trong những nghiên cứu tính đến nay.

:: Tương tác thuốc :


Như những Imidazole khác,Zonbic(Ornidozole) có tiềm năng gây phản ứng giống
Disulfiram
Việc sử dụng đồng thời các chất chống đông đường uống có thể gia tăng nguy cơ xuất
huyết do chuyển hóa ở gan giảm.
Ornidazole được báo cáo làm giảm sự thanh thải của 5-fluorouracil

:: Trình bày:
Hộp chứa 5 vỉ x 6 viên nén bao phim

:: Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng,nhiệt độ không qúa 25oC

:: Hạn dùng: 24tháng

************* KHang Sinh ******************


BICLARY

Là kháng sinh nhóm Macrolid,điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm :
viêm họng ,viêm tai giữa,viêm xoang,viêm phế quản cấp và mãn tính,ngoài ra còn dùng
điều trị viêm phổi cộng đồng,viêm phổi do Mycoplasma và Legionella,nhiễm khuẩn da
và mô mềm mức độ nhẹï đến vừa.Dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1
thuốc đối kháng thụ thể H2 và đôi khi với 1 thuố c kháng khuẩn khác để diệt trừ
Helicopacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày đang tiến triển.

THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa 250 mg Clarithromycin và tá dược gồm Microcrystalline
Cellulose, Pregelatinised Starch, Lactose, Sodium Starch Glycolate, Magnesium stearate,
Colloidal silicon dioxide, Opadry, Nước tinh khiết vừa đủ.

CHỈ ĐỊNH:
Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản cấp
và mạn tính, viêm, viêm phổi cộng đồng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa.
Clarithromycin dùng điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh
bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium (bệnh
phổi do phức hợp MAC: Mycobacterium avium complex).
Clarithromycin được dùng phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối
kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với một thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ
Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng đang tiến triển.

LIỀU DÙNG:
Clarithromycin bền vững trong môi trường acid và hấp thu tốt khi có hoặc không có thức
ăn. Thời gian điều trị Clarithromycin còn tuỳ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ
nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7-14 ngày.
Người lớn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 250-500 mg, 2 lần/ ngày. Đối với người
bệnh suy thận nặng, liều giảm xuống một nữa còn 250 mg, 1 lần/ ngày hoặc 250 mg, 2
lần / ngày trong những nhiễm khuẩn nặng .
Với Mycobacterium avium nội bào (MAI): 500 mg, 2 lần/ngày. Giảm liều xuống 50%
nếu độ thanh thải dưới 30 ml/phút.
Trẻ em: Liều thông thường: 7,5 mg/kg thể trọng, 2 lần/ngày đến tối đa 500 mg, 2
lần/ngày. Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.
Clarithromycin cũng dùng phối hợp với chất ức chế bơm proton và các thuốc khác với
liều 500 mg, 3lần/ngày để diệt tận gốc nhiễm Helicobacter pylori.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:


Người bị dị ứng với các macrolid. Chống chỉ địnhh tuyệt đối dùng chung với Terfenadin,
đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q-T kéo dài,
bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

THẬN TRỌNG: Suy giảm chức năng gan, thận.

TƯƠNG TÁC THUỐC:


Tương tác quan trọng nhất của kháng sinh macrolid với các thuốc khác là do macrolid có
khả năng ức chế chuyển hoá trong gan của các thuốc khác. Tác dụng ức chế cytocrom
P450 thấy rõ sau khi uống Clarithromycin. Với các thuốc trị động kinh, Clarithromycin
ức chế sự chuyển hoá của Carbamazepin và Phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
Clarithromycin ức chế chuyển hoá của Cisaprid dẫn đến khoảng cách Q-T kéo dài, xoắn
đỉnh, rung thất. Clarithromycin ức chế chuyển hoá trong gan của Theophylin và làm tăng
nồng độ Theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc. Thuốc cũng làm
giảm sự hấp thụ của Zidovudin. Các nghiên cứu dược động học đã chứng minh rằng
Clarithromycin và các kháng sinh macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hoá của
Terfenadin dẫn đến tăng tích luỹ thuốc này.

TÁC DỤNG PHỤ:


Rối loạn tiêu hoá, đặc biệt ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ
khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens- Johnson. Cũng có thể bị viêm
đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe doạ tính mạng.
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn. Chức
năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát
ban và tăng bạch cầu ưa eosin. Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi
phục.

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU:


Việc uống một lượng lớn Clarithromycin có thể sinh ra các phản ứng dị ứng và các triệu
chứng phụ trên đường tiêu hoá. Sử dụng quá liều nên được điều trị bằng cách rửa dạ dày
và điều trị nâng đỡ. Giống như các macrolid khác, nồng độ Clarithromycin trong huyết
thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

TRÌNH BÀY: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim


BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 250C, tránh ánh sáng

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS

BIVIFLOX

Sparfloxacin là kháng sinh thuộc nhóm Quinolon 2 dùng đđiều trị cho người lớn trong
các trường hợp nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm như : nhiễm khuẩn đường hô
hấp,viêm xoang ,tai mũi họng,nhiễm khuẩn đường tiêu hóa,tiết niệu không biến
chứng,nhiễm khuẩn da,mô mềm,,bệnh lây truyền qua đường sinh dục,nhiễm khuẩn ngoại
khoa do các vi khuẩn nhạy cảm

THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa: Sparfloxacin 200 mg và các tá dược gồm Microcrystalline
Cellulose, Lactose, Sodium Starch glycolate, Magnesium Stearate, Nước tinh khiết,
Opadry 80W68912 ( trắng).

DANG BÀO CHẾ CỦA THUỐC:


Viên nén bao phim.

QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:


Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.

DƯỢC LỰC:
Sparfloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Quinolon II. Dùng điều trị các trường hợp
nhiễm vi khuẩn nhạy cảm. Tác dụng kháng khuẩn của Sparfloxacin là do ức chế DNA
gyrase, một Topoisomerase vi khuẩn. DNA gyrase, là một enzym cơ bản liên quan đến sự
nhân đôi, sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc khác với
cơ chế tác dụng của các kháng sinh nhóm Beta-lactam, do đó Sparfloxacin có thể có họat
tính với các mầm bệnh đề kháng với các kháng sinh Beta-lactam.
Sparfloxacin đã được chứng tỏ có họat tính trên các chủng vi khuẩn sau trên in vitro và cả
trên lâm sàng:Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus
Pneumoniae ( các chủng nhạy cảm Penicillin ). Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Enterobacter
Cloacae, Haemophilus Influenzae, Haemophilus Parainfluenzae, Klebsiella Pneumoniae,
Moraxella catarrhalis. Các vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, mycoplasma
pneumoniae.

CHỈ ĐỊNH:
Viên nén BIVIFLOX được chỉ định điều trị cho người lớn ( trên 18 tuổi ) trong các nhiễm
trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm như :
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng , viêm phế quản cấp
haymãn tính.
Viêm xoang , tai, mũi, họng.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, tiết niệu không biến chứng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục như bệnh lậu và các bệnh nhiễm Chlamydia.
Nhiễm khuẩn ngoại khoa do các vi khuẩn nhạy cảm.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG


Bệnh nhân có chức năng thận bình thường: Dùng 2 viên trong ngày đầu tiên như liều tấn
công, sau đó dùng 1 viên mỗi 24 giờ trong vòng tổng cộng 10 ngày.
Bệnh nhân có chức năng thận suy yếu ( độ thanh thải Creatinine < 50 ml/phút ): Dùng 2
viên trong ngày đầu tiên như liều tấn công, sau đó dùng 1 viên mỗi 48 giờ trong vòng
tổng cộng 9 ngày.
BIVIFLOX có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :


Các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Quinolon, hoặc có phản ứng
nhạy cảm với ánh sáng.
Các bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ hay đang điều trị với các thuốc có
thể gây xoắn đỉnh ( như Terfenadine)

NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC.


Sự an toàn và hiệu quả cho bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập
Cần tránh ra nắng hay tiếp xúc với tia cực tím trong thời gian dùng thuốc và sau khi
ngưng thuốc vài ngày vì có nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng. Khi thấy có tác dụng độc do
ánh sáng thì ngừng ngay việc dùng thuốc.
Sparfloxacin có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Do đó không nên dùng
thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I a( Quinidine,
Procainamide), nhóm III ( Amiodarone, Sotalol) và Bepridil.
Cần cảnh giác khi dùng đồng thời với các thuốc có ảnh hưởng điện tâm đồ như
Pentamidin, Erythromycin, Terfenadin, Astemizol, Cisapride, thuốc chống trầm cảm 3
vòng và các Phenothiazin.
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh hệ thần kinh trung ương, có tiền sử
động kinh, suy thận.
Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận có hệ số thanh thải Creatinine < 50 ml/ phút.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
Thuốc kháng acid và Sucralfate làm giảm khả dụng sinh học của Sparfloxacin. Nên dùng
cách xa từ 2 đến 4 giờ
Muối kẽm và sắt làm giảm sự hấp thu của Quinolone. Phải dùng cách xa 4 giờ.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:


Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Do đó chỉ nên
sử dụng Sparfloxacin sau khi cân nhắc lợi ích của thuốc mang lại với những nguy cơ đối
với thai nhi.
Thuốc bài tiết qua sữa mẹ có thể gây tác dụng bất lơi cho trẻ bú mẹ. Do đó cần cân nhắc
nên ngưng dùng thuốc hoặc ngưng cho con bú.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:


Các tác dụng phụ thường từ nhẹ đến trung bình và thoáng qua bao gồm: Nhạy cảm với
ánh sáng, tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, đau bụng, nổi mề đay, kéo
dài QT.

BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

TIÊU CHUẨN: TCCS.

HẠN DÙNG: 36 tháng.

FUNGEX
Itraconazol là một chất triazole tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối
với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại
Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp
Dùng trong điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm hô, âm đạo, lang ben, các bệnh nấm
da tồn thân, bệnh nấm ở phổi và ngòai phổi, điều trị duy trì những người bệnh AIDAS,
đề phòng tái phát

:: THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang chứa Itraconazole tương đương với 100 mg Itraconazole INN.

:: DƯỢC LÝ HỌC:
Itraconazol là một chất triazole tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối
với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại
Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp.
Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh
tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng
đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.

:: CHỈ ĐỊNH:
Nấm Candida ở miệng-họng.
Nấm Candida âm hộ-âm đạo.
Lang ben.
Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum
spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
Bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium).
Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma
rải rác, không ở màng não.
Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với
Amphotericin B.
Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị
thông thường tỏ ra không hiệu quả.

:: LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:


Viên nang phải uống ngay sau bữa ăn và phải nuốt.
Người lớn:
Điều trị ngắn ngày:
Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg,
ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hoá cao,
phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.
Nấm Candida miệng – hầu : 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị
bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày
(vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).
Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân ) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm.
Bệnh nấm móng : 200 mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng.
Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng
liều: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Candida : 100 – 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có
thể tăng liều : 200 mg, ngày 2 lần nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Cryptococcus ( không viêm màng não): 200 mg/lần, ngày uống 1 lần, uống
trong 2 tháng đến 1 năm.
Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị duy trì: 200
mg, ngày uống 1 lần.
Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, uống
trong 8 tháng.
Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg /lần, ngày uống 1 lần.
Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.
Trẻ em: Hiệu quả và an toàn thuốc chưa được xác định.
Người cao tuổi: Như liều người lớn.

:: PHẢN ỨNG PHỤ:


Các tác dụng ngoại ý được báo thông thường nhất có liên quan đến việc sử dụng
Itraconazole là những tác dụng phụ trên đường tiêu hoá như ăn không tiêu, buồn nôn,
đau bụng và táo bón. Các tác dụng ngoại ý ít gặp được báo cáo bao gồm nhức đầu, tăng
men gan có phục hồi, rối loạn kinh nguyệt, choáng váng và dị ứng (như ngứa, ban, mề
đay, phù mạch). Cũng có báo cáo các trường hợp riêng lẻ của bệnh lý thần kinh ngoại
biên và hội chứng Stevens-Johnson. Khi sử dụng dài hạn (trên 1 tháng) người ta nhận
thấy một vài trường hợp có giảm Kali máu, phù, viêm gan và rụng tóc.

:: CHỐNG CHỈ ĐỊNH:


Mẫn cảm với Itraconazole và các azole khác hoặc các thành phần khác của thuốc.
Itraconazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai trừ khi nhiễm nấm đe doạ tính mạng, và
lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi. Nên thận trọng ngừa
thai đầy đủ suốt thời kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ đang dùng Itraconazole.
Những thuốc sau chống chỉ định dùng chung với Itraconazole: Terfenadine, Astemizole,
Cisapride, Quinidine, Pimozide, các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hoá
bởi CYP3A4 như là Simvastatin và Lovastatin, các thuốc Triazolame và Midazolame
uống.

:: THẬN TRỌNG:
Tính acid dạ dày giảm: Sự hấp thu thuốc sẽ kém khi tính acid dạ dày giảm. Ở những bệnh
nhân đang dùng thuốc trung hoà acid các thuốc này nên được uống ít nhất là 2 giờ sau khi
dùng Itraconazole. Ở bệnh nhân thiếu toan dịch vị như một số bệnh nhân AIDS và bệnh
nhân dùng thuốc kháng tiết acid (như chất đối kháng H2, chất ức chế bơm proton) được
khuyến cáo nên uống thuốc Itraconazole cùng với nước giải khát cola.
Nên giám sát chức năng gan ở những bệnh nhân dùng thuốc điều trị liên tục trong hơn
một tháng và những bệnh nhân thấy có những triệu chứng gợi ý viêm gan như biếng ăn,
buồn nôn, nôn, mệt mỏi, đau bụng hoặc nước tiểu sậm màu. Nếu có bất thường xảy ra,
nên ngưng điều trị.
Ở những bệnh nhân tăng men gan hay có bệnh gan tiến triển hoặc bị nhiễm độc gan do
thuốc khác, không nên bắt đầu điều trị trừ khi lợi ích mong đợi nhiều hơn nguy cơ tổn
thương gan. Trong những trường hợp như vậy, theo dõi sát men gan là cần thiết.
Nếu xảy ra bệnh lý thần kinh mà có thể quy cho Itraconazole, nên ngưng điều trị.
Suy gan, suy thận: Nên giám sát nồng độ Itraconazole trong huyết tương và điều chỉnh
liều khi cần thiết.
Cần kiểm tra nồng độ kali huyết thanh do Itraconazole có thể gây giảm kali máu.

:: SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ


Itraconazole chống chỉ định cho phụ nữ mang thai. Không nên cho con bú khi đang dùng
Itraconazole.

:: TƯƠNG TÁC THUỐC:


Itraconazole là chất ức chế hệ thống enzyme cytochrom P4503A do vậy tránh dùng đồng
thời Itraconazole với các thuốc được chuyển hoá bởi hệ thống enzyme này vì nồng độ các
thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả
tác dụng không mong muốn.
Terfenadin, Astermisol, Cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng
với Itraconazole, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người. Chống chỉ định phối hợp
này.
Diazepame, Midazolame, Triazolame uống được chống chỉ định dùng cùng Itraconazole.
Itraconazole dùng cùng với Warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần
theo dõi thời gian Prothrombin ở người bệnh để giảm liều Warfarin nếu cần.
Với các thuốc chẹn Calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần.
Với các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG-CoA reductase như Lovastatin,
Atorvastatin, Simvastatin, Pravastatin… Itraconazole có thể làm tăng nồng độ các thuốc
này trong máu. Để giảm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này
nếu cần phải điều trị nấm toàn thân.
Digoxin, dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi để
điều chỉnh liều.
Hạ đường huyết nặng đã xảy ra khi dùng các thuốc uống chống đái tháo đường kèm với
các thuốc chống nấm azole. Vì vậy, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để
điều chỉnh liều các thuốc uống chống đái tháo đường.
Itraconazol cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng kháng
acid, hoặc các chất kháng H2 (như Cimetidin, Ranitidin) hoặc Omeprazol, Sucralfat, khả
năng sinh học của Itraconazole sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm.
Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay Itraconazole bằng Fluconazole hay
Aamphotericin B.
Các thuốc cảm ứng enzym như Rifampicin, Isoniazid, Phenobarbital, Phenytoin làm giảm
nồng độ của Itraconazole trong huyết tương. Do đó, nên thay thuốc chống nấm khác nếu
xét thấy điều trị bằng Isoniazid hoặc Rifampicin là cần thiết.

:: SỬ DỤNG QUÁ LIỀU:


Chưa có nhiều thông tin về trường hợp quá liều. Một số người bệnh dùng liều trên
1000mg có các triệu chứng tương tự phản ứng phụ ở liều khuyên dùng.

:: Điều trị: Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được Itraconazole bằng thẩm tách máu
(thận nhân tạo).

:: TRÌNH BÀY: Mỗi hộp chứa 2 vỉ nhôm/nhôm x 6 viên nang cứng

:: BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 250C, tránh ánh sáng

:: HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

MEXLO 400

Mexlo (Lomefloxacin Hydrochloride) là một kháng sinh tổng hợp nhóm Quinolone có
phổ kháng khuẩn rộng.
Mexlo được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn
đường niệu do vi khuẩn nhạy cảm hoặc trong trường hợp dự phòng nhiễm khuẩn trong
phẫu thuật qua đường niệu đạo

:: THÀNH PHẦN:
Mexlo (Lomefloxacin Hydrochloride) là một kháng sinh tổng hợp nhóm Quinolone có
phổ kháng khuẩn rộng.
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Lomefloxacin INN 400 mg
Tá dược: Pregelatinized Starch, Tinh bột bắp, Lactose, Sodium starch glycolate, Magnesi
stearat, Microcrystalline Cellulose vừa đủ 01 viên nén bao phim.

:: DƯỢC ĐỘNG HỌC:


Khoảng 95%-98% Lomefloxacin hấp thu nhanh qua đường uống. Thời gian bán thải của
Lomefloxacin ở người có chức năng thận bình thường khoảng 8 giờ. Nồng độ thuốc trung
bình trong máu người có chức năng thận bình thường khi cho uống 400 mg sau 24 giờ là
0.24µg/ml. Nồng độ thuốc ở trạng thái cân bằng đạt được sau khi uống 48 giờ với liều
1lần/ngày. Với liều dùng như vậy không có hiện tượng tích tụ thuốc ở người có chức
năng thận bình thường. Thuốc thải trừ hoàn toàn qua thận 72 giờ sau khi ngừng thuốc với
khoảng 65% ở dạng nguyên vẹn. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 10%.
Dưới đây là tỉ lệ gắn kết với mô hoặc dịch trong cơ thể so với huyết tương của
Lomefloxacin theo đường uống:

Mô hoặc dịch cơ thể Tỉ lệ gắn kết với mô hoặc dịch trong cơ thể so với
huyết tương
Niêm mạc phế quản 2.1
Chất tiết phế quản 0.6
Mô tuyến ti n liệt 2.0
Ŀàm 1.3
Nước tiểu 140.0
:: CHỈ ĿỊNH:
Mexlo được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn
đường niệu do vi khuẩn nhạy cảm hoặc trong trườnghợp dự phòng nhiễm khuẩn trong
phẫu thuật qua đường niệu đạo

:: LIỀU LƯỢNG-CÿCH DÙNG:


Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
Liều thông thường trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn
đường niệu có hoặc không có biến chứng cho người lớn là 400 mg Lomefloxacin một lần
một ngày.
Ŀể phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật qua đường niệu đạo, dùng một liều 400 mg đối
với người lớn trước khi phẫu thuật từ 2 tới 6 giờ.
Thời gian điều trị thông thường trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, trong
nhiễm khuẩn đường niệu không có biến chứng thường là 10 ngày.
Ŀối với trường hợp có biến chứng là 14 ngày.
Ŀối với người lớn tuổi, dùng liều như đối với người bình thường và chỉ điều chỉnh liều
khi độ thanh thải creatine dưới 40 ml/phút. Không cần điều chỉnh liều với những bệnh
nhân lớn tuổi có chức năng thận bình thường.
Cần phải điều chỉnh liều với những bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Ở những bệnh
nhân có độ thanh thải creatine trên 10 ml/phút và dưới 40 ml/phút thì dùng 1liều ban đầu
là 400 mg sau đó dùng liều duy trì là 200 mg/lần/ngày trong suốt quá trình điều trị.

:: CHỐNG CHỈ ĿỊNH:


Chống chỉ định: Không dùng Lomefloxacin cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với
Lomefloxacin hoặc các quinolone khác.

:: TÿC DỤNG PHỤ:


Trong các thử nghiệm lâm sàng thì hầu hết các biểu hiện của phản ứng có hại của thuốc
thường là nhẹ hoặc trung bình và thoáng qua. Các biểu hiện thường gặp là nôn mửa, nhạy
cảm với ánh sáng, đau đầu, tiêu chảy và chóng mặt.

:: THẬN TRỌNG:
Những bệnh nhân khi được điều trị bằng Mexlo cần lưu ý:
Hạn chế tối đa việc tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với ánh sáng trong và sau thời gian
điều trị vài ngày.
Ngưng dùng thuốc khi có các biểu hiện nhạy cảm với ánh sáng như cảm giác nóng rát
trên da, mẩn đỏ, sưng tấy, bỏng rộp, phát ban, ngứa hoặc viêm da.
Nên uống nhiều nước.

:: TRÌNH BÀY:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim Lomefloxacin INN 400 mg

:: HẠN DÙNG: 02 năm

:: TRÌNH BÀY:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim Lomefloxacin INN 400 mg.
:: HẠN DÙNG: 02 năm
:: BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh nhiệt, tránh ánh sáng.
:: TIÊU CHUẨN ÿP DỤNG: TCCS

SPARFLOXACIN

Sparfloxacin là kháng sinh thuộc nhóm Quinolon 2 dùng đìều trị cho người lớn trong các
trường hợp nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm như : nhiễm khuẩn đường hô
hấp,viêm xoang ,tai mũi họng, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, tiết niệu không biến chứng,
nhiễm khuẩn da, mô mềm, bệnh lây truyền qua đường sinh dục, nhiễm khuẩn ngoại khoa
do các vi khuẩn nhạy cảm

:: THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa: Sparfloxacin 200 mg và các tá dược gồm Microcrystalline
Cellulose, Lactose, Sodium Starch glycolate, Magnesium Stearate, Nước tinh khiết,
Opadry 80W68912 ( trắng).

:: DANG BÀO CHẾ CỦA THUỐC :


Viên nén bao phim.

:: QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:


Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.

:: DƯỢC LỰC:
Sparfloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Quinolon II. Dùng đìều trị các trường hợp
nhiễm vi khuẩn nhạy cảm. Tác dụng kháng khuẩn của Sparfloxacin là do ức chế DNA
gyrase, một Topoisomerase vi khuẩn. DNA gyrase, là một enzym cơ bản liên quan đến sự
nhân đôi, sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc khác với
cơ chế tác dụng của các kháng sinh nhóm Beta-lactam, do đó Sparfloxacin có thể có hoạt
tính với các mầm bệnh đề kháng với các kháng sinh Beta-lactam.
Sparfloxacin đã được chứng từ có hoạt tính trên các chủng vi khuẩn sau trên in vitro và
cả trên lâm sàng:Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus
Pneumoniae ( các chủng nhạy cảm Penicillin ). Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Enterobacter
Cloacae, Haemophilus Influenzae, Haemophilus Parainfluenzae, Klebsiella Pneumoniae,
Moraxella catarrhalis. Các vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, mycoplasma
pneumoniae.

:: CHỈ ĐỊNH :
Viên nén BIVIFLOX được chỉ định đìều trị cho người lớn ( trên 18 tuổi ) trong các nhiễm
trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm như :
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng , viêm phế quản cấp
haymãn tính.
Viêm xoang , tai, mũi, họng .
Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, tiết niệu không biến chứng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm .
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục như bệnh lậu và các bệnh nhiễm Chlamydia.
Nhiễm khuẩn ngoại khoa do các vi khuẩn nhạy cảm.

:: LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG


Bệnh nhân có chức năng thận bình thường : Dùng 2 viên trong ngày đầu tiên như liều tấn
công, sau đó dùng 1 viên mỗi 24 giờ trong vòng tổng cộng 10 ngày.
Bệnh nhân có chức năng thận suy yếu ( độ thanh thải Creatinine < 50 ml/phút ): Dùng 2
viên trong ngày đầu tiên như liều tấn công, sau đó dùng 1 viên mỗi 48 giờ trong vòng
tổng cộng 9 ngày.
BIVIFLOX có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

:: CHỐNG CHỈ ĐỊNH:


Các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Quinolon, hoặc có phản ứng
nhạy cảm với ánh sáng.
Các bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ hay đang điều trị với các thuốc có
thể gây xoắn đỉnh ( như Terfenadine)

:: NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC .


Sự an toàn và hiệu quả cho bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập
Cần tránh ra nắng hay tiếp xúc với tia cực tím trong thời gian dùng thuốc và sau khi
ngưng thuốc vài ngày vì có nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng. Khi thấy có tác dụng độc do
ánh sáng thì ngừng ngay việc dùng thuốc.
Sparfloxacin có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Do đó không nên dùng
thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I a( Quinidine,
Procainamide), nhóm III ( Amiodarone, Sotalol) và Bepridil. - Cần cảnh giác khi dùng
đồng thời với các thuốc có ảnh hưởng điện tâm đồ như Pentamidin, Erythromycin,
Terfenadin, Astemizol, Cisapride, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các Phenothiazin.
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh hệ thần kinh trung ương, có tiền sử
động kinh, suy thận.
Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận có hệ số thanh thải Creatinine < 50 ml/ phút.

:: TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
Thuốc kháng acid và Sucralfate làm giảm khả dụng sinh học của Sparfloxacin. Nên dùng
cách xa từ 2 đến 4 giờ
Muối kẽm và sắt làm giảm sự hấp thu của Quinolone. Phải dùng cách xa 4 giờ.

:: SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:


Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Do đó chỉ nên
sử dụng Sparfloxacin sau khi cân nhắc lợi ích của thuốc mang lại với những nguy cơ đối
với thai nhi.
Thuốc bài tiết qua sữa mẹ có thể gây tác dụng bất lơi cho trẻ bú mẹ. Do đó cần cân nhắc
nên ngưng dùng thuốc hoặc ngưng cho con bú.

:: TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:


Các tác dụng phụ thường từ nhẹ đến trung bình và thoáng qua bao gồm: Nhạy cảm với
ánh sáng, tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, đau bụng, nổi mày đay, kéo
dài QT.

:: BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

:: TIÊU CHUẨN: TCCS.

:: HẠN DÙNG: 36 tháng.


ZONBIC

Ornidazole là 1dẫn chất 5-nitroimidazol chứa nhóm 5-nitro bị khử ở bên trong nhân vi
khuẩn nhằm làm suy yếu chức năng DNA. Zonbic được chỉ định trong trường hợp nhiễm
amip(ruột và gan), nhiễmGiardia, nhiễmTrichomonas,nhiễm khuẩn âm đạo, nhiễm khuẩn
kỵ khí nhạy cảm

:: Tính chất
Ornidazole là 1dẫn chất 5-nitroimidazol chứa nhóm 5-nitro bị khử ở bên trong nhân vi
khuẩn nhằm làm suy yếu chức năng DNA.

:: Thành phần
Mỗi viên nén chứa 500mg Onidazole INN và tá dược vừa đủ.

:: Chỉ định
Zonbic được chỉ định trong trường hợp :
Nhiễm amip(ruột và gan)
Nhiễm Giardia
Nhiễm Trichomonas
Nhiễm khuẩn âm đạo
Ŀiều trị nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm

:: Liều lượng và cách dùng


Nhiễm amip:
Người lớn : 500mg x 2lần /ngày,trong 5-10ngày
Trẻ em: 25mg/kg trọng lượng cơ thể ,1 lần/ngày, trong 5-10ngày
Lỵ amip:
Người lớn: 1,5g 1l ần/ngày,trong 3ngày
Trẻ em: 40mg/kg trọng lượng cơ thể,1lần/ngày,trong 3ngày
Nhiễm Giardia:
Người lớn:1-1,5mg, 1 lần trong ngày,trong 1-2ngày
Trẻ em:40mg/kg trọng lượng cơ thể,1lần trong ngày, trong 1-2 ngày
Nhiễm Trichomonas :1,5mg 1 lần hay 500mg x 2 lần/ngày, trong 5ngày.
Nhiễm khuẩn âm đạo:
3viên 500mg cho 1 liều duy nhất hay 1 viên 500mg x 1 lần /ngày ,trong 5-7 ngày

:: Chống chỉ định:


Tiền căn nhạy cảm với Ornidazole và các nitroimidazole khác.Onidazole bị chống chỉ
định trong rối loạn hệ thần kinh trung ương , đặc biệt động kinh và trong bệnh thần kinh
ngoại vi.

:: Thận trọng :
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng với những bệnh nhận mất điều hòa,chóng mặt,rối loạn tâm thần.Khi điều trị
kéo dài với Ornidazole,chứng thể trạng kém về máu như sự giảm bạch cầu nhẹ ít được
báo cáo.Trong trường hợp sự giảm bạch cầu xảy ra,quyết định ngưng điều trị phụ thuộc
vào mức độ trầm trọng của nhiễm trùng.

:: Phản ứng phụ:


Phản ứng phụ của ornidazole được giới hạn ở ống tiêu hóa(buồn nôn ,nôn mửa, đau vùng
thượng vị)và hệ thần kinh trung ương (chóng mặt ,nhức đầu,mệt mổi).Không giống như
những nitroimidazole khác,Ornidazole không tương tác với rượu,mặc dù cần nghiên cứu
hơn nữa đặc tính này.
Sự giảm bạch cầu đôi khi xảy ra trong thời gian điều trị.Phản ứng phụ ở hệ thần kinh
trung ương của Onidazole bao gồm chủ yếu nhức đầu,chóng mặt,mệt mỏi hay buồn
ngủ,suy nhược.Phản ứng phụ của Ornidazole trên hệ thần kinh trung ương có thể ít hơn
Metronidazole.Co giật chưa được báo cáo trong những nghiên cứu tính đến nay.

:: Tương tác thuốc :


Như những Imidazole khác,Zonbic(Ornidozole) có tiềm năng gây phản ứng giống
Disulfiram
Việc sử dụng đồng thời các chất chống đông đường uống có thể gia tăng nguy cơ xuất
huyết do chuyển hóa ở gan giảm.
Ornidazole được báo cáo làm giảm sự thanh thải của 5-fluorouracil

:: Trình bày:
Hộp chứa 5 vỉ x 6 viên nén bao phim

:: Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng,nhiệt độ không qúa 25oC

:: Hạn dùng: 24tháng

You might also like