Professional Documents
Culture Documents
tiếp tục cho thuê, bán nhằm thoả mãn nhu cầu thuê ngày càng cao của
khách hàng.
• Tổ chức thiết kế, thi công sửa chữa, trang trí nội thất công trình.
• Tiếp nhận và tổ chức xây dựng nhà ở từ các nguồn vốn xây dựng nhà ở
mang tính nhân đạo của các tổ chức trong và ngoài nước.
• Tổ chức sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
1.3. Những khó khăn và những thành tích đã đạt được trong các năm gần
đây:
Trong những năm gần đây do sự phát triển chung của xã hội làm cho giá tiền
thuê nhà đã tăng nhiều so với trước nhưng vẫn còn bao cấp nặng nề. Tiền thuê nhà
thu được hàng năm không đáp ứng nhu cầu sửa chữa, đó là tình trạng nhà xuống
cấp tương đối nghiêm trọng. Hàng năm có khoảng trên 300 ngôi nhà nguy hiểm từ
cục bộ đến toàn diện. Hơn nữa, nhà và đất đang là một vấn đề sôi động trong đời
sống xa hội hiện nay nên dễ dẫn đến tranh chấp, lấn chiếm, cơi nới …vì vậy mà
công tác quản lý nhà đất ngày càng trở nên phức tạp và khó khăn hơn.
Ngoài nhiệm vụ quản lý nhà, công ty còn phải đảm đương thêm nhiệm vụ xây
dựng nhà theo nghị định của Chính phủ ban hành. Vậy là hoạt động của công ty
vừa mang tính chất hành chính sự nghiệp đông thời là một doanh nghiệp Nhà
nước.
Với những khó khăn như đã trình bày ở trên nhưng với tinh thần trách nhiệm,
dám nghĩ dám làm của ban lãnh đạo của công ty và sự đoàn kết nhất trí của cán bộ
công nhân viên trong công ty. Công ty đã vững bước đi lên, dần dần giải quyết
được nhiều vấn đề phức tạp trong lĩnh vực kinh doanh nhà đất, đưa công tác quản
lý đi vào nề nếp. Đời sống cán bộ công nhân tương đối ổn định với nhu nhập bình
quân bằng 1.800.000đ/người/tháng, có chế độ khen thưởng hợp lý để khuyến khích
các công nhân viên…
Trong vài năm gần đây, hoạt động của công ty rất có hiệu quả, đặc biệt công tác
quản lý và thu tiền thuê nhà đạt được nhiều kết quả đáng kể: Tổng diện tích nhà
Giám đốc
15 tổ quản lý nhà ở
Ban Ban
5 Đội Ban Ban Ban 3 quận
quản quản
Ban Ban Ban quản quản quản Ban Ban Các
XD lý lý
lý lý lý
tài kế KH - nhà nhà 5 tổ 5 tổ 5 tổ tài Kế đội xây
và nhà nhà nhà
Đ.tâ C.Tre Hồng Lê Ngô
vụ hoạch TH cơ cơ Cát vụ hoạch dựng
SC nhà m Vạn Bàng Chân Quyền
quan quan Bi
ĐQB Mỹ
Kế toán Kế toán
Kế toán Kế toán
xây Phó phòng phụ trách kế toán lương Thủ Phó phòng phụ
thanh doanh
dựng cơ kiêm kế toán tổng hợp và quỹ trách kế hoạch
toán thu
bản BHXH
Kế toán xí nghiệp sửa chữa Kế toán xí nghiệp thiết kế Kế toán xí nghiệp quản lý Nhân viên kế
và phát triển nhà khảo sát kinh doanh nhà hoạch
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ Sổ đăng ký
Sổ cái Sổ chi tiết
quỹ chứng từ ghi sổ
Báo cáo
tài chính
Chú thích:
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi hàng ngày
: Ghi vào cuối tháng
Sổ cái
(TK 111, 112)
Báo cáo
tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
( Biểu 2.2.4)
• Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu để vào sổ cái TK 111(Biểu 2.2.6)
• Cuối qúy tổng hợp số liệu từ sổ cái TK 111 vào bảng cân đối số phát
sinh và từ bảng cân đối số phát sinh vào các báo cáo tài chính.
Mẫu số 02 - TT
Đơn vị:CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:Số 24 – Phan Bội Châu
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ....002............
Ngày 5 tháng 1 năm 2007
Chứng từ Số hiệu TK
Trích yếu Số tiền
Ngày Số CT Nợ Có
… …. …. … … …
5/1 005 Chi tiền tạm ứng 141 111 2.000.000
…. …. …… … … …
Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
… … … …
002 5/1 Chi tiền tạm ứng 2.000.000
… … … …
Tổng cộng
sinh và từ bảng cân đối phát sinh vào các báo cáo tài chính.
UỶ NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ, ĐIỆN
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Tên đơn vị trả tiền: ông Trần Thanh Tùng
Số tài khoản: 930.05.00.00078
Tại ngân hàng: công thương Hồng Bàng tỉnh, thành phố: Hải Phòng
Tên đơn vị nhận tiền: công ty kinh doanh nhà
Số tài khoản: 932.01.00.00061
SỔ PHỤ VND
Ngày 09 tháng 01 năm 2007
Tài khoản: 932.01.00.00061
Công ty kinh doanh nhà - số 24 Phan Bội Châu
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ....0048............
Ngày 31 tháng 1 năm 2007
Chứng từ Số hiệu TK
Trích yếu Số tiền
Ngày Số CT Nợ Có
… …. …. … … …
31/1 005 Thu tiền thuê nhà 112 511 578.000
…. …. …… … … …
Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
… … … …
0048 31/1 Thu tiền thuê nhà 578.000
… … … …
Tổng cộng
Chứng từ Số tiền
Ngày
TK
tháng Số Ngày Diễn giải Thu Chi
ĐƯ Còn lại
ghi sổ hiệu tháng (Gửi vào) (Rút ra)
A B C D E 1 2 3
Số dư đầu kỳ: 3.695.827.340
Số phát sinh:
... ... ... ... ... ... ... ...
31/1 009 31/1 Thu tiền cho 511 578.000 3.696.405.340
thuê nhà
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 29
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng
Sổ đăng ký
chứng từ Chứng từ ghi sổ
ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ Cái TK 153 TK 153
Sổ tổng
Báo cáo tài chính hợp chi tiết
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán viết phiếu chi, lập phiếu
nhập kho và ghi vào chứng từ ghi sổ , sổ chi tiết TK 153.
- Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 153
- Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái TK để vào bảng cân đối số phát
sinh, từ bảng cân đối số phát sinh vào các báo cáo tài chính.
Ví dụ về hạch toán hàng tồn kho tại công ty
Ngày 3/2/2007, công ty mua 1 cặp còng A4 để phục vụ công tác văn phòng
tại công ty.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu 2.2.1), kế toán viết phiếu chi (Biểu 2.2.2)
và lập phiếu nhập kho (Biểu 2.2.3).
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm hai mươi mốt nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ:…………………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:………………………………………………………………....
A B C D 1 2 3 4
Cộng 110.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm mười nghìn đồng chẵn./
Nhập, ngày 3 tháng 2 năm 2007
Người lập phiếu Ngừơi giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ
tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0053.....
Ngày 3 tháng 2 năm 2007
Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Mua công cụ,dụng cụ 153 111 110.000
133 111 11.000
…… … … …
Cộng
Mẫu số S02b- DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
… … … …
0053 3/2 Mua cặp còng A4 110.000
… … … …
Tổng cộng
SL TT SL TT SL TT
SH Ngày tháng
5=1×
A B C D 1 2 3=1×2 4 6 7=1×6 8
4
Số phát sinh:
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
0
058 05/02/2007 Mua 44 bút chì 111 3000 44 132.000
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
A B 1 2 3 4
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có nguồn
lực kinh tế như: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Xét về thời
gian hữu dụng và giá trị ban đầu, nguồn lực kinh tế của các doanh nghiệp được
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và kế toán TSCĐ, công ty đã
thực hiện việc phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện và theo quyền sở hữu. Đây
là 2 cách phân loại khá phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Sổ đăng
Chứng từ ghi sổ Thẻ tài sản
kí chứng
cố định
từ ghi sổ
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, biên
bản giao nhận … kế toán lập thẻ tài sản cố định, sổ tài sản cố định để tiện quản lý
và theo dõi từng loại tài sản.
Kế toán căn cứ vào các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định để kế toán ghi
vào chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan,
cuối tháng đối chiếu sổ tài sản cố định và Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối qúy, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ cái để vào bảng cân đối số phát sinh
và từ bảng cân đối số phát sinh vào các báo cáo tài chính.
Kế toán căn cứ vào nguyên giá TSCĐ, số năm sử dụng để tính toán mức khấu
hao cho từng loại tài sản và vào bảng tính khấu hao TSCĐ.
Ví dụ: về kế toán tài sản cố định tại xí nghiệp Sửa chữa và phát triển nhà là
đơn vị trực thuộc công ty.
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 46
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngày 8/ 3/ 2007: Xí nghiệp mua một bộ máy vi tính AT 486 ĐNA để phục vụ
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận tài sản cố định…kế toán lập
thẻ tài sản cố định (Biểu ), sổ tài sản cố định (Biểu ), tiến hành bàn giao cho bộ
phận sử dụng.
- Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ để ghi vào chứng từ ghi sổ (Biểu , sau đó vào sổ
đăng kí chứng từ ghi sổ (Biểu
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái TK 211 (Biểu .
- Kế toán tính và trích khấu hao theo quy định.
- Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh, … với sổ
tài sản cố định.
- Cuối qúy, kế toán tổng hợp số liệu để vào bảng cân đối số phát sinh và từ bảng
cân đối số phát sinh vào báo cáo tài chính.
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận, giao hoá đơn)
Kế toán
Thủ trưởng đơn vị trưởng Người nhận Người giao
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0110.....
Ngày 8 tháng 3 năm 2007
Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Mua máy vi tính AT 486 211 111 19.562.000
ĐNA 133 111 1.956.200
…… … … …
Cộng
Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
… … … …
0110 8/3 Mua máy ví tính AT 486 ĐNA 21.518.200
… … … …
Tổng cộng
Mẫu số S02a - DN
Xí nghiệp sửa chữa phát triển nhà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 5 Hai Bà Trưng - Hải Phòng
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0148.....
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
Mẫu số S02b- DN
Xí nghiệp sửa chữa phát triển nhà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 5 Hai Bà Trưng – Hải Phòng
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 58
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
… … … …
0148 31/3 Trích khấu hao máy ví tính AT 486 ĐNA 326.033
… … … …
Tổng cộng
Mẫu số S02c1 - DN
Xí nghiệp sửa chữa phát triển nhà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 5 Hai Bà Trưng - Hải Phòng
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng chấm
công, bảng
thanh toán
lương, ...
Bảng phân bổ Sổ chi tiết
lương và BHXH
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Căn cứ vào các chứng từ hạch toán lao động, các khoản phải trả công nhân
viên, kế toán lập bảng thanh toán lương.
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương, kế toán vào
bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội.
Căn cứ vào bảng phân bổ lương, bảo hiểm xã hội kế toán vào chứng từ ghi sổ,
sổ chi tiết, từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài
khoản liên quan.
Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết để cuối tháng đối
chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
Cuối qúy, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái và các chứng từ khác, kế toán vào
bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh để vào các báo cáo tài
chính.
* Cách tính lương:
Lương phải trả cho cán bộ công nhân viên được tiến hành hàng tháng dựa trên
cơ sở các chứng từ hạch toán lao động và các chính sách, chế độ về tiền lương mà
Nhà nước đã ban hành.
Tiền lương và các khoản trích theo lương của khối văn phòng và xí nghiệp quản
lý nhà đều được hạch toán vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Công ty kinh doanh nhà đang áp dụng 2 hình thức trả lương:
- Hình thức trả lương thứ 1: trả lương theo thời gian, áp dụng đối với các cán
bộ công nhân viên ở phòng ban công ty.
- Hình thức trả lương thứ 2: trả lương khoán, áp dụng đối với các cán bộ quản
lý và nhân viên thu tiền cho thuê nhà thuộc xí nghiệp quản lý nhà.
Chị Nhàn là nhân viên nên không được hưởng thêm phụ cấp chức vụ. Vậy lương
thực tế chị Kê Thị Nhàn được hưởng là 1.138.296 đồng.
Những người còn lại tính tương tự.
@. Hình thức trả lương khoán:
Phương pháp khoán thu được tính trên 2 tiêu thức: doanh thu thu được và số
tháng thu được.
Lương khoán của cán bộ quản lý và nhân viên thu tiền cho thuê nhà đều được
tính bằng công thức:
Lương khoán = lương khoán theo doanh thu + lương khoán theo số tháng thu.
Trong đó:
Lương khoán theo doanh thu = đơn giá khoán theo doanh thu × doanh thu thu
được.
Lương khoán theo số tháng thu = đơn giá khoán theo tháng thu × số tháng thu
được.
Đơn giá khoán theo doanh thu = (tiền lương theo khu vực × 20%) / doanh
thu bình quân.
Đơn giá khoán theo tháng thu = (tiền lương theo khu vực × 80%) / số
tháng thu.
Trong trường hợp nhân viên vượt 1% doanh thu thì được cộng thêm 5% lương
doanh thu, nếu hụt 1% doanh thu thì bị trừ 5% lương doanh thu. Tổ hoặc ban vượt
1% doanh thu thì cán bộ quản lý được cộng thêm 2% lương doanh thu, nếu hụt 1%
doanh thu thì cán bộ quản lý bị trừ 2% lương doanh thu
Công thức tính lương vượt doanh thu của cán bộ quản lý :
Tiền lương vượt doanh thu = [(doanh thu thực tế/doanh thu kế hoạch) × 100% -
100%] × lương khoán thu theo doanh thu × 2%
Công thức tính lương vượt doanh thu của công nhân viên:
Cô Vang là nhân viên nên không được hưởng phụ cấp trách nhiệm, vậy tổng số
lương cô Vang thực lĩnh trong tháng 01 năm 2007là:
672.739 – 51.066 = 621.673
* Cách tính trợ cấp BHXH:
Tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty kể cả những người làm theo hợp
đồng không xác định thời hạn hoặc có xác định thời hạn từ 1 năm đến 3 năm đều
được hưởng các chế độ tiền lương và trợ cấp BHXH.
Các khoản trợ cấp BHXH theo chế độ bao gồm trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp. hưu trí, tử tuất, ...
Thời gian để tính trợ cấp ốm đau, thai sản là tổng số thời gian làm việc có đóng
BHXH trước khi nghỉ ốm ,nghỉ sinh con. Trường hợp thời gian đóng BHXH bị
ngắt quãng thì được tính dồn.
Khi nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, phải có giấy chứng nhận của bác sỹ,
thủ trưởng đơn vị, người lao động được hưởng 75% lương cơ bản trong thời gian
nghỉ.
Mức trợ cấp 1 ngày = [hệ số (cấp bậc + phụ cấp) × 450.000] /22 ngày × 75%
Riªng nghØ sinh con thì người lao động ®îc hëng 100% l¬ng c¬
b¶n.
Mức trợ cấp 1 ngày = [hệ số (cấp bậc + phụ cấp) × 450.000] /22 ngày × 100%
Các trường hợp nghỉ hưởng BHXH phải có các chứng từ hợp lệ kèm theo. Các
chứng từ này là căn cứ hợp lệ để lập bảng thanh toán BHXH cho cán bộ công nhân
viên trong công ty.
Ví dụ: về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Ngày 08 tháng 01 năm 2007
Số ngày thực nghỉ là 04 ngày Y, bác sỹ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 02 - TT
Đơn vị:CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 72
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ:Số 24 – Phan Bội Châu (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm mười nghìn bốn trăm lăm sáu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ:…………………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:………………………………………………………………....
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Biểu 2.4.6. Bảng danh sách người lao động hưởng BHXH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0032.....
Ngày 31 tháng 1 năm 2007
Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Tính lương phải trả cho 642 334 20.812.660
công nhân viên
…… … … …
Cộng
Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0033.....
Ngày 31 tháng 1 năm 2007
Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Tạm ứng lương kỳ 1 ban 334 111 8.790.000
cơ quan
…… … … …
Cộng
Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0034.....
Ngày 31 tháng 1 năm 2007
Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Các khoản trích theo 642 338 3.954.405
lương tính vào chi phí
…… … … …
Cộng
Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0035.....
Ngày 31 tháng 1 năm 2007
Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Các khoản trích theo 334 338 1.248.760
lương tính vào lương
công nhân viên.
…… … … …
Cộng
Mẫu số S02b- DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chứng từ ghi sổ
Ngày Diễn giải Số tiền
Số hiệu
tháng
… … … …
0032 31/01 Tính lương phải trả cho bộ phận văn 20.812.660
phòng
0033 31/01 Tạm ứng kỳ 1 ban cơ quan 8.790.000
0034 31/01 Các khoản trích theo lương tính vào 1.248.760
chi phí
0035 31/01 Các khoản trích theo lương khấu trừ 3.954.405
vào lương của người lao động
Tổng cộng:
Mẫu số S02c1 - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 334
Loại tiền: VNĐ
(Trích dẫn)
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 338
Loại tiền: VNĐ
- Phiếu chuyển vật tư công trình: sử dụng để xuất thẳng vật tư phục vụ công
trình không qua nhập kho.
- Bảng kê chi phí trực tiếp
- Bảng chấm công tháng
- Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp
- Hoá đơn giá tri gia tăng (Mẫu số 01_GTKT_3LL)
- Hoá đơn bán lẻ
- Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
- Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
- Các chứng từ khác có liên quan.
5.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản 623: chi phí sử dụng máy thi công
- Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung
- Tài khoản 154: kết chuyển chi phí
- Tài khoản 632: công trình hoàn thành bàn giao
* Phương pháp tập hợp tính giá thành
Công ty sử dụng phương pháp trực tiếp, như vậy, đối tượng tính giá trùng
với đối tượng tập hợp chi phí. Để xác định giá trị dở dang cuối kỳ, công ty tập hợp
chi phí cho từng khoản mục.
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ví dụ :
Tập hơp chi phí, tính giá thành cho công trình 21/14 Cầu Đất do kỹ thuật
viên Trương Tuấn Trung phụ trách, công trình khởi công ngày 2 tháng 1 năm 2007
và kết thúc ngày 24 tháng 2 năm 2007.
Đơn vị bán hàng: công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Dương
Địa chỉ:số 173 Tôn Đức Thắng -An Dương - Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại: 0313.752973 MS: 02000579320
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Cộng: 312.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba trăm mưòi hai nghìn đồng chẵn./.
Chứng từ ghi sổ
Số 0016
Ngày 09 tháng 1 năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Ngày Diễn giải Số tiền
Số hiệu
tháng
... ... ... ...
05 09/1 Xuất thẳng không qua nhập kho tôn 312.000
mạ kẽm phục vụ công trình 21/14
Cầu Đất
... ... ... ...
Tổng cộng:
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 01
Ngày 25 tháng 02 năm 2007
TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 621 33.619.000
công trình 21/14 Cầu Đất
Cộng: 33.619.000
Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Danh sách công nhân làm việc tại đội xây dựng số 2 công trình 21/14 Cầu Đất
Những người lao động trong danh sách này đã được học về nội quy an toàn lao động
trong xây dựng cơ bản, đã được thỏa thuận về tiền công cùng với các chế độ quyền lợi khác
với đội trưởng và nhất trí ký tên vào danh sách như trên.
Hải Phòng, ngày 02 tháng 01 năm 2007
Đội trưởng Kỹ thuật
Đặng Viết Châu Trương Tuấn Trung
Bảng chấm công tháng 01 năm 2007 của công trình 21/14 Cầu Đất
Chứng từ ghi số
Số 0016
Tháng 1 năm 2007
Chứng từ ghi số
Số 0017
Tháng 1 năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Ngày Diễn giải Số tiền
Số hiệu
tháng
0016 25/02/2007 Tiền lương phải trả công nhân trực 27.300.000
tiếp
0017 25/02/2007 Các khoản trích theo lương tính vào 5.187.000
chi phí
Tổng cộng: 32.487.000
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 02
Ngày 25 tháng 02 năm 2007
TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp công
trình 21/14 Cầu Đất 154 622 32.487.000
Cộng: 32.487.000
Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Chứng từ Tài
Ngày tháng khoản Tổng số Ghi nợ tài
Số Ngày Diễn giải
ghi sổ đối tiền khoản 622
hiệu tháng
ứng
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh
trong kỳ:
25/02 0016 25/02 - tiền lương trả 334 27.300.000 27.300.000
công nhân trực
tiếp
25/02 0017 25/02 - các khoản trích 338 5.187.000 5.187.000
theo lương tính
vào chi phí
25/02 Cộng số phát 32.487.000 32.487.000
sinh
25/02 Phiếu 25/02 Ghi có tài khoản 154 32.487.000
kế 622
toán
số 02
Số dư cuối kỳ:
Số tiền bằng chữ: ba triệu bốn trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn/
Đội trưởng Kỹ thuật
Đặng Viết Châu Trương Tuấn Trung
Chứng từ ghi số
Số 0018
Tháng 2 năm 2007
Chứng từ ghi số
Số 0019
Tháng 2 năm 2007
Chứng từ ghi số
Số 0020
Tháng 2 năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Ngày Diễn giải Số tiền
Số hiệu
tháng
18 25/02/2007 Lương trả cho kỹ thuật viên 2.700.000
19 25/02/2007 Các khoản trích theo lương tính vào 532.000
chi phí
20 25/02/2007 Tiền điện phục vụ công trình 76.000
Tổng cộng: 3.408.000
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 03
Ngày 25 tháng 02 năm 2007
TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển chi phí chung công trình 21/14 Cầu 154 627 3.408.000
Đất
Cộng: 3.408.000
Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: chi phí chung
Số hiệu: 627
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 04
Ngày 25 tháng 02 năm 2007
TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Công trình số 21/14 Cầu Đất hoàn thành bàn 632 154 70.159.000
giao
Cộng: 70.159.000
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 05
Ngày 25 tháng 02 năm 2007
TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển giá thành công trình 21/14 Cầu Đất 911 632 70.159.000
sang tài khoản 911
Cộng: 70.159.000
Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00144
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
… … … …
00144 31/03 Thu tiền cho thuê nhà bằng tiền mặt 578.000
… … … …
SỔ CÁI
Tài khoản: 111 - Tiền mặt
Tháng 03 năm 2007
SỔ CÁI
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 03 năm 2007
SỔ CÁI
Tài khoản: 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Tháng 03 năm 2007
Lợi nhuận thực hiện được bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu
• Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa doanh thu
từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính, gồm hoạt động cho thuê tài
sản, lãi thu được từ tiền gửi ngân hàng, lãi thu được từ tiền cho vay, ...
• Lợi nhuận từ hoạt động bất thường là khoản chênh lệch giữa doanh
thu từ các hoạt động bất thường và chi phí bất thường phải bổ ra, gồm
các khoản nợ phải trả nhưng không trả được do nguyên nhân từ phía
chủ nơ, các khoản nợ khó đòi đã quyết định xoá nợ nhưng nay lại đòi
được, tiền thu được do phía đối tác vi phạm hợp đồng, tiền bị phạt do
Lợi nhuận sau thuế được doanh nghiệp sử dụng để bổ sung các quỹ, bổ sung nguồn
Thuế thu nhập doanh nghiệp = tổng lợi nhuận kế toán trước thuế × 28% =
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 01
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển doanh thu hoạt động kinh doanh 511 911 500.000.000
sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
Cộng: 500.000.000
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 02
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển giá vốn sang TK 911 xác định kết 911 632 200.000.000
quả kinh doanh.
Cộng: 200.000.000
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 03
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển chi phí quản lý sang TK 911 xác 911 642 24.767.065
định kết quả kinh doanh.
Cộng: 24.767.065
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 04
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Cộng: 77.065.222
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 05
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Cộng: 198.167.713
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00149
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Cộng: × × 500.000.000
Cộng: × × 200.000.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00151
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00152
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00153
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Cộng: × × 198.167.713
Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
00149 31/03 Kết chuyển doanh thu hoạt động kinh doanh 500.000.000
SỔ CÁI
Tài khoản: 632
Tháng 3 năm 2007
Số dư cuối kỳ:
SỐ CÁI
Tài khoản: 642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 03 năm 2007
Số dư cuối kỳ:
SỔ CÁI
Tài khoản 821
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Tháng 03 năm 2007
SỔ CÁI
Tài khoản 911
X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh
Tháng 03 năm 2007
SỔ CÁI
Tài khoản: 421
Lợi nhuận chưa phân phối
Tháng 03 năm 2007
Mã
TT Chỉ tiêu TM Số cuối kỳ Số đầu năm
số
Tài sản
A.Tài sản ngắn hạn 15.860.989.972 12.456.753.068
100
(100=110+120+130+140+150)
I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 7.381.157.485 3.897.725.340
7.381.157.4 3.897.725.3
1
Tiền 111 V01 85 40
2 Các khoản tương đương tiền 112 - -
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V02 - -
1
Đầu tư ngắn hạn 121 - -
2
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 - -
753.025.08 738.948.47
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3 4
171.976.9 157.900.3
1
Phải thu khách hàng 131 09 00
2
Trả trước cho người bán 132 - -
422.620.9 422.620.9
3
Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 74 74
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
4
dựng 134 - -
158.427.2 158.427.2
5
Các khoản phải thu khác 138 V03 00 00
6 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 - -
IV Hàng tồn kho 140 7.726.807.404 7.820.079.254
7.726.807.4 7.820.079.2
1
Hàng tồn kho 141 V04 04 54
2
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - -
V Tài sản ngắn hạn khác 150 - -
1
Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - -
2
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 - -
3
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 154 V05 - -
4
Tài sản ngắn hạn khác 158 - -
B.Tài sản dài hạn 284.284.395 145.093.180
200
(200=210+220+250+260)
-Nguyên giá - -
Kế toán
Người lập biểu trưởng Giám đốc
• Các tài liệu kế toán khác như sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các
tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cảu
các tài khoản có liên quan, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
và các tài liệu kê toán chi tiết khác.
Luỹ kế từ đầu
Chỉ tiêu MS TM Năm nay
năm
I- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và 3.500.000.00 3.500.000.00
01
doanh thu khác 0 0
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và (44.181.24 (44.181.24
02
dịch vụ 6) 6)
(8.790.00 (8.790.00
3. Tiền chi trả cho người lao động
03 0) 0)
4. Tiền chi trả lãi vay 04 - -
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 - -
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 - -
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 - -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất 3.447.028.75 3.447.028.75
kinh doanh 20 4 4
II- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và (150.000.00 (150.000.00
các tài sản dài hạn khác 21 0) 0)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố
- -
định và các tài sản dài hạn khác 22
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các
- -
đơn vị khác 23
4. Tiền thu hồi cho vay, bán các công cụ nợ của
- -
đơn vị khác 24
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 - -
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 - -
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
- -
chia 27
(150.000.00 (150.000.00
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 0) 0)
III- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn
- -
chủ sở hữu 31
2. Tiền chi trả vốn góp, mua lại cổ phiếu đã phát
- -
hành 32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn được nhận 33 - -
Thuyết minh báo cáo tài chính là 1 bộ phận hợp thành không thể tách rời
của báo cáo tài chính, nó được sử dụng để mô tả mang tính tường thuật hoặc
phân tích các thông tin về số liệu đã được trình bày trong bảng can đối kế toán,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các
chuẩn mực kế toán cụ thể. Thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày
các thông tin mà doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trinh bày trung thực,
hợp lý báo cáo tài chính.
• Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
8.6.3: Trình tự công việc cần tiến hành và phương pháp xác định các
chỉ tiêu để lập thuyết minh báo cáo tài chính
- phần trình bày bằng lời ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, dễ hiểu, căn cứ vào
các quy định và chế độ kế toán hiện hành
- phần trinh bày bằng sô liệu phải thống nhất với số liệu ở các báo cáo tài
chính khác. Đối với báo cáo quý, các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng
tại doanh nghiệp phải thống nhất trong cả niên độ kế toán, nếu có sự thay đổi
phải trình bày rõ lý do.
2. Lĩnh vực kinh doanh: quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước, thu tiền thuê nhà,
sửa chữa cho thuê nhà, kinh doanh bất động sản, nhận xây dựng các công trình
dân dụng, ...
3. Ngành nghề kinh doanh: khảo sát thiết kế, thi công xây dựng, mua bán vật
liệu xây dựng, kinh doanh bất động sản, ...
1. Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/07/2007, kết thúc ngày 30/09/2007.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: báo cáo được
lập phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: theo
đồng Việt Nam.
2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo quy định tại chuẩn mực số 02
“Hàng tồn kho”
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính): theo nguyên
giá
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình): phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc và phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp
vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: theo giá gốc.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
6. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:
- Nguyên tắc vốn hoá các khoản chi phí đi vay: được ghi nhận vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo số thực tế phải trả.
7. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: phương pháp đường thẳng
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn
khác của chủ sở hữu.
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.
13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Tổng cộng: 0 0
Thành phẩm 0 0
Hàng hoá 0 0
- Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố, đảm bảo các
khoản nợ phải trả.
- Giá trị hoàn nhập dự phònggiảm giá hàng tồn kho trong năm.
- Các trường hợp và sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc hoàn nhập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
... 0 0
Tổng cộng: 0 0
... 0 0
Tổng cộng: 0 0
Tổng cộng: 0 0
thành
- tăng khác 0 0 0 0 0 0
- giảm khác 0 0 0 0 0 0
- Tăng khác 0 0 0 0 0
- giảm khác 0 0 0 0 0
- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐHH đã dùng thế chấp, cầm cố các
khoản vay: 0.
- Nguyên giá TCSĐHH cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng
- Các cam kết về việc mua bán TSCĐHH có giá trị lớn trong tương lai: 0
Số dư đầu năm
- tăng khác
- giảm khác
Số dư cuối năm
Số dư đầu năm
- giảm khác
Số dư đầu năm
- Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm: 0.
- Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm.
- Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản.
10. Tăng giảm TSCĐVH:
Số dư đầu năm:
- tăng khác
Số dư cuối năm
Số dư đầu năm
- tăng khác
- giảm khác
Số dư cuối năm
- nhà
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 167
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- cơ sở hạ tầng
- nhà
- cơ sở hạ tầng
- nhà
- cơ sở hạ tầng
- Đầu tư cổ phiếu.
- Chi phí cho gai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định
vô hình.
... 0 0
Tổng cộng: 0 0
18. Các khoản phải trả, phải nộp nhà nước khác:
Tổng cộng:
b. Nợ dài hạn:
Tổng cộng:
Dưới 1 năm
Từ 1 – 5 năm
Trên 5 năm
Chênh Quỹ
Vốn Chênh
Thặng CP lệch khác Nguồn vốn
Vốn đầu tư khác lệch tỷ Quỹ đầu tư Quỹ dự phòng
Khoản mục dư vốn qu đánh thuộc đầu tư xây Tổng cộng
CSH của giá hối phát triển tài chính
CP ỹ giá lại vốn dựng cơ bản
CSH đoái
TS CSH
5.414.292.7 2.228.104.3 1.145.620.3 8.788.017.4
Số dư đầu năm 83 04 84 71
- Tăng khác -
- Giảm khác -
5.414.292.7 2.228.104.3 1.145.620.3 8.788.017.4
Số dư cuối năm trước 83 04 84 - 71
5.414.292.7 2.228.104.3 1.145.620.3 8.788.017.4
Số dư đầu năm nay 83 04 84 - - 71
- Tăng vốn trong năm nay
- Lãi trong năm nay
- Tăng khác
- Giảm vốn trong năm nay
- Lỗ trong năm nay
- Giảm khác
Số dư cuối năm nay
tượng khác
c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối:
d. Cổ tức:
e. Cổ phiếu:
- cổ phiếu ưu đãi
- cổ phiếu ưu đãi
Chi sự nghiệp
b. Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản
cố định không huỷ ngang theo các hạn:
- Dưới 1 năm
- Từ 1 đến 5 năm
- Trên 5 năm
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
25. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Lỗ do bán ngoại tệ
32. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (mã số 52):
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch
tạm thời phải chịu thuế.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệơ hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản
thuế thu nhập hoãn lại.
- Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh
lệch tạm thời được khấu trừ.
- Thu nhập chịu thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu
đãi thúê chưa sử dụng.
- Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập
thuế thu nhập không ăn lãi phải trả.
33. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố:
Tổng cộng:
34. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:
1. Các khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và các thông tin tài chính khác.
2. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực
kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của chuẩn mực kế toán số 28 “Báo
cáo bộ phân” (2)
5. Thông tin so sánh (các thay đổi về các thông tin trong báo cáo tài chính của các
niên độ kế toán trước).