You are on page 1of 51

NỀN ĐÁY AO: ĐẤT,

BÙN VÀ TRẦM TÍCH


Nội dung
1. Tính chất đất và việc quản lý ao
2. Nguồn gốc của bùn/trầm tích trong ao đất
3. Nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ lắng đọng
trầm tích
4. Chức năng của đất ao
5. Tương tác giữa nước và trầm tích
6. Điện thế oxy hóa khử (Redox)
7. Chuẩn bị ao
8. Vật chất hữu cơ trong bùn
9. Sự phân hủy vật chất hữu cơ
10. Bùn và năng suất cá
11. Đất ao
12. Đất và bón vôi
13. Đất phèn
14. PH thấp và bón vôi
15. Sản xuất vôi và phản ứng của vôi
Tính chất đất và việc quản lý
ao
Tính chất Các quá trình gây ảnh hưởng
đến ao
Cỡ hạt và kết cấu Xói lở và bồi lắng, sự ổn định của
đê, rò rỉ, ảnh hưởng đến sinh vật
pH và độ acid đáy
Dinh dưỡng, hoạt động của VSV,
năng suất ĐVĐ, độ độc của H+
Vật chất hữu cơ Sự ổn định của đê, tiêu hao oxy,
cung cấp dinh dưỡng, ảnh hưởng
Hàm lương đạm và tỉ lệ đến
PhânSV đáy
hủy hữu cơ và dinh dưỡng
C:N
Điện thế oxy hóa khử Sản sinh chất độc, độ hòa tan
khoáng
Độ dày của trầm tích Giảm thể tích ao, ảnh hưởng đến SV
đáy
Hàm lượng dinh dưỡng Dinh dưỡng và năng suất
Nguồn gốc của bùn/trầm
tích trong ao đất

a. Xói mòn và rửa trôi từ bờ ao


b. Sự lắng đọng của phiêu sinh vật
c. Thức ăn, chất bài tiết của cá
d. Vật chất lơ lửng từ nguồn nước
cấp
e. Phân bón, đặc biệt là phân
chuồng
f. Bụi từ không khí
Nhân tố ảnh hưởng
đến tốc độ lắng
a. Cỡ hạt
b. Tính chất hóa học của nước: độ
cứng và độ mặn
c. Chuyển động của nước
d. Khuấy động nền đáy
(resuspension)
Chức năng của đất ao
Tương tác giữa nước và trầm
tích

 Thải chất dinh dưỡng


 Tiêu thụ oxy
 Đối lưu và khuếch tán
Mô hình sự chuyển động của nước
và chất hòa tan trong ao
Điện thế oxy hóa khử
(Redox)
 Oxy hóa (mất e-)
 Khử (thu e-)
Khử
Fe3+ + e- ⇔ Fe2+
Oxy hóa
 Chất khử trong nước ao : H2S, Fe2+, Mn2+, etc.
 Điện thế oxy hóa khử của một dung dịch
được đo là tỉ lệ giữa chất oxy hóa và chất khử

Thể hiện bằng E = +/-V (volt), hoặc mV.


 Điện cực Bạch kim được dùng để đo E của
bùn đáy,
 Điện thế oxy hóa khử tốt nhất nên đo tại hiện
Điện thế oxy hóa khử của ao
tôm.
Vật chất hữu cơ trong bùn

Vật chất hữu cơ trong bùn có nguồn gốc từ:


Thức ăn thừa
Phân bón (phân chuồng, phân xanh...)
Xác phiêu sinh vật
Chất bài tiết của cá
Thức ăn thừa, xác phiêu sinh vật và chất bài tiết của sinh
vật thường chứa nhiều N nên làm chất lượng nước suy
thoái nhanh
Phân hữu cơ hàm lượng N thấp nên làm chất lượng nước
suy thoái chậm
Ao nuôi thủy sản tích lũy vật chất hữu cơ (1-10%, trung
bình khoảng 2-5%) cao hơn đất nông nghiệp (<2%)
Vật chất hữu cơ (OM) trong
bùn
Hàm lượng OM tăng dần theo độ sâu, do tầng sâu DO
thấp đã hạn chế quá trình phân hủy của vi khuẩn.
Ao có nhiều thực vật lớn, ao bón phân chuồng tích lũy
nhiều OM hơn các ao thông thường.
Theo Boyd (1970) OM và đạm hữu cơ có mối tương quan
theo phương trình sau:
Y = 10,001 + 0,055X (R2 = 0,87)
Trong đó, Y: phần trăm OM; X: phần trăm đạm hữu

Tỉ lệ C:N trong bùn đáy ao thường nằm trong khoảng 6:1
đến 35:1, ao bón phân chuồng thường có C:N là 7:1
đến 14:1
Một số đầm lầy than bùn ở nước lợ hoặc nước ngọt có
khoảng 75% thể tích đất là xác thực vật. Trong điều
Sự phân hủy vật chất hữu cơ

Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân hủy hữu cơ
gồm:
 Nhiệt độ: nhiệt độ tối ưu cho vi sinh vật tùy từng loài.
Trong khoảng 2-35oC, nhiệt độ tăng 10oC thì tốc độ
phân hủy tăng 2 lần và tiêu thụ oxy gấp đôi.
 pH: vi khuẩn thường hoạt động tốt ở môi trường trung
tính hay kiềm yếu (phân hủy nhanh).
Nấm hoạt động tốt trong môi trường acid (phân hủy
chậm).
 DO: Phân hủy hiếu khí xảy ra càng nhanh khi trong
môi trường hàm lượng DO đạt đến mức bão hòa
 Tốc độ phân hủy yếm khí thường chậm và không hoàn
toàn (sản phẩm cuối cùng là Alcohol hay acid hữu cơ)
so với phân hủy hiếu khí (sản phẩm cuối cùng là CO2)
Đất ao

Tính chất vật lý


 Kết cấu đất

 Màu đất

 Độ thấm nước

 Độ chặt
Tính chất hóa học

 pH: dịch đất (interstitial water)


Phèn tiềm tàng
Trao đổi H+
 Khả năng trao đổi ion dương (cation
exchange capacity)
 Vật chất hữu cơ
 Hàm lượng dinh dưỡng
P:
N:
 Kim loại: Al, Fe, Zn
 Lượng vôi cần thiết
 Độ bão hòa bazơ
Đất và bón vôi

Định nghĩa kết cấu đất


 Kết cấu đất là tỉ lệ tương đối của
các hạt có kích cỡ khác nhau
 Cỡ hạt:

– Cát 0.05 - 2 mm
– Bùn 0.002 – 0.05 mm
– Sét < 0.002 mm
Kích thước lỗ sàng theo tiêu
chuẩn ASTM (American
Standard Testing Materials)

Tiêu chuẩn Kích cỡ lỗ Tiêu chuẩn Kích cỡ lỗ


ASTM (mm) ASTM (mm)
5 4,75 80 0,18
10 2,00 100 0,15
20 0,85 140 0,106
30 0,60 200 0,075
40 0,42 270 0,053
50 0,30 400 0,038
60 0,25
Tách các cỡ hạt của
đất
Biểu đồ tam giác phân loại kết cấu đất theo
cỡ hạt
Phân loại kết cấu đất theo USDA (% trọng lượng
khô)
Tên tổng quát của đất Cát Bùn Sét Loại đất
Đất cát (kết cấu thô) 86- 0-14 0-10 Cát
100
70-86 0-30 0-15 Cát pha thịt
Đất thịt (kết cấu hơi 50-70 0-50 0-20 Thịt pha cát
thô)
Đất thịt (kết cấu trung 23-52 28-50 0-27 Thịt
bình) 20-50 74-88 0-27 Thịt pha bùn
0-20 88- 0-12 Bùn
Đất thịt (kết cấu hơi 20-45 100
15-52 27-40 Thịt pha sét
mịn) 45-80 0-8 20-35 Thịt pha sét và
0-20 40-73 27-40 cát
Thịt pha sét và
Đất sét (kết cấu mịn) 45-65 0-20 35-55 bùn
Sét pha cát
0-20 40-60 40-60 Sét pha bùn
0-45 0-40 40- Sét
100
Kết cấu đất và khả năng sử dụng để xây
dựng công trình

Kết cấu Độ thấm Hệ số nén Độ kết chặt Dùng đắp


Sét nước
Không thấm Trung Rất tốt đê
Rất tốt
Sét pha Không thấm bình
Thấp Tốt Tốt
cát
Thịt Ít thấm đến Cao Thay đổi từ Khá tốt
không thấm khá tốt đến
không tốt
Thịt pha Ít thấm đến Trung Thay đổi từ Không tốt
cát không thấm bình đến tốt đến
cao không tốt
Cát Thấm nước Không Tốt Không tốt
đáng kể
Than bùn Thấm nước Rất không
tốt
Đất phèn (Acid Sulfate
Soils)
 pH nước ao thấp hơn 4.5 với nhôm,
mangan và sắt hòa tan
 Tính acid của nước tạo thành do sự oxy
hóa phèn (sunfide) chứa trong bùn cao
hơn nhiều lần so với sự trao đổi acid
đối với bùn của một ao bình thường
 Độ phèn của đất phèn tiềm tàng được
xác định bằng cách đo hàm lượng acid
sunfuric khi oxy hóa đất bằng oxy già
(H2O2)
Trao đổi acid trong bùn
 Thí dụ: CEC = 5 meq/100g
Ca2+ - 1 meq
K+ - 0.5 meq
Na+ - 0.25 meq
Al3+ - 3.25 meq
Độ bão hòa bazơ (Al3+) = 3.25/5 = 0.65
Cation trao đổi
Cation trao đổi
Cation keo đất Cation trong dịch đất
Khả năng trao đổi cation (CEC= cation exchange capacity)
CEC = meq (cation trong keo đất)
Sét, hữu cơ > cát
Cation acid = Al3+, Fe3+, H+
Cation kiềm = Ca2+, Mg2+, K+, Na+, NH4+
Độ bão hòa bazơ = Tỉ lệ của cation trao đổi acid
trên tổng cation
Đất phèn và sử dụng
đất
Tầm quan trọng
 Đất phèn và phèn tiềm tàng
chiếm hơn 15 triệu ha của vùng
nhiệt đới: bao gồm 5 triệu ha ở
vùng Đông Nam Á. Có ít hơn 2
triệu ha trong 15 triệu ha được sử
dụng trong canh tác. Bởi vì chúng
không thích hợp cho nông nghiệp.
Đất phèn và sử dụng
đất

KFe3(SO4)2(OH)6 FeS2
Ảnh hưởng của đất
phèn
 Điều kiện đất phèn cũng gây nên
những tác hại làm cá chậm sinh trưởng
và gây chết cá (tỉ lệ chết cao). Các tác
hại được tóm lược như sau:
1. Gây chết cá khi pH thấp (= độ phèn cao)
2. Thức ăn tự nhiên nghèo nàn - cá chậm
lớn
3. Giảm tác dụng của phân bón
4. Ảnh hưởng độc của ion Sắt và Nhôm
5. Nhạy cảm với nước mưa (bị rửa trôi) -
phèn
Các quá trình hóa học tạo ra đất phèn:
a) H2S + Fe → FeS + 2H+
b) FeS + S → FeS2 (Pyrite)
Pyrite bị oxy hóa trong điều kiện tiếp xúc với không khí
trong điều kiện ẩm.
c) 2FeS2 + O2 + 2H2O → FeSO4 + 2H2SO4
Phản ứng này giải phóng ra nhiều acid sulphuric gây
giảm pH của nước
Ở điều kiện pH rất thấp, Fe2+ bị oxy hóa thành Fe3+ bởi vi
khuẩn Thiobacillus ferroxidans. Fe3+ là chất oxy hóa hiệu
quả hơn so với oxy không khí.
d) 4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 → 2Fe2(SO4)3 + H2O
e) FeS2 + 7Fe2(SO4)3 + 8H2O → 15FeSO4 + 8H2SO4
Vi khuẩn Thiobacillus có thể oxy hóa lưu huỳnh thành
acid sulphuric, vi khuẩn này hoạt động ở pH=2,0-3,5
f) 2S + 3O2 + 2H2O → 2H2SO4
Theo Van Breeman (1980) đất phèn hiện diện 5 triệu ha
ở vùng Đông Nam Á, 3,77 triệu ha ở châu Phi. Chúng
hình thành nhiều ở vùng rừng ngập mặn nhiệt đới.
Sulphur và sulphate có từ nước biển. Sulphate hầu như
trơ với chất khử vô cơ nhưng chúng dễ dàng bị khử bởi
vi khuẩn qua quá trình sinh học
Phản ứng sinh ra H2S được tóm tắt sau:
2C6H12O6 + 2H+ + SO42- → CH3COOH + H2S + 2H2O
Tính chất của đất phèn

 Phèn hình thành từ nước biển và


trầm tích vùng cửa sông
 Bởi vì hàm lượng oxy thấp,
sulphate được chuyển hóa thành
H2S thông qua hô hấp của vi
khuẩn yếm khí trong trầm tích.
 Trầm tích cũng chứa nhiều sắt và
nhôm
Điều kiện tạo thành đất
phèn
 Sự phân hủy của vật chất hữu cơ trong đất
(gốc cây rừng ngập mặn...) làm giảm oxy
trong đất, điều này kích thích sự phát triển
của vi khuẩn yếm khí (vi khuẩn phân hủy hữu
cơ đồng thời chuyển hóa sulphate trong nước
biển tạo ra sulphide). Sulphide tồn tại trong
đất hoặc kết hợp với sắt hình thành sulphide
sắt (FeS).
 FeS được chuyển thành FeS2 (pyrite), là chất
khoáng giúp tạo nên phèn trong đất.
 Khi ngập nước và yếm khí, đất này gần như
trung tính, nhưng nếu đất phèn bị khô cạn
hay đào xới quá trình oxy hóa dẫn đến giải
phóng acid sulphuric khi khi bị rửa trôi vào
Xác định đất phèn

 Có vài chỉ số của đất phèn được đo ở hiện


trường để đánh giá mức độ phèn, nhưng rất
khó biết được độ phèn như thế nào nếu
chúng bị rửa trôi vào ao cá.
Đất phèn (ao cá):
 pH thấp
 Hiện diện những sọc vàng (jarosite) =
KFe3(SO4)2(OH)6
 Sắt kết tủa (vàng cam/nâu)
 Thực vật không phát triển
 Mùi khó chịu
Đất phèn tiềm tàng
Đặc điểm:
 Mẫu đất acid hóa trong điều kiện khô
 Bùn mềm với hàm lượng hữu cơ cao
 Màu đất xám đen đến đen
 Có mùi trứng thúi (H S) dưới mặt đất
2
(khi đất được đào xới)
 Có hiện diện sọc sulphur và jarosite
(màu vàng)
 Cá chết sau cơn mưa (ao mới đào)
pH thấp và bón vôi

 pH thấp có thể được tạo thành do


acid carbonic, acid hữu cơ, and
acid vô cơ.
 Bón vôi thường nhằm làm tăng pH
trong ao chứa acid trong bùn và
độ kiềm/độ cứng thấp.
Ảnh hưởng của bón vôi
lên hệ sinh thái

Các dạng ao cần bón vôi:


b) Ao mất cân bằng dinh dưỡng với
nhiều mùn đáy và vật chất hữu
cơ.
c) Nước ao mềm với độ kiềm thấp.

d) Mất cân bằng dinh dưỡng với


nguồn nước chua (acid).
Tác dụng của vôi trong
ao

1. Trung hòa acid và tăng pH của nước và


bùn.
2. Tăng khả năng đệm.
3. Tăng CO2 cho quá trình quang hợp của
tảo.
4. Kết tủa keo đất.
5. Tăng hàm lượng lân (phosphorus) trong
bùn. Ảnh hưởng chính là tăng năng suất
của ao nuôi.
Các loại vôi
1. Vôi nông nghiệp - CaCO3 or CaMg(CO3)2
2. Vôi tôi - Ca(OH)2
3. Vôi sống - CaO

Hiệu quả tương đối của các loại vôi:


Loại CaCO3 CaMg(CO3)2 Ca(OH)2 CaO
% 100 109 136 179

Độ mịn của vôi:


Vôi tôi và vôi sống ở dạng bột, nhưng đá vôi
được sản xuất với nhiều cỡ hạt khác nhau. Hiệu
quả của vôi được cho là 100% khi cỡ hạt nhỏ
hơn 0,25mm và hiệu quả sẽ giảm khi cỡ hạt
tăng
Thời gian bón vôi

 Do bón vôi gây giảm cấp thời CO2


và loại P-PO4 trong cột nước, ao
nuôi nên được bón vôi vài ngày
trước khi cấp nước và trước khi
bón phân.
 Vôi sống nên tránh sử dụng khi ao
nuôi đã thả cá; sử dụng vôi nông
nghiệp dọc theo bờ ao.
Cơ sở hóa học cho nhu cầu
vôi
 Trao đổi acid trong bùn
– Khả năng trao đổi cation (CEC): số
lượng cation bị hấp thụ trong keo
đất của bùn và được thể hiện bằng
đơn vị meq của cation/100g bùn
khô.
– Sơ đồ sau thể hiện sự cân bằng giữa
cation bị hấp thụ trong bùn và cation
hòa tan trong dịch đất
Sự cân bằng giữa cation bị hấp thụ
trong bùn và cation hòa tan trong
dịch đất
Nguồn phèn
 Acid trao đổi (exchange acidity)
có thể là nguồn gây phèn, kết quả
của quá trình trao đổi cation acid
(Al3+, Fe3+, H+). Bùn với CEC cao
thì chứa nhiều cation acid.
 Sơ đồ trình bày sự trung hòa acid
của CaCO3.
Sự trung hòa acid của CaCO3
Phân loại hiệu quả của
vôi
Phân bố cỡ hạt Hiệu suất
Loại sàng (ASTM) (mm)
Giữ lại trên sàng 10 >1,7 0,036
Giữ lại trên sàng 20 1,69-0,85 0,126
Giữ lại trên sàng 60 0,84-0,25 0,522
Qua sàng 60 <0,24 1,000
54% qua sàng 60 54 x 1,000 = 54,0
24% qua sàng 20 nhưng 24 x 0,522 = 12,5
không qua sàng 60
14% qua sàng 10 nhưng 14 x 0,126 = 1,8
không qua sàng 20
8% giữ lại trên sàng 10 8 x 0,036 = 0,3
Hiệu suất chung 68,6%
Giá trị trung hòa của vôi

(V-T) (N) (5000)


Giá trị trung hòa (%) =
S
Trong đó: V: thể tích của acid HCl (mL)
T: thể tích của NaOH (mL)
N: nồng độ đương lượng gam (nên giống nhau giữa
acid và bazơ)
S: khối lượng mẫu (mg)
Lượng vôi cần bón dạng CaCO3 (kg/ha)
Lượng vôi sử dụng (%) =
(NV% x ER%)
Trong đó: NV là giá trị trung hòa
ER là hiệu suất của vôi
Thí dụ: giả định rằng chúng ta cần bón vôi 2000 kg/ha
CaCO3 với vôi nông nghiệp có giá trị trung hòa là 86%
và hiệu suất là 72%:
2000
Lượng vôi sử dụng = = 3230 kg/ha
(86% x 72%)
Sản xuất vôi và các
phản ứng hóa học
Quá trình sản xuất vôi:
a. Nghiền
Đá vôi/san hô → nghiền → CaCO3
Dolomite → nghiền → CaMg (CO3)2
b. Nung
Đá vôi/san hô → nung → CaO + CO2↑
CaO + H2O → Ca(OH)2
Phản ứng của vôi trong
ao

CaCO3 + H+ → Ca2+ + H2O + CO2


CaCO3 + CO2 + H2O → Ca2+ + 2HCO3-

CaO + 2H+ → Ca2+ + H2O


CaO + 2CO2 + H2O → Ca2+ + 2HCO3-

Ca(OH)2 + 2H+ → Ca2+ + 2H2O


Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca2+ + 2HCO3-
Hàm lượng trung bình của độ
cứng và độ kiềm giữa nước mặn
và nước ngọt

Loại chất Nước mặn Nước ngọt


Ca 412 4
Mg 1294 15
HCO3- 140 58
Loại, hiệu suất và giá của
vôi được sử dụng cho ao
tôm ở Thái lan

Loại vôi Hoạt chất Hiệu suất Giá


(%) (USD/tấn)
Vôi nông nghiệp CaCO3 100 36
Dolomite CaMg(CO3)2 109 40
Vôi tôi Ca(OH)2 136 67
Vôi sống CaO 179
Marl CaCO3 70-80 24

You might also like