You are on page 1of 4

Chương 4 Mã di truyền và sự dịch mã

I. H
ọc thuyết trung tâm:

II. N
guyên tắc chung của quá trình sinh tổng hợp protein:
−Cũng giống như các qúa trình tự sao và sao mã
−Hình thành từ số lượng giới hạn các đơn vị cơ bản khác nhau: RNA hình thành từ 4 loại
ribonucleotide A,U,C,G; DNA hình thành từ 4 loại nucleotide A,T,G,C;protein hình thành
từ 20 loại amino acid
−Hình thành do sự kết nối các phân tử nhỏ bằng các liên kết hoá trị
−Sự sinh tổng hợp bắt đầu từ 1 điểm cố định và kết thúc tại điểm nhất định và kéo dài
theo hướng duy nhất (ví dụ: quá trinh sao mã và tự sao đều được tổng hợp theo chiều
5’3’)
−Tuy có những điểm chung nhưng quá trình sinh tổng hợp protein phức tạp hơn,cần có
các nhân tố tiếp hợp để gắn kết các amino acid lại với nhau
III. V
ai trò của các loai RNA:
RNA thông tin-mRNA:
 Vai trò:
−Mỗi đoạn mRNA mang thông tin di truyền tương ứng với 1 đoạn gen,và thông tin trên
mRNA quy định cho trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide
−Cứ 3 Nu thì mã hoá cho 1 amino acidmã di truyền- mã bộ ba-codon
−RNA và DNA được cấu thành từ 4 loại Nu nên sẽ có 64 mã bộ ba,trong đó có 61 mã bộ
ba mã hoá cho 20 aminoacid,mã mở đầu AUG mã hóa cho metionine(met) là aminoacid
mở đầu và 3 bộ ba ( UGA,UAG,UAA) còn lại là dấu hiệu kết thúc-không mã hoá cho
aminoacid
 Đặc đỉêm của mã di truyền:
−Mã di truyền là mã bộ ba
−Mã di truyền có tính đặc hiệu:Một codon chỉ mã hoá cho 1 aminoacid
−Mã di truyền có phổ biến: aminoacid giống nhau của các sinh vât khác đều được mã
hoá bởi cùng codon
−Mã di truyền có tính thoái hoá:1 aminoacid được mã hoá bởi nhiều codon
RNA vận chuyển-tRNA:
 Vai trò:
−Nhân tố tiếp hợp trong quá trình dịch mã
−Vân chuyển các aminoacid đến sinh tổng hợp protein
 Đặc điểm:
−Có dạng mạch đơn,uốn lại ở những nơi có bổ sung thì tạo liên kết hydro,những nơi
không bổ sung thì phình ra thành những thuỳ,gồm 3 thuỳ và 1 trong số đó chưa bộ ba đối
mã(anticodon),trên đầu 3’ mang aminoacid,còn đầu 5’ tự do
−Chức năng của tRNA được thực hiện nhờ enzyme aminoacyl-tRNA synthetase
−Có 61 loại tRNA tương ứng với 61 codon có mã hoá cho aminocid
 Quá trình gắn aminoacid vào tRNA
−Bứơc 1: enzyme nhận biết và gắn với 1 aminoacid đặc hiệu dươi năng lượng cung
cấp của ATP tạo thành enzyme-aminoacyl-AMP
−Bước 2: aminoacid được chuyển từ phức hợp enzyme-aminoacyl sang tRNA tương ứng
tạo thành phức tRNA-aminoacyl
RNA ribosome-rRNA:
 Vai trò:
−Tổng hợp chuỗi polypeptide
 Đặc điểm:
−Ribosome được cấu tạo từ rRNA và hơn 50 loại protein
−Gồm 2 tiểu đơn vị,khi bình thường thì chúng tách đôi ra còn khi hoạt động thì 2 tiểu
đơn vị ghép lại với nhau
−Ngoại trừ sai khác về kích thước,thì cấu tạo của ribosome của eukaryote và prọkoryote
là giống nhau
IV. C
ác giai đoạn của quá trình sinh tổng hợp protein:
Gồm 3 giai đoạn:khởi động, kéo dài và kết thúc
Khởi động:
−Là giai đoạn cực kì phức tạp với sự tham gia của các nhân tố khỏi động có bản chất
protein
−Dấu hiêu bắt đầu là codon AUG cũng là codon mã hoá cho aminoacid mở đầu
metionine
−Dù chỉ được mã hoá bởi 1 codon nhưng metionine lại có thể kết hợp với 2 tRNA
−tRNAmet:gắn met vào chuỗi polypeptide đang hình thành
−tRNAimet gắn met đầu tiên của chuỗi polyepeptide
−Bước đầu tiên của giai đoạn khởi động aminoacyl-tRNA synthetase gắn 1 Met vào 1
đầu của tRNAimet tạo thành Met-tRNAimet
−Tiếp đó tiểu đơn vị nhỏ của Ribosome tiến vào vị trí chuyên biệt gần mã mở đầu trên
mRNA,nhờ các nhân tố khởi động tiểu đơn vi nhỏ này gắn vào vị trí mã mở đầu và phức
aminoacyl-tRNAiMet tiến vào vị trí mã mở đầu,sau khi codon khởi động được phát hiện thì
tiểu đơn vị lớn gắn vào phức”tiểu đơn vị nhỏ-tRNAiMet-mRNA” và qúa trình dịch mã bắt
đầu
−Hệ thống dịch mã ở Eukaryote và Prokaryote là giống nhau nhưng việc trao đổi hệ
thống dịch mã cho nhau sẽ làm giảm hiệu suất
Kéo dài:
−Tương đối đơn giản ,mang tính lặp lại
−Sau khi Met đươc gắn vào vị trí mã mở đầu thì phức tRNA-aminoacid mang aminoacid
kế tiếp sẽ tiến vào xếp đúng vị trí trên Ribosome nhờ nhân tố kéo dài(EF)
−Có 2 vị trí chuyên biệt trên ribosome:ví trí A để giữ phức aminoacyl-tRNA mới vào,vị
trí P để giữ phức peptide-tRNA sẽ dẫn đến sự hình thành liên kết peptide giữa aminoacid
mới vào với aminoacid ở vị trí P
Kết thúc:
−Quá trình cứ lặp lại như trên cho đến khi gặp 1 trong 3 codon UAG,UGA,UAA thì qúa
trình sinh tổng hơp protein kết thúc
−sở dĩ như vậy nhờ nhân tố kết thúc phức hợp aminoacid tRNA cắt làm đôiphân tử
tRNA tự do và chuỗi polypeptide
−Ribosome không mang phức tRNA-aminoacid nữa nên sẽ tách làm đôi
−Thực ra quá trình sinh tổng hợp protein được thực hiện cùng 1 lúc bởi nhiều
ribosome,nhiều ribosome lên tục trượt lên mRNA để tạo ra số lượng lớn các polypeptide
giống nhau,tập hợp các ribosome đó tạo thành chuỗi polyxom
−Chuỗi polypeptide mới đựoc tạo ra sẽ được cắt bỏ metionine mới trở thành chuỗi
polypeptide hoàn chỉnh,tiếp đó nó tự xoắn cuộn hoặc kết hợp với các polypeptide khác để
thực hiện chức năng của chúng



Các giai đoạn của qúa trình dịch mã

You might also like