You are on page 1of 6

Mệnh đề quan hệ ( Relative clauses )

Mệnh đề quan hệ

I Defining Relative Clauses(Mệnh đề quan hệ xác định)

Definition (Định nghĩa)

-Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó, tức là làm


chức năng định ngữ và cần thiết cho ý nghĩa của câu

Notes:

1. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ

e.g: + The students work very hard. They come from japan

---> The students who/ that comes from Japan work very
hard.

+ The shop is closed today. It sells that kind of bread.

---> The shop which/ that sells that kinds of bread is closed
today

2. Mệnh đề quan hệ xác định thường đứng sau the + noun.


Ngòai ra chúng có thể được dùng sau mạo từ a, an + danh
từ hoặc danh từ số nhiều không có the, và những đại từ
như all, none, anybody, somebody,....

e.g: + I like the ruler which my friend bought from Laos very
much

+ Somebody who must be a naughty boy made my


window broken when i was not at home.
3.Mệnh đề quan hệ xác định thường được đặt ngay sau
the+ danh từ hoặc đại từ, nhưng đôi khi chúng bị tách ra
bởi một từ hoặc 1 cụm từ ( thường là trạng ngữ).

e.g: I saw something in the newspaper which would interest


you.

4. Dấu phẩy không được dùng trong mệnh đề quan hệ xác


định

5. Chúng ta không thể bỏ được mệnh đề quan hệ trong câu


vì như thế làm nghĩa của câu không rõ ràng.

6. Whom là 1 từ rất trang trọng và chỉ được sử dụng trong


văn viết. CHúng ta có thể sử dụng who/ that hoặc bỏ đi
cũng được!

e.g: -The man whom we are talking about is a successfull


businessman.

-The man (who/ that) we are talking about is a


successfull businessman.

7. THat thường theo sau các từ như something, anything,


everything, nothing, all và trong so sánh bậc nhất

e.g: + Is there anything that we must pay attention to?

+ It is the most delicious that i've ever tasted

8. Gíơi từ trong mệnh đề quan hệ


a. Giới từ thường được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ.

e.g: + The beautiful girl smiled. I was looking at her

---> The beautiful girl that/ who i was looking at smiled.

+ The room was untidy. The young boy lived in it.

---> The room which the young boy lived in was untidy

b. Trong văn viết hoặc để diễn đạt ý một cách trang trọng,
giới từ thường đặt trước đại từ quan hệ.

e.g: +The girl at whom i was looking smiled

+ The room in which the young boy lived was untidy.

II. Non-defining Relative Clauses ( Mệnh đề quan hệ


không xác định)

Definition (định nghĩa):

Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ nghĩa


cho 1 danh từ được đề cập đến trong câu. Nó cho ta biết
thông tin thêm về người, về sự vật, một hiện tượng nào đó
được biểu hiện ở danh từ mà nó bổ nghĩa.

e.g: + William Shakespeare, who was in Stratford-on-Avon,


wrote the play "Romeo and Juliet"

Notes:

1. Mệnh đề quan hệ không xác định luôn được tách ra khỏi


phần còn lại của câu = dấu phẩy.
e.g: + Mr John, who is the vice-president of our University, is
going to LonDon next week.

+ This church, which is very quiet, is famous for its


peaceful atmosphere.

2. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng


that thay thế cho who, whom, hoặc which

3. Chúng ta không được phép bỏ đại từ quan hệ, ngay cả


khi nó là tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ không
xác định.

e.g: + He told me about Susan, who he just met at a party

He told me about Susan, he just met at a party

4. Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được mở đầu


bằng các cụm từ như all of, many of + Đại từ quan hệ

Vài cụm từ có thể sử dụng

All of Some of Many of A few of


Each of Neither of Either of None of
Many of Much of One,two,...of Most of

E.g: There were a lot of students gathering at the hall, all of


whom looked excited.

+ He was studying all the cameras in the shop, some of


which attracted him
5. Đại từ quan hệ which đứng ở đầu mệnh đề quan hệ
không xác định có thể được dùng để chỉ tòan bộ thông tin
trong phần trước của câu.

e.g: +He keeps asking a lot of questions, which annoys me.

+ She passed the exam without any difficulty, which


surprised everyone.

Cách rút gọn câu dùng mệnh đề quan hệ

1. That và which làm chủ ngữ của câu phụ


- Nó đứng đầu câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng
trước nó và làm chủ ngữ của câu phụ. Do đó nó không thể nào bỏ
đi được.

Ex: We bought the stereo that had been advertised at a reduced


price.

2. That và which làm tân ngữ của câu phụ


- Nó thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó, mở đầu câu
phụ nhưng làm tân ngữ. Do đó nó có thể bỏ đi được.

Ex: George is going to buy the house (that) we have been thinking
of buying

3. Người ta dùng that chứ không dùng which khi:


- Đứng trước nó là một tính từ so sánh bậc nhất + danh từ
Ex: That is the best novel that has been written by this author.

- Khi đằng trước nó là một số các đại từ phiếm chỉ như all, some,
any, anything, everything, much, little, nothing v.v..

Ex: I want to see all that he possesses.


Ex: All the apples that fall are eaten by pig.
4. Who làm chủ ngữ của câu phụ
- Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó, làm
chủ ngữ của câu phụ. Do đó nó không thể bỏ đi được.

Ex: The man who is in this room is angry.

5. Whom làm tân ngữ của câu phụ.


- Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ( động vật nuôi
trong nhà được coi là có tính cách hoặc trong trường hợp muốn
nhân cách hoá ở trước nó và làm tân ngữ của câu phụ, nó có thể
bỏ đi được.

Ex: The men (whom) I don't like are angry.

- Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb +
1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước
whom.

Ex:The man to whom you have just talked is the chairman of the
company.

- Tuy nhiên nếu whom là tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1
động từ + 2 giới từ thì 2 giới từ đó vẫn phải đứng đằng sau
động từ.

Ex: The man whom you are looking forward to is the chairman of
the company.

- Không được dùng who thay cho whom trong văn viết dù nó
được chấp nhận trong văn nói.

You might also like