Professional Documents
Culture Documents
Trong đó:
a2 = 0.2cm lấy chung cho xe ôtô, HK80
b2 = 60 cm: H30; b2 = 30cm: H10;
b2 = 40cm: H13; b2 = 70cm: HT60;
b2 = 80cm: HK80.
a1 x b1: diện tích phân bố áp lực hoạt tải tác
dụng lên bản.
+Trường hợp đặt hai bánh xe:
45
0 ΔH 45
0
ΔH
a2 c
a1 2.b1
a1=a2+2ΔH
b1=b2+2ΔH
2b1=c+b1=c+b2+2ΔH
1.2. Tính nội lực của bản mút thừa trong KC lắp ghép:
* Nguyên lý tính toán:
- Nội lực được xác định trên 1m chiều rộng bản
-Lực tập trung của bánh xe P/2 P/2
được quy về tải trọng phân bố
có giá trị là: P0
ΔH
P2
P0 =
45
a * b1 b1
b1 = b2 + ΔH
lb
45
a1 = a 2 + 2 ΔH
a a1
a = a1 + lb lb/2
2 2
l P0 * l
M = (n1 g1 + n2 g 2 ). + nh (1 + μ ).
tt b b
2 2
a1 = a 2 + 2ΔH
a = a1 + 2lb − b1 ΔH
45
b1
Mô men tính toán tại ngàm: lb
2
l
M tt = (n1 g1 + n2 g 2 ). b + nh (1 + μ ).P0 .b1 .(lb − b1 / 2) 45
2
a a1
2 2
Qttt = (1.1 * g1 + 1.5 * g 2 ).x 2 + 1.1 * g bh * x1 + 1.5 * G 2 + 1.1 * G1
*Hoạt tải:
Theo Trimosenko sự làm việc của bản toàn khối
tốt hơn so với bản lắp ghép → góc truyền ứng suất 45o
xuất phát từ mép ngoài của diện đặt tải
-Bề rộng làm việc của bản theo phương dọc cầu:
a = a1 + 2.xo
a1 = a 2 + 2.ΔH
-Bề rộng làm việc của bản theo phương ngang cầu:
b1 = b2 + 2.ΔH
-Cường độ phân bố của hoạt tải tác dụng lên bản:
P/2
Po =
a.b1
-Nội lực tính toán do hoạt tải gây ra:
2
x
M = nh (1 + μ ).P0 .
tt
h
o
2
Qhtt = nh (1 + μ ).P0 .xo
Nội lực tổng cộng trong bản mặt cầu:
M =M +M
tt
t
tt tt
h
Q =Q + Q
tt
t
tt tt
h
+Khi chiều rộng của cánh lớn áp lực do hoạt tải chỉ
truyền xuống bản ta tính như sau:
b1 = b2 + 2.ΔH
a1 = a 2 + 2.ΔH
a = a1 + 2lb − b1
Nội lực tính toán tại tiết diện ngàm do hoạt tải gây ra
M = nh (1 + μ ).P0 .b1 .( xo − b1 / 2)
tt
h
Ngang Cáöu
1.9 1.1 1.9 m
M = K.Mo
K.Mo
Trong đó:
Mo : Mô men trong hệ II I
M : Mô men trong hệ I K’.Mo
Mo
K : hệ số ngàm II
3.2.Xác định mô men:
3.2.1.Trường hợp đặt một bánh xe:
+Tải trọng tác dụng:
-Tĩnh tải bản thân bản : g1 (T/m) P/2
-Tĩnh tải CLMC : g2 (T/m)
+Hoạt tải: ΔH
45
a1 = a 2 + 2.ΔH b2
b1
b1 = b2 + 2.ΔH
Chiều rộng làm việc của bản a a1
lb 2 b1
a = a1 + ; a ≥ lb
3 3
Po
Cường độ phân bố của hoạt tải: g1+g2
P/2
Po =
a.b1 lb
+Mô men tính toán tại giữa nhịp bản:
2
l Po .b1 b1
M = (n1 .g1 + n1 .g 2 ). + nh (1 + μ ).
tt
o
b
(lb − )
8 4 2
Trong đó:
nh: hệ số vượt tải của hoạt tải
nh =1.4: xe ôtô
nh =1.1: xe xích, xe nặng
(1+μ) : hệ số xung kích;
(1+μ) =1.3: xe ôtô
(1+μ) =1 : xe xích, xe nặng
8.3.2.2.Trường hợp đặt hai bánh xe:
Ta coi hai vùng đặt tải đó sẽ tạo ra diện đặt tải chung có
chiều dài là:
c + b1 = c + b2 + 2.ΔH P/2
C
P/2
a1 = a 2 + 2.ΔH
ΔH
lb 2.lb 45
a = a1 + ≥ b2
3 3 b1 b1
1⎛ lb ⎞ d lb g1+g2
a = ⎜ d + a1 + ⎟ ≥ +
2⎝ 3⎠ 2 3
lb
Cường độ phân bố của hoạt tải:
P
P1 =
a.(c + b1 )
Mô men tính toán tại giữa nhịp bản:
l 2
P1 .(c + b1 ) ⎛ (c + b1 ) ⎞
M o = (n1 .g1 + n1 .g 2 ). + nh (1 + μ ).
tt b
⎜ lb − ⎟
8 4 ⎝ 2 ⎠
8.3.2.3.Xác định hệ số ngàm K:
Hệ số ngàm K phụ thuộc vào sơ đồ tĩnh học của bản và
hệ số n xác định như sau:
3
0.001D.l
n= (cm )
2 b
G.I x
Trong đó:
E.hb3
D= (kg.cm ) :Độ cứng trụ của bản
12.(1 − υ )
2
1 n ⎛ ai ⎞ 4
I x = ∑ ⎜⎜ − 0.63 ⎟⎟.δ i (cm 4 ) :Mô men chống xoắn
3 1 ⎝ δi ⎠ của dầm
Q tt = Qttt + Qhtt 45
lb x2
= (n1 .g1 + n2 .g 2 ).( − xo ) x1
2 dah QI
P ⎛ yx ⎞ 1
+ nh .(1 + μ ). ∑ ⎜⎜ ⎟⎟ yx1 yx2
2 ⎝ ax ⎠ xo dah QII
1
1
yx1 yx2
8.4.TÍNH NỘI LỰC TRONG BẢN MẶT CẦU THEO SƠ
ĐỒ BẢN KÊ HAI CẠNH CÓ NHỊP LÀM VIỆC SONG
SONG VỚI PHƯƠNG XE CHẠY
8.4.1.Nguyên lý tính toán:
-Trường hợp này thường gặp ở kết cấu bản mặt cầu chỉ
kê lên dầm ngang, nhịp của loại bản này thường khá lớn
(3-4m)
-Bề dài tải trọng theo chiều dọc của nhịp trong trường
hợp này tương đối nhỏ nên có thể xem như những lực
tập trung khi tính toán
-Nội lực được xác định trên 1m chiều rộng bản
-Tính như dầm đơn giản rồi nhân với hệ số kể đến tính
chất ngàm của nó (hệ số ngàm K)
M = K.Mo
P/2 P/2
8.4.2.Xác định mô men: Hæåïng xe chaûy
c2
lb
b = b1 + ; b1 = b2 + 2.ΔH
3 c1 d/4
b ≥ 2lb / 3 : HK 80 ; d
b ≤ 0.5(c1 + c2 ) : H 30 g1+g2
y1 y2
lb d d: k/cách hai trục xe theo phương dọc cầu
xo = −
2 4 (H30: d = 1.6m)
Mô men tính toán lớn nhất trong dầm đơn giản do tĩnh
tải và hoạt tải gây ra (hoạt tải H30):
xo (lb − xo ) P
M = ( n1 g1 + n2 g 2 )
tt
o + nh .(1 + μ ). ( y1 + y 2 )
2 2.b
Trong đó:
(lb − xo ) (3 xo − lb )
y1 = xo . ; y 2 = xo .
lb lb
Chú ý:
+Khi hoạt tải là xe đặc biệt HK80 → Mmax tại giữa nhịp
→ số trục xe xếp được lên đah khá nhiều (có thể xếp
gần vào trong gối) → bề rộng làm việc của bản phải tính
riêng với từng trục xe.
Mô men lớn nhất tại giữa nhịp:
2
l ⎛ P lb P 1 lb ⎞
M = ( n1 g1 + n2 g 2 ) + nh .⎜
tt
o
b
. + 2. ' . (. − 1.2) ⎟
8 ⎝ 2.b 4 2.b 2 2 ⎠
Trong đó:
b,b’ : bề rộng làm việc ứng với vị trí xếp xe lên đah (giả
thuyết nhịp bản chỉ xếp đối xứng được 3 trục xe HK80)
+Nhân với K → M trong sơ đồ làm việc thực tế của bản.
Cách xác định K tương tự như khi tính bản kê hai cạnh
có nhịp làm việc vuông góc phương xe chạy.
8.4.3. Xác định lực cắt:
Bản được coi như dầm đơn giản , để xác định lực cắt ta
dùng đường ảnh hưởng I II
+Lực cắt tính toán :
I II
lb
Q =Q +Q
tt
t
tt tt
h
bo=b1>=lb/3 bx1 bx2 b=b1+lb/3
lb
= (n1 .g1 + n2 .g 2 ).( − xo )
2 45
x2
P ⎛ yx ⎞
+ nh .(1 + μ ). ∑ ⎜⎜ ⎟⎟
x1
dah QI
2 ⎝ bx ⎠ 1
yx1 yx2
xo dah QII
1
1
yx1 yx2
8.5.TÍNH NỘI LỰC TRONG BẢN MẶT CẦU THEO SƠ
ĐỒ BẢN KÊ BỐN CẠNH
8.5.1.Nguyên lý tính toán:
-Bản làm việc theo hai phương.
-Nội lực được xác định trên 1m chiều rộng bản theo hai
phương (tách 1m theo phương dọc và ngang cầu )
-Tính như dầm đơn giản rồi nhân với hệ số kể đến tính
chất ngàm ở hai đầu. Hãû I Hãû II
M = K.Mo
Trong đó: 1m
trong hệ II 1m
M : Mô men trong hệ I
K : số kể đến tính chất Hãû I
Hãû II
ngàm ở hai đầu
lb
8.5.2.Xác định mô men:
+Xét bản kê 4 cạnh chịu tải trọng P như hình vẽ.
+Theo B.G.Galerkin sẽ gây ra mô men theo các phương
trong hệ II xác định như sau:
M a = α .P
M b = β .P Hãû I Hãû II
Trong đó: 1m
α,β : là các hệ số tra bảng P
a1 la
(Phụ lục 12-.I.Polivanov)
b1
phụ thuộc vào các tỷ số : 1m
lb b1 a1 Hãû I
; ; Hãû II
la la la
lb
+Mô men do tĩnh tải:
Trường hợp đặc biệt khi tải trọng P = q.la.lb (q: trọng
lượng bản /1m2) phân bố trên diện tích : a1=la; b1=lb
Chú ý:
*Khi tải trọng đặt không đúng tâm của bản, áp dụng
nguyên lý cộng tác dụng → mô men cần tìm.
+Trường hợp tải trọng không đúng tâm như sau:
M a = α m .Pm − α n .Pn b1
m m
M b = β m .Pm − β n .Pn a1
Trong đó:
n n
la
αm;βm: tra bảng ứng với mmmm n n
αn;βn : tra bảng ứng với nnnn
m m
Pm;Pn: tải trọng ứng với
mmmm;nnnn lb
m n n m
p q q p
+Trường hợp tải
trọng lệch tâm như la
hình sau: q q
p p
m n n m
+Mô men phân phối
cho các phương: lb
M tt
1/ 2 = 0.525[M + nh .(1 + μ ).M
t
tt tc
h ]
-Tại gối:
M tt
1/ 2 = −0.75[M + nh .(1 + μ ).M
t
tt tc
h ]
Trong đó:
Mttt: M do tĩnh tải gây ra, xác định theo B.G.Galerkin
Mhtt:M do hoạt tải gây ra, xác định theo B.G.Galerkin
8.5.2.Xác định lực cắt:
+Khi tính toán coi tải trọng
phân bố theo hướng la;lb tỷ
lệ nghịch với độ võng của M fa
các dầm giả tạo đó
+Tại điểm M xét tải trọng
phân bố g sẽ phân phối cho
Các phương la;lb là ga và gb
fb
g = ga + gb
Mặt khác tại M ta có:
4 4
g a .l g b .l
fa = fb → a
= B. b
E .I E .I
g .l b4 g .l a4
⇒ ga = B 4 ; gb = 4
l a + B.l b 4
l a + B.l b 4
Trong đó:
B: là hệ số phụ thuộc vào tính chất liên kết ở các cạnh
lb lb lb lb
Tính toán bản của kết cấu nhịp không có dầm ngang là
bài toán không gian phức tạp → dùng các phương pháp
gần đúng xác định nội lực từ hai trường hợp đặt lực như
sau:
+ Nội lực do tải trọng cục bộ.
+ Nội lực do bản làm việc không gian với KCN.
Nội lực nhận được bằng cộng hai kết quả lại với nhau.
1 2 3
a3
a2
a1
x
P=1 xr
KHI P=1 ÅÍ BÃN TRAÏI TIÃÚT DIÃÛN r
r Mr
Qr
R1 R2
xr
*Khi lực P=1 ở bên trái *Khi lực P=1 ở bên phải
tiết diện tính toán “r” : tiết diện tính toán “r”
M r = −( x − xr ) + ∑ Ri .(0.5ai − xr ) M r = ∑ Ri .(0.5ai − xr )
trai trai
Qr = −1 + ∑ Ri Qr = ∑ Ri
trai trai
Sau khi vẽ các đah, ta tiến hành xếp tải lên đah nội
lực tính toán.
Tải trọng tác dụng bao gồm:
*Hoạt tải đoàn người: Pn = 0.3-0.4 T/m
*Hoạt tải của dãy bánh xe là Po’’= 0.5Ktđ
Trong đó:
Ktđ : tải trọng tương đương của ô tô hoặc xe
đặc biệt, tra với đah dạng parabol có
chiều dài chất tải bằng chiều dài nhịp của
dầm chủ.
8.7.KHÁI NIỆM HỆ SỐ PHÂN PHỐI NGANG CỦA TẢI
TRỌNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH HỆ SỐ PPN CỦA TẢI
TRỌNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐÒN BẨY.
P P P P
⇔ . y1 + . y 2 + . y3 + . y 4
2 2 2 2
1
= P .∑ yi = P.η oto
2
ηôtô : được gọi là HSPPN của tải trọng ô tô
→ Để xác định HSPPN cần tiến hành hai bước:
+ Thiết lập đah áp lực lên các dầm theo phương ngang
cầu, hiện nay áp dụng theo ba phương pháp như sau:
* Phương pháp đòn bẩy
* Phương pháp nén lệch tâm
* Phương pháp dầm liên tục kê trên các gối tựa
đàn hồi.
+ Xếp tải lên đah áp lực đó để xác định HSPPN
• Xe ô tô, xe đặc biệt : 1
η oto , XDB = .∑ y i
2
1 2 3 n
Wn
P/2 P/2 Dah R1
1
yi
P/2 P/2 Dah R2
1
P/2 P/2 P/2 P/2 Dah R3
1
yi
-Từ giả thuyết tính toán của phương pháp đòn bẩy ta vẽ
đah áp lực lên các dầm chủ như trên → HSPPN theo
công thức sau:
1
η oto , XDB = .∑ y i η ng = ω
2
8.7.2.3.Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng:
*Ưu điểm:
-Phương pháp tính đơn giản, dễ áp dụng
*Nhược điểm:
-Đây là phương pháp gần đúng → có sai số
*Phạm vi áp dụng:
-Sử dụng khi KCN có:
+ EJngang không chắc chắn
+ Liên kết ngang không liên tục
+ Cốt thép trong dầm ngang ít
+ Bản mặt cầu bị cắt đứt theo chiều dọc cầu.
-Áp dụng cho KCN có 2-3 dầm chủ, TD hình hộp.
-Tính toán với các tiết diện gần trong phạm vi gối của
KCN có nhiều dầm chủ.
-Tính toán lực cắt trên suốt chiều dài nhịp.
8.8.XÁC ĐỊNH HỆ SỐ PHÂN PHỐI NGANG CỦA TẢI
TRỌNG THEO PHƯƠNG PHÁP NÉN LỆCH TÂM.
8.8.1.Giả thuyết tính toán:
-Hệ liên kết ngang có độ cứng EJngang → ∞
-Khi chịu tải trọng kết cấu ngang chỉ có chuyển vị mà
không có biến dạng (chuyển vị thẳng và xoay toàn khối)
8.8.2.Nguyên lý phân bố tải trọng:
-Tải trọng phân bố xuống các dầm như trong kết cấu
chịu nén lệch tâm.
-Đường ảnh hưởng áp lực có dạng thẳng
8.8.3.Sơ đồ và cách tính:
Áp lực do lực P=1 đặt lệch tâm tác dụng lên dầm thứ “i”
xác định như sau:
xo
EJngang
P=1 M=1.xo P=1
1 2
a3
a2
a1
AÏp læûc do P=1 P=1
P
Ai M=xo
AÏp læûc do M=xo
M
Ai
AÏp læûc täøng cäüng
P
+Do P=1 đặt đúng tâm: A = i
P
n
+Do M=xo đặt đúng tâm:
Ta có:
M = 1.xo = ∑ AiM .ai (1)
A1M A2M AiM M ai
= = ..... = → Ai = A1
M
a1 a2 ai a1
M
ai A
(1) ⇒ M = xo = ∑ A .ai =
1
M 1
∑ i
a 2
a1 a1
xo .a1 xo .ai
⇒A = M
→ A = M
∑ ai ∑ ai
1 2 i 2
→ Áp lực lên dầm thứ “i” do tải trọng P=1 đặt lệch tâm là:
1 xo .ai
Ai = A + A = ±
P M
n ∑ ai2
i i
Chú ý:
-Khi vẽ đah lên các dầm ta chỉ cần tính hai tung độ tại
dầm 1 và 1’ → đah áp lực lên dầm tính toán:
* Đah áp lực lên dầm 1:
1
-Tung độ tại 1 và 1’ : y1;1' = ±
a1 .a1
n 2.∑ a 2
i
0.5 d 1.1 d
P/2 P/2 P/2 P/2
1 2
Wn Dah R1
yi y1'
y1
1
η oto , XDB = .∑ y i η ng = ω
2
8.8.4.Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng:
*Ưu điểm:
-Xác định được ngay dầm làm việc bất lợi nhất
-Áp dụng thuận lợi vì xác định HSPPN dưới dạng một
công thức tường minh.
*Nhược điểm:
-Giả thuyết EJngang→∞ là rất ít gặp trong thực tế →kết
quả tính toán trong nhiều trường hợp không phù hợp với
thực tế chịu lực của công trình.
*Phạm vi áp dụng:
-KCN có dầm ngang độ cứng lớn
-Áp dụng trong kết cấu dầm thép liên hợp bản BTCT
-Áp dụng khi tính toán sơ bộ.
8.9.XÁC ĐỊNH HỆ SỐ PHÂN PHỐI NGANG CỦA TẢI
TRỌNG THEO PHƯƠNG PHÁP DẦM KÊ TRÊN CÁC
GỐI TỰA ĐÀN HỒI.
8.9.1.Giả thuyết tính toán:
-Độ cứng EJngang = const → dưới tác dụng của tải trọng
tiết diện ngang vừa có chuyển vị vừa có biến dạng.
-Xem dầm ngang như một dầm liên tục kê trên các gối
tựa đàn hồi là các dầm chính.
8.9.2.Nguyên lý phân phối tải trọng:
-Tải trọng phân bố xuống các dầm chính tương tự như
trường hợp phân bố tải trọng lên các gối đàn hồi của
một dầm liên tục. Sự phân bố của tải trọng phụ thuộc
vào độ cứng của dầm dọc, dầm ngang. EJngang càng
lớn, tải trọng càng phân bố cho nhiều dầm.
-Đường ảnh hưởng sẽ có dạng cong.
8.9.3.Sơ đồ và cách tính:
EJngang= const
k 0 1 r n k'
P=1
k 0 1 r n k'
P
R nr
P=1 M P=1
k 0 1 r n k'
dk d P
R nk
J dam.ngang 5 p.l 4
J ' = J1m.rongban + ΔP = .
a 384 E.J dam
3
J dam .d
α = 12.8 ' 4
J .l
*Cách tra bảng:
+Khi P=1 di động trên các gối từ o-n : tiến hành tra bảng
1/ trang 478-481/ Phụ lục 10 -TK Cầu BTCT & Cầu thép)
để xác định các giá trị tung độ RnrP
RnrP: Phản lực tại gối “n” do lực P=1 đặt tại gối “r” gây ra
+Khi P=1 đặt tại đầu mút thừa, phản lực tại gối “n”:
R = R + d k .R
P
nk
P
no
M
no
RnoM: Phản lực tại gối “n” do mô men M=1 đặt tại gối “o”
gây ra (tra bảng 2-phụ lục 10). Giá trị trong bảng tra là
d.RnoM do vậy ta phải chia giá trị tìm được cho d
→ Công thức được viết lại như sau:
dk M
R =R +
P
nk
P
Rno
no
d
*Trình tự các bước tiến hành khi xác định HSPPN theo
phương pháp dầm liên tục kê trên các gối tựa đàn hồi:
+ Xác định các số liệu ban đầu của kết cấu nhịp: khoảng
cách, kích thước dầm chủ; khoảng cách, kích thước
dầm ngang (nếu có)
+ Xác định Jdầm chủ; Jdầm ngang
+ Xác định hệ số mềm α
+Tra bảng xác định các tung độ đah: RnrP
+Tính tỷ số dk/d sau đó tra bảng xác định: d.RnoM
+Tính các tung độ tại mút thừa theo công thức:
R = R + d k .R
P
nk
P
no
M
no
+Vẽ đah áp lực lên các dầm, xếp xe bất lợi để xác định
HSPPN.
8.9.4.Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng:
*Ưu điểm:
-Kết quả tính toán khá chính xác .
-Đây là phương pháp tổng quát nhất so với hai phương
pháp: đòn bẩy và nén lệch tâm. Hay nói cách khác:
α→0 : Trở thành phương pháp nén lệch tâm
α→∞ : Trở thành phương pháp đòn bẩy.
*Nhược điểm:
-Khó suy luận được dầm bất lợi ngay để thiết kế.
-Chưa đề cập đến yếu tố xoắn trong KCN.
*Phạm vi áp dụng:
-Sử dụng hợp lý khi 0.005 ≤ α ≤ 1.5
-Cầu có khổ rộng , TD ngang có biến dạng rõ rệt
-Nếu số nhịp trong mặt cắt ngang >8 trong tính toán chỉ
dùng 8 nhịp, vì ảnh hưởng của các nhịp tiếp theo không
đáng kể.
8.9.5.Sự thay đổi hệ số phân phối ngang của tải trọng:
+Đối với các tiết diện gần phạm vi gối, hai phương pháp
NLT & DLTTCGĐH sẽ không chính xác .
+Tại các tiết diện gần gối ta xác định theo phương pháp
đòn bẩy sẽ cho kết quả chính xác hơn. Sự biến đổi
HSPPN có thể lấy theo hình sau:
η' η η η'
1 1 1 1
(8-6)l (8-6)l
- Thường chỉ tính toán sự thay đổi HSPPN cho thành
phần nội lưc có giá trị lớn tại gối, và thiên về an toàn có
thể lấy HSPPN theo phương pháp đòn bẩy khi tính toán
lực cắt Q trên suốt chiều dài nhịp.
8.11.TÍNH TOÁN NỘI LỰC
THEO PHÆÅNG NGANG CÁÖU
Dáöm doüc phuû
hb
TRONG DẦM DỌC PHỤ Dáöm chuí
h1
h
CỦA KẾT CẤU NHỊP Dáöm ngang
lb
-Trọng lượng bản mặt cầu g1’ : THEO PHÆÅNG DOÜC CÁÖU
hb
Dáöm doüc phuû
g1’ = gb.lb h1
h
gdd
l1
8.11.1.2.Hoạt tải:
Xác định hệ số phân phối ngang của hoạt tải đối
với dầm dọc phụ. Dáöm doüc phuû
hb
Trị số tại giữa nhịp lb
h1
(1/4 chiều dài đah) được Dáöm chuí h
xác định theo công thức
gần đúng: lb lb
3
l1
ξ = 0.5 3 3
l1 + lb 1
ξ ξ
âah aïp læûc lãn dáöm doüc
*Chú ý: khi l1>=2lb thì đah
có dạng gãy khúc thành đah dạng tam giác.
âah M1/2
8.11.2.2.Đối với tĩnh tải:
l1/2
Nếu chiều dài các nhịp dầm dọc phụ chêch nhau l1/4
âah Qg
không quá 20%, dầm dọc phụ sẽ tính như một dầm
liên tục theo các công thức gần đúng: 1
8.11.2.3. Công thức xác định mô men tính toán: 0.5 âah Q1/2
+Tại tiết diện giữa nhịp: 0.5
∑ (n .g )l
i i 1
2
= 1.1( g o + g1 ) + 1.5 g1' :khi nội lực do tĩnh tải và hoạt tải cùng dấu.
∑ (n .g )l
1 i i 1
2
= 0.9( g o + g1 ) + 0.9 g1' :khi nội lực do tĩnh tải và hoạt tải trái dấu.
Biểu đồ bao mô men trong dầm dọc
Chú ý: M tại gối biên lấy bằng 1/2 M tại gối giữa
8.11.3.Xác định Lực cắt tính toán:
Được xác định theo các công thức gần đúng có xét đến tính
chất liên tục của dầm:
+Tại tiết diện gối biên:
Q = 0.45∑ (ni .g i ).l1 + nh 0.95Qo
+Tại tiết diện phải gối thứ 2 và các gối tiếp theo:
hdn
hdn h
Dáöm ngang
Dáöm ngang
l1 l1
Dáöm ngang
l1 l1
l2 l2
l1
g 2 = 2.5(hdn − hb ).bdn + g dd . + ( g bmc + g lmc ).l1
l2
+Đối với hệ dầm đơn giản . Tĩnh tải phân phối theo quy luật bản kê 4 cạnh. Có thể thay
thế biểu đồ hình tam giác bằng biểu đồ tải trọng phân bố đều với gía trị như sau:
2 2
g '
bmc = g bmc ; g '
lmc = g lmc
3 3
8.12.2.Xác định hoạt tải tác dụng:
Vẽ đah của áp lực tác dụng lên dầm ngang:
+Nếu kết cấu nhịp là hệ dầm phức tạp: đah áp lực lên dầm ngang có dạng tam giác.
+Nếu KCN là hệ dầm đơn giản và có bố trí khe nối dọc ở bản. tải trọng chỉ truyền xuống
dầm ngang từ các bộ phận trực tiếp kê lên dầm ngang với chiều dài l2.
+Nếu KCN là hệ dầm đơn giản không có bố trí khe nối dọc ở bản. đah áp lực dạng gãy
khúc. Tung độ đah áp lực tại ¼ chiều dài của nó là:
l 23
ξ = 0.5 3 3
l 2 + l1
*Sau khi vẽ đah áp lực lên dầm ngang. Tiến hành xếp tải trọng lên đah để xác định áp lực
của một dãy bánh xe tác dụng lên dầm ngang (xếp xe theo phương dọc cầu):
Po' = 0.5∑ Pi . y iR
8.12.3.Xác định nội lực trong dầm ngang do tải trọng cục bộ:
-Vẽ đah nội lực trong dầm ngang như đối với dầm đơn giản: đahM; đahQ
-Xếp tải lên đah nội lực dầm ngang theo phương ngang cầu. Sau đó nhân kết quả thu
được với các hệ số để xét đến sự liên tục.
*Mô men tính toán: (dầm ngang liên tục hai nhịp)
-Tại giữa nhịp:
max M 0.5 = 0.06∑ (n1 .g1 ).l 2 + nh 0.7 M o
2
∑ (n .g ) = 1.1(g
i i o + g1 ) + 1.5 g1'
∑ (n .g ) = 0.9(g
1 i i o + g1 ) + 0.9 g1'
*Lực cắt tính toán:
Được xác định theo các công thức gần đúng có xét đến tính chất liên tục của dầm:
+Tại tiết diện gối biên:
Q = 0.45∑ (ni .g i ).l1 + nh 0.95Qo
+Tại tiết diện trái gối thứ 2:
Q = −0.55∑ (ni .g i ).l1 − nh 1.15Qo
+Tại tiết diện phải gối thứ 2 và các gối tiếp theo:
Q = 0.5∑ (ni .g i ).l1 + nh 1.15Qo
+Tiết diện giữa nhịp thứ 1:
Phần dương:
Q = −0.1∑ 1 (ni .g i )l1 + nh 0.9Q1
Qo ,1 = (1 + μ ).∑ Po' . yi
8.13.TÍNH TOÁN NỘI LỰC TRONG DẦM NGANG LÀM VIỆC VỚI KCN
8.13.1.Trình tự tính toán nội lực trong dầm ngang làm việc với KCN:
r
1 2 3
a3
a2
a1
x
P=1 xr
Mr KHI P=1 ÅÍ BÃN TRAÏI TIÃÚT DIÃÛN r
Qr
r
R1 R2
xr
Mr KHI P=1 ÅÍ BÃN PHAÍI TIÃÚT DIÃÛN r
Qr
r
R1 R2
+Vẽ đah các phản lực gối đàn hồi Ri theo các công thức hoặc phương pháp tra bảng.
+Từ đah các phản lực Ri vẽ các đah mô men tại các tiết diện gối và giữa nhịp bản, đah
lực cắt Q…khi cho lực P=1 di chuyển theo phương ngang cầu.
Tung độ đah M, Q tại các tiết diện có thể biểu diễn qua công thức:
*Khi lực P=1 ở bên trái tiết diện tính toán “r” :
M r = −( x − xr ) + ∑ Ri .(0.5ai − xr )
trai
Qr = −1 + ∑ Ri
trai
*Khi lực P=1 ở bên phải tiết diện tính toán “r” :
M r = ∑ Ri .(0.5ai − xr )
trai
Qr = ∑ Ri
trai
Sau khi vẽ các đah, ta tiến hành xếp tải lên đah → nội lực tính toán.
Tải trọng tác dụng bao gồm:
Chú ý:
+ Nội lực do tĩnh tải được tính hai lần với nt=1.5 và nt=0.9 trị số lớn sẽ
cộng với nội lực do hoạt tải có cùng dấu với nội lực do tĩnh tải gây ra;
trị số nhỏ sẽ cộng với nội lực khác dấu của hoạt tải.
+Hệ số xung kích đối với hoạt tải ô tô phải xác định theo chiều dài nhịp
của dầm chính.
+Cộng nội lực trong trường hợp làm việc với kết cấu nhịp với nội lực do
tải trọng cục bộ để được giá trị nội lực cuối cùng.
8.6.3.Ví dụ minh họa:
Cho mặt cắt ngang kết cấu nhịp như hình vẽ sau:
1.5m 7m 1.5m
0 1 k 2 3 4
1m 2m 2m 2m 2m 1m
Yêu cầu: Xác định nôi lực trong dầm ngang tại tiết diện “k” khi dầm ngang tham gia làm
việc với kết cấu nhịp dưới tác dụng của hoạt tải; biết các số liệu tính toán như sau:
-Chiều dài nhịp tính toán: l = 30 (m)
-Khoảng cách giữa các dầm ngang l1 = 4(m)
-Hoạt tải tác dụng : H30 + đoàn người 300kg/m2
Giải:
+ Để xác định nội lực trong dầm ngang tại tiết diện “k” khi tham gia làm việc với KCN
ta phải vẽ đah áp lực lên dầm số 0; và 1 như sau:
Áp dụng phương pháp nén lệch tâm ta có:
*Đối với dầm “0”:
1 a12 1 8.8
= + = ± = 0.6 ; − 0.2
y1;1'
n 2∑ a i
2
5 2. 8 + 4
2 2
( )
*Đối với dầm “1”:
1 a1 .a 2 1 8.4
y1;1' = + = ± = 0.4 ; 0
n 2∑ a i 2
(
5 2. 8 + 4
2
)
2
Áp dụng công thức trên ta thiết lập được công thức xác định tung độ đah của nội lực tại
tiết diện “k” như sau:
+Khi P=1 di động bên trái tiết diện “k”
M = -(x-2) + 3.R0 + R1
Q = -1 + R0 + R1
+Khi P=1 di động bên phải tiết diện “k”
M = 3.R0 + R1
Q = R0 + R1
n h = 1 .4 (1 + μ ) = 1.11
ktd : tải trọng tương đương của H30 tra bảng 3/trang 460-TK cầu BTCT
& Cầu thép với dạng đah parabol được :
Trong đó:
n1;n2 : Hệ số vượt tải đối với tĩnh tải g1 và g2
∑ ω : :Tổng diện tích nội lực cần tính toán.
nh = 1.4 : Hệ số vượt tải đối với hoạt tải.
(1 + μ ) : : Hệ số xung kích phụ thuộc vào chiều dài đặt tải λ
β o : Hệ số làn xe, khi λ >25m hệ số làn xe phụ thuộc số làn xe m và lấy theo bảng sau:
Số làn xe m 2 3 >=4
β0 0.9 0.8 0.7
Pi ; yi : Tải trọng trục của hoạt tải; tung độ đah nội lực tính toán tương ứng
với vị trí xếp tải trọng trục bánh xe lên đah.
Pnguoi; ωng : Tải trọng phân bố của đoàn người; diện tích của đah tương ứng
với vị trí xếp tải trọng người lên đah .
S tc = ( g1 + g 2 )∑ ω + η xdb .∑ Pi . yi
S tt = (n1 .g1 + n2. g 2 )∑ ω + nh .η xdb .∑ Pi . y i
Nếu (1)=(2) thì ktđ được gọi là tải trọng tương đương: lb
⇔ k td .ω = ∑ Pi . y i
⇒ k td =
∑ P .y i i
ω
+Trong các tài liệu kỹ thuật chuyên nghành, người ta lập sẵn các bảng tra ktđ dựa vào
chiều dài chất tải và dạng của đường ảnh hưởng.
+Nội lực do tĩnh tải + hoạt tải ô tô và đoàn người:
k tdoto ; k tdxdb : :Tải trọng tương đương của đoàn xe ô tô; xe đặc biệt.
-Phương pháp xếp xe trực tiếp cho kết quả chính xác hơn. Khi số lực tập trung ít thì việc
tính toán cũng đơn giản hơn.
-Phương pháp dùng tải trọng tương đương tính toán đơn giản hơn (chủ yếu tra bảng) và
có thể dùng cho đah có dạng thẳng hoặc cong. Tuy nhiên kết quả chỉ phù hợp với kết quả
của phương pháp xếp xe trực tiếp khi đỉnh của chúng trùng nhau
(bảng tra và tính toán trực tiếp).
8.15.VÍ DỤ MINH HỌA TÍNH TOÁN NỘI LỰC TRONG DẦM CHỦ NHỊP ĐƠN GIẢN
Đề bài:
Cho kết cấu nhịp dầm đơn giản có mặt cắt ngang như mục 7.10:
0 1 2 3 4
dk=1m d=2m d d d dk=1m
1 1
η H 30 = .∑ yi = (0.623 + 0.283 + 0.145 + 0.025) = 0.538
2 2
1 1
η HK 80 = .∑ yi = (0.594 + 0.194) = 0.394
2 2
η nguoi = ω nguoi = 1.14
8.15.4.Xác định nội lực tại tiết diện giữa nhịp:
-Vẽ đah M, Q tại tiết diện giữa nhịp:
1/2l 1/2l
15m 15m
30m 30m
6T 12T 12T 6T ω=112.5 20T 20T 20T 20T ω=112.5
10m
+ +
1.7
6.6
7.2
7.2
6.6
7.5
6.7
12T 12T 6T âah Q1/2lb 20T 20T 20T 20T âah Q1/2lb
ω- =3.75 1 ω- =3.75 1
- -
+ +
1 ω+=3.75 1 ω+=3.75
0.45
0.25
0.50
0.46
0.42
0.38
0.5
Xếp xe H30 lên đah M,Q tại ½ nhịp Xếp xe HK80 lên đah M,Q tại ½ nhịp
M 1tc/ 2 L = ( g1 + g 2 )∑ ω + η xdb .∑ Pi . yi
= (1.32 + 0.52) *112.5 + 0.394 * 20 * (6.6 * 2 + 7.2 * 2) = 424.48(T .m)
M 1tt/ 2 L = (n1 .g1 + n2. g 2 )∑ ω + nh .η xdb .∑ Pi . yi
= (1.1*1.32 + 1.5 * 0.52) *112.5 + 1.1* 0.394 * 20 * (6.6 * 2 + 7.2 * 2)
= 490.33(T .m)
Nếu tính toán bằng cách sử dụng phương pháp tải trọng tương đương:
+Nội lực do tĩnh tải + hoạt tải ô tô và đoàn người:
Trong đó:
k tdH 30 = 1.84 : tải trọng tương đương của Đoàn xe H30 tra bảng
Mô men tại giữa nhịp:
So sánh với kết quả tính bằng phương pháp xếp xe trực tiếp ta thấy chệch lệch giữa hai
phương pháp:
461.17 − 460.72
.100% = 0.09%
460.72
→ Kết quả tính của hai phương pháp tính là phù hợp nhau.