Professional Documents
Culture Documents
9
8
7
6
5
Năm 2006
4
Quý II
3
2
1
30
29
28
27
26
25
Tháng 5
24
23
22
21
20
19
18
17
16
Bình đồ
đồ duỗ
duỗi thẳ
thẳng
9
8
nền đường
7
6
5
Đội 3: thi công
Năm 2006
4
nền đường
Quý II
3
2
1
30
29
28
27
26
25
Tháng 5
24
23
Đội 1: thi công công
22 tác chuẩn bị
21
20
19
18
17
16
Bình đồ
đồ duỗ
duỗi thẳ
thẳng
9
8
7
6
5
Năm 2006
4
Quý II
3
2
1
30
29
28
27
26
25
Tháng 5
24
23
Đội 2: thi công công
22 trình cống
21
20
19
18
17
16
Bình đồ
đồ duỗ
duỗi thẳ
thẳng
L(km, m)
Hướng thi công từ hai đầu vào giữa
Hai hướng thi công
Hướng thi công từ giữa ra hai đầu
t Thời điểm TC: được xác định bằng vị trí các
mốc thời gian trên trục tung, từ đó kẻ 1
đường nằm ngang trên biểu đồ tiến độ TC.
u Tiến độ thực hiện: các đường tiến độ cắt
ngang thời điểm TC là các công tác đang
triển khai, nằm dưới là các công tác đã
hoàn thành, nằm trên là các công tác chưa
triển khai.
vTiến độ hoàn thành: gióng điểm giao giữa
thời điểm TC & đường tiến độ xuống trục
hoành sẽ được lý trình đoạn đường hoàn
thành.
18
17
16
15
14
13
12
11
10
Tháng 6
9
8
7
6
5
Năm 2006
4
Quý II
3
2
1
30
29
28
27
26
25
Tháng 5
24
23
22
21
20
19
18
17
16
Bình đồ
đồ duỗ
duỗi thẳ
thẳng
STT Tên công việc Tên tổ, đội Biên chế Thời gian
hoàn thành
(ngày)
1 Công tác chuẩn bị Độ i 1 .... 5
9
8
7
6
5
Năm 2006
4
Quý II
3
2
1
30
29 5 CN
28
27 1 Ủi
26
25
Tháng 5
24
23
22
21
20
19
18
17
16
Bình đồ
đồ duỗ
duỗi thẳ
thẳng
25
15 25 CN
14
13
12 10
15
11
Tháng 6
10 45
9
8
7
6
Năm 2006
Nhân lực
4 15 CN
Quý II
60
3
2
1
30
29 5 CN
28 20
27 1 Ủi
26
25
Tháng 5
24
40
23
22 20 CN 20 CN
21
20 20 CN
19
18
17 20
20
16
Bình đồ
đồ duỗ
duỗi thẳ
thẳng 20
25
13
12 25 CN
40
11
Tháng 6
10 20
9
8
7
6
Năm 2006
Nhân lực
4
Quý II
60
3 15 CN
2
1
30
29 5 CN
28 20
27 1 Ủi
26
25
Tháng 5
24
40
23
22 20 CN 20 CN
21
20 20 CN
19
18
17 20
20
16
Bình đồ
đồ duỗ
duỗi thẳ
thẳng 20
Điều chỉnh thời điểm khởi công công tác hoàn thiện.
v Lập các bảng biểu kế hoạch điều động
nhân lực, máy móc, thiết bị theo tiến độ thi
công đã lập (tương tự phương pháp lập sơ
đồ ngang 1 trục).
w Lập các biểu đồ hoặc bảng biểu kế hoạch
nhập-xuất các loại vật liệu, bán thành
phẩm, cấu kiện; nguyên-nhiên liệu & phụ
tùng thay thế.
BIỂU ĐỒ YÊU CẦU
TIẾN ĐỘ THI CÔNG TỔNG THỂ NỀN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CUNG CẤP NHÂN
LỰC-MÁY MÓC
18
17
16
15
14
25
13
12 25 CN
40
11
Tháng 6
10 20
9
8
7
6
Năm 2006
Nhân lực
4
Quý II
60
3 15 CN
2
1
30
29 5 CN
28 20
27 1 Ủi
26
25
Tháng 5
24
40
23
22 20 CN 20 CN
21
20 20 CN
19
18
17 20
20
16
Bình đồ
đồ duỗ
duỗi thẳ
thẳng 20
c g1
e
C.b
ị
n
Cố 12 g
3 g2
d C.bị
n
Cố 12
3
f Nền 2
12 i Nền 4
9 k H.thiện
9 l
Nề 9
9 5
n
n1
Nề
h Nền 3
12 j
2. Một số khái niệm về đồ thị :
2.1. Đồ thị có hướng G(A,U): là tập hợp các
điểm A={a1, a2, an} và các mũi tên U={u1,
u2, um} nối liền các điểm thuộc A.
- Các an gọi là các nút của đồ thị;
- Các um gọi là các cung của đồ thị;
- Cung nối 2 đỉnh ai và aj ( i<j) gọi là cung uij.
Điểm ai gọi là điểm đầu, điểm aj gọi là điểm
cuối của cung.
2.2. Đồ thị phản xứng: là một đồ thị có hướng,
trong đó nếu đã có cung đi từ ai đến aj thì
không có cung đi theo chiều ngược lại.
2.3. Cung liên thuộc 2 đỉnh: cung uij gọi là liên
thuộc 2 đỉnh i và j nếu như như giữa 2 đỉnh
này chỉ có nó là cung duy nhất.
2.4. Khuyên: cung nối 1 đỉnh với chính nó gọi
là một khuyên.
2.5. Dây chuyền: tập hợp một dãy bao gồm
các đỉnh & cung làm thành một dây chuyền
nếu như tất cả các cung trong dãy đều là
cung liên thuộc 2 đỉnh của dãy.
2.6. Mạch (đường): là một dây chuyền có các
cung nối đuôi nhau.
2.7. Chu trình: là một mạch đóng kín.
2.8. Đồ thị liên thông: khi giữa 2 cặp đỉnh bất
kỳ bao giờ cũng có 1 dây chuyền nối liền.
2.9. Mạng: là một đồ thị phản xứng, liên thông,
không có khuyên, không có chu trình; trên
mỗi cung được gán 1 số tùy ý (tij ≥ 0) gọi là
độ dài cung.
2.10. Mạng Ford-Funkerson: là một đồ thị có
hướng G(A,U), phản xứng, liên thông; với
tập hợp các điểm A={a1, a2, an} và tập hợp
các cung U={u1, u2, um}; trong đó đỉnh a1 chỉ
có các cung đi ra, đỉnh an chỉ có các cung đi
vào, các đỉnh còn lại đều có ít nhất 1 cung
đi ra và một cung đi vào; các cung không
tạo thành khuyên và chu trình.
2.11. Sơ đồ mạng :
Để biểu thị một quá trình bao gồm nhiều thao
tác có liên hệ với nhau nhằm hoàn thành 1
hạng mục hoặc 1 công trình xây dựng,
người ta miêu tả nó bằng 1 mạng Ford-
Funkerson; trong đó các tij ≥ 0 biểu thị thời
gian hoàn thành thao tác, công việc hoặc
hạng mục tương ứng với cung đó.
Hay nói cách khác:
Tiến độ thi công thể hiện theo sơ đồ mạng
lưới là một tập hợp các đỉnh (hay các sự
kiện) a1...an được nối liền với nhau bởi các
mũi tên uij gọi là cung (hay công việc); trên
mỗi cung có ghi một số không âm gọi là độ
dài cung (hay thời gian hoàn thành công
việc); đỉnh a1 chỉ có các cung đi ra, đỉnh an
chỉ có các cung đi vào, các đỉnh còn lại đều
có ít nhất 1 cung đi ra và một cung đi vào;
các cung nối các đỉnh với nhau không
được tạo thành khuyên và chu trình.
3. Các khái niệm & thông số của sơ đồ mạng :
3.1. Sự kiện (SK): là mốc đánh dấu sự bắt đầu
hay kết thúc của 1 hoặc nhiều công việc.
- SK được thể hiện bằng một hình tùy ý
(thường là vòng tròn), được đánh số hoặc
chữ cái (thường được đánh số Ả rập).
- SK có mũi tên đi ra là SK đầu của công việc
(đứng sau); SK có mũi tên đi vào là SK
cuối của công việc (đứng trước); SK khởi
công chỉ có các mũi tên đi ra được đánh số
1; SK hoàn tất chỉ có các mũi tên đi vào.
Vòng tròn SK có 4 thông số: j
- Phía trên đánh số SK (j);
TjS Tjm
- Bên trái ghi thời điểm sớm nhất
bắt đầu SK j. i
- Bên phải ghi thời điểm muộn
nhất bắt đầu SK j.
- Phía dưới ghi SK đứng trước
SK j (i);
3.2. Công việc (CV): được hiểu là một thao tác
hoặc một mối liên hệ phụ thuộc nào đó.
CV được thể hiện bằng 1 mũi tên và được gọi
tên bằng ký hiệu của 2 SK (đầu và cuối).
Có 3 loại CV :
- CV thực: là các CV được thực hiện 1 cách
cụ thể, đòi hỏi thời gian & chi phí nhân lực,
vật lực.
- CV chờ đợi: không đòi hỏi chi phí nhân lực,
vật lực nhưng cần 1 thời gian mới cho
phép tiến hành CV sau.
- CV ảo : biểu thị mối quan hệ phụ thuộc,
không đòi hỏi thời gian & chi phí nhân lực,
vật lực.
Trong sơ đồ mạng, 2 loại CV đầu được biểu
thị bằng các mũi tên liền nét, CV ảo được
biểu thị bằng mũi tên đứt nét. Phía trên mũi
tên ghi tên CV, phía dưới mũi tên ghi thời
gian hoàn thành.
Những CV mà SK cuối của nó là SK đầu của
CV đang xét gọi là CV trước; Những CV
mà SK đầu của nó là SK cuối của CV đang
xét gọi là CV sau.
Công việc trước Công việc đang xét Công việc sau
c 1 e
C.b
ị ố n
C 12
g
g
3 g2
d n
0
C.bị Cố 12 0
3
f Nền 2
12 i Nền 4
9 k H.thiện
9 l
Nề 9
9 5
n
n1
Nề
h Nền 3
12 j
Ví dụ: các đường hoàn chỉnh trong sơ đồ :
c - d - e- f- g- i- k- l
c - d - e- f- i- k- l
c - d - e- f - h- j- k- l
c - d - f- g- i- k- l
c - d - f- i- k- l
c - d - f- h- j- k- l
3.4. Đường "găng" :
Là đường hoàn chỉnh dài nhất, kí hiệu là
L(ngày).
c 1 e
C.b
ị
ng
Cố 12 g
3 g2
d C.bị
0 n
Cố 12
0
3
f
Nề 9
Nền 2
12 i Nền 4
9 k H.thiện
9 l
9 5
n
n1
Nề
h Nền 3
12 j
Ví dụ: tính chiều dài các đường hoàn chỉnh:
c-d-e-f-g-i-k-l= 3+12+0+12+0+9+9=45
c-d-e-f-i-k-l = 3+12+0+12+9+9=45
c-d-e-f-h-j-k-l = 3+12+0+9+12+9+9=54
c-d-f-g-i-k-l = 3+3+12+0+9+9=36
c-d-f-i-k-l = 3+3+12+9+9=36
c-d-f-h-j-k-l= 3+3+9+12+9=36
Vậy, đường dài nhất là đường đi qua các sự
kiện c-d-e-f-h-j-k-l có L=54 ngày.
Trong sơ đồ mạng đường "găng" có màu đỏ.
c g1
e
C.b
ị
n
Cố 12 g
3 g2
d n
0
C.bị Cố 12
0
3 H.thiện
f Nền 2
12 i Nền 4
9 k 9 l
Nề 9
9 5
n
n1
Nề
h j Nền 3
12
c 1 e
C.b
ị
ng
Cố 12 g
3 g2
d n
0
C.bị Cố 12
0
3 H.thiện
f Nền 2
12 i Nền 4
9 k 9 l
Nề 9
9 5
n
n1
Nề
h Nền 3
12 j
3.6. Thời hạn h.thành sớm nhất của CV (Tijhs):
Là thời gian sớm nhất có thể hoàn thành CV
tính từ thời điểm khởi công.
Tijhs = Tijbs + tij
Với tij là thời gian hoàn thành công việc.
Ví dụ:
T1-2hs = 0+3 = 3;
T4-5bs = T46bs = T47bs =15;
T4-5hs = 15+ 12 = 27;
T4-6hs = 15+ 9 = 24;
T4-7hs = 15+ 12 = 27;
3.7. T.gian h.thành muộn nhất của CV (Tijhm):
Là thời gian muộn nhất phải hoàn thành CV
tính từ thời điểm khởi công để công trình
không bị chậm trễ.
Tijhm = Tijhm(sau) - tij(sau)
Với tij(sau) là thời gian hoàn thành CV sau;
Tijhm(sau) là thời gian hoàn thành muộn nhất
của CV sau.
Nếu có nhiều CV đứng sau thì:
Tijhm = Min{ Tijhm(sau) - tij(sau)}
Các CV có SK cuối là SK hoàn tất có Tijhm = L.
Ví dụ:
T9-10hm = L = 54;
T7-9hm = T8-9hm = T9-10hm - t9-10 = 54 - 9 = 45;
Lưu ý : tính Tijhm bao giờ cũng tính từ các
công việc cuối đến công việc đầu.
3.8. T.gian bắt đầu muộn nhất của CV (Tijbm):
Là thời gian muộn nhất phải bắt đầu CV tính
từ thời điểm khởi công để công trình không
bị chậm trễ.
Tijbm = Tijhm - tij
Ví dụ: T7-9bm = 45 - 9 = 36.
3.9. Dự trữ chung của CV (Rij):
Là khoảng thời gian cho phép dịch chuyển
thời hạn bắt đầu hoặc kéo dài thời hạn
hoàn thành của CV miễn sao chiều dài của
đường hoàn chỉnh lớn nhất đi qua CV
không lớn hơn chiều dài đường "găng".
Rij= L - L*
Với L* là chiều dài đường hoàn chỉnh lớn nhất
đi qua công việc ij.
Ví dụ: R4-5 = 54 - 45 = 9.
3.10. Dự trữ riêng của CV (rij):
Là khoảng thời gian cho phép kéo dài thời hạn
hoàn thành của CV mà không ảnh hưởng
đến thời gian bắt đầu sớm của CV đứng
sau nó.
rij= Tijbs(sau) - Tijhs
Ví dụ:
r2-4= T4-6bs - T2-4hs = 15 - 6 = 9.
r4-6= T6-8bs - T4-6hs = 24 - 24 = 0.
Lưu ý: các CV "găng" bao giờ cũng có Rij và
rij = 0.
3.11. Đường cận găng:
Là các đường hoàn chỉnh có chiều dài xấp xỉ
đường "găng". Nếu cho trước một độ lệch
δ (ngày) thì các đường hoàn chỉnh thỏa
mãn điều kiện : L* ≥ L - δ được gọi là các
đường cận găng.
Ví dụ:
δ = 9 ngày ta có 2 đường cận găng :
c-d-e-f-i-k-l = 45 = 54 - 9
c-d-e-f-g-i-k-l = 45 = 54 - 9
3.12. Hệ số găng của công việc (Kij):
Lxij
K ij = g
L ij
Với Lxij là phần chiều dài đường hoàn chỉnh
lớn nhất đi qua công việc ij không thuộc
đường găng.
Với Lgij là phần đường găng không thuộc
đường hoàn chỉnh lớn nhất đi qua công
việc ij.
- Nếu CV "găng" ta có Kij = 1;
- Nếu CV không nằm trên đường "găng" ta có
Kij < 1.
Ví dụ : hệ số găng của công việc K2-4
Lx2-4 = 3+11+9 = 23
Lg2-4 = 12+0+9+12+9=42
K2-4 = 23/42 = 0,55
c 1 e
C.b
ị
ng
Cố 12 g
3 g2
d n
0
C.bị Cố 10 0
3 H.thiện
f Nền 2
11 i Nền 4
9 k 9 l
Nề 9
9 5
n
n1
Nề
h Nền 3
12 j
4. Các quy tắc lập sơ đồ mạng :
n Lập sơ đồ từ trái sang phải, các sự kiện
được đánh số từ 1 (SK khởi công) đến hết
(SK hoàn tất) theo nguyên tắc gọt bút chì.
o Trừ SK khởi công chỉ có các mũi tên đi ra,
SK hoàn tất chỉ có các mũi tên đi vào, các
SK còn lại đều có ít nhất một mũi tên đi ra
và 1 mũi tên đi vào.
p Thể hiện sơ đồ một cách đơn giản nhất,
các CV không nên giao cắt nhau dễ dẫn
đến nhầm lẫn.
2 4
1 4 1 2
3 3
1 2 4
3
q Những CV được thực hiện song song mà
có tính chất giống nhau có thể gộp lại thành 1.
VC cát
VC cốt liệu
5 6 5 6
VC đá dăm
Sai Đúng
- Công việc d chỉ phụ thuộc vào công việc a,
công việc c phụ thuộc vào a và b:
a d
b c
b c
- Công tác lắp đặt ống cống chỉ được bắt đầu
khi đã đổ BT xong móng tường đầu, làm
xong lớp móng thân cống CPĐD & ống
cống đã được vận chuyển đến.
2 BT
mó n
g tư
ờng
đầu
4
- Công tác làm lớp đệm móng tường đầu chỉ
có thể thực hiện được sau khi đã đào xong
và hút khô nước hố móng.
Đào hố móng
2 4
Công việc
ảo
2
a c
d f
1 4 1 4
b e
3
v Biểu thị sự điều đến hoặc điều đi 1 lực
lượng sản xuất bằng các mũi tên đi vào
hoặc đi ra.
Ví dụ:
1 ủi
a
1 ủi
b c
w Không được phép lập thành 1 chu trình.
Ví dụ:
2
a c
d 4
1
b e
STT Tên công việc Tên tổ, đội Biên chế Thời gian
hoàn thành
(ngày)
1 Công tác chuẩn bị Độ i 1 .... 5
3
2.6. Xác định khối lượng VL, công tác:
- Tính toán khối lượng vật liệu, khối lượng
các thao tác theo trình tự & kỹ thuật thi
công đã xác định.
Bảng thống kê khối lượng vật liệu
ST Tên vật liệu - quy cách Đơn Khối Ghi
T vị lượng chú
1 CPĐD loại 1 Dmax 50 m3 3.120
3
Bảng thống kê khối lượng công tác
ST Tên công việc Đơn vị Khối Ghi
T lượng chú
1 Định vị . . . m 4.000
2
3
2.7. Tính toán NS máy móc, xác định các
định mức sử dụng nhân lực & vật liệu...:
- Tính toán NS các máy móc theo các sơ đồ
hoạt động đã xác định.
- Lựa chọn các định mức sử dụng nhân lực
& vật liệu phù hợp với các kỹ thuật thi
công đã xác định.
2.8. Tính toán số công, số ca máy:
Tính số công, số ca máy cần thiết hoàn
thành các thao tác trong công nghệ thi
công.
(Số công, ca = Khối lượng công tác/năng suất)
3
2.9. Xác định phương pháp TC2.
2.10. Biên chế các tổ đội thi công.
2.11. Tính toán thời gian hoàn thành các
thao tác trong công nghệ thi công.
2.12. Lập tiến độ tổ chức thi công chi tiết.
2.13. Lập các biểu đồ, bảng biểu yêu cầu
cung cấp các nguồn lực theo thời gian
thi công.