You are on page 1of 3

BẢN TÓM LƯỢC DỰ ÁN KINH DOANH

I. MÔ TẢ DỰ ÁN KINH DOANH
1. Mục tiêu
Trong vòng 5 năm “Đồng hành” sẽ hướng tới trở thành một công ty lớn, uy tín về chuyên kinh
doanh sách, giáo trình đại học cũ theo nhiều mảng: kinh tế, khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học
xã hội…
2. Thị trường (khách hàng xu hướng thị trường)
Hướng đến nhóm khách hàng mục tiêu:
- Sinh viên thuộc khối ngành kinh tế.
- Những người có thu nhập trung bình, khách vãng lai.
3. Sản phẩm
- Sản phẩm chính: giáo trình cũ chuyên ngành
- Sản phẩm phụ: Sách, báo, tài liệu tham khảo cũ … tất cả các lĩnh vực
II. PHÂN TÍCH VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
1. Môi trường kinh tế
- Nhu cầu sách của sinh viên dùng cho học tập và nghiên cứu lớn
- Phần lớn sinh viên có thu nhập thấp, nhưng giá sách lại khá cao trên thị trường.
2. Môi trường chính trị pháp luật
Theo luật sở hữu trí tuệ và công ước Bern: Việc photo, sao chép, mua bán sách in lậu là hành vi vi
phạm pháp luật, còn hình thức kinh doanh sách cũ là hợp pháp.
3. Môi trường văn hóa - xã hội
- Thành phần dân tộc chủ yếu là người Việt -> tập trung kinh doanh sách, giáo trình có nội dung
tiếng Việt
- Chịu sự chi phối bất lợi của quan niệm mê tín về việc sử dụng sách cũ.
4. Đối thủ cạnh tranh
- Công ty bán sách mới về khối ngành kinh tế
- Nhà sách
- Các chiếu sách lề đường
- Tiệm bán sách cũ
- Tiệm photocopy
5. Chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh
- Lợi thế so sánh: chất lượng sản phẩm cao, giá thành cạnh tranh, dịch vụ khách hàng tốt.
- Lợi thế tuyệt đối: thị trường về sách, giáo trình giá rẻ cho sinh viên hạn chế.
6. Phân tích SWOT
Strengths Weaknesses
+ Nhân viên – đầu mối đa phần là sinh viên nên + Chưa có thương hiệu.
am hiểu về nhu cầu của khách hàng chủ yếu + Chưa có kinh nghiệm kinh
của mình. doanh về lĩnh vực này.
+ Hệ thống phân phối và thu mua sách linh hoạt + Nguồn cung ứng không ổn
thông qua các đầu mối-sinh viên mỗi lớp/giảng định.
đường. + Nguồn vốn kinh doanh còn
+ Tính chuyên biệt cao (Đối tượng kinh doanh hạn chế.
chủ yếu về sách khối ngành kinh tế, đặc biệt là
sách giáo trình)
+ Giá cả cạnh tranh, chất lượng dịch vụ khách
hàng cao.
+ Mô hình kinh doanh mới mẻ xuất hiện lần đầu
tiên trong thành phố.
Opportunities Threats
+ Sinh viên có nhu cầu về sách cũ (đặc biệt là + Các tiệm sách cũ khác có
sách giáo trình) giá rẻ nhiều. thể mô phỏng theo mô hình
kinh doanh của “Đồng hành”.
III. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1. Chiến lược về giá
- Giá thu mua sản phẩm trung bình: 15% giá bìa
- Giá bán sản phẩm trung bình: 45% giá bìa
2. Chiến lược phân phối
- Được thực hiện chủ yếu thông qua hệ thống nhân viên đầu mối.(sinh viên làm việc bán thời
gian).
3. Chiến lược xúc tiến sản phẩm
- Cơ sở kinh doanh đặt tại địa chỉ 27 Nguyễn Tiểu La - P5 - Q10 – TpHCM (Gần các trường đại
học lớn) -> tiềm năng khách hàng .
- Thực hiện chiến lược marketing bên trong và marketing bên ngoài để thu hút khách hàng.
4. Liên minh chiến lược
- Thực hiện liên minh với các nhà sách, tiệm sách cũ, thư viện… để đảm bảo nguồn cung ứng ổn
định nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
IV. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
1. Cấu trúc công ty
- Hình thức công ty: hoạt động theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên
trở lên.
- Hệ thống tổ chức: Download tại đây
V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. Nguồn tài chính cho dự án
- Vốn cố định: 34.200.000 VNĐ
- Vốn lưu động: 115.346.000 VNĐ
=> Tổng vốn đầu tư: 149.546.000 VNĐ ( lấy tròn: 150.000.000VNĐ)
- Nguồn vốn:
+ Vốn tự có của công ty: 100.000.000 VNĐ
+ Đề nghị vốn tài trợ: 50.000.000 VNĐ
2. Các báo cáo tài chính:
2.1 Nguồn doanh thu:
- Từ hai nguồn:
+ Hoạt động bán sách giáo trình kinh tế (GTKT) cho sinh viên.
+ Hoạt động bán sách, báo, tạp chí… cho mọi đối tượng.
- Từ chiến lược giá đã xây dựng ở trên:
+ Giá thu mua sản phẩm trung bình: 15% giá bìa
+ Giá bán sản phẩm trung bình: 45% giá bìa
+ Trung bình lượng nguyên vật liệu tồn kho là 16%
- Ước tính:
Doanh thu = (Chi phí nguyên vật liệu x 84%) x 3
BẢNG ƯỚC TÍNH DOANH THU TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
(đơn vị tính: 1,000 VNĐ)
Tên hoạt động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Bán sách giáo trình 556,416 612,058 795,675 875,242
Bán sách, báo, tạp
chí lĩnh vực khác 175,392 192,931 250,811 275,892
TỔNG DOANH THU 731,808 804,989 1,046,485 1,151,134
- Doanh thu mỗi năm tăng 10%, riêng năm 3 tăng 30% do việc mở rộng hoạt động kinh doanh.
2.2 Chi phí của dự án
- Mỗi năm tăng lượng sách bán lên 10%, riêng năm thứ 3 tăng 30%.
- Lương nhân viên mỗi năm tăng 5%.
- Chi phí Marketing năm 3 tăng 20% do mở rộng hoạt động kinh doanh
BẢNG ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CỦA DỰ AN
(đơn vị tính: 1,000 VNĐ)
Thành phần Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Tổng các định phí 91,700 54,200 54,200 54,200
Tổng các biến phí 407,184 442,118 546,175 592,277
TỔNG CHI PHÍ 498,884 496,318 600,375 646,477
2.3 Lợi nhuận mong đợi của dự án:
BẢNG DỰ TRÙ LÃI LỖ
(đơn vị tính: 1,000 VNĐ)
Các chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1. Tổng doanh thu 731,808 804,989 1.046,485 1.151,134
2. Thuế VAT 73,181 80,499 104,649 115,113
3. Doanh thu thuần 658,627 724,490 941,837 1.036,021
4. Tổng chi phí 498,884 496,318 600,375 646,477
5. Lợi nhuận trước
thuế 159,743 228,172 341,462 389,543
6. Thuế thu nhập doanh
nghiệp (28%) 44,728 63,888 95,609 109,072
7. Lợi nhuận sau thuế 115,015 164,283 245,853 280,471
8. Tái đầu tư ( 50% LN
sau thuế) 57,508 82,142 122,926 140,236
9. Lợi nhuận đem chia 57,508 82,142 122,926 140,236
VI. HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DỰ ÁN - Ngoài hiệu quả tài chính đã phân tích ở trên thì dự án
còn đóng góp kinh tế và lợi ích xã hội như sau:
+ Đóng góp kinh tế từ việc đóng thuế cho nhà nước, mang lại công ăn việc làm, nguồn thu nhập
cho người lao động được thuê mướn, giảm thiểu chi phí mua sách của sinh viên để tạo chi tiêu
cho hoạt động khác.
+ Lợi ích xã hội: cung cấp tài liệu học tập giá rẻ cho sinh viên ->giúp giảm chi phí học tập cho sinh
viên; tạo công ăn việc làm cho sinh viên muốn làm thêm ngoài giờ; giúp cung cấp kiến thức cho xã
hội…
+ Tổn thất xã hội: dự án sẽ không tạo ra tổn thất nào cho xã hội.

You might also like