Professional Documents
Culture Documents
- GV: Đây chính là nguyên nhân dẫn tới các cuộc đấu tranh
* Hoạt động 2: Cả lớp 2/ Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI:
- GV: Nguyên nhân dẫn tới cách mang Hà Lan ? - Nguyên nhân: (SGK)
HS: Sự thống trị lâu đời của vương quốc Tây Ban Nha ngăn - Diễn biến: Nổ ra 8- 1566 đến 1648
-1-
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
chặn sự phất triển của XH giành được độc lập.
- GV: Diễn biến của cách mạng: - Kết quả và ý nghĩa:
- HS: Dựa sgk trả lời diễn biến: bắt đầu 8- 1566 đến 1648 + Thành lập nước cộng hoà Hà Lan,
- GV: Kết quả và ý nghĩa? tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát
- HS: Thành lập nước Hà Lan; là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên triển
trên thế giới tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. + Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
- GV: Chuyển ý trên thế giới.
* Hoạt động 3: Cả lớp II/ Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII:
- GV: Trong sự phát triển của châu Âu quan hệ chủ nghĩa tư bản 1/ Sự phát triển của chủ nghĩa tư
ở Anh lớn mạnh hơn cả trước hết là ở miền Đông Nam. bản ở Anh:
H: Biểu hiện của sự phát triển của CNTB ở Anh?
- HS: Nhiều công trường thủ công: luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ, - Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ
dệt len dạ ra đời… nghĩa ở Anh phát triển mạnh mẽ.
+ Nhiều trung tâm công nghiệp lớn, thương mai, tài chính được
hình thành.
+ Những phát minh mới về kĩ thuật, các hình thức lao động hợp lý
=>Dẫn đến năng suất lao động tăng nhanh - Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới
- GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk để minh hoạ và tư sản.
H: Những biến đổi về kinh tế dẫn đến những hệ quả gì?
HS: Trả lời những ý sgk
H: “Vì sao nông dân lại bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống?”
- HS: Vì họ bị đuổi ra khỏi mảnh đất của mình
GV: Những người cướp đất trở thành quí tộc mới
Giải thích thế nào là quí tộc mới: là quí tộc phong kiến đã tư sản hoá
kinh doanh TBCN ngày càng có địa vì về kinh tế và trở thành lực
lượng quan trọng lãnh đạo cách mạng Anh thế kỉ XVII.
H: Mâu thuẫn mới được xuất hiện trong thời kỳ này?
HS: Giữa chế độ quân chủ chuyên chế với g/c TS, quí tộc mới và các
tầng lớp nhân dân
- GV: Đó chính là nguyên nhân dẫn đến cách mạng lật đổ chế độ - Chế độ quân chủ chuyên chế >< Quý
phong kiến xác lập hệ SXTBCN. tộc mới, tư sản và các tầng lớp nhân
(*) Củng cố: Trình bày sự phát triển của CNTB ở Anh và hệ quả dân.
của nó?
* Hoạt động 4: Cá nhân
GV: Dựa vào lược đồ hình 1: Lược đồ nội chiến ở Anh để trình bày 2/ Tiến hành cách mạng:
H: Cuộc nội chiến chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào? a/ Giai đoạn 1: (1642- 1648): Nội
Trên cơ sở GV trình bày trên lược đồ HS có thể dựa vào đó và chiến giữa nhà Vua và Quốc hội
nội dung kiến thức sgk để trả lời
- GV: Tường thuật quang cảch xử tử vua Saclơ I để nêu rõ cách
mạng đạt tới đỉnh cao (Dựa vào kênh hình 2 tranh 6) “Ngày 30-1-
649…tên vua chuyên chế”).
- GV: Cuộc đảo chính 1688 dẫn đến kết quả gì? (Chế độ quân b/ Giai đoạn 2: (1642 – 1648):
chủ lập hiến ra đời) - Vua Saclơ I bị xử tử. Anh trở thành
- GV giải thích thế nào là Quân chủ lập hiến? Song vì sao phải nước Cộng hòa. Cách mạng tư sản đạt
lập chế độ quân chủ lập hiến? đến đỉnh cao.
GV: Thực chất quân chủ lập hiến là chế độ tư bản, nhưng tư sản
chống lại nhân dân.
H: Cách mạng Anh đem lại quyền lợi cho ai? Ai lãnh đạo cách
mạng? Cách mạng có triệt để không?
HS: Cách mạng đem lại quyền lợi cho g/c tư sản và quý tộc mới.
G/c tư sản lãnh đạo cách mạng. Cuộc cách mạng không triệt để 3/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư
vì cuối cùng thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. sản Anh giữa thế kỉ XVII:
GV: Đọc phần chữ nhỏ sgk nhận định của Mác về cuộc cách mạng này - Lật đổ chế độ phong kiến đem lại
H: Em hiểu thế nào là câu nói của Mác? quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc
HS: Là chế độ phong kiến cũ kĩ bị lật đổ thiết lập TBCN phát mới
triển hơn - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển ở Anh.
3/ Củng cố:
- Hãy nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội và Tây Âu trong các thế kỉ XV- XVII?
-2-
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng HàLan?
- Nguyên nhân, diễn biến và kết quả ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?
4/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo những câu hỏi đã củng cố
b/ Bài sắp học: (II) Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
Tổ 1: Tìm hiểu: Tình hình các thuộc địa và nguồn gốc của chiến tranh?
Tổ 2: Diễn biến cuộc chiến tranh?
Tổ 3: Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh?
Tổ 4: Lập niên biểu về cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 Anh ở Bắc Mỹ
-3-
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
+ Nhóm 1: (tổ 1) Kết quả của cuộc chiến tranh?
+ Nhóm 2: (tổ 2) Những điểm nào thể hiện sự lan chế của hiến
pháp 1787 ở Mỹ?
+ Nhóm 3: (tổ 3) Kết quả lớn nhất của cuộc chién tranh? Tính
chất của cuộc chiến tranh?
+ Nhóm 4: (tổ 4) Liên hệ thực tế ngày nay về Hiến pháp 1787 ở Mỹ?
Sau khi các nhóm thảo luận song GV gọi đại diện từng nhóm trả
lời, ý kiến của mình, cho vài HS của nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Ý nghĩa: Vừa là cuộc chiến tranh
GV: Trình bày một số nội dung của hiến pháp 1787, nêu tính chất giành độc lập, vừa là cuộc cách mạng
và sự hạn chế của nó. của tư sản. Ảnh hưởng đến phong trào
H: Mục đích của CT là gì? (Giành độc lập) đấu tranh giành độc lập của nhiều
H: Ngoài việc thoát khỏi ách thống trị thực dân, CT còn đưa lại kết nước.
quả gì? (Phát triển CNTB)
Suy ra: Hướng dẫn cho HS hiểu rằng cuộc chiến tranh giành độc
lập của thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ thực chất là 1 cuộc cách mạng tư sản?
GV: Sơ kết ý\toàn bài:
+ Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với sự phát triển của nền sản xuất
TBCN dẫn đến nhiều cuộc CMTS nổ ra CM (Hà Lan, Anh, Mỹ).
+ Nhân dân có vai tró rất quan trọng, quyết định thắng lợi của cách mạng.
+ Thắng lợi của cách mạng mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử.
4/ Củng cố: (Từng phần)
- Lập niên biểu về cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ
- Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc CMTB đầu tiên.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Hướng dẫn các em làm niên biểu theo 2 cột: 1 (Niên đại) 2 (các sự kiện chính).
Sự xác lập sự thắng lợi của TBCN với chế độ phong kiến ở các mức độ khác nhau tạo đk cho CNTB phát
triển (Ở những điểm nào?) nhưng không triệt để (Biểu hiện những sự kiện nào?)
b/ Bài sắp học: Bài 2. Phần I/ NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG
Mỗi tổ chuẩn bị 1 câu hỏi:Tổ 1: Tình hình kinh tế? Tổ 2: Tình hình kinh tế, xã hội Tổ 3: Đấu tranh tư
tưởng?Tổ 4: Giới thiệu sơ lược về tiểu sử của các trào lưu triết học ánh sáng (Kênh hình 6,7,8 sgk).
-5-
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu ntn?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Dựa vào những câu hỏi ở từng mục và câu hỏi ở phần củng cố.
b/ Bài sắp học: Bài 2 (Tiếp theo) III/ Sự phát triển của cách mạng Pháp.
Tổ 1, 2: Chế độ quân chủ lập hiến ở Pháp ntn? Nước Pháp ở bước đầu của nền cộng hoà?
Tổ 3, 4: Nước Pháp dưới thời Gia-cô-banh? Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp?
-9-
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Diễn tả cuộc đàn áp đẫm máu của quân đội chống quần chúng k/n
trong cách mạng (2-1848 ở Pa-ri)
Sau đó GV trình bày về cuộc đấu tranh để thống nhất đất nước ở I-ta- - Ở châu Âu: Phong trào cách
la-a và Đức .Hai nước này đã chia cắt ra sao? (sgk) và hình thức tiến mạng những năm 1848 1849
hành cuộc thống nhất khác nhau ntn?
HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk. + Pháp năm 1848 1849.
GV: Cho HS quan sát tiếp H 22, 25 sgk hình ảnh quần chúng nổi dậy + I-ta-li-a năm 1859 1870.
đấu tranh. Ở Đức phong trào đấu tranh thống nhất đất nước dưới hình + Đức năm 1864 1871.
thức nào? + Nga tháng 2/1861.
HS: 38 quốc gia thống nhất bằng các cuộc chiến tranh chinh phục
dưới sự lãnh đạo của quí tộc quân phiệt Phổ đứng đầu là Bi-xmác
GV: Gt kênh hình 23,26 sgk đây là lễ tuyên bố thống nhất nước Đức
1-1871, tại cung điện Véc-xai.
GV: Ở Nga cách mạng tư sản dưới hình thức nào?
HS: Nông nô bạo động diễn ra dồn dập. Nga hoàng phải phải tiến
hành cuộc cải cách giải phóng nông nô.
GV: Kết quả của cuộc cải cách giải phóng nông nô?
HS: Giải phóng nông nô mở đường cho CNTB phát triển.
* Củng cố: Vì sao nói các cuộc đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a, Đức,
cải cách nông nô ở Nga đều là cuộc các mạng tư sản?
GV: Hướng dẫn HS trả lời (mở đường cho CNTB phát triển)
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Vì sao CNTB phát triển càng thúc đẩy các nước phương Tây đi
xâm chiếm thuộc địa?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Dùng bản đồ thế giới đánh dấu những nước bị thực dân xâm lược
(ghi tên nước TD) Nơi nào là miếng mồi hấp dẫn cho các nước TB
phương Tây
HS: Châu Á là miếng mồi hấp dẫn nhất. 2/ Sự xâm lược của tư bản
GV: Cho HS biết vì sao như vậy? Nơi nào là tiêu biểu? Cho HS lên bản đồ
phương Tây đối với các nước Á,
xác định và chỉ tên những nước bị xâm lược ở châu Á.
Phi:
Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, để HS dễ dàng nhận thấy Đông
nam Á nói chung và 3 nước ở bán đảo Đông Dương nói riêng lại thu
- Chủ nghĩa tư bản càng phát
hút tư bản phương Tây như vậy.
triển, nhu cầu thị trường càng
GV: Ngoài châu Á ra còn nơi nào là miến mồi hấp dẫn cho tư bản
tăng.
phương Tây?
HS: Châu Phi trước kia là nơi bí hiểm bây giờ bị các nước tư bản khám phá.
Kết quả của quá trình xâm lược?
HS: Hầu hết các nước, Châu Á, Châu Phi lần lượt trở thành
Thuộc địa hoặc phụ thuộc thực dân phương Tây.
GV: Sơ kết bài học.
- Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở các nước tư sản Âu Mỹ, đánh đổ chế độ
phong kiến và xác lập CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
- Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh lan rộng ra nhiều nước
TBCN, do máy móc được phát minh và sử dụng rộng rãi. Đồng thời cách
mạng công nghiệp đã dẫn tới sự phân chia xã hội: Hai giai cấp đối lập hình
thành: TS & VS. - Kết quả hầu hết các nước Á, Phi
- CNTB phát triển, do nhu cầu về nguyên liệu, nhân công, thị trường tiêu đều trở thành thuộc địa hoặc phụ
thụ hàng hoá, bọn thực dân tăng cường xâm chiếm các nước Á, Phi, Mỹ La- thuộc của thực dân phương Tây.
tinh làm thuộc địa gây nhiều tội ác với nhân dân các nước này.
4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:
Cách mạng công nghiệp Anh được tiến hành ntn?Vì sao cách mạng công nghiệp lại nổ ra sớm ở Anh? Kết
quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? Hậu quả của cách mạng công nghiệp?
b/ Bài sắp học: : I/ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX.
- Tổ 1: Giải thích kênh hình 1: Trả lời câu hỏi: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em?
- Tổ 2: Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy móc?
- Tổ 3: Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm1830- 1840?
- 10 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Tổ 4: Nêu Kết cục phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX
- 11 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
phong trào nào? - Từ những năm 30-40 của
HS: Trình bày những phong trào sgk. thế kỉ XIX, giai cấp công
GV: Giới thiệu đôi nét về Liông, một trung tâm công nghiệp của Pháp, sau nhân đã lớn mạnh , đấu
Pari; 30.000 thợ dệt sống cực khổ họ đòi tăng lương nhưng không chấp được tranh chính trị trực tiếp
chủ chấp nhận nên đứng dậy đấu tranh, làm chủ thành phố trong một số chống lại giai cấp tư sản.
ngày. Em hiểu thế nào là “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu” - Tiêu biểu:
HS: Suy nghĩ trả lời. + 1831 phong trào công
GV: Có nghĩa là: Quyền được lao động, không bị bóc lột và quyết tâm chiến nhân dệt tơ thành phố Liông
đấu để bảo vệ quyền lao động của mình. (Pháp)
- Nguyên nhân, kết quả, tinh thần đ/t của vùng Sơlêdin?
HS: Dựa vào sgk trả lời + 1844 phong trào công
GV: Một phong trào rộng lớn có tổ chức hơn đó là phong trào nào? nhân dệt vùng Sơ-lê-din
HS: Phong trào Hiến chương ở Anh: (Đức)
GV: Khẳng định: Đây là phong trào đấu tranh chính trị của công nhân 1836
- Giới thiệu kênh hình sgk/Trg25 cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk.
- Hình thức đ/t của phong trào này? Mục đích? + Từ 1836-1847 Phong trào
HS: Mít tinh biểu tình đưa kiến nghị lên quốc hội đòi phổ thông đầu phiếu. Hiến chương ở Anh.
GV: Kết quả của phong trào? Ý nghĩa của nó? - Phong trào đều bị thất bại.
HS: Phong trào bị dập tắc nhưng mang tính quần chúng rộng lớn, tính tổ - Đánh dấu sự trưởng thành
chức và mục tiêu chính trị rõ nét. của phong trào công nhân.
GV: Giải thích kênh hình 25/30 sgk “Công nhân ký tên vào các bản kiến
nghị gửi lên nghị viện đồi quyền được tuyển cử phổ thông. Hàng triệu người
đã ký vào bản kiến nghị 5/1842 hơn 20 công nhân khiêng chiếc hòm to có
bản kiến nghị trên 3 triệu chữ ký tới nghị viện. Theo sau là nghìn người.
Nhân dân đứng hai bên đường hân hoan đón chào, nhưng nghị viện không chấp
nhận kiến nghị này”. II/Mác và Ăng-ghen:
GV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.
* Củng cố: Nêu kết cục của phong trào đ/t của công nhân ở các nước Châu
Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX. - Mác và Ăng-ghen thấy
* Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2) được sứ mệnh lịch sử của
GV: Cho HS trình báy cuộc đời của Các Mác vàĂng ghen (Tài liệu + kiến giai cấp công nhân, hai ông
thức sgk). HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, g/t kênh hình 26,27 về chân dung cùng nghiên cứu lý luận
của Mác và Ang- ghen, sau đó cho HS nêu lên phẩm chất cách mạng, tình cách mạng.
bạn vĩ đại, tình yêu chung thuỷ, tinh thần vượt khó khăn, thiếu thốn trong
đời sống để phục vụ cách mạng.
HS: Dựa vào sự chuẩn bị để trả lời những câu hỏi của GV
GV: Giáo dục tư tưởng tình cảm sâu sắc cho HS đối với những nhà sáng lập
ra CNXH KH. Nêu điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Ăngghen
HS: Suy nghĩ trả lời - Năm1844, Ăngghen gặp
GV:Cả 2 đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử của g/c công Nhân (vô sản): Mác ở Pháp và tình bạn bắt
đánh đổ ách thống trị của g/c tư sản, giải phóng g/c vô sản và loài người khỏi đầu.
ách áp bức bóc lột Vì sớm có chí hướng cách mạng nên 2 ông sớm trở thành
đôi bạn tri kỉ.
GV: Tình bạn đó bắt đầu từ khi nào?
HS: 1844 Ăngghen từ Anh sang Pháp và gặp Mác, từ đó bắt đầu một tình 2/ “Đồng minh những
bạn bền chặt lâu dài và cảm động giữa 2 nhà lý luận cách mạng người cộng sản” và “Tuyên
GV: Có thể kể một vài chi tiết về sự cảm động của tình bạn vĩ đại ấy? ngôn của Đảng Cộng sản”
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Ở Anh Ăngghen đã làm gì? - Vì có chung một lý tư
HS: Trả lời, ý sgk. ttưởng cách mạng nên Mác
GV:Chủ yếu là hướng dẫn HS tự học phần này, tuy tổ chức là kế thừa của và Ăngghen sớm trở thành
“Đồng minh chính nghĩa song được cải tổ thành chính Đảng độc lập đầu tiên bạn tri kỉ.
của vô sản quốc tế
GV: Hai ông được uỷ nhiệm làm gì?
HS: Soạn thảo cương lĩ nh của đồng minh - Tháng 2-1948, Tuyên ngôn
GV: Tháng 2-1848 cương lĩ nh được tuyên bố ở Luân Đôn dưới hình thức là của Đảng Cộng sản ra đời.
một bản tuyên ngôn: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. Giới thiệu kênh hình
28/32 sgk, HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. Nội dung chủ yếu của bản tuyên
- 12 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
ngôn?
HS: HS suy nghĩ trả lời
GV: Khẳng định: Tuyên ngôn là văn kiện quan trọng của CNXH khoa học
gồm những luận điểm cơ bản về sự phát triển của xã hội và cách mạng
XHCN. Gv hướng dẫn cho HS nắm những nguyên lý cơ bản sau:
+ Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử loài người là do sự phát triển
của sản xuất xã hội phân chia thành giai cấp đối kháng, đ/t g/c là động lực
thúc đẩy xã hội phát triển
+ Sứ mệnh lịch sử của g/c vô sản là“Người đào huyệt chôn chủ nghĩa tư
bản”. Mối quan hệ giữa g/c vô sản và Đảng Cộng sản sẽ đảm bảo sự thắng
lợi của cách mạng
+ Kết thúc của bản tuyên ngôn “Vô sản các nước đoàn kết lại”
- Nếu có t/gian và trình độ HS khá gv có thể đặt câu hỏi “Ý nghĩa của câu
kết thúc bản tuyên ngôn là gì? (Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản)
GV: Ý nghĩa của bản Tuyên ngôn?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Khẳng định:
+ Trình bày về chủ nghĩa xã hội khoa học một cách rõ ràng, có hệ thống (về
sau gọi là chủ nghĩa Mác)
+ CN Mác phản ánh quyền lợi của g/c công nhân và là vũ khí lý luận, trong 3/ Phong trào công nhân
công cuộc đấu tranh chống G/c tư sản. (Trước đó thiếu vũ khí này nên thất từ 1848 1870 Quốc tế thứ
bại) Từ khi có chủ nghĩa Mác ra đời: pt công nhân kết hợp với CN Mác nhất:
mới trở thành pt cộng sản Quốc tế cho HS nắm công thức: Phong trào công
nhân + chủ nghĩa Mác = phong trào Cộng sản
GV: Củng cố ý: - Những năm 1848-1849
* Hoạt động 3: Cả lớp công nhân ở các nước châu
GV: Cho HS nhắc lại một số điểm đã học về cuộc đấu tranh của công nhân Âu đấu tranh quyết liệt:
vào nữa đầu thế kỉ XIX tiếp đó gv tương thuật một vài nết về cuộc k/n 6- - Tiêu biểu:
1848 “Từ sáng sớm 23-6, công nhân bắt đầu xây dựng… thuộc địa” + Khởi nghĩa 23-6-1848 của
GV: Ngoài cuộc khởi nghĩa 6-1848 của nhân dân Pari còn có phong trào nhân dân Pari.
nào? + Phong trào công nhân và
HS: Phong trào công nhân và thợ thủ công ở Đức. thợ thủ công ở Đức
GV: Cho HS đọc phần chủ in nhỏ sgk.
- Phong trào công nhân từ sau cách mạng 1848-1849 đến 1870 có nét gì nổi bật? Vì
sao g/c công nhân ngày càng nhận thức rõ tầm quan trọng của sự đoàn kết?
HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk. - Ngày 28-9-1864, Quốc tế
GV: Sau khi HS trả lời gv khẳng định: thứ nhất được thành lập tại
Giai cấp công nhân đã nhận thức rõ về g/c mình và tinh thần đoàn kết quốc Luân Đôn. Mác trở thành
tế. Vì họ có cùng chung một kẻ thù, và họ hiểu rằng: Đoàn kết mới là sức mạnh. linh hồn của Quốc tế thứ
- Trước tình hình đó cần phải làm gì? nhất.
HS: Thành lập một tổ chức cách mạng quốc tế của g/c vô sản để lãnh đạo pt đấu
tranh.
GV: Quốc tế thứ nhất được thành lập ở đâu?Vào thời gian nào, do ai sáng lập?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV:Giải thích cho HS kênh hình 29/34 về quang cảnh buổi lễ thành lập quốc tế và
gv tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế “Ngày 28-9-1864” … Quốc tế thứ nhất
(SGV)
GV: Hoạt động của quốc tế, HS đọc phần chữ in nhỏ Sgk. Nêu vai trò của Mác?
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời.
GV: Sơ kết ý.
4/ Củng cố:
- Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu?
- Hoàn cảch thành lập. Quá hoạt động của quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác trong Quốc tế thứ nhất?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:
Dựa vào câu hỏi đã củng cố. Làm câu hỏi và bài tập ở cuối bài.
b/ Bài sắp học: I/ Sự thành lập công xã Pari (Bài 5)
- Tổ 1, 2: Thái độ của “Chính phủ vệ quốc” và nhân dân pháp trước tình hình đất nước sau ngày 4-9-1870?
- Tổ3, 4: Diễn biến chính của k/n 18-3-1871. Những chính sách của công xã Pari?
- 13 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Công xã Pari là một cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
Vì vậy cần nắm: Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pari; Thành
tựu nổi bật của công xã Pari; Công xã Pari- Nhà nước kiểu mới của g/ciai cấp vô sản.
2/ Tư tưởng:
Giáo dục HS khả năng tin vào lãnh đạo, quản lý nhà nước của g/ciai cấp vô sản, CchủN Anghĩa anh hùng
cách mạng, lòng căm thù đ/v g/cối với giai cấp bóc lột.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng: phân tích 1 sự kiện lịch sử. Sưu tầm các tài liệu có liên quan, liên hệ kiến
thức đã học với thực tế cuộc sống.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Bản đồ Pari vùng ngoại ô- nơi xảy ra Công xã Pari.;
- Sơ đồ bộ máy Hội đồng Công xã., các tài liệu tranh ảnh có liên quan đến bài dạy.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những nội dung chính của bản Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. Vai trò của Quốc tế
thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
2/ Giới thiệu bài mới: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, song g/c VSiai cấp vô sản đã trưởng
thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống g/c tư sản đưa đến sự ra đời của công
xã Pari 1871- Nhà nước kiểu mới đầu tiên của g/c vô sản. Vậy Công xã Pari được thành lập ntn ? Vì sao được
coi là nhà nước kiểu mới? đầu tiên của g/c vs. Để hiểu rõ chúng ta cùng nhau tìm hiểuN/C bài mới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp I/ Sự thành lập Công xã:
GV: Thông báo ngắn gọn về nền thống trị của Đế chế III (1852- 1870) 1/ Hoàn cảnh ra đời của Công xã
thực chất là nền chuyên chế tư sản trong thì đàn áp nhân dân, ngoài thì Pari:
tiến hành chiến tranh xâm lược. Chính sách đó dẫn đến kết quả gì?
HS: Nước Pháp tồn tại (sgk)
GV: trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì?
HS: 4-9-1870nhân dân Pari k/n lật đổ nền thống trị của đế chế III
kết quả “Chính phủ vệ quốc” của g/c tư sản được thành lập
GV: Khẳng định: thành quả cách mạng bị rơi vào tay của G/c tư sản. - Mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp
Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” Chính phủ vệ quốc đã làm gì? vô sản và tư sản.
HS: Bất lực, hèn nhát xin đình chiến với Đức - Quân Đức xâm lược nước Pháp
GV: Giải thích tình thế và bản chất của g/c tư sản Pháp bằng nhận xét
của Chủ Tịch HCM:“Tư bản…với C/M”.Chứng tỏ g/c tư sản sợ nhân
dân hơn sợ quân Đức xâm lược nên đã đầu hàng, để rảnh tay đối phó với - Giai cấp vô sản Pari đã trưởng
nhân dân thành tiếp tục cuộc đấu tranh.
- 15 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Đề cáao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lức gây chiến, bảo vệ hoà bình.
3/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.
- Sưu tầm tài liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc; .
- Llược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng. (bản đồ thế giới) đầu thế kỉ XX.
- 19 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Diễn biến của cách mạng Nga?
HS: Mở đầu bằng sự kiện ngày chủ nhật đẫm máu 9-1-1905
GV: Nguyên nhân thất bại? - Kết quả:
HS: + Sự đàn áp đẫm máu của kẻ thù
+ Giai cấp vô sản chưa có kinh nghiệm đấu tranh
GV: Dẫn câu nhận xét của chủ tịch HCMHồ Chủ tịch qua quyển “Đường
cách mệnh”
- Ý nghĩa lịch sử của nó?
HS: Trả lời những ý sgk
GV: Khẳng định ý nghĩa. - Ý nghĩa:
- Từ nguyên nhân thất bại rút ra bài học kinh nghiệm gì? + Giáng một đòn chí mạng vào nền
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình thống trị của địa chủ tư sản, làm
GV: + Tổ chức đoàn kết tập dược quầnchúng đấu tranh suy yếu chế độ Nga hoàng
+ Kiên quyết chống CNTB và chế độ phong kiến + Là cuộc tổng diễn tập, tạo điểm
Có thể nói thêm đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới vì: xuất phát cho cách mạng 1917. Cổ
G/c vô sản lãnh đạo vũ cho phong trào đấu tranh ở các
Lật đổ chế độ phong kiến
nước.
Đem lại quyền lợi cho g/c vô sản
Khẳng định và cho HS nắm vững khái niệm này
*Củng cố: Nêu diễn biến và nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng Nga
1905- 1907?
4/ Củng cố: Theo câu hỏi củng cố từng phần
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học thuộc câu hỏi ở phần củng cố.
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 8
4/ Củng cố: Củng cố từng phần. Chú ý: Nêu hậu quả của sự thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? (Dựa vào
bảng thống kê sgk)
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố. Chú ý: Lập niên biểu về phong trào đ/t của nhân dân Ấn Độ
từ giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS Ôn lại chương I, chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- 23 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- 24 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn nhát nên đất nước Trung
Quốc rộng lớn, có nền văn minh lâu đời đã bị các nước xâu xé, trở thành nửa thuộc địa của đế quốc.
- Các phong trào chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động
duy tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, cuộc cách mạng Tân Hợi. Ý nghĩa lịch sử của phong trào đó.
Các khái niệm: “ Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động duy tân”.
2/ Tư tưởng: Thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành
“miếng mồi” cho các nước đế quốc xâu xé. Thông cảm và khâm phục nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu
tranh, tiêu biểu là Tôn Trung Sơn.
3/ Kĩ năng:
Nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào
tay đế quốc. Biết đọc và sử dụng bản đồ Trung Quốc k/n Nghĩa Hoà Đoàn và cách mạng Tân Hợi.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ treo tường: “Trung Quốc trước sự xâm lược của các đế quốc”, “Cách mạng Tân Hợi 1911”
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới: Là một đất nước rộng lớn có nền văn hóa lâu đời, có nguồn tài nguyên phong phú.
Cuối thế kỷ XIX Trung Quốc đã bị tư bản các nước phương Tây xâu xé, xâm lược, trở thành thị trường đầy
hứa hẹn của các nước tư bản phương Tây. Vì sao như vậy, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân
dân Trung Quốc đã diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp I/ Trung Quốc bị các nước đế quốc
GV: Sử dụng bản đồ Trung quốc giới thiệu KQ. chia xẻ:
- Các nước tư bản đã xâu xé Trung Quốc ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Hãy xác định trên bản đồ các khu vực xâm chiếm của các
nước đế quốc?
HS: Xác định trên bản đồ: Đức chiếm Sơn Đông, Anh chiếm
Dương Tử. Pháp thôn tính Vân Nam, Nga, Nhật chiếm Đông Bắc. - Cuối thế kỷ XIX, chính quyền Mãn
GV: Vì sao không phải một mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé Thanh suy yếu, các nước đế quốc nhảy
Trung Quốc? vào xâu xé Trung Quốc.
GV: Trung Quốc là một đất nước rộng lớn, đông dân có lịch sử
phát triển lâu đời. Dù cái mõm đế quốc quá to cũng không thể nào
xâu xé, xâm lược và nuốt trôi được Trung Quốc. Các nước đế
quốc thoả hiệp với nhau cùng chia quyền lợi ở Trung Quốc. (ăn ít - Năm 1840-1842, Anh gây ra cuộc
mà chắc) → Trung Quốc đã bị xâu xé → Trung Quốc bị biến chiến tranh “thuốc phiện” mở đầu cho
thành “nửa thuộc địa, nữa phong kiến” quá trình xâm lược Trung Quốc
GV: Giải thích sơ lược cho HS nghe về khái niệm: “Nửa thuộc
địa, nửa phong kiến” → liên hệ với tình hình Việt Nam là nước
thuộc địa, nửa phong kiến.
* Hoạt động 2: Cá nhân II/ Phong trào đấu tranh của nhân
GV: Có thể khẳng định một lần nữa về nguyên nhân Trung Quốc dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu
trở thành nửa thuộc địa phân tích cho HS nắm về 2 nguyên nhân: thé kỷ XX:
Xâu xé, xâm lược của các nước; sự hèn nhát, khuất phục của p/k
Mãn Thanh→ Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt → dẫn đến đấu
tranh bùng nổ
- Các cuộc đấu tranh bùng nổ trong thờigian nào ? Mục tiêu đấu
tranh?
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nhiều
HS: Dựa vào sgk trả lời
phong trào đấu tranh chống đế quốc ,
GV: Tiêu biểu là những cuộc đấu tranh nào? ½ đầu thế kỷ XX
phong kiến đã bùng nổ ở Trung Quốc
HS: Phong trào chống Anh xâm lược (1840- 1842) và p/t Thái
Bình Thiên Quốc 1851-1864
GV: Quan trọng nhất 2 phong trào nào đã nổ ra cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX?
HS: Cuộc vận động Duy Tân và khởi nghĩa Nghĩa Hoà Đoàn
GV: Em hãy trình bày vài nét về cuộc vận động Duy Tân 1898?
- 25 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
HS: Dựa vào sgk trình bày
GV: Mục đích: Cải cách chính trị → đổi mới, canh tân đất nước - Tiêu biểu:
GV: Kết quả + Cuộc vận động Duy Tân (1898) do
HS: Các thế lực bảo thủ phản ứng quyết liệt thất bại Khang hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi
GV: Mặc dù thất bại phong trào có ý nghĩa ntn? xướng. Mục đích cải cách chính trị,
HS: Dựa vào sự hiểu biết của mình để trả lời canh tân đất nước nhưng thất bại
GV: Nhấn mạnh ý, khẳng định
- Phong trào nổ ra cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
HS: Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
GV: Sử dụng lược đồ phóng to sgk giới thiệu phong trào: nơi xuất + Phong tràoKhởi nghĩa Nghĩa Hoà
phát, sự phát triển của phong trào (Từ Sơn Đông → Trực Lệlê → Đoàn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Bắc kinh…) liên quân 8 nước đàn áp phong trào.
HS: Quan sát theo dõi → tìm ra nguyên nhân thất bại của phong trào
GV: Bổ sung: Sự thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh với bọn đế
quốc (Từ Hy Thái hậu)
→ phong trào bị dập tắc
GV: Ý nghĩa của phong trào
HS: Dựa vào sự hiểu biết của mình trả lời
GV: Phong trào mạng tính dân tộc → thúc đẩy nhân dân tiếp tục
cuộc đấu tranh chống đế quốc
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV: giới thiệu về sự lớn mạnh của g/c tư sản Trung Quốc → đòi
hỏi phải có chính đảng bảo vệ quyền lợi cho g/c tư sản III/ Cách mạng tân hợi 1911:
- Tôn Trung Sơn là người ntn? Và ông có vai trò gì đối với sự ra
đời của TQĐM hội?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Bổ sung: Tôn Trung Sơn (1866- 1925) tên thật là Tôn Văn
(Minh hoạ bằng ảnh) xuất thân từ gia đình nông dân lớn lên từ gia
đình người Anh…. bây giờ → ông có vai trò quyết định đến sự
thành lập của Trung Quốc Đồng minh hội - Tháng 8-1905, Tôn Trung Sơn thành
→ Đây là chính đảng đại diện cho g/c tư sản lập Trung Quốc Đồng Minh hội.
GV: Cách mạng Trung Quốc đã bùng nổ ntn? - Mục tiêu: nhằm đánh đổ Mãn Thanh,
HS: Dựa vào đoạn chử in nhỏ sgk trả lời khôi phục Trung Hoa, thành lập dân
HS: Dựa vào bản đồ cách mạng Tân Hợi bổ sung trình bày sơ Quốc, thực hiện bình đẳng về ruộng đất.
lược diễn biến
GV: Kết quả phong trào? - Diễn biến: (SGK)
HS: 2-1912 cách mạng Tân Hợi thất bại
GV: Nguyên nhân thất bại? - Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản
HS: dựa vào sgk trả lời dân chủ không triệt để
GV: Tính chất và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi - Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho chủ nghĩa
HS: đọc phần chữ in nhỏ sgk trả lời tư bản phát triển ở Trung Quốc; ảnh
GV: Nhận xét chung về tính chất, quy mô các phong trào đấu hướng đến phong trào giải phóng dân
tranh của nhân dânTQ? Chống đế quốc, chống phong kiến với quy tộc ở châu Á.
mô rộng khắp liên tục thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX → kết thúc bài
học.
4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 11.
- 30 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
3/ Kĩ năng: Củng cố rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn chủ yếu là các kĩ năng, hệ thống hoá,
phân tích khái quát sự kiện, rút ra những kết luận, lập bảng thống kê.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những sự kiện chính diễn ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và
kết cục của chiến tranh?
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới: Lịch sử thế giới cận đại có nhiều chuyển biến quan trọng, tác động to lớn tới sự phát triển
của lịch sử xã hội loài người. Để nắm được phần lịch sử này chúng ta cần ôn tập lại những chuyển biến lịch sủ
đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân I/ Những sự kiện lịch sử chính:
GV: Yêu cầu HS kẻ bảng thống kê những sự kiện chính của lịch sử thế
giới vào vở (bảng 3 cột: Niên đại, sự kiện chính, kết quả, ý nghĩa) và sau Thời gian Sự kiện Kết quả
đó điền các sự kiện 1566 Cách mạng Hà
HS: Kẻ bảng điền các sự kiện dưới sự hướng dẫn của GV (Một sự kiện Lan
chỉ nêu sự kiện chính cơ bản, chú ý nhất là cột kết quả, ý nghĩa chủ yếu 1640 -1688 Cách mạng TS
của sự kiện đó) Anh
GV: Sử dụng bảng thống kê những sự kiện lịch sử thế giới cận đại để bổ 1776
sung, hoàn thiện cho HS trên cơ sở bảng thống kê những sự kiện mà HS 1789 -1794
đã làm 1848
* Hoạt động 2: Nhóm 1868
GV: Yêu cầu HS đọc phần này sgk
- Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đại, em hãy rút ra 5 II/ Những nội dung chủ yếu của lịch
nội dung chính của lịch sử thế giới cận đại sử thế giới cận đại:
HS: Trả lời trên cơ sở rút ra 5 nội dung chính:
+ Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB
+ Sự xâm lược thuộc đại của CNTB được đẩy mạnh
+ Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ
+ Khoa học kĩ thuật, văn học nghệ thuật của nhân loại được những
thành tựu vượt bậc
+ Sự phát triển không đồng đều của CNTB → chiến tranh thế giới thư
nhất bùng nổ
GV: để khắc sau nội dung chính gv gợi mở cho HS những câu hỏi nhỏ
để HS trả lời, nắm chắc những kiến thức cơ bản đã học
* Nhóm 1: Qua các cuộc cáchg mạng tư sản (Từ tư sản Nê-đéc-lan →
thống nhất Đức 1871) mục tiêu của cuộc tư sản đặt ra là gì? Có đạt được 1/ Cách mạng tư sản và sự phát triển
không? của CNTB:
HS: Mục tiêu: + Lật đổ chế độ phong kiến
+ Mở đường cho CNTB phát triển
Kết quả: Đạt được, CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới
GV: Mặc dù nổ ra dưới nhiều hình thức khác nhau song các cuộc cách
mạng bùng nổ có chung một nguyên nhân. Đó là nguyên nhân nào?
HS: Sự kìm hãm của chế độ phong kiến đã lỗi thời vơi nền sản xuất
TBCN đang phát triển mạnh mẽ mà trực tiếp được phản ánh qua mâu
thuẫn giữa chế độ phong kiến với g/c tư sản và các tầng lớp nhân dân
GV: Biểu hiện để chứng tỏ sự phát triển nhất của CNTB?
HS: Sự hình thành các tổ chức độc quyền → CNTB tự do cạnh tranh
chuyển sang giai đoạn CNĐQ
* Nhóm 2: Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ
- Vì sao phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ 2/ Phong trào công nhân quốc tế bùng
HS: Sự bóc lột quá nặng nề của CNTB: CNTB càng phát triển thì tăng nổ mạnh mẽ:
cưòng c/s bóc lột và đán áp nhân dân lao động → họ nổi dậy đấu tranh
chống CNTB
GV: Các phong trào chia mấy giai đoạn, đặc điểm từng giai đoạn?
HS: Chia 2 giai đoạn:
+ Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX: Phong trào tự phát chư có tổ chức
đập phá máy móc, đốt công xưởng…. Vì mục tiêu kinh tế…
+ Từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX: phong trào phát triển đấu
tranh mạng quy mô, ý thức giác ngộ của công nhân đã trưởng thành đấu
tranh không chỉ vì kinh tế mà còn có mục tiêu chính trị: Đòi thành lập
- 31 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
các tổ chức công đoàn, chính Đảng → sự ra đời của CNXH khoa học
(1848) và sự thành lập tổ chức Quốc tế thứ nhất (1864)
* Nhóm 3: Phong trào giải phong dân tộc bùng nổ mạnh mẽ ở khắp các
nước châu lục: Á, Phi, Mĩ La-tinh 3/ Phong trào giải phóng dân tộc phát
GV: Vì sao phát triển mạnh mẽ ở khắp các châu lục?
triển mạnh mẽ khắp các châu lục: Á,
HS: + CNTB phát triển mạnh mẽ → tăng cường xâm lược Á, Phi, Mĩ
La-tinh làm thuộc địa
Phi, Mĩ La-tinh:
+ Sự thống trị và bóc lột hà khắc của chủ nghĩa thực dân ở Á, Phi,
Mĩ-La-tinh → phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ
GV: Nêu một số phong trào giải phong dân tộc tiêu biểu ở Á, Phi, Mĩ
La-tinh?
HS: Châu Á: Trung Quốc, Ấn Độ, ĐNÁ, Mĩ La-tinh: các cuộc đấu tranh
→ thiết lập chính quyền tư sản
* Nhóm 4: KH-KT văn học nghệt thuật của nhân loại đạt được những
thành tựu vượt bậc 4/ Khoa học- kĩ thuật, văn học nghệ
GV: Kể tên những thành tựu KHKT, văn học nghệ thuật mà nhận loại thuật của nhân loại đạt được những
đạt được?
thành tựu vượt bậc:
HS: Kể tên theo sự hiểu biết của mình: KHTN, KHXH…
GV: Những thành tựu đó có tác dụng ntn đến ĐSXH của loài người?
HS: Nêu tác dụng
* Nhóm 5: sự phát triển không đều của CNTB → chiến tranh t/g thứ
nhất (1914- 1918)
GV: NN sâu xa và nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc đấu tranh 5/ Sự phát triển không đều của CNTB
HS: Dựa vào những kiến thức đã học để trả lời → chiến tranh t/g thứ nhất:
GV: Chiến tranh chia mấy giai đoạn? Những sự kiện chính của từng giai
đoạn?
HS: Chia 2 giai đoạn và trình bày những sự kiện chính
GV: Hậu quả của chiến tranh thế giới thư nhất đem lại cho nhân loại là
gì? Tính chất của chiến tranh
HS: Trình bày hậu quả và tính chất theo các em đã học
* Hoạt động 3: Cả lớp III/ BÀI THỰC HÀNH:
GV: Cho HS thực hành các loại bài tập trắc nghiệm khách quan, thực Cho HS về nhà làm theo những câu hỏi
hành, tự luận đã hướng dẫn
4/ Củng cố: Như trên
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 15
- 32 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
2. Giới thiệu bài mới: Từ trong lòng cuộc Chiến tranh lần thứ nhất cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917
đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài người - thời kì lịch sử thế giới hiện
đại. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự kiện trọng đại này.
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp I. Cách mạng tháng Mười Nga
GV: Sử dụng bản đồ nước Nga giới thiệu khái quát nước Nga đầu thế năm 1917:
kỷ XX. Tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX ? 1. Tình hình nước Nga trước cách
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời mạng:
GV: Cho HS theo dõi quan sát bức tranh hình 23. Em có nhận xét gì về - Là nước đế quốc phong kiến bảo
bức tranh này? thủ, lạc hậu, tồn tại nhiều mâu thuẫn
HS: Nhận xét gay gắt.
GV: Bổ sung nhấn mạnh: Tạo điều kiện cho cách mạng bùng nổ và
thắng lợi ở Nga. - Đòi hỏi phải giải quyết bằng một
GV: Củng cố ý cuộc cách mạng.
* Hoạt động 2: Cả lớp 2. Từ Cách mạng tháng Hai đến
GV: Nêu một vài nét về diễn biến cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga? cách mạng tháng Mười:
HS: Dựa vào sgk nêu sự kiện - Diễn biến: Tháng 2-1917, cách
GV: Kết quả mà cách mạng tháng Hai đã mang lại là gì? mạng bùng nổ và giành thắng lợi.
HS: Trả lời
GV: Tính chất của cách mạng? - Kết quả: Chế độ quân chủ bị lật đổ,
Vì sao cách mạng dân chủ tư sản thanhgs Hai 1917 được coi là cuộc chính quyền thiết lập: Xô viết và
cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới? Chính phủ lâm thời tư sản.
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình
GV: Sử dụng kênh hình 53 sgk phân tích và giải thích - Tính chất: Là cuộc cách mạng dân
Chú ý: Cho HS đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần 2 (lần1: chủ tư sản kiểu mới.
Cách mạng 1905- 1907).
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 3. Cách mạng tháng Mười năm
- Nhóm 1: Sau cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có gì nổi 1917:
bật?
- Nhóm 2: Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho cách mạng Nga? - Đầu tháng 10, Lênin về nước lãnh
- Nhóm 3: Công cuộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Mười được tiến đạo.
hành ntn? - Ngày 24-10, khởi nghĩa nổ ra ở Pê-
- Nhóm 4: Qua kênh hình 54 sgk tường thuật cuộc tấn công ở Cung tơ-rô-grát;
điện Mùa Đông?
Sau khi HS trả lời GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV: Bổ sung: Đầu 10-1917, Lê-nin từ nước ngoài về nước trực tiếp - Ngày 25-10, Cung điện Mùa Đông bị
lãnh đạo cách mạng; thành lập đội Cận vệ đỏ- lực lượng chủ lực tiến chiếm, Chính phủ lâm thời sụp đổ,
hành cách mạng; ban lãnh đạo k/n thông qua quyết định khởi nghĩa chính quyền hoàn toàn về tay nhân
hết sức nhanh chóng. dân.
GV: Nêu những sự kiện chính của Cách mạng tháng Mười
HS: Dựa vào kiến thức sgk để trình bày
GV: So với Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng Mười đã đem
lại kết quả tiến bộ nào?
HS: Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản thiết lập nhà nước vô sản,
chính quyền thuộc vào tay nhân dân II. Cuộc đấu tranh xây dựng và
Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2) bảo vệ chính quyền Xô viết:
GV: Cho HS đọc sgk. Việc đầu tiên mà chính quyền mới đem lại là gì? 1. Xây dựng chính quyền Xô viết:
HS: Thông qua sắc lệnh hoà bình và sắc lệnh ruộng đất - Ngày 25-10-1917, Chính quyền Xô
GV: Yêu cầu HS đọc chữ in nhỏ sgk Viết thành lập do Lê-nin đứng đầu.
- Sắc lệnh về hoà bình và ruộng đất đã đem lại cho nhân dân những gì?
+ Thông qua Sắc lệnh hoà bình và
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời GV phân tích
GV: Những việc làm cấp thiết củng cố lòng tin của nhân dân vào chính
Sắc lệnh ruộng đất
quyền mới góp phần tháo gỡ khó khăn sau cách mạng để tiếp tục xây dựng - Thực hiện các biện pháp để ổn định
và bảo vệ chính quyền. chính trị và phát triển kinh tế đất nước
* Hoạt động 2: Cả lớp 2. Bảo vệ chính quyền Xô viết:
GV: Khai thác kênh hình 56, 57. Tình hình nước Nga cuối năm 1918?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Kết luận: Đến giai đoạn này chính quyền đã chuẩn bị đủ mọi đk cần
Năm 1918-1920, nhân dân Xô viết
- 33 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
thiết cho cuộc sống đ/t chống lại các lực lượng kẻ thù luôn tìm ra mọi cách đã chiến đấu chống thù trong, giặc
phá hoại cách mạng ngoài, Chính quyền Xô viết được bảo
* Hoạt động 3: Cá nhân vệ.
GV: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười? Đối với nước Nga và thế
giới?
HS: Thay đổi vận mệnh đất nước, số phận con người, đưa nhân dân lao
động lên nắm chính quyền, thiết lập nhà nước XHCN đầu tiên trên t/g.
HS: Tác động làm thay đổi t/g với sự ra đời của một nhà nước XHCN rộng
3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
lớn → các nước đế quốc hoảng sợ tháng Mười Nga:
Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho g/c công nhân và nhân dân (Học SGK)
lao động thế giới
GV: Khẳng định ý và sơ kết
3. Củng cố:
- Tình hình nước Nga trước cách mạng, Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917.
- Tại sao nói Cách mạng tháng Mười là cuộc CM XHCN đầu tiên? Ảnh hưởng tác động to lớn đối với nước
Nga và toàn thế giới?
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
4/ Củng cố:
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:
b/ Bài sắp học:
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 16
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Chính sách kinh tế mới 1921- 1925 được đề ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu và tác động của
chính sách này đối với nước Nga.
- Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1925- 1941).
2/ Tư tưởng:
Nhận thức được tính ưu việt của chế độ XHCN; tránh không để các em ngộ nhận những thành quả của CNXH.
3/ Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh ảnh...
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917?
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới: Sau khi ổn định được tình hình bảo vệ thành quả cách mạng, nước Nga bắt tay vào công
cuộc xây dựng CNXH. Để hiểu rõ vấn đề chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Nhóm I/ Chính sách kinh tế mới và công
GV: Cho HS đọc đoạn chữ từ: “sau khi… nhiều nơi” và quan sát tranh cuộc khôi phục kinh tế (1921-
hình 58. Hướng dẫn HS thảo luận 1925):
* Tổ 1+2: Qua hình 58 bức áp phích năm 1921 nói lên điều gì? Là - Sau chiến tranh tình hình kinh tế
bức tranh của họa sĩ vô danh được phổ biến rộng rãi ở Nga 1921, ghi vô cùng khó khăn
lại hình ảnh kiệt quệ của nước Nga sau chiến tranh: đói rét, bệnh tật… - Tháng 3-1921, thông qua Chính
phía bên trái là hình ảnh những người công nhân, nông dân, tuyên sách kinh tế mới.
- 34 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
chiến với hậu quả của chiến tranh, xây dựng đất nước - Nội dung:
* Tổ 3+4: Nội dung chủ yếu của chính sách kinh tế mới: Chính sách + Bãi bỏ chế độ trưng thu lương
này đã tác động ntn đến tình hình nước Nga? thực thừa;
→ Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa, thực hiện tự do buôn + Tự do buôn bán, khuyến khích
bán… có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển tư bản nước ngoài đầu tư.
GV: Em hãy nêu ngắn gọn việc thành lập Liên bang Cộng hoà XHCN - Tháng 12-1922, Liên bang Cộng
Xô viết? hoà XHCN Xô viết thành lập (Liên
HS: Tháng 12-1922 Liên bang Cộng hoà XHCN được thành lập Xô).
* Hoạt động 2: Cá nhân II/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa
GV: Tình hình kinh tế nước Nga khi bắt tay vào xây dựng CNXH? xã hội ở Liên Xô:
HS: Mặc dù nền kinh tế phục hồi nhưng vẫn là nền kinh tế lạc hậu - Liên Xô bắt tay vào xây dựng chủ
GV: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhân dân Liên Xô đã thực hiện nghĩa xã hội bằng việc thực hiện
nhiệm vụ ntn? nhiệm vụ công nghiệp hoá XHCN.
HS: Phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hoá XHCN?
GV: Trong những nhiệm vụ đó, nhiệm vụ nào là cơ bản, trọng tâm? - Liên Xô thực hiện các kế hoạch 5
Nhiệm vụ đó được tiến hành ntn? năm.
HS: Công nghiệp hoá XHCN, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng…
GV: (Vì sao nhân dân Liên Xô phải thực hiện công cuộc xây dựng
CNXH?) và công cuộc đó được tiến hành ntn?
HS: Thông qua việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 và lần 2 (đều - Liên Xô đã đạt được thành tựu về:
vượt mức trước chiến tranh) Kinh tế, văn hoá, giáo dục, xã hội…
HS: Sau khi khôi phục kinh tế Liên Xô là nước công nghiệp lạc hậu.
Vì vậy để xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH Liên Xô phải thực hiện
nhiệm vụ công nghiệp hoá XHCN.
GV: Giải thích HS quan sát hình 59 và 60
- Qua 2 tranh hình 59, 60 em có nhận xét gì về công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô?
HS: Máy móc KHKT được áp dụng rộng rãi thu hút động đảo nông
dân tham gia các NT tập thể → biến đổi to lớn trong kinh tế
GV: Trong thời kì xây dựng CNXH Liên Xô đã đạt được những thành
tựu ntn?
HS: Đưa Liên Xô từ nước nông nghiệp chuyển thành nước công
nghiệp, đứng đầu châu Âu, thứ hai trên thế giới
GV: Nêu những thành tựu về văn hoá giáo dục? - Tháng 6-1941, Đức tấn công Liên
HS: Trình bày thành tựu sgk Xô, nhân dân Liên Xô phải tiến
GV: Liên hệ thực tế VN trong những năm 54 - 75 ở MB. GV nêu một hành chiến tranh giữ nước.
số hạn chế trong công cuộc xây dựng CNXH
GV: Thanhg 6-1941, Đức tấn công Liên Xô, nhân dân Liên Xô phải
tiến hành chiến tranh giữ nước.
4/ Củng cố: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy đánh dấu x vào ô trống đầu câu em chọn
Liên Xô đứng đầu châu Âu và thứ 2 thế giới; Thanh toán nạn mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học;
Có nhiều phát minh trong các ngành khoa học tự nhiên và xã hội; Tất cả các thành tựu trên.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 17
- 38 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Ngày soạn: 03/12/2007
. Ngày dạy: 07/12/2007
Chương III CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939)
Tiết: 28 Bài 19 NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Khái quát tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Những nguyên nhân dẫn đến quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử
Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.
2/ Tư tưởng:
- Giúp cho HS nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật.
- Giáo dục tư tưởng chống CNPX, căm thù những tội ác mà CNPX gây ra cho nhân loại.
3/ Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử, hiểu những vấn đề lịch sử.
- Biết cách so sánh liên hệ và tư duy lo-gích, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất, các sự kiện
hiện tượng diễn ra trong lịch sử.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Tranh ảnh: Thủ đô Tôkiô sau trận động đất 9-1923, Quân Nhật đóng chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân, nhóm 1/ Nhật Bản sau Chiến tranh thế
GV: Bằng kiến thức địa lý xác định Nhật Bản trên bản đồ? Nêu một giới thứ nhất:
vài nét về Nhật Bản trước chiến tranh thế giới lần thứ nhất?
HS: Nhật Bản nằm ở Đông Bắc Á- Thủ đô Tô-ki-ô. Trước chiến tranh,
Nhật Bản là nước đế quốc - Nền kinh tế Nhật Bản chỉ phát
GV: Giải thích hình 70 sgk “Thủ đô Tô-ki-ô sau trận động đất 9-1923” triển trong vài năm đầu sau chiến
GV: Kết luận tranh
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong thời kì này diễn
ra ntn?
HS: Trả lời ý sgk Phong trào đấu tranh của công
GV: Nhận xét và giải thích cuộc “Bạo động lúa gạo” nhân lên cao.
HS: Trả lời ý sgk - Đảng Cộng sản Nhật thành lập
GV: Kết luận: Khủng hoảng tài chính 1927 kết thúc sự phục hồi ngắn (7-1922)
ngủi của nền kinh tế Nhật Bản
- Gọi một HS lên kiểm tra bài cũ: nền kinh tế Mỹ phát triển ntn trong
thập niên 20 của TK XX?
HS: Trả lời GV ghi điểm
GV: HS so sánh về sự phát triển của nền kinh tế Nhật trong thập niên
20 của thế kỷ XX có những điểm gì giống và khác so với Mỹ trong
thời gian này?
- Chia lớp 2 nhóm: Nhóm1: giống nhau; Nhóm2: khác nhau - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
GV: Nhìn chung so với Mĩ thì sau chiến tranh t/g thứ nhất nền kinh tế Nhật Bản phát triển không ổn định
Nhật phát triển không ổn định
GV: Củng cố ý 2/ Nhật Bản trong những năm
* Hoạt động 2: Nhóm 1929- 1939:
GV: Khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 đã bùng nổ ở cá nước tư bản → Nhật
phải gánh chịu hậu quả đó. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng thảo luận
Nhóm1: - Cuộc KHKT 1929-1933 đã tác động đến nền KT Nhật Bản
ntn? Để thoát khỏi KH giới cầm quyền Nhật bản đã làm gì?
Nhóm2: - Qua đoạn chữ in nhỏ sgk trang 97 và quan sát tranh hình 71 - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-
em hãy trình bày kế hoạch xâm lược của Nhật Bản? 1933 giáng một đòn nặng nề vào
Nhóm3: - Quá trình phát xít hoá ở Nhật diễn ra ntn? Cuộc đ/t chống nền kinh tế Nhật Bản
phát xít nhân dân Nhật Bản diễn ra ra sao? - Nhật Bản tiến hành phát xít hoá
Nhóm4: So sánh sự giống nhau và khác nhau của quá trình phát xít bộ máy chính quyền gây chiến
- 39 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
hoá ở I-ta-lia, Đức, Nhật? tranh xâm lược, bành trướng lãnh
HS: Đại diện các nhóm nêu ý kiến thổ
GV: Nhận xét bổ sung, chốt ý, ghi bảng - Phong trào đấu tranh của nhân
GV liên hệ CNPX ở Nhật đánh dấu sự hình thành lò lửa chiến tranh ở dân lan rộng khắp đất nước, làm
châu Á, Thái Bình Dương. Là HS phải yêu hoà bình, căm ghét chiến chậm quá trình phát xít hoá ở Nhật
tranh, lên án những hành động vô nhân đạo, thiếu tình người như chủ
nghĩa khủng bố hiện nay
GV: Sơ kết ý bài học
4/ Củng cố: Hãy chọn và khoanh tròn vào những câu đúng cho biết tình hình Nhật Bản (1918- 1939)?
a/ Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh và rất ổn định; b/ Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản lên cao
c/ Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ảnh hưởng nặng nề vào Nhật Bản; d/ Chính phủ Nhật tăng cường mở rộng xâm lược
e/ Đảng cộng sản Nhật trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào đấu tranh.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 20
- 40 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: HS xác định vị trí của ĐNÁ trên lược đồ châu Á. Kể tên các II/ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN
nước ĐNÁ và xác định các nước là thuộc địa của các nước đế TỘC Ở ĐÔNG NAM Á (1918 - 1939):
quốc. 1/ Tình hình chung:
-Để thấy được sau chiến tranh phong trào Độc lập dân tộc ở
ĐNÁ diễn ra ntn? Ta tiến hành thảo luận: - Đầu thế kỷ XX, hầu hết các quốc gia
+N1: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á đều là thuộc địa, nửa
ĐNÁ phát triển ntn? Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến phong trào thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
giải phóng dân tộc ở ĐNÁ trong giai đoạn này?
+ N2: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ trong những
năm 20? Xác định các nước thành lập Đảng Cộng sản trên lược đồ
ĐNÁ.
+ N3: Sự thành lập các Đảng Cộng Sản có tác động ntn đến phong
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất,
trào độc lập dân tộc ở các nước ĐNÁ? phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam
+N4: - Đầu thế kỷ XX phong trào dân chủ tư sản ở ĐNÁ có gì mới? Á dâng cao mạnh mẽ, nhiều đảng cộng
GV: Đại diện nhóm trả lời GV chốt ý ghi bảng sản ra đời.
GV: Khai thác hình 73 SGK. Áp-đun-Ran-man là một vị lãnh tụ
xuất săc trong phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ, sau này là thủ
tướng của Ma-lai-xia - Phong trào theo 2 xu hướng: Tư sản và
GV: Mặc dù theo 2 Xu hướng khác nhau nhưng mục đích của vô sản
phong trào đều giành độc lập cho dân tộc
* Hoạt động 2: Cá nhân 2/ Phong trào độc lập dân tộc ở một
GV: Trình bày phong trào đấu tranh ở 3 nước Đông Dương? số nước Đông Nam Á:
HS: Trả lời, GV nói thêm về Xô viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam * Ở Đông Dương: Phong trào độc lập
GV: Phong trào đấu tranh 3 nước Đông Dương có điểm chung gì? dân tộc diễn ra sôi nổi, liên tục, thu hút
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình
GV: Liên hệ thực tế ngày này về mối quan hệ giữa 3 nước (trong công
các tầng lớp tham gia, dưới nhiều hình
cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ) thức phong phú
GV: Ngoài bán đảo Đông Dương phong trào còn diễn ra mạnh mẽ ở đâu?
HS: In-đô-nê-xia * In-đô-nê-xia: Dưới sự lãnh đạo của
GV: Gọi HS trình bày phong trào độc lập dân tộc ở đây Đảng Cộng sản và Đảng dân tộc phong
HS: Xác định và trả lời
trào diễn ra mạnh mẽ.
GV: Nhận xét, bổ sung
- Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ phong trào độc lập dân tộc ở - Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bủng
Đông Nam Á ntn? nổ, phong trào độc lập dân tộc ở Đông
GV: Sơ kết ý Nam Á chĩa mũi nhọn vào phát xít Nhật
4/ Củng cố:
- Vì sao Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập ở châu Á lại bùng lên mạnh mẽ?
- Lập bảng thống kê về phong trào độc lập ở châu Á.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và ôn lại.
- 42 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Cuộc KHKT (1929-1933) đem lại một sự tàn phá nặng nề
cho các nước tư bản để thoát khỏi ra cuộc khủng hoảng đó một
nước đã tự phát xít hoá: Đức, Ý, Nhật Gây chiến tranh với - Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-
các nước có nhiều thuộc địa: Anh, Pháp… 1933) các nước đế quốc mâu thuẫn nhau
Gây chiến tranh thế giới thứ hai về quyền lợi và thuộc địa
GV: Quan hệ quốc tế giữa hai cuộc đại chiến (1918- 1939)
HS: Các nước đế quốc hình thành 2 khối đối địch nhau
}
+ Khối ĐQ: Anh, Pháp, Mỹ Hai bên mâu thuẫn gay gắt về thị
↕ trường và thuộc địa nhưng cả 2 - Chủ nghĩa phát xít ra đời, âm mưu gây
+ Khối phát xít: Đức, Ý, Nhật nước cùng thù địch với Liên Xô ra chiến tranh, phân chia lại thế giới
GV: Các nước đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn này?
HS: Trả lời ý sgk
GV: Và ngọn lửa chiến tranh t/g thứ hai đã bùng nổ
* Hoạt động 2: Cả lớp và nhóm II/ Những diễn biến chính:
GV: Dùng bản đồ ct thế giới thứ hai gọi 1 HS lên trình bày diễn 1/ Chiến tranh bùng nổ và lan rộng
biến giai đoạn 1 trên bản đồ toàn thế giới (19- 1939 → đầu năm
HS: Trả lời theo sgk 1943):
GV: Minh hoạ trên bản đồ a/ Châu Âu:
- Cuối 1940 đầu 1941, Đức chiếm toàn bộ châu Âu
- Trong giai đoạn đầu của chiến tranh Đức thực hiện chiến thuật - Ngày 1-9-1939, Đức tấn công Ba Lan
gì? chiến tranh bủng nổ
HS: Chiến thuật chớp nhoáng và sau đó tấn công Liên Xô - Cuối 1940 đầu 1941 Đức chiếm hầu hết
GV: Cho HS quan sát kênh hình 75 sgk và giải thích về ý đồ châu Âu
của Hít-le - Ngày 22-6-1941 Đức tấn công Liên Xô
* Thảo luận nhóm: Vì sao từ đấy cuộc đại chiến lần thứ hai lại
thay đổi tính chất
GV: Trước 6-1941 các nước đế quốc tranh giành thuộc địa với
nhau nhưng sau đó tất cả đều chĩa mũi nhọn vào Liên Xô b/ Châu Á:
GV: Em hãy trình bày tình hình chiến sự diễn ra ở châu Á? - Tháng 7-1941, Nhật bất ngờ tấn công
HS: Trình bày ý sgk Trân Châu cảng làm chủ châu Á - Thái
GV: Từ đây trở đi Mỹ chính thức tham chiến. Tình hình chiến Bình Dương.
sự ở Bắc Phi ra sao? c/ Châu Phi:
HS: 9-1940 Đức tấn công Ai-Cập - Tháng 9-1940, I-ta-lia tấn công Ai Cập,
GV: Từ 1-1941 tình hình chiến sự tiến triển ntn? chiến tranh lan nhanh khắp thế giới
HS: 1942 mặt trận Đồng minh chống CNPX thành lập - Đầu năm 1942, Mặt trận Đồng minh
GV: Mặt trận Đồng minh chống phát xít thành lập nhằm tập chống phát xít thành lập
hợp lực lượng chống phát xít 2/ Quân đồng minh phản công, chiến
- Trình bày cuộc phản công của quân Đồng Minh từ 1943 trở đi tranh thế giới thứ hai kết thúc (đầu
GV: Dùng bản đồ chiến tháng Xta-lin-grát để minh hoạ 1943 → 8-1945):
- Ý nghĩa của chiến thắng Xta-lin-grát - Chiến thắng Xta-lin-grát (2-2-1943) tạo
HS: Từ đấy quân Đồng minh chuyển sang tấn công, Đức không ra bước ngoặt cho Chiến tranh thế giới
thể hồi phục được, chuyển sang phòng ngự thứ hai
GV: Giới thiệu và giải thích kênh hình 77, 78 sgk nói lên tội ác - Quân Đồng minh phản công phe phát
của phát xít Đức xít CNPX đầu hàng khắp các chiến
GV: Em hãy trình bày sự thất bại của phát xít Đức? truờng
HS: Trình bày như sgk
GV: Trình bày sự thất bại của phát xít Nhật và chiến tranh t/g
thứ hai kết thúc III/ Kết cục của Chiến tranh thế giới
HS: Trình bày thư hai:
GV: Sơ kết ý: Phân tích hình 79 sgk
- Cho biết kết cục của chiến tranh t/g thứ hai - Là chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất
HS: Trình bày sgk tàn phá nặng nề nhất
GV: Hậu quả của chiến tranh t/g thứ hai? - Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt
HS: Trả lời ý sgk - Để lại hậu quả nặng nề cho nhân loại
GV: Khẳng định để HS thấy được sự khốc liệt của ct HS căm
thù chiến tranh
4/ Củng cố: Vì sao chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và những giai đoạn chính của chiến tranh.
5/ Hướng dẫn tự học:
- 43 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 22
- 45 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Thời gian
Sự kiện Kết quả
1918- Cao trào cách - Phong trào phát triển mạnh ở các nước tư sản, điển hình là
1923 mạng thế Đức và Hung-ga-ri
giới(Châu Á) - Một loạt các Đảng cộng sản ra đời trên t/g: Đảng cộng sản
Hung-ga-ri (1918), Pháp (1920) Anh (1920), Ý (1921)
Thời kỳ ổn
- Quốc tế cộng sản ra đời lãnh đạo phong trào cách mạng
định và phát
triển của
thế giới (1919- 1943)
CNTB - Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng và tình hình
chính trị tương đối ổn định ở các nước trong hệ thống
1924- Khủng hoảng TBCN
1929 kinh tế thế - Kinh tế thế giới giảm sút nghiêm trọng, tình hình chính trị
giới bắt đầu ở một số nước tư bản không ổn định nên phát xít hóa chính
nổ ra từ Mỹ quyền CNPX ra đời
1929- Các nước TB - Khối các nước phát xít: Đức, Ý, Nhật chuẩn bị gây chiến
1933 trong hệ tranh, bành trướng xâm lược
thống TBCN - Khối Anh, Pháp, Mỹ thực hiện cải cách kinh tế, chính trị
tìm cách thoát
duy trì chế độ dân chủ TS II/ Những nội dung
ra khỏi khủng chủ yếu:
1933- hoảng - 72 nước tham chiến
1939 - CNPX thất bại hoàn toàn 1/ Cách mạng XHCN
tháng Mười Nga
Chiến tranh - Thắng lợi thuộc về các nước tiến bộ thế giới thành công và sự tồn
1939- thế giới lần - Hệ thống các nước XHCN ra đời tại vững chắc của nhà
1945 thứ hai nước XHCN
* Tình hình nước Nga 2/ Cao trào cách mạng
Thời gian Sự kiện Kết quả 1918 - 1923, một loạt
2-1917 Cách mạng dân Đảng
- Lật đổ chính quyền Nga hoàng 2 chính quyền song song tồn tại có quyền Cộng sản ra đời
Lâm
chủ TB ở Nga thời và các Xô viết (1919 - 1943) Quốc tế
Cộng
- Lật đổ chính phủ lâm thời, thành lập nước cộng hòa Xô Viết mở đầu thời kỳsản thành lập:
7-11- Cách mạng tháng Xây dựng mới XHCN - Phong trào đấu
1917 mười Nga thành Xây dựng lại hệ thống chính trị, bảo vệ chính quyền Xô Viết Nga nhà nước
tranhmới,
giải phóng dân
công đánh thắng thù trong giặc ngoài tộc lên cao
1918- - Công nghiệp hóa XHCN - Khủng hoảng kinh
Cuộc đ/t chống thù - Tập thể hóa nông nghiệp
1920 tế thế giới (1929-
trong giặc ngoài - Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công
Liên Xô xây dựng nghiệp 1933) CNPX ra đời
1921- CNXH - Chiến tranh thế giới
1941 thứ hai bùng nổ, hệ
* Hoạt động 2: Nhóm thống các nước
Chia làm 5 nhóm thảo luận tìm ra 5 sự kiện chủ yếu XHCN ra đời
GV cho đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Khằng định ý HS sau đó ghi bảng
- Tại sao chọn CMT10 Nga là sự kiện tiêu biểu chủ yếu
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình
GV: Mời nhóm 2
HS: Trả lời
GV: Vì sao chọn cao trào cách mạng 1918- 1923 là sự kiện chủ yếu
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình
GV: Mời nhóm 3
HS: Trả lời
GV: Tại sao chọn phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc lên cao làm sự kiện chính?
HS: Trả lời dựa vào kiến thức sgk
GV: Mời nhóm 4
HS: Trả lời ý sgk
GV: Mời đại diện nhóm 5 trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời theo ý sgk + hiểu biết của mình
GV: Sơ kết ý
4/ Củng cố: Cho HS nhắc lại những sự kiện chủ yếu của LS thế giới thời hiện đại (1917- 1945)
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I
- 46 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Ngày soạn: 09/12/2007. Ngày dạy: 01/01/2008
Tiết: 35 Kiểm tra học kì I
A. TRẮCNGHIỆM: (6 điểm)
* Chọn câu đúng nhất: (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
01. Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên ở nước nào?
a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.
02. Nước nào ở châu Á không bị xâm lược?
a.Xiêm b. Nhật Bản c. Mông Cổ d. Cả a, b.
03. Trong cách mạng tư sản, vua nước nào bị xử tử.
a. Hà Lan b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.
04. Nước nào thời cận đại được xem là “công xưởng của thế giới”.
a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.
05. Ngày Quốc khánh nước Mĩ là:
a. 04/7/1776 b. 14/7/1776 c. 04/7/1777 d. 04/7/1781.
06. Thời cận đại Quý tộc mới xuất hiện ở nước nào?
a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b.
07. Nước nào cách mạng tư sản được tiến hành từ “trên xuống”?
a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.
08. Người được xem là đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng.
a. Mông-te-xki-ơ b. Vôn-te c. Rút-xô d. Cả a, b, c.
09. Chế độ quân chủ lập hiến là nhà nước:
a. Do vua đứng đầu b. Quyền lực ở Quốc hội c. Quyền lực trong tay vua d. Cả a, b.
10. Ngày ngục Baxti ở Pháp bị tấn công vào:
a. 04/7/1776 b. 14/7/1776 c. 14/7/1789 d. 11/7/1790.
11. Khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” có trong Tuyên ngôn nước nào?
a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.
12. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất.
a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.
13. Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào?
a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.
14. Ai là người phát minh ra máy hơi nước?
a. Ác-crai-tơ b. Gien-ni c. Các-rai d. Giêm Oát
15. Cuộc cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản vì:
a. Do tư sản lãnh đạo b. Lật đổ phong kiến c. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản d. Cả a, b, c.
16. Giai cấp nào ra đời cùng với sự phát triển của công nghiệp?
a. Tư sản b. Vô sản c. Địa chủ d. Cả a, b.
17. Nước nào được xem là đế quốc “già”:
a. Đức b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.
18. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời gian nào?
a. 01/9/1938 b. 01/9/1939 c. 01/9/1940 d. 01/9/1941.
19. Nước nào được xem là “đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”:
a. Đức b. Pháp c. Anh d. Mĩ.
20. Mác là người nước nào?
a. Áo b. Hà Lan c. Đức d. Anh.
21. Thực dân Anh đã xâm chiếm nước nào ở Đông Nam Á?
a. Mã Lai b. Miến Điện c. Xiêm d. Cả a, b.
22. Nước nào được xem là “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”?
a. Pháp b. Mĩ c. Anh d. Hà Lan.
23. Lịch sử thế giới Cận đại bắt đầu và kết thúc bằng sự kiện nào?
a. Cách mạng Hà Lan b. Cách mạng tháng Mười Nga c. Cách mạng Mĩ d. Cả a, b.
24. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới vì:
a. Do tư sản lãnh đạo b. Do vô sản lãnh đạo c. Lật đổ Nga hoàng d. Cả a, b, c.
B. TỰ LUẬN: (4 điểm)
1. Trình bày ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? (2 điểm)
2. Vì sao Chiến tranh thế giới thứ hai bùng? (2 điểm)
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm, mỗi câu đúng 0,25 đ)
- 47 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
01b 02d 03d 04a 05a 06c 07d 08d 09d 10c 11b 12c
13a 14d 15c 16d 17d 18b 19a 20c 21d 22a 23d 24b
B. TỰ LUẬN: (4 điểm)
1. (2 đ) - Cách mạng tháng Mười Nga làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở
Nga. Một kỉ nguyên mới được mở ra trong lịch sử nước Nga: giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được
làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học quý báu cho
nhân dân các nước trên thế giới.
2. (2 đ) Nguyên nhân vì:
- Sau khủng hoảng kinh tế thế giới mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường và thuộc địa trở nên gay gắt;
- Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền một số nước, với ý đồ gây chiến tranh để chia lại thế giới;
- Sự dung túng của khối Anh, Pháp, Mĩ.
- 48 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
hiểm ở Chí Hoà
GV: Nhấn mạnh, phân tích giảng giải ý HS
- Thực dân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hoà ntn? - Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp
GV: Hướng dẫn HS xem hình 84. Quân Pháp tấn công đại Đồn Chí Hoà ước Nhâm Tuất (5-6-1862)
→ Trả lời sgk
- Pháp chiếm Định Tường (12-4-1861) Biên Hoà (16-12-1861) Vĩnh Long
(23-3-1862)
GV: Trước tình hình đó triều đình Huế đã làm gì?
HS: Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất ngày 5-6-1862
GV: Tại sao triều đình Huế lại kí điều ước này - Nội dung: (SGK)
HS: Nhân nhượng Pháp để giữ lấy quyền lợi giai cấp và dòng họ
GV: Cho biết nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)
HS: Dựa vào sgk trình bày nội dung
GV: Sơ kết ý: Đây là văn kiện bán nước đầu tiên của nhà Nguyễn cho
Pháp → độc lập, chủ quyền dân tộc bị xâm phạm II/ Cuộc kháng chiến chống Pháp
* Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2) từ năm 1858 đến năm 1873:
GV: Dùng bản đồ Việt Nam. Yêu cầu HS xác định những địa danh nổ ra 1/ Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba
phong trào khởi nghĩa của nhân dân ta ở Đà Nẵng và 3 Tỉnh Đông Nam
tỉnh miền Đông Nam Kỳ:
Kỳ. Hãy cho biết thái độ của nhân dân ta khi Pháp xâm lược Đà Nẵng?
HS: Nhân dân ta rất căm phẫn nhiều toán nghĩa binh đã nổi dậy kết hợp a/ Tại Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa
với quân triều đình chống Pháp binh nổi dậy kết hợp với quân đội
GV: Dẫn chứng tư liệu sgk + sgv để minh hoạ triều đình chống Pháp
GV: Pháp đánh Gia Định, phong trào khởi nghĩa ở đây ra sao?
HS: Phong trào khởi nghĩa sôi nổi hơn:
GV: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa của Trương Định?
HS: HS kể lại theo hiểu biết của mình + sgk b/ Tại Gia Định và ba tỉnh miền
GV: Giải thích thêm và khẳng định cuộc khởi nghĩa đã làm cho thực dân Đông Nam Kỳ: - Phong trào
Pháp “thất điên, bát đảo”. Hình 85 sgk diễn ra sôi nổi: điển hình là khởi
GV: Sau khi cuộc khởi nghĩa Trương Định thất bại phong trào khởi nghĩa
nghĩa Nguyên Trung Trực; Trương
ở Nam Bộ phát triển ra sao?
HS: Phong trào tiếp tục dưới sự lãnh đạo của Trương Quyền…
Định
GV: Tổng kết ý ở Nam kỳ hình thành cách đánh giặc có hiệu quả của
Nguyễn Trung Trực “Đánh pháo thuyền” → làm cho Pháp ăn không
ngon, ngủ không yên
* Hoạt động 2: Nhóm - Khởi nghĩa của Trương Quyền ở
GV: Hãy cho biết tình hình nước ta sau Hiệp ước 1862? Tây Ninh, kết hợp với người Cam-pu-
HS: Triều đình ra sức đàn áp phong trào chống Pháp; Cử phái đoàn sang chia chống Pháp
Pháp điều đình chuộc lại 3 tỉnh miền Đông
GV: Cử Phan Thanh Giản và Lâm duy Hiệp 2/ Kháng chiến lan rộng ra 3 Tỉnh
- Thực dân Pháp chiếm 3 Tỉnh miền Tây ntn? miền Tây Nam Kỳ
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Xác định 3 tỉnh miền Tây trên bản đồ và giải thích thêm nhà Nguyễn
đã vô tình “Vạch áo cho người xem lưng → Pháp lợi dụng sự nhu nhược - Triều đình tìm mọi cách đàn áp
đó mà chiếm 3 Tỉnh miền Tây không cần nở một phát súng phong trào chống Pháp
GV: Sau khi 3 tỉnh miền Tây rơi vào tay giặc phong trào kháng chiến của
nhân dân tỉnh Nam Kỳ phát triển ntn? - Cử một phái đoàn sang Pháp chuộc
HS: Dựa vào nội dung sgk trả lời lại 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ nhưng
GV: Phong trào kháng chiến ở 3 Tỉnh Miền đông và miền Tây Nam Kỳ không thành
khác nhau ntn? Thảo luận
GV: Chốt ý: - Giống: Phát triển sôi nổi, điều khắp ở những nơi thực dân - Tháng 6-1867, không cần nổ một
Pháp xâm lược phát súng, Pháp chiếm gọn 3 tỉnh
- Khác nhau: + Phong trào 3 Tỉnh miền Đông sôi nổi và quyết liệt hơn;
Miền Tây
Hình thành trung tâm kháng chiến lớn: Trương Định, Võ Duy Dương;
+ 3 Tỉnh miền Tây: không có những trung tâm kháng chiến lớn
GV: Vì sao có sự khác nhau đó? - Nhân dân Nam kì nổi dậy khởi
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình nghĩa khắp nơi
GV: Pháp rút kinh nghiệm từ 3 Tỉnh miền Đông chúng thành lập hệ thống
chính quyền ở miền Đông sang áp đặt ở miền Tây nên phong trào kháng
chiến ở miền Tây khó khăn hơn
4/ Củng cố:
- Nguyên nhân thựuc dân Pháp xâm lược nước ta. Thực dân Pháp xâm lược nước ta ntn?
- Tại sao triều đình Huế ky Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862?
- Em tự tìm hiểu, đọc một đoạn thơ kháng chiến của Nguyễn Đình Chiểu mà em biết?
- 49 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 25
- 58 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 30
4/ Củng cố:
Lập bảng niên biểu (theo SGK_149) và nhận xét gì về các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 31
* Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ?
Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình
Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế .
* Nội dung 3 : Phong trào Cần vương
Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào .
* Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ?
Hướng trả lời :
+ Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước
và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương
Khê
+ Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của
dân tộc).
+ Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .
+ Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì
tiêu diệt được .
* Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu
thế kỷ XX
Hướng trả lời :
- Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những
luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật.
- Những biểu hiện cụ thể:
+ Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến,
dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản).
+ Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách.
+ Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH :
Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương theo
bảng sau :
Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Nguyên nhân thất bại Ý nghĩa bài học
- 61 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- 62 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
4/ Củng cố:
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài
4/ Củng cố:
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài
4/ Củng cố:
- 63 -
Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài
- 64 -