Professional Documents
Culture Documents
Yêu cầu của sự hội nhập Phân tích chung tình hình tài chính
của toàn công ty, không đi sâu vào
Sự cần thiết của phân tích tài chính từng lĩnh vực hoạt động
Xác
Tập hợp thông tin từ thực tế định Nhận
mức độ xét
Tổng hợp số liệu trên các BCTC biến và
động kiến
Phân tích các tỷ số tài chính của các nghị
số liệu
1 Phần mở đầu
Kết cấu đồ án
Thành
1995 lập
Quá
trình 2002 Mở tuyến vận tải Container nội địa
2005
át t
h
riể
4 Quản lý tàu
KẾT
3 Phân tích khả năng thanh toán
CẤU
39,90%
89,55% 86,03%
85,29% 88,32% 84,69%
55,48%
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
2005 Mất cân đối quan hệ 2006 2007 Giữ vững cân đối quan
tài sản – nguồn vốn và hệ tài sản – nguồn vốn
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
=
Tỷ trọng TSNH Tài sản ngắn hạn
=
Vòng quay của Tổng DT thuần
500 250%
2.04
400 340 200%
300 262 150% 2007: 1 đồng TSNH đem
196 lại 2,04 đông DT thuần
200 f 131 100%
100 50%
0 0% Xu hướng: GiẢM
N¨ m 2005 N¨ m 2006 N¨ m 2007 Nguyên
nhân
Tæng doanh thu thuÇn Vèn l u ®éng b×nh qu©n Tû träng tµi s¶n ng¾n h¹ n / Tæng tµi s¶n (%)
Lượng tiền tăng đột biến
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
=
Sức sinh lợi của Lợi nhuận thuần
Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn 2006: 1 đồng TSNH đem
300
262
0.069 lại 0,064 đông LN thuần
0.068
Billions
250 0.068
200
0.067 2007: 1 đồng TSNH đem
0.066 lại 0,068 đông LN thuần
150 131
0.065
100
0.064 0.064 Xu hướng: TĂNG, NHỎ
50 17.89
8.36 0.063
-0.01
0 0.062
Tối ưu
N¨ m 2005 N¨ m 2006 N¨ m 2007
-50 0.061
Tăng LN Giảm vốn
Lî i nhuËn thuÇn Vèn l u ®éng b×
nh qu©n Vßng quay cña tµi s¶n ng¾n h¹ n thuần lưu động BQ
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
=
Tỷ suất đầu tư TSDH
2,500 88%
2,088
2,000
87% Tỷ trọng lớn (>80%) và ổn
1,500
85.29%
1,247
86% định
1,101 85%
797 84.69%
1,000 679 84% Nguyên
500 83% nhân
0 82%
N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007 Đầu tư mua tàu và mở
rộng quy mô vận tải
Tµi s¶n dµi h¹ n Tæng tµi s¶n Tû suÊt ®Çu t tæng qu¸t
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
=
Vòng quay của Tổng DT thuần
Vòng quay của tài sản cố định 2006: 1 đồng TSCĐ đem
1,800
1,595
0.39 lại 0,38 đông DT thuần
Billions
Tỷ suất lợi nhuận của tài sản cố định 2006: 1 đồng TSCĐ đem lại
1,800 0.009 0,006 đông LN sau thuế
1,595
Billions
0.008
1,600 0.008
1,400 0.007
0.006 2007: 1 đồng TSCĐ đem lại
1,200 0.006
1,000 0.005
0,008 đông LN sau thuế
890
800 0.004
600 0.003
Xu hướng: TĂNG, rất NHỎ
400 0.002
200 3.92 4.97 12.78 0.001 Nguyên
0 0 nhân
N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007
TSCĐ tăng Thâm nhập thị
Lî i nhuËn sau thuÕ Vèn cè ®Þnh b×
nh qu©n Vßng quay cña TSC§ nhanh trường mới
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
Tỷ suất nợ
3,000 98.5%
Tỷ lệ nợ rất cao (> 95%) và
Billions
98.04%
98.0%
2,500 2,465 có xu hướng tăng dần
2,417 97.5%
2,000 96.65% 97.0%
96.5% DN sử dụng đòn cân nợ để
1,500 tăng lợi nhuận
1,205 1,247 96.0%
95.38%
1,000 95.5%
760 797
95.0%
500 Lợi nhuận cao – Tăng rủi ro
94.5%
0 94.0% Giải pháp
N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007
Nî ph¶i tr¶ Tæng nguån vèn Tû suÊt nî (%) Giảm vốn Tăng vốn chủ
vay sở hữu
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
=
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán
hiện hành Nợ ngắn hạn
1.64
350 1.6
318
296
Nguyên
1.4
300 nhân
1.2
250 1.27 Nợ ngắn hạn quá lớn
1.0
200
146 0.8
150 117 0.6
100
89 2006-2007: K> 1
0.37 0.4 Kết quả
50 0.2 Hàng tồn kho ít
0 0.0
N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007 Đảm bảo khả năng thanh
Tµi s¶n ng¾n h¹n Nî ng¾n h¹n HÖsè kh¶ n¨ng thanh to¸n hiÖn hµnh toán nợ ngắn hạn
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
=
TSNH – Hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán nhanh Nợ ngắn hạn
1.64 quan
350 1.6
318
296
2006-2007: K> 0,5
300 1.4
1.2
250 1.27 Lý do Xu hướng giảm nợ ngắn hạn
1.0
200
150
146 0.8 Hàng tồn kho ít
117 0.6
89
100
0.37 0.4 TSNH tăng qua từng năm
50 0.2
0 0.0 Cảnh báo: Khống chế K tăng
N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007
Tµi s¶n ng¾n h¹n Nî ng¾n h¹n HÖsè kh¶ n¨ng thanh to¸n hiÖn hµnh Lý do
=
Tiền & khoản tương đương tiền
Hệ số khả năng thanh toán
tức thời Nợ ngắn hạn
300 0.8
230.28 0.7
250
0.6
Thiếu khả năng thanh
200 0.5 toán
150 0.4 2007: K> 0,5
89 0.3
100
0.2 Kết quả
50 0.1
0.87 0.003 0.24 0.003
0 0.0 Tiền thừa gây ứ đọng vốn
N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007
100 0.5
Sức sản xuât GIẢM > 20%
0 0 Nguyên nhân
N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007
Tæng doanh thu thuÇn Tµi s¶n ng¾n h¹ n BQ Søc s¶n suÊt cña TSNH Tiền mặt tăng đột biến
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
0.068
250 0.068 2007: 1 đông TSNH bình quân
200
0.067 mang lại 0,068 đồng LN thuần
0.066
150 131
0.065 Nhận xét
100
0.064
50
0.064
TĂNG nhẹ Sức sinh lợi
8.4 17.9 0.063
0.0 còn thấp
0 0.062
N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007
Lý do
-50 0.061
Lî i nhuËn thuÇn Tµi s¶n ng¾n h¹ n BQ Søc sinh lî i cña TSNH Hiệu quả sử dụng TSNH
chưa cao
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
1,376
1,400
1,200
0.014 0.0145 2007: 1 đông bình quân TSCĐ
1,000 0.014 đem lại 0,013 đồng LN thuần
800
576 0.0135
600 Nhận xét
400 0.013 0.013
200
0 8 18
Lợi nhuận thuần có tốc độ tăng
0.0125
0 tương đương bình quân TSCĐ
-200 N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007 0.012
Lî i nhuËn thuÇn B×
nh qu©n TSC§ Søc sinh lî i cña TSC§
500 0.025
0.024
400 0.020 340 0.020 Năm 2007, 1 đồng Dthu thuần tạo
300 0.015 ra 0,024 đồng lợi nhuận sau thuế
0.015
196
200 0.010 Improve
100 0.005
3.9 5.0 12.8 Nâng cao chất Tăng quy mô
0 0.000 lượng dịch vụ dịch vụ
N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007
Lî i nhuËn sau thuÕ Doanh thu thuÇn SuÊt sinh lêi cña doanh thu
Phân tích thực trạng tài chính
3 Công ty vận tải Biển Đông
0.284
45
39 0.25
2 kỳ (124%)
40
35 0.2
30 ROE = ROA x Hệ số TS trên vốn CSH
25 0.15
20 0.127 Cải thiện
15 13 0.1
Giá trị TSCĐ của DN chiếm tỷ trọng & giá trị rất lớn
Vốn CSH chiếm tỷ trọng quá nhỏ & có xu hướng giảm dần
Sức sản xuất của TSNH & TSDH đều có xu hướng giảm
Khả năng sinh lời của DN còn thấp: ROA & ROS
Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động tăng làm giảm tốc độ
luân chuyển vốn
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý
4 tài chính Công ty vận tải Biển Đông
u
tà
n g
h ô
ả ik
t
n
vậ
vụ h óa
ị ch h ần
D ổ p
C
n t ải
yế n vậ
m tu
th ê
M ở
Các mới i t àu
c đ ộ
TTT
giải pháp Nân g c a o n ăng l ự
của
Thị trường dồi dào, nhiều đơn hàng
tải không
giả
từ 2 đầu cảng
i ph
tàu NVOCC
Nội dung
Solution giải pháp
1
Dịch vụ vận MOL BĐông MOL - BĐ
tải không
- Có năng lực tàu - Không có hoặc - Ký HĐ mua slot
tàu NVOCC đủ năng lực vận tải
- Có tuyến vận tải - BĐ tìm hàng
- Có nguồn hàng
- Có nhu cầu cho trên tuyến MOL - MOL chở hàng
thuê slot khai thác zữa 2 đầu cảng
DT tăng
thêm
5,71% 7,04%
LN tăng
thêm
ROA ROE
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý
4
tài chính Công ty vận tải Biển Đông
của i
tăng
giả p
Tăng
Cổ phần
ph
Huy động
hóa để huy á Mất tự vốn
chủ Vốn chủ
động vốn sở hữu
Cổ phần hóa
Mục
đích - Có thêm vốn để đảm bảo các khoản nợ
Solution
2 Lý do
Cổ phần Vận tải biển là lĩnh vực then chốt Mở rộng quy mô KD
hóa để huy - Nhà nước cổ phần hóa 51% - Nhà nước nên zữ
nguyên vốn cũ,
động vốn - Vốn Nhà nước còn trong Cty,
phát hành CP thu về
nhà đầu tư yên tâm hơn
lượng vốn mở rộng
tăng VCSH
Lựa
chọn
hình Zữ nguyên zá trị phần vốn NN tại DN,
Chọn
1
thức phát hành cổ phiếu để thu hút vốn KD
CỔ N
PHẦ
HÓ
của i
giả p
ph
Mở thêm - Nhu cầu vận tải ở những thị trường mới của
á
châu Á & thế giới đang gia tăng khi Việt Nam đã
tuyến vận là thành viên của WTO
tải mới
1 2 3
Nội
dung Đáp ứng
Trẻ hóa Tăng size tiêu chuẩn
tàu hàng hải
của
giả p
quốc tế
ph
i
á
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý
4
tài chính Công ty vận tải Biển Đông
1 2 3 4
Nội Lựa chọn
Giảm thời Cho tàu Bảo dưỡng
dung cảng chạy ở dải máy tàu
zan đỗ
bơm tốc độ tối
bến định kỳ
nhiên liệu ưu
của
giả p
ph
i
á
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
Ưu điểm:
-Hình thức dễ thuyết phục được lao động mua cổ phiếu bởi tâm lý của
1
người mua dễ yên tâm vì vốn Nhà nước vẫn có trong Công ty cổ phần.
Mặt khác với hình thức này, Nhà nước đã dùng một phần vốn của mình
để chi trả các khoản chi phí CPH, các giá trị ưu đãi cho người mua, họ
mua nhưng thực chất chỉ phải bỏ một phần (~ 70% giá trị) mua cổ phiếu
mà thôi.
- Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần.
Nhược điểm:
- Việc xác định thực tế vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp phải hết sức
chặt chẽ, chính xác, nhất là phần nợ phải trả, phải thu nợ, nợ khó đòi.
Nếu tình hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh thì sẽ thuyết phục
được người mua cổ phiếu (phần vốn thực tế Nhà nước tại doanh nghiệp
phảu đủ lớn). Ngược lại thì sẽ rất khó bán cổ phiếu.
- Hình thức này giữ nguyên vốn Nhà nước tại Công ty nên Nhà nước
không thu hồi được vốn để tập trung cho lĩnh vực khác.
- Nếu Công ty làm ăn thua lỗ thì cả Nhà nước và người mua cổ phiếu đều
phải gánh chịu.
2
Ưu điểm:
- Nhà nước thu hồi được một phần vốn để đầu tư sang lĩnh vực khác có
lợi hơn.
- Người mua cổ phiếu yên tâm vì Công ty cổ phần vẫn còn phần vốn của
Nhà nước, do đó khuyến khích họ mua cổ phiếu.
Nhược điểm:
- Vốn của Công ty sau khi CPH hầu như không đổi (nếu chi phí CPH, ưu
đãi thấp), do đó quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty ngay sau thời
điểm CPH là không đổi.
3
Ưu điểm:
- Quy mô của Công ty cổ phần nhỏ, tính chuẩn ngành cao (Công ty con
trong Công ty mẹ), do đó có cách tính toán, đánh giá giá trị thực tế dễ
dàng, nhanh chóng.
- Người mua dễ dàng thấy được tính hiệu quả của bộ phận và để bán cổ
phần, tạo cho họ tâm lý an toàn.
Nhược điểm:
- Bộ phận tách ra để CPH chính là một phần trong doanh nghiệp. Khi đã
chuyển thành Công ty cổ phần thì mục đích kinh doanh của nó sẽ lấy kinh
doanh có lãi làm chuẩn, điều này sẽ dẫn đến mâu thuẫn trong điều hành
sản xuất kinh doanh.
4
Ưu điểm:
- Nhà nước thu hồi được vốn một cách triệt để đầu tư sang lĩnh vực khác
có lợi hơn.
- Khi Công ty cổ phần làm ăn thua lỗ (do quản lý kém) thì Nhà nước
không bị mất vốn.
- Quá trình chuyển đổi nhanh gọn, dứt điểm.
Nhược điểm:
- Tính toán, đánh giá giá trị thực tế của doanh nghiệp phải chặt chẽ, chính
xác, do đó thời gian CPH có thể kéo dài.
- Đội ngũ lãnh đạo của Công ty có thể phải thay đổi hoàn toàn làm cho tư
tưởng một số giám đốc doanh nghiệp nhà nước có thái độ không nhiệt
tình.
- Vấn đề về lao động, tiền lương, tình chính, công nghệ... rất nan giải.
- Đối với doanh nghiệp có giá trị lớn, tính hiệu quả thấp rất khó CPH do đó
cổ đông ngần ngại.
Biển Đông và MOL liên kết vận chuyển container tuyến Hải
Phòng – thành phố Hồ Chí Minh – Singapore. Trên tuyến này:
Giả sử:
- Tỷ lệ giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp là không đổi.
- Biển Đông thực hiện hợp đồng vận tải không tàu NVOCC với MOL trên cả 3
tuyến Việt Nam – Singapore, Việt Nam – Thái Lan và Việt Nam – Trung Quốc.
- 3 tuyến đều mang lại giá trị lợi nhuận giống nhau.
Lợi nhuận tăng thêm trong kỳ 2007 nhờ dịch vụ NVOCC
ĐVT: triệu đồng.
Trước LN Sau
Chỉ tiêu
NVOCC tăng thêm NVOCC
LN gộp về bán hàng và cung cấp DV 89,085 6,312 95,397
LN sau thuế TNDN 12,781 906 13,687