Professional Documents
Culture Documents
Định lí 1 (Bất đẳng thức AM-GM 1 ). Với mọi số thực không âm a1 , a2 , ..., an
ta có bất đẳng thức
a1 + a2 + · · · + an √
≥ n a1 a2 ...an
n
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = · · · = an .
Chứng minh. (Dùng phương pháp quy nạp theo kiểu Cauchy).
Rõ ràng bất đẳng thức đúng với n = 2, nếu bất đẳng thức đúng với n số thì nó
cũng đúng với 2n số, do đó bất đẳng thức đúng khi n là một lũy thừa của 2.
Ta còn phải chứng minh nếu bđt đúng với n số thì nó cũng đúng với n − 1 số.
Thật vậy, đặt s = a1 + a2 + · · · + an−1 và chọn an = s/(n − 1), suy ra
r
s a1 a2 ...an−1 s
s+ ≥nn
n−1 n−1
√
⇒ s ≥ (n − 1) n−1 a1 a2 ...an−1
Vậy bđt được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = · · · = an .
Hệ quả 1. Với mọi số thực dương a1 , a2 , ..., an ta có
1 1 1 n2
+ + ··· + ≥
a1 a2 an a1 + a2 + · · · + an
1 Theo cách gọi tên chung của thế giới, bđt Cauchy có tên là bất đẳng thức AM-GM( Arithmetic Means-Geometer Means).
Cauchy chỉ là người đưa ra cách chứng minh hay nhất của mình(như chứng minh trên) chứ không phải là người phát hiện ra đầu
tiên. Có lẽ vì vậy mà nhiều người nhầm lẩn rằng ông là người phát hiện ra bất đẳng thức này.
1
2
Chứng minh. Có nhiều cách chứng minh cho bđt này. Sau đây xin nêu ra một
số cách để các bạn tham khảo.
C1: Bất đẳng thức đã cho tương đương với
a b c 9
+1+ +1+ +1≥
b+c c+a a+b 2
1 1 1 9
⇔ + + ≥
b+c c+a a+b 2(a + b + c)
Áp dụng hệ quả của bất đẳng thức AM-GM ta có đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
C2: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwars(xem thêm mục I.2) ta có
a2 b2 c2 (a + b + c)2 3
VT = + + ≥ ≥
a(b + c) b(c + a) c(a + b) 2(ab + bc + ca) 2
C3: Xét các biểu thức sau
a b c
S= + +
b+c c+a a+b
b c a
M= + +
b+c c+a a+b
c a b
N= + +
b+c c+a a+b
Ta có M + N = 3. Mặt khác theo bất đẳng thức AM-GM thì
a+b b+c c+a
M +S = + + ≥3
b+c c+a a+b
a+c b+a c+b
N +S = + + ≥3
b+c c+a a+b
Created by hcl30784
3
Trong bốn cách chứng minh nêu trên thì cách thứ nhất và thứ hai là những
cách chứng minh quen thuộc, cách thứ tư đã sử dụng một kỉ thuật mạnh và có
thể coi là khó đối với những bạn chưa từng dùng kỉ thuật này, riêng cách thứ
ba, theo tôi đó là cách chứng minh độc đáo và hay nhất. Các bạn hãy thử áp
dụng cách này để chứng minh bất đẳng thức Nesbitt cho 4 biến sau
Ví dụ 3. (Bất đẳng thức Nesbitt với 4 số). Chứng minh rằng với mọi số thực
dương a, b, c, d ta có
a b c d
+ + + ≥2
b+c c+d d+a a+b
Sau đây là một số ví dụ khác xem như bài tập để các bạn thử sức
Ví dụ 4. Chứng minh rằng với mọi số thực không âm a1 , a2 , ..., an và mọi số
nguyên dương k ta có bất đẳng thức sau
ak1 + ak2 + · · · + akn a1 + a2 + · · · + an k
≥
n n
Ví dụ 5. Chứng minh rằng với mọi a, b, c dương ta có bất đẳng thức
1 1 1 27
+ + ≥
a(a + b) b(b + c) c(c + a) 2(a + b + c)2
Ví dụ 6. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn abcd = 1. Chứng minh hai bất
đẳng thức sau
a3 + b3 + c3 + d3 ≥ a + b + c + d
1 1 1 1
a3 + b3 + c3 + d3 ≥ + + + .
a b c d
Ví dụ 7. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta có bất đẳng thức
sau
1 1 1 1
3 3
+ 3 3
+ 3 3
≤
a + b + abc b + c + abc c + a + abc abc
Created by hcl30784
4
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (a1 , a2 , ..., an ) và (b1 , b2 , ..., bn ) là hai bộ tỉ lệ,
tức là tồn tại số thực k để ai = kbi ∀i = 1, n.
Chứng minh. Có nhiều cách để chứng minh bất đẳng thức trên, sau đây là ba
cách chứng minh đơn giản nhất.
Cách 1: Dùng tam thức bậc hai.
Bất đẳng thức hiển nhiên đúng khi a21 + a22 + · · · + a2n = 0.
Khi a21 + a22 + · · · + a2n 6= 0, xét tam thức bậc hai sau đây
Bunhiacopxki và Cauchy. Theo cách gọi tên chung của thế giới, bất đẳng thức này có tên gọi là bất đẳng thức Cauchy-Schwars.
Created by hcl30784
5
Cách 3: Dùng bất đẳng thức AM-GM (các bạn tự chứng minh)
Hệ quả 2. Với hai dãy số a1 , a2 , ..., an và b1 , b2 , ..., bn , bi ≥ 0 ∀i = 1, n ta có
bất đẳng thức Schwars sau
a21 a22 a2 (a1 + a2 + · · · + an )2
+ + ··· + n ≥
b1 b2 bn b1 + b2 + · · · + bn
Hệ quả 3. Với mọi dãy số thực a1 , a2 , ..., an ta có
(a1 + a2 + · · · + an )2 ≤ n(a21 + a22 + · · · + a2n )
Created by hcl30784
6
Định lí 3. (Bất đẳng thức Chebyshev). Với hai dãy số thực đơn điệu cùng chiều
a1 , a2 , ..., an và b1 , b2 , ..., bn ta có
1
a1 b1 + a2 b2 + · · · + an bn ≥ (a1 + a2 + · · · + an )(b1 + b2 + · · · + bn )
n
Chứng minh. Bằng phân tích trực tiếp ta có đẳng thức sau
n(a1 b1 + a2 b2 + · · · + an bn ) − (a1 + a2 + · · · + an )(b1 + b2 + · · · + bn )
n
1X
= (ai − aj )(bi − bj ) ≥ 0
2 i,j=1
Nếu hai dãy a1 , a2 , ..., an và b1 , b2 , ..., bn đơn điệu ngược chiều thì bất đẳng thức
trên đổi chiều.
Hệ quả 4. Nếu a1 , a2 , ..., an là các số thực dương có tổng bằng n thì
an+1
1 + an+1
2 + · · · + an+1
n ≥ an1 + an2 + · · · + ann
Ví dụ 18. Cho các số thực dương a1 , a2 , ..., an có tổng bằng 1. Chứng minh rằng
a1 a2 an n
+ + ··· + ≥
2 − a1 2 − a2 2 − an 2n − 1
Ví dụ 19. Cho các dương a, b, c, d có tổng bình phương bằng 4. Chứng minh
rằng
a2 b2 c2 d2 4
+ + + ≥
b+c+d c+d+a d+a+b a+b+c 3
Định lí 4. (Bất đẳng thức Jensen). Nếu f là hàm lồi trên khoảng I thì với mọi
x1 , x2 , ..., xn ∈ I ta đều có
x + x + · · · + x
1 2 n
f (x1 ) + f (x2 ) + · · · + f (xn ) ≥ nf
n
Created by hcl30784
7
Created by hcl30784
8
Ví dụ 23. Cho hai dãy số dương a1 , a2 , ..., an và b1 , b2 , ..., bn thỏa mãn điều kiện
a1 , a2 , ..., an ≥ 0
b1 ≥ b2 ≥ · · · ≥ bn
a ≥b
1 1
a1 a2 ≥ b 1 b 2
···
a a ...a ≥ b b ...b
1 2 n 1 2 n
Created by hcl30784
9
Bất đẳng thức Schur còn có các dạng phát biểu tương đương sau đây
a3 + b3 + c3 + 6abc ≥ 9
Created by hcl30784
Chương II
II.1 Kĩ thuật chọn điểm rơi khi áp dụng bất đẳng thức Cauchy
Ý tưởng chính trong kĩ thuật này là dự đoán xem dấu bằng trong bất đẳng thức
xảy ra khi nào do đó nó chỉ thật sự hiệu quả đối với các bất đẳng thức đối xứng.
Các bạn hãy xem kĩ ví dụ sau đây và thử tìm hiểu xem kĩ thuật này được áp
dụng như thế nào?
Ví dụ 31. Cho a, b > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau
√
a+b ab
S= √ +
ab a+b
Lời giải:
√ √
a+b ab a+b a+b a+b a+b ab
S= √ + = √ + √ + √ + √ +
ab a + b 4 ab 4 ab 4 ab 4 ab a + b
s s s
(a + b)3 1 a+b
3 5 5 a + b 3 5
≥5 5
√ =5 5
√ = √ ≥
44 ( ab)3 28 ab 2 2 ab 2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b. Vậy min S = 5/2.
Ví dụ 32. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c ≤ 3/2. Tìm giá trị
nhỏ nhất của biểu thức
1 1 1
S = a2 + b 2 + c 2 + + +
a b c
Ví dụ 33. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + 2b + 3c ≥ 20. Chứng
minh rằng
3 9 4
a+b+c+ + + ≥ 13
a 2b c
10
11
10x2 + 10y 2 + z 2 ≥ 4
2x2 + 2y 2 ≥ 4xy
8x2 + 12 z 2 ≥ 4yz
8y 2 + 21 z 2 ≥ 4xz
Cộng ba bất đẳng thức trên lại ta được điều cần chứng minh. Đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi x = y = 1/3, z = 4/3.
Chắc chắn các bạn sẽ thắc mắc tại sao lại tách 10=2+8 và 1=1/2+1/2, liệu các
cách tách khác như 10=4+6 chẳng hạng thì có giải quyết được bài toán không?
Các bạn hãy tìm hiểu điều đó và nếu tự mình trả lời được thì có nghĩa là bạn
đã có thêm một kĩ thuật nữa để áp dụng trong việc chứng minh bất đẳng thức:
kĩ thuật cân bằng hệ số. Sau đây là một số ví dụ để các bạn luyện tập.
Ví dụ 35. Giả sử các số thực x, y, z thỏa mãn 2xyz = 3x2 + 4y 2 + 5z 2 . Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau
P = 3x + 2y + z
P = k(x2 + y 2 ) + z 2
N = 5x2 + 4y 2 + 5z 2 + t2
Created by hcl30784
12
Created by hcl30784
13
Chứng minh. Biến đổi bất đẳng thức cần chứng minh về dạng
a b c
+ + ≥1
2+a 2+b 2+c
Vì abc = 1 nên tồn tại các số thực x, y, z sao cho a = x/y, b = y/x, c = z/x. Ta
cần phải chứng minh
x/y y/z z/x
+ + ≥1
2 + x/y 2 + y/z 2 + z/x
x y z
⇔ + + ≥1
x + 2y y + 2z z + 2x
Nhân cả tử và mẫu của mỗi số hạng ở vế trái lần lượt với x, y, z rồi áp dụng
bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có điều phải chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z hay a = b = c = 1.
Ví dụ 47. Chứng minh rằng với mọi số dương a, b, c có tích bằng 1 thì
1 1 1 1
+ + + ≥2
a(1 + b) b(1 + c) c(1 + d) d(1 + a)
II.5 Kĩ thuật chuẩn hóa đối với các bất đẳng thức thuần nhất
Created by hcl30784
14
Ví dụ 50. Chứng minh bất đẳng thức sau với mọi số thực không âm a, b, c
(2a + b + c)2 (2b + c + a)2 (2c + a + b)2
+ + ≤8
2a2 + (b + c)2 2b2 + (c + a)2 2c2 + (a + b)2
Đây là một kĩ thuật rất hiệu quả đối với các bất đẳng thức dạng P (a, b, c) ≥ 0,
trong đó P (a, b, c) là biểu thức đối xứng đối với ba biến a, b, c và thỏa mãn điều
kiện P (a, a, a) = 0. Nội dung chính của kĩ thuật này là tìm cách phân tích biểu
thức P (a, b, c) về dạng
Khi đó, nếu các hệ số Pa , Pb , Pc đều không âm thì ta có điều phải chứng minh,
còn nếu trong chúng có số âm thì ta vẫn hi vọng chứng minh được biểu thức
P (a, b, c) không âm bằng cách đánh giá các hệ số Pa , Pb , Pc mà thông thường thì
việc làm này ít khó khăn hơn. Theo tôi khó khăn nhất đối với kĩ thuật này là làm
thế nào để phân tích được biểu thức P (a, b, c) về dạng chuẩn trên. Các bạn hãy
tự tìm hiểu điều đó, còn bây giờ tôi sẽ làm thử một vài ví dụ để các bạn tham
P
khảo. Chú ý rằng, ta dùng kí hiêu cyc để chỉ tổng hoán vị(cyc là viết tắt của
từ cyclic)1 và sym để chỉ tổng đối xứng(sym là viết tắt của từ symmetric)2 .
P
Ví dụ 51. Chứng minh rằng với mọi a, b, c không âm ta có bất đẳng thức
a3 + b3 + c3 ≥ 3abc.
Chứng minh. Xét biểu thức P = a3 + b3 + c3 − 3abc ta có
X
3
X
2 1X 2 2 2 2
P = (a − abc) = a(a − bc) = a 2a − b − c + (b − c)
cyc cyc
2 cyc
1X 1X
= a(a2 − b2 + a2 − c2 ) + a(b − c)2
2 cyc 2 cyc
1X 2 1X
= (a + b)(a − b) + a(b − c)2
2 cys 2 cyc
1 Ví a2 b = a2 b + b2 c + c2 a
P
dụ
2 Ví dụ
Pcyc 2 2 2 2 2 2 2
sym a b = a b + b c + c a + ab + bc + ca
Created by hcl30784
15
1X 2 a + b + c 2 2 2
= (a + b + c)(a − b) = (a − b) + (b − c) + (c − a)
2 cys 2
Đó là điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Ví dụ 52. Chứng minh rằng với mọi số thực không âm a, b, c ta có
a4 + b4 + c4 ≥ abc(a + b + c)
Created by hcl30784
16
Ví dụ 55. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
a b c
+ + ≥1
2b + 2c − a 2c + 2a − b 2a + 2b − c
Ví dụ 56. Tìm hằng số k dương lớn nhất để ta có bất đẳng thức
a b c ab + bc + ca 3
+ + +k 2 ≥ k +
b+c c+a a+b a + b2 + c2 2
Ví dụ 57. Tìm hằng số thực k tốt nhất cho bất đẳng thức sau
1 + bc 1 + ca 1 + ab 12
+ + ≥
ka2 + bc kb2 + ca kc2 + ab k+1
Ví dụ 58. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta luôn có
a2 b 2 c 2 3(a3 + b3 + c3 )
+ + ≥
b c a a2 + b 2 + c 2
Ví dụ 59. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta luôn có
a3 + b 3 + c 3 54abc
+ ≥5
abc (a + b + c)3
Ví dụ 60. Tìm hằng số k dương nhỏ nhất để bất đẳng thức sau luôn đúng với
mọi số a, b, c dương
X ab a2 + b 2 + c 2 3 k
2
+ k 2
≥ +
cyc
(a + b) (a + b + c) 4 3
Ví dụ 61. Tìm hằng số k dương nhỏ nhất để bất đẳng thức sau luôn đúng với
mọi số a, b, c dương
8abc a2 + b 2 + c 2 k
+k ≥ 1 +
(a + b)(b + c)(c + a) (a + b + c)2 3
Ví dụ 62. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta có bất đẳng thức
a2 + bc b2 + ac c2 + ab 3
+ + ≥
(b + c)2 (a + c)2 (a + b)2 2
II.7 Dùng phương pháp phản chứng để đưa bất đẳng thức cần chứng
minh về một bất đẳng thức mới tương đương nhưng dễ chứng
minh hơn
Nội dung chính của kĩ thuật này là chuyển bất đẳng thức cần chứng minh thành
đẳng thức (đây cũng là điều kiện của bài toán mới) đồng thời chuyển giả thiết
Created by hcl30784
17
thành kết luận, sau đó kết hợp với phản chứng. Sau đây là một số ví dụ cho kĩ
thuật này.
Ví dụ 63. Cho các số thực không âm a, b, c, d thỏa mãn điều kiện
Các bạn tự tìm lời giải cho bổ đề trên, bây giờ ta sẽ chứng minh bài toán bằng
phản chứng như sau
Giả sử a + b + c + d > 4 khi đó tồn tại số thực k > 1 và các số a0 , b0 , c0 , d0 sao
cho a = ka0 , b = kb0 , c = kc0 , d = kd0 và a0 + b0 + c0 + d0 = 4. Rõ ràng các số
a0 , b0 .c0 , d0 thỏa mãn điều kiện của bổ đề trên nên áp dụng bổ đề ta có
a2 +b2 +c2 +d2 +abc+bcd+cda+dab > a02 +b02 +c02 +d02 +a0 b0 c0 +b0 c0 d0 +c0 d0 a0 +d0 a0 b0 ≥ 8
a2 + b2 + c2 + d2 + 2abcd = 6
Created by hcl30784
18
Ví dụ 67. Cho các số dương a, b, c thỏa mãn 3a2 + 3b2 + c2 = 10. Chứng minh
rằng
xy + yz + zx ≤ 5
Ví dụ 68. Chứng minh rằng với a, b, c là các số dương có tích bằng 1 thì ta có
bất đẳng thức
(a + b)(b + c)(c + a) ≥ 4(a + b + c − 1)
Ví dụ 69. Chứng minh rằng với a, b, c dương có tổng bằng 3 thì
2(a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ) + 3 ≤ 3(a2 + b2 + c2 )
a + b + c ≥ a2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a2
Created by hcl30784