You are on page 1of 23

Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699

DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

VTĐ 1) V
ôn kế được mắc vào mạch điện có U = 220 V. Khi mắc nối tiếp với R1 = 15 kΩ thì V chỉ U1 = 70 V. Khi mắc
nối tiếp V với R2 thì V chỉ U2 = 20 V. Tìm R2? (70kΩ).
VTĐ 2) H
ai điện trở R1, R2 mắc vào hiệu điện thế U = 12 V. Lần đầu R1, R2 mắc sông song, dòng mạch chính Is = 10
A. Lần sau R1, R2 mắc nối tiếp, dòng trong mạch chỉ In = 2,4 A.
Tìm R1, R2 .( 2Ω; 3 Ω).

VTĐ 3) C
ho mạch điện như hình vẽ. R1 = 12 Ω; R2 = 15Ω ; R3 = 5 Ω, cường độ dòng điện qua mạch chính I = 2 A.
Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.
I1 = 1,25 A; I2 = I3 = 0,75 A.

VTĐ 4) C
ho mạch điện như hình vẽ. Biết UMN = 18 V, Cường độ qua R2 là
I2 = 2 A. Tìm:
a.R1 nếu R2 = 6Ω ; R3 = 3 Ω.
b. R3 nếu R1 = 6Ω ; R2 = 3 Ω.
c. R2 nếu R1 = 5Ω ; R2 = 3 Ω.
VTĐ 5) H
ai điện trở R1 = 2000Ω ; R2 = 3000 Ω mắc nối tiếp với nguồn U = 180 V. Vôn kế V mắc song song với R1,
chỉ 60 V. Tìm số chỉ của vôn kế đó khi mắc song song với R2.(90 V).
VTĐ 6) H
ai điện trở R1 = 6Ω ; R2 = 4 Ω. Chịu được cường độ dòng tối đa là 1 A và 1,2 A. Hỏi bộ hai điện trở chịu
được cường độ tối đa là bao nhiêu nếu chúng mắc:
a. Nối tiếp.(1A)
b. Song song. (2A)
VTĐ 7) Cho
mạch điện như hình vẽ.R1 = 36 Ω; R2 = 12Ω ; R3 = 20 Ω, R4 = 30 Ω, UAB = 54 V. Tìm
cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Đs: I1= 1,5 A; I2 = 2,25 A; I3 = 1,35 A, I4 = 0,9 A.

VTĐ 8) C
ho mạch điện như hình vẽ.R1 = 22,5 Ω; R2 = 12Ω ; R3 = 5 Ω, R4 = 150 Ω, UAB = 12 V. Tìm điện trở tương
đương của mạch và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
ĐS: R = 30Ω; I1 = 0,4 A; I2 = 0,25 A; I3 = I4 = 0,15 A.

Trang 1 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
VTĐ 9) C
ho mạch điện như hình vẽ.R1 = R3 = 3 Ω; R2 = 2Ω , R4 = 1 Ω, R5 = 4 Ω , cường độ dòng qua mạch chính là 3
A. Tìm:
a. UAB; b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
c. UAD; UED. d. Nối D, E bằng tụ điện C = 2 µF. Tìm điện tích của tụ.
Đs: UAB = 18 V, U5 = 12 V , U1 = U3 = 3 V, U2 = 4 V ; U4 = 2 V ; UAD = 15 V. UED = - 1 V.
Q = 2.10-6C.

Cho mạch điện như hình vẽ.R1 = 10 Ω; R2 = 6Ω ; R3 = 2 Ω, R4 = 3 Ω, R5 = 4 Ω, V.


cường độ dòng điện qua R3 là 0,5 A. Tìm cường độ qua từng điện trở và UAB.
Đs: I5 = 0,5 A; I4 = 1 A, I1 = 1 A. I2 = 3 A, U AB = 18 V.

Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 15 Ω; R2 = R3 = R4 = 10 Ω. Dòng điện qua CB là 3 A.


Tìm UAB. (30 V).

VTĐ 12) C
ho mạch điện như hình vẽ, nguồn U1 = 3,6 V, U2 = 2,4 V, điện trở R1 = 12 Ω; R2 = 6 Ω, R3 = 10 Ω, Tìm
cường độ dòng điện qua mỗi nguồn. Biết điện trở am pe kế rất nhỏ.
Đs : 0,6 A ; 0,9 A ; 1 A.
VTĐ 13) C
ho mạch điện như hình vẽ, R4 = R2.
Nếu nối A, B với nguồn U = 120 V thì I3 = 2 A, UCD = 30 V.Nếu nối C, D với nguồn thì U’ = 120 V thì UAB’
= 20 V. Tìm R1 ; R2 ; R3.(6 Ω ; 30 Ω ; 15 Ω ).

VTĐ 14) C
ho mạch điện như hình vẽ, R1 = 8 Ω; R2 = 2 Ω ; R3 = 4 Ω, UAB = 9 V, RA = 0.
a. Cho R4 = 4 Ω. Xác định chiều và cường độ dòng điện qua ampe kế.
b. Tính lại câu a khi R4 = 1 Ω.
c. Biết dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M, cường độ IA = 0,9 A. Tính R4.

VTĐ 15) C
ho mạch điện như hình vẽ. U AB = 12 V, R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω ; R3 = 25 Ω, C1 = 6 µF ; C2 = 9 µ F. Ban đầu
khoá K mở, các tụ chưa tích điện trước khi mắc vào mạch. Tính điện lượng q chuyển qua R khi K đóng và
chiều chuyển động của các electron. (48 µC)
VTĐ 16) Cho
mạch điện như hình vẽ:U AB = 75 V, R2 = 2R1 = 6 Ω; 10 Ω ; R3 = 9Ω.
a. Cho R4 = 2 Ω. Tính cường độ dòng điện qua CD.

Trang 2 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
b. Tính R4 khi dòng qua CD = 0.
c. Tính R4 khi dòng qua CD = 2A.
Đs: a) 10 A. b) 18 Ω ; c) 8,81 hoặc 162 Ω.

VTĐ 17) C
ho mạch điện như hình vẽ, các ampe kế đều có điện trở RA. Biết ampe kế A1 chỉ 3 A; A2 chỉ 4A.
a. Tìm số chỉ của A3, A4 và cường độ dòng điện qua R.
b. Biết R = 3 Ω. Tìm RA
Đs: a) 1A; 5 A; 2A; b) 1Ω
VTĐ 18) M
ột điện kế có điện trở Rg = 12 Ω, đo được dòng điện lớn nhất 20 mA.
a. Để biến điện kế thành ampe kế đo được dòng điện lớn nhất là 0,5 A, phải mắc sơn thế nào và có giá trị là
bao nhiêu?(Rs = 0,5 Ω )
b. Để biến điện kế thành vôn kế đo được hiệu điện thế lớn nhất 12 V, phải mắc trở
phụ thế nào thế nào và có giá trị là bao nhiêu? (RV = 588 V).
VTĐ 19) Cho
mạch điện như hình vẽ, R1 = 15 Ω; R2 = R3 = R4 = 10 Ω. Điện trở của dây nối và
Am pe kế không đáng kể.
a. Tìm RAB .(7,5 Ω )
b. Biết ampe kế chỉ 3 A. Tính UAB và cường độ dòng điện qua các trở.
I1 = 2 A = I2 ; I3 = I4 = 1 A. UAB = 30 V.

VTĐ 20) C
ho mạch điện như hình vẽ, R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10 Ω. Điện trở của dây nối và Am pe kế không đáng
kể.Tìm RAB Số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua các trở
RAB = 6 Ω ; IA = 4 A; ; I3 = I4 = 1 A; I1 = 2 A; I2 = 3 A.

VTĐ 21) C
ho mạch điện như hình vẽ, R1 = R2 = 2 Ω ; R3 = R4 = R5 = R6 = 4 Ω. Điện trở của dây nối và Am pe kế
không đáng kể.
A. Tính RAB.
b. Cho UAB = 12 V. Tìm số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua các trở
RAB = 2 Ω ; IA1 = I4 = 3 A; ; I3 = I6 = 0,75 A; I1 = 2 A; I2 = 1,5 A.;
IA2 = 4,5 A; IA3 = 5,25A
VTĐ 22) Cho
mạch điện như hình vẽ, R1 = 15 Ω ; R2 = 30 Ω ; R3 = 45 Ω Điện trở của dây nối và
Am pe kế không đáng kể. UAB = 75 V.
a. Cho R4 = 10 Ω thì ampe kế chỉ bao nhiêu? ( IA = 2 A).
b. Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0. Tính trị số R4 khi đó.(90 Ω )

Trang 3 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699

VTĐ 23) C
ho mạch điện như hình vẽ, R1 = R2 = R3 = R4 = 2 Ω; R5 = R 6 = 1 Ω ; R7 = 4 Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn,
điện trở của dây nối và Am pe kế không đáng kể. UAB = 6 V. Tính RAB Tìm số chỉ ampe kế và cường độ dòng
điện qua các trở.
Iα = 2 A; IA2 = I3 = I4 = 1 A.; I1 = 1 A; I5 = I6 = 2 A.

VTĐ 24) C
ho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào hai đầu A và B hiệu điện thế UAB = 60 V thì UCD = 15 V và cường độ
dòng điện qua R3 = 1 A. Nếu đặt vào hai đầu C và D hiệu điện thế UCD = 60 V thì UAB = 10 V. Tính R1, R2 ,
R3.
R1 = 6 Ω ; R2 = 30 Ω ; R3 = 15 Ω.

ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ


VTĐ 25) M
ột ác quy có suất điện động 12 V.
a. Tính công mà lực lạ thực hiện trên một electron khi nó được di chuyển giữa hai cực.(1,92.10-18J)
b. Dùng acquy để thắp sáng thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,5 A. Tính công suất và điện năng acquy
sản ra trong một phút.(360J).
VTĐ 26) M
ột động cơ điện hoạt động với hiệu điện thế U = 220 V sản ra một công suất cơ học Pc = 321 W. Vho điện
trở trong của động cơ là r = 4 Ω. Tính hiệu suất động cơ.(97%).
VTĐ 27) C
ho hai bóng đèn(6V – 0,6W); (6V – 2,4W) và một biến trở. Phải mắc chúng vào giữa hai điểm có hiệu điện
thế 12 V như thế nào để hai bóng sáng bình thường. (R = 20 Ω ).
VTĐ 28) M
ột ấm điện có hai dây dẫn có các điện trở R1, R2 để đun nước sôi với U = const. Nếu sử dụng dây R1 thì nước
sôi sau thời gian 10 phút. Nếu sử dụng dây R2 thì nước sôi sau thời gian 20 phút. Tính thời gian đun nước
nếu hai dây nói trên mắc :
- nối tiếp (30 phút)
- song song (6 phút 40 giây)
VTĐ 29) G
iữa hai điểm A, B của một mạch điện có U = const. Một điện trở R0 được mắc nối tiếp với một biến trở để
công suất của dòng điện trên R lớn nhất. Tính cường độ dòng điện lúc này. (I = U/2R0)

Trang 4 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699

VTĐ 30) M
ột chì đường kính d1 = 0,5 mm dùng làm cầu chì, dây chịu được cường độ dòng điện tối đa I ≤ 3 A. Hỏi dây
chì đường kính d2 = 2 mm chịu được cường độ dòng điện tối đa là bao nhiêu? Biết nhiệt lượng toả ra môi
trường xung quanh tỉ lệ thuận với diện tích mặt ngoài của dây.(I2 = 24 A)
VTĐ 31) C
ó 6 bóng đèn giống hệt nhau mắc thành hai dãy nối tiếp. Công suất một đèn là 25 W. Giả sử một đèn trong
dãy AC bị cháy. Tính công suất các đèn còn lại.
Đs: 16 W và 36 W
VTĐ27)Một tụ điện có điện dung 25 µF được tích điện đến hiệu điện thế 400 V
trong 1s. Tính cường độ trung bình của dòng điện trong quá trình tích
điện.(0,01A).
VTĐ28)Cho mạch điện như hình vẽ: U = 12 V; R1= 16 Ω; R2 = 40 Ω; R3 = 10 Ω; R4 =
60 Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
VTĐ29)Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 24 V; R1= 40 Ω; R2 = 80 Ω;
R3 = 60 Ω; R4 = 20 Ω.
a. Tính cường độ dòng điện qua khoá K khi K đóng.
b. Tính hiệu điện thế UCD khi khoá K mở.
VTĐ30)Một bộ Ác quy có suất điện động 12 V và dung lượng 5Ah.
a. Ác quy này có thể sử dụng trong khoảng thời gian bao lâu nếu nó cung cấp dòng điện
cường độ 0,25 A.(20 h)
b. Ac quy sau thời gian sử dụng được nạp điện trở lại dưới hiệu điện thế 20 V, dòng điện có cường độ 2 A.
Tìm điện trở của ac quy. (4Ω )
VTĐ31)Hai bóng đèn Đ (220 V – 100 W) được mắc nối tiếp nhau vào mạng điện 220 V. Tính công suất tổng
cộng của hai bóng đèn, cho rằng điện trở của bóng đèn không đổi theo nhiệt độ.(50 W)
VTĐ32)Một cái ấm điện dùng dây điện trở để đun sôi nước. Với ấm này nước phải mất 15 phút mới sôi. Hỏi
phải thay đổi độ dài của dây điện như thế nào để thời gian đun sôi nước chỉ là 12 phút? (Bớt 1/5 chiều dài).
VTĐ33)Cho mạch điện như hình vẽ. U = 18 V, ACB là một biến rcon chạy, hai đèn Đ1(3V- 3W) và Đ2(6V-
12W), các dây nối có điện trở không đáng kể. Hai đèn đều sáng bình thường, hãy xác định:
a. Vị trí của từng bóng đèn..(Đ2 ở mạch chính)
b. Giá trị lớn nhất của biến trở ACB. (7,5 Ω )
c. Hai bóng đèn đang sáng bình thường, nếu dịch chuyển con chạy C về phía đầu B thì độ sáng của mỗi đèn
thay đổi thế nào? Cho điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.(Đ1, Đ2 sáng lên).
VTĐ34)Ba điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 30 Ω , R3 = 60 Ω được mắc vào mạch điện như hình
vẽ. Mỗi điện trở chỉ chịu được công suất tối đa là 1,2 W. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và
B là U. Tìm U để các điện trở không bị hỏng. (U ≤ 9 V).
VTĐ35)Công suất toả nhiệt của điện trở R có dòng điện cường độ I chạy qua có biểu thức
P = RI2 = U2/R. Có thể kết luận như thế nào sau đây?
A. P tỉ lệ thuận với R. .
B. P tỉ lệ nghịch với R.
C. P vừa tỉ lệ nghịch với R vừa tỉ lệ thuận với R
D. Phải có thêm yếu tố mới kết luận được
VTĐ36) Dụng cụ toả nhiệt A cung cấp nhiều nhiệt hơn dụng cụ toả nhiệt B. Có thể suy ra kết luận nào sau
đây?
A. Công suất điện của A lớn hơn công suất điện của B.
B. Dụng cụ A có điện trở lớn hơn dụng cụ B.
C. Dòng điện qua A có cường độ lớn hơn dòng điện qua B.
D. Kết luận A, B, C đều Sai.
 Có 3 bóng đèn Đ1 (220 V- 25W); Đ2 (220 V- 75W); Đ3 (220 V- 100W. Điện trở của bóng đèn được
xem là không đổi theo nhiệt độ. Hãy trả lời các câu hỏi sau :

Trang 5 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
VTĐ37)Từ số ghi các bóng đèn Đ1 và Đ2, có thể kết luận ra sao?
A. Bóng đèn Đ2 sáng hơn bóng đèn Đ1.
B. Công suất đèn Đ2 lớn hơn Đ1.
C. Cường độ dòng điện qua Đ2 lớn hơn Đ1.
D. Nhận xét A, B, C đều sai.
VTĐ38)So sánh điện trở R1, R2, R3 của 3 bóng đèn ta được kết quả nào ?
A. R1 = R2 = R3. B. R1 > R2 > R3. C. R1 < R2 < R3. D. Không thể so sánh được.
VTĐ39)Mắc nối tiếp ba bóng đèn trên vào mạch điện, 3 bóng đều sáng. Kết luận nào sai?
A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn Đ3 nhỏ nhất.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ3 nhỏ nhất.
C. Cường độ dòng điện qua 3 bóng đèn giống nhau.
D. Nhận xét A, B, C đều sai.
VTĐ40)Mắc song song ba bóng đèn trên vào mạch điện, 3 bóng đều sáng. Kết luận nào Đúng?
A. Công suất của bóng đèn Đ3 lớn nhất.
B. Cường độ dòng điện qua Đ3 lớn nhất.
C. Đèn Đ3 sáng nhất.
D. Nhận xét A, B, C đều đúng.
VTĐ41)Bếp điện có hiệu điện thế định mức là 220V. Nếu mắc bếp vào nguồn 110 V thì công suất của bếp
thay đổi ra sao ?. Giả sử điện trở của bếp không đổi.
A. Giảm một nửa. B. Giảm 4 lần. C. Giảm 8 lần. D. Thay
đổi khác.
VTĐ42)Để mắc đèn vào nguồn có hiệu điện thế U lớn hơn giá trị
ghi trên đèn, có thể dùng hai sơ đồ như sau:Đèn sáng bình
thường ở hai trường hợp. So sánh hai hiệu suất ta có kết quả
nào?
A. H1 = H2 ; B. H1 > H2 ;
C. H1 < H2 D. Tất cả đều có thể xảy ra tuỳ theo nguồn điện.

 Có 3 bóng đèn điện cùng hiệu điện thế định mức U. Thực hiện
các cách mắc sau:
VTĐ43)Nếu giữa các công suất có hệ thức: P1 + P2 = P3 và muốn các
đèn sáng bình thường, phải chọn cách mắc nào?
A. 3 đèn nối tiếp . B. 3 đèn mắc song song.
C. Đ1 // Đ2 nối tiếp Đ3. D. Hoặc A hoặc B.
VTĐ44)Nếu các công suất bằng nhau (P1 = P2 = P3 ) và muốn các đèn sáng bình thường, phải chọn cách mắc
nào?
A. 3 đèn nối tiếp . B. 3 đèn mắc song song.
C. Đ1 // Đ2 nối tiếp Đ3. D. Hoặc A hoặc B.
VTĐ45)Nếu công suất bất kì và muốn các đèn sáng bình thường, phải chọn cách mắc nào?
A. 3 đèn nối tiếp . B. 3 đèn mắc song song.
C. Đ1 // Đ2 nối tiếp Đ3. D. Hoặc A hoặc B.
VTĐ46)Giữa hai điểm A và B của mạch điện có hai điện trở giống nhau, mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai
điện trở này luôn không đổi. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là 50 W. Nếu các điện trở này mắc song
song thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng bao nhiêu?
A. 50 W. B. 100 W. C. 200 W. D. Một giá trị khác.
VTĐ47) Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3. Công suất tiêu thụ của điện trở R1 là P1 = 50 W. Công suất
tiêu thụ ở điện trở R2 là bao nhiêu?
A. 25 W. B. 12,5 W. C. 100 W. D. Một giá trị khác.
VTĐ48)Có hai bóng đèn Đ1 (12 V – 6 W) và Đ2 (12 V- 4,5 W). Để sử
dụng cả hai bóng đèn sáng bình thường với nguồn U = 24 V người ta
thực hiện hai cách mắc như hình vẽ dưới đây, có dùng thêm 1 điện trở
phụ. Các điện trở phụ r1; r2 có giá trị bao nhiêu?
A. 12 Ω ; 16 Ω ; B. 24 Ω ; 32 Ω ; C. 36 Ω ; 48 Ω D. Một giá trị
khác.
VTĐ49)Hiệu suất của hai mạch có giáy trị nào?

Trang 6 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
A. 50 %; 87,5 %. B. 62%; 91,5 %; C. 75 %; 96 %. D. Một giá trị khác.
VTĐ50)Có hai điện trở R1 và R2 mắc chúng thành hai cách nối tiếp và song song rồi đặt vào hiệu điện thế U
nhất định. Giữa các công suất nhiệt có mối quan hệ nào?
A. Pnt ≥ 2 Pss . B. Pss ≥ 4Pnt. C. Pss ≤ Pnt/2. D. Một giá trị khác
VTĐ51)Tiếp câu 50. Biết R1 = 10 Ω. Mắc R2 nối tiếp với R1 và đặt bộ điện trở vào U = 160 V. Công suất của R2
là 480 W. Điện trở R2 có giá trị nào( biết I < 10 A).
A. 5 Ω . B. 15 Ω . C. 30 Ω D. Một giá trị khác
VTĐ52)Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ t1 = 200C. Muốn đun sôi nước đó trong 20 phút thì bếp điện
phải có công suất là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp là 70
%.(P = 796 W).
VTĐ53)Một bếp điện có hai dây điện trở R1 = 10Ω ; R2 = 20 Ω được dùng để đun sôi một ấm nước. Nếu chỉ
dùng dây thứ nhất nước trong nồi sẽ sôi trong thời gian t1 = 10 phút. Tính thời gian cần thiết để đun sôi nước
nếu :
a. Chỉ dùng dây thứ hai.(20p)
b. Dùng đồng thời hai dây mắc nối tiếp.(30p)
c. Dùng đồng thời hai dây mắc song song.(6phut 40 s)
VTĐ54)Dùng bếp điện có công suất P = 600 W, hiệu suất H = 80 % để đun nước ở nhiệt độ t1= 20 0C. Hỏi sau
bao lâu nước sẽ sôi? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K).(17p25s)
VTĐ55)Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng µ = 0,4 kg để đun nước m2 = 2 kg thì sau 20 phút nước sẽ
sôi. Bếp điện có hiệu suất 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. Nhiệt độ của nước
ban đầu là t1 = 20 0C, nhiệt dung riêng của ấm là c1 = 920 J/(kg.K) của nước là c2 = 4,18 kJ/(kg.K).Hãy tính
nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và dòng điện qua bếp.(Q = 698240J); I = 4,4 A
VTĐ56)Tính công và nhiệt lượng toả ra trong ac quy sau thời gian t = 10 s khi:
a. Acquy được nạp điện với dòng điện I1 = 2 A và hiệu điện thế U1 = 20 V. Biết suất điện động của ac quy là ξ
= 12 V(A = 400 J, Q = 160 J).
b. Acquy phát điện với dòng I2 = 1 A Tìm điện trở trong của acquy. (A= 80J ; Q = 40 J).r = 4 Ω

ĐỊNH LUẬT OHM CHO TOÀN MẠCH và CHO CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH
VTĐ57)Một bộ nguồn nối tiếp gầm hai nguồn điện ξ1 = 3 V; r1 = 0,6 Ω và ξ2 = 1,5
V; r2= 0,4 Ω mắc với một biến trở thành một mạch kín.
a. Khi biến trở có giá trị R = 8 Ω, hãy tính cường độ dòng điện trong mạch và
hiẹu điện thế giữa hai cực của nguồn.(0,5 A; 2,7V; 1,3 V).
b. Biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để hiệu điện thế giữa hai cực của một
trong hai nguồn bằng không. (0,2 Ω).
VTĐ58)Một dây đồng chất, tiết diện không đổi, có điện trở R = 6 Ω được uốn thành đường
trròn và chia thành 3 phần bằng nhaubởi 3 pin. Mỗi pin có suất điện động ξ = 1,5 V, điện
trở trong không đáng kể. Các pin mắc cùng chiều.
a. Giữa hai điểm xuyên tâm đối A, B mắc bằng dây nối điện trở không đáng kể một tụ
điện có điện dung C = 1mF. Tính điện tích của tụ. Bản nào tích điện dương?
b. Thay tụ bằng một vôn kế có điện trở R0 = 3Ω. Vôn kế chỉ bao nhiêu?
VTĐ59)Một bộ nguồn song song gồm hai nguồn điện, mỗi nguồn có sđ đ ξ = 6 V, điện trở trong r = 2Ω, mắc
với mạch ngoài là một điện trở R = 11 Ω.
a. Tính cường độ dòng điện qua điện trở.(0,5 A).
b. Mắc nối tiếp với một trong hai nguồn điện điện trở R0 = 4 Ω,. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R
lúc này.(0,48A).
VTĐ60)Một bộ nguồn gồm hai nguồn điện khác nhau mắc song song, một nguồn có suất điện động và trở
trong ξ1 = 6 V; r1 = 3 Ω và ξ2 = 4 V; r2= 2 Ω.
a. Với R bằng bao nhiêu thì :
- Nguồn ξ2 là nguồn phát điện.(R < 6Ω)
- Nguồn ξ1 là nguồn phát điện..(R > 6Ω)
- Không có dòng điện đi qua nguồn ξ2 ..(R = 6Ω)

Trang 7 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
b. Nguồn ξ1 có khi nào trở thành máy thu điện không? giải thích.
VTĐ61)Để đo suất điện động ξ1 của một nguồn điện khi có một pin mẫu đã biết suất điện động ξ, nguòi ta
lậpmạch điện nhu hình vẽ. AB là một vật dẫn đồng chất tíêt diện đều (ξ,r) là nguồn điện có suất điện đông ξ
chưa biết, kha lớn so với ξ1, ξ0. Con chạy C có thể di chuyển dọc theo AB.
Sau đó
VTĐ62)Một mạch điện gồm nguồn điện, suất điện động ξ = 6 V, điện trở trong r = 2Ω và mạch ngoài R.
a. Nếu công suất mạch ngoài là 4 W thì điện trở R = ?
b. Điện trở mạch ngoài bây giờ là R = R1 = 0,5 Ω. Công suất mạch ngoài này không thay đổikhi mắc
thêm điện trở R2 vàoR1. Tìm điện trở R2.(R2 = 7,5Ω ).
VTĐ63)Một điện gồm mạch ngoài là một điện trở R = 40 Ω và bộ nguồn có 20 nguồn điện, mỗi nguồn điện
có suất điện động ξ = 3 V, điện trở trong r = 2Ω. Tìm cách mắc các nguồn điện này để cường độ qua điện trở
bằng 0,6 A. (2 hàng, mỗi hàng 10 nguồn).
VTĐ64)Một nguồn suất điện động ξ = 24 V, điện trở trong r = 6 Ω được dùng để thắp sáng 6 bóng đèn 6 V-
3W. Hỏi cách các bóng đèn sáng bình thường? cách mắc nào cớ lợi hơn?
VTĐ65)Một điện gồm mạch ngoài là một điện trở R = 6 Ω và bộ nguồn có 12 nguồn điện, mỗi nguồn điện có
suất điện động ξ = 1,5 V, điện trở trong r = 3Ω.
a. Tìm cách mắc các nguồn để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất. Tìm công suất đó.(m=2; n= 3 và
ngược lại, P = 2,16 W)
b. Tìm các cách mắc để công suất tiêu hao của mỗi nguồn nhỏ nhất. Tính công suất này. (12 nguồn mắc song
song, Php = 0,0012 W).
VTĐ66)Một máy phát điện cung cấp điện cho một động cơ. Công suất điện và điện trở trong cuart máy là: ξ
= 25 V; r = 1 Ω. Dòng điện chạy qua động cơ I = 2A, điện trở của các cuộn dây trong động cơ R = 1,5 Ω.
Hãy tính:
a. Công suất của nguồn điện và hiệu suất của nó.
b. Công suất điện tiêu thụ toàn phần và công suất cơ học của động cơ. Hiệu suất của động cơ.
c. Giả sử động cơ bị kẹt không quay được, dòng điện qua động cơ có cường độ bao nhiêu?

VTĐ67) Cho mạch điện như hình vẽ; ξ = 6 V; r = 0,5 Ω ; R1 = R2 = 2 Ω; R3 = R5 =


4 Ω; R4 = 6 Ω. Điện trở của ampe và dây nối không đáng kể. Tìm cường độ qua
các trở và số chỉ Ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.(IA = 0,25
A;U = 5,5 V)
VTĐ68)Hai điện trở R1, R2 = 1200 Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có suất
điện động ξ = 180 V, điện trở trong không đáng kể. Xác định số chỉ của vôn kế
mắc vào mạch điện có sơ đồ theo các hình sau, biết điện trở vôn kế RV = 1200 Ω.
(a. R UAB = 180 V; b. UAB = 60 V; c. UAB = 60 )

VTĐ69)Cho mạch điện có sơ đồ ξ = 48 V; r = 0 Ω ; R1 = 2 Ω ; R2 = 8 Ω; R3 = 6 Ω; R4 =


16 Ω.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.(4 V)
b. Muốn đo UMN phải mắc cực dương của vôn kế vào điểm nào?(điểm M)

VTĐ70)Cho mạch điện như hình vẽ. trong đó ξ = 6,6 V, r = 0,12


Ω; bóng đèn Đ1 loại 2,5 V – 1,25 W.

Trang 8 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
a. Điều chỉnh R1 và R2 sao cho Đ1, Đ2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R1và R2. (R1 = 0,48 Ω; R2 = 7 Ω).
b. Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh R2 sao cho nó có giá trị R2’ = 1 Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn
thay đổi như thế nào? (Đ2 sáng hơn trước có thể bị cháy)
VTĐ71)Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở
R1 = 2 Ω; R2 = 8 Ω., khi đó công suất điện tiêu thụ của hai bóng đèn như nhau. Tìm điện trở trong của nguồn.
(4Ω )
VTĐ72)Hãy xác định suất điện động ξ và điện trở trong của một acquy, biết rằng nếu nó phát dòng điện có
cường độ I1 = 15 A thì công suất điện ở mạch ngoài P = 136 W, còn nếu nó phát dòng điện có cường độ I2 =
6 AZ thì công suất điện mạch ngoài là 64,8 W. (ξ = 12 V).
VTĐ73)Một nguồn điện có ξ = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, mạch ngoài có R.
a. Tính R để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = 4W.(R1 = 4Ω; R2 = 1 Ω).
b. Với giá trị nào của R thì công suất điện tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất. Tính giá trị đó? (R = 2 Ω;P = 4,5W)
VTĐ74)Hai nguồn có suất điện động như nhau ξ1= ξ2 = ξ, các điện trở trong r1 và r2 có giá trị khác nhau. Biết
công suất điện lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài P1 = 20 W; và P2 = 30 W. Tính công
suất điện lớn nhất mà cả hai nguồn đó có thể cung cấp cho mạch ngoài khi mắc nối tiếp và khi mắc chúng
song song.( Pnt = 48 W; Pss = 50 W)
VTĐ75)Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 Ω đến R2 = 10,5 Ω thì hiệu suất
của nguồn tăng gấp hai lần. Tính điện trở trong của nguồn đó.(r = 7 Ω).

VTĐ76)Cho mạch điện như hình vẽ; ξ = 12 V, r = 1,1 Ω; R1 = 0,1 Ω.


a. Muốn cho công suất của mạch ngoài lớn nhất thì R = ?(R = 1 Ω)
b. Tìm R để công suất trên R lớn nhất. Tính công suất đó.( R = 1,2 Ω; 30 W)

VTĐ77)Cho mạch điện như hình vẽ; ξ = 15 V, r = 1 Ω; R1 = 2 Ω. Biết công suất tiêu thụ trên
R lớn nhất. Tính công suất tiêu thụ trên R đó. (PR = 37,5 W)
VTĐ78)Một bộ nguồn có suất điện động ξ = 18 V, điện trở trong r = 6 Ω mắc với mạch ngoài
gồm 4 bóng đèn loại 6 V – 3 W.
a. Tìm cách mắc để các bóng đèn sáng bình thường.
b. Tính hiệu suất của nguồn điện trong từng cách mắc. Cách nào lợi hơn?
VTĐ79)Một bộ nguồn có suất điện động ξ = 18 V, điện trở trong r = 6 Ω mắc với mạch ngoài gồm các bóng
đèn loại 6 V – 3 W.
a. Có thể mắc tối đa mấy bóng đèn để các đèn sáng bình thường và phải mắc chúng như thế nào?
b. Nếu chỉ có 6 bóng đèn thì phải mắc chúng như thế nào để các bóng sáng bình thường. Trong các cách mắc
đó cách nào có lợi hơn?
VTĐ80)Khi đo hiệu diện thế UAB giữa hai đầu đầu một vật dẫn và cường độ I chạy qua vật dẫn đó, người ta
nhận được các cặp giá trị (UAB, I) cho trong bảng sau?
I(mA) 0 2.0 3.0 3.9 7.0 10.1 15.2
UAB(V) 0 2 3 4 7 10 15
a. Vẽ đồ thị biểu diễn đặc trưng cường độ - điện áp của vật dẫn.
b. Từ đồ thị suy ra giá trị của R của vật dẫn.
VTĐ81)Một mạch điện gồm nguồn điện ξ1 = 18 V, điện trở trong r1 = 1 Ω, nguồn điện ξ2, điện trở trong r2 và
điện trở ngoài R = 9 Ω. Nếu ξ1, ξ2 mắc nối tiếp thì dòng điện qua R là I1 = 2,5 A. Còn nếu ξ1, ξ2 mắc xung
đối thì thì dòng điện qua R là I2 = 0,5 A. Tìm ξ2 và r2 và hiệu điện thế giữa hai cực của ξ2 trong hai trường
hợp đó. Cho biết ξ1 > ξ2.
VTĐ82)Một bộ ác quy có suất điện động ξ = 6 V, điện trở trong r = 0,6 Ω được nạp điên bằng nguồn điện có
hiệu điện thế U = 12 V. Người ta mắc nối tiếp với ác quy một biến trở R để điều chỉnh cường độ được nạp.
a. Xác định điện trở của biến trở R khi dòng điện nạp I1 = 2 A.(2,4 Ω )
b. Thời gian cần nạp t1 = 4 h. Tính dung lượng của acquy.(8 Ah)
c. Nếu dòng nạp I2 = 2,5 A thì thời gian cần nạp là bao nhiêu?(3h12p)

Trang 9 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
VTĐ83)Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên ξ1 = 2,4 V; r1 = 0,1 Ω ; ξ2 = 3 V; r2 = 0,2 Ω; R1 = 3,5 Ω R2 = R3
= 4 Ω; R4 = 2 Ω. Tính các hiệu điện thế UAB và UAC.
(UAC = -2 V; UAB = 1,5 V)

VTĐ84)Cho ba nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2 V, điện trở trong 1 Ω và một tụ điện C
có điện dung 3 µF được mắc theo các sơ đồ như hình a, b, c. Tìm điện tích của tụ trong mỗi sơ đồ.a) q = 0;
b) q = 8 µC; c) q = 4 µC.

VTĐ85)Cho mạch điện có sơ đồ như hình . Các nguồn điện có suất điện động và điện trở
trong tương ứng là ξ1,r1; ξ2, r2 (ξ1> ξ2 ).
a. Tìm công thức xác định UAB.
b. Với những giá trị nào của R thì nguồn ξ2 là nguồn phát (I2 > 0), không phát không thu
(I2 = 0) và là máy thu (I2 < 0)?

VTĐ86) Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên ξ1 = 2 V; r1 = 0,1 Ω ; ξ2 =1,5 V;


r2 = 0,1Ω; R = 0,2 Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn.
a. Tính số chỉ của vôn kế.(UAB = 1,4 V)
b. Tính cường độ dòng điện qua ξ1, ξ2 và R.(I1 = 6 A; I2 = 1 A; I = 7 A)
VTĐ87)Cho mạch điện có sơ đồ. Cho biết ξ1 = 18 V; r1 = 4 Ω ; ξ2 =10,5 V;
r2 = 2,4Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 3 Ω; RA = 2 Ω; C = 2 µF. TÍnh cường độ dòng điện qua ξ1 ; số chỉ
của ampe kế, hiệu điện thế và điện tích trên tụ C trong hai trường hợp:
a. K mở (IA = 0; q = C.UAB = 2,7.10-5C) b. K đóng; (IA = 1,8 A, q = 10,8 µC)

VTĐ88)Cho mạch điện có sơ đồ. Cho biết ξ1 = 12 V; r1 = 1 Ω ; AB là một thanh điện trở
đồng chất có tiết diện đều, có độ dài AB = 11,5 cm và có điện trở tổng cộng RAB = 23 Ω.
Khi dịch chuyển con chạy C sao cho điện kế G chỉ số 0. Khi đó AC = 1,5 cm. Tìm suất
điện động ξ2. (ξ2 = 1,5 V)

VTĐ89)Cho mạch điện ξ1 = 1,9 V; r1 = 0,3 Ω ; ξ2 =1,7 V; ξ3 =1,6 V ; r2 = r3 = 0,1 Ω; Ampe kế chỉ số 0. Tính
điện trở R và cường độ dòng điện qua các mạch nhánh.(R = 0,8 Ω )

VTĐ90)Cho mạch điện. Biết ξ1 = ξ2; R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; r2 = 0,4 Ω. Hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn ξ1 bằng không. Tính r1.(2,4 Ω)

VTĐ91)Cho mạch điện. Biết R1 = R2 = R3 = R4 = 2 Ω; ξ1 = 1,5 Ω. Cần phải mắc vào AB một
nguồn có suất điện động ξ2 bằng bao nhiêu và mắc hai cực như thế nào để dòng điện qua R2 =
0? Điện trở trong của các nguồn không đáng kể.(cực dương vào A, ξ2 = 3V)

Trang 10 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699

VTĐ92)Điều kiện để có dòng điện là


A. Chỉ cần có các vật dẫn điện nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có hiệu điện thế
D. Chỉ cần có nguồn điện.
VTĐ93)Dòng điện chạy qua mạch nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi?
A. Trong mạch điện thắp đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là ăcqui.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
VTĐ94)Chọn câu trả lời sai.
A. Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ thuận hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
B. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở dây dẫn cũng tăng.
C. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch.
D. Cường độ dòng điện là điện lượng đi qua một đơn vị tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời
gian.
VTĐ95)Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:
A. Tác dụng hoá. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng nhiệt. D. Tác dụng sinh lí.
VTĐ96)Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là S1, S2.
Điện trở tương ứng của chúng thoả điều kiện:
2 2
R1 S1 R1 S 2 R1 S 1 R1 S 2
A. = B. = C. = D. =
R2 S 2 R2 S1 R2 S 2 2 R2 S 21

Trang 11 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
VTĐ97)Chọn câu trả lời sai . Trong mạch gồm các điện trở R1; R2; …Rn được mắc nối tiếp:
A. Cường độ dòng điện: IAB = I1 = I2 = I3 = …
B. Hiệu điện thế: UAB = U1 + U2 + U3 + …
C. Điện trở tương đương: RAB = R1 + R2 + R3 + …
D. Cả A, B, C đều sai.
VTĐ98)Đặt vào hai đầu một điện trở 20Ω một hiệu điện thế 2V trong khoảng thời gian là 20s. Lượng điện
tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là:
A. 200C B. 20C C. 2C D. 0,005C
VTĐ99)Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho:
A. Khả năng tạo ra điện tích dương trong 1s.
B. Khả năng tạo ra điện tích trong 1s.
C. Khả năng thực hiện công của nguồn điện trong 1s.
D. Khả năng thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện
trường bên trong nguồn điện.
VTĐ100)Chọn câu trả lời sai. Trong một mạch điện, nguồn điện có tác dụng:
A. Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế.
B. Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch.
C. Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng.
D. Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác.
VTĐ101)Một thanh kim loại khi cho dòng điện cường độ I1 = 1 A chạy qua trong thời gian t thì nhiệt độ của
thanh tăng lên ∆t = 80C. Khi cho cường độ dòng điện I = 2 A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của
thanh tăng lên thêm là ∆t bằng:
A. 40 C B. 160C C. 240C. D. 320C
VTĐ102)Trong mạch gồm các điện trở R1 = 2 Ω , R2 = 4 Ω được mắc vào một mạng điện hiệu điện thế 12V.
Dùng ampe kế đo được cường độ dòng điện qua R1 là 2A. Hai điện trở đó mắc:
A. Song song. B. Nối tiếp. C. Mắc được cả hai cách. D. Không mắc được cách nào.
VTĐ103)Chọn câu trả lời sai. Các thiết bị điện có thể mắc:
A. Song song với nhau khi chúng có hiệu điện thế định mức bằng nhau và bằng hiệu điện thế của nguồn.
B. Song song với nhau khi chúng có cường độ định mức bằng nhau và hiệu điện thế định mức bằng nhau và
bằng hiệu điện thế của nguồn.
C. Nối tiếp nhau khi chúng có hiệu điện thế định mức bằng nhau và bằng hiệu điện thế của nguồn.
D. Nối tiếp với nhau khi chúng có cường độ định mức bằng nhau.
VTĐ104)Chọn câu trả lời sai: Trong mạch điện gồm các điện trở R1 , R2 được mắc nối tiếp, hiệu điện thế
giữa hai đầu các điện trở và hai đầu toàn mạch lần lượt là U1, U2, U. Ta có:
U1 R U1 R
A. = 1 B. = 2 C. U = U1 + U2 D. Cả A và C đều đúng.
U2 R2 U2 R1
VTĐ105)Một dây dẫn kim loại có điện trở là R bị cắt thành hai đoạn bằng nhau, rồi đặt được cột song song
với nhau thì điện trở tương đương của nó là 10Ω. Giá trị của R là:
A. R = 5Ω B. R = 15Ω C. R = 30Ω D. R = 40Ω
VTĐ106)Điện trở suất của một dây dẫn:
A. Tăng khi nhiệt độ của dây dẫn tăng. B. Giảm khi nhiệt độ của dây dẫn giảm.
C. Không phụ thuộc vào nhiệt độ. D. Càng lớn thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
VTĐ107)Khi sử dụng Ampe kế và vôn kế ta phải:
A. Mắc Ampe kế nối tiếp vào đoạn mạch cần đo.
B. Mắc Vôn kế song song vào đoạn mạch cần đo.
C. Điện trở của Vôn kế phải rất lớn, của Ampe kế phải rất nhỏ.
D. Cả ba yêu cầu trên.
VTĐ108)Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 3 lần, thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó:
A. Tăng lên 9 lần B. Tăng lên 6 lần C. Giảm đi 3 lần D. Tăng lên 3 lần.
VTĐ109)Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn là 10V, thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A. Nếu hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó là 15V, thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là:
A. 4A/3 B. A/2 C. 3A D. A/3
VTĐ110)Cường độ dòng điện không đổi được tính bởi công thức:

Trang 12 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
q 2
q
A. I = B. I = q.t C. I = q2.t D. I =
t t
VTĐ111)Cường độ dòng điện qua một dây dẫn:
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu dây. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế hai đầu dây.
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu dây. D. Cả A, B, C đều sai.
VTĐ112)Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất toả
nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức:
A. P = I.R2 B. P = U.I C. P = U.I2. D. P = U2/R
VTĐ113)Một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi:
A. Nguồn điện đó tạo ra các điện tích dương và đẩy các điện tích này đi khỏi cực dương của nó.
B. Dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.
C. Nguồn điện đó tạo ra các điện tích âm và đẩy các điện tích này đi khỏi cực âm của nó.
D. Dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.
VTĐ114)Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt
động?
A. Bóng đèn dây tóc. B. Quạt điện. C. Ấm điện. D. Ăcqui đang được nạp điện.
VTĐ115)Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Hoá năng. D. Nhiệt năng.
Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng?
VTĐ116)Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn vào với thời gian dòng điện
chạy qua.
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy
qua.nghịch với điện trở của dây dẫn.
VTĐ117)Chọn câu phát biểu sai
A. 1W = 1V. 1A B. Oat (W) là công suất. C. Oat(W) là đơn vị đo công suất. D. 1W = 1J/s
VTĐ118)Công suất định mức của các dụng cụ điện là:
A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
B. Công suất tối thiều mà dụng cụ đó có thể đạt được
C. Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được khi nó hoạt động bình thường.
D. Cả A, B, C đều sai.
Rg
VTĐ119)Chọn đáp án sai: Trong ampe kế có điện kế Rg mắc song song với điện trở nhỏ Rs. Đặt = n thì:
Rs
A. Cường độ dòng điện qua điện kế nhỏ hơn cường độ dòng điện qua Rs n lần.
B. Cường độ dòng điện cần đo lớn hơn cường độ dòng điện qua điện kế (n + 1) lần.
C. Cường độ dòng điện muốn đo lớn hơn cường độ dòng điện qua Rs (n + 1) lần.
D. Khả năng đo của Ampe kế tăng lên bao nhiêu lần thì độ nhạy của Ampe kế giảm đi bấy nhiêu lần.
VTĐ120)Điểm khác nhau chủ yếu giữa ăcqui và pin Vônta là:
A. Sử dụng dung dịch điện phân khác nhau
B. Chất dụng làm hai cực khác nhau.
C. Phản ứng hoá học ở trong ăcqui có thể xảy ra thuận nghịch.
D. Sự tích điện khác nhau ở hai cực.
VTĐ121)Công suất của nguồn điện được xác định bằng:
A. Lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong một giây.
B. Công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong
nguồn điện.
C. Công của dòng điện chạy trong mạch điện kín sinh ra trong một giây.
D. Công của dòng điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị diện tích dương chạy trong mạch kín.
VTĐ122)Trường hợp hiệu điện thế giữa hai của nguồn điện bằng suất điện động của nó:
A. Điện trở trong của nguồn nhỏ. B. Mạch ngoài hở.
C. Điện trở mạch ngoài rất lớn. D. Cả A, B, C đều đúng.
VTĐ123)Đơn vị đo suất điện động là:

Trang 13 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
A. Ampe(A) B. Vôn(V) C. Culông(C) D. Oat(W)
VTĐ124)Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng.
A. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
B. Tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.
C. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
D. Làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
VTĐ125)Công của nguồn điện không thể tính bằng:
A. Công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện.
B. Công của lực điện trường thực hiện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương trong toàn mạch.
C. Công của dòng điện chạy trong toàn mạch.
D. Công của lực điện trường thực hiện khi di chuyển các điện tích trong toàn mạch.
VTĐ126)Gọi U là hiệu điện thế đặt vào hai cực của một ăcqui có suất điện động ξ, điện trở trong r để nạp
điện cho nó. Thời gian nạp điện cho ăcqui là t và cường độ dòng điện qua ăcqui là I. Điện năng A mà ăcqui
tiêu thụ là:
A. A = I2rt B. A = UIt C. A = A2t/r D. A = ξIt
VTĐ127)Chọn câu trả lời sai
A. cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ thuận hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
B. khi nhiệt độ tăng thì điện trở dây dẫn cũng tăng
C. cường độ dòng điện qua đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch
D. cường độ dòng điện là điện lượng đi qua một đơn vị tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian.
VTĐ128)Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:
A. tác dụng hoá B. tác dụng từ C. tác dụng nhiệt D. tác dụng sinh lí
VTĐ129)Hệ số nhiệt điện trở của kim loại:
A. Có giá trị dương và chỉ phụ thuộc nhiệt độ của kim loại.
B. Có giá trị dương và chỉ phụ thuộc và độ sạch (hay độ tinh khiết) của kim loại.
C. Có giá trị dương và chỉ phụ thuộc vào chế độ gia công của kim loại.
D. Có giá trị dương và phụ thuộc và cả ba yếu tố trên.
VTĐ130)Trong điều kiện nào cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm?
A. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn.
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần.
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi.
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ rất thấp, xấp xỉ bằng không độ tuyệt đối (0K)
VTĐ131)Điện trở suất của kim loại thay đổi theo nhiệt độ:
A. Tăng nhanh theo hàm bậc hai. B. Giảm nhanh theo hàm bậc hai.
C. Tăng dần đều theo hàm bậc nhất. D. Giảm dần đều theo hàm bậc nhất.
VTĐ132)Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. Tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
C. Giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch giảm.
D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
VTĐ133)Một dây dẫn kim loại có một điện lượng 30 C qua tiết diện của dây trong 2 phút. Số electron qua tiết
diện của dây trong 1 s là:
A. 3,125.1018e/s B. 15,625.1017e/s C. 9,375.1018e/s D. 9,375.1019e/s
VTĐ134)Ở các chốt nối dây của ampe kế thường có ghi các kí hiệu (+) và (-)
A. Kí hiệu (+) là nối với cực âm của nguồn điện. B. Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện.
C. Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện. D. Câu B và C đúng
VTĐ135)Khi sử dụng Ampe kế và vôn kế ta phải:
A. mắc Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo B. mắc Vôn kế song song vào đoạn mạch cần đo
C. điện trở của Vôn kế phải rất lớn, của Ampe kế phải rất nhỏ D. cả ba yêu cầu trên
VTĐ136)Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên 3 lần, thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó:
A. Tăng lên 9 lần B. Tăng lên 6 lần C. Giảm đi 3 lần D. Tăng lên 3 lần
VTĐ137)Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
A. Nitơn (N) B. Ampe (A) C. Jun (J)
VTĐ138)Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Lực kế B. Công tơ điện C. Nhiệt kế D. Ampe kế

Trang 14 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
VTĐ139)Đường đặc tuyến Vôn-Ampe về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy qua một vật dẫn vào
hiệu điện thế đặt vào vật dẫn là:
A. Đường tròn B. Đường thẳng C. Đường hy-per-bôn D. Đường Pa-ra-bôn
VTĐ140)Cường độ dòng điện qua một dây dẫn:
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu dây B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế hai đầu dây
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu dây D. Cả A, B, C đều sai
VTĐ141)Điều kiện để có dòng điện là:
A. chỉ cần có các vật dẫn điện nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín
B. chỉ cần duy trì một điện thế giữa hai đầu vật dẫn
C. chỉ cần có hiệu điện thế D. chỉ cần có nguồn điện
VTĐ142)Dòng điện chạy qua mạch nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi?
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện của đinamô
B. Trong mạch điện kín của đèn pin
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện của ắc qui
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
VTĐ143)Trường hợp hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nó:
A. điện trở trong của nguồn nhỏ. B. mạch ngoài hở.
C. điện trở mạch ngoài rất lớn. D. cả A, B, C đều đúng.
VTĐ144)Đơn vị đo suất điện động là:
A. Ampe (A) B. Vôn (V) C. Cu-lông (C) D. Oat (W)
VTĐ145)Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng
A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
B. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.
C. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
D. Làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
VTĐ146)Công của nguồn điện không thể tính bằng:
A. Công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện.
B. Công của lực điện trường thực hiện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương trong toàn mạch.
C. Công của dòng điện chạy trong toàn mạch.
D. Công của lực điện trường thực hiện khi di chuyển các điện tích trong toàn mạch.
VTĐ147)Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho:
A. Khả năng tạo ra dòng điện tích dương trong 1s.
B. Khả năng tạo ra điện tích trong 1s.
C. Khả năng thực hiện công của nguồn điện trong 1s.
D. Khả năng thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện
trường bên trong nguồn điện.
VTĐ148)Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho:
A. khả năng tích điện cho hai cực của nó. B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. khả năng thực hiện công của nguồn điện. D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
VTĐ149)Chọn câu trả lời sai. Trong một mạch điện, nguồn điện có tác dụng:
A. Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế. B. Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch.
C. Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng. D. Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng
khác.
VTĐ150)Các thiết bị điện có thể mắc:
A. Song song với nhau khi chúng có hiệu điện thế định mức bằng nhau và bằng hiệu điện thế của nguồn.
B. Song song với nhau khi chúng có cường độ đinh mức bằng nhau và hiệu điện thế định mức bằng nhau và
bằng hiệu điện thế của nguồn.
C. Nối tiếp với nhau khi chúng có hiệu điện thế định mức bằng nhau và bằng hiệu điện thế của nguồn.
D. Nối tiếp với nhau khi chúng có cường độ định mức bằng nhau.
VTĐ151)Điện trở suất của một dây dẫn:
A. Tăng khi nhiệt độ của dây dẫn tăng B. Giảm khi nhiệt độ của dây dẫn tăng
C. Không phụ thuộc vào nhiệt độ D. Càng lớn thì vật liệu đó dẫn nhiệt càng tốt
của Ampe kế giảm đi bấy nhiêu lần.
VTĐ152)Một ắc qui có dung lượng 5
A. h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,25 A. Thời gian sử dụng của ắc qui cho tới lúc nạp lại là:

Trang 15 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
A. 5 h B. 10 h C. 20 h D. 40 h
VTĐ153)Một ăcqui có suất điện động là 12V sinh ra một công là 720J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong
giữa hai cực của nó khi ăcqui này phát điện. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường
độ dòng điện chạy qua ăcqui đó là:
A. 0,2A B. 2A C. 1,2A D. 12A
VTĐ154)Sau khi sử dụng một thời gian thì điện trở trong của pin Vôn-ta:
A. Tăng lên là do hai cực của pin mòn dần.
B. giảm đi do dung dịch điện phân loãng dần.
C. Tăng lên do có hiện tượng phân cực xảy ra.
D. giảm đi do dung dịch điện phân cạn dần do có sự bay hơi.
VTĐ155)Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do:
A. các electron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.
B. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.
C. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy electron của cực đồng.
D. Các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy electron
của cực đồng.
VTĐ156)Có thể tạo một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn:
A. hai thanh đồng. B. Hai thanh sắt. C. Hai thanh kẽm. D. một thanh nhôm và một thanh kẽm.
VTĐ157)Hai điện cực trong nguồn điện là pin hoá học gồm:
A. Là hai vật dẫn điện khác chất. B. đều là vật dẫn điện cùng chất.
C. đều là vật cách điện cùng chất. D. một điện cực là vật dẫn điện và một điện cực là vật cách điện.
VTĐ158)Trong các nguồn điện như pin hay ăcqui, có sự chuyển hoá năng lượng:
A. Từ cơ năng thành điện năng. B. Từ nội năng thành điện năng.
C. Từ hoá năng thành điện năng. D. Từ quang năng thành điện năng.
VTĐ159)Trong các nguồn điện như pin hay ăcqui, lực đóng vai trò của lực lạ trong nguồn là:
A. lực hoá học. B. Lực điện trường C. Lực từ. D. Một loại lực khác.
VTĐ160)Điểm khác nhau chủ yếu giữa ăcqui là pin Vôn-ta là:
A. sử dụng dung dịch điện phân khác nhau. B. chất dùng làm hai cực khác nhau.
C. phản ứng hoá học ở trong ăcqui có thể xảy ra thuận nghịch.
D. sự tích điện khác nhau ở hai cực.
VTĐ161)Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch nào dưới đây?
A. Chỉ là dung dịch muối. B. Chỉ là dung dịch axit.
C. Chỉ là dung dịch bazơ. D. Một trong các dung dịch kể trên.
VTĐ162)Trong pin hay ăcqui hiệu điện thế điện hoá có độ lớn và dấu phụ thuộc vào:
A. bản chất của kim loại làm điện cực. B. bản chất của dung dịch điện phân.
C. nồng độ của dung dịch điện phân. D. Cả A, B, C đều đúng.
VTĐ163)Suất điện động của một nguồn điện một chiều là 4V. Công của lực lạ thực hiện làm di chuyển một
lượng điện tích 8mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là:
A. 32mJ B. 320mJ C. 0,5J D. 500J
VTĐ164)Công của lực lạ làm di chuyển một lượng điện tích q = 1,5C trong nguồn điện từ cực âm đến cực
dương của nó là 18J. Suất điện động của nguồn đó:
A. 1,2V B. 12V C. 2,7V D. 27V
VTĐ165)Công suất của nguồn điện được xác định bằng:
A. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong một giây.
B. Công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong
nguồn điện.
C. Công của dòng điện chạy trong mạch điện kín sinh ra trong một giây.
D. Công của dòng điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch kín.
VTĐ166)Điện năng không thể biến đổi thành:
A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Hoá năng D. Năng lượng nguyên tử
VTĐ167)Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình B. Công suất điện mà gia đình sử dụng
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng
VTĐ168)Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J) B. Niutơn (N) C. Kilôoat giờ (kWh) D. Số đếm của công tơ điện

Trang 16 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
VTĐ169)Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt
động? A. Bóng đèn dây tóc B. Quạt điện C. Ấm điện D. Ắc qui đang được nạp điện
VTĐ170)Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100Ω và cường độ dòng điện qua bếp là I
= 5A. Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong mỗi giờ là:
A. 2500J B. 2,5 kWh C. 500J D. Không có đáp số nào đúng
VTĐ171)Theo định luật Jun – Len-xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua dây dẫn B. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện
C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện D. tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn
VTĐ172)Định luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng B. Năng lượng ánh sáng C. Hoá năng D. Nhiệt năng
VTĐ173)Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng? Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy
qua:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn vào với thời gian dòng điện
chạy qua
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ
nghịch với điện trở của dây dẫn
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thê giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy
qua
VTĐ174)Một bếp điện có công suất định mức 1100W và hiệu điện thế định mức 220V. Điện trở của bếp
bằng:
A. 0,2 Ω B. 20Ω C. 44 Ω D. 440Ω
VTĐ175)Hai bóng đèn có ghi 220V - 25W và 220V - 75W
A. Bóng thứ nhất sáng mạnh hơn bóng thứ hai B. Bóng thứ hai sáng mạnh hơn bóng thứ nhất
C. Hai bóng sáng cùng độ sáng D. Không thể biết được bóng nào sáng mạnh hơn.
VTĐ176)Một bóng đèn có công suất định mức 100 W làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Cường độ
dòng điện qua bóng đèn là:
A. 5/22 A B. 20/22 A C. 1,1A D. 1,21A
VTĐ177)Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Jun (J) B. Oát (W) C. Niutơn (N) D. Culông (C)
VTĐ178)Chọn câu phát biểu sai
A. 1W = 1V.1A B. Oát (W) là công suất C. Oát là đơn vị đo công suất D.
VTĐ179)Điện năng tiêu thụ được đo bằng:
A. Vôn kế B. Công tơ điện C. Ampe kế D. Tĩnh điện kế
VTĐ180)Công suất định mức của các dụng cụ điện là:
A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được
C. Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được khi nó hoạt động bình thường.
D. Cả A, B, C đều sai
VTĐ181)Một nguồn điện có suất điện động E = 15V, điện trở trong r = 0,5Ω mắc với một mạch ngoài có hai
điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 30Ω mắc song song tạo thành mạch kín. Công suất của mạch ngoài là:
A. 4,4 W B. 14,4 W C. 17,28 W D. 18 W
VTĐ182)Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r; cường độ dòng
điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp, thì cường độ dòng
điện trong mạch
A. bằng 3I B. bằng 2I C. bằng 1,5I D. bằng 2,5I
VTĐ183)Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = r; cường độ
dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì
cường độ dòng điện trong mạch:
A. vẫn bằng I B. bằng 1,5I C. bằng D. giảm đi một phần tư
VTĐ184)Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:
A. Sử dụng dây dẫn ngắn để mắc mạch điện
B. Nối hai cực của nguồn bằng một dây dẫn có điện trở nhỏ

Trang 17 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
C. Không mắc cầu chì cho một mạch điện kín
D. Dùng pin hay ắc qui để mắc một mạch điện kín
VTĐ185)Một nguồn điện có điện trở trong 0,2 Ω được mắc nối tiếp với điện trở 2,4Ω thành mạch kín. Khi
đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn là:
A. 11 V B. 12 V C. 13 V D. 14 V
VTĐ186)Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu
điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch người ta vẽ được đồ thị là
một đường thẳng. Biết rằng khi I = 0 và U = 4,5V và khi I = 2A và U = 4V. Từ đó tìm được giá trị của suất
điện động E và điện trở trong r của nguồn là:
A. E = 4,5V; r = 4,5Ω B. E = 4,5V; r = 0,25Ω C. E = 4,5V; r = 1Ω D. E = 9V; r = 4,5Ω
VTĐ187)Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài:
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch
B. tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng
C. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch giảm
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch
VTĐ188)Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch
ngoài?
A. UN tăng khi RN tăng B. UN tăng khi RN giảm
C. UN không phụ thuộc vào RN
D. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 đến vô cùng
VTĐ189)Một máy phát điện có suất điện động E = 25V và điện trở trong r = 1Ω cung cấp điện cho một động
cơ có điện trở trong r’ = 1,5Ω và dòng điện qua động cơ bằng 2
A. Hiệu suất của động cơ bằng: A. 80% B. 87%
C. 92% D. Cả A, B, C đều sai
VTĐ190)Tổ hợp các đơn vị đo lường nào dưới đây không tương đương với đơn vị công suất trong hệ SI?
A. J/s B. A.V C. A2Ω D. Ω2/A
VTĐ191)Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất toả
nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức:
A. P = RI2 B. P = UI C. P = UI2 D. P = U2/R
VTĐ192)Một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi:
A. nguồn điện đó tạo ra các điện tích dương và đẩy các điện tích này đi khỏi cực dương của nó
B. dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực âm và đi ra từ cực dương
C. nguồn điện đó tạo ra các điện tích âm và đẩy các điện tích này đi khỏi cực âm của nó
D. dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực dương và đi ra từ cực âm
VTĐ193)Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 4A.
Dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu trong thời gian 15 phút. Nhiệt dung
riêng của nước là c = 4200 J/kg.K. Hiệu suất của bếp là:
A. 0,7955% B. 7,955% C. 79,55% D. Không có đáp số nào đúng
VTĐ194)Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V - 6W mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế U =
240V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là:
A. 2 bóng B. 4 bóng C. 20 bóng D. 40 bóng
VTĐ195)Chọn câu sai. Một gia đình có chỉ số tiêu thụ trên công tơ điện trung bình mỗi tháng là 200 số.
Lượng điện năng tiêu thụ mỗi tháng của gia đình đó là:
A. 7,2.108J B. 7,2.105J C. 720 mJ D. 720 MJ
VTĐ196)Chọn câu đúng. Pin điện hoá có
A. hai cực đều là các vật cách điện. B. hai cực là hai vật dẫn cùng chất.
C. hai cực là hai vật dẫn khác chất. D. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện.
VTĐ197)Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Vôn-ta là
A. sự tích điện khác nhau ở hai cực
B. chất dùng là hai cực khác nhau.
C. sử dụng dung dịch điện phân khác nhau.
D. phản ứng hoá học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.
VTĐ198)Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn
A. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm. B. hai mảnh đồng.

Trang 18 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
C. hai mảnh tôn. D. hai mảnh nhôm.
VTĐ199)Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi ?
A. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
B. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
C. Trong mạch điện kín của đèn pin.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
VTĐ200)Công của dòng điện được đo bằng:
A. Vôn kế B. Ampe kế C. Tĩnh điện kế D. Công tơ điện
VTĐ201)Điện năng tiêu thụ trong toàn mạch bằng
A. Công của các lực lạ bên trong nguồn điện
B. Công của lực điện trường làm dịch chuyển các điện tích ở mạch ngoài
C. Tổng công của các lực lạ và lực điện trường làm dịch chuyển các điện tích
D. Nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài
VTĐ202)Có N nguồn điện giống nhau suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là e và ro được chia
thành x dãy mắc song song với nhau mỗi dãy có y nguồn mắc nối tiếp với nhau. Biểu thức tính điện trở
trong của bộ nguồn nào đúng.
A. r = y.r0. B. R = x.r0/y. C. r = y.r0/x. D. r = x.r0.
VTĐ203)Trên nhãn một ấm điện có ghi 220V - 1000W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2
lít nước từ nhiệt độ . Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của
nước là 4190 J/(kg.K).
A. 628,5 s B. 698 s C. 565,65 s D. Một đáp án khác
VTĐ204)Suất điện động được đo bằng đơn bị nào sau đây?
A. Héc (Hz). B. Vôn (V). C. Ampe (A). D. Culông (C).
VTĐ205)Trong các pin điện hoá có sự chuyển hoá từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
A. Hoá năng. B. Thế năng đàn hồi. C. Cơ năng. D. Nhiệt năng.
VTĐ206)Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch nào sau đây?
A. Dung dich axit. B. Dung dịch bazơ.
C. Dung dịch muối. D. Một trong các dung dịch ở các phương án kia.
VTĐ207)Chọn câu đúng. Pin điện hoá có
A. hai cực đều là các vật cách điện.
B. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện.
C. hai cực là hai vật dẫn cùng chất.
D. hai cực là hai vật dẫn khác chất.
VTĐ208)Một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi mà:
A. Nguồn điện đó tạo ra các điện tích dương và đẩy các điện tích này ra khỏi cực dương của nó
B. Dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực âm và đi ra từ cực dương
C. Nguồn điện đó tạo ra các điện tích âm và đẩy các điện tích này ra khỏi cực âm của nó
D. Dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực dương và đi ra từ cực âm
VTĐ209)Một nguồn điện có điện trở trong là 2Ω và suất điện động là 8V. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực
của nguồn thành một mạch kín. Công suất mạch ngoài khi đó bằng:
A. 3,5 W B. 4 W C. 7 W D. Một kết quả khác
VTĐ210)Mắc một điện trở 15Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa
hai cực của nguồn là 7,5 V. Công suất của nguồn điện là:
A. 3,75 W B. 4 W C. 7,75 W D. Một kết quả khác
VTĐ211)Chọn câu đúng. Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. công tơ điện. B. ampe kế. C. tĩnh điện kế. D. vôn kế.
VTĐ212)Có 12 nguồn loại (1,5V - 0,6Ω) mắc hỗn hợp đối xứng, công suất ở mạch ngoài là P = 10,8W. Phải
mắc bộ nguồn như thế nào.
A. Ba dãy mắc song song, mỗi dãy 4 nguồn mắc nối tiếp (2)
B. Hai dãy mắc song song, mỗi dãy 6 nguồn mắc nối tiếp (1)
C. Bốn dãy mắc song song, mỗi dãy 3 nguồn mắc nối tiếp
D. (1) và (2) đều đúng.
VTĐ213)Có 36 nguồn điện loại (1,5V - 0,2Ω) chia thành 3 dãy (mỗi dãy có 12 nguồn mắc nối tiếp với nhau)
mắc song song với nhau. Tính điện trở trong của bộ nguồn.
A. 0,6Ω. B. 0,8Ω. C. 1Ω. D. 1,2Ω.

Trang 19 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
VTĐ214)Một nguồn điện có suất điện động là E và điện trở trong là r mắc với điện trở R ở mạch ngoài. Điện
trở R nhận được một công suất cực đại. Tính hiệu suất của nguồn điện.
A. 80%. B. 50%. C. 100%. D. 75%.
VTĐ215)Ấm điện đun nước ghi 220 V - 1200 W. Dùng ấm đó nấu 2 lit nước ở đến sôi phải mất thời
gian t bằng bao nhiêu? Biết hiệu suất của ấm 90% và nhiệt dung riêng của nước 4190 J/kg.K
A. 520,4 s B. 500,3 s C. 620,7 s D. 600,1 s
VTĐ216)Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
B. tạo ra các điện tích trong một giây.
C. tạo ra điện tích dương trong một giây.
D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên
trong nguồn điện.
VTĐ217)Một nguồn điện có suất điện động là E, điện trở trong là r cung cấp điện cho mạch ngoài công suất
cực đại đúng với câu nào.
E2 E2 E2 E2
A. Pmax = . B. Pmax = . C. Pmax = . D. Pmax = ..
2r r 4r 2r 2
VTĐ218)Khi mắc điện trở R1 = 4Ω. vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1
= 0,5 A. Khi mắc điện trở R2 = 10Ω. thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,25 A. Tính suất điện động ξ và điện
trở trong r của nguồn điện.
A. ξ = 3V; r = 2Ω. B. ξ = 2V; r = 3Ω. C. ξ = 3 V; r = 6Ω. D. ξ = 4,5 V; r = 2Ω.
VTĐ219)Một nguồn điện có suất điện động là E = 10V.Nếu hiệu điện thế giữa 2 cực giảm còn nửa giá trị lúc
đầu thì độ giảm hiệu điện thế mạch trong tăng gấp 3 giá trị lúc đầu. Tính hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn
lúc đầu.
A. 9V. B. 7,5V. C. 6V. D. 8V.
VTĐ220)Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy
trong mạch
A. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài. B. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
C. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng. D. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
VTĐ221)Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
A. Niutơn (N). B. Oát (W). C. Jun (J). D. Ampe (A).
VTĐ222)Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng
hoạt động ?
A. Bóng đèn dây tóc. B. Ấm điện. C. Quạt điện. D. Acquy đang được nạp điện
VTĐ223)Điều kiện để có dòng điện là
A. chỉ cần có nguồn điện.
B. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. chỉ cần có hiệu điện thế.
D. chỉ cần có các vật dẫn điện nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
VTĐ224)Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nao sau đây.
A. Ampe kế. B. Công tơ điện. C. Lực kế. D. Nhiệt kế.
VTĐ225)Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω và trên vỏ của nó ghi 12V. Mắc vào hai cực của acquy này
một bóng đèn ghi 12 V - 5 W. Tính hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp này?
A. 100% B. 99,6% C. 99,8% D. Chưa đủ dữ kiện để tính.
VTĐ226)Trong các pin điện hoá có sự chuyển hoá từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
A. Thế năng đàn hồi. B. Nhiệt năng. C. Hoá năng. D. Cơ năng.
VTĐ227)Dùng một nguồn điện có suất điện động E = 24V và điện trở trong r = 6Ω để thắp sáng bình thường
các bóng đèn loại (6V - 3W). Có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đèn và cách mắc số bóng đèn ấy.
A. 8 đèn; 4 dãy mắc song song; mỗi dãy 2 đèn. B. 6 đèn; 2 dãy mắc song song; mỗi dãy 3 đèn.
C. 8 đèn; 2 dãy mắc song song; mỗi dãy 4 đèn. D. 6 đèn; 3 dãy mắc song song; mỗi dãy 2 đèn.
VTĐ228)Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong
nguồn điện.
B. công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong
một giây.

Trang 20 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
C. lượng điện tích và nguồn điện sản ra trong một giây.
D. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.
VTĐ229)Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua thì:
A. Đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó.
B. Đặc trưng cho nhiệt lượng vật dẫn tỏa ra.
C. Đặc trưng cho sự hao phí điện năng của vật dẫn.
D. Đặc trưng cho thời gian tỏa nhiệt của vật dẫn
VTĐ230)Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do
A. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng.
B. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.
C. các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực
đồng.
D. các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.
VTĐ231)Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12V. Mắc vào hai cực acquy này
một bóng đèn có ghi 12V - 5W. Hãy chứng tỏ rằng bóng đèn khi đó gần như sáng bình thường và tính công
suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn khi đó?
A. Vì điện trở trong của nguồn là đáng kể P = 4,979 W
B. Vì điện trở trong của nguồn rất nhỏ P = 4,979 W
C. Vì điện trở trong của nguồn khá lớn P = Pđm = 5W
D. Vì điện trở của nguồn không đáng kể. P = Pđm = 5W
VTĐ232)Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hóa có suất điện
động và điện trở trong là 1,5V; 1 Ω. Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Tính lượng hóa năng được chuyển
hóa thành điện năng trong 5 phút.
A. 675 J. B. 93,75 J. C. 112,5 J. D. 135 J.
VTĐ233)Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
A. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.
B. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
C. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín
VTĐ234)Một đoạn mạch có chứa nguồn điện (nguồn phát điện) khi mà
A. nguồn điện này tạo ra các điện tích âm và đẩy các điện tích này đi ra khỏi cực âm của nó.
B. dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực âm và đi ra tự cực dương.
C. dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.
D. nguồn điện đó tạo ra các điện tích dương và đẩy các điện tích này đi khỏi cực dương của nó.
VTĐ235)Đơn vị đo suất điện động là
A. vôn (V). B. oát (W). C. ampe (A). D. culông (C).
VTĐ236)Bóng đèn 1 có ghi 220 V - 100 W và bóng đèn 2 có ghi 220 V - 25 W. Mắc song song hai đèn này
vào hiệu điện thế 220 V. Tính điện trở R1 và R2 tương ứng của mỗi đèn và cường độ dòng điện I1, I2 chạy
qua mỗi đèn khi đó.
A. R1 = 1936 Ω; R2 = 484 Ω; I1 = 0,114 A; I2 = 0,455 A.
B. R1 = 484 Ω; R2 = 1936 Ω; I1 = 0,114 A; I2 = 0,455 A.
C. R1 = 484 Ω; R2 = 1936 Ω; I1 = 0,455 A; I2 = 0,114 A.
D. R1 = 1936 Ω; R2 = 484 Ω; I2 = 0,114 A; I1 = 0,455 A
VTĐ237)Một mạch điện có hiệu điện thế 6 V, một dòng điện có cường độ 0,5 A chạy qua trong 2 giờ. Xác
định công của dòng điện.
A. 22,8 kJ B. 18,4 kJ C. 21,6 kJ D. 12,5 J
VTĐ238)Mắc song song R1 = 2Ω; r = 4 Ω; R2 = 8 Ω rồi mắc nối tiếp chúng với điện trở Rx theo hình dưới.
Hỏi Rx bằng bao nhiêu thì công suất tỏa nhiệt ở mạch ngoài là lớn nhất?
A. Rx = 2,4 Ω B. Rx = 2 Ω C. Rx = 2,8 Ω D. Rx = 2,6 Ω

Trang 21 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699

VTĐ239)Chọn đáp số đúng.Trong mạch điện như hình vẽ điện trở của vôn kế là 1000Ω. Số chỉ của vôn kế là
A. 6 V. B. 2 V. C. 1 V. D. 3 V.

VTĐ240)Trong mạch điện như hình vẽ, trường hợp nào số chỉ của
ampe kế lớn nhất ?
A. K1 mở, K2 mở, K3 mở.
B. K1đóng, K2 đóng, K3 mở.
C. K1đóng, K2 mở, K3 đóng.
D. K1đóng, K2 đóng, K3 đóng.
VTĐ241)Một động cơ điện mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Cuộn dây của động cơ có điện
trở R. Khi động cơ hoạt động cường độ động cơ là I. Tính I để công suất đạt cực đại và hiệu suất động cơ.
A. I = U/4R; H = 40%. B. I = U/2R; H = 50%.
C. I = U/2R; H = 60%. D. I = U/4R; H = 60%. .
VTĐ242)Trong sơ đồ như hình dưới, cường độ dòng điện qua điện trở 4 Ωlà I4. Cường độ dòng điện qua điện
trở 12 Ω là I12, với
A. I12 = 2I4 B. I12 = 3I4 C. I12 = 0,75I4 D. I12 = 1,5I4
VTĐ243)Hai pin được ghép với nhau theo sơ đồ như hình vẽ. Tìm cường độ dòng
điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B trong trường hợp: Hai pin
ghép nối tiếp như hình vẽ có suất điện động bằng nhau và bằng , còn điện trở
trong và khác nhau.
ξ (r2 − r1 ) ξ (r2 + r1 )
A. UAB = B. UAB =
r1 + r2 r1 − r2
ξ (r1 − r2 ) ξ (r2 + r1 )
C. UAB = D. UAB =
r1 + r2 r1 + r2

VTĐ244)Một dòng điện không đổi có I = 5A chạy qua một dây kim loại hình trụ,
tiết diện thẳng S = 1cm2. Tìm vận tốc trung bình của chuyển động có hướng của
các electron. Biết mật độ electron tự do trong dây đó là n = 3.1028m-3.
A. v = 10-6 m/s B. v = 10-4 m/s C. v = 10-5 m/s D. v = 10-7 m/s
VTĐ245)Cho mạch điện: R2= 5 Ω; R3 = 7,5 Ω; R1= 2 Ω; điện trở của Ampe kế không đáng kể. Suất điện
động của nguồn điện E = 18V; điện trở trong của nguồn r0 = 1 Ω . Ampe kế chỉ bao nhiêu.
A. 1,2A.
B. 1,8A.
C. 0,8A.
D. 1,5A.

VTĐ246)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, cho biết R1 = 400


Ω ; R2 = R3 = 600 Ω là một biến trở. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế UAB = 3,3 V. Mắc vào giữa C, D một ampe kế
có điện trở rất nhỏ, không đáng kể và điều chỉnh R4 = 1400 Ω . Tìm số chỉ
ampe kế và chiều của dòng điện qua ampe kế.
A. IA = 7,5 mA
B. IA = 1 mA
C. IA = 0,5 mA
D. IA = 0 do điện trở Ampe kế rất nhỏ.

Trang 22 / 23 Dòng điện không đổi


Biên Soạn: Vũ Thành Đức 0904073699
VTĐ247)Hiệu điện thế 1 V được đặt vào hai đầu điện trở 10 Ω trong khoảng thời gian là 20 s. Lượng điện
tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu ?
A. 20 C. B. 0,005 C. 2 C. D. 200 C.
VTĐ248)Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2Ω . Mắc song song hai bóng đèn như
nhau có cùng điện trở là 6Ω vào hai cực của nguồn điện này. Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại
sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước.
A. Bóng còn lại không thay đổi độ sáng vì điện trở trong của nguồn không đổi.
B. Bóng còn lại sáng mạnh hơn vì cường độ dòng điện qua nó tăng lên.
C. Bóng còn lại sáng yếu hơn vì cường độ dòng điện trong mạch giảm đi.
D. Bóng còn lại sáng mạnh hơn vì cường độ dòng điện trong mạch giảm đi.
VTĐ249)Một mạch điện có hiệu điện thế 6 V, một dòng điện có cường độ 0,5 A chạy qua trong 2 giờ. Xác
định công suất của dòng điện.
A. 6 W B. 8 W C. 3 W D. 5 W
VTĐ250)Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2Ω . Mắc song song hai bóng đèn như
nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng
đèn.
A. 0,54 W B. 0,75W C. 1,5 W D. 0,6W
VTĐ251)Có 36 nguồn điện loại (1,5V - 0,2Ω) chia thành 3 dãy (mỗi dãy có 12 nguồn mắc nối tiếp với nhau)
mắc song song với nhau. Tính suất điện động E của bộ nguồn.
A. 15V. B. 24V. C. 18V. D. 21V.
VTĐ252)Bóng đèn hình của máy vô tuyến truyền hình hoạt động ở điện áp (hiệu điện thế) 30kV. Giả thiết
rằng electron rời khỏi catôt với vận tốc ban đầu bằng không. Động năng của electron tại gần màn hình của
đèn bằng bao nhiêu?
A. E = 8,4.10-16J; B. E = 4,8.10-15J C. E = 8,4.10-15J D. E = 4,8.10-16J
VTĐ253)Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có ξ= 6,6 V và r = 0,12 Ω . Bóng đèn Đ1 loại 6 V
- 3 W; bóng đèn Đ2 loại 2,5 V - 1,25 W. Hỏi khí R1 = 0,48 Ω; R2 1 Ω thì các đèn Đ1, Đ2 sáng như thế nào
so với mức bình thường?

A. Hai đèn đều sáng quá mức bình thường.


B. Đ1 sáng quá mức bình thường, Đ2 sáng yếu.
C. Hai đèn đều sáng yếu hơn mức bình thường.
D. Đ1 sáng yếu, Đ2 sáng quá mức bình thường.

Trang 23 / 23 Dòng điện không đổi

You might also like